Tiêu chuẩn TCVN 7217-2:2013 Mã thể hiện vùng lãnh thổ các nước

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Mục lục Đặt mua toàn văn TCVN
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 7217-2:2013

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 7217-2:2013 ISO 3166-2:2007 Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước-Phần 2: Mã vùng lãnh thổ
Số hiệu:TCVN 7217-2:2013Loại văn bản:Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Bộ Khoa học và Công nghệLĩnh vực: Thông tin-Truyền thông
Năm ban hành:2013Hiệu lực:
Người ký:Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 7217-2:2013

ISO 3166-2:2007

MÃ THỂ HIỆN TÊN VÀ VÙNG LÃNH THỔ CỦA CÁC NƯỚC - PHẦN 2: MÃ VÙNG LÃNH THỔ

Codes for the representation of names of countries and their subdivisions - Part 2: Country subdivision code

Lời nói đầu

TCVN 7217-2:2013 hoàn toàn tương đương với ISO 3166-2:2007;

TCVN 7217-2:2013 do Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 46 Thông tin và Tư liệu biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

Bộ tiêu chuẩn TCVN 7217 chấp nhận bộ tiêu chuẩn ISO 3166, gồm các tiêu chuẩn dưới đây có tên chung “Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ của các nước”

- TCVN 7217-1:2007 (ISO 3166-1:2006) Phần 1: Mã nước

- TCVN 7217-2:2013 (ISO 3166-2:2007) Phần 2: Mã vùng lãnh thổ

- TCVN 7217-3:2013 (ISO 3166-3:1999) Phần 3: Mã tên các nước được sử dụng trước đây

 

MÃ TH HIỆN TÊN VÀ VÙNG LÃNH TH CỦA CÁC NƯỚC - PHẦN 2: MÃ VÙNG LÃNH THỔ

Codes for the representation of names of countries and their subdivisions - Part 2: Country subdivision code

1. Phạm vi áp dụng

Tiêu chuẩn này thiết lập các mã toàn cầu để thể hiện tên chính thức của phân vùng hành chính của các nước và lãnh thổ trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1). Tiêu chuẩn này được sử dụng kết hợp với TCVN 7217-1 (ISO 3166-1).

Điều 4 đến Điều 7 của tiêu chuẩn này cung cấp cu trúc mã thể hiện tên các các địa phận hành chính quan trọng, hoặc các khu vực tương tự của các nước và các thực thể địa chính trị nêu trong TCVN 7217-1(ISO 3166-1).

Điều 8 bao gồm danh mục các tên và các yếu tố mã của các vùng lãnh thổ và các thực thể địa chính trị cùng với các yếu tố mã được tạo ra với mỗi nước.

2. Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các bản sửa đổi, bổ sung (nếu có).

TCVN 7217-1 (ISO 3166-1), Mã thể hiện tên và vùng lãnh thổ các nước - Phần 1: Mã nước.

TCVN 8271:2009 (ISO/IEC 10646:2003), Công nghệ thông tin - Bộ ký tự mã hóa tiếng Việt

3. Thuật ngữ và định nghĩa

Trong tiêu chuẩn này, áp dụng các thuật ngữ và định nghĩa dưới đây:

3.1. Mã (Code)

Tập hợp các dữ liệu được chuyển đổi hay thể hiện dưới các hình thức khác nhau theo một tập hợp các quy tắc được thiết lập trước

[Định nghĩa 1.1.4.07, TCVN 5453:2009 (ISO 5127:2001)]

3.2. Yếu tố mã (Code element)

Kết quả của việc áp dụng một mã cho một yếu tố của bộ được mã hóa [Định nghĩa 04.02.04, TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4:1999)]

CHÚ THÍCH: Trong tiêu chuẩn này, một yếu tố mã thể hiện tên vùng lãnh thổ của một nước

3.3. Tên vùng lãnh thổ (country subdivision name)

Tên của một đơn vị từ địa phận của một nước, vùng phụ thuộc, hoặc các vùng khác của vùng địa chính trị được nêu trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1).

4. Nguyên tắc để đưa vào danh mục tên vùng lãnh thổ

4.1. Danh mục và nguồn danh mục

4.1.1. Danh mục tên của vùng lãnh thổ trong tiêu chun này cũng bao gồm các yêu cầu để đáp ứng các phạm vi rộng nhất có thể của các ứng dụng

4.1.2. Tên của vùng lãnh thổ trong tiêu chuẩn này phải phản ánh đúng các phân vùng lãnh thổ bao gồm trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1). Các tên gọi phản ánh đầy đủ vùng lãnh thổ đã biết của các nước hiện hành, v v..., mà không có sự chồng chéo, theo thông báo của các cơ quan có thẩm quyền liên quan hoặc nếu không, thì từ nguồn tài liệu tham chiếu được nêu (xem Phụ lục A).

Cần duy trì sự tương ứng một-một với các tên nước trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1), mỗi yếu tố mã alpha-2 được gắn cho một tên nước trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1) cũng được thể hiện trong danh mục được nêu trong Điều 8 của tiêu chuẩn này.

4.1.4. Các thuật ngữ khác nhau được sử dụng để phân loại các vùng lãnh thổ. Các tên của vùng lãnh thổ được liệt kê trong phân loại của chúng. Các thuật ngữ được sử dụng để mô tả phân loại này là các thuật ngữ được sử dụng bởi các nước liên quan, nếu có yêu cầu và là sẵn có. Trong một số trường hợp, thuật ngữ về phân vùng lãnh thổ nhất thiết phải có vì nếu thiếu thì sẽ làm thay đổi dạng ngữ pháp của tên vùng lãnh thổ đó.

VÍ DỤ LT-VL Vilniaus Apskritis

Nếu thiếu Apskritis (có nghĩa là hạt Lithuanian) sẽ làm thay đổi tên vùng lãnh thổ Vilnius (tên thành phố).

4.1.5. Trong tiêu chuẩn này, khi xuất hiện các phân cấp thì mối quan hệ hiện có giữa chúng sẽ được tư liệu hóa. Các yếu tố này được thể hiện sau các tên phân vùng trong một cột riêng biệt.

4.2. Lựa chọn ngôn ngữ, La tinh hóa, bộ ký tự

Ngôn ngữ hành chính của một nước là ngôn ngữ viết được sử dụng bởi chính quyền của đất nước ở cấp quốc gia.

Tên của nước và các phân vùng lãnh thổ được nêu bằng ngôn ngữ hành chính của các nước liên quan như biểu thị bằng tiếng La tinh theo trật tự bảng chữ cái và bằng bộ ký tự được trình bày bên dưới.

VÍ DỤ: DE-BY Bayern (không: Bavaria)

Trường hợp tên vùng lãnh thổ được đăng ký trong bảng chữ cái phi Latinh, chúng được thể hiện trong tiêu chuẩn này ở dạng Latinh với mức có thể phù hợp với các tiêu chuẩn quốc tế có liên quan, đặc biệt là những tiêu chuẩn được khuyến nghị của Nhóm chuyên gia Liên Hợp Quốc về tên địa lý (UNGEGN), hoặc nếu không thì với chỉ dẫn của nguồn.

Đối với các tên vùng lãnh thổ được liệt kê trong tiêu chuẩn này, thì sử dụng bảng chữ cái Latinh 26 ký tự, trong trường hợp có liên quan bằng cách sử dụng các dấu phụ có trong bảng ký tự đặc thù của TCVN 8271 (ISO/IEC 10646). Xem 4.4 c).

4.3. Các điều khoản đặc biệt: các tên thay thế

4.3.1. Trong trường hợp ngoại lệ, các biến thể của tên vùng lãnh thổ của cùng một nước được thể hiện trong dấu ngoặc vuông bên cạnh tên đó. Tuy nhiên, trong trường hợp có một số ngôn ngữ hành chính, thứ tự chữ số của các yếu tố mã được xem xét. Các nguồn của các biến thể thường được chỉ định.

4.3.2. Trong trường hợp tên vùng lãnh thổ tồn tại từ hai ngôn ngữ hành chính, chúng có thể được thể hiện với cùng một yếu tố mã. Ngôn ngữ được sử dụng được chỉ dẫn trong ISO 639-1 về yếu tố mã hai chữ cái, nếu nó tồn tại.

4.4. Trình bày danh mục

Danh mục các nước được sắp xếp theo thứ tự chữ cái của yếu tố mã nước alpha-2 của TCVN 7217-1 (ISO 3166-1). Đối với mỗi nước, thứ tự chữ cái của các tên vùng lãnh thổ được cung cấp bởi các nước liên quan hoặc được chỉ ra trong nguồn danh mục của các nước đó, lưu giữ lại mạo từ trước tên vùng lãnh thổ. Đối với mỗi danh mục tên nước thì bao gồm yếu tố sau đây:

a) Tiêu đề th hiện:

1) TCVN 7217-1 (ISO 3166-1) yếu tố mã alpha-2 cho các nước;

2) tên của các nước được trình bày trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1);

3) tên của các nước trong mỗi ngôn ngữ hành chính của các nước liên quan (được tiếp nối bởi các yếu tố mã 639-1 tương ứng), như được trình bày trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1);

4) mô tả các vùng lãnh thổ bằng thuật ngữ tương ứng và bằng ngôn ngữ hành chính của các vùng lãnh thổ với các bộ đếm tương ứng;

5) tham chiếu tới nguồn thông tin;

6) khi cần, tham chiếu tới hệ thống chữ cái La tinh được sử dụng, các quy định kỹ thuật về việc sắp xếp theo thứ tự bảng chữ cái;

7) ghi chú, nếu có

b) danh sách các cấp độ phân chia khác của các nước mà có thể được tham chiếu sau mỗi tên các phân vùng lãnh thổ như là một yếu tố mã trong cột 3, xem c)

c) danh sách phân vùng lãnh thổ ,có tiêu đề với thuật ngữ mô tả loại vùng lãnh thổ, nếu có nhiều hơn một, và với

1) hai cột bắt buộc:

i) cột 1 chỉ ra các yếu tố mã hóa được gán với tên của mỗi vùng lãnh thổ (xem 5.2);

ii) cột 2 chỉ ra các tên vùng lãnh thổ bằng ngôn ngữ hành chính của nước liên quan, tương ứng với các ký hiệu dấu phụ theo Bảng 2, 3, 4, 6, 58 và 59 của TCVN 8271:2009 (ISO/IEC 10646:2003),. Cột này có thể phân chia thành cột 2a) và 2b), vv..., trong trường hợp có nhiều hơn một ngôn ngữ hành chính hoặc nhiều hơn một hệ thống chữ La tinh hóa;

DỤ 1:

1          2a         2b

AT-2     Kärnten

FI-LL     Lapin lääni (fi)   Lapplands län (sv)

2) Cột 3, một tùy chọn trình bày các mã của các cấp độ khác của vùng lãnh thổ không được sử dụng như là một phần của các yếu tố mã hóa vùng lãnh thổ.

DỤ 2:

1          2          3

FR-01 Ain          V

5. Nguyên tắc phân bổ các yếu tố mã của vùng lãnh thổ

5.1. Mối quan hệ với các hệ thống mã nước hoặc quốc tế

Các yếu tố mã vùng lãnh thổ được gán trong tiêu chuẩn này nên phản ánh các hệ thống mã đã thiết lập trong nước hoặc quốc tế. Nếu ISO 3166/MA không được thông báo về các yếu tố mã thì cơ quan cập nhật sẽ gán các yếu tố mã thích hợp (xem Điều 6). Các yếu tố mã này được đánh dấu sao. ISO 3166/MA sử dụng các nguồn mã có trong các danh mục.

5.2. Cấu trúc của các yếu tố mã vùng lãnh thổ

Các yếu tố mã vùng lãnh thổ phải có độ dài tối đa là 6 ký tự (bao gồm dấu phân cách). Cấu trúc được mã hóa như sau:

a) hai ký tự đầu tiên là yếu tố mã nước alpha-2 được cung cấp trong TCVN 7217-1 (ISO 3166-1);

b) sau yếu tố mã nước alpha-2 là dấu phẩy và yếu tố mã của tên vùng lãnh thổ;

c) yếu tố mã ký hiệu tên của vùng lãnh thổ cần bao gồm một, hai hoặc ba ký tự chữ cái và/hoặc ký tự số.

6. Cập nhật, duy trì

6.1. Cơ quan cập nhật, duy trì (ISO 3166/MA)

Cơ quan cập nhật, duy trì (ISO 3166/MA) được thiết lập bởi Hội đồng ISO để cập nhật, duy trì TCVN 7217 (ISO 3166), và hoạt động phù hợp với các hướng dẫn được thông qua bởi Hội đồng có các chức năng cụ thể liên quan tới tiêu chuẩn này như sau:

a) thêm vào hoặc xóa đi các tên vùng lãnh thổ và ấn định các yếu tố mã khi cần thiết, phù hợp với các quy tắc được quy định;

b) đưa ra các lời khuyên cho người sử dụng và các tổ chức thành viên của ISO liên quan tới việc áp dụng các mã;

c) cập nhật và phổ biến các danh sách tên vùng lãnh thổ và các yếu tố mã của các nước;

d) cập nhật danh mục tham chiếu tất cả các yếu tố mã của các tên vùng lãnh thổ được sử dụng trong tiêu chuẩn này và các giai đoạn có hiệu lực của chúng;

e) cấp và phát hành các bản tin thông báo về những thay đổi của phiên bản hiện hành của tiêu chuẩn này;

f) quản lý việc dự trữ các yếu tố mã.

Các thay đổi của tiêu chuẩn này là trách nhiệm của ISO 3166/MA và nó có hiệu lực ngay sau khi công bố. Các thay đổi này là các sửa đổi có căn cứ mà tạo thành một phần không thể thiếu được của tiêu chuẩn này. Các tiêu chí về sự thay đổi trong danh sách các tên vùng lãnh thổ trong tiêu chuẩn này và các yếu tố mã của chúng và việc dự trữ các yếu tố mã được nêu tại điều 6.2 đến 6.4 phải do ISO 3166/MA giám sát.

6.2. Thay đổi tên vùng lãnh thổ

Tất cả phần thêm vào, xóa đi và thay đổi trong danh mục các tên vùng lãnh thổ các nước phải được thực hiện dựa trên thông tin cơ bản được xác định trong 4.1.

6.3. Thay đổi các yếu tố mã vùng lãnh thổ

Cơ quan duy trì mã phải cố gắng để duy trì sự ổn định trong các danh mục các yếu tố mã. Sự thay đổi đáng kể của tên vùng lãnh thổ có thể đòi hỏi cơ quan duy trì ISO 3166/MA thay đổi yếu tố mã sau khi được tư vấn một cách thích hợp với các cơ quan có thm quyền liên quan.

6.4. Dự trữ các yếu tố mã đối với các phân vùng lãnh thổ

Các yếu tố mã bị thay đổi không được cấp lại trong giai đoạn ít nhất 50 năm sau khi thay đổi. Giai đoạn chính xác được xác định ở mỗi trường hợp dựa trên khoảng thời gian yếu tố mã trước đó được sử dụng.

Trong các trường hợp ngoại lệ, các yếu tố mã có thể được dự trữ đối với các tên vùng lãnh thổ mà ISO 3166/MA không đưa vào tiêu chuẩn này nhưng vẫn có yêu cầu thay đổi. Trước khi các yếu tố mã này được dự trữ thì cần phải yêu cầu tư vấn từ cơ quan có thẩm quyền liên quan.

Danh sách các yếu tố mã dự trữ và bản ghi các thay đổi phải được lưu giữ bởi Ban thư ký ISO 3166/MA.

7. Hướng dẫn cho người sử dụng

7.1. Các điều khoản đặc biệt

7.1.1. Khái quát

Đôi khi người sử dụng cần mở rộng hoặc thay đổi việc sử dụng các yếu tố mã đối với những mục đích đặc biệt. Các điều khoản sau đưa ra hướng dẫn việc đáp ứng các nhu cầu trong phạm vi của tiêu chuẩn này. Trong mọi trường hợp, cơ quan có thẩm quyền phải được thông báo.

7.1.2. Tập hợp con

Nếu người sử dụng không cần sử dụng toàn bộ danh sách tên vùng lãnh thổ các nước trong tiêu chuẩn này, họ có thể lựa chọn tên mà họ yêu cầu tạo ra tập hợp con của riêng họ.

7.1.3. Sự nhóm lại

Trong các trường hợp ngoại lệ mà người sử dụng cần nhóm các tên phân vùng lãnh thổ có trong tiêu chuẩn này với nhau và người sử dụng đòi hỏi một yếu tố mã thể hiện sự nhóm lại này và cần thực hiện theo 7.1.5.

7.1.4. Yếu tố mã do người sử dụng ấn định

Nếu người sử dụng cần các yếu tố mã để thể hiện các tên phân vùng lãnh thổ các nước không được đưa vào tiêu chuẩn này, thì người sử dụng phải tránh các yếu tố mã đã cấp. Bất kỳ các yếu tố mã được lựa chọn phải được người sử dụng thông báo tới cơ quan có thẩm quyền.

7.1.5. Định nghĩa lại

Nếu trong trường hợp ngoại lệ, người sử dụng phát hiện ra ý nghĩa của yếu tố mã đang tồn tại trong tiêu chuẩn này cần phải định nghĩa lại, thì người sử dụng phải tham khảo ý kiến của cơ quan có thẩm quyền.

7.1.6. Trao đổi thông tin

Khi tên vùng lãnh thổ các nước và yếu tố mã được dẫn xuất như một tập hợp con của tiêu chuẩn này hoặc được người sử dụng định nghĩa lại (xem 7.1.2 và 7.1.4), thì điều cần thiết là tất cả các bên liên quan phải được thông báo về những hoán đổi trong các nội dung của tập hợp con liên quan và tất cả mô tả thích hợp của các yếu tố mã tương ứng mà người sử dụng xác định lại.

7.2. Thông báo về việc sử dụng tiêu chuẩn này

Người sử dụng cần thông báo với cơ quan có thẩm quyền và tổ chức tiêu chuẩn quốc gia sử dụng tiêu chuẩn này, nhờ đó họ có thể được biết về các thay đổi cũng như các hành động trong tương lai (ví dụ: thông qua bản tin về ISO 3166). Với mục đích này, một bản sao tư liệu bổ sung của người sử dụng hoặc danh sách các yếu tố mã cần được chuyển đến Ban thư ký của cơ quan có thm quyền.

7.3. Lời khuyên liên quan đến việc sử dụng

Cơ quan duy trì cập nhật mã ISO 3166/MA luôn sẵn sàng tư vấn và trợ giúp việc sử dụng tên các vùng lãnh thổ dưới dạng mã hóa.

8. Danh sách các tên và các yếu tố mã của vùng lãnh thổ

AD        CÔNG QUỐC ANĐÔRA

Andorra (ca)

7 giáo xứ / parròquia (ca)

Danh sách nguồn: IGN 1990; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC46/WG 2 (*)

AD-07*

Andorra la Vella

AD-02*

Canillo

AD-03*

Encamp

AD-08*

Escaldes-Engordany

AD-04*

La Massana

AD-05*

Ordino

AD-06*

Sant Julià de Lòria

AE        CÁC TIU VƯƠNG QUỐC RẬP THỐNG NHT

AI Imārāt(ar)

7 tiểu vương quốc / imārah(ar)

Danh sách nguồn: PCGN 1996; FIPS 10-4; IGN 1986

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*), ISO 3166/MA (*)

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956

AE-AZ*

Abū Z,aby [Abu Dhabi]

AE-AJ*

'Ajmān

AE-FU*

AI Fujayrah

AE-SH*

Ash Shāriqah [Sharjah]

AE-DU*

Dubayy [Dubai]

AE-RK*

Ra’s al Khaymah

AE-UQ*

Umm al Qaywayn

AF        CỘNG HÒA HI GIÁO ÁPGANIXTAN

Afghānistān (ps); Afghānestān (fa)

34 tỉnh / welāyat (fa, ps)

Danh sách nguồn: IGN 1992 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4;

http://www.un.org/Depts/Cartographic/map/profile/afghanis-reg.pdf,

http://www.undp.org.af/links/gov_afghan.htm, 10/1/2005

Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1968

AF-BDS*

Badakhshān

AF-BDG*

Bādghīs

AP-BGL*

Baghlān

AF-BAL*

Balkh

AF-BAM*

Bāmīān

AF-DAY*

Dāykondī

AF-FRA*

Farāh

AF-FYB*

Fāryāb

AF-GHA*

Ghaznī

AF-GHO*

Ghowr

AF-HEL*

Helmand

AF-HER*

Herāt

AF-JOW*

Jowzjān

AF-KAB*

Kābul [Kābol]

AF-KAN*

Kandahār

AP-KAP*

Kāpīsā

AF-KHO*

Khowst

AF-KNR*

Konar [Kunar]

AF-KDZ*

Kondoz [Kunduz]

AF-LAG*

Laghmān

AF-LOW*

Lowgar

AF-NAN*

Nangrahār [Nangarhār]

AF-NIM*

Nīmrūz

AF-NUR*

Nūrestān

AF-ORU*

Orūzgān [Urūzgān]

AF-PAN*

Panjshīr

AF-PIA*

Paktīā

AF-PKA*

Paktīkā

AF-PAR*

Parwān

AF-SAM*

Samangān

AF-SAR*

Sar-e Pol

AF-TAK*

Takhār

AF-WAR*

Wardak [Wardag]

AF-ZAB*

Zābol [Zābul]

AG ĂNGTIGOA VÀ BÁCBUĐA

6 giáo xứ

1 lãnh thổ phụ thuộc

Danh sách nguồn: IGN 1989; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG (*)

6 giáo xứ

AG-03*  Saint George

AG-04*  Saint John’s

AG-05*  Saint Mary

AG 06*  Saint Paul

AG-07*  Saint Peter

AG-08*  Saint Philip

1 lãnh thổ phụ thuộc

AG-10*  Barbuda

AI ĂNGGUYLA

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

AL CỘNG HÒA ANBANI

Shqipëria / Shqipëri (sq)

12 hạt (tỉnh)/ qark (sq)

36 quận/ rreth (sq)

Danh sách nguồn: Viện Statistikës (INSTAT) 1998; Công báo chính thức của Anbani (Fletorja Zytare e Republikës së Shqipërisë)

Mã nguồn: Komiteti i Çmimeve dhe i Standardeve (KCSA) + Ban thư ký ISO/TC 46A/WG 2 (*)

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Anbani: a-c, ç, d, dh, e, ë, f-g, gj, h-l, ll, m-n, nj, o-r, rr, s, sh, t, th, u-x, xh, y-z, zh

12 hạt (tỉnh)/ qark (sq)

1

Berat

9

Dibër

2

Durrës

3

Elbasan

4

Fier

5

Gjirokastër

6

Korçë

7

Kukës

8

Lezhë

10

Shkodër

11

Tiranë

12

Vlorë

36 quận/ rreth (sq)

AL-BR

Berat

1

AL-BU*

Bulqizë

9

AL-DL*

Delvinë

12

AL-DV*

Devoll

6

AL-DI

Dibër

9

AL-DR

Durrës

2

AL-EL

Elbasan

3

AL-FR

Fier

4

AL-GR

Gramsh

3

AL-GJ

Gjirokastër

5

AL-HA*

Has

7

AL-KA*

Kavajë

11

AL-ER

Kolonjë

6

AL-KO

Korçë

6

AL-KR

Krujë

2

AL-KC*

Kuçovë

1

AL-KU

Kukës

7

AL-KB*

Kurbin

8

AL-LE

Lezhë

8

AL-LB

Librazhd

3

AL-LU

Lushnjë

4

AL-MM*

Malësi e Madhe

10

Al-MK*

Mallakastër

4

AL-MT

Mat

9

AL-MR

Mirditë

8

AL-PQ*

Peqin

3

AL-PR

Përmet

5

AL-PG

Pogradec

6

AL-PU

Pukë

10

AL-SR

Sarandë

12

AL-SK

Skrapar

1

AL-SH

Shkodër

10

AL-TE*

Tepelenë

5

AL-TR

Tiranë

11

AL-TP*

Tropojë

7

AL-VL

Vlorë

12

AM CỘNG HÒA ÁCMÊNIA

Hayastan (hy)

1 thành phố / k'aġak' (hy)

10 vùng /marz (hy)

Danh sách nguồn: Cơ quan tiêu chuẩn hóa, Chứng nhận và Đo lường của Armenia (SARM), 25/3/1997

Mã nguồn: Cơ quan tiêu chuẩn hóa, Chứng nhận và Đo lường của Armenia (SARM), 25/3/1997 Hệ thống La tinh hóa: ISO 9985

1 thành phố / k'aġak' (hy)

AM-ER  Erevan

10 vùng / marz (hy)

AM-AG Aragaçotn

AM-AR  Ararat

AM-AV  Armavir

AM-GR Geġark'unik'

AM-KT  Kotayk'

AM-LO  Lory

AM-SH  Širak

AM-SU  Syunik'

AM-TV  Tavuš

AM-VD Vayoć Jor

AN ĂNGTIN THUỘC HÀ LAN

Nederlandse Antillen (nl)

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo.

AO CỘNG HÒA ĂNGGÔLA

Angola (pt)

18 tỉnh / província (pt)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

AO-BGO*          Bengo

AO-BGU*          Benguela

AO-BIE*            Bié

AO-CAB*          Cabinda

AO-CCU*          Cuando-Cubango

AO-CNO*          Cuanza Norte

AO-CUS*          Cuanza Sul

AO-CNN*          Cunene

AO-HUA*          Huambo

AO-HUI*            Huíla

AO-LUA*           Luanda

AO-LNO*           Lunda Norte

AO-LSU*           Lunda Sul

AO-MAL*          Malange

AO-MOX*          Moxico

AO-NAM*          Namibe

AO-UIG*            Uíge

AO-ZAI*            Zaire

AQ NAM CỰC

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

AR CỘNG HÒA ÁCHENTINA

Argentina (es)

1 thành phố / ciudad (es)

23 tỉnh / provincia (es)

Danh sách nguồn: IGN 1989 cập nhật BET 1996

Mã nguồn: Viện Tiêu chuẩn Áchentina (IRAM), 31/8/1987

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự tiếng Tây Ban Nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z

1 thành phố / ciudad (es)

AR-C    Ciudad de Buenos Aires

23 tỉnh / provincia (es)

AR-B    Buenos Aires

AR-K    Catamarca

AR-H    Chaco

AR-U    Chubut

AR-X    Córdoba

AR-W    Corrientes

AR-E    Entre Ríos

AR-P    Formosa

AR-Y    Jujuy

AR-L     La Pampa

AR-F     La Rioja

AR-M    Mendoza

AR-N    Misiones

AR-Q    Neuquén

AR-R    Río Negro

AR-A    Salta

AR-J     San Juan

AR-D    San Luis

AR-Z     Santa Cruz

AR-S    Santa Fe

AR-G    Santiago del Estero

AR-V    Tierra del Fuego

AR-T     Tucumán

AS XAMOA CHÂU MỸ

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo. Nó thuộc phân vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ (US-AS)

AT CỘNG HÒA ÁO

Österreich (de)

9 nước thuộc liên bang: Länder / Bundesland (de)

Danh sách nguồn: Österreichisches Normungsinstitut (ON), 11/8/1987; FIPS 10-4; IGN 1986

Mã nguồn: Österreichisches Normungsinstitut (ON), 11/8/1987

AT-1

Burgenland

AT-2

Kärnten

AT-3

Niederösterreich

AT-4

Oberösterreich

AT-5

Salzburg

AT-6

Steiermark

AT-7

Tirol

AT-8

Vorarlberg

AT-9

Wien

AU ÔXTRÂYLIA

6 bang

2 lãnh thổ

Danh sách nguồn: AS 4212-1994 Các hệ thống thông tin địa lý - Dữ liệu từ điển đối với việc chuyển giao thông tin địa chỉ đường phố

Mã nguồn: AS 4212-1994 Các hệ thống thông tin địa lý - Dữ liệu từ điển đối với việc chuyển giao thông tin địa chỉ đường phố

6 bang

AU-NSW           New South Wales

AU-QLD            Queensland

AU-SA              Phía Nam Australia

AU-TAS            Tasmania

AU-VIC             Victoria

AU-WA             Phía Tây Australia

2 lãnh thổ

AU-ACT            Lãnh thổ thủ đô Ôxtrâylia

AU-NT               Lãnh thổ phía Bắc

AW ARUBA

Aruba (nl)

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

AX QUẦN ĐẢO ALAND

Ahvenanmaa (fi); Åland (sv)

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

AZ CỘNG HÒA ADÉCBAIGIAN

Azərbaycan (az)

1 cộng hòa tự trị / muxtar respublika (az)

11 thành phố /şəhər(az)

65 khu vực

Danh sách nguồn: PCGN 11/1995; cập nhật 2002

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

1 cộng hòa tự trị / muxtar respublika (az)

NX*      Naxçıvan

11 thành phố/ şəhər(az)

AZ-BA*

Bakı

 

AZ-AB*

Əli Bayramlı

 

AZ-GA*

Gəncə

 

AZ-LA*

Lənkəran

 

AZ-MI*

Mingəçevir

 

AZ-NA*

Naftalan

 

AZ-SA*

Şəki

 

AZ-SM*

Sumqayıt

 

AZ-SS*

Şuşa

 

AZ-XA*

Xankəndi

 

AZ-YE*

Yevlax

 

65 khu vực

 

 

AZ-ABS*

Abşeron

 

AZ-AGC*

Ağcabədi

 

AZ-AGM*

Ağdam

 

AZ-AGS*

Ağdaş

 

AZ-AGA*

Ağstafa

 

AZ-AGU*

Ağsu

 

AZ-AST*

Astara

 

AZ-BAB*

Babək

NX

AZ-BAL*

Balakən

 

AZ-BAR*

Bərdə

 

AZ-BEY*

Bəyləqan

 

AZ-BIL*

Biləsuvar

 

AZ-CAB*

Cəbrayıl

 

AZ-CAL*

Cəlilabad

 

AZ-CUL*

Culfa NX

 

AZ-DAS*

Daşkəsən

 

AZ-DAV*

Dəvəçi

 

AZ-FUZ*

Füzuli

 

AZ-GAD*

Gədəbəy

 

AZ-GOR*

Goranboy

 

AZ-GOY*

Göyçay

 

AZ-HAC*

Hacıqabul

 

AZ-IMI*

İmişli

 

AZ-ISM*

İsmayıllı

 

AZ-KAL*

Kəlbəcər

 

AZ-KUR*

Kürdəmir

 

AZ-LAC*

Laçın

 

AZ-LAN*

Lənkəran

 

AZ-LER*

Lerik

 

AZ-MAS*

Masallı

 

AZ-NEF*

Neftçala

 

AZ-OGU*

Oğuz

 

AZ-ORD*

Ordubad

NX

AZ-QAX*

Qax

 

AZ-QAZ*

Qazax

 

AZ-QAB*

Qəbələ

 

AZ-QOB*

Qobustan

 

AZ-QBA*

Quba

 

AZ-QBI*

Qubadlı

 

AZ-QUS*

Qusar

 

AZ-SAT*

Saatlı

 

AZ-SAB*

Sabirabad

 

AZ-SAH*

Şahbuz

NX

AZ-SAL*

Salyan

 

AZ-SMI*

Şamaxı

 

AZ-SMX*

Samux

 

AZ-SAD*

Sədərək

NX

AZ-SAK*

Şəki

 

AZ-SKR*

Şəmkir

 

AZ-SAR*

Şarur

NX

AZ-SIY*

Siyəzən

 

AZ-SUS*

Şuşa

 

AZ-TAR*

Tərtər

 

AZ-TOV*

Tovuz

 

AZ-UCA*

Ucar

 

AZ-XAC*

Xaçmaz

 

AZ-XAN*

Xanlar

 

AZ-XIZ*

Xızı

 

AZ-XCI*

Xocalı

 

AZ-XVD*

Xocavənd

 

AZ-YAR*

Yardımlı

 

AZ-YEV*

Yevlax

 

AZ-ZAQ*

Zaqatala

 

AZ-ZAN*

Zəngilan

 

AZ-ZAR*

Zərdab

 

BA BÔXNIA VÀ HÉCXEGÔVINA

Bosna i Hercegovina (bs); Bosna i Hercegovina (hr); Bosna i Hercegovina (sr)

2 thực thể (en) / entitet (bs, hr, sr)

10 bang (en) / kanton (bs, hr, sr)

Danh sách nguồn: Hiệp định điều chỉnh đường biên giới chung

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

2 thực thể / entitet (bs, hr, sr)

BIH*      Federacija Bosna i Hercegovina

SRP*    Republika Srpska

10 bang / kanton (bs, hr, sr)

BA-01*  Unsko-Sanski Kanton BIH

BA-02*  Posavski Kanton BIH

BA-03*  Tuzlanski Kanton BIH

BA-04*  Zeničko-Dobojski Kanton BIH

BA-05*  Bosansko-Podrinjski Kanton BIH

BA-06*  Srednjobosanski Kanton BIH

BA-07*  Hercegovačko-Neretvanski Kanton BIH

BA-08*  Zapadno-Hercegovački Kanton BIH

BA-09*  Kanton Sarajevo BIH

BA-10*  Hercegovačko-Bosanski Kanton BIH

BB BÁCBAĐỐT

Barbados

11 giáo xứ

Danh sách nguồn: IGN 1989; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

BB-01*

Christ Church

BB-02*

Saint Andrew

BB-03*

Saint George

BB-04*

Saint James

BB-05*

Saint John

BB-06*

Saint Joseph

BB-07*

Saint Lucy

BB-08*

Saint Michael

BB-09*

Saint Peter

BB-10*

Saint Philip

BB-11*

Saint Thomas

BD CỘNG HÒA NHÂN DÂN BĂNGLAĐÉT

Bānlādesh (bn)

6 phân vùng / bibhag (bn)

64 quận / zila (bn)

Danh sách nguồn: Niên giám thống kê của Bănglađét, 1999 (2001)

Mã nguồn: Viện Tiêu chuẩn và Thử nghiệm Bănglađét (BSTI), 09/09/1987 + Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

6 phân vùng / bibhag (bn)

1*

Barisal bibhag

2*

Chittagong bibhag

3*

Dhaka bibhag

4*

Khulna bibhag

5*

Rajshahi bibhag

6*

Sylhet bibhag

64 quận / zila (bn)

