Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 2031/TCT-CS của Tổng cục Thuế về việc thuế sử dụng đất phi nông nghiệp
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 2031/TCT-CS
Cơ quan ban hành: | Tổng cục Thuế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2031/TCT-CS | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Cao Anh Tuấn |
Ngày ban hành: | 14/06/2012 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thuế-Phí-Lệ phí |
tải Công văn 2031/TCT-CS
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2031/TCT-CS | Hà Nội, ngày 14 tháng 06 năm 2012 |
Kính gửi: Cục Thuế tỉnh Yên Bái
Trả lời công văn số 596/CT-THNVDT ngày 17/4/2012 của Cục Thuế tỉnh Yên Bái về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp, Tổng cục Thuế có ý kiến như sau:
Tại mẫu tờ khai số 01/TK-SD ĐPNN ban hành kèm theo Thông tư số 153/2011/TT-BTC ngày 11/11/2011 của Bộ Tài chính hướng dẫn về thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại chỉ tiêu số 23 quy định đối với đất nước có Giấy chứng nhận: Số GCN: [23.1] Ngày cấp:"
Theo Quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ban hành kèm theo Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường:
+ Tại điểm a khoản 1 Điều 2 quy định: "a) Trang 1 là trang bìa; đối với bản cấp cho người sử dụng đất thì trang bìa mầu đỏ gồm Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất" màu vàng, số phát hành của giấy chứng nhận màu đen, dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường; đối với bản lưu thì trang bìa màu trắng gồm Quốc huy và dòng chữ "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất" màu đen, số phát hành của giấy chứng nhận màu đen, dấu nổi của Bộ Tài nguyên và Môi trường;"
Tại khoản 8 Điều 3 quy định: "8. Số vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được ghi bằng chữ số Ả Rập gồm 5 chữ số theo số thứ tự vào sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và ghi thêm chữ "H" vào trước chữ số đó đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh hoặc ghi thêm chữ "T" vào trước chữ số đó đối với trường hợp cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương."
Căn cứ các quy định trên, đối với Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo mẫu Giấy chứng nhận ban hành kèm theo Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 của Bộ Tài nguyên và Môi trường thì thông tin ghi vào chỉ tiêu số [23.1] trên tờ khai số 01/TK-SDĐPNN là thông tin về "số phát hành của giấy chứng nhận màu đen" quy định tại điểm a khoản 1 Điều 2 Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 nêu trên của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Tổng cục Thuế trả lời để Cục Thuế tỉnh Yên Bái được biết.
Nơi nhận: | KT. TỔNG CỤC TRƯỞNG |