Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11298-1:2016 Mạng viễn thông-Cáp quang bọc chặt dùng trong nhà-Yêu cầu kỹ thuật

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 11298-1:2016

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 11298-1:2016 Mạng viễn thông-Cáp quang bọc chặt dùng trong nhà-Yêu cầu kỹ thuật
Số hiệu:TCVN 11298-1:2016Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Thông tin và Truyền thôngLĩnh vực: Thông tin-Truyền thông
Năm ban hành:2016Hiệu lực:Đang cập nhật
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11298-1:2016

MẠNG VIỄN THÔNG - CÁP QUANG BỌC CHẶT DÙNG TRONG NHÀ - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Telecommunication network - Indoor tight buffer optical fiber cable - Technical requirements

Lời i đầu

TCVN 11298-1:2016 được xây dựng trên cơ sở các khuyến nghị G.651.1:2007, G.652:2005, G.657:2006 của ITU-T và IEC 60794- 2:2005.

TCVN 11298-1:2016 do Viện Khoa học kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Bộ Thông tin và Truyền thông đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

 

MẠNG VIỄN THÔNG - CÁP QUANG BỌC CHẶT DÙNG TRONG NHÀ - YÊU CẦU KỸ THUẬT

Telecommunication network - Indoor tight buffer optical fiber cable - Technical requirements

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này quy định các yêu cầu kỹ thuật cho các sản phẩm cáp quang theo công nghệ bọc chặt được lắp đặt trong nhà.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết đã áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công b thì áp dụng phiên bn mới nhất (bao gồm c các sửa đổi, bổ sung).

TCVN 6613-1-2 (IEC 60332-1-2), Thử nghiệm cáp điện và cáp quang trong điều kiện cháy - Phần 1-2: Thử nghiệm cháy lan theo chiều thẳng đứng đối với một dây có cách điện hoặc một cáp - Quy trình ứng với nguồn cháy bằng khí trộn trước khi có công suất 1 kW.

IEC 60794-1-2, Optical fibre cables - Part 1-2: Generic specification - Basic optical cable test procedures (Cáp sợi quang - Phần 1-2: Quy định chung - Các thủ tục thử nghiệm cáp quang cơ bn).

3. Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt

3.1. Thuật ngữ, định nghĩa

Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:

3.1.1. Băng thông của sợi quang (bandwidth)

Dải tần số được tính từ 0 đến tần số mà tại đó hàm truyền đạt băng cơ sở của sợi quang giảm tới giá trị -3 dB so với hàm truyền đạt tại tần số 0 Hz, đối với chiều dài sợi là 1 km.

3.1.2. Bước sóng cắt (cut off wavelength)

Bước sóng mà tại những bước sóng lớn hơn nó thì tỷ số giữa công suất toàn phần và công suất mode cơ bản sẽ giảm nhỏ hơn một giá trị nhất định. Giá trị này được chọn là 0,1 dB cho đoạn sợi có chiều dài là 2 m.

Theo định nghĩa này thì tại bước sóng cắt, suy hao mode LP11 của mẫu thử là 19,3 dB.

Có hai loại bước sóng cắt:

Bước sóng cắt  λc được đo trên một đoạn sợi ngắn chưa bọc cáp (mới ch có lớp v sơ cp - primary coated);

Bước sóng cắt λcc được đo trên sợi đã bọc cáp trong điều kiện khai thác.

3.1.3. Độ không tròn đu của lõi (non-circularity of core)

Chênh lệch giữa đường kính của 2 vòng tròn được dùng để xác định vùng sai số cho phép của lõi cho đường kính lõi.

3.1.4. Độ không tròn đều của vỏ phản xạ (non-circularity of cladding)

Chênh lệch giữa đường kính của 2 vòng tròn được dùng để xác định vùng sai số cho phép của vỏ chia cho đường kính vỏ phản xạ.

3.1.5. Độ m s (numercial aperture - NA)

Sin của một nửa góc ở đnh của hình nón lớn nhất là tt cả các tia trong hình nón đó đều có th đi vào hoặc đi ra khỏi lõi sợi quang, nhân với hệ số chiết suất của môi trường chứa hình nón đó.

3.1.6. Đường kính lõi (core diameter)

Đường kính của vòng tròn được dùng để xác định tâm của lõi.

3.1.7. Đường kính ngoài (outer diameter)

Đường kính ngoài của lớp vỏ bảo vệ ngoài cùng của cáp quang

3.1.8. Đường kính trường mode (mode field diameter)

Giá trị của phạm vi phân bố trường điện từ ngang của các mode trong mặt cắt của sợi và được định nghĩa theo phân bố cường độ trường xa F2(θ) theo biểu thức sau:

trong đó: θ là góc trường xa

3.1.9. Lớp vỏ bọc chặt (tight buffer)

Lp bọc đệm sợi quang nằm phía ngoài lớp v sơ cấp của sợi quang.

3.1.10. Đường kính lớp vỏ bọc chặt (tight buffer diameter)

DTB

Đường kính lớp vỏ bọc chặt của sợi quang.

3.1.11. Đường kính v phản xạ (cladding diameter)

Đường kính của vòng tròn được dùng để xác đnh tâm của vỏ phản xạ.

3.1.12. Hệ số suy hao (attennuation coefficient)

Suy hao được tính trên một đơn vị chiều dài.

db/km

trong đó: P(z) là công suất quang tại khoảng cách z (km) tính theo dọc sợi

P(0) là công suất quang tại z = 0

3.1.13. Hệ số tán sắc (dispersion coefficient)

Tán sắc tính cho một đơn vị bề rộng phổ của nguồn phát và một đơn vị chiều dài của sợi và thường tính bằng ps/(nm.km).

Tán sắc là hiện tượng dãn xung ánh sáng truyn trong sợi quang do vận tốc nhóm khác nhau của các bước sóng khác nhau chứa trong thành phn phổ của nguồn phát.

3.1.14. Lõi (core)

Phần trung tâm của sợi quang mà phần lớn công suất quang được truyền trong đó.

3.1.15. Sai số đường kính lõi (core diameter deviation)

Sai lệch giữa giá trị danh định và giá trị thực của đường kính lõi

3.1.16. Sai số đường kính vỏ phản xạ (cladding diameter deviation)

Sai lệch giữa giá trị danh định và giá trị thực của đường kính vỏ phản xạ.

3.1.17. Tâm của lõi (core centre)

Với một mặt cắt ngang của sợi, tâm của lõi là tâm của vòng tròn vừa khít nht với giới hạn ngoài cùng của vùng lõi.