BD-05

Bagerhat zila

4

BD-01

Bandarban zila

2

BD-02

Barguna zila

1

BD-06

Barisal zila

1

BD-07

Bhola zila

1

BD-03

Bogra zila

5

BD-04

Brahmanbaria zila

2

BD-09

Chandpur zila

2

BD-10

Chittagong zila

2

BD-12

Chuadanga zila

4

BD-08

Comilla zila

2

BD-11

Cox's Bazar zila

2

BD-13

Dhaka zila

3

BD-14

Dinajpur zila

5

BD-15

Faridpur zila

3

BD-16

Feni zila

2

BD-19

Gaibandha zila

5

BD-18

Gazipurzila

3

BD-17

Gopalganj zila

3

BD-20

Habiganj zila

6

BD-24

Jaipurhat zila

5

BD-21

Jamalpur zila

3

BD-22

Jessore zila

4

BD-25

Jhalakati zila

1

BD-23

Jhenaidah zila

4

BD-29

Khagrachari zila

2

BD-27

Khulna zila

4

BD-26

Kishoreganj zila

3

BD-28

Kurigram zila

5

BD-30

Kushtia zila

4

BD-31

Lakshmipur zila

2

BD-32

Lalmonirhat zila

5

BD-36

Madaripur zila

3

BD-37

Magura zila

4

BD-33

Manikganj zila

3

BD-39

Meherpur zila

4

BD-38

Moulvibazar zila

6

BD-35

Munshiganj zila

3

BD-34

Mymensingh zila

3

BD-48

Naogaon zila

5

BD-43

Narail zila

4

BD-40

Narayanganj zila

3

BD-42

Narsingdi zila

3

BD-44

Natore zila

5

BD-45

Nawabganj zila

5

BD-41

Netrakona zila

3

BD-46

Nilphamari zila

5

BD-47

Noakhali zila

2

BD-49

Pabna zila

5

BD-52

Panchagarh zila

5

BD-51

Patuakhali zila

1

BD-50

Pirojpur zila

1

BD-53

Rajbari zila

3

BD-54

Rajshahi zila

5

BD-56

Rangamati zila

2

BD-55

Rangpur zila

5

BD-58

Satkhira zila

4

BD-62

Shariatpur zila

3

BD-57

Sherpur zila

3

BD-59

Sirajganj zila

5

BD-61

Sunamganj zila

6

BD-60

Sylhet zila

6

BD-63

Tangail zila

3

BD-64

Thakurgaon zila

5

BE VƯƠNG QUỐC BỈ

Belgien (de); België (nl)

3 vùng / gewest (nl)

10 tỉnh / provincie (nl)

Danh sách nguồn: Viện Tiêu chuẩn Bỉ (IBN), 06/06/1996; FIPS 10-4; IGN 1986 cập nhật BET 1996

Mã nguồn: Viện Tiêu chuẩn Bỉ (IBN), 06/06/1996

3 vùng / gewest (nl)

 

BRU

Thủ đô Bruxelles, Brussels Hoofdstedelijk Gewest (nl)

VLG

Vlaamse Gewest (nl)

 

WAL

Wallonne,

 

10 tnh / provincie (nl)

 

BE-VAN

Antwerpen (nl)

VLG

BE-WBR

Brabant Wallon (fr)

WAL

BE-WHT

Hainaut (fr)

WAL

BE-WLG

Liège (fr)

WAL

BE-VLI

Limburg (nl)

VLG

BE-WLX

Luxembourg (fr)

WAL

BE-WNA

Namur (fr)

WAL

BE-VOV

Oost-Vlaanderen (nl)

VLG

BE-VBR

Vlaams Brabant (nl)

VLG

BE-VWV

West-Vlaanderen (nl)

VLG

BF BUỐCKI NA PHAXÔ

45 tỉnh

Danh sách nguồn: Luật 09/96, 24/04/1996; IGN 1986 cập nhật BET 1996

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

BF-BAL*

Balé

BF-BAM*

Bam

BP-BAN*

Banwa

BF-BAZ*

Bazèga

BF-BGR*

Bougouriba

BF-BLG*

Boulgou

BF-BLK*

Boulkiemdé

BF-COM*

Comoé

BF-GAN*

Ganzourgou

BF-GNA*

Gnagna

BF-GOU*

Gourma

BF-HOU*

Houet

BF-IOB*

loba

BF-KAD*

Kadiogo

BF-KEN*

Kénédougou

BF-KMD*

Komondjari

BF-KMP*

Kompienga

BF-KOS*

Kossi

BF-KOP*

Koulpélogo

BF-KOT*

Kouritenga

BF-KOW*

Kourwéogo

BF-LER*

Léraba

BF-LOR*

Loroum

BF-MOU*

Mouhoun

BF-NAO*

Nahouri

BF-NAM*

Namentenga

BF-NAY*

Nayala

BF-NOU*

Noumbiel

BF-OUB*

Oubritenga

BF-OUD*

Oudalan

BF-PAS*

Passoré

BF-PON*

Poni

BF-SNG*

Sanguié

BF-SMT*

Sanmatenga

BF-SEN*

Séno

BF-SIS*

Sissili

BF-SOM*

Soum

BF-SOR*

Sourou

BF-TAP*

Tapoa

BF-TUI

Tui

BF-YAG*

Yagha

BF-YAT*

Yatenga

BF-ZIR*

Ziro

BF-ZON*

Zondoma

BF-ZOU*

Zoundwéogo

BG CỘNG HÒA BUNGARI

Balgaria (bg)

28 vùng / oblast (bg)

Danh sách nguồn: Bản đồ hành chính của nước Cộng hòa Bungari, được xuất bản trên toàn cầu, vùng Sofia, năm 2007 cho MSAAR

Mã nguồn: Nghị định số 61/ 2.04.99 (Tạp chí chính thức của nước cộng hòa Bungari)

Hệ thống La tinh hóa: Dự án kết hợp của Bộ quản lý hành chính và cải cách hành chính Nhà nước (MSAAR) và Viện Ngôn ngữ Bungari thuộc Viện Khoa học Hàn lâm Bungari, 2006

BG-01

Blagoevgrad

BG-02

Burgas

BG-08

Dobrich

BG-07

Gabrovo

BG-26

Haskovo

BG-09

Kardzhali

BG-10

Kyustendil

BG-11

Lovech

BG-12

Montana

BG-13

Pazardzhik

BG-14

Pernik

BG-15

Pleven

BG-16

Plovdiv

BG-17

Razgrad

BG-18

Ruse

BG-27

Shumen

BG-19

Silistra

BG-20

Sliven

BG-21

Smolyan

BG-23

Sofia

BG-22

Sofia-Grad

BG-24

Stara Zagora

BG-25

Targovishte

BG-03

Varna

BG-04

Veliko Tarnovo

BG-05

Vidin

BG-06

Vratsa

BG-28

Yambol

BH VƯƠNG QUỐC BƠHRÊN

AI Bah¸rayn (ar)

5 khu hành chính ủy trị / muh¸āfazah (ar)

Danh sách nguồn: Nghị định luật / Nghị định số 17 / 2002; PCGN 31/8/2006

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956

BH-13*  AI Manāmah (AI ‘Aşimah)

BH-14*  AI Janūbīyah

BH-15*  AI Muh¸arraq

BH-16*  Al Wusţá

BH-17*  Ash Shamālīyah

BI CỘNG HÒA BURUNDI

Burundi (rn)

16 tỉnh

Danh sách nguồn: PCGN 10/2002; FIPS 10-4 thông báo thay đổi 7; IGN 1986

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

BI-BB*

Bubanza

BI-BJ*

Bujumbura

BI-BR*

Bururi

BI-CA*

Cankuzo

BI-CI*

Cibitoke

BI-GI*

Gitega

BI-KR*

Karuzi

BI-KY*

Kayanza

BI-KI*

Kirundo

BI-MA*

Makamba

BI-MU*

Muramvya

BI-MY*

Muyinga

BI-MW*

Mwaro

BI-NG*

Ngozi

BI-RT*

Rutana

BI-RY*

Ruyigi

BJ CỘNG HÒA BÊNANH

12 khu hành chính

Danh sách nguồn: Luật số 97-028, 15/1/1999; Bản đồ của Viện địa lý quốc gia Bênanh năm 2000

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

BJ-AL*

Alibori

BJ-AK*

Atakora

BJ-AQ*

Atlantique

BJ-BO*

Borgou

BJ-CO*

Collines

BJ-DO*

Donga

BJ-KO*

Kouffo

BJ-LI*

Littoral

BJ-MO*

Mono

BJ-OU*

Ouémé

BJ-PL*

Plateau

BJ-ZO*

Zou

BL XANH BARTHELEMY

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo. Nước này thuộc vùng lãnh thổ của Pháp (FR-BL).

BM BÉCMUDA

Phân vùng thành 2 thành phố và 9 giáo xứ, mà không liên quan đến tiêu chuẩn này.

BN BRUNÂY ĐARUSSALAM

Brunei (ms)

4 quận

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

BN-BE* Belait

BN-BM* Brunei-Muara

BN-TE* Temburong

BN-TU* Tutong

BO CỘNG HÒA BÔLIVIA

9 khu hành chính / departamento (es)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989

Mã nguồn: EUROPLATE

Ghi chú: sắp xếp theo thứ tự tiếng Tây Ban Nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z

BO-H

Chuquisaca

BO-C

Cochabamba

BO-B

El Beni

BO-L

La Paz

BO-O

Oruro

BO-N

Pando

BO-P

Potosí

BO-S

Santa Cruz

BO-T

Tarija

BR CỘNG HÒA LIÊN BANG BRAXIN

Brasil (pt)

1 quận liên bang / distrito federal (pt)

26 bang / estado (pt)

Danh sách nguồn: Hội đồng EDIFACT 19/6/1995; IGN 1989 cập nhật BET 1996

Mã nguồn: VARIG + ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

1 quận liên bang / distrito federal (pt)

BR-DF  Distrito Federal

26 bang / estado (pt)

BR-AC

Acre

BR-AL

Alagoas

BR-AP

Amapá

BR-AM

Amazonas

BR-BA

Bahia

BR-CE

Ceará

BR-ES

Espírito Santo

BR-GO

Goiás

BR-MA

Maranhão

BR-MT

Mato Grosso

BR-MS

Mato Grosso do Sul

BR-MG

Minas Gerais

BR-PA

Pará

BR-PB

Paraíba

BR-PR

Paraná

BR-PE

Pernambuco

BR-PI

Piauí

BR-RJ

Rio de Janeiro

BR-RN

Rio Grande do Norte

BR-RS

Rio Grande do Sul

BR-RO

Rondônia

BR-RR

Roraima

BR-SC

Santa Catarina

BR-SP

São Paulo

BR-SE

Sergipe

BR-TO*

Tocantins

BS CỘNG ĐỒNG CÁC ĐẢO BAHAMÁT

21 quận

Danh sách nguồn: BET 1996; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

BS-AC*

Quần Đảo Acklins and Crooked

BS-BI*

Bimini

BS-CI*

Đảo Cat

BS-EX*

Exuma

BS-FP*

Freeport

BS-FC*

Fresh Creek

BS-GH*

Cảng của chính phủ

BS-GT*

Green Turtle Cay

BS-HI*

Đảo Harbour

BS-HR*

High Rock

BS-IN*

Inagua

BS-KB*

Kemps Bay

BS-LI*

Đảo Long

BS-MH*

Cảng Marsh

BS-MG*

Mayaguana

BS-NP*

New Providence

BS-NB*

Thị trấn Nicholls và Đảo Berry

BS-RI*

Đo Ragged

BS-RS*

Rock Sound

BS-SR*

San Salvador and Rum Cay

BS-SP*

Sandy Point

BT VƯƠNG QUỐC BUTAN

Druk-Yul (dz)

20 quận / dzongkhag (dz)

Danh sách nguồn: Bộ Nông nghiệp Butan, 1995; IGN 1992 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4

Mã nguồn: Hải quan Butan + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

BT-33

Bumthang

BT-12

Chhukha

BT-22

Dagana

BT-GA*

Gasa

BT-13

Ha

BT-44

Lhuentse

BT-42

Monggar

BT-11

Paro

BT-43

Pemagatshel

BT-23

Punakha

BT-45

Samdrup Jongkha

BT-14

Samtse

BT-31

Sarpang

BT-15

Thimphu

BT-TY*

Trashi Yangtse

BT-41

Trashigang

BT-32

Trongsa

BT-21

Tsirang

BT-24

VVangdue Phodrang

BT-34

Zhemgang

BV ĐẢO BUVÊ

Bouvetøya (nb; nn)

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ

BW CỘNG HÒA BÔTXOANA

Botswana

9 quận

Danh sách nguồn: IGN 1990 cập nhật BET 2002

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 ISO 3166/MA (*)

BW-CE*

Miền trung

BW-GH*

Ghanzi

BW-KG*

Kgalagadi

BW-KL*

Kgatleng

BW-KW*

Kweneng

BW-NE*

Đông- Bắc

BW-NW*

Tây- Bắc

BW-SE*

Đông- Nam

BW-SO*

Phía Nam

BY CỘNG HÒA BÊLARÚT

Bielarus' (be); Belarus' (ru)

6 vùng / voblasts’ (be) / voblasc' (be) / oblast' (ru)

Danh sách nguồn: Ủy ban trắc địa của Belarus 1994; Bản đồ của Belarus 1993; PCGN 1995; BET 1996

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống Latinh hóa: BGN/PCGN 1979 (be), 1947 (ru); GOST 1983 (be, ru)

 

Tên vùng lãnh thổ 1: BGN/PCGN

Tên vùng lãnh thổ 2: GOST (với việc mở rộng đối với)

BY-BR*

Brestskaya voblasts' (be)

Brestskaya oblast' (ru)

Brèsckaja voblasc' (be)

Brestskaja oblast’ (ru)

BY-HO*

Homyel'skaya voblasts’ (be)

Gomel'skaja oblast' (ru)

Homel'skaja voblasc' (be)

Gomel'skaya oblast' (ru)

BY-HR*

Hrodzenskaya voblasts' (be)

Grodnenskaya oblast' (ru)

Hrodzenskaja voblasc' (be)

Grodnenskaja oblast' (ru)

BY-MA*

Mahilyowskaya voblasts' (be)

Mogilevskaya oblast’ (ru)

Mahilioúskaja voblasc' (be)

Mogilevskaja oblast' (ru)

BY-MI*

Minskaya voblasts’ (be)

Minskaya oblast' (ru)

Minskaja voblasc' (be)

Minskaja oblast' (ru)

BY-VI*

Vitsyebskaya voblasts' (be)

Vitebskaya oblast' (ru)

Vicebskaja voblasc' (be)

Vitebskaja oblast' (ru)

BZ BÊLIXÊ

6 quận

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989; PCGN; Mã nguồn: EUROPLATE

BZ-BZ

Belize

BZ-CY

Cayo

BZ-CZL

Corozal

BZ-OW

Orange Walk

BZ-SC

Stann Creek

BZ-TOL

Toledo

CA CANAĐA

10 tỉnh

3 lãnh thổ

Danh sách nguồn: Tổng cục tiêu chuẩn Canada (CGSB), 1997-03-18; IGN 1989; E-mail về Nunavut từ Hội đồng tiêu chuẩn của Canada (SCC), 1999-09-02; cập nhật 2001

Mã nguồn: Hội đồng tiêu chuẩn của Canada

10 tnh

CA-AB

Alberta

CA-BC

British Columbia

CA-MB

Manitoba

CA-NB

New Brunswick

CA-NL

Newfoundland and Labrador

CA-NS

Nova Scotia

CA-ON

Ontario

CA-PE

Đảo Prince Edward

CA-QC

Quebec

CA-SK

Saskatchewan

3 lãnh thổ

CA-NT

Lãnh thổ Tây Bắc

CA-NU

Nunavut

CA-YT

Yukon Territory

CC QUẦN ĐẢO CỐT

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

CD CỘNG HÒA DÂN CHỦ CÔNGGÔ

1 thành phố

10 tỉnh

Danh sách nguồn: Nghị định- Luật/ Nghị định số 031, 08/10/1997; BET 1997

Mã nguồn: EUROPLATE + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*) + ISO 3166/MA (*)

Ghi chú: Ex Zaire/Zaïre, thay đổi tên, 17/05/1997

1 thành phố

CD-KN

Kinshasa

10 tỉnh

CD-BN

Bandundu

CD-BC*

Bas-Congo

CD-EQ

Équateur

CD-KW

Kasai-Occidental

CD-KE

Kasai-Oriental

CD-KA*

Katanga

CD-MA*

Maniema

CD-NK*

Nord-Kivu

CD-OR*

Orientale

CD-SK*

Sud-Kivu

CF CỘNG HÒA TRUNG PHI

1 thủ đô

16 quận

Danh sách nguồn: Luật số 90.002, 03/05/1990; BET 1993

Mã nguồn: IATA (đối với thủ đô) + EUROPLATE (đối với quận)

1 thủ đô

 

CF-BGF

Bangui

16 quận

 

CF-BB

Bamingui-Bangoran

CF-BK

Basse-Kotto

CF-HK

Haute-Kotto

CF-HM

Haut-Mbomou

CF-KG

Kémo

CF-LB

Lobaye

CF-HS

Mambéré-Kadéï

CF-MB

Mbomou

CF-KB

Nana-Grébizi

CF-NM

Nana-Mambéré

CF-MP

Ombella-Mpoko

CF-UK

Ouaka

CF-AC

Ouham

CF-OP

Ouham-Pendé

CF-SE

Sangha-Mbaéré

CF-VK

Vakaga

CG CỘNG HÒA CÔNGGÔ

1 thủ đô

10 vùng

Danh sách nguồn: IGN 1986 cập nhật BET 1996

Mã nguồn: IATA (đối với thủ đô) + EUROPLATE (đối với vùng)

1 thủ đô

 

CG-BZV

Brazzaville

10 vùng

 

CG-11

Bouenza

CG-8

Cuvette

CG-15

Cuvette-Ouest

CG-5

Kouilou

CG-2

Lékoumou

CG-7

Likouala

CG-9

Niari

CG-14

Plateaux

CG-12

Pool

CG-13

Sangha

CH LIÊN BANG THỤY SỸ

Schweiz (de); Svizzera (it); Svizra (rm)

26 bang /(Kanton (de) / cantone (it) / chantun (rm)

Danh sách nguồn: Hiến pháp Thụy Sỹ (15/10/2002)

Mã nguồn: Hiệp hội tiêu chuẩn hóa Thụy Sỹ (SNV), 26/08/1987

CH-AG

Aargau (de)

 

CH-AR

Appenzell Ausserrhoden (de)

 

CH-AI

Appenzell Innerrhoden (de)

 

CH-BL

Basel-Landschaft (de)

 

CH-BS

Basel-Stadt (de)

 

CH-BE

Bern (de)

Berne (fr)

CH-FR

Fribourg (fr)

Freiburg (de)

CH-GE

Genève (fr)

 

CH-GL

Glarus (de)

 

CH-GR

Graubünden (de)

Grisons (fr) Grigioni (it) Grischun (rm)

CH-JU

Jura (fr)

 

CH-LU

Luzern (de)

 

CH-NE

Neuchâtel (fr)

 

CH-NW

Nidwalden (de)

 

CH-OW

Obwalden (de)

 

CH-SG

Sankt Gallen (de)

 

CH-SH

Schaffhausen (de)

 

CH-SZ

Schwyz (de)

 

CH-SO

Solothurn (de)

 

CH-TG

Thurgau (de)

 

CH-TI

Ticino (it)

 

CH-UR

Uri (de)

 

CH-VS

Valais (fr)

Wallis   (de)

CH-VD

Vaud (fr)

 

CH-ZG

Zug (de)

 

CH-ZH

Zürich (de)

 

Cl CỘNG HÒA CỐT ĐIVOA

19 vùng

Danh sách nguồn: Nghị định 97-19, 15/01/1997; Statoids 2005; Dữ liệu thế giới Britannica 2006

Mã nguồn: Nghị định 97-19, 15/01/1997; Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

CI-06

18 Montagnes

CI-16

Agnébi

CI-17*

Bafing

CI-09

Bas-Sassandra

CI-10

Denguélé

CI-18*

Fromager

CI-02

Haut-Sassandra

CI-07

Lacs

CI-01

Lagunes

01-12

Marahoué

01-19*

Moyen-Cavally

CI-05

Moyen-Comoé

CI-11

Nzi-Comoé

CI-03

Savanes

CI-15

Sud-Bandama

CI-13

Sud-Comoé

CI-04

Vallée du Bandama

01-14

Worodougou

CI-08

Zanzan

CK QUN ĐO COOK

Không có báo cáo phân vùng lãnh thổ

CL CỘNG HÒA CHILÊ

Chile (es)

13 vùng / región (es)

Danh sách nguồn: IGN 1989 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

CL-AI*

Aisén del General Carlos lbáñez del Campo

CL-AN*

Antofagasta

CL-AR*

Araucanía

CL-AT*

Atacama

CL-BI*

Bío-Bío

CL-CO*

Coquimbo

CL-LI*

Libertador General Bernardo O'Higgins

CL-LL*

Los Lagos

CL-MA*

Magallanes

CL-ML*

Maule

CL-RM*

Región Metropolitana de Santiago

CL-TA*

Tarapacá

CL-VS*

Valparaíso

CM CỘNG HÒA CAMƠRUN

10 vùng

Danh sách nguồn: Luật 96/06, 18/1/1996; IGN 1986 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4

Mã nguồn: EUROPLATE

Tên vùng lãnh thổ

CM-AD

Adamaoua

CM-CE

Miền Trung

CM-ES

Phía Đông

CM-EN

Far North

CM-LT

Littoral

CM-NO

Phía Bắc

CM-NW

Phía Tây- Bắc

CM-SU

Phía Nam

CM-SW

Phía Tây- Nam

CM-OU

Pa Tây

CN CỘNG HÒA NHÂN DÂN TRUNG HOA

Zhongguo (zh)

4 thành phố / shi (zh)

23 tỉnh / sheng (zh)

5 khu tự trị / zizhiqu (zh)

2 vùng hành chính đặc biệt / tebie xingzhengqu (zh)

Danh sách nguồn: GB/T 2260-1995 CSBTS; cập nhật 2000

Mã nguồn: GB/T 2260-1995 CSBTS

Hệ thống Latinh hóa: Pinyin (không có âm điệu)

4 thành phố /shi (zh)

CN-11

Beijing

CN-50

Chongqing

CN-31

Shanghai

CN-12

Tianjin

23 tỉnh/ sheng (zh)

CN-34

Anhui

CN-35

Fujian

CN-62

Gansu

CN-44

Guangdong

CN-52

Guizhou

CN-46

Hainan

CN-13

Hebei

CN-23

Heilongjiang

CN-41

Henan

CN-42

Hubei

CN-43

Hunan

CN-32

Jiangsu

CN-36

Jiangxi

CN-22

Jilin

CN-21

Liaoning

CN-63

Qinghai

CN-61

Shaanxi

CN-37

Shandong

CN-14

Shanxi

CN-51

Sichuan

CN-71

Taiwan (xem mục ở dưới TW)

CN-53

Yunnan

CN-33

Zhejiang

5 vùng tự trị / zizhiqu (zh)

CN-45

Guangxi

CN-15

Nei Mongol (mn)

CN-64

Ningxia

CN-65

Xinjiang

CN-54

Xizang

2 vùng hành chính đặc biệt / tebie xingzhengqu (zh)

CN-91   Xianggang (zh) (xem mục riêng dưới HK)

CN-92   Aomen (zh) (xem mục riêng dưới MO)

CO CỘNG HÒA CÔLÔMBIA

Colombia (es)

1 quận trung tâm / distrito capital (es)

32 khu vực hành chính/ departamento (es)

Danh sách nguồn: Hiến pháp Colombia 1991; IGN 1989 cập nhật BET 1996; lập pháp Colombia lAct số 1; 17/08/2000

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự tiếng Tây Ban Nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z

1 quận trung tâm / distrito capital (es)

CO-DC* Distrito Capital de Bogotá

32 khu hành chính/ departamento (es)

CO-AMA*

Amazonas

CO-ANT*

Antioquia

CO-ARA*

Arauca

CO-ATL*

Atlántico

CO-BOL*

Bolívar

CO-BOY*

Boyacá

CO-CAL*

Caldas

CO-CAQ*

Caquetá

CO-CAS*

Casanare

CO-CAU*

Cauca

CO-CES*

Cesar

CO-CHO*

Chocó

CO-COR*

Córdoba

CO-CUN*

Cundinamarca

CO-GUA*

Guainía

CO-GUV*

Guaviare

CO-HUI*

Huila

CO-LAG*

La Guajira

CO-MAG*

Magdalena

CO-MET*

Meta

CO-NAR*

Nariño

CO-NSA*

Norte de Santander

CO-PUT*

Putumayo

CO-QUI*

Quindío

CO-RIS*

Risaralda

CO-SAP*

San Andrés, Providencia y Santa Catalina

CO-SAN*

Santander

CO-SUC*

Sucre

CO-TOL*

Tolima

CO-VAC*

Valle del Cauca

CO-VAU*

Vaupés

CO-VID*

Vichada

CR CỘNG HÒA CÔXTA RICA

Costa Rica (es)

7 tỉnh / provincia (es)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989; Mã nguồn: EUROPLATE

CR-A

Alajuela

CR-C

Cartago

CR-G

Guanacaste

CR-H

Heredia

CR-L

Limón

CR-P

Puntarenas

CR-SJ

San José

CU CỘNG HÒA CUBA

Cuba (es)

14 tỉnh / provincia (es)

1 thành phố tự trị đặc biệt / municipio especial (es)

Danh sách nguồn: Oficina Nacional de Normalización (NC), 28/04/1988; FIPS 10-4; IGN 1989

Mã nguồn: Oficina Nacional de Normalización (NC), 28/04/1988

14 tỉnh / provincia (es)

CU-09

Camagüey

CU-08

Ciego de Ávila

CU-06

Cienfuegos

CU-03

Ciudad de La Habana

CU-12

Granma

CU-14

Guantánamo

CU-11

Holguín

CU-02

La Habana

CU-10

Las Tunas

CU-04

Matanzas

CU-01

Pinar del Río

CU-07

Sancti Spíritus

CU-13

Santiago de Cuba

CU-05

Villa Clara

1 thành ph tự trị đặc biệt / municipio especial (es)

CU-99   Isla de la Juventud

CV CỘNG HÒA CÁP VE

Cabo Verde (pt)

2 quận / distrito (pt)

17 thành phố tự trị / concelho (pt)

Danh sách nguồn: BET 2000 (Thông tin từ Đại sứ quán tại Cáp Ve, 1998)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

2 quận / distrito (pt)

B* llhas de Barlavento

S* llhas de Sotavento

17 thành phố tự trị / concelho (pt)

CV-BV*

Boa Vista B

CV-BR*

Brava S

CV-CS*

Calheta de São Miguel S

CV-MA*

Maio S

CV-MO*

Mosteiros S

CV-PA*

Paúl B

CV-PN*

Porto Novo B

CV-PR*

Praia S

CV-RG*

Ribeira Grande B

CV-SL*

Sal B

CV-CA*

Santa Catarina S

CV-CR*

Santa Cruz S

CV-SD*

São Domingos S

CV-SF

São Filipe S

CV-SN*

São Nicolau B

CV-SV*

São Vicente B

CV-TA*

Tarrafal S

CX ĐẢO KRIXTÊMỚT

Không có báo cáo về việc phân vùng lãnh thổ.

CY CỘNG HÒA SÍP

Kýpros (el); Kıbrıs (tr)

6 địa hạt / eparchia (el) / kaza (tr)

Danh sách nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn và giám sát chất lượng Cyprus (CYS), 31/08/1987; FIPS 10-4; IGN 1992; Tự điển địa dư đầy đủ của Thổ Nhĩ Kỳ Cộng hòa Bắc Síp, 1992

Mã nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn và giám sát chất lượng Cyprus (CYS), 31/08/1987

Hệ thống Latinh hóa: ELOT 743:1982 (el)

Tên vùng lãnh thổ

CY-04

Ammochostos

CY-06

Keryneia

CY-03

Larnaka

CY-01

Lefkosia

CY-02

Lemesos

CY-05

Pafos

CZ CỘNG HÒA SÉC

Česko (cs)

14 vùng / kraj (cs)

91 quận/ okres (cs)

Danh sách nguồn: Viện tiêu chuẩn quốc gia Séc (CSNI), Văn phòng thống kê Séc (†CSU) - 0091-CZ-NUTS

Mã nguồn: ISO 3166/MA (*)

14 vùng / kraj (cs)

JC*

Jihočeský kraj

JM*

Jihomoravský kraj

KA*

Karlovarský kraj

KR*

Královéhradecký kraj

LI*

Liberecký kraj

MO*

Moravskoslezský kraj

OL*

Olomoucký kraj

PA*

Pardubický kraj

PL*

Plzeňský kraj

PR*

Praha, hlavní mešto

ST*

Středočeský     kraj

US*

Ústecký kraj

VY*

Vysočina

ZL*

Zlínský kraj

91 qun / okres (cs)

CZ-201

Benešov

ST†

CZ-202

Beroun

ST†

CZ-203

Kladno

ST†

CZ-204

Kolín

ST†

CZ-205

Kutná Hora

ST†

CZ-206

Mělník

ST†

CZ-207

Mladá Boleslav

ST†

CZ-208

Nymburk

ST†

CZ-209

Praha-východ

ST†

CZ-20A

Praha-západ

ST†

CZ-20B

íbram

ST†

CZ-20C

Rakovník

ST†

CZ-311

České Budějovice

JC†

CZ-312

Český Krumlov

JC†

CZ-313

Jindřichův Hradec

JC†

CZ-314

Písek

JC†

CZ-315

Prachatice

JC†

CZ-316

Strakonice

JC†

CZ-317

Tábor

JC†

CZ-321

Domažlice

PL†

CZ-322

Klatovy

PL†

CZ-323

Plzeň-město

PL†

CZ-324

Plzeň-jih

PL†

CZ-325

Plzeň-sever

PL†

CZ-326

Rokycany

PL†

CZ-327

Tachov

PL†

CZ-411

Cheb

KA

CZ-412

Karlovy Vary

KA

CZ-413

Sokolov

KA

CZ-421

Děčín

US

CZ-422

Chomutov

US

CZ-423

Litoměřice

US

C2-424

Louny

US

CZ-425

Most

US

CZ-426

Teplice

US

CZ-427

Ústí nad Labem

US

CZ-511

Česká Lípa

LI

CZ-512

Jablonec nad Nisou

LI

CZ-513

Liberec

LI

CZ-514

Semily

LI

CZ-521

Hradec Králové

KR

CZ-522

Jičín

KR

CZ-523

Náchod

KR

CZ-524

Rychnov nad Kněžnou

KR

CZ-525

Trutnov

KR

CZ-531

Chrudim

PA

CZ-532

Pardubice

PA

CZ-533

Svitavy

PA

CZ-534

Ústí nad Orlicí

PA

CZ-621

Blansko

JM

CZ-622

Brno-město

JM

CZ-623

Brno-venkov

JM

CZ-624

Břeclav

JM

CZ-625

Hodonín

JM

CZ-626

Vyškov

JM

CZ-627

Znojmo

JM

CZ-711

Jeseník

OL

CZ-712

Olomouc

OL

CZ-713

Prostějov

OL

CZ-714

Přerov

OL

CZ-715

Šumperk

OL

CZ-721

Kroměříž

ZL

CZ-722

Uherské Hradiště

ZL

CZ-723

Vsetín

ZL

CZ-724

Zlín

ZL

CZ-801

Bruntál

MO

CZ-802

Frýdek - Místek

MO

CZ-803

Karviná

MO

CZ-804

Nový Jičín

MO

CZ-805

Opava

MO

CZ-806

Ostrava - město

MO

CZ-101

Praha 1

PR

CZ-102

Praha 2

PR

CZ-103

Praha 3

PR

CZ-104

Praha 4

PR

CZ-105

Praha 5

PR

CZ-106

Praha 6

PR

CZ-107

Praha 7

PR

CZ-108

Praha 8

PR

CZ-109

Praha 9

PR

CZ-10A

Praha 10

PR

CZ-10B

Praha 11

PR

CZ-10C

Praha 12

PR

CZ-10D

Praha 13

PR

CZ-10E

Praha 14

PR

CZ-10F

Praha 15

PR

CZ-611

Havlíčkův Brod

VY

CZ-612

Jihlava

VY

CZ-613

Pelhřimov

VY

CZ-614

Třebíč

VY

CZ-615

Žd'ár nad Sázavou

VY

DE CỘNG HÒA LIÊN BANG ĐỨC

Deutschland (de)

16 thành phố / Land (de)

Danh sách nguồn: DE-PRO (Hiệp hội tạo thuận lợi cho các thủ tục và xúc tiến thương mại Đức EDI); 1991-06-07, Mã và các tên theo Bộ Nội vụ Liên bang

Mã nguồn: DE-PRO (Hiệp hội tạo thuận lợi cho các thủ tục và thúc đẩy thương mại Đức EDI) 1991-06-07, Mã và các tên theo Bộ Nội vụ Liên bang DE-BW Baden-Württemberg

DE-BY

Bayern

DE-BE

Berlin

DE-BB

Brandenburg

DE-HB

Bremen

DE-HH

Hamburg

DE-HE

Hessen

DE-MV

Mecklenburg-Vorpommern

DE-NI

Niedersachsen

DE-NW

Nordrhein-Westfalen

DE-RP

Rheinland-Pfalz

DE-SL

Saarland

DE-SN

Sachsen

DE-ST

Sachsen-Anhalt

DE-SH

Schleswig-Holstein

DE-TH

Thüringen

DJ CỘNG HÒA GIBUTI

Jībūtī (ar)

1 thành phố

5 vùng

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1986; Tạp chí chính thức của Cộng hòa Gibuti; http://www.presidence.dj/LES%20TEXTES/arr0278pr03.htm, 10/1/2005

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*), ISO 3166/MA

1 thành phố

DJ-DJ*

Djibouti

5 vùng

 

DJ-AS*

Ali Sabieh

DJ-AR*

Arta

DJ-DI*

Dikhil

DJ-OB*

Obock

DJ-TA*

Tadjoura

DK VƯƠNG QUỐC ĐAN MẠCH

Danmark (da)

5 vùng / regioner (da)

Danh sách nguồn: Tiêu chuẩn Đan Mạch (DS), 19/10/2007

Mã nguồn: Biến thể của mã nguồn được đưa ra bởi Bộ Nội vụ Đan Mạch và Văn phòng trung tâm y tế đăng ký dân sự (văn phòng CPR)

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Đan mạch a-z, ae, ø, å

5 vùng / regioner (da)

DK-81   Region Nordjylland

DK-82   Region Midtjylland

DK-83   Region Syddanmark

DK-84   Region Hovedstaden

DK-85   Region Sjælland

DM KHI THỊNH VƯỢNG CHUNG ĐÔMINICA

10 giáo xứ

Danh sách nguồn: IGN 1989; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

DM-02*

Saint Andrew

DM-03*

Saint David

DM-04*

Saint George

DM-05*

Saint John

DM-06*

Saint Joseph

DM-07*

Saint Luke

DM-08*

Saint Mark

DM-09*

Saint Patrick

DM-10*

Saint Paul

DM-11*

Saint Peter

DO CỘNG HÒA ĐÔMINICA

República Dominicana (es)

1 địa hạt / distrito (es)

31 tỉnh / provincia (es)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989; Listado de Códigos por Provincias, Municipios y Distritos Municipales del País 1995; Oficina Nacional de Estadistica; Statoids 2005

Mã nguồn: Listado de Códigos por Provincias, Municipios y Distritos Municipales del País 1995; Oficina Nacional de Estadistica

1 quận / distrito (es)

DO-01   Distrito Nacional (Santo Domingo)

31 tỉnh/ provincia (es)

