Thông tư 33/2017/TT-BTTTT Quy chuẩn quốc gia về thiết bị vi ba số điểm - điểm
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 33/2017/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 33/2017/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trương Minh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/11/2017 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia mới về thiết bị vi ba số điểm - điểm
Tại Thông tư số 33/2017/TT-BTTTT ngày 22/11/2017, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vi ba số điểm - điểm" - QCVN 53:2017/BTTTT.
Quy chuẩn kỹ thuật này được xây dựng trên cơ sở áp dụng các tiêu chuẩn liên quan của Viện Tiêu chuẩn viên thông châu Âu (ETSI); thay thế QCVN 53:2011/BTTTT, quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị vi ba số điểm - điểm hoạt động theo phương thức song công phân chia theo tần số (FDD) ở dải tần số từ 1,4 GHz đến 55 GHz. Cụ thể là yêu cầu kỹ thuật và phương pháp đo đối với máy phát, máy thu và với ăng ten.
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy các thiết bị vi ba số điểm - điểm thuộc phạm vi điều chỉnh và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý Nhà nước theo các quy định hiện hành. Trường hợp không đo được ăng ten sẽ dựa trên công bố hợp quy của thiết bị.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 01/07/2018.
Xem chi tiết Thông tư 33/2017/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 33/2017/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 33/2017/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2017 |
THÔNG TƯ
BAN HÀNH “QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ VI BA SỐ ĐIỂM - ĐIỂM”
Căn cứ Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ,
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vi ba số điểm - điểm.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
QCVN 53:2017/BTTTT
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ VI BA SỐ ĐIỂM - ĐIỂM
National technical regulation on point-to-point radio equipment
MỤC LỤC
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.2. Đối tượng áp dụng
1.3. Tài liệu viện dẫn
1.4. Định nghĩa, ký hiệu, chữ viết tắt
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu kỹ thuật máy phát
2.1.1. Công suất phát và dung sai công suất
2.1.2. Điều khiển công suất và tần số máy phát
2.1.3. Mặt nạ phổ RF
2.1.4. Thành phần CW vượt quá giới hạn mặt nạ
2.1.5. Phát xạ giả bên ngoài
2.1.6. Thay đổi động điều chế
2.1.7. Dung sai tần số vô tuyến
2.2. Yêu cầu kỹ thuật máy thu
2.2.1. Phát xạ giả - ngoài
2.2.2. Độ nhạy thu
2.2.3. Độ nhạy với nhiễu đồng kênh bên ngoài và nhiễu kênh lân cận
2.2.4. Nhiễu giả CW
2.3. Yêu cầu đối với ăng ten
2.3.1. Đường bao giản đồ bức xạ ăng ten (RPE)
2.3.2. Phân cực chéo (XPD)
2.3.3. Tăng ích ăng ten
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Các thông số máy phát
3.1.1. Công suất máy phát
3.1.2. Điều khiển công suất và tần số máy phát
3.1.3. Mặt nạ phổ RF
3.1.4. Thành phần CW vượt quá giới hạn mặt nạ
3.1.5. Phát xạ giả (bên ngoài)
3.1.6. Thay đổi linh động đối với các loại điều chế
3.1.7. Dung sai tần số vô tuyến
3.2. Các thông số máy thu
3.2.1. Phát xạ giả
3.2.2. Độ nhạy thu
3.2.3. Độ nhạy với nhiễu đồng kênh bên ngoài và nhiễu kênh lân cận
3.2.4. Nhiễu giả CW
3.3. Các thông số Ăng ten
3.3.1. Đường bao giản đồ bức xạ (RPE)
3.3.2. Phân cực chéo (XPD)
3.3.3. Tăng ích ăng ten
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC A (Quy định) Dải tần số từ 1,4 tới 2,7 GHz
PHỤ LỤC B (Quy định) Dải tần số từ 3 GHz tới 11 GHz (Kênh tới 30 MHz và 56/60 MHz)
PHỤ LỤC C (Quy định) Dải tần số từ 3 GHz tới 11 GHz (Kênh 40 MHz)
PHỤ LỤC D (Quy định) Dải tần số 13 GHz, 15 GHz và 18 GHz
PHỤ LỤC E (Quy định) Dải tần số từ 23 GHz tới 55 GHz
PHỤ LỤC F (Quy định) Điều kiện môi trường
PHỤ LỤC G (Quy định) Tương thích điện từ
PHỤ LỤC H (Quy định) Nguồn điện
PHỤ LỤC I (Quy định) Băng tần và phân kênh
PHỤ LỤC J (Quy định) Phân lớp hiệu quả phổ tần
PHỤ LỤC K (Quy định) Phân loại ăng ten
PHỤ LỤC L (Quy định) Sơ đồ hệ thống
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Lời nói đầu
QCVN 53:2017/BTTTT thay thế QCVN 53:2011/BTTTT, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vi ba số SDH Điểm - Điểm dải tần tới 15 GHz.
QCVN 53:2017/BTTTT được xây dựng trên cơ sở áp dụng các tiêu chuẩn ETSI EN 302 217-2-2 V2.2.1 (2014-04), ETSI EN 302 217-4-2 V1.5.1 (2010-01), ETSI EN 301 126-1 V1.1.2 (1999-07), ETSI EN 301 126-3-1 V1.1.2 (2002-12) của Viện Tiêu chuẩn viễn thông châu Âu (ETSI).
QCVN 53:2017/BTTTT do Viện Khoa học Kỹ thuật Bưu điện biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ thẩm định và trình duyệt, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành theo Thông tư số 33/2017/TT-BTTTT ngày 22 tháng 11 năm 2017.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ THIẾT BỊ VI BA SỐ ĐIỂM - ĐIỂM
National technical regulation on point-to-point radio equipment
1. QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị vi ba số điểm - điểm hoạt động theo phương thức song công phân chia theo tần số (FDD) ở dải tần số từ 1,4_GHz đến 55 GHz.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân Việt Nam và nước ngoài có hoạt động sản xuất, kinh doanh các thiết bị thuộc phạm vi điều chỉnh của Quy chuẩn này trên lãnh thổ Việt Nam.
1.3. Tài liệu viện dẫn
ITU Radio Regulations (2016).
Recommendation ITU-R SM.1539-1: "Variation of the boundary between the out-of-band and spurious domains required for the application of Recommendations ITU-R SM.1541 and ITU-R SM.329".
ITU-R Recommendation SM.329-12: "Unwanted emissions in the spurious domain", Sept. 2012
ITU-R Recommendation F.1191-1: "Bandwidths and unwanted emissions of digital radio-relaysystems".
CEPT/ERC/Recommendation 74-01: "Unwanted emissions in the spurious domain"
ETSI EN 301 390 (V1.3.1) (08-2013): "Fixed Radio Systems; Point-to-point and Multipoint Systems; Unwanted emissions in the spurious domain and receiver immunity limits at equipment/ăng ten port of Digital Fixed Radio Systems".
ETSI TR 102 243-1 V1.2.1 (2013-07): "Fixed Radio Systems; Representative values for transmitter power and anten gain to support inter- and intra-compatibility and sharing analysis; Part 1: Digital point-to-point systems".
Thông tư số 13/2013/TT- BTTTT ngày 14/6/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về Quy hoạch phân kênh tần số cho nghiệp vụ cố định và di động mặt đất băng tần (30-30 000) MHz.
Thông tư số 34/2016/TT- BTTTT ngày 26 tháng 12 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông về Quy hoạch phân kênh tần số vô tuyến điện cho nghiệp vụ Cố định băng tần 57-66 GHz.
Quyết định số 860/2002/QĐ-TCBĐ ngày 17 tháng 10 năm 2003 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện phê duyệt Quy hoạch kênh tần số vô tuyến điện của Việt Nam cho nghiệp vụ Cố định mặt đất băng tần (30-60) GHz.
1.4. Định nghĩa, ký hiệu, chữ viết tắt
1.4.1. Định nghĩa
1.4.1.1. Băng tần vô tuyến được phân bổ (allocated radio frequency band)
Băng tần nằm trong Bảng phân chia tần số của một dải tần số nhất định để sử dụng cho một hoặc nhiều dịch vụ thông tin vô tuyến mặt đất hoặc không gian, hoặc dịch vụ thiên văn vô tuyến trong những điều kiện xác định.
Theo Thể lệ vô tuyến ITU, băng tần vô tuyến số được phân bổ có thể thuộc hai trường hợp dưới đây:
- Dải tần số (hay băng tần) cần phối hợp tần số: trong quá trình cấp phép sử dụng, cơ quan quản lý sẽ đặt ra các quy tắc phối hợp để đảm bảo nhiễu vô tuyến trong dải tần nằm ở mức chấp nhận được;
- Dải tần số (hay băng tần) không cần phối hợp tần số: băng tần cấp phát do người sử dụng tự đăng ký theo nguyên tắc, đăng ký trước, nhận trước và không được đảm bảo về mức nhiễu chấp nhận được trong các kết nối vô tuyến như trong trường hợp có phối hợp tần số.
1.4.1.2. Dung lượng giao diện vô tuyến (Radio Interface Capacity)
Dung lượng tối đa hệ thống, quy định tại điểm tham chiếu Z/Z‘, có thể truyền qua giao diện vô tuyến tại điểm tham chiếu C‘. Các điểm tham chiếu hệ thống được xác định trong Phụ lục M.
CHÚ THÍCH: RIC được quy định tại điểm tham chiếu Z/Z‘, bao gồm dung lượng bổ sung cho ghép khung và ghép kênh/phân kênh các tín hiệu băng cơ sở khác nhau (tại X/X‘) vào khối truyền tải, tích hợp trong phần xử lý băng cơ sở của hệ thống vô tuyến được xác định gián tiếp tại điểm tham chiếu Z/Z‘. RIC không bao gồm dung lượng từ tín hiệu và thuật toán sử dụng cho mục đích chuyên biệt của kênh vô tuyến (ví dụ mã sửa sai hoặc các kênh dịch vụ của hệ thống). Trong trường hợp xuất hiện ở khoảng thời gian ngắn, các chức năng nội bộ của hệ thống như điều khiển kết nối,... sẽ chỉ sử dụng một phần của dung lượng truyền dẫn. Khi đó, RIC tương ứng trong các khoảng thời gian này sẽ không cần đáp ứng các quy định tối thiểu về RIC.
1.4.1.3. Ăng ten (Anten)
Một thành phần trong hệ thống phát hoặc thu được sử dụng để bức xạ hoặc thu sóng điện từ. Các đặc trưng về định hướng của ăng ten nằm trong yêu cầu cơ bản của điều 3.2 trong hướng dẫn 2014/53/EU.
1.4.1.4. Điều khiển công suất phát tự động (Automatic Transmit Power Control)
Chức năng điều khiển công suất động để phát công suất cực đại chỉ trong trường hợp có tác động của pha định sâu, do đó giảm được nhiễu và giúp máy phát làm việc ở chế độ tuyến tính trong phần lớn thời gian.
CHÚ THÍCH 1: Khi chức năng này được sử dụng, công suất máy phát được thay đổi tùy theo điều kiện truyền dẫn. Khi sử dụng ATPC, cần xác định 3 mức công suất khác nhau:
- Công suất khả dụng cực đại (chỉ phát trong điều kiện có pha định sâu);
- Công suất danh định cực đại (khi ATPC bị ngắt). Cần lưu ý, đây là công suất "danh định của thiết bị", khác "công suất danh định của tuyến" (xác định bởi cơ quan phối hợp tần số). Mức công suất danh định cực đại được thiết lập bằng cách sử dụng các bộ suy hao RF thụ động hoặc chức năng RTPC;
- Công suất cực tiểu (được sử dụng trong điều kiện không có pha đinh).
CHÚ THÍCH 2: Mức công suất danh định cực đại và công suất khả dụng cực đại có thể bằng nhau, hoặc trong trường hợp điều chế nhiều trạng thái, công suất khả dụng cực đại có thể được sử dụng để tăng công suất phát (mất tuyến tính nhưng tăng độ dự phòng pha đinh nếu pha đinh làm giảm chỉ tiêu RBER mong muốn). Các dự báo chỉ tiêu thường được xác định dựa trên mức công suất lớn nhất mà thiết bị có thể sử dụng.
1.4.1.5. Điều kiện môi trường (environmental profile)
Quy định thông số môi trường hoạt động, trong đó thiết bị thuộc phạm vi của Quy chuẩn kỹ thuật này phải tuân thủ toàn bộ các quy định trong Quy chuẩn.
