Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 23843/CTBDU-TTHT của Cục Thuế tỉnh Bình Dương về chính sách thuế
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 23843/CTBDU-TTHT
Cơ quan ban hành: | Cục Thuế tỉnh Bình Dương | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 23843/CTBDU-TTHT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Nguyễn Mạnh Đông |
Ngày ban hành: | 22/08/2024 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 23843/CTBDU-TTHT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
TỔNG CỤC THUẾ CỤC THUẾ TỈNH BÌNH DƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 23843/CTBDU-TTHT | Bình Dương, ngày 22 tháng 8 năm 2024 |
Kính gửi: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP CO-WIN FASTENERS VIỆT NAM
Địa chỉ: Lô C, đường số 2, khu công nghiệp Đồng An, Phường Bình Hòa, Thành phố
Thuận An
MST: 3700332415
Cục Thuế tỉnh Bình Dương nhận được công văn số CW-03/2024 ngày 05/08/2024 của Công ty về việc chuyển nhượng cổ phần đối với cá nhân là nước ngoài hiện đang sinh sống và làm việc tại Việt Nam.
Qua nội dung công văn nói trên, Cục Thuế có ý kiến như sau:
- Căn cứ khoản 2 Điều 42 Luật Quản lý thuế số 38/2019/QH14 (có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2020) quy định nguyên tắc khai thuế, tính thuế:
“Điều 42. Nguyên tắc khai thuế, tính thuế
...
2. Người nộp thuế tự tính số tiền thuế phải nộp, trừ trường hợp việc tính thuế do cơ quan quản lý thuế thực hiện theo quy định của Chính phủ...”
- Căn cứ theo Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Luật thuế thu nhập cá nhân, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Nghị định số 65/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thuế thu nhập cá nhân:
+ Tại Điều 1 (đã được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 2 Thông tư số 119/2014/TT-BTC ngày 25/8/2014) quy định về người nộp thuế:
“Phạm vi xác định thu nhập chịu thuế của người nộp thuế như sau:
...
Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập.
Cá nhân cư trú là người đáp ứng một trong các điều kiện sau đây:
a) Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc trong 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam, trong đó ngày đến và ngày đi được tính là một (01) ngày. Ngày đến và ngày đi được căn cứ vào chứng thực của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh trên hộ chiếu (hoặc giấy thông hành) của cá nhân khi đến và khi rời Việt Nam. Trường hợp nhập cảnh và xuất cảnh trong cùng một ngày thì được tính chung là một ngày cư trú.
Cá nhân có mặt tại Việt Nam theo hướng dẫn tại điểm này là sự hiện diện của cá nhân đó trên lãnh thổ Việt Nam.
b) Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam theo một trong hai trường hợp sau:
b.1) Có nơi ở thường xuyên theo quy định của pháp luật về cư trú:
b.1.1) Đối với công dân Việt Nam: nơi ở thường xuyên là nơi cá nhân sinh sống thường xuyên, ổn định không có thời hạn tại một chỗ ở nhất định và đã đăng ký thường trú theo quy định của pháp luật về cư trú.
...
2. Cá nhân không cư trú là người không đáp ứng điều kiện nêu tại khoản 1, Điều này...”
+Tại Điều 11 quy định về căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn của cá nhân cư trú
“1. Đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp
Căn cứ tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn góp là thu nhập tính thuế và thuế suất.
a) Thu nhập tính thuế: thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng phần vốn góp được xác định bằng giá chuyển nhượng trừ giá mua của phần vốn chuyển nhượng và các chi phí hợp lý liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn.
a.1) Giá chuyển nhượng
Giá chuyển nhượng là số tiền mà cá nhân nhận được theo hợp đồng chuyển nhượng vốn.
Trường hợp hợp đồng chuyển nhượng không quy định giá thanh toán hoặc giá thanh toán trên hợp đồng không phù hợp với giá thị trường thì cơ quan thuế có quyền ấn định giá chuyển nhượng theo quy định của pháp luật về quản lý thuế
...
b) Thuế suất
Thuế suất thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn góp áp dụng theo Biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20%.
c) Thời điểm xác định thu nhập tính thuế
Thời điểm xác định thu nhập tính thuế là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng vốn góp có hiệu lực. Riêng đối với trường hợp góp vốn bằng phần vốn góp thì thời điểm xác định thu nhập tính thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm cá nhân chuyển nhượng vốn, rút vốn.
d) Cách tính thuế
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp | = | Thu nhập tính thuế | x | Thuế suất 20% |
...”
Căn cứ các quy định nêu trên, Cục Thuế tỉnh Bình Dương có ý kiến như sau:
Trường hợp Công ty có phát sinh hoạt động chuyển nhượng vốn góp giữa các cá nhân người nước ngoài đang làm việc và sinh sống tại Việt Nam (Ông Chen, Mu Chi chuyển nhượng vốn góp cho ông Chen, Chun Ting), nếu các cá nhân người lao động nước ngoài này đáp ứng đủ điều kiện là cá nhân cư trú tại Việt Nam theo quy định tại khoản 1 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính thì cá nhân trực tiếp kê khai, nộp thuế TNCN hoặc Công ty thực hiện kê khai, nộp thay thuế TNCN từ hoạt động chuyển nhượng vốn phát sinh theo biểu thuế toàn phần với thuế suất là 20% quy định tại Điều 11 Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
Hồ sơ khai thuế TNCN từ chuyển nhượng vốn Công ty thực hiện kê khai theo mẫu số 04/CNV-TNCN được quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC ngày 29/9/2021 của Bộ Tài chính.
Đề nghị Công ty căn cứ tình hình thực tế tại đơn vị và đối chiếu với các văn bản pháp luật để thực hiện theo đúng quy định.
Trên đây là ý kiến của Cục Thuế tỉnh Bình Dương trả lời cho Công ty biết để thực hiện./.
Nơi nhận: | KT. CỤC TRƯỞNG
|