Trang /
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11653-2:2016 ISO/IEC 29142-2:2013 Công nghệ thông tin-Mô tả đặc tính hộp mực in-Phần 2: Báo cáo dữ liệu mô tả đặc tính hộp mực
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11653-2:2016
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11653-2:2016 ISO/IEC 29142-2:2013 Công nghệ thông tin-Mô tả đặc tính hộp mực in-Phần 2: Báo cáo dữ liệu mô tả đặc tính hộp mực
Số hiệu: | TCVN 11653-2:2016 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
Ngày ban hành: | 30/12/2016 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 11653-2:2016
ISO/IEC 29142-2:2013
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - MÔ TẢ ĐẶC TÍNH HỘP MỰC IN - PHẦN 2: BÁO CÁO DỮ LIỆU MÔ TẢ ĐẶC TÍNH HỘP MỰC
Information technology - Print cartridge characterization - Part 2: Cartridge characterization data reporting
Lời nói đầu
TCVN 11653-2:2016 hoàn toàn tương đương với ISO/IEC 29142-2:2013.
TCVN 11653-2:2016 do Tiểu Ban Kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/JTC1/SC35 “Giao diện người sử dụng” biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
Bộ tiêu chuẩn TCVN 11653 (ISO/IEC 29142) Công nghệ thông tin - Mô tả đặc tính hộp mực in gồm các tiêu chuẩn sau:
- TCVN 11653-1:2016 (ISO/IEC 29142-1:2013), Phần 1: Quy định chung: Thuật ngữ, biểu tượng, ký hiệu và khung mô tả đặc tính hộp mực;
- TCVN 11653-2:2016 (ISO/IEC 29142-2:2013), Phần 2: Báo cáo dữ liệu mô tả đặc tính hộp mực;
- TCVN 11653-3:2016 (ISO/IEC 29142-3:2013), Phần 3: Môi trường.
CÔNG NGHỆ THÔNG TIN - MÔ TẢ ĐẶC TÍNH HỘP MỰC IN - PHẦN 2: BÁO CÁO DỮ LIỆU MÔ TẢ ĐẶC TÍNH HỘP MỰC
Information technology - Print cartridge characterization - Part 2: Cartridge characterization data reporting
1 Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này thiết lập cho việc ghi nhãn, bao gói sản phẩm và các điều khoản báo cáo liên quan đối với hộp mực sử dụng cho các thiết bị in, bao gồm các thiết bị đa chức năng có đường dẫn in đầu vào số. Tiêu chuẩn này áp dụng cho các thiết bị văn phòng.
Tiêu chuẩn này xác định các yêu cầu thông tin đối với hướng dẫn mô tả đặc tính hộp mực trên hộp mực, bao bì và trong các báo cáo.
Các nhãn, thông báo và báo cáo được thiết lập trong tiêu chuẩn này được quy định theo các thuật ngữ, biểu tượng, ký hiệu và khung mô tả đặc tính trong TCVN 11653-1 (ISO/IEC 29142-1). Các thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực xác định thông tin của báo cáo thử nghiệm của nhãn, thông báo và báo cáo được thiết lập trong tiêu chuẩn này được chuẩn hóa hoặc quy định trong bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142).
2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 11653-1 (ISO/IEC 29142-1), Công nghệ thông tin - Mô tả đặc tính hộp mực in - Phần 1: Quy định chung: thuật ngữ, biểu tượng, ký hiệu và khung mô tả đặc tính hộp mực;
TCVN 11653-3 (ISO/IEC 29142-3), Công nghệ thông tin - Mô tả đặc tính hộp mực in - Phần 3: Môi trường;
TCVN 9092 (ISO/IEC 19752), Công nghệ thông tin - Phương pháp xác định hiệu suất hộp mực cho máy in điện tử đơn sắc và thiết bị đa năng chứa thành phần in;
ISO/IEC 19798, Method for the determination of toner cartridge yield for colour printers and multi-function devices that contain printer components (Phương pháp xác định hiệu suất hộp mực bột cho máy in màu và thiết bị đa chức năng chứa thành phần in);
ISO/IEC 24711, Method for the determination of ink cartridge yield for colour inkjet printers and multi-function devices that contain printer components (Phương pháp xác định hiệu suất hộp mực lỏng cho máy in phun và thiết bị đa chức năng chứa thành phần in).
3 Thuật ngữ và định nghĩa
Tiêu chuẩn này áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa nêu trong TCVN 11653-1 (ISO/IEC 29142-1) và các thuật ngữ và định nghĩa sau đây.
3.1
Danh mục kiểm tra thuộc tính hộp mực (cartridge attribute checklist)
Danh sách thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực sẵn có, bao gồm việc xác định định danh tiêu chuẩn hoặc đặc tả, tên thuộc tính và chỉ số sẵn có trong kết quả thử nghiệm đối với mỗi thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực được chuẩn hóa hoặc quy định trong bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142) có trong mỗi báo cáo khách hàng với chỉ báo có hoặc không của kết quả mô tả đặc tính hộp mực sẵn có đối với mỗi thử nghiệm được liệt kê.
3.2
Báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực (cartridge attribute test report)
Báo cáo bao gồm: thông tin của báo cáo của khách hàng sử dụng hộp mực và kết quả chi tiết mô tả đặc tính hộp mực của thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực trong bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142) được báo cáo trong giới thiệu cho khách hàng theo một định dạng quy định.
CHÚ THÍCH 1 Định dạng được quy định trong các thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực được chuẩn hóa hoặc quy định trong bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142) và phù hợp với TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2).
3.3
Bên thu thập hộp mực (cartridge collector)
Bất kỳ bên nào có một chương trình thu thập hoặc thu hồi hộp mực.
VÍ DỤ Một thực thể kinh doanh thu thập hộp mực.
3.4
Định danh hộp mực (cartridge identifier)
Sắp xếp thông tin theo định dạng mà con người có thể đọc được, quy định duy nhất một hộp mực đặc biệt.
3.5
Nhãn hộp mực (cartridge label)
Sắp xếp thông tin theo định dạng mà con người có thể đọc được bao gồm ít nhất định danh hộp mực, được hiển thị trên hộp mực và bao bì hộp mực trong trường hợp bao gói hộp mực bán buôn.
3.6
Thông báo hộp mực (cartridge notification)
Thông tin mà con người có thể đọc được, phù hợp với bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142) và được trình bày theo TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2), bao gồm ít nhất một định danh hộp mực, định danh bên cung cấp hộp mực và thông tin màu hộp mực, chủ yếu trong việc bao gói hộp mực.