DO-02

Azua

DO-03

Bahoruco

DO-04

Barahona

DO-05

Dajabón

DO-06

Duarte

DO-08

El Seybo [El Seibo]

DO-09

Espaillat

DO-30

Hato Mayor

DO-10

Independencia

DO-11

La Altagracia

DO-07

La Estrelleta (Elías Piña]

DO-12

La Romana

DO-13

La Vega

DO-14

María Trinidad Sánchez

DO-28

Monseñor Nouel

DO-15

Monte Cristi

DO-29

Monte Plata

DO-16

Pedernales

DO-17

Peravia

DO-18

Puerto Plata

DO-19

Salcedo

DO-20

Samaná

DO-21

San Cristóbal

DO-31

San José de Ocoa

DO-22

San Juan

DO-23

San Pedro de Macorís

DO-24

Sánchez Ramírez

DO-25

Santiago

DO-26

Santiago Rodríguez

DO-32*

Santo Domingo

DO-27

Valverde

DZ CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN ANGIÊRI

AI Jazā'ir (ar)

48 tỉnh / wilaya (ar)

Danh sách nguồn: Luật/Loi 84-09, 04/02/1984

Mã nguồn: EUROPLATE

Hệ thống La tinh hóa: Các tên quy ước chính thức

DZ-01

Adrar

DZ-44

Aïn Defla

DZ-46

Aïn Témouchent

DZ-16

Alger

DZ-23

Annaba

DZ-05

Batna

DZ-08

Béchar

DZ-06

Béjaïa

DZ-07

Biskra

DZ-09

Blida

DZ-34

Bordj Bou Arréridj

DZ-10

Bouira

DZ-35

Boumerdès

DZ-02

Chlef

DZ-25

Constantine

DZ-17

Djelfa

DZ-32

El Bayadh

DZ-39

El Oued

DZ-36

EITarf

DZ-47

Ghardaïa

DZ-24

Guelma

DZ-33

lllizi

DZ-18

Jijel

DZ-40

Khenchela

DZ-03

Laghouat

DZ-29

Mascara

DZ-26

Médéa

DZ-43

Mila

DZ-27

Mostaganem

DZ-28

Msila

DZ-45

Naama

DZ-31

Oran

DZ-30

Ouargla

DZ-04

Oum el Bouaghi

DZ-48

Relizane

DZ-20

Saïda

DZ-19

Sétif

DZ-22

Sidi Bel Abbès

DZ-21

Skikda

DZ-41

Souk Ahras

DZ-11

Tamanghasset

DZ-12

Tébessa

DZ-14

Tiaret

DZ-37

Tindouf

DZ-42

Tipaza

DZ-38

Tissemsilt

DZ-15

Tizi Ouzou

DZ-13

Tlemcen

EC CỘNG HÒA ÊCUAĐO

Ecuador(es)

22 tỉnh / provincia (es)

Danh sách nguồn: IGN 1989 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4;

http://www.inec.gov.ec./interna.asp?idMenu=2 (2002-11-01)

Mã nguồn: EUROPLATE + ISO 3166/MA (*)

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự tiếng tây ban nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z

EC-A

Azuay

EC-B

Bolívar

EC-F

Cañar

EC-C

Carchi

EC-H

Chimborazo

EC-X

Cotopaxi

EC-O

El Oro

EC-E

Esmeraldas

EC-W

Galápagos

EC-G

Guayas

EC-I

Imbabura

EC-L

Loja

EC-R

Los Ríos

EC-M

Manabí

EC-S

Morona-Santiago

EC-N

Napo

EC-D*

Orellana

EC-Y

Pastaza

EC-P

Pichincha

EC-U

Sucumbíos

EC-T

Tungurahua

EC-Z

Zamora-Chinchipe

EE CỘNG HÒA EXTÔNIA

Eesti (et)

15 hạt / maakond (et)

Danh sách nguồn: Trung tâm phân loại của Nhà nước Extônia, 02/11/1993; FIPS 10-4; BET 1995

Mã nguồn: Trung tâm phân loại của Nhà nước Extônia, 02/11/1993

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Extônia: a-s, š, z, ž, t-v, õ, ä, ö, ü

EE-37

Harjumaa

EE-39

Hiiumaa

EE-44

Ida-Virumaa

EE-51

Järvamaa

EE-49

Jõgevamaa

EE-57

Läänemaa

EE-59

Lääne-Virumaa

EE-67

Pärnumaa

EE-65

Põlvamaa

EE-70

Raplamaa

EE-74

Saaremaa

EE-78

Tartumaa

EE-82

Valgamaa

EE-84

Viljandimaa

EE-86

Võrumaa

EG CỘNG HÒA Ả RẬP AI CẬP

Mişr (ar)

27 phân khu hành chính có toàn quyền / muh¸āfazah (ar)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990

Mã nguồn: EUROPLATE + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956

EG-DK

Ad Daqahlīyah

EG-BA*

AI Bah¸r al Ah¸mar

EG-BH

AI Buh¸ayrah

EG-FYM

AI Fayyūm

EG-GH

AI Gharbīyah

EG-ALX

AI Iskandarīyah

EG-IS

AI Ismā’īlīyah

EG-GZ

AI Jīzah

EG-MNF

AI Minūfīyah

EG-MN

AI Minyā

EG-C

AI Qāhirah

EG-KB

AI Qalyūbīyah

EG-LX*

AI Uqşur

EG-WAD

AI Wādī al Jadīd

EG-SUZ

As Suways

EG-SHR

Ash Sharqīyah

EG-ASN

Aswān

EG-AST

Asyūţ

EG-BNS

Banī Suwayf

EG-PTS

Būr Sa'īd

EG-DT

Dumyāţ

EG-JS*

Janūb Sīnā'

EG-KFS

Kafr ash Shaykh

EG-MT

Maţrūh

EG-KN

Qinā

EG-SIN

Shamāl Sīnā'

EG-SHG

Sūhāj

EH TÂY SAHARA

Aş Şah¸ra' al Gharbīyah (ar)

Không có báo cáo về việc phân vùng lãnh thổ

ER ÊRIATƠ

Irītrīyā (ar); Eritrea (en); Ērtra (ti)

6 vùng

Danh sách nguồn: Đại sứ quán Êriatơ, Washington D. C., USA, 1999; Sa mạc Sahara ở Nam Phi 1999, Xuất bản phẩm Châu Âu; FIPS 10-4 (23-03-2006)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống la tinh hóa: Không nhận được

ER-AN* Anseba

ER-DU* Debub

ER-DK* Debubawi Keyih Bahri [Debub-Keih-Bahri]

ER-GB* Gash-Barka

ER-MA* Maakel (Maekel]

ER-SK* Semenawi Keyih Bahri [Semien-Keih-Bahri]

ES VƯƠNG QUỐC TÂY BAN NHA

España (es)

17 cộng đồng tự trị / comunidad autónoma (es)

50 tỉnh / provincia (es)

2 thành phố tự trị Bắc Phi

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1986; Cập nhật: Hiệp hội chứng nhận tiêu chuẩn Tây ban nha (AENOR), 06-05-2002

Mã nguồn: Các mã cho giao thông đường bộ của các trung tâm của các tỉnh + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); Luật 12/11/1991; ISO 3166/MA (*)

17 cộng đồng tự trị/ comunidad autónoma (es)

AN*

Andalucía

AR*

Aragón

O

Asturias, Principado de

CN*

Canarias

S

Cantabria

CM*

Castilla-La Mancha

CL*

Castilla y León

CT*

Cataluña

EX*

Extremadura

GA*

Galicia

IB*

llles Baleares

LO

La Rioja

M

Madrid, Comunidad de

MU

Murcia, Región de

NA

Navarra, Comunidad Foral de

PV*

País Vasco

VC*

Valenciana, Comunidad

50 tnh / provincia (es)

ES-C

A Coruña GA

ES-VI

Álava PV

ES-AB

Albacete CM

ES-A

Alicante VC

ES-AL

Almería AN

ES-O

Asturias O

ES-AV

Ávila CL

ES-BA

Badajoz EX

ES-PM

Baleares IB

ES-B

Barcelona CT

ES-BU

Burgos CL

ES-CC

Cáceres EX

ES-CA

Cádiz AN

ES-S

Cantabria S

ES-CS

Castellón VC

ES-CR

Ciudad Real CM

ES-CO

Córdoba AN

ES-CU

Cuenca CM

ES-GI

Girona CT

ES-GR

Granada AN

ES-GU

Guadalajara CM

ES-SS

Guipúzcoa PV

ES-H

Huelva AN

ES-HU

Huesca AR

ES-J

Jaén AN

ES-LO

La Rioja LO

ES-GC

Las Palmas CN

ES-LE

León CL

ES-L

Lleida CT

ES-LU

Lugo GA

ES-M

Madrid M

ES-MA

Málaga AN

ES-MU

Murcia MU

ES-NA

Navarra NA

ES-OR

Ourense GA

ES-P

Palencia CL

ES-PO

Pontevedra GA

ES-SA

Salamanca CL

ES-TF

Santa Cruz de Tenerife CN

ES-SG

Segovia CL

ES-SE

Sevilla AN

ES-SO

Soria CL

ES-T

Tarragona CT

ES-TE

Teruel AR

ES-TO

Toledo CM

ES-V

Valencia VC

ES-VA

Valladolid CL

ES-BI

Vizcaya PV

ES-ZA

Zamora CL

ES-Z

Zaragoza AR

2 Thành phố tự trị Bắc Phi / ciudad autónoma en el Norte de África (es)

ES-CE  Ceuta

ES-ML  Melilla

ET CỘNG HÒA DÂN CHỦ LIÊN BANG ÊTIÔPIA

Ītyop'iya (am)

2 khu hành chính / āstedader (am)

9 bang / kilil (am)

Danh sách nguồn: PCGN 2002-10; FIPS 10-4 Thông báo sự thay đổi 7

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

Hệ thống la tinh hóa: BGN/PCGN 1967

2 khu hành chính / āstedader (am)

Tên vùng lãnh thổ (am)

ET-AA* Ādīs Ābeba Addis Ababa

ET-DD* Dirē Dawa Dire Dawa

9 bang / kilil (am)

ET-AF*  Āfar Afar

ET-AM* Āmara Amara

ET-BE* Bīnshangul Gumuz Benshangul-Gumaz

ET-GA* Gambēla Hizboch Gambela Peoples

ET-HA* Hārerī Hizb Harari Peopie

ET-OR* Oromīya Oromia

ET-SO* Sumalē Somali

ET-TI*   Tigray Tigrai

ET-SN* YeDebub Bihēroch Bihēreseboch na Hizboch

Fl CỘNG HÒA PHN LAN

Suomi (fi); Finland (sv)

6 tỉnh / lääni (fi) / län (sv)

Danh sách nguồn: Hiệp hội tiêu chuẩn Phần lan (SFS), 03/04/1997

Mã nguồn: Hiệp hội tiêu chuẩn Phần lan (SFS), 03/04/1997

Ghi chú: Một trong những tỉnh (Ahvenanmaan lääni) là tỉnh tự trị, itsehallinnollinen maakunta (fi), autonomt landskap (sv), sắp xếp theo trật tự chữ cái Phần Lan và Thụy điển: a - z, å, ä, ö

 

Tên vùng lãnh thổ 1 (fi)

Tên vùng lãnh thổ 2 (sv)

FI-AL

Ahvenanmaan iääni

Ålands län

FI-ES

Etelä-Suomen lääni

Södra Finlands län

FI-IS

Itä-Suomen lääni

Östra Pinlands län

FI-LS

Länsi-Suomen lääni

Västra Finlands län

FI-LL

Lapin lääni

Lapplands län

FI-OL

Oulun lääni

Uleåborgs län

FJ CỘNG HÒA QUẦN ĐẢO FIJI

Fiji (en); Viti (fj)

4 phân khu

1 vùng phụ thuộc

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992

Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

4 phân khu

FJ-C*  Trung tâm

FJ-E*  Phía Đông

FJ-N*  Phía Bắc

FJ-W*  Phía Tây

1 vùng phụ thuộc

FJ-R*  Rotuma

FK QUẦN ĐẢO PHOÓCLEN (MANVINA)

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

FM LIÊN BANG MICRÔNÊXIA

4 bang

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992

Mã nguồn: : Phòng Thương mại và công nghiệp Port Vila, 12/08/1987

FM-TRK  Chuuk

FM-KSA  Kosrae

FM-PNI   Pohnpei

FM-YAP  Yap

FO ĐẢO PHARÂU

Færøerne (da); Føroyar (fo)

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

FR CỘNG HÒA PHÁP

22 vùng chính quốc

4 vùng hải ngoại

96 tỉnh chính quốc

1 vùng phụ thuộc / 8 cộng đồng lãnh thổ ở bên ngoài nước

Danh sách nguồn: Hiệp hội Tiêu chuẩn Pháp (AFNOR), 09/11/1995; Viện Thống kê và Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia (INSEE), Mã địa lý chính thức (2007)

Mã nguồn: Hiệp hội Tiêu chuẩn Pháp (AFNOR), 09/11/1995; Viện Thống kê và Nghiên cứu Kinh tế Quốc gia (INSEE), 05/2002

22 vùng chính quốc

A

Alsace

B

Aquitaine

C

Auvergne

P

Basse-Normandie

D

Bourgogne

E

Bretagne

F

Centre

G

Champagne-Ardenne

H

Corse

I

Franche-Comté

Q

Haute-Normandie

J

Île-de-France

K

Languedoc-Roussillon

L

Limousin

M

Lorraine

N

Midi-Pyrénées

O

Nord-Pas-de-Calais

R

Pays-de-la-Loire

S

Picardie

T

Poitou-Charentes

U

Provence-Alpes-Côte-d'Azur

V

Rhône-Alpes

4 vùng hải ngoại

GP

Guadeloupe (xem thêm mục riêng dưới GP)

GF

Guyane (française) (xem mục riêng dưới GF)

MQ

Martinique (xem mục riêng dưới MQ)

RE

La Réunion (xem mục riêng dưới RE)

96 tỉnh chính quốc

FR-01

Ain

V

FR-02

Aisne

S

FR-03

Allier

C

FR-04

Alpes-de-Haute-Provence

U

FR-06

Alpes-Maritimes

U

FR-07

Ardèche

V

FR-08

Ardennes

G

FR-09

Ariège

N

FR-10

Aube

G

FR-11

Aude

K

FR-12

Aveyron

N

FR-67

Bas-Rhin

A

FR-13

Bouches-du-Rhône

U

FR-14

Calvados

P

FR-15

Cantal

C

FR-16

Charente

T

FR-17

Charente-Maritime

T

FR-18

Cher

F

FR-19

Corrèze

L

FR-2A

Corse-du-Sud

H

FR-21

Côte-d'Or

D

FR-22

Côtes-d'Armor

E

FR-23

Creuse

L

FR-79

Deux-Sèvres

T

FR-24

Dordogne

B

FR-25

Doubs

I

FR-26

Drôme

V

FR-91

Essonne

J

FR-27

Eure

Q

FR-28

Eure-et-Loir

F

FR-29

Finistère

E

FR-30

Gard

K

FR-32

Gers

N

FR-33

Gironde

B

FR-2B

Haute-Corse

H

FR-31

Haute-Garonne

N

FR-43

Haute-Loire

C

FR-52

Haute-Marne

G

FR-05

Hautes-Alpes

U

FR-70

Haute-Saône

I

FR-74

Haute-Savoie

V

FR-65

Hautes-Pyrénées

N

FR-87

Haute-Vienne

L

FR-68

Haut-Rhin

A

FR-92

Hauts-de-Seine

J

FR-34

Hérault

K

FR-35

llle-et-Vilaine

E

FR-36

Indre

F

FR-37

Indre-et-Loire

F

FR-38

Isère

V

FR-39

Jura

I

FR-40

Landes

B

FR-42

Loire

V

FR-44

Loire-Atlantique

R

FR-45

Loiret

F

FR-41

Loir-et-Cher

F

FR-46

Lot

N

FR-47

Lot-et-Garonne

B

FR-48

Lozère

K

FR-49

Maine-et-Loire

R

FR-50

Manche

P

FR-51

Marne

G

FR-53

Mayenne

R

FR-54

Meurthe-et-Moselle

M

FR-55

Meuse

M

FR-56

Morbihan

E

FR-57

Moselle

M

FR-58

Nièvre

D

FR-59

Nord

O

FR-60

Oise

S

FR-61

Orne

P

FR-75

Paris

J

FR-62

Pas-de-Calais

O

FR-63

Puy-de-Dôme

C

FR-64

Pyrénées-Atlantiques

B

FR-66

Pyrénées-Orientales

K

FR-69

Rhône

V

FR-71

Saône-et-Loire

D

FR-72

Sarthe

R

FR-73

Savoie

V

FR-77

Seine-et-Marne

J

FR-76

Seine-Maritime

Q

FR-93

Seine-Saint-Denis

J

FR-80

Somme

S

FR-81

Tarn

N

FR-82

Tarn-et-Garonne

N

FR-90

Territoire de Belfort

I

FR-94

Val-de-Marne

J

FR-95

Val-d'Oise

J

FR-83

Var

U

FR-84

Vaucluse

U

FR-85

Vendée

R

FR-86

Vienne

T

FR-88

Vosges

M

FR-89

Yonne

D

FR-78

Yvelines

J

1 vùng phụ thuộc

FR-CP  Clipperton

8 cộng đồng lãnh thổ ngoài nước

FR-BL

Saint-Barthélemy (xem mục riêng dưới BL)

FR-MF

Saint-Martin (xem mục riêng dưới MF)

FR-NC

Nouvelle-Calédonie (xem mục riêng dưới NC)

FR-PF

Polynésie française (xem mục riêng dưới PF)

FR-PM

Saint-Pierre-et-Miquelon (xem mục riêng dưới PM)

FR-TF

Terres australes françaises (xem mục riêng dưới TF)

FR-WF

Wallis-et-Futuna (xem mục riêng dưới WF)

FR-YT

Mayotte (xem mục riêng dưới YT)

GA CỘNG HÒA GABÔNG

9 tỉnh

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1986

Mã nguồn: EUROPLATE

GA-1

Estuaire

GA-2

Haut-Ogooué

GA-3

Moyen-Ogooué

GA-4

Ngounié

GA-5

Nyanga

GA-6

Ogooué-lvindo

GA-7

Ogooué-Lolo

GA-8

Ogooué-Maritime

GA-9

Woleu-Ntem

GB VƯƠNG QUỐC LIÊN HIỆP ANH VÀ BẮC AILEN

Nước Anh: 34 hạt 2 cấp được đánh dấu bằng chữ thập (†)

32 thị trấn thuộc London được đánh dấu bằng gạch song song (║)

36 đô thị được đánh dấu bằng 2 chữ thập (‡)

46 chính quyền nhất thể (ibao gồm 3 hạt 1 cấp)

1 hội đồng thành phố được đánh dấu bằng ký hiệu (¶)

Bắc Ailen: 26 khu vực hội đồng quận

Scotland: 32 khu vực hội đồng

Xứ Wales: 22 chính quyền nhất thể (mỗi vùng với các tên chính thức bằng tiếng Welsh)

Danh sách nguồn: “Tự điển địa dư đối với các khu vực thống kê được cải tổ lại và Chính quyền địa phương ở Vương Quốc Anh”, Văn phòng Thống kê quốc gia, Tháng 6, 1997; các hiệu chỉnh được thông báo bởi BSI , 27/11/2000

Mã nguồn : Tiêu chuẩn Anh BS 6879

Ghi chú: BS 6879 đưa ra tên thay thế dạng tiếng Welsh (cy) đối với chính quyền nhất thể Welsh (cùng với các yếu tố mã thay thế), khi tiêu chuẩn này không cho phép các mã sao chép nhận dạng vùng lãnh thổ như tên thay thế bằng tiếng Welsh và các yếu tố mã được thể hiện với mục chỉ là thông tin bằng dấu ngoặc đơn sau tên vùng lãnh thổ bằng tiếng Anh.

Nước /Tnh/ Công quốc

ENG

England

nước

 

NIR

Northern Ireland

tình

 

SCT

Scotland

nước

 

WLS

Wales [Cymru GB-CYM]

công quốc

 

Bao gồm đầy đủ

 

 

EAW

England and Wales

 

 

GBN

Great Britain

 

 

UKM

United Kingdom

 

 

Danh sách vùng lãnh thổ

 

 

GB-ABE

Aberdeen City

SCT

GB-ABD

Aberdeenshire

SCT

GB-ANS

Angus

SCT

GB-ANT

Antrim

NIR

GB-ARD

Ards

NIR

GB-AGB

Argyll and Bute

SCT

GB-ARM

Armagh

NIR

GB-BLA

Ballymena

NIR

GB-BLY

Ballymoney

NIR

GB-BNB

Banbridge

NIR

GB-BDG

Barking and Dagenham

ENG

GB-BNE

Barnet

ENG

GB-BNS

Barnsley‡

ENG

GB-BAS

Bath and North East Somerset

ENG

GB-BDF

Bedfordshire†

ENG

GB-BFS

Belfast

NIR

GB-BEX

Bexley

ENG

GB-BIR

Birmingham‡

ENG

GB-BBD

Blackburn with Darwen

ENG

GB-BPL

Blackpool

ENG

GB-BGW

Blaenau Gwent

WLS

GB-BOL

Bolton‡

ENG

GB-BMH

Bournemouth

ENG

GB-BRC

Bracknell Forest

ENG

GB-BRD

Bradford

ENG

GB-BEN

Brent ║

ENG

GB-BGE

Bridgend [Pen-y-bont ar Ogwr GB-POG]

WLS

GB-BNH

Brighton and Hove

ENG

GB-BST

Bristol, thành phố của

ENG

GB-BRY

Bromley ║

ENG

GB-BKM

Buckinghamshire†

ENG

GB-BUR

Bury‡

ENG

GB-CAY

Caerphilly [Caerffili GB-CAF]

WLS

GB-CLD

Calderdale‡

ENG

GB-CAM

Cambridgeshire†

ENG

GB-CMD

Camden

ENG

GB-CRF

Cardiff [Caerdydd GB-CRD]

WLS

GB-CMN

Carmarthenshire [Sir Gaerfyrddin GB-GFY]

WLS

GB-CKF

Carrickfergus

NIR

GB-CSR

Castlereagh

NIR

GB-CGN

Ceredigion [Sir Ceredigion]

WLS

GB-CHS

Cheshire†

ENG

GB-CLK

Clackmannanshire

SCT

GB-CLR

Coleraine

NIR

GB-CWY

Conwy

WLS

GB-CKT

Cookstown

NIR

GB-CON

Cornwall†

ENG

GB-COV

Coventry‡

ENG

GB-CGV

Craigavon

NIR

GB-CRY

Croydon ║

ENG

GB-CMA

Cumbria†

ENG

GB-DAL

Darlington

ENG

GB-DEN

Denbighshire [Sir Ddinbych GB-DDB]

WLS

GB-DER

Derby

ENG

GB-DBY

Derbyshire†

ENG

GB-DRY

Derry

NIR

GB-DEV

Devon†

ENG

GB-DNC

Doncaster‡

ENG

GB-DOR

Dorset†

ENG

GB-DOW

Down

NIR

GB-DUD

Dudley‡

ENG

GB-DGY

Dumfries and Galloway

SCT

GB-DND

Dundee (thành phố)

SCT

GB-DGN

Dungannon

NIR

GB-DUR

Durham†

ENG

GB-EAL

Ealing ║

ENG

GB-EAY

East Ayrshire

SCT

GB-EDU

East Dunbartonshire

SCT

GB-ELN

East Lothian

SCT

GB-ERW

East Renfrewshire

SCT

GB-ERY

East Riding of Yorkshire

ENG

GB-ESX

East Sussex†

ENG

GB-EDH

Edinburgh, thành ph của

SCT

GB-ELS

Eilean Siar

SCT

GB-ENF

Enfield ║

ENG

GB-ESS

Essex†

ENG

GB-FAL

Falkirk

SCT

GB-FER

Fermanagh

NIR

GB-FIF

Fife

SCT

GB-FLN

Flintshire [Sir y Fflint GB-FFL]

WLS

GB-GAT

Gateshead‡

ENG

GB-GLG

Glasgow (thành phố)

SCT

GB-GLS

Gloucestershire†

ENG

GB-GRE

Greenwich ║

ENG

GB-GWN

Gwynedd

WLS

GB-HCK

Hackney ║

ENG

GB-HAL

Halton

ENG

GB-HMF

Hammersmith and Fulham

ENG

GB-HAM

Hampshire†

ENG

GB-HRY

Haringey ║

ENG

GB-HRW

Harrow

ENG

GB-HPL

Hartlepool

ENG

GB-HAV

Havering

ENG

GB-HEF

Herefordshire, Hạt của

ENG

GB-HRT

Hertfordshire†

ENG

GB-HLD

Highland

SCT

GB-HIL

Hillingdon ║

ENG

GB-HNS

Hounslow

ENG

GB-IVC

Inverclyde

SCT

GB-AGY

Isle of Anglesey [Sir Ynys Môn GB-YNM]

WLS

GB-IOW

lsle of Wight

ENG

GB-IOS

Isles of Scilly

ENG

GB-ISL

Islington ║

ENG

GB-KEC

Kensington and Chelsea

ENG

GB-KEN

Kent†

ENG

GB-KHL

Kingston upon Hull, thành phố của

ENG

GB-KTT

Kingston upon Thames

ENG

GB-KIR

Kirklees‡

ENG

GB-KWL

Knowsley‡

ENG

GB-LBH

Lambeth ║

ENG

GB-LAN

Lancashire†

ENG

GB-LRN

Larne

NIR

GB-LDS

Leeds‡

ENG

GB-LCE

Leicester

ENG

GB-LEC

Leicestershire†

ENG

GB-LEW

Lewisham

ENG

GB-LMV

Limavady

NIR

GB-LIN

Lincolnshire†

ENG

GB-LSB

Lisburn

NIR

GB-LIV

Liverpool‡

ENG

GB-LND

London, thành phố của

ENG

GB-LUT

Luton

ENG

GB-MFT

Magherafelt

NIR

GB-MAN

Manchester‡

ENG

GB-MDW

Medway

ENG

GB-MTY

Merthyr Tydfil [Merthyr Tudful GB-MTU]

WLS

GB-MRT

Merton

ENG

GB-MDB

Middlesbrough

ENG

GB-MLN

Midlothian

SCT

GB-MIK

Milton Keynes

ENG

GB-MON

Monmouthshire [Sir Fynwy GB-FYN]

WLS

GB-MRY

Moray

SCT

GB-MYL

Moyle

NIR

GB-NTL

Neath Port Talbot [Castell-nedd Port Talbot GB-CTL]

WLS

GB-NET

Newcastle upon Tyne‡

ENG

GB-NWM

Newham

ENG

GB-NWP

Newport [Casnewydd GB-CNW]

WLS

GB-NYM

Newry and Mourne

NIR

GB-NTA

Newtownabbey

NIR

GB-NFK

Norfolk†

ENG

GB-NAY

North Ayrshire

SCT

GB-NDN

North Down

NIR

GB-NEL

North East Lincolnshire

ENG

GB-NLK

North Lanarkshire

SCT

GB-NLN

North Lincolnshire

ENG

GB-NSM

North Somerset

ENG

GB-NTY

North Tyneside‡

ENG

GB-NYK

North Yorkshire†

ENG

GB-NTH

Northamptonshire†

ENG

GB-NBL

Northumberland†

ENG

GB-NGM

Nottingham

ENG

GB-NTT

Nottinghamshire†

ENG

GB-OLD

Oldham‡

ENG

GB-OMH

Omagh

NIR

GB-ORK

Orkney Islands

SCT

GB-OXF

Oxfordshire†

ENG

GB-PEM

Pembrokeshire [Sir Benfro GB-BNF]

WLS

GB-PKN

Perth and Kinross

SCT

GB-PTE

Peterborough

ENG

GB-PLY

Plymouth

ENG

GB-POL

Poole

ENG

GB-POR

Portsmouth

ENG

GB-POW

Powys

WLS

GB-RDG

Reading

ENG

GB-RDB

Redbridge║

ENG

GB-RCC

Redcar and Cleveland

ENG

GB-RFW

Renfrewshire

SCT

GB-RCT

Rhondda, Cynon, Taff [Rhondda, Cynon,Taf]

WLS

GB-RIC

Richmond upon Thames║

ENG

GB-RCH

Rochdale‡

ENG

GB-ROT

Rotherham‡

ENG

GB-RUT

Rutland

ENG

GB-SLF

Salford‡

ENG

GB-SAW

Sandwell‡

ENG

GB-SCB

Scottish Borders

SCT

GB-SFT

Sefton‡

ENG

GB-SHF

Sheffield‡

ENG

GB-ZET

Shetland Islands

SCT

GB-SHR

Shropshire†

ENG

GB-SLG

Slough

ENG

GB-SOL

Solihull‡

ENG

GB-SOM

Somerset†

ENG

GB-SAY

South Ayrshire

SCT

GB-SGC

South Gloucestershire

ENG

GB-SLK

South Lanarkshire

SCT

GB-STY

South Tyneside‡

ENG

GB-STH

Southampton

ENG

GB-SOS

Southend-on-Sea

ENG

GB-SWK

Southwark ║

ENG

GB-SHN

St. Helens‡

ENG

GB-STS

Staffordshire†

ENG

GB-STG

Stirling

SCT

GB-SKP

Stockport‡

ENG

GB-STT

Stockton-on-Tees

ENG

GB-STE

Stoke-on-Trent

ENG

GB-STB

Strabane

NIR

GB-SFK

Suffolk†

ENG

GB-SND

Sunderland‡

ENG

GB-SRY

Surrey†

ENG

GB-STN

Sutton ║

ENG

GB-SWA

Swansea [Abertawe GB-ATA]

WLS

GB-SWD

Swindon

ENG

GB-TAM

Tameside‡

ENG

GB-TFW

Telford and Wrekin

ENG

GB-THR

Thurrock

ENG

GB-TOB

Torbay

ENG

GB-TOF

Torfaen [Tor-faen]

WLS

GB-TWH

Tower Hamlets

ENG

GB-TRF

Traftord‡

ENG

GB-VGL

Vale of Glamorgan, The [Bro Morgannwg GB-BMG]

WLS

GB-WKF

Wakefield‡

ENG

GB-WLL

Walsall‡

ENG

GB-WFT

Waltham Forest║

ENG

GB-WND

Wandsworth║

ENG

GB-WRT

Warrington

ENG

GB-WAR

Warwickshire†

ENG

GB-WBK

West Berkshire

ENG

GB-WDU

West Dunbartonshire

SCT

GB- WLN

West Lothian

SCT

GB-WSX

West Sussex†

ENG

GB-WSM

Westminster║

ENG

GB-WGN

Wigan‡

ENG

GB-WIL

Wiltshire†

ENG

GB-WNM

Windsor and Maidenhead

ENG

GB-WRL

Wirral‡

ENG

GB-WOK

Wokingham

ENG

GB-WLV

Wolverhampton‡

ENG

GB-WOR

Worcestershire†

ENG

GB-WRX

Wrexham [Wrecsam GB-WRC]

WLS

GB-YOR

York

ENG

GD GRÊNAĐA

6 giáo xứ

1 vùng phụ thuộc

Danh sách nguồn: IGN 1989; FIPS 10-4; Statoids 2005

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

6 giáo xứ

GD-01* Saint Andrew

GD-02* Saint David

GD-03* Saint George

GD-04* Saint John

GD-05* Saint Mark

GD-06* Saint Patrick

1 vùng phụ thuộc

GD-10* Southern Grenadine Islands

GE GRUZIA

Sak'art'velo (ka)

2 cộng hòa tự trị / avtonomiuri respublika (ka)

1 thành phố/ 'alak'i (ka)

9 vùng / mkhare (ka)

Danh sách nguồn: Quốc hội Georgia

http://www.parliament.ge/index.php?lang_id=ENG&sec_id=819; 15/4/2002; cập nhật PCGN 10/2002.