3.1.18. Tâm của v phn xạ (cladding centre)

Với một mặt cắt ngang của sợi, tâm của vỏ phản xạ là tâm của vòng tròn vừa khít nhất với giới hạn của vỏ phn xạ.

3.1.19. Vùng lõi (core area)

Đối với một mặt cắt ngang của sợi, vùng lõi là vùng nhỏ nhất b giới hạn bởi tập hợp các điểm có hệ số chiết suất n3 (không tính đến bt kỳ sự đột biến nào của hệ số chiết sut sợi).

n3 = n2 + k (n1 - n2)

Trong đó:

n1: H số chiết suất cực đại của lỗi

n2: Hệ số chiết suất của lớp vỏ phản xạ

k: Hằng số thường có giá trị 0,05 (nếu không có các quy định khác)

3.1.20. Vỏ phn xạ (cladding)

Phn ngoài cùng có hệ số chiết suất theo mặt cắt ngang của sợi là không đổi.

3.2. Chữ viết tắt

PMD

PMDQ

Tán sắc mode phân cực

Tham số thống kê v PMD ca tuyến

Polarization mode dispersion

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Yêu cầu đối với sợi quang

Cáp sợi quang bọc chặt có thể sử dụng các loại sợi quang đơn mode và đa mode. Các loại sợi quang này phải tuân th các chỉ tiêu kỹ thuật nêu trong Phụ lục A.

4.2. Yêu cầu về truyền dẫn đối với cáp sợi quang bọc chặt

Cáp sợi quang bọc chặt phải tuân thủ các yêu cầu v truyền dẫn đối với cáp quang có sử dụng các loại sợi quang nêu trong Phụ lục A.

4.3. Yêu cầu đối với cấu trúc cáp sợi quang bọc chặt

Cấu trúc cáp quang bọc chặt bao gm các phần tử chính là các sợi quang với lớp v bọc chặt có th được nhóm thành các đơn vị cáp cho trường hợp nhiều sợi, lớp sợi gia cường, lớp vỏ bảo vệ ngoài cùng, ngoài ra còn có th có sợi bóc, phần tử gia cường trung tâm và các lớp bảo vệ khác. Một số ví dụ cấu trúc cáp cụ thể xem Phụ lục E.

4.3.1. Yêu cầu đi với lớp bọc chặt

- Sợi quang phải được bọc bởi một lớp vỏ bọc chặt làm từ một hoặc nhiều lớp vật liệu polymer.

- Lớp vỏ bọc chặt phải đảm bảo có thể dễ dàng tách khi lớp vỏ sơ cấp của sợi quang khi tách với chiều dài từ 15 mm đến 25 mm mà không gây ảnh hưởng đến sợi quang.

- Đường kính lớp vỏ bọc chặt là DTB = (900 ± 50) μm hoặc DTB = (600 ± 50) μm.

Hình 1 - Cấu trúc cơ bn của sợi quang với lớp bọc chặt

4.3.2. Yêu cầu đối với các đơn vị cáp

- Đối với cáp nhiều sợi (số sợi lớn hơn 24) hoặc nhiều loại sợi, các sợi quang bọc chặt cần được nhóm thành các đơn vị cáp.

- Mỗi đơn vị cáp chỉ chứa một loại sợi quang (sợi đơn mode hoặc một loại sợi đa mode). Số lượng sợi quang trên một đơn vị cáp do nhà sản xuất quyết định hoặc theo yêu cầu của khách hàng (ví dụ 6, 8,12,18, 24).

- Mỗi đơn vị cáp có vỏ bọc bảo vệ riêng bao phủ bên ngoài để bảo vệ sợi quang khỏi những tác động cơ học và những ảnh hưởng của môi trường bên ngoài trong quá trình bảo quản, lắp đặt và khai thác.

- Vỏ bọc ngoài đơn vị cáp không được có chỗ nối để tránh bị nứt, thủng, phồng rộp và các hư hng khác. Lớp vỏ ngoài phải đảm bảo độ nhẵn phù hợp cho lắp đặt.

- Vỏ bọc ngoài đơn vị cáp phải có độ dày đồng nht. Độ dày của lớp vỏ bọc phải đủ để bảo vệ sợi quang và đáp ứng được các phép thử về độ bền cơ học, có khả năng chịu nhiệt trong suốt thời gian sử dụng cáp.

4.3.3. Yêu cầu đối với lớp sợi gia cường

- Phần tử gia cường chính của cáp sợi quang bọc chặt là các lớp sợi gia cường. Các sợi gia cường được thả dọc theo chiều dài sợi quang bọc chặt (trường hợp cáp ít sợi, số sợi < 4) hoặc bện xoắn ốc xung quanh các sợi quang bọc chặt (trường hợp cáp nhiều sợi) để đảm bảo sợi quang không bị căng quá giới hạn cho phép trong điều kiện vận chuyển, lắp đặt và khai thác.

- Đảm bảo độ mềm dẻo cần thiết để tạo điều kiện cho việc vận chuyển, lắp đặt, khai thác.

- Vị trí lớp sợi gia cưng: phụ thuộc vào từng cấu trúc cáp. Một số ví dụ cụ thể đối với từng loại cáp xem Phụ lục E.

- Bột không độc và không gây dị ứng cần được sử dụng cho sợi gia cường đảm bảo việc dễ dàng bóc tách chúng khỏi sợi quang và lớp vỏ bảo vệ cáp hoặc đơn vị con mà không làm hỏng tính chất của sợi quang và lớp vỏ.

4.3.4. Sợi bóc và phần tử gia cường trung tâm

- Sợi bóc có thể được sử dụng đặt sát lớp vỏ ngoài cùng của cáp để dễ dàng thực hiện bóc tách vỏ bọc ngoài cùng.

- Cáp sợi quang bọc chặt có thể có phần tử gia cường trung tâm để đảm bảo sợi không bị căng quá giới hạn cho phép trong điều kiện vận chuyển, lắp đặt, khai thác. Phần tử gia cường trung tâm có thể được làm từ vật liệu kim loại hoặc phi kim loại. Phần tử gia cường trung tâm cần tròn đều dọc theo chiều dài của cáp để đm bảo tính đồng tâm ca cáp.

4.3.5. Yêu cầu đối với lớp vỏ bảo vệ ngoài cùng

- Lớp vỏ ngoài cùng phải bảo vệ được lõi cáp khỏi nhng tác động cơ học và những ảnh hưởng của môi trường bên ngoài trong quá trình vận chuyn, lưu kho, lắp đặt và khai thác.