3.7
Bao bì hộp mực (cartridge packaging)
<Bán lẻ> Nguyên liệu bao ngoài hộp mực, có thông tin của khách hàng, dành cho khách hàng mua trực tiếp.
3.8
Bao bì hộp mực (cartridge packaging)
<Bán buôn> Nguyên liệu bao ngoài hộp mực để vận chuyển, không dành cho khách hàng mua trực tiếp.
3.9
Bên cung cấp hộp mực (cartridge supplier)
Bên bán, bên sản xuất, bên tái sản xuất, bên tái nạp hoặc bên phân phối hộp mực là một hoặc nhiều bên chịu trách nhiệm bán hộp mực và cung cấp hỗ trợ khách hàng sử dụng hộp mực.
3.10
Báo cáo khách hàng (customer report)
Báo cáo bao gồm: thông báo hộp mực và một danh mục kiểm tra thuộc tính hộp mực với kết quả tóm tắt của thử nghiệm mô tả đặc tính thuộc tính hộp mực được chọn trong bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142), được trình bày theo một định dạng quy định.
CHÚ THÍCH Định dạng được quy định trong các thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực được chuẩn hóa hoặc quy định trong bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142) và phù hợp với TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2).
4 Phần tử cần thiết của thông tin khách hàng mô tả đặc tính hộp mực
4.1 Tóm tắt thông tin hộp mực
Bảng 1 tóm lược thông tin chi tiết bên dưới trong nhiều nhãn, thông báo, báo cáo khách hàng và các mục thông tin của báo cáo thử nghiệm hộp mực. Bảng này tóm tắt thông tin hộp mực cho khách hàng phù hợp với TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2).
Bảng 1 - Thông tin hộp mực
Mục thông tin | Nội dung đề cập trong nhãn hộp mực | Nội dung đề cập trong thông báo hộp mực |
Trách nhiệm môi trường | Chỉ báo đối với chương trình thu hồi hộp mực cần được chỉ rõ trên hộp mực. | Bên cung cấp hộp mực có chương trình thu hồi hộp mực cần có tiêu đề “thông tin thu hồi hộp mực” hoặc cách diễn đạt tương đương, cùng với liên kết tới chương trình sử dụng thông tin. Bên cung cấp hộp mực không có chương trình thu hồi hộp mực không có một chỉ báo hoặc một liên kết. |
Thuộc tính hiệu năng | Không có | Báo cáo khách hàng có thể chứa kết quả thử nghiệm thuộc tính hiệu năng. |
Thuộc tính vật lý | Không có | Báo cáo khách hàng có thể chứa kết quả thử nghiệm thuộc tính vật lý. |
Loại bên cung cấp | Sự khác biệt của bên cung cấp chính hãng hoặc không chính hãng được chỉ định bởi các yêu cầu, nhằm xác định bên cung cấp hộp mực. | Sự khác biệt của bên cung cấp chính hãng hoặc không chính hãng được chỉ định bởi các yêu cầu, bao gồm: tên bên cung cấp hộp mực, bởi yêu cầu: chỉ một định danh bên cung cấp có thể tìm thấy hoặc đọc trên hộp mực, bao bì đi kèm và trong báo cáo liên quan của bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142). |
Điều kiện hộp mực | Thuật ngữ: “tái sản xuất được” hoặc “tái nạp được” không được phép và không được yêu cầu trong TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2) và việc đánh dấu này cần tuân thủ các quy định hiện hành. Nhằm phù hợp với bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142), tác động môi trường của hộp mực phải được đánh giá bằng phương thức chuẩn được nêu trong TCVN 11653-3 (ISO/IEC 29142-3). Đánh giá tác động môi trường của hộp mực không tùy thuộc vào hộp mực đó là chính hãng hoặc không chính hãng, được tái sản xuất hoặc tái nạp. Các điều kiện hộp mực này không chỉ ra tác động môi trường của quy trình sản xuất và/hoặc quy trình tái sản xuất hộp mực của bên cung cấp. | Thuật ngữ: “tái sản xuất được” hoặc “tái nạp được” không được phép và yêu cầu trong TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2) và việc đánh dấu này cần tuân thủ các quy tắc hiện hành. Nhằm phù hợp với bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142), tác động môi trường của hộp mực phải được đánh giá bằng phương thức chuẩn được nêu trong TCVN 11653-3 (ISO/IEC 29142-3). Bên cung cấp và bên thu thập hộp mực cần nhận thức rõ việc đánh giá môi trường của hộp mực không tùy thuộc vào hộp mực đó là chính hãng hoặc không chính hãng, được tái sản xuất hoặc tái nạp. Các điều kiện hộp mực này không chỉ ra tác động môi trường của quy trình sản xuất và/hoặc quy trình tái sản xuất hộp mực của bên cung cấp. |
5 Nhãn hộp mực
5.1 Ứng dụng nhãn hộp mực
Tiêu chuẩn này KHÔNG CÓ yêu cầu nào liên quan đến định dạng nhãn hộp mực. Trong tiêu chuẩn này, nhãn hộp mực chỉ là một tập thông tin cụ thể.
5.2 Vị trí nhãn hộp mực
Nhãn hộp mực phải được thể hiện trên hộp mực. Nhãn hộp mực phải được thể hiện trong bao bì hộp mực bán lẻ. Nhãn hộp mực cần được thể hiện trên bao bì hộp mực bán buôn.
5.3 Thông tin nhãn hộp mực
5.3.1 Định danh hộp mực
Nhãn hộp mực phải có một định danh hộp mực.
5.3.2 Tham chiếu tới bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142)
Nhãn hộp mực không tham chiếu tới bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142) trong bất kỳ trường hợp nào.
5.3.3 Định danh màu
Nhãn hộp mực phải bao gồm: tên màu theo định dạng chữ cái mà con người có thể đọc được và/hoặc các hình ảnh màu tiêu biểu của (các) màu trong hộp mực.
5.3.4 Định danh bên cung cấp hộp mực
Nhãn hộp mực phải bao gồm định danh đặc biệt đối với bên cung cấp hộp mực, định danh một hoặc nhiều bên chịu trách nhiệm bán hộp mực và hỗ trợ cho khách hàng sử dụng hộp mực. Định danh bên cung cấp hộp mực có thể bao gồm: tên bên cung cấp, nhãn hiệu thương mại, logo hoặc dấu đặc biệt của bên cung cấp khác.