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1981 Hệ thống La tinh hóa của Georgian

2 cộng hòa tự trị / avtonomiuri respublika (ka)

GE-AB* Abkhazia

GE-AJ* Ajaria

1 thành phố / k’alak’i (ka)

GE-TB* Tbilisi

9 vùng / mkhare (ka)

GE-GU* Guria

GE-IM*  lmeret’i

GE-KA* Kakhet'i

GE-KK* K'vemo K'art’li

GE-MM* Mts’khet'a-Mt'ianet’i

GE-RL* Racha-Lech'khumi-K'vemo Svanet’i

GE-SZ* Samegrelo-Zemo Svanet’i

GE-SJ* Samts'khe-Javakhet’i

GE-SK* Shida K'art'li

GF GUYANNA THUỘC PHÁP

Phân vùng thành 2 huyện mà không liên quan tới tiêu chuẩn này. Nó thuộc vùng lãnh thổ của Pháp (FR-GF)

GG GUENSÂY

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

GH CỘNG HÒA GANA

10 vùng

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990

Mã nguồn: Trích dẫn từ EUROPLATE + ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

GH-AH

Ashanti

GH-BA

Brong-Ahafo

GH-CP

Miền Trung

GH-EP

Phía Đông

GH-AA

Greater Accra

GH-NP

Phía Bắc

GH-UE*

Trên phía Đông

GH-UW*

Trên phía Tây

GH-TV

Volta

GH-WP

Phía Tây

GI GIBRANTA

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

GL GRINLEN

Grønland (da); Kalaallit Nunaat (iu)

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

GM CỘNG HÒA GĂMBIA

1 thành phố

5 phân khu

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

1 thành phố

GM-B* Banjul

5 phân khu

GM-M*  Central River

GM-L*   Lower River

GM-N*  North Bank

GM-U*  Upper River

GM-W*  Phía tây

GN CỘNG HÒA GHINÊ

7 phân khu hành chính có toàn quyền

1 vùng đặc biệt

33 tỉnh

Danh sách nguồn: Bản đồ chính thức; BET 2001

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

7 phân khu hành chính có toàn quyền

B*

Boké, Gouvernorat de

F*

Faranah, Gouvernorat de

K*

Kankan, Gouvernorat de

D*

Kindia, Gouvernorat de

L*

Labé, Gouvernorat de

M*

Mamou, Gouvernorat de

N*

Nzérékoré, Gouvernorat de

1 vùng đặc biệt

GN-C*

Conakry

33 tnh

 

 

GN-BE*

Beyla

N

GN-BF*

Boffa

B

GN-BK*

Boké

B

GN-CO*

Coyah

D

GN-DB*

Dabola

F

GN-DL*

Dalaba

M

GN-DI*

Dinguiraye

F

GN-DU*

Dubréka

D

GN-FA*

Faranah

F

GN-FO*

Forécariah

D

GN-FR*

Fria

B

GN-GA*

Gaoual

B

GN-GU*

Guékédou

N

GN-KA*

Kankan

K

GN-KE*

Kérouané

K

GN-KD*

Kindia

D

GN-KS*

Kissidougou

F

GN-KB*

Koubia

L

GN-KN*

Koundara

B

GN-KO*

Kouroussa

K

GN-LA*

Labé

L

GN-LE*

Lélouma

L

GN-LO*

Lola

N

GN-MC*

Macenta

N

GN-ML*

Mali

L

GN-MM*

Mamou

M

GN-MD*

Mandiana

K

GN-NZ*

Nzérékoré

N

GN-PI*

Pita

M

GN-SI*

Siguiri

K

GN-TE*

Télimélé

D

GN-TO*

Tougué

L

GN-YO*

Yomou

N

GP GUAĐỜ LÚP

Phân vùng thành 3 huyện mà không liên quan tới tiêu chuẩn này. Nó thuộc vùng lãnh thổ của Pháp (FR-GP)

GQ CỘNG HÒA GHINÊ XÍCH ĐẠO

Guinea Ecuatorial (es);

2 vùng / región (es)

7 tnh / provincia (es)

Danh sách nguồn: IGN 1990

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

2 vùng / región (es)

C* Región Continental Région Continentale

I* Región Insular Région Insulaire

7 tnh / provincia (es)

GQ-AN*

Annobón

I

GQ-BN*

Bioko Norte

I

GQ-BS*

Bioko Sur

I

GQ-CS*

Centro Sur

C

GQ-KN*

Kie-Ntem

C

GQ-LI*

Litoral

C

GQ-WN*

Wele-Nzás

C

GR CỘNG HÒA HY LẠP

Ellás/Elláda (el)

13 khu vực hành chính

51 tỉnh/ nomos (el)

1 khu tự quản

Danh sách nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn hóa Hellenic (ELOT), 08/04/1997

Mã nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn hóa Hellenic (ELOT), 08/04/1997

Hệ thống la tinh hóa: ELOT 743 (1982)

13 khu vực hành chính

I

Anatoliki Makedonia kai Thraki

IX

Attiki

VII

Dytiki Ellada

III

Dytiki Makedonia

VI

lonioi Nisoi

IV

Ipeiros

II

Kentriki Makedonia

XIII

Kriti

XII

Notio Aigaio

X

Peloponnisos

VIII

Sterea Ellada

V

Thessalia

XI

Voreio Aigaio

 

51 tnh / nomos (el)

 

GR-13

Achaïa

VII

GR-01

Aitolia-Akarnania

VII

GR-11

Argolis

X

GR-12

Arkadia

X

GR-31

Arta

IV

GR-A1

Attiki

IX

GR-64

Chalkidiki

II

GR-94

Chania

XIII

GR-85

Chios

XI

GR-81

Dodekanisos

XII

GR-52

Drama

I

GR-71

Evros

I

GR-05

Evrytania

VIII

GR-04

Evvoia

VIII

GR-63

Florina

III

GR-07

Fokis

VIII

GR-06

Fthiotis

VIII

GR-51

Grevena

III

GR-14

lleia

VII

GR-53

Imathia

II

GR-33

loannina

IV

GR-91

Irakleion

XIII

GR-41

Karditsa

V

GR-56

Kastoria

III

GR-55

Kavalla

I

GR-23

Kefallinia

VI

GR-22

Kerkyra

VI

GR-57

Kilkis

II

GR-15

Korinthia

X

GR-58

Kozani

III

GR-82

Kyklades

XII

GR-16

Lakonia

X

GR-42

Larisa

V

GR-92

Lasithion

XIII

GR-24

Lefkas

VI

GR-83

Lesvos

XI

GR-43

Magnisia

V

GR-17

Messinia

X

GR-59

Pella

II

GR-61

Pieria

II

GR-34

Preveza

IV

GR-93

Rethymnon

XIII

GR-73

Rodopi

I

GR-84

Samos

XI

GR-62

Serrai

II

GR-32

Thesprotia

IV

GR-54

Thessaloniki

II

GR-44

Trikala

V

GR-03

Voiotia

VIII

GR-72

Xanthi

I

GR-21

Zakynthos

VI

1 khu tự quản

GR-69   Agio Oros

GS NAM GIOOCGIA VÀ QUẦN ĐẢO SANDUÝCH PHÍA NAM

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

GT CỘNG HÒA GOATÊMALA

Guatemala (es)

22 tỉnh / departamento (es)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

GT-AV* Alta Verapaz

GT-BV* Baja Verapaz

GT-CM* Chimaltenango

GT-CQ* Chiquimula

GT-PR* El Progreso

GT-ES* Escuintla

GT-GU* Guatemala

GT-HU* Huehuetenango

GT-IZ*   lzabal

GT-JA*  Jalapa

GT-JU*  Jutiapa

GT-PE* Petén

GT-QZ* Quetzaltenango

GT-QC* Quiché

GT-RE* Retalhuleu

GT-SA* Sacatepéquez

GT-SM* San Marcos

GT-SR* Santa Rosa

GT-SO* Sololá

GT-SU* Suchitepéquez

GT-TO* Totonicapán

GT-ZA* Zacapa

GU GUAM

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo. Nó cũng thuộc vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ (US-GU)

GW CỘNG HÒA GHINÊ BITXAO

Guiné-Bissau (pt)

1 khu vực tự trị / sector autónomo (pt)

3 tỉnh / província (pt)

8 vùng / região (pt)

Danh sách nguồn: BET 1997 [Thông tin được lấy từ Recenseamento geral da população et habitação (1991)]

Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

1 khu tự trị / sector autónomo (pt)

GW-BS* Bissau

3 tỉnh/ província (pt)

L*  Leste

N*  Norte

S*  Sul

8 vùng / região (pt)

GW-BA*   Bafatá    L

GW-BM*  Biombo   N

GW-BL*   Bolama   S

GW-CA*  Cacheu   N

GW-GA*  Gabú       L

GW-OI*    Oio         N

GW-QU*  Quinara  S

GW-TO*  Tombali  S

GY CỘNG HÒA GUYANA

10 vùng

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

GY-BA*

Barima-Waini

GY-CU*

Cuyuni-Mazaruni

GY-DE*

Demerara-Mahaica

GY-EB*

East Berbice-Corentyne

GY-ES*

Essequibo Islands-West Demerara

GY-MA*

Mahaica-Berbice

GY-PM*

Pomeroon-Supenaam

GY-PT*

Potaro-Siparuni

GY-UD*

Upper Demerara-Berbice

GY-UT*

Upper Takutu-Upper Essequibo

HK ĐẶC KHU HÀNH CHÍNH HONG KONG THUỘC TRUNG QUỐC

Hong Kong (en); Xianggang (zh)

Không có vùng lãnh thổ được báo cáo. Nó thuộc vùng lãnh thổ của Trung Quốc (CN-91)

HM ĐẢO HÓT VÀ QUẦN ĐẢO MÁC ĐÔNAN

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ

HN CỘNG HÒA HÔNĐURÁT

Honduras (es)

18 tnh / departamento (es)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Ghi chú: Sắp xếp thứ tự theo tiếng Tây ban nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z

HN-AT*

Atlántida

HN-CH*

Choluteca

HN-CL*

Colón

HN-CM*

Comayagua

HN-CP*

Copán

HN-CR*

Cortés

HN-EP*

El Paraíso

HN-FM*

Francisco Morazán

HN-GD*

Gracias a Dios

HN-IN*

Intibucá

HN-IB*

Islas de la Bahía

HN-LP*

La Paz

HN-LE*

Lempira

HN-OC*

Ocotepeque

HN-OL*

Olancho

HN-SB*

Santa Bárbara

HN-VA*

Valle

HN-YO*

Yoro

HR CỘNG HÒA CRÔATIA

Hrvatska (hr)

1 thành phố / grad (hr)

20 hạt / županija (hr)

Danh sách nguồn: Văn phòng tiêu chuẩn hóa và đo lường Nhà nước (DZNM), 09/12/1997; Ủy ban điện Nhà nước năm 2001 (http://www.dzs.hr/default_e.htm)

Mã nguồn: Văn phòng tiêu chuẩn hóa và đo lường Nhà nước (DZNM), 09/12/1997; Ủy ban điện Nhà nước 2001 (http://www.dzs.hr/default_e.htm)

Ghi chú: Sắp xếp thứ tự theo tiếng Crôatia: a-c, č, ć, d, dž, đ, e-l, lj, m-n, nj, o-s, š, t-z, ž

1 thành phố / grad (hr)

HR-21   Grad Zagreb

20 hạt / županija (hr)

HR-07

Bjelovarsko-bilogorska županija

HR-12

Brodsko-posavska županija

HR-19

Dubrovačko-neretvanska županija

HR-18

Istarska županija

HR-04

Karlovačka županija

HR-06

Koprivničko-križevačka županija

HR-02

Krapinsko-zagorska županija

HR-09

Ličko-senjska županija

HR-20

Međimurska županija

HR-14

Osječko-baranjska županija

HR-11

Požeško-slavonska županija

HR-08

Primorsko-goranska županija

HR-15

Šibensko-kninska županija

HR-03

Sisačko-moslavačka županija

HR-17

Splitsko-dalmatinska županija

HR-05

Varaždinska županija

HR-10

Virovitičko-podravska županija

HR-16

Vukovarsko-srijemska županija

HR-13

Zadarska županija

HR-01

Zagrebačka županija

Hỗ TRợ CỘNG HÒA HAITI

Ayiti (ht)

10 tỉnh

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989; Le Moniteur (Tạp chi chính thức của Cộng hòa Haiti 30-10-2003)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

HT-AR* Artibonite

HT-CE* Miền trung

HT-GA* Grande-Anse

HT-NI*   Nippes

HT-ND* Miền Bắc

HT-NE* Tây Bắc

HT-NO* Đông Bắc

HT-OU* Phía Đông

HT-SD* Phía Nam

HT-SE* Đông Nam

HU CỘNG HÒA HUNGGARI

Magyarország (hu)

1 thành phố thủ đô/főváros (hu)

19 hạt / megye (hu)

22 hạt đô thị / megyei jogú város (hu)

Danh sách nguồn: Magyar Szabványügyi Hivatal (MSZH), 03/04/1996

Mã nguồn: Magyar Szabványügyi Hivatal (MSZH), 03/04/1996

1 thành phố thủ đô/ főváros (hu)

HU-BU  Budapest

19 hạt / megye (hu)

HU-BK

Bács-Kiskun

HU-BA

Baranya

HU-BE

Békés

HU-BZ

Borsod-Abaúj-Zemplén

HU-CS

Csongrád

HU-FE

Fejér

HU-GS

Győr-Moson-Sopron

HU-HB

Hajdú-Bihar

HU-HE

Heves

HU-JN

Jász-Nagykun-Szolnok

HU-KE

Komárom-Esztergom

HU-NO

Nógrád

HU-PE

Pest

HU-SO

Somogy

HU-SZ

Szabolcs-Szatmár-Bereg

HU-TO

Tolna

HU-VA

Vas

HU-VE

Veszprém

HU-ZA

Zala

22 hạt đô thị / megyei jogú város (hu)

HU-BC

Békéscsaba

HU-DE

Debrecen

HU-DU

Dunaújváros

HU-EG

Eger

HU-GY

Győr

HU-HV

Hódmezővásárhely

HU-KV

Kaposvár

HU-KM

Kecskemét

HU-MI

Miskolc

HU-NK

Nagykanizsa

HU-NY

Nyíregyháza

HU-PS

Pécs

HU-ST

Salgótarján

HU-SN

Sopron

HU-SD

Szeged

HU-SF

Székesfehérvár

HU-SS

Szekszárd

HU-SK

Szolnok

HU-SH

Szombathely

HU-TB

Tatabánya

HU-VM

Veszprém

HU-ZE

Zalaegerszeg

ID CỘNG HÒA INĐÔNÊXIA

Indonesia (id)

7 đơn vị địa lý

1 tỉnh tự trị (en) / nanggroe (id)

29 tnh / propinsi; provinsi (id)

1 quận đặc biệt / daerah khusus ibukota (id)

1 vùng đặc biệt / daerah istimewa (id)

Danh sách nguồn: Tiêu chuẩn quốc gia Inđônesia (DSN), 21/3/1997; FIPS 10-4; IGN 1992; PCGN cập nhật 05/2002 (dựa trên Luật số 21 của Inđônêsia 11/2001); cập nhật PCGN 10/ 2002; cập nhật PCGN 5/11/2003; http://www.kompas.eom/kompas-tak/0409/23/daerah/1285691.htm, 30/9/2004.

Mã nguồn: Tiêu chuẩn quốc gia Dewan (DSN) + ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA

7 đơn vị địa lý

IJ*

Papua

 

JW*

Jawa

 

KA*

Kalimantan

 

MA*

Maluku

 

NU*

Nusa Tenggara

 

SL*

Sulawesi

 

SM*

Sumatera

 

1 tỉnh tự trị / nanggroe (id)

 

ID-AC

Aceh

SM

29 tnh / propinsi; provinsi (id)

 

ID-BA

Bali

NU

ID-BB*

Bangka Belitung

SM

ID-BT*

Banten

JW

ID-BE

Bengkulu

SM

ID-GO*

Gorontalo

SL

ID-JA

Jambi

SM

ID-JB

Jawa Barat

JW

ID-JT

Jawa Tengah

JW

ID-JI

Jawa Timur

JW

ID-KB

Kalimantan Barat

KA

ID-KS

Kalimantan Selatan

KA

ID-KT

Kalimantan Tengah

KA

ID-KI

Kalimantan Timur

KA

ID-KR*

Kepulauan Riau

SM

ID-LA

Lampung

SM

ID-MA

Maluku

MA

ID-MU*

Maluku Utara

MA

ID-NB

Nusa Tenggara Barat

NU

ID-NT

Nusa Tenggara Timur

NU

ID-PA*

Papua

IJ

ID-RI

Riau

SM

ID-SR*

Sulawesi Barat

SL

ID-SN

Sulawesi Selatan

SL

ID-ST

Sulawesi Tengah

SL

ID-SG

Sulawesi Tenggara

SL

ID-SA

Sulawesi Utara

SL

ID-SB

Sumatera Barat

SM

ID-SS

Sumatera Selatan

SM

ID-SU

Sumatera Utara

SM

1 quận đặc biệt / daerah khusus ibukota (id)

ID-JK    Jakarta Raya JW

1 vùng đặc biệt / daerah istimewa (id)

ID-YO   Yogyakarta JW

IE AILEN

Éire (ga)

4 tỉnh / cúige (ga)

26 hạt / contae (ga)

Danh sách nguồn: Văn phòng cục bản đồ, Dublin 1993; FIPS 10-4; IGN 1986 cập nhật BET 1993

Mã nguồn: EUROPLATE + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

4 tnh

 

Tên vùng lãnh thổ (ga)

C

Connaught

L

Leinster

M

Munster

U

Ulster

26 hạt/ contae (ga)

 

 

Tên vùng lãnh thổ (ga)

 

IE-CW

Ceatharlach

L

IE-CN

An Cabhán

U

IE-CE

An Clár

M

IE-C

Corcaigh

M

IE-DL

Dún na nGall

U

IE-D

Baile Átha Cliath

L

IE-G

Gaillimh

C

IE-KY

Ciarraí

M

IE-KE

Cill Dara

L

IE-KK

Cill Chainnigh

L

IE-LS

Laois

L

IE-LM

Liatroim

C

IE-LK

Luimneach

M

IE-LD

An Longfort

L

IE-LH

L

IE-MO

Maigh Eo

C

IE-MH

An Mhí

L

IE-MN

Muineachán

U

IE-OY

Uíbh Fhailí

L

IE-RN

Ros Comáin

C

IE-SO

Sligeach

C

IE-TA*

Tiobraid Árann

M

IE-WD

Port Láirge

M

IE-WH

An larmhí

L

IE-WX

Loch Garman

L

IE-WW

Cill Mhantáin

L

IL NHÀ NƯỚC IXRAEN

Isrā’īI (ar); Yisrael (he)

6 quận / mehoz (he)

Danh sách nguồn: Viện tiêu chuẩn của Ixraen (SII), 19/12/1988; FIPS 10-4; IGN 1992

Mã nguồn: Viện tiêu chuẩn của Ixraen (SII), 19/12/1988

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1962 (he), 1956 (ar)

 

Tên phân vùng lãnh thổ 1 (he)

Tên phân vùng lãnh thổ 2 (ar)

IL-Z

HaZafon

Esh Shamālī

IL-D

HaDarom

El Janūbī

IL-M

HaMerkaz

El Awsat

IL-HA

Hefa

Heifā

IL-TA

Tel-Aviv

Tell Abīb

IL-JM

Yerushalayim

AI Quds

IM ĐO MAN

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

IN CỘNG HÒA N ĐỘ

Bhārat (hi)

28 bang

7 lãnh thổ liên bang

Danh sách nguồn: niên giám chính khách 2002

Mã nguồn: EUROPLATE + ISO 3166/MA (*)

28 bang

 

IN-AP

Andhra Pradesh

IN-AR

Arunāchal Pradesh

IN-AS

Assam

IN-BR

Bihār

IN-CT*

Chhattīsgarh

IN-GA

Goa

IN-GJ

Gujarāt

IN-HR

Haryāna

IN-HP

Himāchal Pradesh

IN-JK

Jammu and Kashmīr

IN-JH*

Jharkhand

IN-KA

Karnātaka

IN-KL

Kerala

IN-MP

Madhya Pradesh

IN-MH

Mahārāshtra

IN-MN

Manipur

IN-ML

Meghālaya

IN-MZ

Mizoram

IN-NL

Nāgāland

IN-OR

Orissa

IN-PB

Punjab

IN-RJ

Rājasthān

IN-SK

Sikkim

IN-TN

Tamil Nādu

IN-TR

Tripura

IN-UP

Uttar Pradesh

IN-UL*

Uttaranchal

IN-WB

West Bengal

7 lãnh thổ liên bang

IN-AN

Andaman and Nicobar Islands

IN-CH

Chandīgarh

IN-DN

Dādra and Nagar Haveli

IN-DD

Damān and Diu

IN-DL

Delhi

IN-LD

Lakshadweep

IN-PY

Pondicherry

IO VÙNG ẤN ĐỘ DƯƠNG THUỘC ANH

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

IQ CỘNG HÒA IRẮC

AI 'Irāq (ar)

phân khu hành chính có toàn quyền / muh¸āfazah (ar)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956

IQ-AN* AI Anbār

IQ-BA* AI Başrah

IQ-MU* AI Muthanná

IQ-QA* AI Qādisīyah

IQ-NA* An Najaf

IQ-AR* Arbīl

IQ-SU* As Sulaymānīyah

IQ-TS* At Ta'mīm

IQ-BB* Bābil

IQ-BG* Baghdād

IQ-DA* Dahūk

IQ-DQ* Dhī Qār

IQ-DI* Diyālá

IQ-KA* Karbalā'

IQ-MA* Maysān

IQ-NI* Nīnawá

IQ-SD* Şalāh, ad Dīn

IQ-WA* siţ

IR CỘNG HÒA HỒI GIÁO IRAN

Jomhūrī-ye Eslāmī-ye Īrān (fa)

30 tỉnh / ostān (fa)

Danh sách nguồn: Trung tâm thống kê Iran, 1998; FIPS 10-4 thông báo thay đổi 6; PCGN 31/8/2006

Mã nguồn: Viện Nghiên cứu tiêu chuẩn và công nghiệp Iran (ISIRI), 02-06-1996 + Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

Hệ thống la tinh hóa: BGN/PCGN Ba Tư, 1958

IR-03

Ardabīl

IR-02

Āzarbāyjān-e Gharbī

IR-01

Āzarbāyjān-e Sharqī

IR-06

Būshehr

IR-08

Chahār Mah¸āll va Bakhtīārī

IR-04

fahān

IR-14

Fārs

IR-19

Gīlān

IR-27*

Golestān

IR-24

Hamadān

IR-23

Hormozgān

IR-05

lām

IR-15

Kermān

IR-17

Kermānshāh

IR-29*

Khorāsān-e Janūbī

IR-30*

Khorāsān-e Razavī

IR-31*

Khorāsān-e Shemālī

IR-10

Khūzestān

IR-18

Kohgīlūyeh va Būyer Ah¸mad

IR-16

Kordestān

IR-20

Lorestān

IR-22

Markazī

IR-21

Māzandarān

IR-28*

Qazvīn

IR-26*

Qom

IR-12

Semnān

IR-13

Sīstān va Balūchestān

IR-07

Tehrān

IR-25

Yazd

IR-11

Zanjān

IS CỘNG HÒA AIXƠLEN

Ísland (is)

9 vùng / landsvsæði (is)

Danh sách nguồn: Hội đồng Viện Công nghệ tiêu chuẩn hóa Aixơlen (STRÍ), 08-04-1997

Mã nguồn: Hội đồng Viện Công nghệ tiêu chuẩn hóa Aixơlen ( STRÍ), 08-04-1997

Ghi chú: Ký tự Aixơlen ð (eze) và þ (thorn) có thể viết như “dh” and “th”.

IS-7

Austurland

IS-1

fuðborgarsvæði utan Reykjavíkur

IS-6

Norðurland eystra

IS-5

Norðurland vestra

IS-0

Reykjavík

IS-8

Suðurland

IS-2

Suðurnes

IS-4

Vestfirðir

IS-3

Vesturland

IT CỘNG HÒA ITALIA

Italia (it)

20 vùng / regione (it)

107 tỉnh / provincia (it)

Danh sách nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn Italia (UNI), 15/11/1995 (vùng) + 02/03/1998 (tỉnh); BET 1996

Mã nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn Italia (UNI)

20 vùng / regione (it)

65

Abruzzo

77

Basilicata

78

Calabria

72

Campania

45

Emilia-Romagna

36

Friuli-Venezia Giulia

62

Lazio

42

Liguria

25

Lombardia

57

Marche

67

Molise

21

Piemonte

75

Puglia

88

Sardegna

82

Sicilia

52

Toscana

32

Trentino-Alto Adige Trentino-Südtirol (de)

55

Umbria

23

Valle d'Aosta

34

Veneto

107 tỉnh / provincia (it))

IT-AG

Agrigento

82

IT-AL

Alessandria

21

IT-AN

Ancona

57

IT-AO

Aosta

23

IT-AR

Arezzo

52

IT-AP

Ascoli Piceno

57

IT-AT

Asti

21

IT-AV

Avellino

72

IT-BA

Bari

75

IT-BL

Belluno

34

IT-BN

Benevento

72

IT-BG

Bergamo

25

IT-BI

Biella

21

IT-BO

Bologna

45

IT-BZ

Bolzano Bozen (de)

32

IT-BS

Brescia

25

IT-BR

Brindisi

75

IT-CA

Cagliari

88

IT-CL

Caltanissetta

82

IT-CB

Campobasso

67

IT-CI*

Carbonia-lglesias

88

IT-CE

Caserta

72

IT-CT

Catania

82

IT-CZ

Catanzaro

78

IT-CH

Chieti

65

IT-CO

Como

25

IT-CS

Cosenza

78

IT-CR

Cremona

25

IT-KR

Crotone

78

IT-CN

Cuneo

21

IT-EN

Enna

82

IT-FE

Ferrara

45

IT-FI

Firenze

52

IT-FG

Foggia

75

IT-FO

Forlì

45

IT-FR

Frosinone

62

IT-GE

Genova

42

IT-GO

Gorizia

36

IT-GR

Grosseto

52

IT-IM

Imperia

42

IT-IS

Isernia

67

IT-SP

La Spezia

42

IT-AQ

L'Aquila

65

IT-LT

Latina

62

IT-LE

Lecce

75

IT-LC

Lecco

25

IT-LI

Livorno

52

IT-LO

Lodi

25

IT-LU

Lucca

52

IT-MC

Macerata

57

IT-MN

Mantova

25

IT-MS

Massa-Carrara

52

IT-MT

Matera

77

IT-MA*

Medio Campidano

88

IT-ME

Messina

82

IT-MI

Milano

25

IT-MO

Modena

45

IT-NA

Napoli

72

IT-NO

Novara

21

IT-NU

Nuoro

88

IT-OG*

Ogliastra

88

IT-OL*

Olbia-Tempio

88

IT-OR

Oristano

88

IT-PD

Padova

34

IT-PA

Palermo

82

IT-PR

Parma

45

IT-PV

Pavia

25

IT-PG

Perugia

55

IT-PS

Pesaro e Urbino

57

IT-PE   

Pescara

65

IT-PC

Piacenza

45

IT-PI

Pisa

52

IT-PT

Pistoia

52

IT-PN

Pordenone

36

IT-PZ

Potenza

77

IT-PO

Prato

52

IT-RG

Ragusa

82

IT-RA

Ravenna

45

IT-RC

Reggio Calabria

78

IT-RE

Reggio Emilia

45

IT-RI

Rieti

62

IT-RN

Rimini

45

IT-RM

Roma

62

IT-RO

Rovigo

34

IT-SA

Salerno

72

IT-SS

Sassari

88

IT-SV

Savona

42

IT-SI

Siena

52

IT-SR

Siracusa

82

IT-SO

Sondrio

25

IT-TA

Taranto

75

IT-TE

Teramo

65

IT-TR

Terni

55

IT-TO

Torino

21

IT-TP

Trapani

82

IT-TN

Trento

32

IT-TV

Treviso

34

IT-TS

Trieste

36

IT-UD

Udine

36

IT-VA

Varese

25

IT-VE

Venezia

34

IT-VB

Verbano-Cusio-Ossola

21

IT-VC

Vercelli

21

IT-VR

Verona

34

IT-VV

Vibo Valentia

78

IT-VI

Vicenza

34

IT-VT

Viterbo

62

JE GHISÊY

Không có báo cáo về việc phân vùng lãnh thổ

JM GIAMAICA

14 giáo xứ

Danh sách nguồn: Phòng Tiêu chuẩn liên bang Giamaica (JBS) 10-09-1987; FIPS 10-4; IGN 1989

Mã nguồn: Phòng Tiêu chuẩn liên bang Giamaica (JBS) 10-09-1987

JM-13

Clarendon

JM-09

Hanover

JM-01

Kingston

JM-12

Manchester

JM-04

Portland

JM-02

Saint Andrew

JM-06

Saint Ann

JM-14

Saint Catherine

JM-11

Saint Elizabeth

JM-08

Saint James

JM-05

Saint Mary

JM-03

Saint Thomas

JM-07

Trelawny

JM-10

Westmoreland

JO VƯƠNG QUỐC HASIMÍMIT CỦA GIOÓCĐANI

AI Urdun (ar)

12 phân khu hành chính có toàn quyền / muh¸āfazah (ar)

Danh sách nguồn: BET 1996 (Thông tin từ Trung tâm địa lý của Gioócđani)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46A/WG 2 (*)

Hệ thống Latinh hóa: BGN/PCGN 1956

JO-BA*

AI Balqā'

JO-KA*

AI Karak

JO-MA*

AI Mafraq

JO-AQ*

AI Aqaba

JO-AT*

Aţ Ţafīlah

JO-AZ*

Az Zarqā'

JO-IR*

Irbid

JO-JA*

Jarash

JO-MD*

Mādabah

JO-MN*

Ma'ān

JO-AJ*

Ajlūn

JO-AM*

Ammān

JP NHẬT

Nihon/Nippon (ja)

47 quận / to, dô, hu, ken (ja)

Danh sách nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn công nghiệp Nhật (JISC), 25/03/1997

Mã nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn công nghiệp Nhật (JISC)

Hệ thống Latin hóa: Các tên đánh vần theo hệ thống ISO 3602, quy ước chính tả trong ngoặc đơn

JP-23

Aiti [Aichi]

JP-05

Akita

JP-02

Aomori

JP-38

Ehime

JP-21

Gihu [Gifu]

JP-10

Gunma

JP-34

Hirosima [Hiroshima]

JP-01

Hokkaidô [Hokkaido]

JP-18

Hukui [Fukui]

JP-40

Hukuoka [Fukuoka]

JP-07

Hukusima [Fukushima]

JP-28

Hyôgo [Hyogo]

JP-08

Ibaraki

JP-17

Isikawa [lshikawa]

JP-03

lwate

JP-37

Kagawa

JP-46

Kagosima [Kagoshima]

JP-14

Kanagawa

JP-39

Kôti [Kochi]

JP-43

Kumamoto

JP-26

Kyôto [Kyoto]

JP-24

Mie

JP-04

Miyagi

JP-45

Miyazaki

JP-20

Nagano

JP-42

Nagasaki

JP-29

Nara

JP-15

Niigata

JP-44

Ôita [Oita]

JP-33

Okayama

JP-47

Okinawa

JP-27

Ôsaka [Osaka]

JP-41

Saga

JP-11

Saitama

JP-25

Siga [Shiga]

JP-32

Simane [Shimane]

JP-22

Sizuoka [Shizuoka]

JP-12

Tiba [Chiba]

JP-36

Tokusima [Tokushima]

JP-13

Tôkyô [Tokyo]

JP-09

Totigi [Tochigi]

JP-31

Tottori

JP-16

Toyama

JP-30

Wakayama

JP-06

Yamagata

JP-35

Yamaguti [Yamaguchi]

JP-19

Yamanasi [Yamanashi]

KE CỘNG HÒA KÊNIA

Kenya (sw)

8 tỉnh / mkoa (sw)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990; OP-PAIS

Mã nguồn: Đại sứ quán Kênia, Brussels

8 tỉnh (en) / mkoa (sw)

 

Tên phân vùng lãnh thổ (sw)

KE-110

Nairobi

KE-200

Kati

KE-300

Pwani

KE-400

Mashariki

KE-500

Kaskazini Mashariki

KE-600

Nyanza

KE-700

Bonde la Ufa

KE-800

Magharibi

KG CỘNG HÒA CƯRƠGƯXTAN

Kyrgyzstan (ky); Kyrgyzstan (ru)

1 thành phố / shaar (ky) / gorod (ru)

7 vùng / oblast (ky) / oblast' (ru)

Danh sách nguồn: PCGN 11/1995; cập nhật PCGN 10/2002

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống Latinh hóa: chữ cái Kirin của Cưrơgưxtan: BGN/PCGN 1979; chữ kirin của Nga: GOST 1983 and BGN/PCGN 1947

1 thành phố / shaar (ky) / gorod (ru)

 

Tên vùng lãnh thổ 1 (ky)

Tên vùng lãnh thổ 2 (ru) BGN/PCGN

Tên vùng lãnh thổ (ru) GOST

KG-GB*

Bishkek

Gorod Bishkek

Gorod Biškek

7 vùng / oblast (ky) / oblast' (ru)

KG-B*

Batken

Batkenskaya oblast’

Batkenskaja oblast’

KG-C*

Chü

Chuyskaya oblast'

Čujskaja oblast'

KG-J*

Jalal-Abad

Dzhalal-Abadskaya oblast

Džalal-Abadskaja oblast'

KG-N*

Naryn

Narynskaya oblast'

Narynskaja oblast'

KG-O*

Osh

Oshskaya oblast'

Ošskaja oblast'

KG-T*

Talas

Talasskaya oblast'

Talasskaja oblast'

KG-Y*

Ysyk-Köl

lssyk-Kul'skaya oblast'

I ssyk-Kul'skaja oblast'

KH VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA

Kâmpǔchéa (km)

4 đô thị tự trị

20 tỉnh / khet (km)

Danh sách nguồn: BET 1997 (Thông tin từ Văn phòng hành chính địa lý của Hội đồng Bộ trưởng Campuchia, 1996); IGN 1992; PCGN 2002-10; FIPS 10-4 thông báo thay đổi 6

Mã nguồn: Văn phòng hành chính địa lý của Hội đồng Bộ trưởng Campuchia, 1996; ISO 3166/MA (*)

Hệ thống Latinh hóa: La tinh hóa tạm thời bởi Văn phòng hành chính địa lý của Hội đồng Bộ trưởng Campuchia, 1996; trong ngoặc đơn, Khmer BGN/PCGN 1972

4 đô thị tự trị

KH-23   Krong Kaeb [Krǒng Kêb]

KH-24*  Krong Pailin [Krǒng Pailĭn]

KH-18   Krong Preah Sihanouk [Krǒng Preăh Sihanouk]

KH-12   Phnom Penh [Phnum Pénh]

20 tỉnh / khet (km)

KH-2

Baat Dambang [Bătdâmbâng]

KH-1

Banteay Mean Chey [Bântéay Méanchey]

KH-3

Kampong Chaam (Kâmpóng Cham]

KH-4

Kampong Chhnang [Kâmpóng Chhnăng)

KH-5

Kampong Spueu [Kâmpóng Spoe]

KH-6

Kampong Thum [Kâmpóng Thum]

KH-7

Kampot [Kâmpôt]

KH-8

Kandaal [Kândal]

KH-9

Kaoh Kong [Kaôh Kǒng]

KH-10

Kracheh [Krâchéh]

KH-11

Mondol Kiri [Môndól Kiri]

KH-22

Otdar Mean Chey [Ötdâr Méanchey]

KH-15

Pousaat [Poǔthǐsăt]

KH-13

Preah Vihear [Preăh Vihéar]

KH-14

Prey Veaeng [Prey Vêng]

KH-16

Rotanak Kiri [Rôtânôkiri]

KH-17

Siem Reab [Siĕmréab]

KH-19

Stueng Traeng [Stoĕng Trêng]

KH-20

Svaay Rieng [Svay Riĕng)

KH-21

Taakaev [Takêv]

KI CỘNG HÒA KIRIBATI

3 nhóm đảo (20 đảo có người ở)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992

Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Kl-G*    Gilbert Islands

Kl-L*     Line Islands

Kl-P*     Phoenix Islands

KM LIÊN MINH CÔMÔ

AI Qamar (ar);

3 phân khu hành chính có toàn quyền/ mouhafazah (ar)

Danh sách nguồn: IGN 1986

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Tên vùng lãnh thổ (ar)

KM-A*   Ndzouani

KM-G*  Ngazidja

KM-M*  Moili

KN XANH KÍT VÀ NÊVÍT

2 bang

14 giáo xứ

Danh sách nguồn: IGN 1989 ; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

2 bang

K  Saint Kitts

N  Nevis

14 giáo xứ

KN-01*

Christ Church Nichola Town

K

KN-02*

Saint Anne Sandy Point

K

KN-03*

Saint George Basseterre

K

KN-04*

Saint George Gingerland

N

KN-05*

Saint James Windward

N

KN-06*

Saint John Capisterre

K

KN-07*

Saint John Figtree

N

KN-08*

Saint Mary Cayon

K

KN-09*

Saint Paul Capisterre

K

KN-10*

Saint Paul Charlestown

N

KN-11*

Saint Peter Basseterre

K

KN-12*

Saint Thomas Lowland

N

KN-13*

Saint Thomas Middle Island

K

KN-15*

Trinity Palmetto Point

K

KP CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN TRIỀU TIÊN

Chosǒn (ko)

9 tỉnh / do (ko)

4 thành phố thủ phủ / si (ko)

Danh sách nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn hóa của Cộng hòa nhân dân Triều tiên (CSK), 31/03/1997;

IGN 1992 cập nhật BET năm 1996; Bn thông báo tên nước ngoài số 30 của Ban địa danh Hoa Kỳ (30-04-2002)

Mã nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn hóa của Cộng hòa nhân dân Triều tiên (CSK), 31/03/1997;