1.4.1.6. Công suất khả dụng cực đại (maximum available power)
Xem trong điều 1.4.1.4.
1.4.1.7. Công suất danh định cực đại (maximum nominal power)
Xem trong điều 1.4.1.4.
1.4.1.8. Kênh tần số vô tuyến (radio frequency channel)
Một phần băng tần số được phân kênh tần số vô tuyến để sử dụng cho một đường truyền vô tuyến cố định.
1.4.1.9. Phân kênh tần số vô tuyến (radio frequency channel arrangement)
Bảng phân định tần số trung tâm của các kênh tần số vô tuyến theo Thông tư số 13/2013/TT-BTTTT, Quyết định số 860/2002/QĐ-TCBĐ và Thông tư số 34/2016/TT- BTTTT.
1.4.1.10. Điều khiển tần số từ xa (Remote Frequency Control)
Chức năng trợ giúp triển khai hệ thống. Khi chức năng này được sử dụng, kênh/tần số trung tâm phát có thể được thiết lập bởi thiết bị điều khiển tại chỗ nối với thiết bị điều khiển hệ thống hoặc thiết bị đầu cuối quản lý mạng từ xa. Việc thay đổi tần số được thực hiện ở trạng thái tĩnh và thường sử dụng khi kích hoạt hoặc khởi động lại các tuyến kết nối để chuyển đến tần số đã được cơ quan phối hợp tần số cấp phép cho nhà khai thác của tuyến kết nối đó để kiểm soát nhiễu của mạng trong vùng địa lý xác định.
1.4.1.11. Điều khiển công suất phát từ xa (Remote Transmit Power Control)
Chức năng trợ giúp triển khai hệ thống. Khi chức năng này được sử dụng, công suất phát có thể được thiết lập bởi thiết bị điều khiển tại chỗ nối với thiết bị điều khiển hệ thống hoặc bởi một thiết bị đầu cuối quản lý mạng từ xa. Việc thay đổi công suất được thực hiện ở trạng thái tĩnh và thường sử dụng khi kích hoạt hoặc khởi động lại các tuyến kết nối để dễ dàng đạt được EIRP theo yêu cầu của cơ quan phối hợp tần số cho tuyến kết nối đó, nhằm kiểm soát nhiễu đồng kênh và kênh lân cận trong cùng một vùng địa lý. Chức năng này tương đương với khả năng nắn chỉnh công suất (ví dụ: dùng suy hao cố định) thường được yêu cầu trong các hệ thống cố định.
1.4.1.12. Khoảng cách kênh (channel separation)
Khoảng cách giữa hai kênh lân cận trong bảng phân kênh vô tuyến. Đây là một trong những thông số quan trọng để xác định chủng loại thiết bị vô tuyến và các yêu cầu liên quan.
1.4.1.13. Giản đồ bức xạ đồng phân cực (co-polar pattern)
Giản đồ bức xạ của ăng ten cần đo khi có cùng phân cực với ăng ten tham chiếu. Tham số của giản đồ bức xạ đồng phân cực là giá trị tương đối so với tăng ích của ăng ten được đo, được chuẩn hóa theo đơn vị dBi hoặc dB.
1.4.1.14. Giản đồ bức xạ phân cực chéo (cross-polar pattern)
Giản đồ bức xạ của ăng ten đo khi có phân cực trực giao với phân cực của ăng ten tham chiếu. Tham số của giản đồ bức xạ trực giao là giá trị tương đối so với tăng ích của ăng ten được đo, được chuẩn hóa theo đơn vị dBi hoặc dB.
1.4.1.15. Mức triệt tiêu phân cực chéo (cross-Polar Discrimination)
Mức chênh lệch (theo dB) giữa tăng ích trên búp sóng chính của giản đồ bức xạ đồng phân cực và tăng ích trên búp sóng chính của giản đồ bức xạ phân cực trực giao được đo trong khoảng góc xác định.
1.4.1.16. Băng tần (frequency band)
Băng tần số mà các đặc tính chỉ tiêu của các thiết bị/ăng ten được thiết lập trong giới hạn quy định.
1.4.1.17. Tăng ích (gain)
Tỷ lệ giữa cường độ bức xạ ăng ten trong một hướng nhất định với cường độ bức xạ phát ra bởi ăng ten đẳng hướng nếu cùng được nối với đầu ra máy phát theo đơn vị dBi.
1.4.1.18. Đường bao giản đồ bức xạ (Radiation Pattern Envelope)
Đường bao của giản đồ bức xạ, có giá trị tương đối so với tăng ích của ăng ten được đo, được chuẩn hóa theo đơn vị dBi hoặc dB.
Đường bao giản đồ bức xạ đồng phân cực và đường bao giản đồ bức xạ phân cực trực giao được xác định tương ứng với giản đồ bức xạ đồng phân cực và giản đồ bức xạ phân cực trực giao.
1.4.1.19. Hiệu suất phổ (spectral efficiency)
Tỷ lệ giữa tốc độ bit truyền cực đại với băng thông chiếm dụng (Occupied Bandwidth) hoặc khoảng cách kênh (CS). Việc sử dụng tham số băng thông chiếm dụng hay khoảng cách kênh tùy thuộc từng hệ thống vô tuyến.
1.4.1.20. Chỉ số tham chiếu hiệu quả phổ (spectral efficiency reference index)
Hiệu suất phổ tương ứng với trạng thái thứ "n" trong trường hợp sử dụng điều chế lý tưởng với 2n trạng thái khác nhau.
1.4.2. Chữ viết tắt
ACAP |
Adjacent Channel Alternate Polarization |
Phân cực kênh lân cận |
ACCP |
Adjacent Channel Co-Polarization |
Đồng phân cực kênh lân cận |
ATPC |
Automatic Transmit Power Control |
Điều khiển công suất phát tự động |
BBER |
Background Block Error Ratio |
Tỷ số lỗi khối nền |
BER |
Bit Error Ratio |
Tỷ số lỗi bit |
BWe |
BandWidthevaluation |
Độ rộng băng ước lượng (độ rộng băng phân giải dùng để đo các thành phần phổ) |
C/I |
Carrier to Interference ratio |
Tỷ số sóng mang trên nhiễu |
CCDP |
Co-Channel Dual Polarized |
Đồng kênh phân cực kép |
CS |
Channel Separation |
Khoảng cách kênh |
Csmin |
Minimum practical Channel Separation |
Khoảng cách kênh thực tế nhỏ nhất (đối với việc khoảng cách kênh tần số vô tuyến cho trước) |
CW |
Continuous Wave |
Sóng mang liên tục |
DFRS |
Digital Fixed Radio System |
Hệ thống vô tuyến số cố định |
DRRS |
Digital Radio Relay System |
Hệ thống vô tuyến chuyển tiếp số |
ECC |
Electronic Communication Committee of the CEPT |
Ủy ban Điện tử viễn thông CEPT |
EMC |
ElectroMagnetic Compatibility |
Tương thích điện từ |
EIRP |
Equivalent Isotropically Radiated Power |
Bức xạ đẳng hướng tương đương |
FER |
Frame Error Ratio |
Tỉ lệ lỗi khung |
ITU-R |
International Telecommunication Union - Radiocommunications |
Liên minh Viễn thông Quốc tế - Bộ phận Vô tuyến |
PSK |
Phase-Shift Keying (modulation) |
Điều chế dịch pha |
QAM |
Quadrature Amplitude Modulation |
Điều chế biên độ cầu phương |
R&TTE |
Radio equipment and Telecommunications Terminal Equipment |
Thiết bị đầu cuối vô tuyến và viễn thông |
RF |
Radio Frequency |
Tần số vô tuyến |
RFC |
Remote Frequency Control |
Điều khiển tần số từ xa |
RIC |
Radio Interface Capacity |
Dung lượng giao diện vô tuyến |
RPE |
Radiation Pattern Envelope |
Đường bao giản đồ bức xạ |
RSL |
Receiver Signal Level |
Mức tín hiệu vào của máy thu |
RTPC |
Remote Transmit Power Control |
Điều khiển công suất phát từ xa |
RX |
Receiver |
Máy thu |
STM-1 |
Synchronous Transport Module Level 1 |
Mô đun truyền đồng bộ mức 1 (155,52 Mbit/s) |
STM-4 |
Synchronous Transport Module Level 4 |
Mô đun truyền đồng bộ mức 4 (622 Mbit/s) |
ITU-T |
International Telecommunication Union - Telecommunications standardization sector |
Liên minh Viễn thông Quốc tế - Bộ phận tiêu chuẩn hóa về Viễn thông |
TX |
Transmitter |
Máy phát |
XPIC |
Cross-Polar Interference Canceller |
Bộ triệt nhiễu xuyên cực |
2. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Yêu cầu kỹ thuật máy phát
2.1.1. Công suất phát và dung sai công suất
2.1.1.1. Công suất lớn nhất
Công suất lớn nhất được tạo ra bởi hệ thống vô tuyến phải tuân thủ giới hạn đặt ra trong Thể lệ vô tuyến ITU Radio Regulations. Giới hạn này được quy định đối với EIRP của hệ thống hoặc mật độ công suất đầu ra lớn nhất đưa đến ăng ten, bao gồm cả dung sai và ảnh hưởng của ATPC/RTPC nếu các tính năng này được sử dụng.
CHÚ THÍCH: Kiểm tra yêu cầu EIRP là cần thiết để đánh giá thiết bị có ăng ten tích hợp. Đối với thiết bị có ăng ten rời, yêu cầu đối với EIRP được sử dụng để lựa chọn loại ăng ten phù hợp.
2.1.1.2. Dung sai công suất
Trong môi trường sử dụng được công bố bởi nhà cung cấp thiết bị, dung sai công suất máy phát (chênh lệch giữa công suất phát thực và công suất danh định) không được lớn hơn giới hạn dưới đây:
● ±2 dB, nếu máy phát hoạt động trong băng tần từ 3 GHz đến 30 GHz;
● ±3dB, nếu máy phát hoạt động trong băng tần cao hơn 30 GHz.
Nhà cung cấp thiết bị phải công bố công suất danh định của máy phát.
2.1.2. Điều khiển công suất và tần số máy phát
2.1.2.1. Điều khiển công suất máy phát (ATPC và RTPC)
Nếu thiết bị sử dụng ATPC, nhà cung cấp phải khai báo việc có sử dụng ATPC và công bố dải ATPC, dung sai tương ứng. Trong trường hợp này, thiết bị sử dụng tính năng ATPC phải tuân theo các yêu cầu mặt nạ phổ RF được trình bày trong điều 2.1.3, trong dải công suất danh định cực đại và công suất cực đại có sẵn, bao gồm cả suy hao khi tính năng RTPC được bật.
Nếu thiết bị sử dụng RTPC, nhà cung cấp phải khai báo việc có sử dụng RTPC và công bố dải RTPC, dung sai tương ứng. Trong trường hợp này, thiết bị sử dụng tính năng RTPC phải tuân theo các yêu cầu mặt nạ phổ RF điều 2.1.3 đối với dải RTPC.
2.1.2.2. Điều khiển tần số từ xa (RFC)
Nếu thiết bị sử dụng RFC, nhà cung cấp phải khai báo việc có sử dụng RFC và công bố dải RFC, thủ tục thay đổi tần số tương ứng. Trong trường hợp này, việc sử dụng RFC không được tạo ra phát xạ nằm ngoài dải tần số từ tần số đang hoạt động của thiết bị đến tần số trung tâm cuối cùng trong mặt nạ phổ yêu cầu trong điều 2.1.3.
2.1.3. Mặt nạ phổ RF
2.1.3.1. Giới hạn cơ bản
Giới hạn mặt nạ phổ bắt buộc áp dụng cho các hệ thống vô tuyến để đáp ứng Thể lệ vô tuyến ITU Radio Regulations và các yêu cầu về chỉ tiêu chất lượng.
Mức 0 dB trên mặt nạ phổ tương ứng với mật độ phổ công suất tại tần số trung tâm của sóng mang, không tính đến sóng mang dư. Tần số sóng mang thực tế được xác định tại f0, mặt nạ phổ được thể hiện ở các tần số đối xứng quanh f0.
Đối với hệ thống đa sóng mang, mức 0 dB tương ứng với mức lớn nhất trong phổ điều chế của sóng mang thành phần có mật độ phổ thấp nhất, không tính đến mức của thành phần sóng mang dư. Nếu không được quy định riêng, mật độ phổ của tất cả sóng mang thành phần phải nằm trong khoảng từ 0 dB đến +K1 dB so với mức tham chiếu trong mặt nạ phổ.