Khi một hộp mực được bán hoặc phân phối, bên cung cấp hộp mực phải đảm bảo rằng không có nhãn, tên, logo, dấu đặc biệt hoặc nhãn hiệu thương mại nào của bên cung cấp hộp mực khác có thể đọc hoặc tìm thấy trên hộp mực, bao bì đi kèm hoặc trong báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực và báo cáo khách hàng có liên quan.
5.3.5 Định danh chương trình thu thập và thu hồi hộp mực
Nhãn hộp mực cần có thông tin hữu ích (ví dụ: logo công ty hoặc đường dẫn URL) nhằm hướng dẫn cho khách hàng thông tin về chương trình thu hồi hộp mực của bên cung cấp hộp mực. Những thông tin này được khuyến nghị nhằm chỉ ra các vấn đề tại thời điểm xử lý mà người sử dụng không được phép can thiệp vào bao bì hộp mực.
5.3.6 Biểu đồ thông tin nhãn hộp mực
Bảng 2 - Nhãn hộp mực
Tên thông tin | Thông tin chi tiết |
Định danh hộp mực | Định danh hộp mực |
Định danh màu | ví dụ: “CMYK” và biểu tượng màu |
Định danh bên cung cấp hộp mực | Định danh đặc biệt đối với bên cung cấp hộp mực |
Định danh chương trình thu hồi | Trong trường hợp mà bên cung cấp hộp mực có một chương trình thu hồi, các nhãn cần có các phương thức hiệu quả nhằm hướng dẫn cho người sử dụng các thông tin về chương trình thu hồi hộp mực có thể áp dụng. Bên cung cấp hộp mực không có chương trình thu hồi hộp mực thì không có chỉ báo hoặc liên kết trong nhãn hộp mực. |
6 Thông báo hộp mực
6.1 Ứng dụng thông báo hộp mực
Tiêu chuẩn này KHÔNG CÓ yêu cầu nào về định dạng thông báo hộp mực. Trong tiêu chuẩn này, thông báo hộp mực chỉ là một tập thông tin cụ thể.
6.2 Vị trí thông báo hộp mực
Thông báo hộp mực phải được thể hiện trên bao bì hộp mực bán lẻ và cần được thể hiện trên bao bì hộp mực bán buôn. Thông báo hộp mực có thể xuất hiện trên hộp mực.
6.3 Thông tin thông báo hộp mực
6.3.1 Định danh hộp mực
Thông báo hộp mực phải bao gồm định danh hộp mực.
6.3.2 Tham chiếu tới bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142)
Thông báo hộp mực không tham chiếu tới bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142) trong bất kỳ ngữ cảnh nào.
Nhằm bổ sung cho các yêu cầu của bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142) được chỉ rõ trong TCVN 11653- 2 (ISO/IEC 29142-2), thông báo của thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực phù hợp với bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142) được dành riêng cho các thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực được chuẩn hóa hoặc quy định trong bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142).
6.3.3 Truy cập tới báo cáo khách hàng của bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142)
Thông báo hộp mực cần bao gồm một đường dẫn URL để truy cập hoặc một phương pháp truy cập tới ít nhất một báo cáo khách hàng phù hợp với TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2).
6.3.4 Định danh màu
Thông báo hộp mực phải bao gồm tên màu theo định dạng chữ cái mà con người có thể đọc được và/hoặc các hình ảnh màu tiêu biểu của (các) màu trong hộp mực.
6.3.5 Định danh bên cung cấp hộp mực
Thông báo hộp mực phải bao gồm một định danh đặc biệt đối với bên cung cấp hộp mực, xác định một hoặc nhiều bên chịu trách nhiệm bán hộp mực và hỗ trợ cho khách hàng sử dụng hộp mực. Định danh bên cung cấp hộp mực có thể là tên bên cung cấp, nhãn hiệu thương mại, logo hoặc dấu đặc biệt của bên cung cấp khác.
Thông tin định danh bên cung cấp hộp mực phải bao gồm ít nhất một đường dẫn URL hoặc thông tin liên hệ trực tiếp. Đường dẫn URL phải trỏ tới một trang web chứa thông tin liên hệ của bên cung cấp hộp mực, ví dụ: tên công ty, địa chỉ thư tín, địa chỉ mail điện tử, số điện thoại và/hoặc số FAX của bên chịu trách nhiệm. Mặt khác, bên cung cấp hộp mực có thể cung cấp thông tin liên hệ trực tiếp trên thông báo hộp mực.
Khi một hộp mực được kinh doanh hoặc phân phối, bên cung cấp hộp mực phải đảm bảo: không có nhãn, tên, logo, dấu đặc biệt hoặc nhãn hiệu thương mại nào của bên cung cấp hộp mực khác có thể đọc hoặc tìm thấy trên hộp mực, bao bì đi kèm hoặc trong báo cáo khách hàng và báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực liên quan.
Phông chữ và kích thước phông chữ phải rõ ràng.
6.3.6 Định danh chương trình thu thập hay thu hồi hộp mực
Bên cung cấp hộp mực có một chương trình thu hồi hộp mực cần có tiêu đề “Thông tin thu hồi hộp mực” hoặc thể hiện tương đương, như một phần của thông báo hộp mực của bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142). Trong báo cáo này, bên cung cấp hộp mực phải có một đường dẫn URL liên quan trỏ tới một trang web mô tả việc sử dụng và tính khả dụng của chương trình thu thập hoặc thu hồi hộp mực.
Hàng năm, bên cung cấp hộp mực phải đưa ra trên trang web các phương pháp quản lý hộp mực ngừng hoạt động đối với tất cả hộp mực được thu thập thông qua chương trình thu hồi của bên cung cấp trong nhiều năm trước đó. Bên cung cấp hộp mực phải báo cáo các điều sau:
Tổng số hộp mực được thu thập thường niên (theo đơn vị tấn)
Tổng số nguyên liệu được thu thập, chưa được xử lý (tại thời điểm của báo cáo)
Tổng số nguyên liệu theo từng phương pháp quản lý sau khi hộp mực ngừng hoạt động sau đây như là một phần của tổng số hộp mực được thu thập:
- Thành phần tái sử dụng
- Nguyên liệu tái chế
- Năng lượng từ chất thải
- Chôn chất thải
- Đốt chất thải
CHÚ THÍCH Tiêu chuẩn IEEE 1690.2 Đánh giá môi trường của thiết bị hình ảnh (EPEAT), các điều liên quan tới tiêu chí “điều khoản đối với việc thu hồi và quản lý sau khi hộp mực ngừng hoạt động” được công bố như một phần của tiêu chuẩn EPEAT.