ISO 3166/MA (*)

Hệ thống La tinh hóa: McCune-Reischauer, 1939

9 tỉnh / do (ko)

KP-CHA   Chagang-do

KP-HAB   Hamgyǒng-bukto

KP-HAN   Hamgyǒng-namdo

KP-HWB  Hwanghae-bukto

KP-HWN  Hwanghae-namdo

KP-KAN   Kangwǒn-do

KP-PYB   P'yǒngan-bukto

KP-PYN   P'yǒngan-namdo

KP-YAN   Yanggang-do

7 thành phố thủ phủ / si (ko)

KP-KAE   Kaesǒng-si

KP-NAJ*   Najin Sǒnbong-si (Nasǒn)

KP-NAM   Namp'o-si

KP-PYO   P’yǒngyang-t’ǔkpyǒlsi

KR CỘNG HÒA HÀN QUỐC

Han’guk (ko)

1 thành phố thủ phủ / teugbyeolsi (ko)

6 thủ phủ / gwang'yeogsi (ko)

9 tỉnh / do (ko)

Danh sách nguồn: Tiêu chuẩn Hàn Quốc KS C 5618-1995:

Mã vùng công cộng; E-mail KISI, 26-08-1998; E-mail :Korea TC 46, 03-05-1999

Mã nguồn: Tiêu chuẩn Hàn Quốc KS C 5618-1995: Mã vùng công cộng

Hệ thống La tinh hóa : ISO/TR 11941; Tên trong ngoặc đơn được dựa trên dữ liệu được cung cấp bởi Bộ Nội vụ, Cộng hòa Hàn Quốc, 1984

1 thành phố thủ phủ / teugbyeolsi (ko)

KR-11   Seoul Teugbyeolsi [Seoul-T'ǔkpyǒlshi]

6 thủ phủ /gwang'yeogsi (ko)

KR-26   Busan Gwang'yeogsi [Pusan-Kwangyǒkshi]

KR-27   Daegu Gwang'yeogsi [Taegu-Kwangyǒkshi]

KR-30   Daejeon Gwang'yeogsi [Taejǒn-Kwangyǒkshi]

KR-29   Gwangju Gwang'yeogsi [Kwangju-Kwangyǒkshi]

KR-28   Incheon Gwang'yeogsi [lnch'ǒn-Kwangyǒkshi]

KR-31   Ulsan Gwang'yeogsi [Ulsan-Kwangyǒkshi]

9 tỉnh/ do (ko)

KR-43   Chungcheongbugdo [Ch'ungch'ǒngbuk-do]

KR-44   Chungcheongnamdo [Ch'ungch'ǒngnam-do]

KR-42   Gang'weondo [Kang-won-do]

KR-41   Gyeonggido [Kyǒnggi-do]

KR-47   Gyeongsangbugdo [Kyǒngsangbuk-do]

KR-48   Gyeongsangnamdo [Kyǒngsangnam-do]

KR-49   Jejudo [Cheju-do]

KR-45   Jeonrabugdo[Chǒllabuk-do]

KR-46   Jeonranamdo [Chǒllanam-do]

KW NHÀ NƯỚC CÔOÉT

AI Kuwayt (ar)

6 phân khu hành chính ủy trị/ muh¸āfazah (ar)

Danh sách nguồn: IGN 1992; PCGN 2006

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống Latinh hóa: BGN/PCGN 1956

KW-AH*   AI Ah¸madī

KW-FA*   AI Farwānīyah

KW-JA*    AI Jahrah

KW-KU*   AI Kuwayt

KW-HA*   H¸ awallī

KW-MU*   Mubārak al Kabīr

KY QUẦN ĐẢO CÂYMƠN

Phân thành 8 quận không liên quan đến tiêu chuẩn này

KZ CỘNG HÒA KADCXTAN

Qazaqstan (kk); Kazahstan (ru)

2 thành phố / qala (kk) / gorod (ru)

14 vùng/ oblys (kk) / oblast' (ru)

Danh sách nguồn: BET 1997 (Thông tin từ đại sứ quán Kadăcxtan Paris, 1997-05-23); Bản đồ chính thức ,1998; PCGN 10-2002

Mã nguồn: IATA + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

Hệ thống Latinh hóa: chữ cái kirin Kazakh: BGN/PCGN 1979; chữ cái kirin đối với Nga: GOST 1983 and BGN/PCGN 1947

2 thành phố/ qala (kk) / gorod (ru)

 

Tên phân vùng lãnh th 1 (kk)

Tên phân vùng lãnh thổ 2(ru) BGN/PCGN

Tên phân vùng lãnh thổ 3(ru) GOST

KZ-ALA

Almaty

Almaty

Almaty

KZ-AST*

Astana

Astana

Astana

14 vùng /oblys (kk) / oblast’ (ru)

KZ-ALM’

Almaty oblysy

Almatinskaya oblast'

Almatinskaja oblast'

KZ-AKM*

Aqmola oblysy

Akmolinskaya oblast’

Akmolinskaja oblast'

KZ-AKT*

Aqtöbe oblysy

Aktyubinskaya oblast'

Aktjubinskaja oblast'

KZ-ATY*

Atyraū oblysy

Atyrauskaya oblast'

Atyrauskaja oblast'

KZ-ZAP*

Batys Qazaqstan oblysy

Zapadno-Kazakhstanskaya oblast'

Zapadno-Kazahstanskaja oblast’

KZ-MAN*

Mangghystaū oblysy

Mangistauskaya oblast'

Mangystauskaja oblast'

KZ-YUZ*

Ongtüstik Qazaqstan oblysy

Yuzhno-Kazakhstanskaya oblast'

Južno-Kazahstanskaja oblast'

KZ-PAV*

Pavlodar oblysy

Pavlodarskaya oblast'

Pavlodarskaja oblast'

KZ-KAR*

Qaraghandy oblysy

Karagandinskaya oblast'

Karagandinskaja oblast

KZ-KUS*

Qostanay oblysy

Kostanayskaya oblast'

Kostanajskaja oblast'

KZ-KZY*

Qyzylorda oblysy

Kyzylordinskaya oblast'

Kyzylordinskaja oblast'

KZ-VOS*

Shyghys Qazaqstan oblysy

Vostochno-Kazakhstanskaya oblast'

Vostočno-Kazahstanskaja oblast'

KZ-SEV*

Soltüstik Qazaqstan oblysy

Severo-Kazakhstanskaya oblast'

Severo-Kazahstanskaja oblast'

KZ-ZHA*

Zhambyl oblysy

Zhambylskaya oblast'

Žambylskaja oblast'

LA CỘNG HÒA DÂN CHỦ NHÂN DÂN LÀO

Sathalanalat Paxathipatai Paxaxôn Lao (lo)

1 quận / kampèng nakhon (lo)

16 tỉnh / khouèng (lo)

1 đặc khu / khétphisét (lo)

Danh sách nguồn: IGN 1992; Bản đồ hành chính “Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào”, Dịch vụ địa lý quốc gia, 1995; PCGN 10-2002

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

Hệ thống La tinh hóa: không nhận được

Ghi chú: Các tên bên trong ngoặc được lấy từ bản đồ cũ của Pháp vẫn được sử dụng tại Cộng hòa dân chủ nhân dân Lào

1 quận / kampèng nakhon (lo)

LA-VT*  Vientiane

16 tỉnh/ khouèng (lo)

LA-AT*  Attapu [Attopeu]

LA-BK* Bokèo

LA-BL*  Bolikhamxai [Borikhane]

LA-CH* Champasak [Champassak]

LA-HO* Houaphan

LA-KH* Khammouan

LA-LM* Louang Namtha

LA-LP*  Louangphabang [Louang Prabang]

LA-OU* Oudômxai [Oudomsai]

LA-PH* Phôngsali [Phong Saly]

LA-SL*  Salavan [Saravane]

LA-SV* Savannakhét

LA-VI*   Vientiane

LA-XA* Xaignabouli [Sayaboury]

LA-XE* Xékong [Sékong]

LA-XI*   Xiangkhoang [Xieng Khouang]

1 đặc khu / khétphisét (lo)

LA-XN* Xaisômboun

LB CỘNG HÒA LIBĂNG

Lubnān (ar)

8 phận khu hành chính ủy trị /mouhâfazah, muh¸āfazah (ar)

Danh sách nguồn: IGN 1992; Bản đồ hành chính của Libăng; PCGN 2006

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống Latinh hóa: 1) Nguyên tắc đối Latinh hóa từ chữ Libăng Ả rập sang các ký tự la tinh (Bộ Quốc phòng quốc gia của Cộng hòa Libăng 1963); 2) BGN/PCGN 1956 hệ thống chữ Ả rập

 

Tên phân vùng lãnh thổ 1: (ar)

Tên phân vùng lãnh thổ 2: (ar)

LB-AK*

Aakkâr

Akkār

LB-BH*

Baalbek-Hermel

B'alabak-AI Hirmil

LB-BI*

Béqaa

AI Biqā‘

LB-BA*

Beyrouth

Bayrūt

LB-AS*

Liban-Nord

Ash Shimāl

LB-JA*

Liban-Sud

AI Janūb

LB-JL*

Mont-Liban

Jabal Lubnān

LB-NA*

Nabatîyé

An Nabaţīyah

LC XANH LUXIA

11 phường

Danh sách nguồn: IGN 1989; FIPS 10-4; MAE 1996

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

LC-01*

Anse la Raye

LC-02*

Castries

LC-03*

Choiseul

LC-04*

Dauphin

LC-05*

Dennery

LC-06*

Gros Islet

LC-07*

Laborie

LC-08*

Micoud

LC-09*

Praslin

LC-10*

Soufrière

LC-11*

Vieux Fort

LI CÔNG QUỐC LICHTENXTÊN

11 xã / Gemeinde (de)

Danh sách nguồn: IGN 1990; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

LI-01*

Balzers

LI-02*

Eschen

LI-03*

Gamprin

LI-04*

Mauren

LI-05*

Planken

LI-06*

Ruggell

LI-07*

Schaan

LI-08*

Schellenberg

LI-09*

Triesen

LI-10*

Triesenberg

LI-11*

Vaduz

LK CỘNG HÒA DÂN CHỦ XÃ HỘI XRILANCA

Shrī Lakā (si); llakai (ta)

9 tỉnh / palata (si) / makanam (ta)

25 quận / distrikkaya (si) / mavaddam (ta)

Danh sách nguồn: IGN 1992

Mã nguồn: Hải quan Xrilanca + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống La tinh hóa: các tên quy ước

9 tnh / palata (si) / makanam (ta)

1*

Basnahira Palata

 

3*

Dakunu Palata

 

2*

Madhyama Palata

 

5*

Negenahira Palata

 

9*

Sabaragamuwa Palata

 

7*

Uturumeda Palata

 

4*

Uturu Palata

 

8*

Uva Palata

 

6*

Wayamba Palata

 

25 quận / distrikkaya (si) / mavaddam (ta)

LK-52

Ampara

5

LK-71

Anuradhapura

7

LK-81

Badulla

8

LK-51

Batticaloa

5

LK-11

Colombo

1

LK-31

Galle

3

LK-12

Gampaha

1

LK-33

Hambantota

3

LK-41

Jaffna

4

LK-13

Kalutara

1

LK-21

Kandy

2

LK-92

Kegalla

9

LK-42

Kilinochchi

4

LK-61

Kurunegala

6

LK-43

Mannar

4

LK-22

Matale

2

LK-32

Matara

3

LK-82

Monaragala

8

LK-45

Mullaittivu

4

LK-23

Nuwara Eliya

2

LK-72

Polonnaruwa

7

LK-62

Puttalam

6

LK-91

Ratnapura

9

LK-53

Trincomalee

5

LK-44

Vavuniya

4

LR CỘNG HÒA LIBÊRIA

15 hạt

Danh sách nguồn: IGN 1990; PCGN 2005

Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

LR-BM*

Bomi

LR-BG*

Bong

LR-GP*

Gbarpolu

LR-GB*

Grand Bassa

LR-CM*

Grand Cape Mount

LR-GG*

Grand Gedeh

LR-GK*

Grand Kru

LR-LO*

Lofa

LR-MG*

Margibi

LR-MY*

Maryland

LR-MO*

Montserrado

LR-NI*

Nimba

LR-RI*

Rivercess

LR-RG*

River Gee

LR-SI*

Sinoe

LS VƯƠNG QUỐC LÊXÔTÔ

10 quận

Danh sách nguồn: Đại sứ quán Lêxôtô, Brussels, 1989-11-11; FIPS 10-4; IGN 1990

Mã nguồn: Hải quan Lêxôtô

LS-D

Berea

LS-B

Butha-Buthe

LS-C

Leribe

LS-E

Mafeteng

LS-A

Maseru

LS-F

Mohale's Hoek

LS-J

Mokhotlong

LS-H

Qacha’s Nek

LS-G

Quthing

LS-K

Thaba-Tseka

LT CỘNG HÒA LÍTVA

Lietuva (It)

10 hạt / apskritis (It)

Danh sách nguồn: BET 1996 Thông tin từ Luật số I-558 (1994-07-19, sửa đổi 1995-09-14)

Mã nguồn: Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

LT-AL*

Alytaus Apskritis

LT-KU*

Kauno Apskritis

LT-KL*

Klaipėdos Apskritis

LT-MR*

Marijampolės Apskritis

LT-PN*

Panevėžio Apskritis

LT-SA*

Šiaulių Apskritis

LT-TA*

Tauragės Apskritis

LT-TE*

Telšių Apskritis

LT-UT*

Utenos Apskritis

LT-VL*

Vilniaus Apskritis

LU ĐẠI CÔNG QUỐC LÚCXĂMBUA

Luxemburg (de); Lëtzebuerg (Ib)

3 quận / Bezirk (de)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990

Mã nguồn: thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

LU-D* Diekirch

LU-G* Grevenmacher

LU-L* Luxembourg (fr) Luxemburg (de) Lëtzebuerg (Ib)

LV CỘNG HÒA LÁTVIA

Latvija (Iv)

26 quận / apriņķis (Iv)

7 thành phố / pilsēta (Iv)

Danh sách nguồn: BET 1995 (Thông tin từ đại sứ quán Látvia tại Pari, 1993)

Mã nguồn: Ban thư ký IATA + ISO/TC 46/WG 2 (*)

Ghi chú: Sp xếp thứ tự theo chữ Látvia: a, ā, b-c, č, ch, d, dz, , e, ē. f-g, , h, i, ī, ie, j-k, ķ, I, ļ, m, n, ņ, o, ō, p, r, ŗ, s, š, t, u, ū, v, z, ž

26 quận / apriņķis (Iv)

LV-AI*

Aizkraukles Apriņķis

LV-AL*

Alūksnes Apriņķis

LV-BL*

Balvu Apriņķis

LV-BU*

Bauskas Apriņķis

LV-CE*

Cēsu Apriņķis

LV-DA*

Daugavpils Apriņķis

LV-DO*

Dobeles Apriņķis

LV-GU*

Gulbenes Apriņķis

LV-JL*

Jelgavas Apriņķis

LV-JK*

Jēkabpils Apriņķis

LV-KR*

Krāslavas Apriņķis

LV-KU*

Kuldīgas Apriņķis

LV-LM*

Limbažu Apriņķis

LV-LE*

Liepājas Apriņķis

LV-LU*

Ludzas Apriņķis

LV-MA*

Madonas Apriņķis

LV-OG*

Ogres Apriņķis

LV-PR*

Preiļu Apriņķis

LV-RE*

Rēzeknes Apriņķis

LV-RI*

Rīgas Apriņķis

LV-SA*

Saldus Apriņķis

LV-TA*

Talsu Apriņķis

LV-TU*

Tukuma Apriņķis

LV-VK*

Valkas Apriņķis

LV-VM*

Valmieras Apriņķis

LV-VE*

Ventpils Apriņķis

7 thành phố / pilsēta (Iv)

LV-DGV

Daugavpils

LV-JEL*

Jelgava

LV-JUR*

Jūrmala

LV-LPX

Liepāja

LV-REZ*

Rēzekne

LV-RIX

Rīga

LV-VEN*

Ventspils

LY CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA NHÂN DÂN GIAMAHIRIIA Ả RẬP LIBI

AI Jamāhīrīyah al rabīyah al Lībīyah (ar)

34 đô thị / sha’bīyah (ar)

Danh sách nguồn: BET 2002 (Thông tin từ đại sứ quán Pháp ở Tripoli, 2002-09)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956

LY-AJ*

Ajdābiyā

LY-BU*

AI Buţnān

LY-HZ*

AI H¸ izām al Akhar

LY-JA*

AI Jabal al Akhar

LY-JI*

AI Jifārah

LY-JU*

AI Jufrah

LY-KF*

AI Kufrah

LV-MJ*

AI Marj

LY-MB*

AI Marqab

LY-QT*

AI Qaţrūn

LY-QB*

AI Qubbah

LY-WA*

AI Wāh¸ah

LY-NQ*

An Nuqāţ al Khams

LY-SH*

Ash Shāţi'

LY-ZA*

Az Zāwiyah

LY-BA*

Banghāzī

LY-BW*

Banī Walīd

LY-DR*

Darnah

LY-GD*

Ghadāmis

LY-GR*

Gharyān

LV-GT*

Ghāt

LY-JB*

Jaghbūb

LY-MI*

Mişrātah

LY-MZ*

Mizdah

LY-MQ*

Murzuq

LY-NL*

Nālūt

LY-SB*

Sabhā

LY-SS*

Şabrātah Şurmān

LY-SR*

Surt

LY-TN*

Tājūrā’ wa an Nawāh¸ī al Arbā

LY-TB*

Tarābulus

LY-TM*

Tarhūnah-Masallātah

LY-WD*

Wādī al H¸ ayāt

LY-YJ*

Yafran-Jādū

MA VƯƠNG QUỐC MARỐC

AI Maghrib (ar)

16 vùng kinh tế / iqlim iqtisadi (ar)

51 tỉnh / wilaya (ar)

Danh sách nguồn: BET 1998 (Thông tin lấy từ Nghị định số 2.97.282 of 1997-04-09):PCGN 003-11

Mã nguồn: IATA + ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống La tinh hóa: các tên quy ước

Ghi chú: các mục được bổ sung với (EH) nằm ở vùng lãnh thổ phía Tây Sahara (TCVN 7217 yếu tố mã alpha-2 EH). Tên của các vùng được đánh dấu bằng dấu hoa thị (*).

16 vùng kinh tế / iqlim iqtisadi (ar)

09

Chaouia-Ouardigha

10

Doukkala-Abda

05

Fès-Boulemane

02

Gharb-Chrarda-Beni Hssen

08

Grand Casablanca

14

Guelmim-Es Smara

15

Laâyoune-Boujdour-Sakia el Hamra

04

L’Oriental

11

Marrakech-Tensift-AI Haouz

06

Meknès-Tafilalet

16

Oued ed Dahab-Lagouira

07

Rabat-Salé-Zemmour-Zaer

13

Sous-Massa-Draa

12

Tadla-Azilal

01

Tanger-Tétouan

03

Taza-AI Hoceima-Taounate

51 tỉnh / wilaya (ar)

MA-AGD*

Agadir*

13

MA-BAH*

Aït Baha

13

MA-MEL*

Aït Melloul

13

MA-HAO*

AI Haouz

11

MA-HOC*

AI Hoceïma

03

MA-ASZ*

Assa-Zag

14

MA-AZI*

Azilal

12

MA-BES*

Ben Slimane

09

MA-BEM*

Beni Mellal

12

MA-BER*

Berkane

04

MA-BOD*

Boujdour (EH)

15

MA-BOM*

Boulemane

05

MA-CAS*

Casablanca [Dar el Beïda]*

08

MA-CHE*

Chefchaouene

01

MA-CHP

Chichaoua

11

MA-HAJ*

El Hajeb

06

MA-JDI*

El Jadida

10

MA-ERR*

Errachidia

06

MA-ESM*

Es Smara (EH)

14

MA-ESI*

Essaouira

11

MA-FES*

Fès*

05

MA-FIG*

Figuig

04

MA-GUE*

Guelmim

14

MA-IFR*

lfrane

06

MA-JRA*

Jerada

04

MA-KES*

Kelaat Sraghna

11

MA-KEN*

Kénitra

02

MA-KHE*

Khemisset

07

MA-KHN*

Khenifra

06

MA-KHO*

Khouribga

09

MA-LAA*

Laâyoune * (EH)

15

MA-LAR*

Larache

01

MA-MAR*

Marrakech*

11

MA-MEK*

Meknès*

06

MA-NAD*

Nador

04

MA-OUA*

Ouarzazate

13

MA-OUD*

Oued ed Dahab (EH)

16

MA-OUJ*

Oujda*

04

MA-RBA*

Rabat-Salé*

07

MA-SAF*

Safi

10

MA-SEF*

Sefrou

05

MA-SET*

Settat

09

MA-SIK*

Sidi Kacem

02

MA-TNG*

Tanger

01

MA-TNT*

Tan-Tan

14

MA-TAO*

Taounate

03

MA-TAR*

Taroudannt

13

MA-TAT*

Tata

14

MA-TAZ*

Taza

03

MA-TET*

Tétouan*

01

MA-TIZ*

Tiznit

13

MC CÔNG QUỐC MÔNACÔ

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ

MD CỘNG HÒA MÔNĐÔVA

Republica Moldova (ro)

1 lãnh thổ tự trị / unitate teritorială autonomă (ro)

1 thành phố/ municipiu (ro)

10 quận / judeţ (ro)

1 đơn vị lãnh thổ / unitatea teritorială (ro)

Danh sách nguồn: PCGN 2000; cập nhật PCGN 2002-05; cập nhật PCGN 2002-10

Mã nguồn: ISO 3166/MA (*)

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Rumani: a, â, ă, b-i, î, j-s, ş, t, ţ, u-z

1 lãnh thổ tự trị / unitate teritorială autonomă (ro)

MD-GA* Găgăuzia, Unitate Teritorială Autonomă (UTAG)

1 thành phố/ municipiu (ro)

MD-CU* Chişinău

10 quận / judeţ (ro)

MD-BA*   Bălţi

MD-CA*   Cahul

MD-CH*   Chişinău

MD-ED*   Edineţ

MD-LA*    Lăpuşna

MD-OR*   Orhei

MD-SO*   Soroca

MD-TA*    Taraclia

MD-TI*    Tighina [Bender]

MD-UN*  Ungheni

1 đơn vị lãnh thổ / unitatea teritorială (ro)

MD-SN*            Stînga Nistrului, unitatea teritorială din

ME CỘNG HÒA MÔNGTƠNÊGRÔ

Crna Gora (-)

21 thành phố

Danh sách nguồn: Cơ quan thống kê của Cộng hòa Môngtơnêgrô; Bản đồ từ Bộ ngoại giao Pháp, 2006

Mã nguồn: ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Ghi chú: hệ thống chữ cái Latinh

ME-01*

Andrijevica

ME-02*

Bar

ME-03*

Berane

ME-04*

Bijelo Polje

ME-05*

Budva

ME-06*

Cetinje

ME-07*

Danilovgrad

ME-08*

Herceg-Novi

ME-09*

Kolašin

ME-10*

Kotor

ME-11*

Mojkovac

ME-12*

Nikšić

ME-13*

Plav

ME-14*

Pljevlja

ME-15*

Plužine

ME-16*

Podgorica

ME-17*

Rožaje

ME-18*

Šavnik

ME-19*

Tivat

ME-20*

Ulcinj

ME-21*

Žabljak

MF XANH MATIN

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ. Được đưa vào như phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-MF)

MG CỘNG HÒA MAĐAGAXCA

Madagasikara (mg)

6 tỉnh / faritany (mg)

Danh sách nguồn: IGN 1986 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4

Mã nguồn: EUROPLATE

MG-T

Antananarivo

MG-D

Antsiranana

MG-

Fianarantsoa

MG-M

Mahajanga

MG-A

Toamasina

MG-U

Toliara

MH QUẦN ĐẢO MÁCSAN

Aelōn in Majeļ (mh)

2 dãy đảo

24 thành phố

Danh sách nguồn: BET 1993

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

2 dãy đảo

L*  Dãy Ralik

T*  Dãy Ratak

24 thành phố

MH-ALL*

Ailinglapalap

L

MH-ALK*

Ailuk

T

MH-ARN*

Arno

T

MH-AUR*

Aur

T

MH-EBO*

Ebon

L

MH-ENI*

Eniwetok

L

MH-JAL*

Jaluit

L

MH-KIL*

Kili

L

MH-KWA*

Kwajalein

L

MH-LAE*

Lae

L

MH-LIB*

Lib

L

MH-LIK*

Likiep

T

MH-MAJ*

Majuro

T

MH-MAL*

Maloelap

T

MH-MEJ*

Mejit

T

MH-MIL*

Mili

T

MH-NMK*

Namorik

L

MH-NMU*

Namu

L

MH-RON*

Rongelap

L

MH-UJA*

Ujae

L

MH-UJL*

Ujelang

L

MH-UTI*

Utirik

T

MH-WTH*

Wotho

L

MH-WTJ*

Wotje

T

MK MAXÊĐÔNIA, CỘNG HÒA NAM TƯ CŨ

Poranešna Jugoslovenska Republika Makedonija (mk)

84 thành phố / opština (mk)

Danh sách nguồn: Luật về tổ chức lãnh thổ của chính quyền tự trị (O.J. của Cộng hòa Maxêđônia, số 55 , 16.08.2004);

Mã nguồn: Cơ quan thống kê Nhà nước

Ghi chú: 10 thành phố được đánh dấu chữ thập (†) tạo thành Greater Skopje

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1981; Sắp xếp theo thứ tự chữ Maxêđônia: a-c, č, d-s, š, t-z, ž

MK-01

Aerodrom †

MK-02

Aračinovo

MK-03

Berovo

MK-04

Bitola

MK-05

Bogdanci

MK-06

Bogovinje

MK-07

Bosilovo

MK-08

Brvenica

MK-09

Butel †

MK-77

Centar †

MK-78

Centar Župa

MK-79

Čair †

MK-80

Čaška

MK-81

Češinovo-Obleševo

MK-82

Čučer Sandevo

MK-21

Debar

MK-22

Debarca

MK-23

Delčevo

MK-25

Demir Hisar

MK-24

Demir Kapija

MK-26

Dojran

MK-27

Dolneni

MK-28

Drugovo

MK-17

Gazi Baba †

MK-18

Gevgelija

MK-29

Gjorče Petrov †

MK-19

Gostivar

MK-20

Gradsko

MK-34

llinden

MK-35

Jegunovce

MK-37

Karbinci

MK-38

Karpoš †

MK-36

Kavadarci

MK-40

Kičevo

MK-39

Kisela Voda †

MK-42

Kočani

MK-41

Konče

MK-43

Kratovo

MK-44

Kriva Palanka

MK-45

Krivogaštani

MK-46

Kruševo

MK-47

Kumanovo

MK-48

Lipkovo

MK-49

Lozovo

MK-51

Makedonska Kamenica

MK-52

Makedonski Brod

MK-50

Mavrovo i Rostuša

MK-53

Mogila

MK-54

Negotino

MK-55

Novaci

MK-56

Novo Selo

MK-58

Ohrid

MK-57

Oslomej

MK-60

Pehčevo

MK-59

Petrovec

MK-61

Plasnica

MK-62

Prilep

MK-63

Probištip

MK-64

Radoviš

MK-65

Rankovce

MK-66

Resen

MK-67

Rosoman

MK-68

Saraj †

MK-83

Štip

MK-84

Šuto Orizari †

MK-70

Sopište

MK-71

Staro Nagoričane

MK-72

Struga

MK-73

Strumica

MK-74

Studeničani

MK-69

Sveti Nikole

MK-75

Tearce

MK-76

Tetovo

MK-10

Valandovo

MK-11

Vasilevo

MK-13

Veles

MK-12

Vevčani

MK-14

Vinica

MK-15

Vraneštica

MK-16

Vrapčište

MK-31

Zajas

MK-32

Zelenikovo

MK-30

Želino

MK-33

Zrnovci

ML CỘNG HÒA MALI

1 quận

8 vùng

Danh sách nguồn: IGN 1986 cập nhật BET 1993

Mã nguồn: Các số chính thức đối với vùng + IATA (đối với quận)

1 quận

ML-BKO Bamako

8 vùng

ML-7

Gao

ML-1

Kayes

ML-8

Kidal

ML-2

Koulikoro

ML-5

Mopti

ML-4

Ségou

ML-3

Sikasso

ML-6

Tombouctou

MM LIÊN BANG MIANMA

Myanma (my)

7 phân khu hành chính

7 bang

Danh sách nguồn: Chính phủ Liên bang Mianma, thông báo 5/89, 18-6-1989

Mã nguồn: Hải quan Mianma, 06-1-1991

7 phân khu hành chính

MM-07  Ayeyarwady

MM-02  Bago

MM-03  Magway

MM-04  Mandalay

MM-01  Sagaing

MM-05  Tanintharyi

MM-06  Yangon

7 bang

MM-14  Chin

MM-11  Kachin

MM-12  Kayah

MM-13  Kayin

MM-15  Mon

MM-16  Rakhine

MM-17  Shan

MN MÔNG C

Mongol (mn)

1 thành phố thủ đô / hot (mn)

21 tỉnh / aymag (mn)

Danh sách nguồn: Trung tâm tiêu chuẩn hóa và đo lường quốc gia Mông Cổ (MNISM),09-09-1995; IGN 1992 cập nhật BET, 1996

Mã nguồn: Trung tâm tiêu chuẩn hóa và đo lường quốc gia Mông Cổ (MNISM), 1995-09-09

Hệ thống La tinh hóa: Mông Cổ BGN/PCGN 1964

1 thành phố thủ đô / hot (mn)

MN-1                Ulaanbaatar

21 tỉnh / aymag (mn)

MN-073    Arhangay

MN-069    Bayanhongor

MN-071    Bayan-Ölgiy

MN-067    Bulgan

MN-037    Darhan uul

MN-061    Dornod

MN-063    Dornogovĭ

MN-059    Dundgovĭ

MN-057    Dzavhan

MN-065    Govĭ-Altay

MN-064    Govĭ-Sümber

MN-039    Hentiy

MN-043    Hovd

MN-041    Hövsgöl

MN-053    Ömnögovĭ

MN-035    Orhon

MN-055    Övörhangay

MN-049    Selenge

MN-051    Sühbaatar

MN-047    Töv

MN-046    Uvs

MO  ĐẶC KHU HÀNH CHÍNH MACAO CỦA TRUNG QUỐC

Macao (pt); Aomen (zh)

Phân vùng thành 2 quận, distrito (pt), không liên quan tới tiêu chuẩn này. Nó thuộc phân vùng lãnh thổ của Trung Quốc (CN-92)

MP  CỘNG ĐỒNG QUẦN ĐẢO BẮC MARIANNA

Northern Mariana Islands (en)

Không có báo cáo về việc phân vùng lãnh thổ. Nó thuộc phân vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ (US- MP)

MQ  MÁCTANHNIC

Martinique (fr)

Phân vùng thành 4 quận, không liên quan tới tiêu chuẩn này. Được đưa vào phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-MQ)

MR  CỘNG HÒA HỒI GIÁO MÔRITANI

Mūrītāniyā (ar)

1 quận/ manteqa (ar)

12 vùng / wilaya (ar)

Danh sách nguồn: IGN 1986 cập nhật BET 1993

Mã nguồn: FIPS 10-4 (các số vùng chính thức trước đây) + IATA (đối với quận)

Hệ thống La tinh hóa: IGN 1967 và các tên quy ước

1 quận / manteqa (ar)

MR-NKC  Nouakchott

12 vùng / wilaya (ar)

MR-07

Adrar

MR-03

Assaba

MR-05

Brakna

MR-08

Dakhlet Nouâdhibou

MR-04

Gorgol

MR-10

Guidimaka

MR-01

Hodh ech Chargui

MR-02

Hodh el Gharbi

MR-12

Inchiri

MR-09

Tagant

MR-11

Tiris Zemmour

MR-06

Trarza

MS  MÔNGXƠRÁT

Phân vùng thành 3 giáo xứ, không liên quan tới tiêu chuẩn này

MT  CỘNG HÒA MANTA

68 hội đồng địa phương / kunsilli lokali (mt)

Danh sách nguồn: Thông tin từ đại sứ quán của Manta ở Pari “Luật Hội đồng địa phương” được thông qua ngày 03-06-1993 (hành động số XV - 1993), cập nhật 21-12-1999 (hành động số XXI - 1999); http://www.gov.mt

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

MT-01*

Attard

MT-02*

Balzan

MT-03*

Birgu

MT-04*

Birkirkara

MT-05*

Biżebbuġa

MT-06*

Bormla

MT-07*

Dingli

MT-08*

Fgura

MT-09*

Floriana

MT-10*

Fontana

MT-11*

Gudja

MT-12*

Gżira

MT-13*

Għajnsielem

MT-14*

Għarb

MT-15*

Għargħur

MT-16*

Għasri

MT-17*

Għaxaq

MT-18*

Ħamrun

MT-19*

Iklin

MT-20*

Isla

MT-21*

Kalkara

MT-22*

Kerċem

MT-23*

Kirkop

MT-24*

Lija

MT-25*

Luqa

MT-26*

Marsa

MT-27*

Marsaskala

MT-28*

Marsaxlokk

MT-29*

Mdina

MT-30*

Mellieħa

MT-31*

Mġarr

MT-32*

Mosta

MT-33*

Mqabba

MT-34*

Msida

MT-35*

Mtarfa

MT-36*

Munxar

MT-37*

Nadur

MT-38*

Naxxar

MT-39*

Paola

MT-40*

Pembroke

MT-41*

Pietà

MT-42*

Qala

MT-43*

Qormi

MT-44*

Qrendi

MT-45*

Rabat Għawdex(mt

MT-46*

Rabat Malta

MT-47*

Safi

MT-48*

San Ġiljan (mt)

MT-49*

San Ġwann (mt)

MT-50*

San Lawrenz (mt)

MT-51*

San Pawl il-Baħar (mt

MT-52*

Sannat

MT-53*

Santa Luċija (mt)

MT-54*

Santa Venera

MT-55*

Siġġiewi

MT-56*

Sliema

MT-57*

Swieqi

MT-58*

Ta’ Xbiex

MT-59*

Tarxien

MT-60*

Valletta

MT-61*

Xagħra

MT-62*

Xewkija

MT-63*

Xgħajra

MT-64*

Żabbar

MT-65*

Żebbuġ Għawdex (mt)

MT-66*

Żebbuġ Malta

MT-67*

Żejtun

MT-68*

Żurrieq

MU CỘNG HÒA MÔRIXƠ

5 thành phố

9 quận

3 vùng phụ thuộc

Danh sách nguồn: IGN 1990 cập nhật BET 1996

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

5 thành phố

MU-BR*   Beau Bassin-Rose Hill

MU-CU*   Curepipe

MU-PU*   Port Louis

MU-QB*   Quatre Bornes

MU-VP*   Vacoas-Phoenix

9 quận

MU-BL*   Sông Black

MU-FL*    Flacq

MU-GP*   Cảng lớn

MU-MO*   Moka

MU-PA*   Pamplemousses

MU-PW*  Plaines Wilhems

MU-PL*   Cảng Louis

MU-RR*   Rivière du Rempart

MU-SA*   Savanne

3 vùng phụ thuộc

MU-AG*   Quần Đảo Agalega

MU-CC*   Cargados Carajos Shoals

MU-RO*   Đảo Rodrigues

MV  CỘNG HÒA MANĐIVƠ

Dhivehi Raajje (dv)