- Lớp v ngoài cùng phải được làm từ vật liệu đảm bảo yêu cầu về an toàn cháy nổ, có độ bền, khả năng chu nhiệt cao.

- Lớp v ngoài cùng không được có chỗ nối đ tránh được các vết nứt, lỗ thủng, lớp phồng rộp và các hư hỏng khác. Chiu dày của lớp vỏ bọc tùy thuộc vào đường kính ngoài của cáp.

4.3.6. Yêu cầu đối với các lớp vỏ bảo vệ khác (nếu có)

- Trong tờng hợp có yêu cầu của khách hàng, cáp có thể có thêm lớp bảo vệ chng m, chống thấm (có thể sử dụng sợi/bột chống thm xen giữa lớp sợi gia cường) hoặc chống côn trùng gặm nhm.

- Lớp bảo vệ b sung này có thể làm từ vật liệu kim loại hoặc phi kim loại, có cấu trúc ln tục quấn dọc theo chiều dài cáp.

4.3.7. Yêu cầu và bán kính cong nhỏ nhất

Bán kính un cong tối thiểu phải đáp ứng được yêu cầu như đưa ra trong Bảng 1.

Bng 1 - Bán kính uốn cong nhỏ nhất

Bán kính cong nhỏ nhất

Khi hoạt động

Khi lắp đặt

10 x D

20 x D

CHÚ THÍCH: D: Đường kính ngoài của lớp vỏ bảo vệ ngoài cùng của cáp.

4.3.8. Yêu cầu v nhận dạng

- Màu sắc của lớp vỏ bọc chặt, lớp vỏ các đơn vị cáp, lớp v ngoài cùng bảo vệ cáp cần rõ ràng và dễ nhận diện.

- Đối với cáp nhiều sợi, yêu cầu lớp bọc chặt được đánh dấu mã màu theo s thứ tự đ thuận tiện và tránh nhầm ln trong lắp đặt và sử dụng.

Bảng 2 - Mã màu sử dụng cho lp bọc chặt

Thứ tự sợi

Màu sử dụng

1

Xanh da trời (blue)

2

Cam (orange)

3

Xanh lá cây (green)

4

Nâu (brown)

5

Xám (gray)

6

Trắng (white)

7

Đỏ (red)

8

Đen (black)

9

Vàng (yellow)

10

Tím (violet)

11

Hồng (pink)

12

Nước biển (aqua)

13

Xanh da trời sọc đen (blue with black tracer)

14

Cam sọc đen (orange with black tracer)

15

Xanh lá cây sọc đen (green with black tracer)

16

Nâu sọc đen (brown with black tracer)

17

Xám sọc đen (gray with black tracer)

18

Trắng sọc đen (white with black tracer)

19

Đỏ sọc đen (red with black tracer)

20

Đen sọc đen (black with black tracer)

21

Vàng sọc đen (yellovv with black tracer)

22

Tím sọc đen (violet with black tracer)

23

Hồng sọc đen (pink with black racer)

24

Nước biển sọc đen (aqua with black tracer)

CHÚ THÍCH 1: Trường hợp cáp có số lượng sợi nhỏ hơn 24 thì thứ tự mã màu vn không thay đổi.

CHÚ THÍCH 2: Sọc màu cần nhìn rõ trên nền màu của sợi.

- Đối với cáp nhiều sợi có các sợi được nhóm thành các đơn v cáp, yêu cầu lớp vỏ các đơn vị cáp cần được đánh mã màu và đánh s thứ tự để thuận tiện cho việc nhận dng và tránh nhầm lẫn trong lắp đặt và sử dụng.

Mã màu cho đơn vị cáp được quy định tại Bảng 3. Các đơn vị cáp cùng màu được đánh số thứ tự nhận dạng, s thứ tự nhận dạng này cần được in lặp lại ứng với mỗi đoạn chiều dài cáp quy định bởi nhà sản xuất.

Bảng 3 - Màu quy định cho lớp đơn v cáp

Loại sợi

Màu sử dụng

Đơn mode

Vàng (yellovv)

Đa mode (62.5/125 μm)

Cam (orange)

Đa mode (50/125 μm)

Nước biển (aqua)

Đơn vị cáp không có sợi (dự phòng)

Trắng (white)

4.3.9. Yêu cầu v nhãn cáp

- Cáp quang phải ghi nhãn d dàng phân biệt bằng mắt thường với các loại cáp khác bằng cách ghi nhãn lên vỏ của cáp. Phương pháp ghi nhãn thông thường là khắc nổi, in chìm, khắc nóng và in trên bề mặt.

- Nhãn có thể trình bày thành 1 dòng hoặc 2 dòng. Loại 1 dòng phải được trình bày dọc theo chiều dài của cáp. Loại 2 dòng được trình bày thành 2 dòng đối xứng qua đường tâm cáp và dọc theo chiều dài của cáp.

- Độ bền chu mài mòn của nhãn phải tuân theo phương pháp thử ở Phụ lục D.

- Nội dung nhãn loại một dòng phải giữ được độ rõ nét sau khi thử nghiệm với số chu kỳ quy định. Đối với nhãn loại 2 dòng, thử nghiệm độ bền chịu mài mòn ch cn thực hiện trên một dòng nhãn.

- Nhãn cáp phải ghi rõ các thông tin sau: Tên nhà sản xuất, ngày sản xuất, số lượng sợi, loại sợi, mức độ chống cháy, và ghi đánh du chiều dài cho mỗi 1 m cáp.

- Các thông tin khác yêu cầu có trong nội dung nhãn cáp có th thỏa thuận giữa nhà sản xuất và khách hàng.

CHÚ THÍCH: Trong những điều kiện nht đnh độ bn của nhãn có thể b tác động bởi hóa chất, bức xạ của tia cực tím (UV) và nhiệt. nh hưng của nhãn trên v bọc có th làm ảnh hưởng đến tính năng của vỏ bọc như nứt do ứng suất của môi trưng, độ bèn kéo và độ giãn dài khi nứt

4.4. Chỉ tiêu về độ bền cơ học cho cáp

CHÚ THÍCH: Suy hao được coi là không thay đổi khi độ tăng suy hao không vượt quá 0,1 dB.

4.4.1. Khả năng chịu n

Cáp sau khi kiểm tra khả năng chịu nén theo phép thử ở B.1, Phụ lục B phải đảm bảo:

- Sợi không bị đứt, gãy, vỏ cáp không b hỏng.

- Suy hao không thay đổi.

4.4.2. Khả năng mềm do

Cáp sau khi kiểm tra khả năng mềm do theo phép thử ở B.2, Phụ lục B, phải đảm bảo:

- Sợi không bị đứt, gãy, v cáp không bị hỏng.