Trang web cần có hoặc đưa ra một liên kết với chính sách và hệ thống quản lý về môi trường, điều hành các phương pháp quản lý hộp mực ngừng hoạt động được bên thu thập hộp mực sử dụng theo TCVN ISO 14000 (ISO 14000) hoặc một khung tương đương.
Bên cung cấp hộp mực không có chương trình thu hồi hộp mực bao gồm báo cáo thông tin thu hồi hộp mực hoặc liên kết liên quan trọng thông báo hộp mực.
Phông chữ và kích thước phông chữ phải rõ ràng.
6.3.7 Biểu đồ thông tin thông báo hộp mực
Bảng 3 - Thông báo hộp mực
Tên thông tin | Thông tin chi tiết |
Định danh hộp mực | Định danh hộp mực |
Mô tả đặc tính hộp mực | Một đường dẫn URL hoặc một phương pháp truy cập tới báo cáo khách hàng |
Định danh màu | ví dụ: “CMYK” và biểu tượng màu |
Định danh bên cung cấp hộp mực và liên kết | Tên công ty và đường dẫn URL hoặc thông tin liên hệ trực tiếp của bên cung cấp, truy cập tới thông tin liên hệ của bên cung cấp hộp mực |
Định danh chương trình thu hồi và liên kết | Bên cung cấp hộp mực có một chương trình thu hồi hộp mực cần có tiêu đề “thông tin thu hồi hộp mực” hoặc cách thể hiện tương đương. Bên cung cấp hộp mực không có chương trình thu hồi hộp mực thì không có định danh hoặc liên kết. |
Thông báo hộp mực có thể bao gồm một đường dẫn URL nhằm cung cấp một điểm truy cập riêng đối với thông tin được yêu cầu.
7 Cấu trúc báo cáo
Hình 1 bao gồm một ví dụ thể hiện quan hệ giữa thông báo hộp mực, báo cáo khách hàng và báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực.
Lưu ý rằng cả hai báo cáo khách hàng nêu trên cùng sử dụng chung bộ hộp mực. Hai báo cáo khách hàng riêng lẻ này được yêu cầu bởi cùng bộ hộp mực có thể hoạt động trên hai hệ thống in đặc biệt, ví dụ: khởi tạo thứ nhất và thứ hai của cùng một bộ máy in.
Trong ví dụ này, bộ hộp mực B bao gồm một hộp mực từ bộ hộp mực A cùng với 4 hộp mực khác. Ví dụ, một hộp mực có thể có cùng hộp mực đen với 4 hộp mực màu mới, được sử dụng trong các mô hình in khác nhau sẵn có trong hệ thống in.
Ví dụ về báo cáo khách hàng của bộ hộp mực C thể hiện một bộ hộp mực có thể chỉ bao gồm một hộp mực, trong hệ thống in đen trắng.
Hình 1 - Phân nhánh của thông báo hộp mực, báo cáo khách hàng và báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực
Thông báo hộp mực được quy định cho mỗi hộp mực, liên quan tới bộ hộp mực và hệ thống in mà hộp mực được vận hành. Báo cáo khách hàng và báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực xác định bộ hộp mực duy nhất và sự kết hợp hệ thống in đặc biệt.
Mỗi báo cáo khách hàng phải bao gồm kết quả tóm tắt mô tả đặc tính hộp mực đối với mỗi thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực được thực hiện, ví dụ: báo cáo khách hàng với Bộ hộp mực A, Hệ thống in Z trong Hình 1, bao gồm kết quả tóm tắt mô tả đặc tính hộp mực với Hộp mực 1, 2, 3 và 4. Ngược lại, báo cáo khách hàng bao gồm các liên kết tới báo cáo thử nghiệm hộp mực riêng với mỗi thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực được thực hiện. Ví dụ: báo cáo khách hàng với Bộ hộp mực A, Hệ thống in Z trong Hình 1, các liên kết tới năm báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực liên quan với năm thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực riêng lẻ.
Gốc mũi tên trong Hình 1 chỉ rõ điểm hướng dẫn được yêu cầu bao gồm các đường dẫn URL liên quan nhằm kết nối tới việc phân nhánh hướng dẫn.
8 Báo cáo khách hàng
8.1 Ứng dụng của báo cáo khách hàng
Báo cáo khách hàng phải liên quan tới một bộ hộp mực riêng và các kết quả mô tả đặc tính hộp mực của bộ hộp mực vận hành trong một hệ thống in đặc biệt. Trong trường hợp này, một bộ hộp mực cụ thể có thể được vận hành trong nhiều hơn một hệ thống in đặc biệt thì các báo cáo khách hàng riêng lẻ và báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực liên quan phải được tạo ra nhằm báo cáo kết quả mô tả đặc tính hộp mực đối với mỗi hệ thống in đặc biệt đó.
CHÚ THÍCH Sự khác biệt giữa các hệ thống in hiện có là khi một khác biệt vận hành có thể ảnh hưởng tới việc sử dụng và hiệu năng của hộp mực. Do vậy, ví dụ: nếu một vài mẫu máy in của bên sản suất thiết bị chính hãng thì tất cả bản in với cùng cơ cấu truyền và các điểm vận hành cùng màu, các mẫu máy in đó được coi như một phần của cùng “hệ thống in đặc biệt”. Mặt khác, các thiết bị vận hành với các đặc tính khác nhau ảnh hưởng tới việc sử dụng và hiệu năng của hộp mực là một phần của các hệ thống in khác nhau.
Kết quả mô tả đặc tính hộp mực của các phương pháp thử nghiệm được chuẩn hóa hoặc quy định trong bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142) là tùy chọn để báo cáo và là một tập con của các thử nghiệm được chuẩn hóa có thể được chọn và báo cáo. Nếu một thuộc tính được chọn và mô tả đặc tính, sử dụng phương pháp thử nghiệm được chuẩn hóa hoặc quy định phù hợp với bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142) thì các kết quả mô tả đặc tính thuộc tính hộp mực đối với bộ hộp mực được thừa nhận phải được báo cáo theo phương pháp thử nghiệm được chuẩn hóa hoặc quy định phù hợp với TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2) để thừa nhận sự phù hợp với tiêu chuẩn hộp mực này.