Giới hạn mặt nạ phổ tần số vô tuyến là tập hợp các đường cong và điểm rời rạc biểu diễn mức suy hao tại các tần số xung quanh f0 (điểm tọa độ fx MHz, Kx dB). Mỗi đường cong được chia thành một số phân đoạn. Mỗi mặt nạ phổ được xác định bởi giá trị của các điểm rời rạc trên đồ thị; số điểm rời rạc phụ thuộc vào số lượng phân đoạn trên mặt nạ thực tế.
Giá trị tại điểm rời rạc cuối cùng trong mặt nạ phổ được áp dụng đối với các tần số kể từ tần số tương ứng với điểm cuối cùng trong mặt nạ phổ đến tần số cách tần số trung tâm 2,5 x CS khi băng thông phát xạ không vượt quá 500 MHz hoặc đến tần số cách tần số trung tâm 1,5 x CS + 500 MHz theo khuyến nghị ITU-R SM.1539-1 khi băng thông phát xạ lớn hơn 500 MHz.
Các đồ thị dưới đây biểu diễn các đường cong và bảng giá trị tương ứng của mặt nạ phổ. Đối với tất cả các mặt nạ phổ, tần số lớn nhất là tần số cách tần số trung tâm 2,5 x CS, trong đó CS là khoảng cách kênh.
Hình 1 - Mặt nạ phổ 4 phân đoạn
Hình 2 - Mặt nạ phổ 5 phân đoạn
Hình 3 - Mặt nạ phổ 6 phân đoạn
Hình 4 - Mặt nạ phổ 7 phân đoạn
2.1.3.2. Giới hạn
Phát xạ phổ của thiết bị phải đáp ứng yêu cầu đối với mật độ phổ công suất trong mặt nạ chung hoặc mặt nạ riêng quy định cho từng loại hệ thống được trình bày trong hai phần a và b dưới đây.
Các mặt nạ phổ không bao gồm dung sai tần số, trừ hệ thống quy định trong Phụ lục A. Đối với hệ thống trình bày trong Phụ lục A, tần số f0 là tần số sóng mang danh định và mặt nạ phổ áp dụng đối với cả dung sai tần số.
Đối với hệ thống cài đặt sẵn chế độ, nhà sản xuất phải khai báo các lớp hiệu suất phổ đối với mỗi CS của thiết bị. Đối với mỗi lớp hiệu suất phổ hiệu suất, thiết bị phải tuân thủ mặt nạ phổ tương ứng. Công suất đầu ra của các lớp khác nhau phải là công suất phát đầu ra được công bố bởi nhà sản xuất cho mỗi lớp.
Đối với hệ thống hỗn hợp, nhà sản xuất phải khai báo các chế độ chạy được thiết bị sử dụng trong mỗi CS (xem ví dụ). Đối với mỗi chế độ chạy, các thiết bị này phải phù hợp với mặt nạ phổ RF, các tham số và các lớp hiệu suất phổ tương ứng (xem Chú thích). Đồng thời, thiết bị phải đáp ứng yêu cầu về "thay đổi động điều chế" tại điều 2.1.6.
Thiết bị hoạt động ở chế độ khác (do nhà sản xuất khai báo) cần đáp ứng yêu cầu về "thay đổi động điều chế" tại điều 2.1.6.
Ví dụ: Thiết bị có CS = 28 MHz được khai báo sử dụng 3 chế độ chạy, lớp 2 (4QAM, RIC min 32 Mbit/s), lớp 4L (16 QAM, RIC min 64 Mbit/s) và lớp 5HB (128 QAM, RIC min 137 Mbit/s), phải đáp ứng yêu cầu về mặt nạ phổ và các tham số yêu cầu tương ứng ba chế độ này. Việc cấp phép được thực hiện đối với từng chế độ. Nếu bật chế độ hoạt động động, thiết bị có thể sử dụng điều chế khác, ví dụ ở mức điều chế tương đương (8PSK, 32 QAM và 64 QAM), cao hơn (256 QAM, 1024 QAM) hoặc thấp hơn (PSK).
CHÚ THÍCH: Đối với hệ thống ở chế độ hỗn hợp, các yêu cầu này chỉ áp dụng cho việc đánh giá các yêu cầu thiết yếu theo yêu cầu 3.2 của hướng dẫn 2014/53/EU. Trên thực tế, cơ quan quản lý có thể có thêm các yêu cầu liên quan đến chế độ hoạt động cụ thể của thiết bị và phối hợp tần số.
a. Mặt nạ phổ chung
Hình 5 biểu diễn mặt nạ phổ chung (hợp nhất) cho các lớp hiệu suất phổ 1, 2, 3, 4L, 4H, 5L, 5H, 6L, 6H, 7, 8 (xem Phụ lục K) với các dải tần đến 55 GHz.
Bảng 1 đến Bảng 11 quy định các điểm góc của mặt nạ phổ (biểu diễn trên Hình 5) tương ứng với các bộ tham số CS, lớp hiệu suất phổ, dung lượng RIC nhỏ nhất tại các dải tần đến 55 GHz.
Trên nguyên tắc, các mặt nạ phổ chung được áp dụng đối với thiết bị sử dụng tổ hợp dung lượng danh định, CS và dải tần khác nhau. Tuy nhiên, quy chuẩn này chưa quy định đầy đủ và bao hàm toàn bộ khả năng tổ hợp các thông số trên.
Tùy thuộc vào sắp xếp kênh và mục đích sử dụng, quy chuẩn chỉ quy định đầy đủ yêu cầu đối với một tập con của tổ hợp khả năng tổ hợp các thông số trên trên từng dải tần (xem Chú thích dưới đây). Các tổ hợp được quy chuẩn quy định đầy đủ yêu cầu được trình bày trong các Bảng A.2, B.2, C.2 và D.2 trong Phụ lục.
CHÚ THÍCH:
- Một số hệ thống Lớp 1 chỉ được quy định trong dải tần số từ 1,4 GHz đến 2,7 GHz và từ 50 GHz trở lên;
- Hệ thống dùng CS 1,75 MHz chỉ được quy định với các lớp đến 4L và dải tần đến 18 GHz;
- Hệ thống dùng CS 3,5 MHz không được quy định cho các lớp cao hơn 4L và ở dải tần 42 GHz;
- Lớp 6H, 7 và 8 chỉ sử dụng đối với hệ thống có CS ≥ 13,75 MHz;
- Hệ thống dùng CS = 40 MHz chỉ được quy định với Lớp 5L và cao hơn;
- Phân nhánh lớp thành các phân lớp A (ACAP) và B (ACCP) chỉ được áp dụng từ lớp 5L trở lên cho các hệ thống sử dụng CS ≥ 27,5 MHz.
Hình 5a,b - Mặt nạ phổ chung (với băng tần nhỏ hơn 55 GHz)
Hình 5c,d - Mặt nạ phổ chung (với băng tần nhỏ hơn 55 GHz)
CHÚ THÍCH 1: Xem Chú thích (1) trong Bảng 1
CHÚ THÍCH 2: Đối với lớp 8, 8A, 8B, giới hạn trong dải tần số từ 17 GHz đến 30 GHz được áp dụng với dải tần trên 30 GHz; xem (2) và (3) trong Bảng 4 đến Bảng 6, (1) và (2) trong Bảng 7.
Hình 5 - Mặt nạ phổ chung (với băng tần nhỏ hơn 55 GHz)
Bảng 1 - Mặt nạ phổ chung với CS = 1,75 MHz
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu |
Hình tham khảo |
K1 |
f1 |
K2 |
f2 |
K3 |
f3 |
K4 |
f4 |
K5 |
f5 |
K6 |
f6 |
||||
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
|||||||||||||||||
1 |
1 |
1 |
Hình 5 |
1 |
0,85 |
-23 |
1,05 |
-23 |
1,7 |
-45 |
3 |
|
|
|
|
|||
2 |
2 |
2 |
||||||||||||||||
3 |
3 |
3 |
||||||||||||||||
4 |
4L |
4 |
Hình 5 |
1 |
0,8 |
-28 |
1,1 |
-55(1) -50(2) -45(3) |
3,5(1) 3,1(2) 2,6(3) |
|
|
|
|
|
|
|||
(1) Đối với các hệ thống có tần số nằm trong dải tần số từ 3 GHz đến 17 GHz. (2) Đối với các hệ thống có tần số nằm trong dải tần số từ 17 GHz đến 30 GHz. (3) Đối với các hệ thống có tần số trên 30 GHz. |
||||||||||||||||||
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu |
Hình tham khảo |
Tần số dao động gốc mức -60 dB |
|||||||||||||||
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
|||||||||||||||||
4 |
4L |
4 |
Hình 5 |
K3/f3 = -60 dB/4 MHz |
||||||||||||||
Bảng 2 - Mặt nạ phổ chung với CS = 3,5 MHz
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu |
Hình tham khảo |
K1 |
f1 |
K2 |
f2 |
K3 |
f3 |
K4 |
f4 |
K5 |
f5 |
K6 |
f6 |
|||||
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
||||||||||||||||||
1 |
1 |
2 |
Hình 5 |
1 |
1,7 |
-23 |
2,1 |
-23 |
1,7 |
-45 |
6 |
|
|
|
|
||||
2 |
2 |
4 |
|||||||||||||||||
3 |
3 |
6 |
|||||||||||||||||
4 |
4L |
8 |
Hình 5 |
1 |
-28 |
-28 |
2,2 |
-55(1) -50(2) -45(3) |
7(1) 6,2(2) 5,2(3) |
|
|
|
|
|
|
||||
(1) Đối với các hệ thống có tần số nằm trong dải tần số từ 3 GHz đến 17 GHz. (2) Đối với các hệ thống có tần số nằm trong dải tần số từ 17 GHz đến 30 GHz. (3) Đối với các hệ thống có tần số trên 30 GHz. |
|||||||||||||||||||
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu |
Hình tham khảo |
Tần số dao động gốc mức -60 dB |
||||||||||||||||
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
||||||||||||||||||
4 |
4L |
8 |
Hình 5 |
K3/f3 = -60 dB/8 MHz |
|||||||||||||||
Bảng 3 - Mặt nạ phổ chung, CS = 7 MHz
Hiệu quả phổ |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Hình tham khảo |
K1 |
f1 |
K2 |
f2 |
K3 |
f3 |
K4 |
f4 |
K5 |
f5 |
K6 |
f6 |
|||||
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
||||||||||||||||||
1 |
1 |
4 |
Hình 5 |
1 |
3,4 |
-23 |
4,2 |
-23 |
6,8 |
-45 |
12 |
|
|
|
|
||||
2 |
2 |
8 |
|||||||||||||||||
3 |
3 |
12 |
|||||||||||||||||
4 |
4L |
16 |
Hình 5 |
1 |
3,2 |
-28 |
4,4 |
-55(1) -50(2) -45(3) |
14(1) 12,4(2) 10,4(3) |
|
|
|
|
|
|
||||
5 |
4H |
24 |
Hình 5 |
1 |
3 |
-10 |
3,75 |
-33 |
4,2 |
-40 |
8,75 |
-55(1) -50(2) -45(3) |
13,75(1) 12,075(2) 10,425(3) |
|
|
||||
6 |