- Suy hao không thay đổi.

4.4.3. Khả năng chu uốn cong

Cáp sau khi kiểm tra khả năng chu uốn cong theo phép thử B.3, Phụ lục B phải đảm bảo:

- Sợi không bị đứt, gãy, vỏ cáp không bị hng.

- Suy hao không thay đổi.

4.4.4. Khả năng chu uốn cong lặp lại nhiều lần

Cáp sau khi kiểm tra khả năng chịu uốn cong theo phép thử ở B.4, Phụ lục B phải đảm bảo:

- Sợi không b đứt, gãy, vỏ cáp không bị hỏng.

-  Suy hao không thay đổi.

4.4.5. Khả năng chịu va đập

Cáp sau khi kiểm tra khả năng chịu va đập theo phép thử ở B.5, Phụ lục B phải đm bo:

- Sợi không bị đứt, gãy, vỏ cáp không bị hng.

- Suy hao không thay đổi.

4.4.6. Khả năng chịu lực xon

Cáp sau khi kiểm tra khả năng chịu lực xoắn theo phép thử ở B.6, Phụ lục B phải đảm bảo:

- Sợi không bị đứt, gãy, vỏ cáp không bị hỏng.

- Suy hao không thay đổi.

4.4.7. Tải kéo căng

Cáp sau khi kiểm tra khả năng chịu tải kéo căng theo phép thử ở B. 7, Phụ lục B phải đảm bảo:

- Sợi không bị đứt, gãy, vỏ cáp không bị hỏng.

- Suy hao không thay đổi

4.5. Các yêu cầu kỹ thuật liên quan đến điều kiện môi trường

4.5.1. Nhiệt độ

Cáp sau khi thử trong buồng nhiệt với nhiệt độ thay đổi trong khoảng từ -30 °C đến +60 °C theo phép thử ở C.1, Phụ lục C phải đảm bảo độ tăng suy hao của sợi trong suốt chu trình nhiệt không được vượt quá 0,1 dB.

4.5.2. An toàn cháy nổ

Trong các căn hộ cũng như trong các tòa nhà, để đảm bảo an toàn cháy nổ, cáp sợi quang bọc chặt nếu sử dụng trong nhà phải đáp ứng 2 yêu cầu ch yếu. Thứ nhất, cáp và các thành phần cáp phải được làm từ vật liệu có đặc tính chống cháy. Thứ hai, nếu cáp và các thành phần cáp bị cháy thì không được tạo ra khí độc và khói. Sự lan truyền ngọn la phải đảm bảo theo IEC 60332-1-2.

4.5.3. Bảo vệ từ côn trùng và loài gặm nhấm

Kích thước nh của cáp bọc chặt và môi trường làm việc trong căn hộ và tòa nhà khiến cáp dễ dàng b côn trùng và loài gặm nhấm tấn công. Vì vậy các giải pháp bảo vệ hiệu quả và phù hợp cần được cung cấp. Các thông tin chi tiết khác có thể tham khảo khuyến nghị ITU-T L.46.

Các giải pháp bảo vệ hiệu quả có thể là dùng lớp bảo vệ kim loại hoặc phi kim loại.

 

PHỤ LỤC A

(Quy định)

CHỈ TIÊU KỸ THUẬT CÁP QUANG

A.1. Ch tiêu kỹ thuật cáp sợi quang đa mode (ITU-T G.651.1)

Bng A.1- Chỉ tu kỹ thuật cáp sợi quang đa mode (ITU-T G.651.1)

Các thuộc tính sợi

Tham số

Chi tiết

Giá trị

 

Danh định

125 μm

Đường kính vỏ phản xạ

Sai số

± 2 μm

Đường kính lõi

Danh đnh

50 μm

Sai số

± 3 μm

Sai số đồng tâm giữa lõi và vỏ

Giá trị cực đại

3 μm

Độ không tròn đều của lõi

Giá trị cực đại

6%

Độ không tròn đều của vỏ

Giá trị cực đại

2%

Độ mở s

Danh định

0,20

Sai s

± 0,015

 

Bán kính

15 mm

Suy hao uốn cong

Số vòng cuốn

100

(CHÚ THÍCH 1,2)

Giá trị cực đại tại 850 nm

1 dB

 

Giá trị cực đại tại 1 300 nm

1 dB

ng suất kéo

Giá trị nhỏ nht

0,69 GPa (*)

Tích độ rộng băng thông - chiều dài mode

Giá trị nhỏ nhất tại 850 nm

500 MHz x km

Giá trị nhỏ nht tại 1 300 nm

500 MHz x km

H số tán sắc

(CHÚ THÍCH 3)

λ0min

1 295 nm

λ0max

1 340 nm

S0max với 1295 ≤ λ0 1310 nm

≤ 0,015 ps/nm2 x km

S0max với 1310 λ0 1340 nm

≤ 375 x (1 590 - λ0) x 106 ps/nm2 x km

Các thuộc tính cáp

Tham số

Chi tiết

Giá trị

Hệ số suy hao

Giá tr lớn nhất tại 850 nm

3,5 dB/km

 

Giá trị lớn nhất tại 1 300 nm

1,0 dB/km

CHÚ THÍCH 1: Trường hợp sử dụng sợi quang đa mode không theo chuẩn ITU-T G.651.1, giá tr suy hao uốn cong có th được xác đnh theo IEC 60793-2-10.

CHÚ THÍCH 2: Cho thử nghiệm kiểm tra giá trị suy hao uốn cong, các điều kiện của việc đưa tín hiệu vào sợi quang được quy đnh trong IEC 61280-4-1 cần phải được sử dụng.

CHÚ THÍCH 3: H số tán sắc trong trường hợp kém nht (ví dụ S0 = 0.09375 ps/nm2 x km ở λ0 = 1340 nm hay S0 = 0.10125 ps/nm2 x km ở λ0 = 1320) là -104 ps/nm2 x km

(*) 1 GPa = 10,1972 Kgf/cm2 gn bằng 1000 N/mm2.