Báo cáo khách hàng hạn chế việc báo cáo kết quả thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực đối với một hoặc nhiều hộp mực đặc biệt trong một bộ hộp mực có hiệu lực vận hành riêng biệt, được thử nghiệm sử dụng một hệ thống in đặc biệt.
8.2 Vị trí của báo cáo khách hàng
Báo cáo khách hàng liên quan tới (các) bộ hộp mực, có thể bao gồm các hộp mực và hệ thống in mà hộp mực vận hành, có thể truy cập hoặc sẵn có từ đường dẫn URL hoặc phương pháp truy cập trong từng thông báo hộp mực.
Báo cáo khách hàng có thể được thể hiện hoặc chỉ ra trên bao bì hộp mực.
Báo cáo khách hàng có thể được thể hiện với thông tin hộp mực khác, ví dụ: trong bảng dữ liệu sản phẩm hộp mực hoặc trên trang web của thông tin sản phẩm hộp mực. Trong mỗi và mọi trường hợp thì báo cáo khách hàng của một bộ hộp mực cụ thể trong bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142) phải có thông tin giống nhau.
8.3 Thông tin báo cáo khách hàng
8.3.1 Định danh hộp mực
Báo cáo khách hàng phải bao gồm (các) định danh hộp mực đối với từng hộp mực đặc biệt của bộ hộp mực được thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 1 Bên cung cấp hộp mực có thể chọn sử dụng nhiều hơn một định danh đối với một hộp mực đặc biệt. Các hộp mực với định danh hộp mực khác nhau được xem xét với cùng hộp mực đặc biệt nếu chúng tương đồng về vận hành và tương đồng về mặt vật lý, đối với các thuộc tính mô tả đặc tính hộp mực.
CHÚ THÍCH 2 Bên cung cấp hộp mực có thể chọn sử dụng nhiều hơn một định danh đối với một hộp mực đặc biệt. Kết quả là một bộ hộp mực riêng biệt hợp lệ bao gồm một bộ hộp mực đặc biệt hợp lệ, không phải bộ hộp mực duy nhất được định danh hợp lệ.
8.3.2 Định danh màu
Báo cáo khách hàng phải bao gồm tên màu theo định dạng chữ cái mà con người có thể đọc được và/hoặc hình ảnh màu tiêu biểu của (các) màu trong từng hộp mực của bộ hộp mực được thử nghiệm.
8.3.3 Định danh bên cung cấp hộp mực
Báo cáo khách hàng phải bao gồm một định danh đặc biệt đối với bên cung cấp hộp mực, định danh một hoặc nhiều bên chịu trách nhiệm bán hộp mực và hỗ trợ khách hàng sử dụng hộp mực. Định danh bên cung cấp hộp mực có thể bao gồm: tên bên cung cấp, nhãn hiệu thương mại, logo, hoặc dấu đặc biệt của bên cung cấp khác.
Thông tin định danh bên cung cấp hộp mực phải bao gồm ít nhất một đường dẫn URL hoặc thông tin liên hệ trực tiếp. Đường dẫn URL này phải trỏ tới trang web có thông tin liên hệ của bên cung cấp hộp mực, ví dụ: tên công ty, địa chỉ mail chính, địa chỉ email, số điện thoại và/hoặc số FAX của bên chịu trách nhiệm. Bên cung cấp hộp mực cũng có thể cung cấp thông tin liên hệ trực tiếp trong báo cáo khách hàng.
8.3.4 Hệ thống in được thừa nhận
Báo cáo khách hàng phải bao gồm (các) định danh hoàn chỉnh và được bên sản xuất thừa nhận, sản phẩm của hệ thống in đặc biệt được sử dụng trong (các) thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực của bộ hộp mực và các sản phẩm máy in khác (nếu có) với cùng hệ thống in đặc biệt với báo cáo khách hàng có thể áp dụng.
CHÚ THÍCH Định danh được thừa nhận của bên sản xuất một hệ thống in định danh hệ thống in sử dụng các định danh hệ thống in của bên sản xuất thiết bị chính hãng.
8.3.5 Định danh sự phù hợp với bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142)
Báo cáo khách hàng phải có tiêu đề “Báo cáo khách hàng phù hợp với bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142)”.
8.3.6 Danh mục kiểm tra thuộc tính hộp mực
Báo cáo khách hàng phải bao gồm danh mục kiểm tra thuộc tính hộp mực của TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2), trong Phụ lục A về danh mục kiểm tra thuộc tính hộp mực thể hiện một danh sách các thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực được chuẩn hóa hoặc quy định trong bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142) có thể áp dụng với công nghệ in của hộp mực lỏng hoặc hộp mực bột màu đen hoặc hộp mực bột màu, với chỉ báo có hoặc không hoặc dấu kiểm tra cho dù kết quả thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực đối với bộ hộp mực và hệ thống in của báo cáo khách hàng sẵn có đối với mỗi thử nghiệm được liệt kê.
Các thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực phù hợp bổ sung, được chuẩn hóa hoặc quy định trong TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2) phải có trong danh mục kiểm tra thuộc tính hộp mực của các báo cáo khách hàng kế tiếp, Phụ lục A bao gồm các thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực như vậy.
8.3.7 Kết quả tóm tắt mô tả đặc tính hộp mực
Báo cáo khách hàng phải bao gồm kết quả tóm tắt mô tả đặc tính hộp mực cho từng hộp mực của bộ hộp mực được thử nghiệm, cho từng thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực được liệt kê sẵn có và được thử nghiệm trong danh mục kiểm tra thuộc tính hộp mực báo cáo khách hàng. Kết quả tóm tắt mô tả đặc tính hộp mực trong báo cáo khách hàng phải được báo cáo trong TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2) và phương pháp thử nghiệm được chuẩn hóa hoặc quy định trong bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142).
8.3.8 Báo cáo thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực liên quan
Báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực liên quan phải có đối với từng kết quả mô tả đặc tính hộp mực được liệt kê trong danh mục kiểm tra thuộc tính hộp mực của báo cáo khách hàng, đối với từng hộp mực của bộ hộp mực được thử nghiệm. Đối với từng kết quả mô tả đặc tính hộp mực sẵn có, báo cáo khách hàng phải có một đường dẫn URL hoặc thông tin liên hệ, thông qua đó (các) báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực liên quan, bao gồm các chi tiết tương ứng đối với (các) kết quả mô tả đặc tính hộp mực của báo cáo khách hàng phải sẵn có. Kết quả mô tả đặc tính hộp mực trong báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực phải được báo cáo và theo phương pháp thử nghiệm được chuẩn hóa hoặc quy định trong TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2).