1 thủ đô

19 quận đảo hành chính

Danh sách nguồn: IGN 1992; PCGN 1992

Mã nguồn: FIPS 10-4 + IATA (đối với thủ đô)

Hệ thống La tinh hóa: Manđivơ BGN/PCGN 1988

1 thủ đô

MV-MLE  Male

19 quận đo hành chính

MV-02   Alif

MV-20   Baa

MV-17   Dhaalu

MV-14   Faafu

MV-27   Gaaf Alif

MV-28   Gaafu Dhaalu

MV-29   Gnaviyani

MV-07   Haa Alif

MV-23   Haa Dhaalu

MV-26   Kaafu

MV-05   Laamu

MV-03   Lhaviyani

MV-12   Meemu

MV-25   Noonu

MV-13   Raa

MV-01   Seenu

MV-24   Shaviyani

MV-08   Thaa

MV-04   Vaavu

MW   CỘNG HÒA MALAUY

Malaŵi (ny)

3 vùng

27 quận

Danh sách nguồn: IGN 1990; cập nhật BET 2000 (Thông tin từ lãnh sự quán Pháp ở Lilongwe)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

3 vùng

C*   Trung tâm

N*   Phía Bắc

S*   Phía Nam

27 quận

MW-BA*   Balaka           S

MW-BL*   Blantyre         S

MW-CK*  Chikwawa       S

MW-CR*  Chiradzulu      S

MW-CT*   Chitipa           N

MW-DE*   Dedza           C

MW-DO*  Dowa             C

MW-KR*   Karonga        N

MW-KS*   Kasungu        C

MW-LK*  Likoma Island  N

MW-LI*     Lilongwe        C

MW-MH*  Machinga       S

MW-MG*  Mangochi      S

MW-MC*  Mchinji           C

MW-MU*  Mulanje          S

MW-MW* Mwanza          S

MW-MZ*  Mzimba          N

MW-NB*  Nkhata Bay     N

MW-NK*  Nkhotakota     C

MW-NS*  Nsanje            S

MW-NU*  Ntcheu           C

MW-NI*    Ntchisi           C

MW-PH*  Phalombe       S

MW-RU*  Rumphi          N

MW-SA*  Salima            C

MW-TH*  Thyolo            S

MW-ZO*   Zomba          S

MX  LIÊN BANG THỐNG NHẤT MÊHICÔ

México (es)

1 quận liên bang / distrito federal (es)

31 bang / estado (es)

Danh sách nguồn : FIPS 10-4; IGN 1989 cập nhật BET 1996

Mã nguồn: UNCTAD/FALPRO + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự tiếng Tây ban nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z

1 quận liên bang / distrito federal (es)

MX-DIF* Distrito Federal

31 bang / estado (es)

MX-AGU

Aguascalientes

MX-BCN

Baja California

MX-BCS

Baja California Sur

MX-CAM

Campeche

MX-CHP

Chiapas

MX-CHH

Chihuahua

MX-COA

Coahuila

MX-COL

Colima

MX-DUR

Durango

MX-GUA

Guanajuato

MX-GRO

Guerrero

MX-HID

Hidalgo

MX-JAL

Jalisco

MX-MEX

México

MX-MIC

Michoacán

MX-MOR

Morelos

MX-NAY

Nayarit

MX-NLE

Nuevo León

MX-OAX

Oaxaca

MX-PUE

Puebla

MX-QUE

Querétaro

MX-ROO

Quintana Roo

MX-SLP

San Luis Potosí

MX-SIN

Sinaloa

MX-SON

Sonora

MX-TAB

Tabasco

MX-TAM

Tamaulipas

MX-TLA

Tlaxcala

MX-VER

Veracruz

MX-YUC

Yucatán

MX-ZAC

Zacatecas

MY  MALAIXIA

Malaysia (ms)

3 lãnh th liên bang / wilayah persekutuan (ms)

13 bang / negeri (ms)

Danh sách nguồn: Từ điển Dữ liệu Sektor Awam: Từ điển Dữ liệu (dữ liệu Generik) phiên bản 1.0 (19-05-2003)

Mã nguồn: Đơn vị quy hoạch Hiện đại hóa và quản lý hành chính Malaixia (MAMPU), Nội Các Malaxia (19-05-2003)

3 lãnh thổ liên bang / wilayah persekutuan (ms)

MY-14   Wilayah Persekutuan Kuala Lumpur

MY-15   Wilayah Persekutuan Labuan

MY-16   Wilayah Persekutuan Putrajaya

13 bang / negeri (ms)

MY-01

Johor

MY-02

Kedah

MY-03

Kelantan

MY-04

Melaka

MY-05

Negeri Sembilan

MY-06

Pahang

MY-08

Perak

MY-09

Perlis

MY-07

Pulau Pinang

MY-12

Sabah

MY-13

Sarawak

MY-10

Selangor

MY-11

Terengganu

MZ  CỘNG HÒA MÔDĂMBÍC

Moçambique (pt)

1 thành phố / cidade (pt)

10 tỉnh / província (pt)

Danh sách nguồn: IGN 1990

Mã nguồn: EUROPLATE + Ban Thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)+ IATA (đối với thành phố)

1 thành phố / cidade (pt)

MZ-MPM Maputo

10 tnh / província (pt)

MZ-P Cabo Delgado

MZ-G Gaza

MZ-I Inhambane

MZ-B Manica

MZ-L Maputo

MZ-N Nampula

MZ-A* Niassa

MZ-S* Sofala

MZ-T Tete

MZ-Q Zambézia

NA  CỘNG HÒA NAMIBIA

13 vùng

Danh sách nguồn: BET 1996 (từ Đại sứ quán Nambia, Paris, 1993)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

NA-CA*

Caprivi

NA-ER*

Erongo

NA-HA*

Hardap

NA-KA*

Karas

NA-KH*

Khomas

NA-KU*

Kunene

NA-OW*

Ohangwena

NA-OK*

Okavango

NA-OH*

Omaheke

NA-OS*

Omusati

NA-ON*

Oshana

NA-OT*

Oshikoto

NA-OD*

Otjozondjupa

NC  NIU CALÊĐÔNIA

Nouvelle-Calédonie

Phân vùng thành 3 tỉnh, không liên quan đến tiêu chuẩn này. Nó thuộc phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-NC)

NE   CỘNG HÒA NIGIÊ

1 đô thị

7 khu hành chính

Danh sách nguồn: IGN 1986 cập nhật BET 1993

Mã nguồn: EUROPLATE

1 đô thị

NE-8

Niamey

7 khu hành chính

NE-1

Agadez

NE-2

Diffa

NE-3

Dosso

NE-4

Maradi

NE-5

Tahoua

NE-6

Tillabéri

NE-7

Zinder

NF  QUN ĐẢO NOPHOÓC

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ

NG  CỘNG HÒA LIÊN BANG NIGIÊRIA

1 khu thủ đô

36 bang

Danh sách nguồn: Đại sứ quán Nigiêria, Paris, 1998

Mã nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn hóa Nigiêria (SON), 1988-05-04 + thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

1 khu thủ đô

NG-FC

Abuja Federal Capital Territory

36 bang

NG-AB*

Abia

NG-AD*

Adamawa

NG-AK

Akwa Ibom

NG-AN*

Anambra

NG-BA

Bauchi

NG-BY*

Bayelsa

NG-BE*

Benue

NG-BO*

Borno

NG-CR*

Cross River

NG-DE*

Delta

NG-EB*

Ebonyi

NG-ED*

Edo

NG-EK*

Ekiti

NG-EN*

Enugu

NG-GO*

Gombe

NG-IM*

Imo

NG-JI*

Jigawa

NG-KD

Kaduna

NG-KN

Kano

NG-KT

Katsina

NG-KE*

Kebbi

NG-KO*

Kogi

NG-KW*

Kwara

NG-LA

Lagos

NG-NA*

Nassarawa

NG-NI*

Niger

NG-OG*

Ogun

NG-ON*

Ondo

NG-OS*

Osun

NG-OY*

Oyo

NG-PL*

Plateau

NG-RI*

Rivers

NG-SO

Sokoto

NG-TA*

Taraba

NG-YO*

Yobe

NG-ZA*

Zamfara

NI  CỘNG HÒA NICARAGOA

Nicaragua (es)

15 khu hành chính / departamento (es)

2 vùng tự trị (en) / región autónoma (es)

Danh sách nguồn: Instituto Nicaragüense de Estudios Territoriales (http://www.ineter.gob.ni/Caracterizaciongeografica/Capitulo6.html; 2006)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

15 khu hành chính / departamento (es)

NI-BO*  Boaco

NI-CA*  Carazo

NI-CI*    Chinandega

NI-CO*  Chontales

NI-ES*  Estelí

NI-GR*  Granada

NI-JI*    Jinotega

NI-LE*   León

NI-MD*  Madriz

NI-MN*  Managua

NI-MS*  Masaya

NI-MT*  Matagalpa

NI-NS*  Nueva Segovia

NI-SJ*   Río San Juan

NI-RI*    Rivas

2 vùng tự trị / región autónoma (es)

NI-AN*  Atlántico Norte

NI-AS*  Atlántico Sur

NL  ĂNGTIN THUỘC HÀ LAN

Nederland (nl)

12 tnh / provincie (nl)

Danh sách nguồn: Viện Tiêu chuẩn hóa Hà Lan (NEN). 1987-07-22; IGN 1986 cập nhật BET 1996

Mã nguồn: Viện Tiêu chuẩn hóa Hà Lan (NEN), 1987-07-22 + Ban thư Ký ISO/TC 46/WG 2(*)

NL-DR

Drenthe

NL-FL*

Flevoland

NL-FR

Fryslân (fy)

NL-GE

Gelderland

NL-GR

Groningen

NL-LI

Limburg

NL-NB

Noord-Brabant

NL-NH

Noord-Holland

NL-OV

Overijssel

NL-UT

Utrecht

NL-ZE

Zeeland

NL-ZH

Zuid-Holland

NO  VƯƠNG QUỐC NA UY

Norge (nb); Noreg (nn)

19 hạt/ fylke (nb, nn)

2 vùng bắc cực / arktisk område (nb, nn)

Danh sách nguồn: Norges Standardiseringsforbund (NSF), 1987-09-10; FIPS 10-4; IGN 1990

Mã nguồn: Norges Standardiseringsforbund (NSF), 1987-09-10

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ na uy: a-z, æ, ø, å

19 hạt / fylke (nb, nn)

NO-02

Akershus

NO-09

Aust-Agder

NO-06

Buskerud

NO-20

Finnmark (nb, nn) / Finnmárku (se)

NO-04

Hedmark

NO-12

Hordaland

NO-15

Møre og Romsdal

NO-18

Nordland

NO-17

Nord-Trøndelag

NO-05

Oppland

NO-03

Oslo

NO-01

Østfold

NO-11

Rogaland

NO-14

Sogn og Fjordane

NO-16

Sør-Trøndelag

NO-08

Telemark

NO-19

Troms (nb, nn)/ Romsa (se)

NO-10

Vest-Agder

NO-07

Vestfold

2 vùng cực bắc / arktisk område (nb, nn)

NO-22   Jan Mayen (Arctic Region)(Xem mã nước SJ)

NO-21   Svalbard (Arctic Region) (Xem mã nước SJ)

NP  NÊ PAN

Nepāl (ne)

5 khu vực phát trin / vikas kshetra (ne)

14 vùng / aanchal (ne)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992

Mã nguồn: UNCTAD/FALPRO (các mã được Chính phủ chấp nhận)

Hệ thống Latinh hóa: Nepali BGN/PCGN 1964

5 khu vực phát triển / vikas kshetra (ne)

Madhyamanchal

2  Madhya Pashchimanchal

3  Pashchimanchal

4  Purwanchal

Sudur Pashchimanchal

14 vùng / aanchal (ne)

NP-BA

Bagmati

1

NP-BH

Bheri

2

NP-DH

Dhawalagiri

3

NP-GA

Gandaki

3

NP-JA

Janakpur

1

NP-KA

Karnali

2

NP-KO

Kosi [Koshi]

4

NP-LU

Lumbini

3

NP-MA

Mahakali

5

NP-ME

Mechi

4

NP-NA

Narayani

1

NP-RA

Rapti

2

NP-SA

Sagarmatha

4

NP-SE

Seti

5

NR  CỘNG HÒA NAURU

Naoero (na)

14 quận

Danh sách nguồn: IGN 1992; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

NR-01*

Aiwo

NR-02*

Anabar

NR-03*

Anetan

NR-04*

Anibare

NR-05*

Baiti

NR-06*

Boe

NR-07*

Buada

NR-08*

Denigomodu

NR-09*

ljuw

NR-11*

Meneng

NR-12*

Nibok

NR-13*

Uaboe

NR-14*

Yaren

NU CỘNG HÒA NIUI

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ

NZ  NIU DILÂN

Aotearoa (mi)

2 đảo

16 vùng

Danh sách nguồn: Tiêu chuẩn Niu Dilân (SNZ), 01-1998

Mã nguồn: Tiêu chuẩn Niu Dilân (SNZ), 01-1998

2 đảo

N

Đo Bắc

 

S

Đo Nam

 

16 vùng

 

 

NZ-AUK

Auckland

N

NZ-BOP

Bay of Plenty

N

NZ-CAN

Canterbury

S

NZ-GIS

Gisborne

N

NZ-HKB

Hawkes’s Bay

N

NZ-MWT

Manawatu-Wanganui

N

NZ-MBH

Marlborough

S

NZ-NSN

Nelson

S

NZ-NTL

Northland

N

NZ-OTA

Otago

S

NZ-STL

Southland

S

NZ-TKI

Taranaki

N

NZ-TAS

Tasman

S

NZ-WKO

Waikato

N

NZ-WGN

Wellington

N

NZ-WTC

West     Coast

S

OM  VƯƠNG QUỐC ÔMAN

‘Umān (ar)

8 vùng / minţaqah (ar)

Danh sách nguồn: IGN 1992 cập nhật BET 1996; PCGN 1991

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống Latinh hóa: BGN/PCGN 1956

OM-DA*

Ad Dākhilīyah

OM-BA*

AI Bāţinah

OM-JA*

AI Janūbīyah [Zufār]

OM-WU*

AI Wusţá

OM-SH*

Ash Sharqīyah

OM-ZA*

Az Zāhirah

OM-MA*

Masqaţ

OM-MU*

Musandam

PA  CỘNG HÒA PANAMA

Panamá (es)

9 tỉnh / provincia (es)

1 lãnh thổ đặc biệt (en) / territorio especial (es)

Danh sách nguồn: IGN 1989

Mã nguồn: EUROPLATE + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Tây Ban Nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z

9 tỉnh / provincia (es)

PA-1

Bocas del Toro

PA-4

Chiriquí

PA-2

Coclé

PA-3

Colón

PA-5

Darién

PA-6

Herrera

PA-7

Los Santos

PA-8

Panamá

PA-9

Veraguas

1 lãnh th đặc biệt / territorio especial (es)

PA-0*  Comarca de San Blas

PE  CỘNG HÒA PÊRU

Perú (ay); Perú (es); Perú (qu)

1 tnh hiến định/ provincia constitucional (es)

24 tnh / departamento (es)

Danh sách nguồn: Instituto de Investigación Tecnológica Industrial y de Normas Técnicas (ITINTEC), 31/07/1987; IGN 1989

Mã nguồn: Instituto de Investigación Tecnológica Industrial y de Normas Técnicas (ITINTEC), 31/07/1987

1 tnh hiến định / provincia constitucional (es)

PE-CAL  El Callao

24 tnh / departamento (es)

PE-AMA

Amazonas

PE-ANC

Ancash

PE-APU

Apurímac

PE-ARE

Arequipa

PE-AYA

Ayacucho

PE-CAJ

Cajamarca

PE-CUS

Cuzco [Cusco]

PE-HUV

Huancavelica

PE-HUC

Huánuco

PE-ICA

lca

PE-JUN

Junín

PE-LAL

La Libertad

PE-LAM

Lambayeque

PE-LIM

Lima

PE-LOR

Loreto

PE-MDD

Madre de Dios

PE-MOQ

Moquegua

PE-PAS

Pasco

PE-PIU

Piura

PE-PUN

Puno

PE-SAM

San Martín

PE-TAC

Tacna

PE-TUM

Tumbes

PE-UCA

Ucayali

PF  PÔLINÊXIA THUỘC PHÁP

Phân chia thành 5 vùng, mà không liên quan đến tiêu chuẩn này. Nó được đưa vào phân vùng lãnh thổ của Pháp

PG  PAPUA NIU GHINÊ

Papuaniugini (ho); Papuaniugini (-)

1 quận

19 tnh

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992

Mã nguồn: Chính phủ của Papua niu Ghinê + UNCTAD/FALPRO

1 quận

PG-NCD  Quận thủ đô của quốc gia (cảng Moresby)

19 tỉnh

PG-CPM

Trung tâm

PG-CPK

Chimbu

PG-EBR

Đông New Britain

PG-ESW

Đông Sepik

PG-EHG

Đông Highlands

PG-EPW

Enga

PG-GPK

Gulf

PG-MPM

Madang

PG-MRL

Manus

PG-MBA

Milne Bay

PG-MPL

Morobe

PG-NIK

New Ireland

PG-NSA

Bắc Solomons (Bougainville)

PG-NPP

Phía Bắc

PG-SAN

Sandaun (West Sepik)

PG-SHM

Phía Nam Highlands

PG-WBK

Tây New Britain

PG-WPD

Phía Tây

PG-WHM

Western Highlands

PH  CỘNG HÒA PHILIPPIN

Pilipinas (tl)

16 vùng

79 tỉnh

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992; Bộ Nội vụ và chính quyền địa phương Philippin 2000

Code sources: Bộ Nội vụ và chính quyền địa phương Philippin , 2000; Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

16 vùng

14*

Vùng tự trị ở Mindanao Hồi giáo (ARMM)

05

Bicol

02

Cagayan Valley

13

Caraga

03

Miền trung Luzon

12

Miền trung Mindanao

07

Miền trung Visayas

15

Vùng hành chính Cordillera (CAR)

08

Đông Visayas

01

llocos

00*

Vùng thủ đô (Manila)

10

Bắc Mindanao

11

Nam Mindanao

04

Nam Tagalog

09

Tây Mindanao

06

Tây Visayas

79 tnh

PH-ABR*

Abra

15

PH-AGN*

Agusan del Norte

13

PH-AGS*

Agusan del Sur

13

PH-AKL*

Aklan

06

PH-ALB*

Albay

05

PH-ANT*

Antique

06

PH-APA*

Apayao

15

PH-AUR*

Aurora

04

PH-BAS*

Basilan

09

PH-BAN*

Bataan

03

PH-BTN*

Batanes

02

PH-BTG*

Batangas

04

PH-BEN*

Benguet

15

PH-BIL*

Biliran

08

PH-BOH*

Bohol

07

PH-BUK*

Bukidnon

10

PH-BUL*

Bulacan

03

PH-CAG*

Cagayan

02

PH-CAN*

Bắc Camarines

05

PH-CAS*

Nam Camarines

05

PH-CAM*

Camiguin

10

PH-CAP*

Capiz

06

PH-CAT*

Catanduanes

05

PH-CAV*

Cavite

04

PH-CEB*

Cebu

07

PH-COM*

Compostela Valley

11

PH-DAV*

Bắc Davao

11

PH-DAS*

Nam Davao

11

PH-DAO*

Đông Davao

11

PH-EAS*

Đông Samar

08

PH-GUI*

Guimaras

06

PH-IFU*

lfugao

15

PH-ILN*

Bắc llocos

01

PH-ILS*

Nam llocos

01

PH-ILI*

lloilo

06

PH-ISA*

Isabela

02

PH-KAL*

Kalinga

15

PH-LUN*

La Union

01

PH-LAG*

Laguna

04

PH-LAN*

Bắc Lanao

12

PH-LAS*

Nam Lanao

14

PH-LEY*

Leyte

08

PH-MAG*

Maguindanao

14

PH-MAD*

Marinduque

04

PH-MAS*

Masbate

05

PH-MDC*

Tây Mindoro

04

PH-MDR*

Đông Mindoro

04

PH-MSC*

Tây Misamis

10

PH-MSR*

Đông Misamis

10

PH-MOU*

Mountain Province

15

PH-NEC*

Tây Negros

06

PH-NER*

Đông Negros

07

PH-NCO*

Bắc Cotabato

12

PH-NSA*

Bắc Samar

08

PH-NUE*

Nueva Ecija

03

PH-NUV*

Nueva Vizcaya

02

PH-PLW*

Palawan

04

PH-PAM*

Pampanga

 

03

PH-PAN*

Pangasinan

 

01

PH-QUE*

Quezon

 

04

PH-QUI*

Quirino

 

02

PH-RIZ*

Rizal

 

04

PH-ROM*

Romblon

 

04

PH-SAR*

Sarangani

 

11

PH-SIG*

Siquijor

 

07

PH-SOR*

Sorsogon

 

05

PH-SCO*

Bắc Cotabato

 

11

PH-SLE*

Bắc Leyte

 

08

PH-SUK*

Sultan Kudarat

 

12

PH-SLU*

Sulu

 

14

PH-SUN*

Bắc Surigao

 

13

PH-SUR*

Nam Surigao

 

13

PH-TAR*

Tarlac

 

03

PH-TAW*

Tawi-Tawi

 

14

PH-WSA*

Tây Samar

 

08

PH-ZMB*

Zambales

 

03

PH-ZAN*

Bắc Zamboanga

 

09

PH-ZAS*

Nam Zamboanga

 

09

PH-ZSI*

Zamboanga Sibuguey [Zamboanga Sibugay]

 

09

PK  CỘNG HÒA HỒI GIÁO PAKISTAN

Pākistān (ur)

1 lãnh thổ thủ đô liên bang / wafaqi dar-ul-hakumat ka ilaqa (ur)

4 tỉnh / suba (ur)

1 lãnh thổ / ilaqa (ur)

2 khu vực hành chính Pakistan / Pakistan kay zair-i-intezam ilaqay (ur)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1986

Mã nguồn: Mã được nêu tại UNCTAD/FALPRO phái đoàn 1992-10

1 lãnh thổ thủ đô liên bang / wafaqi dar-ul-hakumat ka ilaqa (ur)

PK-IS    Islamabad

4 tỉnh / suba (ur)

PK-BA  Balochistān (ur)

PK-NW Biên giới Bắc - Tây

PK-PB  Punjab

PK-SD  Sindh (ur)

1 lãnh thổ thủ đô liên bang / ilaqa (ur)

PK-TA   Khu vực hành chính liên bang Tribal

2 khu vực hành chính/ / Pakistan kay zair-i-intezam ilaqay (ur)

PK-JK   Azad Kashmir

PK-NA  Khu vực phía Bắc

PL  CỘNG HÒA BA LAN

Polska (pl)

16 tỉnh / województwo (pl)

Danh sách nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn Ba Lan (PKN), 1998-10-07

Mã nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn Ba Lan (PKN), 1998-10-07

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Ba Lan: a, ą, b-c, ć, d, e, ę, f-l, ł, m, n, ń, o, ó, p-s, ś, t-z, ź, ż

PL-DS

Dolnośląskie

PL-KP

Kujawsko-pomorskie

PL-LD

Łódzkie

PL-LU

Lubelskie

PL-LB

Lubuskie

PL-MA

Małopolskie

PL-MZ

Mazowieckie

PL-OP

Opolskie

PL-PK

Podkarpackie

PL-PD

Podlaskie

PL-PM

Pomorskie

PL-SL

Śląskie

PL-SK

Świętokrzyskie

PL-WN

Warmińsko-mazurskie

PL-WP

Wielkopolskie

PL-ZP

Zachodniopomorskie

PM  XANH PIE VÀ MICHKELÔNG

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ. Nó cũng thuộc phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-PM)

PN  PITCAN

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

PR  PUÊTÔRICA

Puerto Rico (es)

Không có báo cáo về vùng lãnh thổ. Nó cũng thuộc phân vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ (US-PR)

PS  VÙNG LÃNH THỔ PALETXTIN BỊ CHIẾM ĐÓNG

Arā Muh¸tallah (ar)

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ.

PT  CỘNG HÒA BỒ ĐÀO NHA

Portugal (pt)

18 quận / distrito (pt)

2 vùng tự trị/ região autónoma (pt)

Danh sách nguồn: Instituto Português da Qualidade (IPQ), 30/11/1995; FIPS 10-4; IGN 1986

Mã nguồn: Instituto Português da Qualidade (IPQ), 30/11/1995

18 quận / distrito (pt)

PT-01

Aveiro

PT-02

Beja

PT-03

Braga

PT-04

Bragança

PT-05

Castelo Branco

PT-06

Coimbra

PT-07

Évora

PT-08

Faro

PT-09

Guarda

PT-10

Leiria

PT-11

Lisboa

PT-12

Portalegre

PT-13

Porto

PT-14

Santarém

PT-15

Setúbal

PT-16

Viana do Castelo

PT-17

Vila Real

PT-18

Viseu

2 vùng tự trị / região autónoma (pt)

PT-30    Região Autónoma da Madeira

PT-20    Região Autónoma dos Açores

PW CỘNG HÒA PALAU

Belau (-)

16 bang

Danh sách nguồn: bản tin về cờ số 139 (1991); Bản đồ của Nước cộng hòa Palau, Sở thương mại Hoa Kỳ (1992)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

PW-002*

Aimeliik

PW-004*

Airai

PW-010*

Angaur

PW-050*

Hatobohei

PW-100*

Kayangel

PW-150*

Koror

PW-212*

Melekeok

PW-214*

Ngaraard

PW-218*

Ngarchelong

PW-222*

Ngardmau

PW-224*

Ngatpang

PW-226*

Ngchesar

PW-227*

Ngeremlengui

PW-228*

Ngiwal

PW-350*

Peleliu

PW-370*

Sonsorol

PY  CỘNG HÒA PARAGOAY

Paraguay (es); Paraguay (gn)

1 thủ đô / capital (es)

17 khu vực/ departamento (es)

Danh sách nguồn: IGN 1989 cập nhật BET 1996 (Thông tin từ đại sứ quán Paragoay, Paris)

Mã nguồn: EUROPLATE + IATA (đối với thủ đô)

1 thủ đô / Capital (es)

PY-ASU  Asunción

17 khu vực / departamento (es)

PY-16

Alto Paraguay

PY-10

Alto Paraná

PY-13

Amambay

PY-19

Boquerón

PY-5

Caaguazú

PY-6

Caazapá

PY-14

Canindeyú

PY-11

Central

PY-1

Concepción

PY-3

Cordillera

PY-4

Guairá

PY-7

Itapúa

PY-8

Misiones

PY-12

Ñeembucú

PY-9

Paraguarí

PY-15

Presidente Hayes

PY-2

San Pedro

QA  NHÀ NƯỚC CATA

Qaţar (ar)

9 khu tự trị / baladīyah (ar)

Danh sách nguồn: IGN 1992

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN, 1956

QA-DA*

Ad Dawh¸ah

QA-GH*

AI Ghuwayrīyah

QA-JU*

AI Jumaylīyah

QA-KH*

AI Khawr

QA-WA*

AI Wakrah

QA-RA*

Ar Rayyān

QA-JB*

Jarīyān al Bāţnah

QA-MS*

Madīnat ash Shamāl

QA-US*

Umm Şalāl

RE  RÊUNIÔNG

Phân thành 4 quận, không liên quan đến tiêu chuẩn này. Nó cũng thuộc phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-RE)

RO  RUMANI

România (ro)

41 khu hành chính /judeţ (ro)

1 thành phố tự trị / municipiu (ro)

Danh sách nguồn: Institutul Român de Standardizare (IRS), 29/4/1988; FIPS 10-4; IGN 1990 cập nhật BET 1996; cập nhật PCGN 10/ 2002; http://www.guv.ro (01/11/2002)

Mã nguồn: Viện Tiêu chuẩn hóa Rumani (IRS), 29/4/1988; ISO 3166/MA (*)

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Rumani: a, â, ă, b-i, î, j-s, ş, t, ţ, u-z

41 khu hành chính/judeţ (ro)

RO-AB

Alba

RO-AR

Arad

RO-AG

Argeş

RO-BC

Bacău

RO-BH

Bihor

RO-BN

Bistriţa-Năsăud

RO-BT

Botoşani

RO-BR

Brăila

RO-BV

Braşov

RO-BZ

Buzău

RO-CL

Călăraşi

RO-CS

Caraş-Severin

RO-CJ

Cluj

RO-CT

Constanţa

RO-CV

Covasna

RO-DB

Dâmboviţa

RO-DJ

Dolj

RO-GL

Galaţi

RO-GR

Giurgiu

RO-GJ

Gorj

RO-HR

Harghita

RO-HD

Hunedoara

RO-IL

lalomiţa

RO-IS

laşi

RO-IF*

llfov

RO-MM

Maramureş

RO-MH

Mehedinţi

RO-MS

Mureş

RO-NT

Neamţ

RO-OT

Olt

RO-PH

Prahova

RO-SJ

Sălaj

RO-SM

Satu Mare

RO-SB

Sibiu

RO-SV

Suceava

RO-TR

Teleorman

RO-TM

Timiş

RO-TL

Tulcea

RO-VL

Vâlcea

RO-VS

Vaslui

RO-VN

Vrancea

1 thành phố tự trị/ municipiu (ro)

RO-B

Bucureşti

RS  CỘNG HÒA XÉCBIA

Srbija (sr)

1 thành phố/ grad (sr)

2 tỉnh tự trị / autonomna pokrajina (sr)

29 quận / okrug (sr)

Danh sách nguồn: Cơ quan thống kê của cộng hòa Xécbia http://webrzs.statserb.sr.gov.yu/axd/en/ops.htm

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống La tinh hóa: Serbian Cyrillic (1977)

1 thành phố / grad (sr)

RS-00*  Beograd

2 tỉnh tự trị / autonomna pokrajina (sr)

KM Kosovo-Metohija

VO Vojvodina

29 quận / okrug (sr)

RS-01*

Severna Bačka

VO

RS-06*

Južna Bačka

VO

RS-05*

Zapadna Bačka

VO

RS-03*

Sevemi Banat

VO

RS-02*

Srednji Banat

VO

RS-04*

Južni Banat

VO

RS-14*

Bor

 

RS-11*

Braničevo

 

RS-23*

Jablanica

 

RS-09*

Kolubara

 

RS-25*

Kosovo

KM

RS-28*

Kosovska Mitrovica

KM

RS-29*

Kosovo-Pomoravlje

KM

RS-08*

Mačva

 

RS-17*

Moravica

 

RS-20*

Nišava

 

RS-24*

Pčinja

 

RS-26*

Peć

KM

RS-22*

Pirot

 

RS-10*

Podunavlje

 

RS-13*

Pomoravlje

 

RS-27*

Prizren

KM

RS-19*

Rasina

 

RS-18*

Raška

 

RS-07*

Srem

VO

RS-12*

Šumadija

 

RS-21*

Toplica

 

RS-15*

Zaječar

 

RS-16*

Zlatibor

 

RU  LIÊN BANG NGA

Rossija (ru)

21 nước cộng hòa / respublika (ru)

8 khu hành chính / kray (ru)

47 tỉnh hành chính / oblast' (ru)

2 thành phố tự trị / avtonomnyy gorod (ru)

khu vực tự trị / avtonomnaya oblast' (ru)

6 quận tự trị / avtonomnyy okrug (ru)

Danh sách nguồn: PCGN (Thông tin từ Hiến pháp Nga 1993-12); BET 1997; PCGN 2006

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*) + IATA

Hệ thống Latinh hóa: 1) Russian BGN/PCGN 1947; 2) GOST 1983 ;http://www.gsnti- orms.ru/norms

21 nước cộng hòa / respublika (ru)

 

Tên phân vùng lãnh thổ 1: BGN/PCGN 1947

Tên phân vùng lãnh thổ 2: Gost 1983

RU-AD*

Adygeya, Respublika

Adygeja, Respublika

RU-AL*

Altay,    Respublika

Altaj, Respublika

RU-BA*

Bashkortostan, Respublika

Baškortostan, Respublika

RU-BU*

Buryatiya, Respublika

Burjatija, Respublika

RU-CE*

Chechenskaya Respublika

Čečenskaja Respublika

RU-CU*

Chuvashskaya Respublika

Čuvašskaja Respublika

RU-DA*

Dagestan, Respublika

Dagestan, Respublika

RU-IN*

Ingushetiya, Respublika

Ingušetija, Respublika

RU-KB*

Kabardino-Balkarskaya Respublika

Kabardino-Balkarskaja Respublika

RU-KL*

Kalmykiya, Respublika

Kalmykija, Respublika

RU-KC*

Karachayevo-Cherkesskaya Respublika

Karačajevo-Čerkesskaja Respublika

RU-KR*

Kareliya, Respublika

Karelija, Respublika

RU-KK*

Khakasiya, Respublika

Hakasija, Respublika

RU-KO*

Komi, Respublika

Komi, Respublika

RU-ME*

Mariy El, Respublika

Marij Èl, Respublika

RU-MO*

Mordoviya, Respublika

Mordovija, Respublika

RU-SA*

Sakha, Respublika [Yakutiya]

Saha, Respublika [Jakutija]

RU-SE*

Severnaya Osetiya- Alaniya, Respublika

Severnaja Osetija- Alanija, Respublika

RU-TA*

Tatarstan, Respublika

Tatarstan, Respublika

RU-TY*

Tyva, Respublika [Tuva)

Tyva, Respublika [Tuva)

RU-UD*

Udmurtskaya Respublika

Udmurtskaja Respublika

8 khu hành chính / kray (ru)

RU-ALT*

Altayskiy kray

Altajskij kraj

RU-KAM*

Kamchatskiy kray

Kamčatskij kraj

RU-KHA*

Khabarovskiy kray

Habarovskij kraj

RU-KDA*

Krasnodarskiy kray

Krasnodarskij kraj

RU-KYA*

Krasnoyarskiy kray

Krasnojarskij kraj

RU-PER*

Permskiy kray

Permskij kraj

RU-PRI*

Primorskiy kray

Primorskij kraj

RU-STA*

Stavropol'skiy kray

Stavropol'skij kraj

17 tỉnh hành chính / oblast’ (ru)

RU-AMU*

Amurskaya oblast'

Amurskaja oblast'

RU-ARK*

Arkhangel’skaya oblast'

Arhangel'skaja oblast’

RU-AST*

Astrakhanskaya oblast'

Astrahanskaja oblast'

RU-BEL*

Belgorodskaya oblast'

Belgorodskaja oblast'

RU-BRY*

Bryanskaya oblast'

Brjanskaja oblast'

RU-CHE*

Chelyabinskaya oblast'

Čeljabinskaja oblast'

RU-CHI*

Chitinskaya oblast'

Čitinskaja oblast'

RU-IRK*

Irkutskaya oblast'

lrkutskaja oblast'

RU-IVA*

Ivanovskaya oblast'

lvanovskaja oblast'

RU-KGD*

Kaliningradskaya oblast’

Kaliningradskaja oblast'

RU-KLU*

Kaluzhskaya oblast'

Kalužskaja oblast'

RU-KEM*

Kemerovskaya oblast'

Kemerovskaja oblast'

RU-KIR*

Kirovskaya oblast'

Kirovskaja oblast'

RU-KOS*

Kostromskaya oblast'

Kostromskaja oblast’

RU-KGN*

Kurganskaya oblast'

Kurganskaja oblast'

RU-KRS*

Kurskaya oblast’

Kurskaja oblast'

RU-LEN*

Leningradskaya oblast'

Leningradskaja oblast'

RU-LIP*

Lipetskaya oblast'

Lipetskaja oblast'

RU-MAG*

Magadanskaya oblast'

Magadanskaja oblast'

RU-MOS*

Moskovskaya oblast’

Moskovskaja oblast'

RU-MUR*

Murmanskaya oblast'

Murmanskaja oblast'

RU-NIZ*

Nizhegorodskaya oblast'

Nižegorodskaja oblast'

RU-NGR*

Novgorodskaya oblast'

Novgorodskaja oblast'

RU-NVS*

Novosibirskaya oblast'

Novosibirskaja oblast'

RU-OMS*

Omskaya oblast'

Omskaja oblast’

RU-ORE*

Orenburgskaya oblast'

Orenburgskaja oblast'

RU-ORL*

Orlovskaya oblast'

Orlovskaja oblast'

RU-PNZ*

Penzenskaya oblast'

Penzenskaja oblast'

RU-PSK*

Pskovskaya oblast'

Pskovskaja oblast'

RU-ROS*

Rostovskaya oblast’

Rostovskaja oblast'

RU-RYA*

Ryazanskaya oblast’

Rjazanskaja oblast'

RU-SAK*

Sakhalinskaya oblast’

Sahalinskaja oblast'

RU-SAM*

Samarskaya oblast'

Samarskaja oblast'

RU-SAR*

Saratovskaya oblast'

Saratovskaja oblast'

RU-SMO*

Smolenskaya oblast'

Smolenskaja oblast'

RU-SVE*

Sverdlovskaya oblast'

Sverdlovskaja oblast'

RU-TAM*

Tambovskaya oblast'

Tambovskaja oblast'

RU-TOM*

Tomskaya oblast'

Tomskaja oblast'

RU-TUL*

Tul’skaya oblast'

Tul'skaja oblast'

RU-TVE*

Tverskaya oblast'

Tverskaja oblast'

RU-TYU*

Tyumenskaya oblast'

Tjumenskaja oblast'

RU-ULY*

Ul’yanovskaya oblast’

Ul’janovskaja oblast'

RU-VLA*

Vladimirskaya oblast'

Vladimirskaja oblast'

RU-VGG*

Volgogradskaya oblast'

Volgogradskaja oblast'

RU-VLG*

Vologodskaya oblast'

Vologodskaja oblast'

RU-VOR*

Voronezhskaya oblast’

Voronežskaja oblast'

RU-YAR*

Yaroslavskaya oblast'

Jaroslavskaja oblast'

2 thành phố tự trị / avtonomnyy gorod (ru)

RU-MOW   Moskva                    Moskva

RU-SPE*   Sankt-Peterburg        Sankt-Peterburg

1 khu vực tự trị / avtonomnaya oblast' (ru)

RU-YEV*   Yevreyskaya avtonomnaya oblast'     Evrejskaja avtonomnaja oblast'

6 quận tự trị I avtonomnyy okrug (ru)

RU-AGB*

Aginskiy Buryatskiy avtonomnyy okrug

Aginskij Burjatskij avtonomnyj okrug

RU-CHU*

Chukotskiy avtonomnyy okrug

Čukotskij avtonomnyj okrug

RU-KHM*

Khanty-Mansiyskiy avtonomnyy okrug-Jugra

Hanty-Mansijskij avtonomnyj okrug-Yugra

RU-NEN*

Nenetskiy avtonomnyy okrug

Nenetskij avtonomnyj okrug

RU-UOB*

Ust'-Ordynskiy Buryatskiy avtonomnyy okrug

Ust'-Ordynskij Burjatskij avtonomnyj okrug

RU-YAN*

Yamalo-Nenetskiy avtonomnyy okrug

Jamalo-Nenetskij avtonomnyj okrug

RW   CỘNG HÒA RUANĐA

Rwanda (rw)

1 hội đồng thành phố

4 tỉnh

Danh sách nguồn: Bản đồ từ Bộ Ngoại giao Pháp 2006

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

1 hội đồng thành phố

RW-01*    Ville de Kigali

4 tnh

RW-02*   Đông

RW-03*   Bắc

RW-04*   Tây

RW-05*   Nam

SA  VƯƠNG QUỐC Ả RẬP XẾUT

Su’ūdīyah (ar)

13 tỉnh / minţaqah (ar)

Danh sách nguồn: PCGN; IGN 1992 cập nhật BET 1996

Mã nguồn: Tổ chức tiêu chuẩn hóa Ả rập xếut (SASO), 23/04/1988

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956

SA-11

AI Bāh¸ah

SA-08

AI H¸ udūd ash Shamālīyah

SA-12

AI Jawf

SA-03

AI Madīnah

SA-05

AI Qaşīm

SA-01

Ar Riyā

SA-04

Ash Sharqīyah

SA-06

H¸ āil

SA-09

Jīzān

SA-02

Makkah

SA-10

Najrān

SA-07

Tabūk

SA-14

‘Asīr

SB  QUẦN ĐẢO XÔLÔMÔN

1 lãnh thổ thủ đô

9 tnh

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992; Statoids 2005; Số liệu thế giới Britannica 2006

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

1 lãnh thổ thủ đô

SB-CT* Lãnh thổ thủ đô (Honiara)

9 tnh

SB-CE*   Central

SB-CH*    Choiseul

SB-GU*    Guadalcanal

SB-IS*     Isabel

SB-MK*               Makira-Ulawa

SB-ML*    Malaita

SB-RB*    Rennell and Bellona

SB-TE*    Temotu

SB-WE*   Phía Bắc

SC  CỘNG HÒA XÂYSEN

Sesel (-)

23 quận

Danh sách nguồn: FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

SC-01*

Anse aux Pins

SC-02*

Anse Boileau

SC-03*

Anse Étoile

SC-04*

Anse Louis

SC-05*

Anse Royale

SC-06*

Baie Lazare

SC-07*

Baie Sainte Anne

SC-08*

Beau Vallon

SC-09*

Bel Air

SC-10*

Bel Ombre

SC-11*

Cascade

SC-12*

Glacis

SC-13*

Grand' Anse (Mahé)

SC-14*

Grand' Anse (Praslin)

SC-15*

La Digue

SC-16*

La Rivière Anglaise

SC-17*

Mont Buxton

SC-18*

Mont Fleuri

SC-19*

Plaisance

SC-20*

Pointe La Rue

SC-21*

Cảng Glaud

SC-22*

Saint Louis

SC-23*

Takamaka

SD  CỘNG HÒA XUĐĂNG

As Sūdān (ar)

25 bang/ wilayah (ar)

Danh sách nguồn: BET 1996 (Thông tin từ Đại sứ quán Xuđăng, Paris, 1996); PCGN (Thông tin từ Đại sứ quán Xuđăng , London, 1994-02); Bản đồ hoạch định chung của Xuđăng, tháng 11, 2006

Mã nguồn: Đại sứ quán Xuđăng tại London

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956 Hệ thống chữ Ả rập

SD-26

AI Bah¸r al Ah¸mar

SD-18

AI Buh¸ayrāt

SD-07

AI Jazīrah

SD-03

AI Kharţūm

SD-06

AI Qaārif

SD-22

AI Wah¸dah

SD-04

An Nīl

SD-08

An Nīl al Abya

SD-24

An Nīl al Azraq

SD-01

Ash Shamālīyah

SD-23

A'ālī an Nīl

SD-17

Bah¸r al Jabal

SD-16

Gharb al lstiwā’īyah

SD-14

Gharb Bah¸r al Ghazāl

SD-12

Gharb Dārfūr

SD-11

Janūb Dārfūr

SD-13

Janūb Kurdufān

SD-20

Jūnqalī

SD-05

Kassalā

SD-15

Shamāl Bah¸r al Ghazāl

SD-02

Shamāl Dārfūr

SD-09

Shamāl Kurdufān

SD-19

Sharq al lstiwā'īyah

SD-25

Sinnār

SD-21

Wārāb

SE  VƯƠNG QUỐC THỤY ĐIỂN

Sverige (sv)

21 tỉnh / län (sv)

Danh sách nguồn: Hội đồng thủ tục thương mại Thụy điển (SWEPRO), 01-1998

Mã nguồn: Hội đồng thủ tục thương mại Thụy điển (SWEPRO), 01-1998

Ghi chú: Mã chữ cái và số cùng tồn tại. Mã chữ cái được biết đến như là mã truyền thống phổ biến chung trong công cộng trong khi mã chữ số (được đặt trong cột riêng trong dấu ngoặc vuông) được sử dụng chủ yếu ở trong khu hành chính quốc gia, nó có thể về lâu dài thay thế các mã chữ cái. Sắp xếp theo thứ tự chữ Thụy điển : a - z, å, ä, ö.

SE-K

Blekinge län [SE-10]

SE-W

Dalarnas län [SE-20]

SE-X

Gävleborgs län [SE-21]

SE-I

Gotlands län [SE-09]

SE-N

Hallands län [SE-13]

SE-Z

Jämtlands län [SE-23]

SE-F

Jönköpings län [SE-06]

SE-H

Kalmar län [SE-08]

SE-G

Kronobergs län [SE-07]

SE-BD

Norrbottens län [SE-25]

SE-T

Örebro län [SE-18]

SE-E

Östergötlands län [SE-05]

SE-M

Skåne län [SE-12]

SE-D

Södermanlands län [SE-04]

SE-AB

Stockholms län [SE-01]

SE-C

Uppsala län [SE-03]

SE-S

Värmlands län [SE-17]

SE-AC

Västerbottens län [SE-24]

SE-Y

Västernorrlands län [SE-22]

SE-U

Västmanlands län [SE-19]

SE-0

Västra Götalands län [SE-14]

SG  CỘNG HÒA XINGAPO

Singapore (en); Singapura (ms); Chikappūr (ta); Xinjiapo (zh)

5 quận

Danh sách nguồn: Thông tin từ Đại sứ quán của Xingapo tại Paris, 2007-09-21; Statoids

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

SG-01*

Trung tâm Xingapo

SG-02*

Đông Bắc

SG-03*

Tây Bắc

SG-04*

Đông Nam

SG-05*

Tây Nam

SH  XANH HÊLÊNA

Phân thành một khu vực hành chính và 2 khu vực phụ thuộc, không liên quan tới tiêu chuẩn này

SI  CỘNG HÒA XLÔVÊNIA

Slovenija (sl)

193 công xã / občina (sl)

Danh sách nguồn: Cơ quan khảo sát và vẽ bản đồ của Cộng hòa Xlôvênia, 1999

http://195.246.24.113/gu/eng/index.html (2/10/2002); Luật của Xlôvênia 31/05/2002; Cơ quan thống kê của Xlôvênia, http://www.stat.si/doc/pub/slo_figures_04.pdf, 2004

Mã nguồn: Cơ quan khảo sát và vẽ bản đồ của cộng hòa Xlôvênia, 1999

http://195.246.24.113/gu/eng/index.html (2/10/2002); Luật của Xlôvênia 31/05/2002; Cơ quan thống kê của Xlôvênia ,http://www.stat.si/doc/pub/slo_figures_04.pdf, 2004

Ghi chú: 11 xã được đánh dấu hoa thị được cấu thành các xã đô thị / mestna občina (sl). Sắp xếp theo thứ tự chữ Xlôvênia : a-c, č, d-s, š, t-z, ž

193 công xã / občina (sl)

SI-001

Ajdovščina

SI-002

Beltinci

SI-148

Benedikt

SI-149

Bistrica ob Sotli

SI-003

Bled

SI-150

Bloke

SI-004

Bohinj

SI-005

Borovnica

SI-006

Bovec

SI-151

Braslovče

SI-007

Brda

SI-009

Brežice

SI-008

Brezovica

SI-152

Cankova

SI-011

Celje*

SI-012

Cerklje na Gorenjskem

SI-013

Cerknica

SI-014

Cerkno

SI-153

Cerkvenjak

SI-015

Črenšovci

SI-016

Črna na Koroškem

SI-017

Črnomelj

SI-018

Destrnik

SI-019

Divača

SI-154

Dobje

SI-020

Dobrepolje

SI-155

Dobrna

SI-021

Dobrova-Horjul-Polhov Gradec

SI-156

Dobrovnik/Dobronak

SI-022

Dol pri Ljubljani

SI-157

Dolenjske Toplice

SI-023

Domžale

SI-024

Dornava

SI-025

Dravograd

SI-026

Duplek

SI-027

Gorenja Vas-Poljane

SI-028

Gorišnica

SI-029

Gornja Radgona

SI-030

Gornji Grad

SI-031

Gornji Petrovci

SI-158

Grad

SI-032

Grosuplje

SI-159

Hajdina

SI-160

Hoče-Slivnica

SI-161

Hodoš/Hodos

SI-162

Horjul

SI-034

Hrastnik

SI-035

Hrpelje-Kozina

SI-036

ldrija

SI-037

lg

SI-038

llirska Bistrica

SI-039

Ivančna Gorica

SI-040

lzola/lsola

SI-041

Jesenice

SI-163

Jezersko

SI-042

Juršinci

SI-043

Kamnik

SI-044

Kanal

SI-045

Kidričevo

SI-046

Kobarid

SI-047

Kobilje

SI-048

Kočevje

SI-049

Komen

SI-164

Komenda

SI-050

Koper/Capodistria*

SI-165

Kostel

SI-051

Kozje

SI-052

Kranj*

SI-053

Kranjska Gora

SI-166

Križevci

SI-054

Krško

SI-055

Kungota

SI-056

Kuzma

SI-057

Laško

SI-058

Lenart

SI-059

Lendava/Lendva

SI-060

Litija

SI-061

Ljubljana*

SI-062

Ljubno

SI-063

Ljutomer

SI-064

Logatec

SI-065

Loška Dolina

SI-066

Loški Potok

SI-167

Lovrenc na Pohorju

SI-067

Luče

SI-068

Lukovica

SI-069

Majšperk

SI-070

Maribor*

SI-168

Markovci

SI-071

Medvode

SI-072

Mengeš

SI-073

Metlika

SI-074

Mežica

SI-169

Mikla na Dravskem Polju

SI-075

Miren-Kostanjevica

SI-170

Mirna Peč

SI-076

Mislinja

SI-077

Moravče

SI-078

Moravske Toplice

SI-079

Mozirje

SI-080

Murska Sobota*

SI-081

Muta

SI-082

Naklo

SI-083

Nazarje

SI-084

Nova Gorica*

SI-085

Novo Mesto*

SI-086

Odranci

SI-171

Oplotnica

SI-087

Ormož

SI-088

Osilnica

SI-089

Pesnica

SI-090

Piran/Pirano

SI-091

Pivka

SI-092

Podčetrtek

SI-172

Podlehnik

SI-093

Podvelka

SI-173

Polzela

SI-094

Postojna

SI-174

Prebold

SI-095

Preddvor

SI-175

Prevalje

SI-096

Ptuj*

SI-097

Puconci

SI-098

Rače-Fram

SI-099

Radeče

SI-100

Radenci

SI-101

Radlje ob Dravi

SI-102

Radovljica

SI-103

Ravne na Koroškem

SI-176

Razkrižje

SI-104

Ribnica

SI-177

Ribnica na Pohorju

SI-106

Rogaška Slatina

SI-105

Rogašovci

SI-107

Rogatec

SI-108

Ruše

SI-033

Šalovci

SI-178

Selnica ob Dravi

SI-109

Semič

SI-183

Šempeter-Vrtojba

SI-117

Šenčur

SI-118

Šentilj

SI-119

Šentjernej

SI-120

Šentjur pri Celju

SI-110

Sevnica

SI-111

Sežana

SI-121

Škocjan

SI-122

Škofja Loka

SI-123

Škofljica

SI-112

Slovenj Gradec*

SI-113

Slovenska Bistrica

SI-114

Slovenske Konjice

SI-124

Šmarje pri Jelšah

SI-125

Šmartno ob Paki

SI-194*

Šmartno pri Litiji

SI-179

Sodražica

SI-180

Solčava

SI-126

Šoštanj

SI-115

Starše

SI-127

Štore

SI-181

Sveta Ana

SI-182

Sveti Andraž v Slovenskih Goricah

SI-116

Sveti Jurij

SI-184

Tabor

SI-010

Tišina

SI-128

Tolmin

SI-129

Trbovlje

SI-130

Trebnje

SI-185

Trnovska Vas

SI-131

Tržič

SI-186

Trzin

SI-132

Turnišče

SI-133

Velenje*

SI-187

Velika Polana

SI-134

Velike Lašče

SI-188

Veržej

SI-135

Videm

SI-136

Vipava

SI-137

Vitanje

SI-138

Vodice

SI-139

Vojnik

SI-189

Vransko

SI-140

Vrhnika

SI-141

Vuzenica

SI-142

Zagorje ob Savi

SI-190

Žalec

SI-143

Zavrč

SI-146

Železniki

SI-191

Žetale

SI-147

Žiri

SI-192

Žirovnica

SI-144

Zreče

SI-193

Žužemberk

SJ  XVENBÁT VÀ GENMÂYƠN

Svalbard og Jan Mayen (nb; nn)

Không có báo cáo về việc phân vùng. Nó cũng là một phân vùng của NaUy (NO-21, NO-22)

SK  CỘNG HÒA XLÔVAKIA

Slovensko (sk)

8 vùng

Danh sách nguồn: Cơ quan tiêu chuẩn, đo lường và thử nghiệm của Xlôvakia (UNMS), 1997- 03-13 thông tin từ Luật của Xlôvakia sô 221/1996)

Mã nguồn: Cơ quan tiêu chuẩn, đo lường và thử nghiệm của Xlôvakia (UNMS), 1997-03-13 thông tin từ Luật của Xlôvakia sô 221/1996)

SK-BC

Banskobystrický kraj

SK-BL

Bratislavský kraj

SK-KI

Košický kraj

SK-NI

Nitriansky kraj

SK-PV

Prešovský kraj

SK-TC

Trenčiansky kraj

SK-TA

Trnavský kraj

SK-ZI

Žilinský kraj

SL  CỘNG HÒA XIÊRA LÊÔN

1 vùng

3 tỉnh

Danh sách nguồn: IGN 1990

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

1 vùng

SL-W*   Khu vực phía Tây (thủ đô)

3 tỉnh

SL-E*    Đông

SL-N*    Bắc

SL-S*    Nam

SM  CỘNG HÒA XAN MARINÔ

San Marino (it)

9 thành phố tự trị / castello (it)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; Lãnh sự của Xan Marinô tại Pari (2006)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

SM-01*

Acquaviva

SM-06*

Borgo Maggiore

SM-02*

Chiesanuova

SM-03*

Domagnano

SM-04*

Faetano

SM-05*

Fiorentino

SM-08*

Montegiardino

SM-07*

San Marino

SM-09*

Serravalle

SN  CỘNG HÒA XÊNÊGAN

11 vùng

Danh sách nguồn: Chính phủ Xênêgan, Annuaire des services administrator (http://www.gouv.sn/annuaire/regions.cfm) (2003-06-19)

Mã nguồn: EUROPLATE; ISO 3166/MA (*)

SN-DK

Dakar

SN-DB

Diourbel

SN-FK

Fatick

SN-KL

Kaolack

SN-KD

Kolda

SN-LG

Louga

SN-MT*

Matam

SN-SL

Saint-Louis

SN-TC

Tambacounda

SN-TH

Thiès

SN-ZG

Ziguinchor

SO  CỘNG HÒA XÔMALI

Aş Şūmāl (ar); Soomaaliya (so)

18 vùng/ gobol (so)

Danh sách nguồn: IGN 1990

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

SO-AW*

Awdal

SO-BK*

Bakool

SO-BN*

Banaadir

SO-BR*

Bari

SO-BY*

Bay

SO-GA*

Galguduud

SO-GE*

Gedo

SO-HI*

Hiiraan

SO-JD*

Jubbada Dhexe

SO-JH*

Jubbada Hoose

SO-MU*

Mudug

SO-NU*

Nugaal

SO-SA*

Sanaag

SO-SD*

Shabeellaha Dhexe

SO-SH*

Shabeellaha Hoose

SO-SO*

Sool

SO-TO*

Togdheer

SO-WO*

Woqooyi Galbeed

SR  CỘNG HÒA XURINAM

Suriname (nl)

10 quận / distrikt (nl)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

SR-BR*

Brokopondo

SR-CM*

Commewijne

SR-CR*

Coronie

SR-MA*

Marowijne

SR-NI*

Nickerie

SR-PR*

Para

SR-PM*

Paramaribo

SR-SA*

Saramacca

SR-SI*

Sipaliwini

SR-WA*

Wanica

ST  CỘNG HÒA DÂN CHỦ XAO TÔMÊ VÀ PRINXIPÊ

São Tomé e Príncipe (pt)

2 tnh / província (pt)

Danh sách nguồn: IGN 1990

Mã nguồn : Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

ST-P*    Príncipe

ST-S*    São Tomé

SV  CỘNG HÒA EN XANVAĐO

El Salvador (es)

14 khu vực/ departamento (es)

Danh sách nguồn: IGN 1989

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Tây ban nha: a-c, ch, d-l, II, m-n, ñ, o-z

SV-AH*

Ahuachapán

SV-CA*

Cabañas

SV-CH*

Chalatenango

SV-CU*

Cuscatlán

SV-LI*

La Libertad

SV-PA*

La Paz

SV-UN*

La Unión

SV-MO*

Morazán

SV-SM*

San Miguel

SV-SS*

San Salvador

SV-SV*

San Vicente

SV-SA*

Santa Ana

SV-SO*

Sonsonate

SV-US*

Usulután

SY  CỘNG HÒA RP XYRI

AI Jumhūrīyah al Arabīyah as Sūrīyah (ar)

14 tỉnh / muh¸āfazah (ar)

Danh sách nguồn: IGN 1992 cập nhật BET 1996; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956

SY-HA*

AI H¸ asakah

SY-LA*

AI Lādhiqīyah

SY-QU*

AI Qunayţirah

SY-RA*

Ar Raqqah

SY-SU*

As Suwaydā'

SY-DR*

Dar‘ā

SY-DY*

Dayr az Zawr

SY-DI*

Dimashq

SY-HL*

H¸ alab

SY-HM*

H¸ amāh

SV-HI*

H¸ imş

SY-ID*

Idlib

SY-RD*

Rīf Dimashq

SV-TA*

Ţarţūs

SZ  VƯƠNG QUỐC XOADILEN

eSwatini (ss)

4 quận

Danh sách nguồn: IGN 1990

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

SZ-HH* Hhohho

SZ-LU*  Lubombo

SZ-MA* Manzini

SZ-SH* Shiselweni

TC  QUẦN ĐẢO TUỐC VÀ CAICÔ

Không có phân vùng được báo cáo

TD CỘNG HÒA SÁT

Tshād (ar); Tchad (fr)

18 vùng

Danh sách nguồn: Nghị định số 419, 17/10/2002; Tập bản đồ Tchad, Jeune Afrique. 2006

Mã nguồn: EUROPLATE; Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

TD-BA

Batha

TD-BET

Borkou-Ennedi-Tibesti

TD-CB

Chari-Baguirmi

TD-GR

Guéra

TD-HL*

Hadjer Lamis

TD-KA

Kanem

TD-LC

Lac

TD-LO

Logone-Occidental

TD-LR

Logone-Oriental

TD-MA*

Mandoul

TD-ME*

Mayo-Kébbi-Est

TD-MO*

Mayo-Kébbi-Ouest

TD-MC

Moyen-Chari

TD-ND*

Ndjamena

TD-OD

Ouaddaϊ

TD-SA

Salamat

TD-TA

Tandjilé

TD-WF*

Wadi Fira

TLÃNH THỔ PHÍA NAM THUỘC PHÁP

Không có phân vùng được báo cáo. Nó cũng thuộc phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-TF)

TG  CỘNG HÒA TÔGÔ

5 vùng

Danh sách nguồn: IGN 1986

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

TG-C*   Centre

TG-K*   Kara

TG-M’   Maritime (Vùng)

TG-P*   Plateaux

TG-S*   Savanes

TH  VƯƠNG QUỐC THÁI LAN

Prathet Thai (th)

1 thủ đô hành chính

1 thành phố hành chính đặc biệt

75 tỉnh

Danh sách nguồn: Viện tiêu chuẩn công nghiệp Thái Lan (TISI), 1997-04-11; 1998-09-2

Mã nguồn: Viện tiêu chuẩn công nghiệp Thái Lan (TISI), 1997-04-11

Hệ thống La tinh hóa: không nêu

1 thủ đô hành chính

TH-10    Krung Thep Maha Nakhon [Bangkok]

1 thành phố hành chính đặc biệt

TH-S   Phatthaya

75 tỉnh

TH-37

Amnat Charoen

TH-15

Ang Thong

TH-31

Buri Ram

TH-24

Chachoengsao

TH-18

Chai Nat

TH-36

Chaiyaphum

TH-22

Chanthaburi

TH-50

Chiang Mai

TH-57

Chiang Rai

TH-20

Chon Buri

TH-86

Chumphon

TH-46

Kalasin

TH-62

Kamphaeng Phet

TH-71

Kanchanaburi

TH-40

Khon Kaen

TH-81

Krabi

TH-52

Lampang

TH-51

Lamphun

TH-42

Loei

TH-16

Lop Buri

TH-58

Mae Hong Son

TH-44

Maha Sarakham

TH-49

Mukdahan

TH-26

Nakhon Nayok

TH-73

Nakhon Pathom

TH-48

Nakhon Phanom

TH-30

Nakhon Ratchasima

TH-60

Nakhon Sawan

TH-80

Nakhon Si Thammarat

TH-55

Nan

TH-96

Narathiwat

TH-39

Nong Bua Lam Phu

TH-43

Nong Khai

TH-12

Nonthaburi

TH-13

Pathum Thani

TH-94

Pattani

TH-82

Phangnga

TH-93

Phatthalung

TH-56

Phayao

TH-67

Phetchabun

TH-76

Phetchaburi

TH-66

Phichit

TH-65

Phitsanulok

TH-14

Phra Nakhon Si Ayutthaya

TH-54

Phrae

TH-83

Phuket

TH-25

Prachin Buri

TH-77

Prachuap Khiri Khan

TH-85

Ranong

TH-70

Ratchaburi

TH-21

Rayong

TH-45 Roi Et

TH-27 Sa Kaeo

TH-47

Sakon Nakhon

TH-11

Samut Prakan

TH-74

Samut Sakhon

TH-75

Samut Songkhram

TH-19

Saraburi

TH-91

Satun

TH-33

Si Sa Ket

TH-17

Sing Buri

TH-90

Songkhla

TH-64

Sukhothai

TH-72

Suphan Buri

TH-84

Surat Thani

TH-32

Surin

TH-63

Tak

TH-92

Trang

TH-23

Trat

TH-34

Ubon Ratchathani

TH-41

Udon Thani

TH-61

Uthai Thani

TH-53

Uttaradit

TH-95

Yala

TH-35

Yasothon

TJ CỘNG HÒA TAGIKIXTAN

Tojikiston (tg)

1 vùng tự trị / viloyati mukhtor (tg)

2 khu vực / viloyat (tg)

Danh sách nguồn: BET 1995; PCGN 2002-10

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

Hệ thống La tinh hóa: Tajik Cyrillic BGN/PCGN 1994

Ghi chú: Việc xóa khu vực Kagikixtan để lại một phần của đất nước bao gồm thủ đô Dushanbe và một số khu vực mà không có tên và không có mã trong tiêu chuẩn này. Cơ quan quản lý ISO 3166/MA sẽ liên hệ với chính quyền của Tagikixtan để tìm ra giải pháp cho khoảng trống này.

1 vùng tự trị / viloyati mukhtor (tg)

TJ-GB*  Kǔhistoni Badakhshon

2 khu vực / viloyat (tg)

TJ-KT*  Khatlon

TJ-SU*  Sughd

TK  TÔKÊ

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

TL  CỘNG HÒA DÂN CHỦ TIMO-LESTE

Timor-Leste (pt); Timor Lorosa'e (-)

13 quận / distrito (pt)

Danh sách nguồn: Phân ban bản đồ Liên hợp quốc http://www.un.org/Depts/Cartographic/map/profile/timor.pdf; 08/07/2002

Mã nguồn: ISO 3166/MA (*)

TL-AL*

Aileu

TL-AN*

Ainaro

TL-BA*

Baucau

TL-BO*

Bobonaro

TL-CO*

Cova Lima

TL-DI*

Dili

TL-ER*

Ermera

TL-LA*

Lautem

TL-LI*

Liquiça

TL-MT*

Manatuto

TL-MF*

Manufahi

TL-OE*

Oecussi

TL-VI*

Viqueque

TM  TUỐCMÊNIXTAN

Türkmenistan (tk)

5 vùng / welaýat (tk)

Danh sách nguồn: BET 1997 (Thông tin từ Đại sứ quán Tuốcmênixtan tại Paris, 1997-05- 27);PCGN 2002-10

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

Ghi chú: Nghị định của Tổng thống số 1146, 1993-01-21, bảng chữ cái La Mã chính thức được sử dụng cho ngôn ngữ Tuốcmênixtan.

TM-A*   Ahal

TM-B*   Balkan

TM-D*   Daşoguz

TM-L*    Lebap

TM-M*   Mary

TN  CỘNG HÒA TUYNIDI

Tūnus (ar)

24 phân khu hành chính có toàn quyền / wilaya (ar)

Danh sách nguồn: Nghị định của Chính phủ Tuynidi số 83-1255, Hội đồng thống kê quốc gia Tuynidi (25/2/2004).

Mã nguồn: Viện tiêu chuẩn và sở hữu công nghiệp quốc gia (INNOPRI) 1988

Hệ thống La tinh hóa: các tên quy ước

TN-31

Béja

TN-13

Ben Arous

TN-23

Bizerte

TN-81

Gabès

TN-71

Gafsa

TN-32

Jendouba

TN-41

Kairouan

TN-42

Kasserine

TN-73

Kebili

TN-14*

La Manouba

TN-12

L'Ariana

TN-33

Le Kef

TN-53

Mahdia

TN-82

Medenine

TN-52

Monastir

TN-21

Nabeul

TN-61

Sfax

TN-43

Sidi Bouzid

TN-34

Siliana

TN-51

Sousse

TN-83

Tataouine

TN-72

Tozeur

TN-11

Tunis

TN-22

Zaghouan

TO  VƯƠNG QUỐC TÔNGA

Tonga (to)

5 phân khu

Danh sách nguồn: IGN 1992; Statoids 2005

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

TO-01*

'Eua

TO-02*

Ha'apai

TO-03*

Niuas

TO-04*

Tongatapu

TO-05*

Vava'u

TR  CỘNG HÒA TH NHĨ KỲ

Tūrkiye (tr)

81 tỉnh / il (Ir)

Danh sách nguồn: Viện tiêu chuẩn Thổ nhĩ kỳ (TSE), 1995-08-01; Bản đồ hành chính của Thổ nhĩ kỳ 2000; Viện Thống kê nhà nước (http://www.die.gov.tr/ENGLISH/sonist/gsyih/220102t7.gif; 15/4/2002)

Mã nguồn: Viện tiêu chuẩn Thổ nhĩ kỳ (TSE), 1995-08-01; Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*);ISO 3166/MA (*)

Ghi chú: Sắp xếp theo thứ tự chữ Thổ Nhĩ Kỳ: a-c, ç, d-g, ğ, h, ı, i-o, ö, p-s, ş, t-u, ü, v-z

TR-01

Adana

TR-02

Adıyaman

TR-03

Afyon

TR-04

Ağrı

TR-68

Aksaray

TR-05

Amasya

TR-06

Ankara

TR-07

Antalya

TR-75

Ardahan

TR-08

Artvin

TR-09

Aydın

TR-10

Balıkesir

TR-74

Bartıin

TR-72

Batman

TR-69

Bayburt

TR-11

Bilecik

TR-12

Bingöl

TR-13

Bitlis

TR-14

Bolu

TR-15

Burdur

TR-16

Bursa

TR-17

Çanakkale

TR-18

Çankırı

TR-19

Çorum

TR-20

Denizli

TR-21

Diyarbakır

TR-81*

Düzce

TR-22

Edirne

TR-23

Elazığ

TR-24

Erzincan

TR-25

Erzurum

TR-26

Eskişehir

TR-27

Gaziantep

TR-28

Giresun

TR-29

Gümüşhane

TR-30

Hakkâri

TR-31

Hatay

TR-33

Içel

TR-76

lğdır

TR-32

Isparta

TR-34

İstanbul

TR-35

İzmir

TR-46

Kahramanmaraş

TR-78

Karabük

TR-70

Karaman

TR-36

Kars

TR-37

Kastamonu

TR-38

Kayseri

TR-79

Kilis

TR-71

Kırıkkale

TR-39

Kırklareli

TR-40

Kırşehir

TR-41

Kocaeli

TR-42

Konya

TR-43

Kütahya

TR-44

Malatya

TR-45

Manisa

TR-47

Mardin

TR-48

Muğla

TR-49

Muş

TR-50

Nevşehir

TR-51

Niğde

TR-52

Ordu

TR-80*

Osmaniye

TR-53

Rize

TR-54

Sakarya

TR-55

Samsun

TR-63

Şanlıurfa

TR-56

Siirt

TR-57

Sinop

TR-73

Şırnak

TR-58

Sivas

TR-59

Tekirdağ

TR-60

Tokat

TR-61

Trabzon

TR-62

Tunceli

TR-64

Uşak

TR-65

Van

TR-77

Yalova

TR-66

Vozgat

TR-67

Zonguldak

TT  CỘNG HÒA TƠRINIĐÁT VÀ TÔBAGÔ

11 vùng

5 thành phố tự trị

Danh sách nguồn: BET 1996 (Thông tin từ Đại sứ quán pháp, ở Cảng Tây Ban Nha, 01/02/ 1996)

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

11 vùng

TT-CTT*

Couva-Tabaquite-Talparo

TT-DMN*

Diego Martin

TT-ETO*

Tây Tobago

TT-PED*

Penal-Debe

TT-PRT*

Thị trấn Princes

TT-RCM*

Rio Claro-Mayaro

TT-SJL*

San Juan-Laventille

TT-SGE*

Sangre Grande

TT-SIP*

Siparia

TT-TUP*

Tunapuna-Piarco

TT-WTO*

Tây Tobago

5 thành phố tự trị

TT-ARI*

Arima

TT-CHA*

Chaguanas

TT-PTF*

Point Fortin

TT-POS*

Cảng của Tây Ban Nha

TT-SFO*

San Fernando

TV  TUVALU

1 hội đồng thành phố

7 hội đồng đảo

Danh sách nguồn: IGN 1992; Statoids 2005

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

1 hội đồng thành phố

TV-FUN* Funafuti

7 hội đồng đảo

TV-NMG*  Nanumanga

TV-NMA*  Nanumea

TV-NIT*    Niutao

TV-NUI*   Nui

TV-NKF*  Nukufetau

TV-NKL*  Nukulaelae

TV-VAI*   Vaitupu

TW  ĐÀI LOAN, MỘT TỈNH CỦA TRUNG QUỐC

Taiwan (zh)

16 quận / hsien (zh)

5 thành ph tự trị / shih (zh)

2 đô thị đặc biệt / municipalité spéciale (fr)

Danh sách nguồn: IGN 1992

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*) + IATA + ISO 3166/MA (*)

Hệ thống La tinh hóa: Hệ thống La tinh hóa chính thức được chấp thuận bởi Đài loan, 1972

16 quận / hsien (zh)

TW-CHA*   Changhua

TW-CYQ*   Chiayi

TW-HSQ*   Hsinchu

TW-HUA*   Hualien

TW-ILA*     llan

TW-KHQ*  Kaohsiung

TW-MIA*    Miaoli

TW-NAN*  Nantou

TW-PEN*  Penghu

TW-PIF P  ingtung

TW-TXQ*  Taichung

TW-TNQ*  Tainan

TW-TPQ*  Taipei

TW-TTT    Taitung

TW-TAO*  Taoyuan

TW-YUN*  Yunlin

5 thành phố tự trị / shih (zh)

TW-CYI     Chiayi

TW-HSZ   Hsinchu

TW-KEE*  Keelung

TW-TXG   Taichung

TW-TNN   Tainan

2 đô thị đặc biệt

TW-KHH  Kaohsiung

TW-TPE   Taipei

TZ  CỘNG HÒA THỐNG NHT TANDANIA

Jamhuri ya Muungano wa Tanzania (sw)

26 vùng / mkoa (sw)

Danh sách nguồn: IGN 1990; cập nhật BET 2003 (Thông tin từ Đại sứ quán Pháp tại Dar es Salaam, 04/2003)

Mã nguồn: Cục Tiêu chuẩn Tandania (TBS), 16/05/1988; ISO 3166/MA (*)

TZ-01

Arusha

TZ-02

Dar es Salaam

TZ-03

Dodoma

TZ-04

Iringa

TZ-05

Kagera

TZ-06

Kaskazini Pemba

TZ-07

Kaskazini Unguja

TZ-08

Kigoma

TZ-09

Kilimanjaro

TZ-10

Kusini Pemba

TZ-11

Kusini Unguja

TZ-12

Lindi

TZ-26*

Manyara

TZ-13

Mara

TZ-14

Mbeya

TZ-15

Mjini Magharibi

TZ-16

Morogoro

TZ-17

Mtwara

TZ-18

Mwanza

TZ-19

Pwani

TZ-20

Rukwa

TZ-21

Ruvuma

TZ-22

Shinyanga

TZ-23

Singida

TZ-24

Tabora

TZ-25

Tanga

UA  UCRAINA

24 vùng / oblast' (uk)

1 nước cộng hòa / respublika (uk)

2 thành phố/ misto (uk)

Danh sách nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn hóa, đo lường và chứng nhận Nhà nước Ucraina (DSTU), 21/12/1993

Mã nguồn: Ủy ban tiêu chuẩn hóa, đo lường và chứng nhận Nhà nước Ucraina (DSTU), 21/12/1993

Hệ thống La tinh hóa: La tinh hóa tạm thời bởi Cục quản lý hành chính về đo đạc bản đồ và địa chính của Nội các Bộ trưởng Ucraina, 1993

24 vùng / oblast' (uk)

UA-71

Cherkas'ka Oblast’

UA-74

Chernihivs'ka Oblast'

UA-77

Chernivets'ka Oblast'

UA-12

Dnipropetrovs’ka Oblast'

UA-14

Donets’ka Oblast'

UA-26

lvano-Frankivs'ka Oblast'

UA-63

Kharkivs'ka Oblast'

UA-65

Khersons'ka Oblast'

UA-68

Khmel'nyts'ka Oblast'

UA-35

Kirovohrads'ka Oblast'

UA-32

Kyϊvs’ka Oblast'

UA-09

Luhans'ka Oblast'

UA-46

L'vivs'ka Oblast'

UA-48

Mykolaϊvs'ka Oblast'

UA-51

Odes'ka Oblast'

UA-53

Poltavs'ka Oblast'

UA-56

Rivnens’ka Oblast'

UA-59

Sums'ka Oblast'

UA-61

Ternopil’s'ka Oblast'

UA-05

Vinnyts‘ka Oblast'

UA-07

Volyns'ka Oblast'

UA-21

Zakarpats'ka Oblast'

UA-23

Zaporiz'ka Oblast'

UA-18

Zhytomyrs'ka Oblast'

1 nước cộng hòa / respublika (uk)

UA-43   Respublika Krym

2 thành phố / misto (uk)

UA-30   Kyϊv

UA-40   Sevastopol'

UG  CỘNG HÒA UGANDA

4 vùng địa lý

77 quận

Danh sách nguồn: Cục thống kê Uganda, http://www.ubos.org (2003-06-13); PCGN March 2007

Mã nguồn: Cục thống kê Uganda, http://www.ubos.org (2003-06-13)

4 vùng địa lý

C

Miền Trung

E

Phía Đông

N

Phía Bắc

W

Phía Tây

77 quận

UG-317

Abim

N

UG-301

Adjumani

N

UG-314

Amolatar

N

UG-216

Amuria

E

UG-319

Amuru (Kilak)

N

UG-302

Apac

N

UG-303

Arua

N

UG-217

Budaka

E

UG-201

Bugiri

E

UG-218

Bukwa

E

UG-419

Bulisa

W

UG-401

Bundibugyo

W

UG-402

Bushenyi

W

UG-202

Busia

E

UG-219

Butaleja

E

UG-318

Dokolo

N

UG-304

Gulu

N

UG-403

Hoima

W

UG-416

Ibanda

W

UG-203

Iganga

E

UG-417

Isingiro (Kabingo)

W

UG-204

Jinja

E

UG-315

Kaabong

N

UG-404

Kabale

W

UG-405

Kabarole

W

UG-213

Kaberamaido

E

UG-101

Kalangala

C

UG-220

Kaliro

E

UG-102

Kampala

C

UG-205

Kamuli

E

UG-413

Kamwenge

W

UG-414

Kanungu

W

UG-206

Kapchorwa

E

UG-406

Kasese

W

UG-207

Katakwi

E

UG-112

Kayunga

C

UG-407

Kibaale

W

UG-103

Kiboga

C

UG-418

Kiruhura

W

UG-408

Kisoro

W

UG-305

Kitgum

N

UG-316

Koboko

N

UG-306

Kotido

N

UG-208

Kumi

E

UG-415

Kyenjojo

W

UG-307

Lira

N

UG-104

Luwero

C

UG-221

Manafwa

E

UG-320

Maracha (Maracha-Terego)

N

UG-105

Masaka

C

UG-409

Masindi

W

UG-214

Mayuge

E

UG-209

Mbale

E

UG-410

Mbarara

W

UG-114

Mityana

C

UG-308

Moroto

N

UG-309

Moyo

N

UG-106

Mpigi

C

UG-107

Mubende

C

UG-108

Mukono

C

UG-311

Nakapiripirit

N

UG-115

Nakaseke

C

UG-109

Nakasongola

C

UG-222

Namutumba (Busiki)

E

UG-310

Nebbi

N

UG-411

Ntungamo

W

UG-321

Oyam

N

UG-312

Pader

N

UG-210

Pallisa

E

UG-110

Rakai

C

UG-412

Rukungiri

W

UG-111

Sembabule

C

UG-215

Sironko

E

UG-211

Soroti

E

UG-212

Tororo1

E

UG-113

Wakiso

C

UG-313

Yumbe

N

UM   ĐO NHỎ NM NGOÀI LÃNH TH HOA KỲ

9 đo và nhóm đảo

Danh sách nguồn: Mã chữ số bang FIPS 5-2

Mã nguồn: Mã chữ số bang FIPS 5-2

Ghi chú: Nó cũng thuộc phân vùng lãnh thổ ca Hoa Kỳ (US-UM)

UM-81

Đảo Baker

 

UM-84

Đảo Howland

 

UM-86

Đảo Jarvis

 

UM-67

Đảo san hô Johnston

 

UM-89

Đảo đá ngầm Kingman

 

UM-71

Đào Midway

 

UM-76

Đảo Navassa

 

UM-95

Đảo san hô Palmyra

 

UM-79

Đảo Wake

 

US  HỢP CHNG QUỐC HOA KỲ

50 bang

1 quận

6 vùng xa trung tâm

Danh sách nguồn: FIPS 10-4

Mã nguồn: Mã bưu điện hợp chủng quốc hoa kỳ

50 bang

US-AL

Alabama

US-AK

Alaska

US-AZ

Arizona

US-AR

Arkansas

US-CA

California

US-CO

Colorado

US-CT

Connecticut

US-DE

Delaware

US-FL

Florida

US-GA

Georgia

US-HI

Hawaii

US-ID

Idaho

US-IL

Illinois

US-IN

Indiana

US-IA

lowa

US-KS

Kansas

US-KY

Kentucky

US-LA

Louisiana

US-ME

Maine

US-MD

Maryland

US-MA

Massachusetts

US-MI

Michigan

US-MN

Minnesota

US-MS

Mississippi

US-MO

Missouri

US-MT

Montana

US-NE

Nebraska

US-NV

Nevada

US-NH

New Hampshire

US-NJ

New Jersey

US-NM

New Mexico

US-NY

New York

US-NC

Bắc Carolina

US-ND

Bắc Dakota

US-OH

Ohio

US-OK

Oklahoma

US-OR

Oregon

US-PA

Pennsylvania

US-RI

Đảo Rhode

US-SC

Nam Carolina

US-SD

Nam Dakota

US-TN

Tennessee

US-TX

Texas

US-UT

Utah

US-VT

Vermont

US-VA

Virginia

US-WA

Washington

US-WV

Tây Virginia

US-WI

Wisconsin

US-WY

Wyoming

1 quận

US-DC  Quận của Columbia

6 vùng xa trung tâm

US-AS

American Samoa (xem mục riêng dưới AS)

US-GU

Guam (xem mục riêng dưới GU)

US-MP

Quần đảo Bắc Mariana (xem mục riêng dưới MP)

US-PR

Puerto Rico (xem mục riêng dưới PR)

US-UM

Quần đảo nhỏ xa trung tâm Hoa kỳ (xem mục riêng dưới UM)

US-VI

Đảo Virgin Islands, Hoa Kỳ (xem mục dưới mục VI)

UY  CỘNG HÒA ĐÔNG URUGOAY

Uruguay (es)

19 khu vực / departamento (es)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1989

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

UY-AR*

Artigas

UY-CA*

Canelones

UY-CL*

Cerro Largo

UY-CO*

Colonia

UY-DU*

Durazno

UY-FS*

Flores

UY-FD*

Florida

UY-LA*

Lavalleja

UY-MA*

Maldonado

UY-MO*

Montevideo

UY-PA*

Paysandú

UY-RN*

Río Negro

UY-RV*

Rivera

UY-RO*

Rocha

UY-SA*

Salto

UY-SJ*

San José

UY-SO*

Soriano

UY-TA*

Tacuarembó

UY-TT*

Treinta yTres

UZ  CỘNG HÒA UDƠBÊKIXTAN

O'zbekiston (uz)

1 thành phố / shahar(uz)

12 vùng / viloyat (uz)

1 nước cộng hòa / respublikasi (uz)

Danh sách nguồn: BET 1997; PCGN (Thông tin từ Viện đo đạc Nhà nước Udơbêkixtan, 1993) cập nhật 2001; cập nhật PCGN 10/2002

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

Ghi chú: Tháng 5 năm 1995 chính thức ra sắc lệnh về ngôn ngữ Udơbêkixtan về một bảng chữ cái La Tinh mới

1 thành phố / shahar (uz)

UZ-TK*  Toshkent

12 vùng / viloyat (uz)

UZ-AN*   Andijon

UZ-BU*   Buxoro

UZ-FA*   Farg'ona

UZ-JI*     Jizzax

UZ-NG*   Namangan

UZ-NW*  Navoiy

UZ-QA*   Qashqadaryo

UZ-SA*   Samarqand

UZ-SI*     Sirdaryo

UZ-SU*   Surxondaryo

UZ-TO*   Toshkent

UZ-XO*   Xorazm

1 nước cộng hòa / respublikasi (uz)

UZ-QR*   Qoraqalpog'iston Respublikasi

VA  HOLI SI (NHÀ NƯỚC THÀNH PHỐ VATICĂNG)

Santa Sede (it); Sancta Sedes (la)

Không có phân vùng lãnh thổ được báo cáo

VC  XANH VINXEN VÀ GRÊNAĐIN

6 giáo xứ

Danh sách nguồn: IGN 1989; FIPS 10-4

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

VC-01*

Charlotte

VC-06*

Grenadines

VC-02*

Saint Andrew

VC-03*

Saint David

VC-04*

Saint George

VC-05*

Saint Patrick

VE  CỘNG HÒA VÊNÊXUÊLA

Venezuela (es)

1 khu thủ đô / distrito capital (es)

23 bang / estado (es)

Liên bang phụ thuộc ;dependencias federales (es)

Danh sách nguồn: IGN 1990; cập nhật PCGN 10/2002; cập nhật BET 2003 [xem danh sách của bang http://www.venezuelatuya.com/geografia/index.htm (13/6/2003)]

Mã nguồn: EUROPLATE +Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*); ISO 3166/MA (*)

1 khu thủ đô / distrito Capital (es)

VE-A    Thủ đô Distrito

23 bang / estado (es)

VE-Z

Amazonas

VE-B

Anzoátegui

VE-C

Apure

VE-D

Aragua

VE-E

Barinas

VE-F

Bolívar

VE-G

Carabobo

VE-H

Cojedes

VE-Y

Delta Amacuro

VE-I

Falcón

VE-J

Guárico

VE-K

La ra

VE-L

Mérida

VE-M

Miranda

VE-N

Monagas

VE-O

Nueva Esparta

VE-P

Portuguesa

VE-R

Sucre

VE-S

Táchira

VE-T

Trujillo

VE-X*

Vargas

VE-U

Yaracuy

VE-V

Zulia

Liên bang phụ thuộc / dependencias tederales (es)

VE-W*  Liên bang phụ thuộc

VG  QUẦN ĐẢO VIẾCGINA THUỘC ANH

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ

VI  QUẦN ĐẢO VIẾCGINA (HOA KỲ)

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ. Nó thuộc phân vùng lãnh thổ của Hoa Kỳ (US-VI).

VN  VIET NAM / VIET NAM

Việt Nam (vi)

63 tỉnh / tinh (vi)

Danh sách nguồn: Viện Bản đồ Việt Nam, 1995, cập nhật BET 1996; Danh mục Việt Nam năm 1998; Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam (TCVN), Hanoi, 11/9/1999; , Tổng cục Du lịch Việt Nam, http://www.vietnamtourism.com/e_pages/country/province.asp

Mã nguồn: Tổng cục tiêu chuẩn đo lường chất lượng Việt Nam (TCVN), 05/05/1988 + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

VN-44

An Giang

VN-43

Bà Rịa Vũng Tàu

VN-53*

Bắc Kan

VN-54*

Bắc Giang

VN-55*

Bạc Liêu

VN-56*

Bắc Ninh

VN-50

Bến Tre

VN-31

Bình Định

VN-57*

Bình Dương

VN-58*

Bình Phước

VN-40

Bình Thuận

VN-59*

Cà Mau

VN-48

Cn Thơ, thành phố

VN-04

Cao Bằng

VN-60*

Thành phố Đà Nng

VN-33

Dak Lak

VN-72

Dak Nông

VN-71

Điện Biên

VN-39

Đồng Nai

VN-45

Đồng Tháp

VN-30

Gia Lai

VN-03

Hà Giang

VN-63*

Hà Nam

VN-64*

Thành phố Hà Nội

VN-15

Hà Tây (Sát nhập vào Hà Nội từ năm 2000)

VN-23

Hà Tĩnh

VN-61*

Hi Dương

VN-62*

Thành phố Hải Phòng

VN-73

Hậu Giang

VN-65*

Thành Phố Hồ Chí Minh [Sài Gòn]

VN-14

Hòa Bình

VN-66*

Hưng Yên

VN-34

Khánh Hòa

VN-47

Kiên Giang

VN-28

Kon Tum

VN-01

Lai Châu

VN-35

Lâm Đồng

VN-09

Lạng Sơn

VN-02

Lào Cai

VN-41

Long An

VN-67*

Nam Định

VN-22

Nghệ An

VN-18

Ninh Bình

VN-36

Ninh Thuận

VN-68*

Phú Thọ

VN-32

Phú Yên

VN-24

Quảng Bình

VN-27

Quảng Nam

VN-29

Quảng Ngãi

VN-13

Quảng Ninh

VN-25

Quảng Trị

VN-52

Sóc Trăng

VN-05

Sơn La

VN-37

Tây Ninh

VN-20

Thái Bình

VN-69*

Thái Nguyên

VN-21

Thanh Hóa

VN-26

Thừa Thiên Huế

VN-46

Tiền Giang

VN-51

Trà Vinh

VN-07

Tuyên Quang

VN-49

Vĩnh Long

VN-70*

Vĩnh Phúc

VN-06

Yên Bái

VU  CỘNG HÒA VANUATU

Vanuatu (bi);

6 tnh

Danh sách nguồn: BET 1997

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

VU-MAP*   Malampa

VU-PAM*   Pénama

VU-SAM*   Sanma

VU-SEE*    Shéfa

VU-TAE*    Taféa

VU-TOB*   Torba

WF  QUẦN ĐẢO UÂY VÀ FUTUNA

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ. Nó cũng thuộc phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-WF).

WS  NHÀ NƯỚC ĐỘC LẬP XAMOA

Samoa (sm)

11 quận

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

WS-AA*

A'ana

WS-AL*

Aiga-i-le-Tai

WS-AT*

Atua

WS-FA*

Fa'asaleleaga

WS-GE*

Gaga'emauga

WS-GI*

Gagaifomauga

WS-PA*

Palauli

WS-SA*

Satupa'itea

WS-TU*

Tuamasaga

WS-VF*

Va'a-o-Fonoti

WS-VS*

Vaisigano

YE  CỘNG HÒA YÊMEN

AI Yaman (ar)

1 thành phố tự trị

19 phân khu hành chính có toàn quyền / muh¸āfazah (ar)

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1992; cập nhật PCGN 10/2002

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*) + ISO 3166/MA (*)

Hệ thống La tinh hóa: BGN/PCGN 1956

1 thành phố tự trị

YE-SA* Şan'ā' [thành phố]

19 phân khu hành chính có toàn quyền /muh¸ āfazah (ar)

YE-AB*

Abyān

VE-DA*

Aāli‘

YE-AD*

‘Adan

YE-BA*

AI Bayā'

YE-HU*

AI H¸ udaydah

YE-JA*

AI Jawf

YE-MR*

AI Mahrah

YE-MW*

AI Mah¸t

YE-AM*

'Amrān

YE-DH*

Dhamār

YE-HD*

H¸ aramawt

YE-HJ*

ajjah

VE-IB*

Ibb

YE-LA*

Lah¸ij

YE-MA*

Ma’rib

YE-SD*

Şādah

YE-SN*

Şan’ā’

YE-SH*

Shabwah

YE-TA*

Tā‘izz

YT  MAYỐT

Không có báo cáo về phân vùng lãnh thổ. Nó cũng thuộc phân vùng lãnh thổ của Pháp (FR-YT).

ZA  CỘNG HÒA NAM PHI

Suid-Afrika (af); ; ISewula Africa (nr); Afrika-Borwa (-); Afrika Borwa (st); Ningizimu Afrika (ss); Afrika Dzonga (ts); Aforika Borwa (tn); Afurika Tshipembe (ve); Mzantsi Afrika (xh);Ningizimu Afrika (zu)

9 tỉnh / provinsie (af) / iProvinsi (nr) / profense (-) / provense (st) /

fundzeni (ss) / fundzankulu (ts) / porofense (tn) / vundu (ve) / phondo (xh) / fundazwe (zu)

Danh sách nguồn: Cục Văn hóa và Nghệ thuật (DAC), Ủy ban ngôn ngữ Nam Phi Pan (PanSALB), và tiêu chuẩn Nam Phi (StanSA), pp. 124

Mã nguồn: Cục Văn hóa và Nghệ thuật (DAC), Ủy ban ngôn ngữ Nam Phi Pan (PanSALB), và tiêu chuẩn Nam Phi (StanSA), pp. 124 + Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*)

 

 

1 (af)

Tên vùng lãnh th

2(nr)

 

3(––)

ZA-EC*

Oos-Kaap

iPumalanga-Kapa

Kapa Bohlabela

ZA-FS

Vrystaa

t iFreyistata

Freistata

ZA-GT

Gauteng

iGauteng

Gauteng

ZA-NL

KwaZulu-Natal

iKwaZulu-Natal

GaZulu-Natala

ZA-LP*

Limpopo

Limpopo

Limpopo

ZA-MP*

Mpumalanga

iMpumalanga

Mpumalanga

ZA-NC*

Noord-Kaap

iTlhagwini-Kapa

Kapa Leboya

ZA-NW*

Noordwes

iTlhagwini Tjhigalanga

Lebowa Bodikela

ZA-WC*

Wes-Kaap

iTjhingalanga-Kapa

Kapa Bolikela

 

 

Tên vùng lãnh thổ

 

4 (st)

5 (ss)

6 (ts)

7 (tn)

ZA-EC*

Kapa Botjhabela

 

Kapa-Vuxa

Kapa Botlhaba

ZA-FS

Freistata/Foreisetata

 

Free State

Foreisetata

ZA-GT

Kgauteng

Gauteng

Gauteng

Gauteng

ZA-NL

Hazolo-Natala

KwaZulu-Natali

Kwazulu-Natal

KwaZulu-Natal

ZA-LP*

Limpopo

Limpopo

Limpopo

Limpopo

ZA-MP*

Mpumalanga

Mpumalanga

Mpumalanga

Mpumalanga

ZA-NC*

Kapa Leboya

 

Kapa-N'walungu

Kapa Bokone/ Kapa Leboa

ZA-NW

Leboya (le) Bophirima

 

N'walungu-Vupeladyambu

Bokone Bophirima

ZA-WC*

Kapa Bophirimela

 

Kapa-Vupeladyambu

Kapa Bophirima

 

 

Tên vùng lãnh thổ

 

8 (ve)

9 (xh)

10 (zu)

ZA-EC*

Kapa Vhubvauvha

Mpuma-Koloni

Mpumalanga-Kapa/ Mpumalanga-Koloni

ZA-FS*

Fureisitata

Freyistata

Fuleysitata / Freyisitata

ZA-GT*

Gauteng

Rhawuti

Gauteng

ZA-NL*

HaZulu-Natal

KwaZulu-Natala

KwaZulu-Natali

ZA-LP*

Vhembe

Limpopo

Limpopo

ZA-MP*

Mpumalanga

Mpumalanga

Mpumalanga

ZA-NC*

Kapa Devhula

Mntla-Koloni

Nyakatho-Kapa / Nyakatho-Koloni

ZA-NW*

 

Mntla-Ntshona

Nyakatho-Ntshonalanga

ZA-WC*

Kapa Vhukovhela

Ntshona-Koloni

Ntshonalanga-Kapa/ Ntshonalanga-Koloni

ZM  CỘNG HÒA DĂMBIA

9 tnh

Danh sách nguồn: FIPS 10-4; IGN 1990

Mã nguồn: FIPS 10-4

ZM-02

Miền Trung

ZM-08

Copperbelt

ZM-03

Phía Đông

ZM-04

Luapula

ZM-09

Lusaka

ZM-05

Phía Bắc

ZM-06

Tây Bắc

ZM-07

Phía Nam

ZM-01

Phía Tây

ZW  CNG HÒA DIMBABUÊ

10 tỉnh

Danh sách nguồn: BET 1996

Mã nguồn: Ban thư ký ISO/TC 46/WG 2 (*]

ZW-BU*

Bulawayo

ZW-HA*

Harare

ZW-MA*

Manicaland

ZW-MC*

miền trung Mashonaland

ZW-ME*

Đông Mashonaland

ZW-MW*

Tây Mashonaland

ZW-MV*

Masvingo

ZW-MN*

Bắc Matabeleland

ZW-MS*

Nam Matabeleland

ZW-MI*

Vùng Trung du

 

PHỤ LỤC A

(tham khảo)

NGUỒN THAM CHIẾU ĐỐI VỚI TÊN VÀ CÁC YẾU TỐ MÃ VÙNG LÃNH THỔ QUỐC GIA

BET Bureau d'Études Toponymiques 23 rue Étienne Dolet 56100 Lorient France

EUROPLATE Hiệp hội đăng ký bản đồ Châu Âu - Đăng ký bản đồ thế giới, GB, 1987, xuất bản lại năm 1995.

FIPS Bộ Thương Mại Hoa Kỳ - Xuất bản phẩm tiêu chuẩn xử lý thông tin liên bang 10-4: các nước, vùng phụ thuộc, khu vực đặc biệt và các phân khu hành chính chính thức (1995).

IATA Hiệp hội giao thông vận tải quốc tế, Sổ tay định dạng vị trí (1982).

IGN Viện Địa lý quốc gia, Paris — Ủy ban nghiên cứu tên các nước, thủ đô trên thế giới (1986), được hoàn thành bởi các tài liệu hỗ trợ sau:

- Nước Mỹ (F1, 1989);

- Các nước Châu Âu (F2, 1990);

- Các nước Châu Phi (F3, 1990);

- Các nước Châu Á (F4, 1992);

- Các nước Châu Đại dương (F5, 1992).

OP-PAIS Văn phòng chủ tịch - Hành chính và An ninh nội bộ Tỉnh

PCGN Ủy ban thường trực về tên gọi địa lý, Hiệp hội Địa lý hoàng gia, London, Vương quốc Anh

SITPROSA Tổ chức đơn giản hóa các thủ tục thương mại quốc tế tại Nam Phi

STATOIDS Phân khu hành chính của các nước ("Statoids")

http://www.statoids.com/statoids.html

UNCTAD/FALPRO

UNCTAD Chương trình đặc biệt xúc tiến thương mại – FALPRO

UN-ECE Ủy ban kinh tế Liên hiệp quốc đối với Châu Âu - Khuyến nghị 16: UN/LOCODE

Mã thương mại và vận tải Liên hiệp quốc (1998), xuất bản lần 3, http://www.unece.org/cefac/Iocode -

Mã cho cảng và các địa điểm khác; trang web của UN/LOCODE, 2/2006

http://unece.unog.ch/UNLocode

UPU Liên minh Bưu chính Quốc tế (1977)

 

PHỤ LỤC B

(tham khảo)

KIỂM TRA KÝ TỰ: HƯỚNG DẪN CHO NGƯỜI SỬ DỤNG TRONG TRƯỜNG HỢP KHÓ KHĂN KHI THỂ HIỆN DẤU PHỤ

Việc kiểm tra các ký tự được sử dụng trong danh sách các tên phân vùng lãnh thổ tại điều 8 của tiêu chuẩn này được xác định bởi các Bảng 2, 3, 4, 58 và 59 của TCVN 8271:2009 (ISO/IEC 10646:2003 [xem 4,4, c)]. Ngoài 26 chữ cái La Tinh cơ bản, các bảng bao gồm một số lượng lớn các ký tự đó dựa trên 26 ký tự cơ bản La Tinh nhưng được sửa đổi bởi dấu chấm, dấu phụ. Nếu vì bất cứ lý do gì ký tự được sửa đổi bởi các dấu phụ không thể tái tạo bằng các thiết bị sử dụng khi ứng dụng tiêu chuẩn này thì các dấu phụ được bỏ qua và sử dụng một chữ cái La tinh tương ứng như trong các ví dụ dưới đây:

VÍ DỤ:

tự

Mô tả trong TCVN 8271:2009(ISO/IEC 10646-1)

thay thế bởi

ä

Chữ cái nhỏ "a" với âm tiết tách rời

a

Ä

Chữ cái hoa "A” với âm tiết tách rời

A

å

Chữ cái nhỏ "a" với móc ở trên

a

Å

Chữ cái hoa "A" với móc ở trên

A

ø

Chữ cái nhỏ "o" với nét gạch

o

Ø

Chữ cái hoa "O" với nét gạch

O

ö

Chữ cái nhỏ "o" với âm tiết tách rời

o

Ö

Chữ cái hoa ‘O" với âm tiết tách rời

O

ü

Chữ cái nhỏ “u" với âm tiết tách rời

u

Ü

Chữ cái hoa “U” với âm tiết tách rời

U

æ

Chữ ghép nhỏ "ae"

a

Æ

Chữ ghép lớn “AE"

A

oe

Chữ ghép nhỏ "oe"

o

OE

Chữ ghép lớn OE

O

 

PHỤ LỤC C

(tham khảo)

MÃ ĐƯỢC SỬ DỤNG ĐỐI VỚI NGÔN NGỮ ALPHA-2 CỦA ISO 639-1

Phụ lục này cung cấp cho người sử dụng tiêu chuẩn này một danh sách tham chiếu của các yếu tố mã cho tên ngôn ngữ được sử dụng tại điều 8 của tiêu chuẩn này và tên ngôn ngữ mà chúng thể hiện. Yếu tố mã cho các tên ngôn ngữ được sử dụng trong ISO 639-1, được phát triển và duy trì bởi Ban kỹ thuật tiêu chuẩn quốc tế ISO/TC 37, Thuật ngữ (Nguyên tắc và phối hợp)

Yếu tố mã ISO 639-1

Tên ngôn ngữ

af

Afrikaans

am

Amharic

ar

Arabic

ay

Aymara

az

Azerbaijani

be

Belarusian

bg

Bulgarian

bi

Bislama

bn

Bengali

bs

Bosnian

ca

Catalan

cs

Czech

cy

Welsh

da

Danish

de

German

dv

Divehi

dz

Bhutani

el

Greek

en

English

es

Spanish

et

Estonian

fa

Persian

fi

Finnish

fj

Fijian

fo

Faroese

fr

French

fy

Frisian

ga

Irish

gn

Guarani

he

Hebrew

hi

Hindi

ho

Hiri Motu

hr

Croatian

ht

Haitian

hu

Hungarian

hy

Armenian

id

Indonesian

is

lcelandic

it

Italian

iu

Inuktitut

ja

Japanese

ka

Georgian

kk

Kazakh

km

Khmer

ko

Korean

ky

Kirghiz

la

Latin

Ib

Luxembourgish

lo

Lao

It

Lithuanian

Iv

Latvian

mg

Malagasy

mh

Marshallese

mi

Maori

mk

Macedonian

mn

Mongolian

ms

Malay

mt

Maltese

my

Burmese

na

Nauru

nb

Norwegian

ne

Nepali

nl

Dutch

nn

Norwegian

no

Norwegian

nr

Ndebele

ny

Chichewa

pl

Polish

ps

Pushto

pt

Portuguese

qu

Quechua

rn

Rundi

ro

Romanian

ru

Russian

rw

Kinyarwanda

se

Northern Sami

si

Sinhalese

sk

Slovak

sl

Slovenian

sm

Samoan

so

Somali

sq

Albanian

sr

Serbian

ss

Swati

st

Sotho

sv

Svvedish

sw

Swahili

ta

Tamil

tg

Tajik

th

Thai

ti

Tigrinya

tk

Turkmen

tl

Tagalog

tn

Tswana

to

Tonga (Tonga Islands)

tr

Turkish

ts

Tsonga

uk

Ukrainian

ur

Urdu

uz

Uzbek

ve

Venda

vi

Vietnamese

xh

Xhosa

zh

Chinese

zu

Zulu

Montenegrin (ME)

Palauan (PW)

Pedi (ZA)

Seselwa (SC)

Tetum (TL)

Tok Pisin (PG)

 

THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

[1] ISO 639-1, Codes for the representation of names of languages - Part 1: Alpha-2 code

[2] ISO 639-2, Codes for the representation of names of languages - Part 2: Alpha-3 code

[3] TCVN 7563-4:2005 (ISO/IEC 2382-4:1999), Công nghệ thông tin - Từ vựng- Phần 4: - Tổ chức dữ liệu

[4] TCVN 5453 (ISO 5127), Thông tin và tư liệu - Từ vựng

[5] ISO 7372, Trade data interchange - Trade data elements directory

[6] ISO 9985, Information and documentation – Transliteration of Armenian characters into Latin characters

[7] ISO/TR 11941, Information and documentation - Transliteration of Korean script into Latin characters

[8] AFNOR XP Z44-002, Code for the representation of names of historical countries

[9] AFNOR XP Z44-020, Code for the representation of the names of oceans and seas

[10] BSI 6879, Code for the representation of names of counties and similar areas

 

MỤC LỤC

1. Phạm vi áp dụng

2. Tài liệu viện đẫn

3. Thuật ngữ và định nghĩa

4. Nguyên tắc để đưa vào danh mục tên vùng lãnh thổ của các nước

4.1. Danh mục và nguồn danh mục

4.2. Lựa chọn ngôn ngữ, La tinh hóa, bộ ký tự

4.3. Các điều khoản đặc biệt: tên thay thế

4.4. Trình bày danh mục

5. Nguyên tắc phân bổ các yếu tố mã của vùng lãnh thổ

5.1. Mối quan hệ với các hệ thống mã nước và quốc tế

5.2. Cấu trúc của các yếu tố mã vùng lãnh thổ

6. Cập nhật, Duy trì

6.1. Cơ quan cập nhật, duy trì (ISO 3166/MA)

6.2. Các thay đổi tên vùng lãnh thổ

6.3. Thay đổi các yếu tố mã vùng lãnh thổ

6.4. Dự trữ các yếu tố mã đối với các vùng lãnh thổ

7. Hướng dẫn đối với người sử dụng

7.1. Điều khoản đặc biệt

7.2. Thông báo về việc sử dụng tiêu chuẩn này

7.3. Lời khuyên liên quan với việc sử dụng

8. Danh sách các tên và các yếu tố mã của vùng lãnh thổ

Phụ lục A (tham khảo) Nguồn tham chiếu đối với tên và các yếu tố mã vùng lãnh thổ

Phụ lục B (tham khảo) Kiểm tra ký tự: Hướng dẫn cho người sử dụng trong trường hợp khó khăn khi thể hiện dấu phụ

Phụ lục C (tham khảo) Mã được sử dụng đối với ngôn ngữ alpha-2 của ISO 639-1

Thư mục tài liệu tham khảo

Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản mới nhất

×
Vui lòng đợi