5L |
29(ACCP) |
Hình 5 |
1 |
3 |
-10 |
3,625 |
-32 |
3,875 |
-36 |
4,25 |
-45 |
10 |
-55(1) -50(2) -45(3)(4) |
13,5(1) 11,75(2) 10(3)(4) |
||||
7 |
5H |
34(ACCP) |
|||||||||||||||||
8 |
6L |
39(ACCP) |
|||||||||||||||||
(1) Đối với các hệ thống có tần số nằm trong dải tần số từ 3 GHz đến 17 GHz. (2) Đối với các hệ thống có tần số nằm trong dải tần số từ 17 GHz đến 30 GHz. (3) Đối với các hệ thống có tần số trên 30 GHz. (4) Đối với các hệ thống có tần số trên 30 GHz; điểm góc 5 và 6 trùng nhau. |
|||||||||||||||||||
Hiệu quả phổ |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Hình tham khảo |
Tần số dao động gốc mức -60 dB |
||||||||||||||||
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
||||||||||||||||||
4 |
4L |
16 |
Hình 5 |
K3/f3=-60 dB/16MHz |
|||||||||||||||
5 |
4H |
24 |
Hình 5 |
K5/f5=-60 dB/15,425MHz |
|||||||||||||||
6, 7,8 |
5L, 5H,6L |
29, 34, và 39(ACCP) |
Hình 5 |
K6/f6=-60 dB/15,25MHz |
|||||||||||||||
Bảng 4 - Mặt nạ phổ chung, 13,75 MHz ≤ CS ≤ 15 MHz
Hiệu quả phổ |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Hình tham khảo |
K1 |
f1 |
K2 |
f2 |
K3 |
f3 |
K4 |
f4 |
K5 |
f5 |
K6 |
f6 |
|||||
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
||||||||||||||||||
1 |
1 |
8 |
Hình 5 |
1 |
6,8 |
-23 |
8,4 |
-23 |
13,6 |
-45 |
24 |
|
|
|
|
||||
2 |
2 |
16 |
|||||||||||||||||
3 |
3 |
24 |
|||||||||||||||||
4 |
4L |
32 |
Hình 5 |
1 |
6,4 |
-28 |
8,8 |
-55(1) -50(2) -45(3) |
28(1) 24,8(2) 20,8(3) |
|
|
|
|
|
|
||||
5 |
4H |
49 |
Hình 5 |
1 |
6 |
-10 |
7,5 |
-33 |
8,4 |
-40 |
17,5 |
-55(1) -50(2) -45(3) |
27,5(1) 24, 15(2) 20,85(3) |
|
|
||||
6 |
5L |
58 (ACCP) |
Hình 5 |
1 |
6 |
-10 |
7,25 |
-32 |
7,75 |
-36 |
8,5 |
-45 |
20 |
-55(1) -50(2) -45(3)(4) |
27(1) 23,5(2) 20(3)(4) |
||||
7 |
5H |
68 (ACCP) |
|||||||||||||||||
8 |
6L |
78 (ACCP) |
|||||||||||||||||
9 |
H |
88 (ACCP) |
|||||||||||||||||
10 |
7 |
98 (ACCP) |
|||||||||||||||||
11 |
8 |
107(ACCP) |
|||||||||||||||||
(1) Đối với các hệ thống có tần số nằm trong dải tần số từ 3 GHz đến 17 GHz. (2) Đối với các hệ thống có tần số nằm trong dải tần số từ 17 GHz đến 30 GHz và đối với lớp 8B dải tần số từ 17 GHz đến 53,5 GHz. (3) Đối với hệ thống lớp 8B trong dải tần trên 30 GHz. (4) Đối với các hệ thống lớp 8B dải tần trên 30 GHz, điểm góc 5 và 6 trùng nhau. |
|||||||||||||||||||
Hiệu quả phổ |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Hình tham khảo |
Tần số dao động gốc mức -60 dB |
||||||||||||||||
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
||||||||||||||||||
4 |
4L |
32 |
Hình 5 |
K3/f3=-60 dB/32 MHz |
|||||||||||||||
5 |
4H |
49 |
Hình 5 |
K5/f5=-60dB/30,85 MHz |
|||||||||||||||
6, 7,8, 9,10,11 |
5L 5H,6L, 6H,7,8 |
58, 68, 78, 88,98 và 107 (ACCP) |
Hình 5 |
K6/f6=-60 dB/30,5MHz |
|||||||||||||||
Bảng 5 - Mặt nạ phổ chung, với 27,5 MHz ≤ CS ≤ 30 MHz
Hiệu quả phổ |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Hình tham khảo |
K1 |
f1 |
K2 |
f2 |
K3 |
f3 |
K4 |
f4 |
K5 |
f5 |
K6 |
f6 |
|||||
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
||||||||||||||||||
1 |
1 |
16 |
Hình 5 |
2 |
12,8 |
-23 |
16,4 |
-23 |
25 |
-45 |
45 |
|
|
|
|
||||
2 |
2 |
32 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
3 |
3 |
48 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||||||
4 |
4L |
64 |
-27 |
17 |
-55(1) -50(2) -45(3) |
56(1) 49(2) 42(3) |
|
|
|
|
|
|
|||||||
5 |
4H |
98 |
Hình 5 |
2 |
12 |
-10 |
15 |
-33 |
16,8 |
-40 |
35 |
-55(1) -50(2) -45(3) |
55(1) 48,3(2) 41,7(3) |
|
|
||||
6 |
5LA |
117 (ACAP) |
Hình 5 |
2 |
12,5 |
-10 |
15 |
-32 |
17 |
-35 |
20 |
-45 |
40 |
-55(1) -50(2) -45(3)(4) |
54(1) 47(2) 40(3)(4) |
||||
7 |
5HA |
137 (ACAP) |
|||||||||||||||||
8 |
6LA |
156 (ACAP) |
|||||||||||||||||
9 |
6HA |
176 (ACAP) |
|||||||||||||||||
10 |
7A |
196 (ACAP) |
|||||||||||||||||
11 |
8A |
215 (ACAP) |
|||||||||||||||||
6 |
5LB |
117 (ACCP) |
Hình 5 |
2 |
12 |
-10 |
14,5 |
-32 |
15,5 |
-36 |
17 |
-45 |
40 |
||||||
7 |
5HB |
137(ACCP) |
|||||||||||||||||
8 |
6LB |
156 (ACCP) |
|||||||||||||||||
9 |
6HB |
176 (ACCP) |
|||||||||||||||||
10 |
7B |
196 (ACCP) |
|||||||||||||||||
11 |
8B |
215 (ACCP) |
|||||||||||||||||
(1) Đối với các hệ thống có tần số nằm trong dải tần số từ 3 GHz đến 17 GHz. (2) Đối với các hệ thống có dải tần số từ 17 GHz đến 30 GHz và hệ thống lớp 8A, 8B có dải tần từ 17 GHz đến 43,5 GHz. (3) Đối với các hệ thống lớp 8A và 8B có dải tần trên 30 GHz. (4) Đối với các hệ thống lớp 8A và 8B có dải tần trên 30 GHz, điểm góc 5 và 6 trùng nhau. |
|||||||||||||||||||
Hiệu quả phổ |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Hình tham khảo |
Tần số dao động gốc mức -60 dB |
||||||||||||||||
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
||||||||||||||||||
4 |
4L |
64 |
Hình 5 |
K3/f3=-60 dB/63MHz |
|||||||||||||||
5 |
4H |
98 |
Hình 5 |
K5/f5=-60 dB/61,7MHz |
|||||||||||||||
6, 7, 8, 9,10,11 |
5LA,5HA,6LA, 6HA,7A,8A |
117,137,156,176, 196, 215 |
Hình 5 |
K6/f6=-60 dB/61MHz |
|||||||||||||||
6, 7,8, 9,10,11 |
5LB,5HB,6LB 6HB,7B,8B |
117,137,156,176, 196, 215 |
Hình 5 |
K6/f6=-60 dB/61MHz |
|||||||||||||||
Bảng 6 - Mặt nạ phổ chung, 55 MHz ≤ CS ≤ 60 MHz
Hiệu quả phổ |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Hình tham khảo |
K1 |
f1 |
K2 |
f2 |
K3 |
f3 |
K4 |
f4 |
K5 |
f5 |
K6 |
f6 |
|
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
||||||||||||||
1 |
1 |
32 |
Hình 5 |
2 |
25,6 |
-23 |
32,8 |
-23 |
50 |
-45 |
90 |
|
|
|
|
2 |
2 |
64 |
|||||||||||||
3 |
3 |
96 |
|||||||||||||
4 |
4L |
128 |
Hình 5 |
2 |
25,6 |
-27 |
34 |
-55(1) -50(2) -45(3) |
112(1) 98(2) 84(3) |
|
|
|
|
|
|
5 |
4H |
196 |
Hình 5 |
2 |
24 |
-10 |
30 |
-33 |
33,6 |
-40 |
70 |
-55(1) -50(2) -45(3) |
110(1) 96,6(2) 83,4(3) |
|
|
6 |
5LA |
235 (ACAP) |
Hình 5 |
2 |
25 |
-10 |
30 |
-32 |
34 |
-35 |
40 |
-45 |
80 |
-55(1) -50(2) -45(3)(4) |
108(1) 94(2) 80(3)(4) |
7 |
5HA |
274(ACAP) |
|||||||||||||
8 |
6LA |
313(ACAP) |
|||||||||||||
9 |
6HA |
352(ACAP) |
|||||||||||||
10 |
7A |
392(ACAP) |
|||||||||||||
11 |
8A |
431(ACAP) |
|||||||||||||
6 |
5LB |
235 (ACCP) |
Hình5(e) |
2 |
24 |
-10 |
29 |
-32 |
31 |
-36 |
34 |
-45 |
80 |
||
7 |
5HB |
274(ACCP) |
|||||||||||||
8 |
6LB |
313 (ACCP) |
|||||||||||||
9 |
6HB |
352(ACCP) |
|||||||||||||
10 |
7B |
392(ACCP) |
|||||||||||||
11 |
8B |
431(ACCP) |
|||||||||||||
(1) Đối với các hệ thống có tần số nằm trong dải tần số từ 3 GHz đến 17 GHz. (2) Đối với các hệ thống có dải tần số từ 17 GHz đến 30 GHz và hệ thống lớp 8A, 8B dải tần số từ 17 GHz đến 43,5 GHz. (3) Đối với các hệ thống lớp 8A và 8B dải tần số trên 30 GHz. (4) Đối với các hệ thống lớp 8A và 8B có dải tần số trên 30 GHz, điểm góc 5 và 6 trùng nhau. |
Hiệu quả phổ |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Hình tham khảo |
Tần số dao động gốc mức -60 dB |
|
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
|||
4 |
4L |
128 |
Hình 5 |
K3/f3=-60dB/126,0MHz |
5 |
4H |
196 |
Hình 5 |
K5/f5=-60dB/123,4MHz |
6, 7,8,9,10,11 |
5LA,5HA,6LA, 6HA,7A,8A |
235,274,313,352, 392 431 |
Hình 5 |
K6/f6=-60dB/122MHz |
6, 7,8,9,10,11 |
5LB,5HB,6LB, 6HB,7B,8B
|
235,274,313,352, 392 431 |
Hình 5 |
K6/f6=-60dB/122MHz |
Bảng 7 - Mặt nạ phổ chung, CS từ 110 MHz tới 112 MHz (cho băng từ 18 GHz tới 42 GHz)
Hiệu quả phổ |
Tốc độ RIC tối thiểu(Mbit/s) |
Hình tham khảo |
K1 |
f1 |
K2 |
f2 |
K3 |
f3 |
K4 |
f4 |
K5 |
f5 |
K6 |
f6 |
|
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
||||||||||||||
1 |
1 |
64 |
Hình 5 |
2 |
51,2 |
-23 |
65,6 |
-23 |
100 |
-45 |
180 |
|
|
|
|
2 |
2 |
128 |
|||||||||||||
3 |
3 |
191 |
|||||||||||||
4 |
4L |
256 |
Hình 5 |
2 |