8.3.9 Biểu đồ thông tin báo cáo khách hàng
Bảng 4 - Báo cáo khách hàng
Tên thông tin | Thông tin chi tiết |
Định danh hộp mực | Định danh hộp mực |
Định danh màu | ví dụ: “CMYK” và biểu tượng màu |
Định danh bên cung cấp hộp mực và liên kết | Tên công ty và đường dẫn URL hoặc thông tin liên hệ trực tiếp của bên cung cấp, truy cập tới thông tin liên hệ của bên cung cấp hộp mực |
Hệ thống in được thừa nhận | (Các) định danh hoàn chỉnh được bên sản xuất thừa nhận của sản phẩm trong hệ thống in khác được sử dụng trong (các) thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực của bộ hộp mực và các sản phẩm máy in khác (nếu có) với cùng hệ thống in đặc biệt mà báo cáo khách hàng được áp dụng |
Sự phù hợp | Báo cáo khách hàng, phù hợp với bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142) |
Danh mục kiểm tra thuộc tính hộp mực | Phụ lục A, Danh mục kiểm tra thuộc tính hộp mực |
Kết quả tóm tắt mô tả đặc tính hộp mực | Kết quả tóm tắt mô tả đặc tính hộp mực, đối với mỗi hộp mực trong bộ hộp mực, đối với mỗi thử nghiệm được kiểm tra sẵn có trong danh mục kiểm tra thuộc tính hộp mực |
Tính khả dụng của báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực | Bất kỳ phương pháp đáng tin cậy nào nhằm truy cập vào báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực, ví dụ: đường dẫn URL hoặc thông tin liên hệ khác, đối với mỗi thử nghiệm được kiểm tra là sẵn có trong danh mục kiểm tra thuộc tính hộp mực. |
9 Báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực
9.1 Ứng dụng báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực
Báo cáo thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực phải thích hợp với kết quả mô tả đặc tính hộp mực kỹ thuật của một thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực, phù hợp với TCVN 11653-1 (ISO/IEC 29142-1) và phương pháp thử nghiệm được chuẩn hóa hoặc quy định trong bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142), được tiến hành thử nghiệm một bộ hộp mực hợp lệ vận hành đơn lẻ trong một hệ thống in đặc biệt.
Trong trường hợp mà bộ hộp mực đặc biệt có thể vận hành trong nhiều hơn một hệ thống in đặc biệt thì báo cáo khách hàng của hộp mực riêng lẻ và báo cáo thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực liên quan phải được tạo ra nhằm báo cáo về kết quả mô tả đặc tính hộp mực đối với từng hệ thống in đặc biệt.
Báo cáo thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực hạn chế việc báo cáo của kết quả thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực đối với một hoặc nhiều hộp mực đặc biệt trong một bộ hộp mực hợp lệ vận hành riêng biệt, được thử nghiệm sử dụng một hệ thống in đặc biệt.
9.2 Vị trí của báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực
Báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực được thừa nhận là sẵn có trong tham chiếu danh mục kiểm tra thuộc tính hộp mực báo cáo khách hàng và thích hợp với (các) bộ hộp mực và hệ thống in mà hộp mực được vận hành, có thể truy cập hoặc sẵn có từ đường dẫn URL của báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực hoặc phương pháp truy cập trong báo cáo khách hàng.
Báo cáo thuộc tính hộp mực được thể hiện với các thông tin hộp mực khác, ví dụ: trong bảng dữ liệu sản phẩm hộp mực trên trang web về thông tin sản phẩm hộp mực. Trong mỗi và mọi trường hợp của báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực phù hợp với bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142) của một bộ hộp mực cụ thể và sự kết hợp hệ thống in đặc biệt, được thử nghiệm theo bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142), phải có thông tin giống nhau.
9.3 Thông tin báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực
9.3.1 Định danh hộp mực
Báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực phải bao gồm (các) định danh hộp mực đối với từng hộp mực đặc biệt của bộ hộp mực được thử nghiệm.
CHÚ THÍCH 1 Bên cung cấp hộp mực có thể chọn sử dụng nhiều hơn một định danh của một hộp mực đặc biệt. Các hộp mực với định danh hộp mực khác nhau được xem xét với cùng hộp mực đặc biệt khi và chỉ khi chúng tương đồng về mặt vật lý và vận hành với các thuộc tính mô tả đặc tính hộp mực.
CHÚ THÍCH 2 Bên cung cấp hộp mực có thể chọn sử dụng nhiều hơn một định danh của một hộp mực đặc biệt. Kết quả là một bộ hộp mực hợp lệ vận hành khác biệt bao gồm một bộ hộp mực đặc biệt hợp lệ vận hành hơn là bộ hộp mực được định danh duy nhất hợp lệ vận hành.
9.3.2 Định danh màu
Báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực phải bao gồm: tên màu theo định dạng chữ cái mà con người có thể đọc và/hoặc các hình ảnh màu tiêu biểu của (các) màu có trong từng hộp mực của bộ hộp mực được thử nghiệm.
9.3.3 Định danh bên cung cấp hộp mực
Báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực phải bao gồm một định danh đặc biệt đối với bên cung cấp hộp mực, định danh một hoặc nhiều bên kinh doanh hộp mực và hỗ trợ khách hàng sử dụng hộp mực. Định danh bên cung cấp hộp mực có thể là: tên bên cung cấp, nhãn hiệu thương mại, logo hay dấu phân biệt của bên cung cấp khác.
Thông tin định danh bên cung cấp hộp mực phải bao gồm ít nhất một đường dẫn URL hoặc thông tin liên hệ trực tiếp. Đường dẫn URL phải trỏ tới một trang web chứa thông tin liên hệ của bên cung cấp hộp mực, ví dụ: tên công ty, địa chỉ mail chính, địa chỉ email, số điện thoại và/hoặc số fax của bên chịu trách nhiệm về hộp mực. Bên cung cấp hộp mực cũng có thể cung cấp thông tin liên hệ trực tiếp trong báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực.