A.2. Ch tu kỹ thuật cáp sợi quang đơn mode (ITU-T G.652)

Bng A.2- Chỉ tu kỹ thuật cáp sợi quang cáp đơn mode (ITU-T G.652A)

Tham s

Chi tiết

Giá trị

Các thuộc tính sợi

Đường kính trường mode

Bước sóng

1 310 nm

Dải giá trị danh định

8,6 - 9,5 μm

Sai số

± 0,6 μm

Đường kính vỏ phản xạ

Giá trị danh định

125 μm

Sai số

± 1 μm

Sai số đng tâm của lõi

Giá trị cực đại

0,6 μm

Độ không tròn đều của vỏ

Giá trị cực đại

1%

Bước sóng cắt

Giá tr cực đại

1 260 nm

Suy hao uốn cong

Bán kính

30 mm

Số vòng cuốn

100

Giá trị cực đại tại bước sóng 1 550 nm

0,1 dB

ng suất kéo

Giá trị nhỏ nht

0,69 GPa (*)

Hệ số tán sắc

λ0min

1 300 nm

λ0max

1 324 nm

S0max

0,092 ps/(nm2 x km)

Các thuộc tính cáp

 

 

Hệ số suy hao

Giá trị lớn nht tại bước sóng 1 310 nm

0,5 dB/km

Giá trị lớn nht tại bước sóng 1 550 nm

0,4 dB/km

Hệ số PMD

(CHÚ THÍCH 1)

M

20 cáp

Q

0,01 %

PMDQ cực đại

0,5 ps/Ökm

CHÚ THÍCH 1:

- PMDQ là giới hạn trên thống kê với mức xác suất Q đối vi hệ số PMD của một tuyến cáp gồm M đoạn cáp được ni lại với nhau.

- Q là xác suất đ h số PMD của tuyến cáp vượt quá giá trị PMDQ

(*) 1 GPa = 10,1972 Kgf/cm2 gn bằng 1000 N/mm2.

Bảng A.3 - Ch tiêu kỹ thuật cáp sợi quang đơn mode (ITU-T G.652B)

Tham số

Chi tiết

Giá trị

Các thuộc tính sợi

Đường kính trường mode

Bước sóng

1 310 nm

Dải giá trị danh đnh

8,6 - 9,5 μm

Sai số

± 0,6 μm

Đường kính vỏ phn xạ

Giá trị danh đnh

125 μm

Sai số

± 1 μm

Sai số đồng tâm của lõi

Giá trị cực đại

0,6 μm

Độ không tròn đều của vỏ

Giá tr cực đại

1%

Bước sóng cắt

Giá trị cực đại

1 260 nm

Suy hao uốn cong

Bán kính

30 mm

Số ng cuốn

100

Giá trị cực đại tại bước sóng 1 625 nm

0,1 dB

ng suất kéo

Giá trị nhỏ nhất

0,69 GPa (*)

Hệ số tán sắc

λ0min

1 300 nm

λ0max

1 324 nm

S0max

0,092 ps/(nm2 x km)

Các thuộc tính cáp

 

 

Hệ s suy hao

Giá trị lớn nhất tại bước sóng 1 310 nm

0,4 dB/km

Giá trị lớn nhất tại bước sóng 1 550 nm

0,35 dB/km

Giá trị lớn nhất tại bước sóng 1 625 nm

0,4 dB/km

Hệ số PMD

(CHÚ THÍCH 1)

M

20 cáp

Q

0,01 %

Giá trị PMDQ cực đại

0,2 ps/Ökm

CHÚ THÍCH 1:

- PMDQ là giới hạn trên thống kê với mc xác sut Q đối với h số PMD của một tuyến cáp gồm M đoạn cáp được nối lại với nhau.

- Q là xác suất đ hệ số PMD của tuyến cáp vượt quá giá trị PMDQ

(*) 1 GPa = 10,1972 Kgf/cm2 gn bằng 1000 N/mm2

Bảng A.4- Chỉ tiêu kỹ thuật cáp sợi quang đơn mode (ITU-T G.652C)

Tham số

Chi tiết

Giá trị

Các thuộc tính sợi

Đường kính trường mode

Bước sóng

1 310 nm

Dải giá trị danh định

8,6 - 9,5 μm

Sai số

± 0,6 μm

Đường kính vỏ phản xạ

Giá trị danh định

125 μm

Sai số

± 1 μm

Sai số đồng tâm của lõi

Giá trị cực đại

0,6 μm

Độ không tròn đều của vỏ

Giá trị cực đại

1%

Bước sóng cắt

Giá trị cực đại

1 260 nm

Suy hao uốn cong

Bán kính

30 mm

Số vòng cuốn

100

Giá trị cực đại tại bước sóng 1 625 nm

0,1 dB

ng suất kéo

Giá trị nhỏ nhất

0,69 GPa (*)

Hệ số tán sắc

λ0min

1 300 nm

λ0max

1 324 nm

S0max

0,092 ps/(nm2 x km)

Các thuộc tính cáp

Hệ số suy hao

Giá tr lớn nht tại bước sóng 1 625 nm

0,4 dB/km

Giá trị lớn nhất tại bước sóng 1 383 ± 3 nm

0,4 dB/km

Giá trị lớn nhất tại bước sóng 1 550 nm

0,3 dB/km

Hệ số PMD

(CHÚ THÍCH 1)

M

20 cáp

Q

0,01 %

Giá trị PMDQ cực đại

0,5 ps/Ökm

CHÚ THÍCH 1:

- PMDQ là giới hạn trên thống kê với mức xác sut Q đối với h số PMD của một tuyến cáp gm M đoạn cáp được ni lại với nhau.

- Q là xác suất đ hệ số PMD của tuyến cáp vượt quá giá trị PMDQ

(*) 1 GPa = 10,1972 Kgf/cm2 gn bằng 1 000 N/mm2

Bng A.5 - Chỉ tiêu kỹ thuật cáp si quang đơn mode (ITU-T G.652D)

Tham số

Chi tiết

Giá trị

Các thuộc tính sợi

Đường kính trường mode

Bước sóng

1 310 nm

Dải giá trị danh định

8,6 - 9,5 μm

Sai số

± 0,6 μm

Đường kính v phản xạ

Giá trị danh định

125 μm

Sai số

± 1 μm

Sai số đồng tâm của lõi

Giá trị cực đại

0,6 μm

Độ không tròn đều của vỏ

Giá trị cực đại

1%

Bước sóng cắt

Giá trị cực đại

1 260 nm

Suy hao un cong

Bán kính

30 mm

Số vũng cuốn

100

Giá trị cực đại tại bước sóng 1 625 nm

0,1 dB

ng suất kéo

Giá trị nhỏ nhất

0,69 GPa (*)

H s tán sắc

λ0min

1 300 nm

λ0max

1 324 nm

S0max

0,092 ps/(nm2 x km)

Các thuộc tính cáp

Hệ số suy hao

Giá trị lớn nht tại trong dải bước sóng từ 1 310 nm đến 1 625 nm

0,4 dB/km

Giá trị lớn nhất tại bước sóng 1 383 ± 3 nm

0,4 dB/km

Giá trị lớn nht tại bước sóng 1 550 nm

0,3 dB/km

Hệ số PMD

(CHÚ THÍCH 1)

M

20 cáp

Q

0,01 %

Giá trị PMDQ cực đại

0,2 ps/Ökm

CHÚ THÍCH 1:

- PMDQ là giới hạn trên thống kê với mc xác suất Q đi với hệ số PMD của một tuyến cáp gồm M đoạn cáp được nối lại với nhau.