51,2 |
-27 |
68 |
-50(1) -45(2) |
196(1) 168(2) |
|
|
|
|
|
|
5 |
4H |
392 |
Hình 5 |
2 |
48 |
-10 |
60 |
-33 |
67,2 |
-40 |
140 |
-50(1) -45(2) |
193,2(1) 166,8(2) |
|
|
6 |
5LA |
470 (ACAP) |
Hình 5 |
2 |
50 |
-10 |
60 |
-32 |
68 |
-35 |
80 |
-45 |
160 |
-50(1) -45(2)(3) |
188(1) 160(2)(3) |
7 |
5HA |
548 (ACAP) |
|||||||||||||
8 |
6LA |
627 (ACAP) |
|||||||||||||
9 |
6HA |
705 (ACAP) |
|||||||||||||
10 |
7A |
784 (ACAP) |
|||||||||||||
11 |
8A |
862 (ACAP) |
|||||||||||||
6 |
5LB |
470 (ACCP) |
Hình 5 |
2 |
48 |
-10 |
58 |
-32 |
62 |
-36 |
68 |
-45 |
160 |
||
7 |
5HB |
584 (ACCP) |
|||||||||||||
8 |
6LB |
627 (ACCP) |
|||||||||||||
9 |
6HB |
705 (ACCP) |
|||||||||||||
10 |
7B |
784 (ACCP) |
|||||||||||||
11 |
8B |
862 (ACCP) |
|||||||||||||
(1) Đối với các hệ thống có tần số từ 17 GHz đến 30 Ghz và hệ thống lớp 8A, 8B có dải tần số từ 17 GHz đến 43,5 GHz. (2) Đối với các hệ thống lớp 8A và 8B có dải tần số trên 30 GHz. (3) Đối với các hệ thống lớp 8A và 8B dải tần số trên 30 GHz, điểm góc 5 và 6 trùng nhau. |
Bảng 8 - Mặt nạ phổ chung, CS = 40 MHz
Hiệu quả phổ |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Hình tham khảo |
K1 |
f1 |
K2 |
f2 |
K3 |
f3 |
K4 |
f4 |
K5 |
f5 |
K6 |
f6 |
|
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
||||||||||||||
6 |
5LA |
168 (ACAP) |
Hình 5 |
2 |
18 |
-10 |
21,5 |
-32 |
24,5 |
-35 |
29 |
-45 |
57 |
-55 |
77 |
7 |
5HA |
196 (ACAP) |
|||||||||||||
8 |
6LA |
224 (ACAP) |
|||||||||||||
9 |
6HA |
252 (ACAP) |
|||||||||||||
10 |
7A |
280 (ACAP) |
|||||||||||||
11 |
8A |
308 (ACAP) |
|||||||||||||
6 |
5LB |
168 (ACCP) |
Hình 5 |
2 |
17,2 |
-10 |
20,8 |
-32 |
22,2, |
-36 |
24,5 |
-45 |
57 |
||
7 |
5HB |
196 (ACCP) |
|||||||||||||
8 |
6LB |
224 (ACCP) |
|||||||||||||
9 |
6HB |
252 (ACCP) |
|||||||||||||
10 |
7B |
280 (ACCP) |
|||||||||||||
11 |
8B |
308(ACCP) |
|||||||||||||
CHÚ THÍCH: Khoảng cách kênh CS = 40 MHz dành cho các kết nối dung lượng cao, được sử dụng từ lớp 5L trở lên. |
Hiệu quả phổ |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Hình tham khảo |
Tần số dao động gốc mức -60 dB |
|
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
|||
6, 7,8,9,10,11 |
5LA,5HA,6LA, 6HA,7A,8A |
168,196,224,252, 280,308 (ACAP) |
Hình 5 |
K6/f6=-60 dB/87MHz |
6, 7,8,9,10, 11 |
5LB,5HB,6LB, 6HB,7B,8B |
168,196,224,252, 280,308 (ACCP) |
Hình 5 |
K6/f6=-60 dB/87MHz |
Bảng 9 - Mặt nạ phổ chung: với CS = 62,5 MHz
Phân lớp hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Hình tham khảo |
K1 |
f1 |
K2 |
f2 |
K3 |
f3 |
K4 |
f4 |
K5 |
f5 |
1 |
35 |
Hình 5 |
2 |
28,7 |
-18 |
35 |
-23 |
56 |
-40 |
90,7 |
-40 |
156,3 |
2 |
71 |
|||||||||||
3 |
106 |
|||||||||||
4L |
142 |
Hình 5 |
2 |
28,7 |
-25 |
37,3 |
-40(2) |
78,5 |
-40 |
156,3 |
|
|
4H |
219 |
Hình 5 |
2 |
27,5 |
-10 |
33,5 |
-28 |
37,3 |
-43 |
87 |
-43 |
156,3 |
5LA |
262 |
Hình 5 |
2 |
27,5 |
-10 |
33,5 |
-31 |
37,7 |
-45 |
87 |
-45 |
156,3 |
5HA |
306 |
-34 |
38,5 |
-45 |
-45 |
|||||||
6LA |
350 |
-37 |
39,1 |
-45 |
-45 |
|||||||
5LB |
262 |
Hình 5 |
2 |
26,8 |
-10 |
32,4 |
-31 |
34,5 |
-45 |
87 |
-45 |
156,3 |
5HB |
306 |
-34 |
34,8 |
-45 |
-45 |
|||||||
6LB |
350 |
-37 |
35 |
-45 |
-45 |
Bảng 10 - Mặt nạ phổ chung, với CS = 125 MHz
Phân lớp hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC min (Mbit/s) |
Hình tham khảo |
K1 |
f1 |
K2 |
f2 |
K3 |
f3 |
K4 |
f4 |
K5 |
f5 |
1 |
71 |
Hình 5 |
3 |
57,3 |
-18 |
70 |
-23 |
112 |
-40 |
181,3 |
-40 |
312,5 |
2 |
142 |
|||||||||||
3 |
212 |
|||||||||||
4L |
284 |
Hình 5 |
3 |
57,3 |
-25 |
74,5 |
-40 |
157 |
-40 |
312,5 |
|
|
4H |
438 |
Hình 5 |
3 |
55 |
-10 |
67 |
-28 |
74,5 |
-43 |
174 |
-43 |
312,5 |
5LA |
438 |
Hình 5 |
3 |
55 |
-10 |
67 |
-31 |
75,8 |
-45 |
174 |
-45 |
312,5 |
5HA |
612 |
-34 |
77 |
-45 |
-45 |
|||||||
6LA |
700 |
-37 |
78,2 |
-45 |
-45 |
|||||||
5LB |
438 |
Hình 5 |
3 |
53,5 |
-10 |
64,8 |
-31 |
69 |
-45 |
174 |
-45 |
312, 5 |
5HB |
612 |
-34 |
69,5 |
-45 |
-45 |
|||||||
6LB |
700 |
-37 |
70 |
-45 |
-45 |
Bảng 11 - Mặt nạ phổ chung, CS = N x 250 MHz
Hiệu quả phổ |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Hình tham khảo |
K1 |
f1 |
K2 |
f2 |
K3 |
f3 |
K4 |
f4 |
K5 |
f5 |
|
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
||||||||||||
1 |
1 |
N x 142 |
Hình 5 |
3 |
N x 114,5 |
-18 |
N x 140 |
-23 |
N x 224 |
-40 (2) |
N x 362,5 |
-40 (2) |
(1) |
2 |
2 |
N x 285 (7) |
|||||||||||
3 |
3 |
N x 425 (7) |
|||||||||||
4 |
4L |
N x 570 (7) |
Hình 5 |
3 |
N x 114,5 |
-25 |
N x 149 |
-40 (2) |
N x 314 |
-40 (2) |
(1) |
|
|
5 |
4H |
N x 875 |
Hình 5 |
3 |
N x 110 |
-10 |
N x 134 |
-28 |
N x 149 |
-43 (3) |
N x 348 |
-43 (3) |
(1) |
6 |
5LA |
N x 1 050 (7) |
Hình 5 |
3 |
N x 110 |
-10 |
N x 134 |
-31 |
N x 151 |
-45 (4) |
N x 348 |
-45 (4) |
(1) |
7 |
5HA |
N x 1 225 |
-34 |
N x 154 |
-45 (5) |
-45 (5) |
|||||||
8 |
6LA |
N x 1 400 |
-37 |
N x 156 |
-45 (6) |
-45 (6) |
|||||||
6 |
5LB |
N x 1 050 (7) |
Hình 5 |
3 |
N x 107 |
-10 |
N x 129,5 |
-31 |
N x 138 |
-45 (4) |
N x 348 |
-45 (4) |
(1) |
7 |
5HB |
N x 1 225 |
-34 |
N x 139 |
-45 (5) |
-45 (5) |
|||||||
8 |
6LB |
N x 1 400 |
-37 |
N x 140 |
-45 (6) |
-45 (6) |
|||||||
(1) Đối với CS ≤ 500 MHz, giá trị này là CS x 2,5. Đối với CS > 500 MHz, giá trị được tính bằng công thức CS x 1,5 +500. (2) Không yêu cầu suy giảm thấp hơn -40 + 10log (N). (3) Không yêu cầu suy giảm thấp hơn -43 + 10log (N). (4) Với N ≥ 2: không yêu cầu suy giảm thấp hơn -46 + 10log (N). (5) Với N ≥ 3: không yêu cầu suy giảm thấp hơn -49 + 10log (N). (6) Với N ≥ 6: không yêu cầu suy giảm thấp hơn -52 + 10log (N). (7) Đối với lớp 2 (N = 4), lớp 3 (N=5) và lớp 4 (N=2, N=4), các lớp 5LA và 5 LB (N=1, 2, 3), RIC được làm tròn xuống theo đơn vị 1 Gbit/s CHÚ THÍCH 1: N có giá trị từ 1 đến 8; tuy nhiên đặc trưng của thiết bị không được quy định cho tất cả các trường hợp. CHÚ THÍCH 2: Giá trị 10log(N) được làm tròn tới chữ số thập phân đầu tiên. |
b. Mặt nạ bổ sung
Đối với một số trường hợp nhất định, có thể có thêm yêu cầu về mặt nạ phổ bổ sung như trình bày trong Phụ lục.
2.1.4. Thành phần CW vượt quá giới hạn mặt nạ
2.1.4.1. Thành phần CW tại tần số cách sóng mang bằng tốc độ ký hiệu
Trong trường hợp vượt quá giới hạn mặt nạ phổ, mức công suất (tại điểm tham chiếu C’ hoặc tại điểm B’ nếu C’ không có sẵn, xem sơ đồ ở 0 của vạch phổ cách tần số trung tâm khoảng cách bằng tốc độ ký hiệu phải nhỏ hơn mức công suất trung bình của sóng mang ít nhất:
● 23 dB cho các lớp 0, 1, 2;
● 29 dB cho lớp 3;
● 37 dB cho các lớp 4L, 5H, 5LA, 5HA, 6LA, 6HA, 7A, 8A;
● 43 dB cho các lớp 5L, 5LB, 5H, 6HB;
● 49 dB cho các lớp 6L, 6LB, 6H, 6HB;
● 55 dB cho các lớp 7, 7B, 8, 8B.
2.1.4.2. Thành phần CW khác
Trong một số trường hợp, có thể có thành CW khác ngoài thành phần dư của sóng mang không điều chế vượt quá mặt nạ phổ như trình bày trong các Phụ lục tương ứng. Giá trị vượt quá lớn nhất được xác định như dưới đây.
Gọi CSmin (MHz) là tham số phụ thuộc vào băng tần và hệ thống được định nghĩa trong Bảng 12.
IFbandwidth là băng thông phân dải được sử dụng khi đo phổ công suất RF như quy định trong Bảng 13.
Xác định giá trị:
Nếu giá trị trên không lớn hơn 0 dB, hệ thống không được tạo ra vạch phổ CW khác vượt quá mặt nạ phổ.
Nếu giá trị trên lớn hơn 0 dB, tổng công suất các vạch phổ vượt quá giới hạn mặt nạ, được xác định trong khoảng băng thông Csmin bất kì nằm trong khoảng xác định của mặt nạ phổ và nằm ngoài CS của hệ thống, không được lớn hơn giá trị sau:
Trong đó xi, [dB], là phần vượt quá giới hạn mặt nạ phổ thứ I, n là số vạch phổ vượt quá giới hạn mặt nạ phổ trong khoảng băng thông CSmin.