9.3.4 Hệ thống in được thừa nhận
Báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực phải bao gồm: định danh hoàn thiện, được bên sản xuất thừa nhận với sản phẩm hệ thống in đặc biệt được sử dụng trong thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực của bộ hộp mực và các sản phẩm in khác (nếu có) trong cùng hệ thống in đặc biệt mà báo cáo thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực được áp dụng.
CHÚ THÍCH Định danh của hệ thống in được bên sản xuất thừa nhận, định danh hệ thống in sử dụng các định danh của hệ thống in của bên sản xuất thiết bị chính hãng.
9.3.5 Định danh sự phù hợp với bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142)
Báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực phải có tiêu đề “Báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực, phù hợp với bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142)”.
9.3.6 Định danh thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực chuẩn hóa
Báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực phải bao gồm việc định danh, bằng cách tham chiếu số hiệu và tên tiêu chuẩn của thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực được chuẩn hóa hoặc quy định trong bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142). Báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực phải định danh từng chọn lựa đối với các thông số của phương pháp thử nghiệm tùy chọn và/hoặc có thể cấu hình.
9.3.7 Tham chiếu tới báo cáo khách hàng
Báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực phải có một đường dẫn hoặc một phương pháp truy cập tới báo cáo khách hàng, tham chiếu tới báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực.
9.3.8 Kết quả kỹ thuật chi tiết của thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực
Kết quả kỹ thuật chi tiết của thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực cụ thể đối với từng hộp mực của bộ hộp mực được thừa nhận phải được báo cáo theo thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực được chuẩn hóa hoặc quy định trong bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142) và được báo cáo theo TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2).
9.3.9 Biểu đồ thông tin của báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực
Bảng 5 - Báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực
Tên thông tin | Thông tin chi tiết |
Định danh hộp mực | Định danh hộp mực |
Định danh màu | ví dụ: “CMYK” và biểu tượng màu |
Định danh bên cung cấp hộp mực và liên kết | Tên công ty và đường dẫn URL hoặc thông tin liên hệ trực tiếp của bên cung cấp, truy cập tới thông tin liên hệ của bên cung cấp hộp mực |
Hệ thống in được yêu cầu | (Các) định danh hoàn chỉnh, được bên sản xuất thừa nhận của sản phẩm trong hệ thống in đặc biệt được sử dụng trong (các) thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực của bộ hộp mực và các sản phẩm máy in khác (nếu có), với cùng hệ thống in đặc biệt mà báo cáo khách hàng được áp dụng |
Sự phù hợp | “Báo cáo thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực, phù hợp với bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142)” |
Định danh thử nghiệm | Định danh thử nghiệm bằng việc tham chiếu số hiệu và tên tiêu chuẩn của thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực được chuẩn hóa hoặc quy định trong bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142) |
Tính khả dụng của báo cáo khách hàng | Một URL hoặc một phương pháp truy cập tới báo cáo khách hàng nhằm tham chiếu báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực. |
Báo cáo kỹ thuật chi tiết của thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực | Báo cáo kỹ thuật chi tiết của thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực đối với từng hộp mực trong bộ hộp mực. |
Phụ lục A
(quy định)
Danh mục kiểm tra thuộc tính hộp mực của bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142) phù hợp với thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực
Việc bổ sung các thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực phù hợp với bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142), các thử nghiệm được chuẩn hóa hoặc quy định trong bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142) phải có trong Phụ lục A về danh mục kiểm tra thuộc tính hộp mực thông qua phê duyệt của Ủy ban kỹ thuật ISO/IEC nhằm bổ sung các thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực của TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2) trong Phụ lục A. Phụ lục này phải được sửa đổi ít nhất mỗi 5 năm nhằm bao quát các thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực sẵn có phù hợp với bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142).
Bảng A.1 - Danh mục kiểm tra của thuộc tính hộp mực toàn diện
Tên thuộc tính | Tiêu chuẩn cơ sở | Phụ lục | Áp dụng cho |
Hiệu suất trang của hộp mực, máy in đơn sắc (TCVN 9092 (ISO/IEC 19752)) | TCVN 11653-2 | B | Mực bột |
Hiệu suất trang của hộp mực, máy in màu (ISO/IEC 19798) | TCVN 11653-2 | B | Mực bột |
Hiệu suất ảnh của hộp mực (ISO/IEC 29102) | TCVN 11653-2 | B | Mực lỏng |
Hiệu suất trang của hộp mực (ISO/IEC 24711) | TCVN 11653-2 | B | Mực lỏng |
Bảng A.2 - Danh mục kiểm tra của thuộc tính hộp mực cho báo cáo hộp mực lỏng
Tên thuộc tính | Tiêu chuẩn cơ sở | Đã thử nghiệm? |
Hiệu suất ảnh của hộp mực (ISO/IEC 29102) | TCVN 11653-2 |
|
Hiệu suất trang của hộp mực (ISO/IEC 24711) | TCVN 11653-2 |
|
Hiệu suất trang của hộp mực, in đen trắng với máy in màu (ISO/IEC 24711:2007, Phụ lục E) | TCVN 11653-2 |
|
CHÚ THÍCH Hiệu suất in đen trắng được báo cáo cùng với hiệu suất in màu theo ISO/IEC 24711. |
Bảng A.3 - Danh mục kiểm tra của thuộc tính hộp mực cho báo cáo hộp mực bột màu
Tên thuộc tính | Tiêu chuẩn cơ sở | Đã thử nghiệm? |
Hiệu suất trang của hộp mực (ISO/IEC 19798) | TCVN 11653-2 |
|
Hiệu suất trang của hộp mực, in đen trắng với máy in màu (ISO/IEC 19798:2007, Phụ lục D) | TCVN 11653-2 |
|
CHÚ THÍCH Hiệu suất in đen trắng được báo cáo cùng với hiệu suất in màu theo ISO/IEC 19798. |
Bảng A.4 - Danh mục kiểm tra của thuộc tính hộp mực cho báo cáo hộp mực bột của máy in đen trắng
Tên thuộc tính | Tiêu chuẩn cơ sở | Đã thử nghiệm? |
Hiệu suất trang của hộp mực, in đen trắng (ISO/IEC 19752) | TCVN 11653-2 |
|
Phụ lục B
(quy định)
Báo cáo khách hàng của tiêu chuẩn hiệu suất và báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực
B.1 TCVN 9092 (ISO/IEC 19752)
B.1.1 Kết quả tóm tắt mô tả đặc tính hộp mực của báo cáo khách hàng
Nhằm phù hợp với TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2), các công bố hiệu suất với từng hộp mực của bộ hộp mực được thử nghiệm, được quy định trong TCVN 9092 (ISO/IEC 19752) phải có trong báo cáo khách hàng đối với bộ hộp mực được thử nghiệm. Các công bố hiệu suất được quy định trong TCVN 9092 (ISO/IEC 19752) là kết quả tóm tắt mô tả đặc tính hộp mực của thử nghiệm hiệu suất đối với từng hộp mực của bộ hộp mực được thử nghiệm trong TCVN 9092 (ISO/IEC 19752).