- Q là xác suất đ hệ số PMD của tuyến cáp vượt quá giá trị PMDQ

(*) 1 GPa = 10,1972 Kgf/cm2 gần bằng 1000 N/mm2

A.3. Ch tiêu kỹ thuật cáp sợi quang đơn mode (ITU-T G.657)

Bng A.6 - Ch tiêu kỹ thuật cáp sợi quang đơn mode (ITU-T G.657A)

Tham số

Chi tiết

Giá trị

Thuộc tính sợi

Đường kính trường mode

Bước sóng

1 310 nm

Dải giá trị danh định

8,6 - 9,5 μm

Sai số

± 0,4 μm

Đường kính v phản xạ

Giá trị danh định

125,0 μm

Sai số

± 0,7 μm

Sai số đồng tâm của lõi

Giá trị cực đại

0,5 μm

Độ không tròn đều của v

Giá trị cực đại

1%

Bước sóng cắt

Giá trị cực đại

1 260 nm

Suy hao uốn cong

(CHÚ THÍCH 1,2)

 

A1

A2

Bán kính (mm)

15

10

15

10

7,5

Số vòng cuốn

10

1

10

1

1

Suy hao cực đại tại bước sóng 1 550 nm (dB)

0,25

0,75

0,03

0,1

0,5

Suy hao cực đại tại bước sóng 1 625 nm (dB)

1,0

1,5

0,1

0,2

1,0

ng suất kéo

Giá trị nhỏ nhất

0,69 GPa (*)

Hệ số tán sắc

λ0min

1 300 nm

λ0max

1 324 nm

S0max

0,092 ps/(nm2 x km)

Thuộc tính cáp

Hệ số suy hao

Giá trị lớn nht từ bước sóng 1310 nm tới 1 625 nm (CHÚ THÍCH 3)

0,4 dB/km

Giá tr lớn nhất tại bước sóng 1 383 ± 3 nm (CHÚ THÍCH 4)

0,4 dB/km

Giá trị ln nht tại bước sóng 1 550 nm

0,3 dB/km

Hệ số PMD

(CHÚ THÍCH 5)

M

20 cáp

Q

0,01 %

PMDQ

0,2 ps/Ökm

CHÚ THÍCH 1: Sợi quang theo chuẩn ITU-T G.652 được triển khai lắp đặt với bán kính 15 mm thưng có suy hao un cong vài dB trên 10 vòng qun tại bước sóng 1 625 nm.

CHÚ THÍCH 2: Suy hao uốn cong có thể được tính bằng cách sử dụng phương pháp cuốn quanh trục (phương pháp A ca IEC 60793-1-47), với các tham số v bán kính uốn cong và số vòng cuốn trong bng này.

CHÚ THÍCH 3: Khoảng bước sóng này có th m rộng tới 1 260 nm với việc tính thêm 0,07 dB/km gây ra do suy hao phân tán Rayleigh vào giá trị hệ số suy hao. Trong trưng hợp này, bước sóng ct cho cáp không đưc vượt quá 1 250 nm.

CHÚ THÍCH 4: Giá trị trung bình suy hao ly mẫu tại bước sóng này phải nh hơn hoặc bằng giá tr cực đại quy định cho khoảng bước sóng 1 310 nm to 1 625 nm sau quá trình tôi già hóa hydrogen theo b-IEC 60793-2-50 cho loại sợi quang B1.3.

CHÚ THÍCH 5:

- PMDQ là giới hạn trên thng kê với mức xác suất Q đi vi hệ số PMD của một tuyến cáp gồm M đoạn cáp được nối lại với nhau.

- Q là xác suất đ hệ số PMD của tuyến cáp vượt quá giá trị PMDQ

(*) 1 GPa = 10,1972 Kgf/cm2 gần bằng 1000 N/mm2

Bảng A.7 - Ch tu kỹ thuật cáp sợi quang đơn mode (ITU-T G.657B)

Tham số

Chi tiết

Giá tr

Thuộc tính sợi

Đường kính trường mode

Bước sóng

1 310 nm

Dải giá trị danh định

6,3 μm - 9,5 μm

Sai S

± 0,4 μm

Đường kính vỏ phản xạ

Giá trị danh định

125,0 μm

Sai số

± 0,7 μm

Sai số đồng tâm của lõi

Giá trị cực đại

0,5 μm

Độ không tròn đều của vỏ

Giá trị cực đại

1%

Bước sóng cắt

Giá trị cực đại

1 260 nm

Suy hao uốn cong (CHÚ THÍCH 1,2)

 

B2

B3

Bán kính (mm)

15

10

7,5

10

7,5

5

Số vòng cuốn

10

1

1

1

1

1

Suy hao cực đại tại bước sóng 1 550 nm (dB)

0,03

0,1

0,5

0,03

0,08

0,15

Suy hao cực đại tại bước sóng 1 625 nm (dB)

0,1

0,2

1,0

0,1

0,25

0,45

ng suất kéo

Giá trị nhỏ nht

0,69 GPa (*)

Hệ số tán sc

(CHÚ THÍCH 3)

 

TBD

Thuộc tính cáp

Hệ số suy hao

Giá trị lớn nhất tại bước sóng 1 310nm

0,5 dB/km

Giá trị lớn nhất tại bước sóng 1 550 nm

0,3 dB/km

Giá trị ln nhất tại bước sóng 1 625 nm

0,4 dB/km

Hệ s PMD

(CHÚ THÍCH 5)

 

TBD

CHÚ THÍCH 1: Suy hao uốn cong có thể được tính bng cách sử dụng phương pháp cuốn quanh trục (phương pháp A của IEC 60793-1-47), với các tham số v bán kính uốn cong và số vòng cun trong bảng này.

CHÚ THÍCH 2: Mặc dù một đường giá tr tham chiếu cho hiệu năng uốn cong mô có th được thiết lập cho sợi quang chưa bó thành cáp, tuy nhn các thiết kế và vật liệu thực tế của cấu trúc cáp có thể bổ sung thêm các yếu tố ảnh hưởng ti hiệu năng uốn cong. Việc nghiên cứu các ảnh hưởng của việc bó thành cáp và các chun hay thông số bổ sung đối vi cáp tương ng với các nh hưởng này đang được tiến hành.