Bảng 12 - Giá trị CSmin với các băng tần liên quan
Số hiệu băng |
Dải tần số/Kênh độc lập |
CSmin (MHz) |
|
1,427 GHz tới 1,530 GHz/Tất cả khoảng cách kênh 2,025 GHz tới 2,110 GHz/Tất cả khoảng cách kênh |
0,025 0,5 |
U4 |
3,8 GHz tới 4,2 GHz/Tất cả khoảng cách kênh 4,4 GHz tới 5 GHz/Tất cả khoảng cách kênh |
10 |
L6 |
5,925 GHz đến 6,425 GHz/Tất cả khoảng cách kênh |
14,825 |
U6 |
6,425 GHz đến 7,110 GHz/Tất cả khoảng cách kênh |
10 |
|
7,710 GHz đến 7,725 GHz/Tất cả các khoảng cách kênh |
7 |
|
7,725 GHz đến 8,5 GHz/Tất cả khoảng cách kênh |
7 |
|
10 GHz/Tất cả khoảng cách kênh |
1,5 |
|
11 GHz/Tất cả các kênh độc lập |
10 |
|
13 GHz, 15 GHz, 18 GHz/Tất cả khoảng cách kênh |
1,75 |
|
23 GHz đến 55 GHz (trừ 42 GHz)/Tất cả khoảng cách kênh |
3,5 |
|
42 GHz/ Tất cả khoảng cách kênh |
7 |
Bảng 13 - Tham số thiết lập để đo phổ công suất phát RF
Khoảng cách kênh (CS) (MHz) |
0,003 < CS ≤ 0,03 |
0,03 < CS ≤ 0,3 |
0,3 < CS ≤ 0,9 |
0,9 < CS ≤ 12 |
12 < CS ≤ 36 |
36 < CS ≤ 150 |
CS > 150 |
Tần số trung tâm |
f0 (1) |
||||||
Dải tần số quét |
≥ 5 x CS |
≥ 5 x CS (với CS < 500) ≥ 3 x CS + 1 000 (với CS ≥ 500) |
|||||
Chu kì quét IFbandwidth (kHz) |
Tự động (Auto) |
||||||
1 |
3 |
10 |
30 |
100 |
300 |
2 000 |
|
Độ phân giải băng thông video (Video Bandwidth) (kHz) |
0,003 hoặc 0,03 (2) |
0,01 hoặc 0,1 (2) |
0,03 hoặc 0,1 (2) |
0,1 hoặc 0,3 (2) |
0,3 |
0,3 |
3 |
(1): f0 là tần số trung tâm của kênh danh định (hệ thống trong Phụ lục A) hoặc tần số sóng mang thực (hệ thống trong Phụ lục B đến Phụ lục E). (2): Giá trị thứ hai được sử dụng cho thiết bị sản xuất trước ngày xuất bản hướng dẫn 2014/53/EU. |
Hình 6 - Vạch phổ của CW vượt quá mặt nạ phổ
2.1.5. Phát xạ giả bên ngoài
Phát xạ giả bên ngoài được định nghĩa là các phát xạ không mong muốn trên miền phát xạ giả và được xác định theo các khuyến nghị ITU-R SM.329, ITU-R F.1191, ITU-R SM. 1539 và CEPT/ERC 74-01. Để phục vụ mục đích đo kiểm, phát xạ giả được giới hạn như trong Bảng 14.
Nếu sử dụng ATPC và/hoặc RTPC, thiết bị phải tuân thủ các yêu cầu trong điều 4.1 của tiêu chuẩn EN 301 390.
Máy phát sử dụng trong nghiệp vụ cố định không vượt quá giới hạn phát xạ giả trong EN 301 390 như sau:
● -50 dBm trong dải tần số 9 kHz ≤ f ≤21,2 GHz;
● -30 dBm, trong dải tần số 21,2 GHz < f ≤ fUPPER
trong đó fUPPER là tần số giới hạn trên, xác định trong Bảng 14.
Các giới hạn được áp dụng tại điểm tham chiếu C’ hoặc điểm B’ nếu điểm C’ không khả dụng như trong sơ đồ hệ thống ở Phụ lục L.
Bảng 14 - Tham số phát xạ giả
Dải tần số hoạt động |
Dải tần số đo kiểm |
|
Tần số dưới |
Tần số trên |
|
9 kHz - 100 MHz |
9 kHz |
1 GHz |
100 MHz - 300 MHz 300 MHz - 600 MHz |
9 kHz 30 MHz |
10th harmonic 3 GHz |
600 MHz - 5,2 GHz 5,2 GHz - 13 GHz |
30 MHz 30 MHz |
5th harmonic 26 GHz |
13 GHz - 150 GHz |
30 MHz |
2nd harmonic |
150 GHz -300 GHz |
30 MHz |
300 GHz |
CHÚ THÍCH: Bài đo nên bao gồm đầy đủ các băng tần hài và mở rộng hơn so với giới hạn tần số trên. |
2.1.6. Thay đổi động điều chế
Đối với các hệ thống có chế độ hỗn hợp (bao gồm việc điều chỉnh thích ứng băng thông, nếu có), khi máy phát có sự chuyển đổi động dạng điều chế (và/hoặc điều chỉnh thích ứng băng thông), đặc tính kỹ thuật trong quá trình chuyển đổi phải đáp ứng yêu cầu kỹ thuật đối với các CS liên quan trong chế độ tham chiếu (lớp hiệu suất phổ tham chiếu và băng thông hoạt động lớn nhất nếu hệ thống có điều chỉnh thích ứng băng thông) đã công bố. Các tham số cần đáp ứng bao gồm:
● Mặt nạ mật độ công suất phổ (xem điều 2.1.3.2), riêng mức trong băng K1 được cộng thêm 3 dB cho tất cả các hệ thống;
● Các vạch phổ vượt quá giới hạn được cho phép (xem điều 2.1.4).
Trong trường hợp này, giá trị tham chiếu 0 dB của mặt nạ công suất phổ phải được giữ cố định ở chế độ tham chiếu trong các điều kiện tĩnh, ngoại trừ trường hợp điều chế thích ứng băng thông, mức giá trị tham chiếu 0 dB có thể lớn hơn 10log(BWmax/BWmin), nhưng không được vượt quá 6 dB (cụ thể, giảm băng tần đi 4 lần).
Đối với mỗi CS, nhà cung cấp phải công bố các chế độ tham chiếu thiết bị có khả năng đáp ứng yêu cầu kỹ thuật trong số các chế độ hoạt động của thiết bị.
Đối với mỗi chế độ tham chiếu, nhà cung cấp phải đưa ra các thiết lập thiết bị tương ứng để thiết bị có khả năng đáp ứng được tất cả các yêu cầu kỹ thuật đối với chế độ tham chiếu này.
Việc thay đổi động điều chế không được gây ra phát xạ giả vượt quá mức cho phép (xem điều 2.1.5).
2.1.7. Dung sai tần số vô tuyến
Khi hoạt động trong môi trường sử dụng được nhà sản xuất công bố, dung sai tần số RF của thiết bị không vượt quá ±15 ppm.
2.2. Yêu cầu kỹ thuật máy thu
2.2.1. Phát xạ giả - ngoài
Giá trị giới hạn của các phát xạ này được cho trong tài liệu EN 301 390, tương tự như các giá trị giới hạn trong phần máy phát tại điều 2.1.5.
Các giới hạn được áp dụng tại điểm tham chiếu C’ hoặc điểm B’ nếu điểm C’ không khả dụng như trong sơ đồ hệ thống ở Phụ lục M.
2.2.2. Độ nhạy thu
Tất cả các tham số đề cập tới điểm tham chiếu C (đối với các hệ thống sử dụng bộ song công đơn giản) hoặc điểm tham chiếu B (đối với các hệ thống sử dụng hệ thống phân nhánh đa kênh) như trong sơ đồ hệ thống ở Phụ lục L. Suy hao ở các bộ ghép nối RF (có thể được sử dụng cho các hệ thống bảo vệ) không được được xét đến trong các giới hạn quy định dưới đây.
Đối với hệ thống truyền dữ liệu gói, các yêu cầu BER được chuyển đổi thành các yêu cầu về FER như trong Bảng 15.
Nhà cung cấp phải công bố ngưỡng mức thu RSL (theo dBm) tương ứng với các giá trị BER nhất định (10-6, 10-8 hoặc 10-1o ). Ngưỡng mức thu này không được lớn hơn mức biên trên trong bảng ở phụ lục tương ứng.
Đối với hệ thống đa sóng mang, mức thu được xác định bằng tổng công suất trên tất cả sóng mang thành phần. Trong trường hợp sử dụng nhiều giao diện tải tin (tại điểm tham chiếu X’, X trong sơ đồ hệ thống trình bày ở N), BER được xác định trên giao diện xấu nhất (giao diện có giá trị BER lớn nhất).
CHÚ THÍCH 1: Đối các hệ thống sử dụng chế độ hỗn hợp, các yêu cầu này chỉ được áp dụng để đánh giá các yêu cầu thiết yếu theo điều 3.2 của tài liệu 2014/53/EU. Giả thuyết rằng, khi hoạt động trong phạm vi này, chuyển đổi giữa các chế độ khác nhau sẽ xảy ra ở mức ngưỡng RSL phù hợp được đặt ra bởi nhà sản xuất hoặc nhà khai thác.
CHÚ THÍCH 2: Mức ngưỡng RSL thực tế để xác định độ dự trữ đường truyền có thể được đưa ra bởi nhà cung cấp tùy theo loại lưu lượng và chất lượng dịch vụ cần cung cấp. Ngưỡng này thường tương ứng với giá trị BER trong khoảng từ 10-6 đến 10-3.
CHÚ THÍCH 3: Khi thiết kế các tuyến rất ngắn mà đường truyền yêu cầu độ dự trữ pha đinh giới hạn đến vài dB để đảm bảo độ sẵn sàng và đạt được các mục tiêu về hiệu suất lỗi SES, cần quy định thêm giá trị RSL tương ứng với yêu cầu về "tỉ lệ lỗi khối nền" (BBER).
Bảng 15 - Tương ứng BER và FER khi truyền dữ liệu gói
BER |
FER |
10-6 |
5 x 10-4 |
10-8 |
5 x 10-6 |
10-1o |
5 x 10-8 |
10-12 |
5 x 10-1o |
2.2.3. Độ nhạy với nhiễu đồng kênh bên ngoài và nhiễu kênh lân cận
Nhiễu đồng kênh bên ngoài là dạng nhiễu giống tín hiệu cần đo, nhưng hoàn toàn không tương quan. Ngoài nhiễu đồng kênh bên ngoài, có thể có nhiễu bên trong gây ra bên trong hệ thống, tuy nhiên yêu cầu đặt ra với nhiễu bên trong không nằm trong các yêu cầu thiết yếu trong điều 3.2 của 2014/53/EU và nằm ngoài phạm vi của Quy chuẩn này.
Tất cả các phép đo tỉ số sóng mang trên nhiễu (C/I) được xác định tại điểm tham chiếu C (đối với các hệ thống có các ứng dụng đơn kênh) hoặc điểm tham chiếu B (đối với các hệ thống có phân nhánh đa kênh).
Đối với hệ thống đa sóng mang, C/I được xem như tỉ số của tổng công suất mong muốn trên tổng công suất nhiễu trên các sóng mang thành phần. Trong trường hợp sử dụng nhiều giao diện tải tin (tại điểm tham chiếu X’, X), BER được xác định trên giao diện xấu nhất (giao diện có giá trị BER lớn nhất).
Giá trị giới hạn C/I trong trường hợp nhiễu đồng kênh và nhiễu kênh lân cận được quy định theo các bảng tương ứng từ phụ lục A đến E. Các bảng này đưa ra giá trị C/I lớn nhất để làm mức RSL (do nhà sản xuất thiết bị khai báo, ứng với BER ≤ 10-6) suy giảm 1 dB và 3 dB.
Các điểm tham chiếu được biểu diễn trong sơ đồ hệ thống trình bày Phụ lục L.
CHÚ THÍCH: Đối với thiết bị trong Phụ lục A, quy chuẩn chỉ quy định giới hạn C/N ứng với mức RSL giảm 1 dB. Trong một số trường hợp, có thể có thêm yêu cầu đối với nhiễu kênh lân cận thứ hai.
Các yêu cầu đối với nhiễu kênh lân cận dưới và nhiễu kênh lân cận trên độc lập nhau.
2.2.4. Nhiễu giả CW
Đối với một máy thu hoạt động ở mức RSL được công bố bởi nhà cung cấp trong điều 2.2.2 với mức ngưỡng yêu cầu BER ≤ 10-6, khi có nhiễu CW với mức xác định trong tiêu chuẩn EN 301 390 và không được vượt quá mức RSL giới hạn trên khi BER = 10-6, có tần số bất kì nằm trong khoảng giới hạn giữa tần số trên, tần số dưới trong tiêu chuẩn EN 301 390, trừ tần số cách tần số tín hiệu mong muốn không lớn hơn 250% khoảng cách giữa các kênh có cùng phần phân cực, chỉ tiêu BER không được lớn hơn 10-5.
Đối với hệ thống đa sóng mang, mức tín hiệu mong muốn được xác định bằng tổng công suất mong muốn trên tất cả sóng mang thành phần. Trong trường hợp sử dụng nhiều giao diện tải tin (tại điểm tham chiếu X’, X trong sơ đồ hệ thống trình bày ở Phụ lục L), BER được xác định trên giao diện xấu nhất (giao diện có giá trị BER lớn nhất).
2.3. Yêu cầu đối với ăng ten
2.3.1. Đường bao giản đồ bức xạ ăng ten (RPE)
Bảng 16 - Phân loại RPE
Dải tần số |
Loại RPE |
1 tới 3 |
1A, 1B, 1C, 2, 3 |
3 tới 14 |
2, 3,4 |
14 tới 20 |
2, 3,4 |
20 tới 24 |
2, 3,4 |
24 tới 30 |
2, 3,4 |
30 tới 47 |
2, 3A, 3B, 3C, 4 |
47 tới 55 |
2, 3A, 3B |
2.3.1.1. Dải tần số 0: 1 GHz đến 3 GHz
Hình 7 - RPE ăng ten loại 1A (1 GHz đến 3 GHz)
Hình 8 - RPE ăng ten loại 1B (1 GHz đến 3 GHz)
Hình 9 - RPE ăng ten loại 1C (1 GHz đến 3 GHz)
Hình 10 - RPE ăng ten loại 2 (1 GHz đến 3 GHz)
Hình 11 - RPE ăng ten loại 3 (1 GHz đến 3 GHz)
2.3.1.2. Dải tần số 1: 3 GHz đến 14 GHz
Hình 12 - RPE ăng ten loại 2 (3 GHz đến 14 GHz)
Hình 13 - RPE ăng ten loại 3 (3 GHz đến 14 GHz)
Hình 14 - RPE ăng ten loại 4 (3GHz đến 14 GHz)
2.3.1.3. Dải tần số 2: 14 Ghz đến 20 GHz
Hình 15 - RPE ăng ten loại 2 (14 GHz đến 20 GHz)
Hình 16 - RPE ăng ten loại 3 (14 GHz đến 20 GHz)
Hình 17 - RPE ăng ten loại 4 (14 GHz đến 20 GHz)
2.3.1.4. Dải tần số 3: 20 GHz đến 24 GHz
Hình 18 - RPE ăng ten loại 2 (20 GHz đến 24 GHz)
Hình 19 - RPE ăng ten loại 3 (20 GHz đến 24 GHz)
Hình 20 - RPE ăng ten loại 4 (20 GHz đến 24 GHz)
2.3.1.5. Dải tần số 4: 24 GHz đến 30 GHz
Hình 21 - RPE ăng ten loại 2 (24 GHz đến 30 GHz)
Hình 22 - RPE ăng ten loại 3 (24 GHz đến 30 GHz)
Hình 23 - RPE ăng ten loại 4 (24 GHz đến 30 GHz)
2.3.1.6. Dải tần số 5: 30 GHz đến 47 GHz
Hình 24 - RPE ăng ten loại 2 (30 GHz đến 47 GHz)
Hình 25 - RPE ăng ten loại 3 A (30 GHz đến 47 GHz, Ăng ten đơn phân cực thẳng)
Hình 26 - RPE ăng ten loại 3B (30 GHz đến 47 GHz)
Hình 27 - RPE ăng ten loại 3C (30 GHz đến 47 GHz)
Hình 28 - RPE ăng ten loại 4 (30 GHz đến 47 GHz)
2.3.1.7. Dải tần số 6: 47 GHz đến 55 GHz
Hình 29 - RPE ăng ten loại 2 (47 GHz đến 55 GHz)
Hình 30 - RPE ăng ten loại 3A (47 GHz đến 55 GHz, Ăng ten phân cực thẳng)
Hình 31 - RPE ăng ten loại 3B (47 GHz đến 55 GHz)
2.3.2. Phân cực chéo (XPD)
Đối với dải tần số từ 3 GHz đến 55 GHz:
Bảng 17- Yêu cầu XPD tối thiểu đối với các dải tần số
Dải tần số |
XPD chuẩn |
XPD cao |
|
Loại 1 (dB) |
Loại 2 (dB) |
Loại 3 (dB) |
|
Dải 1 (3 GHz - 14 GHz) |
27 |
30 |
35 40 (xem Chú thích 4) |
Dải 2 (14 GHz - 20 GHz) |
27 |
27 |
30 |
Dải 3 (20 GHz - 24 GHz) |
27 |
27 |
30 |
Dải 4 (24 GHZ - 30 GHz) |
27 |
27 |
30 |
Dải 5 (30 GHz - 47 GHz) |
27 |
27 |
30 |
Dải 6 (47 GHz - 55 GHz) |
27 |
N/A |
N/A |
CHÚ THÍCH 1: Giá trị XPD chỉ đáp ứng cho mặt phẳng phương vị và trong độ rộng búp sóng 1 dB của búp sóng chính đồng phân cực. CHÚ THÍCH 2: Giá trị XPD đạt được bên trong đường bao đồng cực 1 dB trong hình 27 dưới đây. CHÚ THÍCH 3: Giá trị XPD đạt được bên trong đường bao đồng cực 1 dB và vùng B trong hình 28 dưới đây. CHÚ THÍCH 4: Giá trị XPD thêm đạt được bên trong vùng A trong hình 28 dưới đây. |
Hình 32 - Mặt nạ lớp 2 cho các phép đo XPD xung quanh trục búp sóng chính
Hình 33 - Mặt nạ lớp 3 cho các phép đo XPD xung quanh trục búp sóng chính
2.3.3. Tăng ích ăng ten
Nhà sản xuất thiết bị phải khai báo tăng ích danh định và dung sai tăng ích của ăng ten.
Tăng ích ăng ten được quy định tùy theo dung lượng hệ thống sử dụng ăng ten và dải tần số.
Dung lượng hệ thống được chia như sau:
● Hệ thống dung lượng nhỏ (tải ≤ 10 Mbit/s);
● Hệ thống dung lượng trung bình (tải ≤ 100 Mbit/s);
● Hệ thống dung lượng lớn (tải > 100 Mbit/s).
Dưới đây là các bảng quy định đối với tăng ích của ăng ten.
Bảng 18 - Thông số ăng ten trong dải tần số 3 GHz đến 11 GHz (kênh 30 MHz)
Dải tần số |
Thông số ăng ten |
Hệ thống dung lượng nhỏ và trung bình |
Hệ thống dung lượng lớn |
3 GHz đến 5 GHz |
Kích thước cực đại ăng ten/Tăng ích |
3m/41 dBi 4,6m/45 dBi |
3,7 m/43 dBi 4,6 m/45 dBi |
5 GHz đến 8,5 GHz |
Kích thước cực đại ăng ten/Tăng ích |
2,4 m/44 dBi 4,6 m/49 dBi |
3 m/46 dBi 4,6 m/49 dBi |
8,5 GHz đến 11 GHz |
Kích thước cực đại ăng ten/Tăng ích |
2,4 m/46 dBi 3 m/48 dBi |
2,4 m/46 dBi 3 m/48 dBi |
Bảng 19 - Thông số ăng ten trong dải tần số 3 GHz đến 11 GHz (kênh 40 MHz)
Dải tần số |
Thông số ăng ten |
Hệ thống dung lượng lớn |
4 GHz đến 5 GHz |
Kích thước cực đại ăng ten/Tăng ích |
3,7 m/43 dBi 4,6 m/45 dBi |
|
Kích thước cực đại ăng ten/Tăng ích |
3 m/44 dBi 4,6 m/48 dBi |
11 GHz |
Kích thước cực đại ăng ten/Tăng ích |
3 m/48 dBi 3,7 m/50 dBi |
Bảng 20 - Thông số ăng ten trong dải tần số 13 GHz,15 GHz và 18 GHz
Dải tần số |
Thông số ăng ten |
Hệ thống dung lượng nhỏ và trung bình |
Hệ thống dung lượng lớn |
13 GHz |
Kích thước cực đại ăng ten/Tăng ích |
3 m/50 dBi 3,7 m/51 dBi |
3 m/50 dBi 3,7 m/51 dBi |
15 GHz |
Kích thước cực đại ăng ten/Tăng ích |
2,4 m/49 dBi 3 m/51 dBi |
2,4 m/49 dBi 3 m/51 dBi |
18 GHz |
Kích thước cực đại ăng ten/Tăng ích |
1,8 m/48 dBi 2,4 m/51 dBi |
1,8 m/48 dBi 2,4 m/51 dBi |
Bảng 21 - Thông số ăng ten trong dải tần số 23 GHz đến 55 GHz
Dải tần số |
Thông số ăng ten |
Hệ thống dung lượng lớn |
23 GHz |
Kích thước cực đại ăng ten/Tăng ích |
1,2 m/47 dBi 1,8 m/51 dBi |
26 GHz/28 GHz |
Kích thước cực đại ăng ten/Tăng ích |
26 GHz: 0,6 m/42 dBi 1,2 m/47,5 dB 28 GHz: 0,6 m/42,5 dBi 1,2 m/48 dBi |
31 GHz/32 GHz/38 GHz/42 GHz |
Kích thước cực đại ăng ten/Tăng ích |
31 GHz/32 GHz: 0,6 m/43 dBi 1,2 m/48,5 dBi 38 GHz: 0,6 m/45 dBi 1,2 m/51 dBi |
50 GHz/52 GHz |
|
0,3 m/41 dBi 0,6 m/47 dBi |
55 GHz/57 GHz |
|
0,3 m/42 dBi 0,6 m/48 dBi |
3. PHƯƠNG PHÁP ĐO
3.1. Các thông số máy phát
3.1.1. Công suất máy phát
Mục đích:
Kiểm tra công suất trung bình ra cực đại đo tại điểm tham chiếu B’ hoặc C’ nằm trong giá trị công bố của nhà sản xuất cộng/trừ dung sai chuẩn hay không.
Thiết bị đo
1) Máy đo công suất;
2) Bộ cảm biến công suất.
Cấu hình đo:
Hình 34 - Cấu hình đo dải công suất phát
Thủ tục đo:
Đặt công suất của máy phát ở mức cực đại, đo công suất ra trung bình của máy phát tại điểm B’ (C’). Lưu ý tới các suy hao giữa điểm đo và máy đo công suất.
3.1.2. Điều khiển công suất và tần số máy phát
3.1.2.1. Điều khiển công suất máy phát (ATPC và RTPC)
a. Điều khiển công suất tự động (ATPC)
ATPC là đặc tính tùy chọn. Tuy nhiên, khi thiết bị sử dụng đặc tính này thì phải kiểm tra mức công suất ra trung bình cực tiểu và cực đại. Ngoài ra, phải chứng minh được sự hoạt động đúng của tính năng tự động. Khi tiêu chuẩn không bao gồm chỉ tiêu kỹ thuật của ATPC thì phải đo kiểm đối với ATPC dựa vào chỉ tiêu kỹ thuật của nhà sản xuất.
Mục đích:
Kiểm tra việc hoạt động chính xác của mạch vòng điều khiển, nghĩa là: khi sử dụng ATPC, công suất ra của máy phát có thể được thiết lập bằng tay tới mức cực đại và cực tiểu. Ngoài ra, cũng phải kiểm tra tính hoạt động đúng của mạch vòng điều khiển, nghĩa là: công suất đầu ra Tx phải tương ứng với mức vào tại máy thu từ xa.
Thiết bị đo:
Giống với phép đo công suất cực đại.
Cấu hình đo (thủ công):
Hình 35 - Cấu hình đo điều khiển công suất phát tự động (ATPC) (thủ công)
Cấu hình đo (tự động):
Hình 36 - Cấu hình đo điều khiển công suất phát tự động (ATPC) (tự động)
Thủ tục đo:
Đặt công suất ra của máy phát ở mức cực đại, đo công suất trung bình tại điểm B’(C’). Lặp lại phép đo với công suất ra của máy phát ở mức cực tiểu. Toàn bộ suy hao giữa điểm B’(C’) và máy đo công suất phải được tính đến.
Phải kiểm tra tính hoạt động đúng của mạch vòng kín đối với tất cả các thiết bị có bộ điều khiển công suất tự động. Ban đầu, bộ suy hao B (xem Hình 31) được thiết lập cho công suất ra Tx cực tiểu, sau đó tăng dần cho đến khi đạt được mức ra cực đại của máy phát. Trong toàn dải công suất phát, mức vào máy thu phải được duy trì trong giới hạn đưa ra trong chuẩn liên quan hoặc trong tiêu chuẩn hoạt động được bảo đảm của nhà sản xuất. Lặp lại phép đo để kiểm tra rằng chỉ tiêu điều khiển công suất tự động, giữa công suất cực đại và cực tiểu của máy phát, phù hợp với chuẩn liên quan hoặc với giới hạn chỉ tiêu của nhà sản xuất.
b. Điều khiển công suất từ xa (RTPC)
Khi sử dụng chức năng điều khiển công suất phát từ xa, chức năng này phải được kiểm tra và ghi lại trong quá trình đo kiểm công suất ra của máy phát.
3.1.2.2. Điều khiển tần số từ xa (RFC)
Điều khiển tần số từ xa là đặc tính tùy chọn. Tuy nhiên, khi lắp đặt, chức năng này phải được kiểm tra trong phép đo độ chính xác tần số.