B.1.2 Kết quả kỹ thuật chi tiết báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực
Nhằm phù hợp với TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2), thông tin của yêu cầu báo cáo dữ liệu thử nghiệm được quy định trong TCVN 9092 (ISO/IEC 19752) phải được thu thập đối với từng hộp mực của bộ hộp mực được thử nghiệm và phải có trong báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực thích hợp với hiệu suất của bộ hộp mực được thử nghiệm trong TCVN 9092 (ISO/IEC 19752). Báo cáo dữ liệu thử nghiệm được quy định trong TCVN 9092 (ISO/IEC 19752) là kết quả kỹ thuật chi tiết của mô tả đặc tính hộp mực của thử nghiệm hiệu suất đối với mỗi hộp mực của bộ hộp mực được thử nghiệm trong TCVN 9092 (ISO/IEC 19752).
B.2 ISO/IEC 19798
B.2.1 Kết quả tóm tắt mô tả đặc tính hộp mực báo cáo khách hàng
Nhằm phù hợp với TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2), các công bố hiệu suất với mỗi hộp mực của bộ hộp mực được thử nghiệm, được quy định trong ISO/IEC 19798 phải có trong báo cáo khách hàng đối với bộ hộp mực được thử nghiệm. Các công bố hiệu suất được quy định trong ISO/IEC 19798 là kết quả tóm tắt mô tả đặc tính hộp mực của thử nghiệm hiệu suất đối với từng hộp mực của bộ hộp mực được thử nghiệm trong ISO/IEC 19798.
B.2.2 Kết quả kỹ thuật chi tiết báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực
Nhằm phù hợp với TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2), thông tin của yêu cầu báo cáo dữ liệu thử nghiệm được quy định trong ISO/IEC 19798 phải được thu thập với mỗi bộ hộp mực được thử nghiệm và phải có trong báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực thích hợp với hiệu suất của bộ hộp mực được thử nghiệm trong ISO/IEC 19798. Báo cáo dữ liệu thử nghiệm được quy định trong ISO/IEC 19798 là kết quả kỹ thuật chi tiết mô tả đặc tính hộp mực của thử nghiệm hiệu suất của bộ hộp mực được thử nghiệm trong ISO/IEC 19798.
B.3 ISO/IEC 24711
B.3.1 Kết quả tóm tắt mô tả đặc tính hộp mực báo cáo khách hàng
Nhằm phù hợp với TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2), các công bố hiệu suất với từng hộp mực của bộ hộp mực được thử nghiệm, được quy định trong ISO/IEC 24711 phải có trong báo cáo khách hàng đối với bộ hộp mực được thử nghiệm. Các công bố hiệu suất được quy định trong ISO/IEC 24711 là kết quả tóm tắt mô tả đặc tính hộp mực của thử nghiệm hiệu suất của mỗi hộp mực của bộ hộp mực được thử nghiệm trong ISO/IEC 24711.
B.3.2 Kết quả kỹ thuật chi tiết của báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực
Nhằm phù hợp với TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2), thông tin của yêu cầu báo cáo dữ liệu thử nghiệm được quy định trong ISO/IEC 24711 phải được thu thập với mỗi bộ hộp mực được thử nghiệm và phải có trong báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực thích hợp với hiệu suất của bộ hộp mực được thử nghiệm trong ISO/IEC 24711. Báo cáo dữ liệu thử nghiệm được quy định trong ISO/IEC 24711 là kết quả kỹ thuật chi tiết mô tả đặc tính hộp mực của thử nghiệm hiệu suất của bộ hộp mực được thử nghiệm trong ISO/IEC 24711.
B.4 ISO/IEC 29102
B.4.1 Kết quả tóm tắt mô tả đặc tính hộp mực báo cáo khách hàng
Nhằm phù hợp với TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2), các công bố hiệu suất với từng hộp mực của bộ hộp mực được thử nghiệm, được quy định trong ISO/IEC 29102 phải có trong báo cáo khách hàng đối với bộ hộp mực được thử nghiệm. Các công bố hiệu suất được quy định trong ISO/IEC 29102 là kết quả tóm tắt mô tả đặc tính hộp mực của thử nghiệm hiệu suất đối với mỗi hộp mực của bộ hộp mực được thử nghiệm trong ISO/IEC 29102.
B.4.2 Kết quả kỹ thuật chi tiết của báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực
Nhằm phù hợp với TCVN 11653-2 (ISO/IEC 29142-2), thông tin của yêu cầu báo cáo dữ liệu thử nghiệm được quy định trong ISO/IEC 29102 phải được thu thập đối với từng hộp trong bộ hộp mực được thử nghiệm và có trong báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực liên quan tới hiệu suất của bộ hộp mực được thử nghiệm trong ISO/IEC 29102. Báo cáo dữ liệu thử nghiệm được quy định trong ISO/IEC 29102 là kết quả kỹ thuật chi tiết mô tả đặc tính hộp mực đối với thử nghiệm hiệu suất của bộ hộp mực được thử nghiệm trong ISO/IEC 29102.
MỤC LỤC
Lời nói đầu
1 Phạm vi áp dụng
2 Tài liệu viện dẫn
3 Thuật ngữ và định nghĩa
4 Phần tử cần thiết của thông tin khách hàng mô tả đặc tính hộp mực
5 Nhãn hộp mực
6 Thông báo hộp mực
7 Cấu trúc báo cáo
8 Báo cáo khách hàng
9 Báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực
Phụ lục A (quy định) Danh mục kiểm tra thuộc tính hộp mực của bộ TCVN 11653 (ISO/IEC 29142) phù hợp với thử nghiệm mô tả đặc tính hộp mực
Phụ lục B (quy định) Báo cáo khách hàng của tiêu chuẩn hiệu suất và báo cáo thử nghiệm thuộc tính hộp mực
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.