CHÚ THÍCH 3: TBD: Có th được xác định hoặc không.

CHÚ THÍCH 4: Hệ số tán sắc không phải là tham số thiết yếu vì sợi loại B hỗ trợ một nhóm các thiết lập mạng truy nhập tối ưu với bán kính un cong rt nhỏ.

CHÚ THÍCH 5: Hệ số PMD không phải là tham số thiết yếu vì sợi loại B h trợ một nhóm các thiết lập mạng truy nhập tối ưu với bán kính uốn cong rt nh.

(*) 1 GPa = 10,1972 Kgf/cm2 gn bằng 1000 N/mm2

 

PHỤ LỤC B

(Quy định)

CÁC PHÉP THỬ CƠ HỌC

CHÚ THÍCH: Suy hao được coi là không thay đổi khi độ tăng suy hao không vượt quá 0,1 dB.

B.1. Phép thử kiểm tra khả năng chịu lực nén

Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E3

Yêu cầu của phép thử:

- Lực nén: 500 N (tối thiểu)

- Thời gian: 1 phút

- Khoảng cách giữa các vị trí nén: 500 mm

Yêu cầu về kết quả kiểm tra:

- Sợi không bị đứt, gãy, vỏ cáp không bị hng;

- Suy hao không thay đổi sau khi kiểm tra.

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp cáp băng dẹt thì lực nén phải đặt vào mặt dt của cáp.

B.2. Phép thử kiểm tra khả năng mềm dẻo

Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E8

Yêu cầu của phép thử:

- Số vòng quấn:

Đối với cáp nhiều sợi: 100

Đối với cáp một sợi, cáp hai sợi và cáp băng dẹt: 300

- Đường kính trục quấn:

Đối với cáp nhiều sợi: 20 lần đường kính cáp

Đối với cáp một sợi, cáp hai sợi và cáp băng dẹt: 100 mm

- Tải trọng: ≥ 2 Kg đối với cáp nhiều sợi và 2 Kg cho 3 loại cáp còn lại

Yêu cầu về kết quả kiểm tra:

- Sợi không bị đứt, gãy, vỏ cáp không bị hỏng;

- Suy hao không thay đổi sau khi kiểm tra.

CHÚ THÍCH: Trong trường hợp cáp băng dt thì un cong theo chiều đứng áp vào mặt dẹt của cáp

B.3. Pháp thử kiểm tra khả năng uốn cong

Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E11A

Yêu cầu của phép thử:

- Đường kính trục quấn:

Đi với cáp nhiu sợi: 20 lần đường kính cáp

Đối với cáp hai sợi và cáp băng dẹt: 50 mm

- S vòng qun: 10 vòng

- Số ln qun: 6

Yêu cầu về kết quả kiểm tra:

- Sợi không bị đứt, gãy, vỏ cáp không bị hỏng;

- Suy hao không thay đi sau khi kiểm tra.

B.4. Phép thử khả năng chịu uốn cong nhiều ln

Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E6.

Yêu cầu của phép thử:

- Đường kính uốn cong:

Đối với cáp nhiều sợi: 20 lần đường kính cáp

Đối với cáp một sợi và cáp hai sợi: 5 lần đường kính cáp

Đối với cáp băng dt: 100 mm

- Số vòng quấn:

Đi với cáp nhiều sợi: 100

Đối với cáp một sợi, cáp hai sợi và cáp băng dẹt: 300

- Tải trọng:

Đối với cáp nhiều sợi: 4 Kg

Đối với cáp một sợi, cáp hai sợi và cáp băng dt: 2 Kg

Yêu cầu v kết quả kiểm tra:

- Sợi không bị đứt, gãy, v cáp không bị hỏng;

- Suy hao không thay đổi sau khi kiểm tra.

B.5. Phép thử kiểm tra khả năng chịu va đập

Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E4

Yêu cầu của phép thử:

- Năng lượng va đập: 1,0 J

- Số lần va đập: ít nhất là 3 lần, các vị trí va đập cách nhau ít nhất 500mm

- Bán kính đầu búa: 12,5 mm

Yêu cầu về kết quả kiểm tra:

- Sợi không bị đứt, gãy, vỏ cáp không bị hỏng;

- Suy hao không thay đổi sau khi kiểm tra.

B.6. Phép thử kiểm tra kh năng chịu lực xoắn

Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E7

Yêu cầu của phép thử:

- Số vòng quấn:

Đối với cáp nhiều sợi: 10

Đối với cáp một sợi, cáp hai sợi và cáp băng dẹt: 20

- Khoảng cách giữa giá kp cố định và kìm quay:

Đối với cáp nhiều sợi: 1 m

Đối với cáp một sợi, cáp hai sợi và cáp băng dẹt: 250 mm

- Tải trọng: 20 N

Yêu cầu về kết quả kiểm tra:

-  Sợi không bị đứt, gãy, vỏ cáp không bị hỏng;

-  Suy hao không thay đổi sau khi kiểm tra.

B.7. Phép thử kiểm tra khả năng chịu lực căng của cáp

Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-E1A

Yêu cầu của phép thử:

Đường kính của các trục qun và cơ cu đo chiều: không nhỏ hơn đường kính uốn cong động nh nht được xác định cho cáp.

-  Vận tốc thiết bị chuyển: 100 mm/phút hoặc 100 N/phút

-  Tải trọng: 100 N đối với cáp một sợi

200 N đối với cáp hai sợi và cáp băng dẹt

400 N hoặc trọng lượng 1km cáp (giá trị lớn hơn sẽ được chọn) đối với cáp nhiều sợi

- Thời gian: ≥ 5 phút

- Chiều dài mẫu: Đủ để đạt được độ chính xác mong muốn của phép đo sự thay đổi suy hao (không nhỏ hơn 50 m), đối với cáp đa sợi chiều dài mẫu thường là 300m

Yêu cầu về kết quả kiểm tra:

- Sợi không bị đứt, gãy, vỏ cáp không b hng;

- Suy hao không thay đổi sau khi kiểm tra.

 

PHỤ LỤC C

(Quy định)

PHÉP THỬ ĐỐI VỚI TÁC ĐỘNG CỦA MÔI TRƯỜNG

C.1. Phép thử khả năng chịu nhiệt

Phương pháp thử: IEC 60794-1-2-F1

Yêu cầu của phép thử:

- Khoảng biến thiên nhiệt độ:

Bảng C.1 - Khoảng biến thiên nhiệt độ

 

Nhiệt độ TA

Nhiệt độ TB

a)

0°C

50°C

b)

-5°C

50°C

c)

-20°C

60°C

d)

-45°C

60°C

- Chu kỳ thử nghiệm: 2

- Độ dài mẫu thử: Đủ để đạt được độ chính xác mong muốn của phép đo sự thay đổi suy hao.

