Công văn 1488/CTTBI-NVDTPC 2023 trả lời một số vướng mắc của Công ty Billion Sea Holdings Limited

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 1488/CTTBI-NVDTPC

Công văn 1488/CTTBI-NVDTPC của Cục Thuế tỉnh Thái Bình về việc trả lời một số vướng mắc của Công ty Billion Sea Holdings Limited
Cơ quan ban hành: Cục thuế tỉnh Thái BìnhSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:1488/CTTBI-NVDTPCNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Đỗ Hồng Nam
Ngày ban hành:21/04/2023Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thuế-Phí-Lệ phí
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TỔNG CỤC THU

CỤC THU TỈNH THÁI BÌNH

________________

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_________________________

Số: 1488/CTTBI-NVDTPC

V/v trả lời một số vướng mc của

Công ty Billion Sea Holdings Limited.

Thái Bình, ngày 21 tháng 04 năm 2023

Kính gửi: Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp.

Ngày 20/04/2023, Cục Thuế tỉnh Thái Bình nhận được Văn bản số 448/BQLKKT-KHĐT của Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp về việc trả lời một số vướng mắc của Công ty TNHH Compal (sau đây viết là Công ty) kèm theo Văn bản của Công ty gửi Cục Thuế (văn bản trình bày của Công ty là được ghi nhận mục tiêu doanh nghiệp chế xuất trên giấy chứng nhận đầu tư) giải đáp về chính sách thuế Giá trị gia tăng (GTGT) khi doanh nghiệp chế xuất mua các hàng hóa dịch vụ. Nội dung này, Cục Thuế có ý kiến như sau:

Liên quan đến chính sách thuế GTGT của doanh nghiệp chế xuất khi mua, bán hàng hóa dịch vụ được quy định tại Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính, cụ thể:

- Tại khoản 20 Điều 4 Thông tư số 219/2013/TT-BTC ngày 31/12/2013 của Bộ Tài chính (được sửa đổi bổ sung tại Thông tư sổ Thông tư số 119/2014/TT-BTC, Thông tư số 26/2015/TT-BTC, Thông tư số 130/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính) quy định về khu phi thuế quan:

“Điều 4. Đối tượng không chịu thuế GTGT

20...

Hàng hoá, dịch vụ được mua bản giữa nước ngoài với các khu phi thuế quan và giữa các khu phi thuế quan với nhau

Khu phi thuế quan bao gồm: khu chế xuất, doanh nghiệp chế xuất, kho bảo thuế, khu bảo thuế, kho ngoại quan, khu kinh tê thương mại đặc biệt, khu thương mại - công nghiệp và các khu vực kinh tế khác được thành lập và được hưởng các ưu đãi về thuế như khu phi thuế quan theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Quan hệ mua bán trao đổi hàng hóa giữa các khu này với bên ngoài là quan hệ xuất khẩu, nhập khẩu.

Hồ sơ, thủ tục để xác định và xử lý không thu thuế GTGT trong các trường hợp này thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu. ”

- Tại điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC quy định thuế suất 0%:

“Điều 9. Thuế suất 0%

1. Thuế suất 0%: áp dụng đối với hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và ở trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hóa, dịch vụ thuộc diện không chịu thuế GTGT khi xuất khấu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0°/o hướng dẫn tại khoản 3 Điều này.

Hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu là hàng hóa, dịch vụ được bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; bán, cung ứng cho tổ chức, cá nhân trong khu phi thuế quan; hàng hóa, dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài theo quy định của pháp luật.

a) Hàng hóa xuất khẩu bao gồm:

- Hàng hóa xuất khẩu ra nước ngoài, kể cả ủy thác xuất khẩu;

- Hàng hóa bán vào khu phi thuế quan theo quy định của Thủ tướng Chính phủ; hàng bán cho cửa hàng miễn thuế;

b) Dịch vụ xuất khẩu bao gồm dịch vụ cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở nước ngoài và tiêu dùng ở ngoài Việt Nam; cung ứng trực tiếp cho tổ chức, cá nhân ở trong khu phi thuế quan và tiêu dùng trong khu phi thuế quan.

đ) Các hàng hóa, dịch vụ khác:

- Hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

- Hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu, trừ các trường hợp không áp dụng mức thuế suất 0% hướng dẫn tại khoản 3 Điều này;

2. Điều kiện áp dụng thuế suất 0%:

a) Đối với hàng hoá xuất khẩu:

- Có hợp đồng bán, gia công hàng hoá xuất khẩu; hợp đồng uỷ thác xuất khẩu;

- Có chứng từ thanh toán tiền hàng hoá xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

- Có tờ khai hải quan theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Thông tư này.

Riêng đối với trường hợp hàng hóa bán mà điểm giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam, cơ sở kinh doanh (bên bán) phải có tài liệu chứng minh việc giao, nhận hàng hóa ở ngoài Việt Nam như: hợp đồng mua hàng hóa ký với bên bán hàng hóa ở nước ngoài; hợp đồng bán hàng hóa ký với bên mua hàng; chứng từ chứng minh hàng hóa được giao, nhận ở ngoài Việt Nam như: hóa đơn thương mại theo thông lệ quốc tế, vận đơn, phiếu đóng gói, giấy chứng nhận xuất xứ...; chứng từ thanh toán qua ngân hàng gồm: chứng từ qua ngân hàng của cơ sở kinh doanh thanh toán cho bên bán hàng hóa ở nước ngoài; chứng từ thanh toán qua ngân hàng của bên mua hàng hóa thanh toán cho cơ sở kinh doanh.

b) Đối với dịch vụ xuất khẩu:

- Có hợp đồng cung ứng dịch vụ với tổ chức, cá nhân ở nước ngoài hoặc ở trong khu phi thuế quan;

- Có chứng từ thanh toán tiền dịch vụ xuất khẩu qua ngân hàng và các chứng từ khác theo quy định của pháp luật;

…”

Căn cứ quy định trên, khi Công ty Billion Sea Holdings Limited (khi đủ điều kiện là doanh nghiệp chế xuất) mua hàng hóa, dịch vụ của các doanh nghiệp khác (bao gồm cả hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình trong doanh nghiệp chế xuất) nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 9 Thông tư số 219/2013/TT-BTC nêu trên thì doanh nghiệp bán hàng hóa dịch vụ cho doanh nghiệp chế xuất được áp dụng thuế suất thuế giá trị gia tăng 0%. Theo đó, khi Công ty Billion Sea Holdings Limited ký các hợp đồng để thuê nhà thầu san lấp mặt bằng, thi công xây dựng công trình và mua các hàng hóa dịch vụ thì Công ty không phải thanh toán tiền thuế giá trị gia tăng cho các hoạt động ngày vì thuế suất thuế GTGT mua vào là 0% (bằng không).

Trên đây là ý kiến trả lời về vướng mắc liên quan đến chính sách thuế GTGT của Công ty Billion Sea Holdings Limited. Cục Thuế gửi Ban Quản lý khu kinh tế và các khu công nghiệp để gửi nhà đầu tư. Trân trọng./.

Nơi nhận:

- Như trên;

- Lãnh đạo Cục Thuế;

- Các phòng: TTKT2; KK;TTHT;

- Lưu: VT, NVDTPC.

CỤC TRƯỞNG





Đỗ Hồng Nam

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi