Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC của Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Tài chính về việc hướng dẫn xử lý bưu gửi không có người nhận
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính; Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư liên tịch | Người ký: | Nguyễn Thành Hưng; Trần Văn Hiếu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 17/07/2015 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Công khai thông tin bưu gửi không phát được trong 3 tháng
Doanh nghiệp phải công khai thông tin về bưu gửi không phát được tại bưu cục giao dịch trung tâm tỉnh, thành phố và trên trang thông tin điện tử của doanh nghiệp trong thời hạn tối thiểu 03 tháng là nội dung đáng chú ý tại Thông tư liên tịch số 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17/07/2015 của Liên bộ Thông tin và Truyền thông, Tài chính hướng dẫn xử lý bưu gửi không có người nhận.
Thông tin công khai bao gồm: Số hiệu, ngày chấp nhận bưu gửi; trọng lượng bưu gửi; họ tên địa chỉ người gửi, người nhận; lý do không phát được, không hoàn trả được; ngày hết hạn công khai thông tin và các thông tin liên quan đến việc nhận lại bưu gửi...
Cũng theo Thông tư này, bưu gửi không phát được cho người nhận và không hoàn trả được cho người gửi sau 06 tháng kể từ ngày bưu gửi được chấp nhận sẽ được phát lại cho người sử dụng dịch vụ (trường hợp phát hiện địa chỉ, thông tin, chỉ dẫn liên quan đến người gửi hoặc người nhận khi mở bưu gửi); bàn giao cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền; bán, tiêu hủy, làm từ thiện hoặc xử lý theo hình thức khác...
Thông tư này thay thế Thông tư liên tịch số 03/2004/TTLT-BBCVT-BTC ngày 29/11/2004 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/09/2015.
Xem chi tiết Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC tại đây
tải Thông tư liên tịch 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 17 tháng 07 năm 2015 |
Căn cứ Luật bưu chính ngày 17 tháng 6 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 132/2013/NĐ-CP ngày 16 tháng 10 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Nghị định số 215/2013/NĐ-CP ngày 23 tháng 12 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ trưởng Bộ Tài chính thống nhất ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn xử lý bưu gửi không có người nhận.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn xử lý bưu gửi trong nước và quốc tế không có người nhận tại các doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính.
Thông tư này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc xử lý bưu gửi không có người nhận.
XỬ LÝ BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN
Trước khi thực hiện bàn giao, doanh nghiệp gửi văn bản tới cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đề nghị tiếp nhận hoặc hỗ trợ xử lý bản chính các giấy tờ này. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan từ chối tiếp nhận hoặc không có ý kiến trả lời trong vòng 30 ngày kể từ ngày doanh nghiệp gửi văn bản thì doanh nghiệp quyết định cho tiêu hủy;
QUẢN LÝ TÀI CHÍNH ĐỐI VỚI VIỆC XỬ LÝ BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN
Trường hợp bán vật phẩm, hàng hóa theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 8 Thông tư này thì doanh nghiệp phát hành hóa đơn cho người mua và ghi rõ “Bán vật phẩm, hàng hóa trong bưu gửi không có người nhận”.
LƯU TRỮ HỒ SƠ VÀ BÁO CÁO VIỆC XỬ LÝ BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN
Doanh nghiệp có trách nhiệm báo cáo việc xử lý bưu gửi không có người nhận cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền về bưu chính theo quy định của pháp luật về bưu chính.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
KT. BỘ TRƯỞNG |
KT. BỘ TRƯỞNG |
Nơi nhận: |
PHỤ LỤC 1:
BIÊN BẢN XỬ LÝ BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa điểm, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN XỬ LÝ BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN
I/ Thành phần Hội đồng:
Chủ tịch Hội đồng: ……..
Ủy viên Hội đồng:
1.1. Các đơn vị nghiệp vụ có liên quan: ……..
1.2. Đại diện Sở Thông tin và Truyền thông, cơ quan Nhà nước có thẩm quyền/hoặc chuyên gia (nếu có):
II/ Nội dung
1. Số lượng bưu gửi không có người nhận được mở:
2. Kết quả mở bưu gửi:
3. Hình thức xử lý
Người lập biên bản |
Chủ tịch Hội đồng |
Xác nhận của các ủy viên Hội đồng |
|
PHỤ LỤC 2:
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG BÀN GIAO BƯU GỬI CHO DOANH NGHIỆP
ĐỂ PHÁT LẠI CHO NGƯỜI SỬ DỤNG DỊCH VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa điểm, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN BÀN GIAO BƯU GỬI ĐỂ PHÁT LẠI CHO NGƯỜI SỬ DỤNG DỊCH VỤ
I. Đại diện Hội đồng
Ông (bà): …………………………………………………………………………………………
Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng xử lý bưu gửi không có người nhận - đơn vị ……………….
Địa chỉ, số điện thoại ……………………………………………………………………………
II. Đại diện doanh nghiệp
Ông (bà):………………………………………………………………………………………….
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ, số điện thoại ……………………………………………………………………………
III. Nội dung bàn giao
1. Bảng kê chi tiết các bưu gửi bàn giao (số hiệu bưu gửi (nếu có), họ tên địa chỉ người gửi, người nhận ….).
2. Mục đích bàn giao: (để doanh nghiệp phát lại cho người sử dụng dịch vụ...)
3. Nội dung khác (nếu có):
Đại diện doanh nghiệp |
Chủ tịch Hội đồng |
PHỤ LỤC 3:
BIÊN BẢN HỘI ĐỒNG BÀN GIAO VẬT PHẨM, HÀNG HÓA TRONG BƯU GỬI
KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN CHO DOANH NGHIỆP
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyên thông và Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa điểm, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN BÀN GIAO VẬT PHẨM, HÀNG HÓA TRONG BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN
I. Đại diện Hội đồng
Ông (bà): …………………………………………………………………………………………
Chức vụ: Chủ tịch Hội đồng xử lý bưu gửi không có người nhận - đơn vị ......................
Địa chỉ, số điện thoại ……………………………………………………………………………
II. Đại diện doanh nghiệp
Ông (bà): …………………………………………………………………………………………
Đơn vị: ……………………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ, số điện thoại: …………………………………………………………………………..
III. Nội dung bàn giao
1. Bảng kê chi tiết đối với từng vật phẩm, hàng hóa bàn giao (chủng loại, số lượng, tình trạng……).
2. Mục đích bàn giao: (để bán, tiêu hủy, làm từ thiện, hạch toán vào thu nhập doanh nghiệp, bàn giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền...)
3. Nội dung khác (nếu có):
Đại diện doanh nghiệp |
Chủ tịch Hội đồng |
PHỤ LỤC 4:
BIÊN BẢN DOANH NGHIỆP BÀN GIAO CHO CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN
VẬT PHẨM, HÀNG HÓA TRONG BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa điểm, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN BÀN GIAO VẬT PHẨM, HÀNG HÓA TRONG BƯU GỬI KHÔNG CÓ NGƯỜI NHẬN
I. Đại diện doanh nghiệp
Ông (bà): …………………………………………………………………………………………
Chức vụ: ………………………………………………………………………………………….
Địa chỉ, số điện thoại ……………………………………………………………………………
II. Đại diện đơn vị nhận bàn giao
Ông (bà): …………………………………………………………………………………………
Cơ quan: …………………………………………………………………………………………
Chức vụ: …………………………………………………………………………………………
Địa chỉ, số điện thoại ……………………………………………………………………………
III. Nội dung bàn giao
1. Bảng kê chi tiết đối với từng vật phẩm, hàng hóa bàn giao (chủng loại, số lượng, tình trạng...).
2. Mục đích bàn giao: (để bàn giao cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền xử lý...)
3. Nội dung khác (nếu có)
Đại diện |
Chủ tịch Hội đồng |
PHỤ LỤC 5:
BIÊN BẢN TIÊU HỦY VẬT PHẨM, HÀNG HÓA GÂY MẤT VỆ SINH, Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG TRONG BƯU GỬI KHÔNG PHÁT ĐƯỢC
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số: 18/2015/TTLT-BTTTT-BTC ngày 17 tháng 7 năm 2015 của Bộ Thông tin và Truyền thông và Bộ Tài chính)
Tên doanh nghiệp …..
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa điểm, ngày tháng năm |
BIÊN BẢN TIÊU HỦY VẬT PHẨM, HÀNG HÓA GÂY MẤT VỆ SINH, Ô NHIỄM
MÔI TRƯỜNG TRONG BƯU GỬI KHÔNG PHÁT ĐƯỢC
I/ Thành phần:
- Họ tên: ……………… Chức danh:……………….
- Họ tên: ……………… Chức danh:……………….
- ………………………………………..
II/ Nội dung
1. Số lượng bưu gửi không phát được được mở:
2. Kết quả mở bưu gửi (mô tả tình trạng):
3. Kết luận xử lý (hình thức tiêu hủy, số lượng tiêu hủy ...):
Người lập biên bản |
Đại diện doanh nghiệp |