Yêu cầu về kết quả kiểm tra:

- Độ tăng suy hao của sợi tại bước sóng 1 550 nm trong suốt chu trình nhiệt không được vượt quá 0,1 dB.

 

PHỤ LỤC D

(Quy định)

PHÉP THỬ KHẢ NĂNG CHỊU MÀI MÒN CỦA NHÃN CÁP

(Phương pháp thử; IEC 60794-1-2-E2B)

D.1. Mục đích

Mục đích của thử nghiệm này là đ xác định khả năng chịu mài mòn của nhãn cáp sợi quang. Tùy thuộc vào loại nhãn và ch dẫn trong quy định kỹ thuật cụ th, phi sử dụng một trong hai phương pháp sau đây:

Phương pháp 1 thích hợp cho kiểu nhãn liền vỏ bọc như in nổi, in chìm.

Phương pháp 2 được áp dụng cho kiu nhãn khác.

D.2. Thiết bị

1) Phương pháp 1

Thiết bị thử nghiệm có tính điển hình được ch ra trên Hình D.1.

Thiết bị được thiết kế để mài mòn nhãn của cáp, song song với trục dọc của cáp trên một đoạn dài 40 mm với tần số 55 chu kỳ / phút ± 5 chu kỳ / phút. Một chu kỳ gồm một chuyn động của dao mài về mỗi hướng.

Dao mài phải có dạng hình kim bằng thép có đường kính 1 mm.

2) Phương pháp 2

Thiết b gồm:

- Hệ thống thử nghiệm đ đặt lực vào miếng phớt bằng len. Ví dụ điển hình được ch ra trên Hình D.2;

- Miếng phớt bằng len có màu trắng;

- Các quả cân đ đặt lực vào mẫu.

a) Điều kiện thử nghiệm

Thử nghiệm được thực hiện trong các điều kiện khí hậu tiêu chuẩn cho thử nghiệm phù hợp với TCVN 7699-1:2007.

b) Tiến hành thử nghiệm

1) Phương pháp 1

Gá chắc chắn mu cáp, có chiều dài khoảng 750 mm vào tấm đỡ nhờ kẹp cáp. Mẫu được đặt sao cho nhãn cáp nằm ngang phía dưới của dao mài. Đặt tải vào dao mài nhờ những quả cân để tạo ra lực tỳ tránh gây sốc mạnh trên cáp.

2) Phương pháp 2

Mẫu cáp có nhãn phải đặt nằm giữa hai miếng phớt bằng len.

Miếng phớt phải được ngm nước hoàn toàn.

Lực bình thường (F) 4 N phải được đặt vào nhãn ở trên mẫu. Mẫu này được chuyển động tnh tiến qua một đoạn dài 100 mm.

c) Yêu cầu

Nhãn vẫn phải rõ ràng sau khi kết thúc toàn bộ thử nghiệm.

Hình D.1 - H thống thử nghiệm điển hình đối với khả năng chịu mài mòn của nhãn cáp

(Phương pháp 1)

Hình D.2 - H thng thử nghiệm điển hình đối với khả năng chịu mài mòn của nhãn cáp

(Phương pháp 2)

 

PHỤ LỤC E

(Tham khảo)

CÁC VÍ DỤ CẤU TRÚC MẶT CẮT CÁP SỢI QUANG BỌC CHẶT

Hình E.1 - Mặt cắt cáp phân phối 12 sợi quang bọc chặt

Hình E.2 - Mặt cắt cáp phân phối 36 sợi quang bọc chặt đưc nhóm thành các đơn vị cáp 6 sợi

Hình E.3 - Mặt cắt cáp rẽ nhánh 06 sợi quang bọc chặt

Hình E.4 - Mặt cắt cáp rẽ nhánh 24 sợi quang bọc chặt được nhóm thành các đơn vị cáp 6 sợi

Hình E.5 - Mặt cắt cáp băng dẹt (ribbon) 6 sợi quang bọc chặt

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] TCVN 8696:2011, Cáp sợi quang vào nhà thuê bao - Yêu cầu kỹ thuật.

[2] ITU-T G.651.1:2007, Characteristics of a 50/125 μm multimode graded index optical fibre cable for the optical access network.

[3] ITU-T G.652:2005, Characteristics of a single-mode optical fibre and cable.

[4] ITU-T G.657:2006, Characteristics of a bending loss insensitive single mode optical fibre and cable for the access network.

[5] IEC 60794-2:2005, Indoor cable - Sectional specification.

[6] EIA/TIA 598, Optical Fiber Cable Color Coding.

[7] Corning cable systems generic specification for tight buffer: Optical fiber cables for indoor distribution applications 2009.

[8] Corning cable systems generic specification for tight buffer: Optical fiber cables for indoor breakout applications 2006.

[9] IEC 60794-1-2:2003, Optical fibre cables - Part 1-2: Generic specification - Basic optical cable test procedures.

[10] ITU-T L59:2008, Construction, installation and protection of cables and other elements of outside plant - Optical fibre cables for indoor applications.

[11] IEC 60332-1-2:2004, Tests on electric and optical fibre cables under fire conditions.

[12] IEC 60304:1982, Standard colours for insulation for low-frequency cables and wires.

 

MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện dẫn

3. Thuật ngữ, định nghĩa và chữ viết tắt

3.1. Thuật ngữ, định nghĩa   

3.2. Chữ viết tắt  

4. Yêu cầu kỹ thuật

4.1. Yêu cầu đối với sợi quang

4.2. Yêu cầu về truyền dẫn đối với cáp sợi quang bọc chặt

4.3. Yêu cầu đối với cu trúc cáp sợi quang bọc chặt

4.4. Ch tiêu về độ bền cơ học cho cáp

4.5. Các yêu cầu kỹ thuật liên quan đến điều kiện môi trường

Phụ lục A (Quy định) Ch tiêu kỹ thuật cáp quang

Phụ lục B (Quy định) Phép thử cơ học

Phụ lục C (Quy định) Phép thử đối với tác động của môi trường

Phụ lục D (Quy đnh) Phép thử khả năng chu mài mòn của nhãn cáp

Phụ lục E (Tham khảo) Các ví dụ cấu trúc mặt cắt cáp sợi quang bọc chặt

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

loading
×
Vui lòng đợi