3.1.3. Mặt nạ phổ RF
Phép đo phải được thực hiện với máy phân tích phổ phù hợp kết nối tới cổng máy phát thông qua bộ suy hao phù hợp.
Trên thực tế, các phép đo mặt nạ phổ RF được thực hiện tại kênh thấp nhất, kênh trung gian và kênh cao nhất của khối đang kiểm tra.
Nếu trong Quy chuẩn kỹ thuật có nhiều hơn một mặt nạ phổ thì mặt nạ phổ tương ứng phải được ghi lại trong bản ghi kết quả đo.
Mục đích:
Kiểm tra phổ tần số ra nằm trong giới hạn quy định của tiêu chuẩn liên quan.
Thiết bị đo:
1) Máy phân tích phổ;
2) Máy vẽ đồ thị.
Cấu hình đo:
Hình 37- Cấu hình đo mặt nạ phổ RF
Thủ tục đo:
Cổng ra của máy phát phải được nối tới máy phân tích phổ thông qua bộ suy hao hoặc tải giả cùng với một số phương tiện giám sát phát xạ kèm theo máy phân tích phổ. Máy phân tích phổ phải có màn hiển thị liên tục thay đổi hoặc chức năng lưu trữ số. Độ rộng băng phân giải, khoảng tần số, thời gian quét và các thiết lập cho bộ lọc video của máy phân tích phổ được thiết lập theo tiêu chuẩn tương ứng.
Với máy phát được điều chế bởi tín hiệu có các đặc tính được đưa ra trong tiêu chuẩn tương ứng, mật độ công suất Tx phải được đo bằng máy phân tích phổ và máy vẽ đồ thị. Đồ thị mật độ phổ công suất của máy phát tại kênh thấp nhất, kênh trung gian và kênh cao nhất phải được ghi lại khi có thể. Ngoài ra, đồ thị phải được ghi lại tại điện áp cung cấp bình thường và tới hạn tại biên nhiệt độ và môi trường tới hạn.
CHÚ THÍCH: Trong đó đường phổ cho phép tiêu chuẩn tại tốc độ ký hiệu vượt quá mặt nạ phổ; điều này nên được xem xét.
3.1.4. Thành phần CW vượt quá giới hạn mặt nạ
Mục đích:
Để kiểm tra mức công suất của các vạch phổ tại khoảng cách từ tần số trung tâm bằng tốc độ ký hiệu là nhỏ hơn -x dBm hoặc x dB dưới mức công suất trung bình của sóng mang.
Yêu cầu của tiêu chuẩn liên quan có thể là suy hao tương đối so với công suất sóng mang trung bình hoặc mức tuyệt đối.
Xem Chú thích trong điều 3.1.3.
3.1.5. Phát xạ giả (bên ngoài)
Mục đích:
Để kiểm tra rằng bất kỳ phát xạ giả nào tạo ra từ máy phát đều nằm trong giới hạn trích dẫn trong chuẩn liên quan. Phát xạ giả là phát xạ nằm ngoài độ rộng băng cần thiết dùng để truyền dữ liệu đầu vào từ máy phát đến máy thu, mức phát xạ giả có thể bị giảm mà không ảnh hưởng tới sự truyền tải thông tin tương ứng. Phát xạ giả bao gồm phát xạ hài, phát xạ ký sinh, các thành phần xuyên điều chế và các thành phần biến đổi tần số.
Thiết bị đo:
1) Máy phân tích phổ;
2) Các khối trộn của máy phân tích phổ;
3) Máy vẽ đồ thị
Cấu hình đo:
Hình 38- Cấu hình đo phát xạ giả bên ngoài
Thủ tục đo:
Cổng đầu ra máy phát phải được nối với máy phân tích phổ thông qua bộ suy hao phù hợp và/hoặc bộ lọc khe để hạn chế công suất tới máy phân tích phổ. Trong một số trường hợp, khi giới hạn tần số trên vượt quá dải tần hoạt động cơ bản của máy phân tích phổ thì phải có bộ trộn và bộ chuyển đổi ống dẫn sóng phù hợp. Một điều quan trọng đó là mạch điện nằm giữa máy phát và đầu vào bộ trộn, hoặc máy phân tích phổ, được định rõ đặc điểm trên toàn dải tần cần đo. Những tổn hao này phải được sử dụng để thiết lập đường giới hạn của máy phân tích phổ tại một giá trị đảm bảo rằng chỉ tiêu kỹ thuật tại điểm C’ không được vượt quá (xem Hình 38).
Máy phát hoạt động với công suất đầu ra lớn nhất mà nhà sản xuất công bố, đo mức và tần số của tất cả các tín hiệu quan trọng và vẽ đồ thị trên băng tần xác định trong chỉ tiêu kỹ thuật liên quan. Khuyến nghị sử dụng bước quét 5 GHz cho dải tần dưới 21,2 GHz và bước quét 10 GHz cho dải tần trên 21,2 GHz. Tuy nhiên, các phát xạ giả gần với giới hạn phải được vẽ trên một dải giới hạn để chứng minh rõ ràng rằng tín hiệu không vượt quá giới hạn có liên quan.
CHÚ THÍCH 1: Khi yêu cầu kỹ thuật chỉ ra rằng phép đo phát xạ giả được thực hiện với thiết bị trong điều kiện điều chế, độ rộng băng phân giải của máy phân tích phổ phải thiết lập tới mức xác định trong chỉ tiêu kỹ thuật. Khoảng tần số và tốc độ quét của máy phân tích phổ cần điều chỉnh để duy trì nền tạp âm nằm dưới đường giới hạn và duy trì máy phân tích phổ trong điều kiện chuẩn.
CHÚ THÍCH 2: Phép đo mức phát xạ giả của thiết bị hoạt động trong điều kiện CW có thể được thực hiện với độ rộng băng phân giải, khoảng tần số và tốc độ quét đảm bảo máy phân tích phổ ở điều kiện được lấy chuẩn trong khi vẫn duy trì được sự sai khác giữa nền tạp âm và đường giới hạn tối thiểu là 10 dB.
CHÚ THÍCH 3: Do thiết bị sử dụng tín hiệu RF ở mức thấp và điều chế băng thông rộng nên phép đo công suất RF bức xạ có độ không đảm bảo đo lớn hơn các phép đo dẫn. Vì thế khi thiết bị được lắp bình thường với ăng ten tích hợp, nhà sản xuất phải cung cấp một bộ ghép đo có chức năng chuyển đổi các tín hiệu bức xạ thành tín hiệu dẫn đưa vào kết cuối 50 W.
Do thiếu sự chuẩn hóa nên hầu hết các tiêu chuẩn DRRS có các yêu cầu không được xác định rõ ràng.
Cụ thể hai tham số đo có thể bị thiếu:
- Độ rộng băng ước lượng (BWe) sử dụng trong đo kiểm máy phân tích phổ.
- Bên ngoài độ rộng băng nằm ở hai phía tần số trung tâm danh định, các phát xạ được gọi là "phát xạ ngoài băng", và vì thế chúng không phải là "phát xạ giả".
Trong những trường hợp này, yêu cầu phải được xem xét theo điều khoản CEPT đối với "điều kiện sóng mang không điều chế" (nghĩa là: chỉ xem xét phát xạ CW). Bên ngoài độ rộng băng nằm ở hai phía tần số trung tâm danh định phải được lấy là ±250% khoảng cách kênh liên quan, theo Khuyến nghị ITU-R F.1191-1.
Tuy nhiên nếu trong tiêu chuẩn thiết bị có công bố BWe thì phải sử dụng giá trị BWe đó.
Hầu hết các DRRS hiện đại không có khả năng truyền sóng mang không điều chế, trong trường hợp này, phép đo phải thực hiện với sóng mang điều chế, miễn là giới hạn mức tạp âm giống như phát xạ giả (ví dụ: hài và tần số ảnh của bộ trộn) được xem như "mức lớn nhất trong bất kỳ băng cơ bản nào bằng BWe".
Trong các trường hợp khác, tiêu chuẩn liên quan có thể đòi hỏi rõ ràng đối với các điều kiện sóng mang điều chế và đưa ra các tham số cho thủ tục đo kiểm.
3.1.6. Thay đổi linh động đối với các loại điều chế
Đối với hệ thống ở chế độ hỗn hợp. Bài đo này được thực hiện cho hình thức chuyển tiếp với phân tích phổ trong chế độ "giữ lại tối đa". Thiết bị được cấu hình để hoạt động với các chuỗi liên tục của quá trình điều chế (hoặc băng thông, nếu có) thực hiện nhiệm vụ chuyển đổi tại tốc độ chuyển đổi cho phép tối đa, chu kỳ làm việc cho tất cả các yêu cầu điều chế nên được nên được giữ cân bằng; mỗi định dạng điều chế sẽ được tự động thay đổi tỉ lệ công suất tối đa không vượt quá giới hạn chế độ phát xạ tham chiếu.
CHÚ THÍCH: Việc thay đổi định dạng điều chế (hoặc băng tần) có thể được sản xuất thông qua sự kích thích thích hợp của máy phát hoặc của máy thu tương ứng.
Trong trường hợp này mức tham chiếu 0 dB của mặt nạ mật độ công suất phổ được giữ cố định như một mức thu được với chế độ tham chiếu trong các điều kiện tĩnh. Mặt nạ phổ sửa đổi được nói đến trong băng tần được trợ cấp thêm mô tả trong điều 4.2.7 (k1 = 3 dB).
Mật độ phổ lớn nhất trong điều kiện "giữ lại tối đa" của sóng mang của điều chế không hoàn hảo không được vượt quá mức ngưỡng, mặt nạ mật độ công suất phổ của chế độ tham chiếu được thiết lập như mô tả ở trên.
3.1.7. Dung sai tần số vô tuyến
Mục đích:
Kiểm tra tần số ra Tx có nằm trong các giới hạn đó được quy định trong tiêu chuẩn liên quan hay không. Khi các máy phát không thể đặt trong điều kiện CW thì nhà sản xuất phải thỏa thuận với phòng thí nghiệm được công nhận về phương pháp đo kiểm độ chính xác tần số. Phương pháp thích hợp là sử dụng máy đếm tần số có khả năng đo được tần số trung tâm của tín hiệu điều chế. Khi không có kiểu máy đếm này thì phải đo tần số LO và tính tần số ra theo công thức thích hợp.
Trên thực tế, các phép đo độ chính xác tần số được thực hiện tại kênh thấp nhất, kênh trung gian và kênh cao nhất của khối đang kiểm tra.
Thiết bị đo:
Bộ đếm tần số.
Cấu hình đo:
Hình 39 - Cấu hình đo dung sai tần số vô tuyến
Thủ tục đo:
Đặt Tx hoạt động ở điều kiện CW, các phép đo tần số được thực hiện trên kênh do đơn vị đo kiểm lựa chọn trước. Tần số đo được phải nằm trong khoảng dung sai công bố trong tiêu chuẩn liên quan.
3.2. Các thông số máy thu
3.2.1. Phát xạ giả
Sử dụng phương pháp đo giống như điều 3.1.5. Mức phát xạ giả từ máy phát và máy thu của thiết bị song công sử dụng cổng chung được đo đồng thời và phép đo chỉ cần thiết thực hiện một lần.
Mục đích:
Để kiểm tra phát xạ giả từ máy thu vẫn nằm trong giới hạn cho phép.
3.2.2. Độ nhạy thu
Mục đích:
Kiểm tra mức tín hiệu thu được so với BER ngưỡng. Đây là phép đo đặc trưng tại 3 mức BER xác định trong tiêu chuẩn liên quan.
Thiết bị đo:
1) Bộ tạo mẫu/Bộ phát hiện lỗi;
2) Bộ cảm biến công suất và máy đo công suất.
Cấu hình đo:
Hình 40 - Cấu hình độ nhạy thu
Thủ tục đo:
Nối đầu ra bộ tạo mẫu tới đầu vào BB của Tx. Gửi tín hiệu ra BB của Rx tới bộ phát hiện lỗi. Sau đó ghi lại đường cong BER bằng cách thay đổi trường của máy thu. Kiểm tra rằng RSL, tương ứng với BER ngưỡng, nằm trong giới hạn của chỉ tiêu kỹ thuật.
3.2.3. Độ nhạy với nhiễu đồng kênh bên ngoài và nhiễu kênh lân cận
3.2.3.1. Độ nhạy với nhiễu đồng kênh bên ngoài
Có những khác biệt trong một số tiêu chuẩn về yêu cầu đo kiểm Độ nhạy với nhiễu đồng kênh. Những thay đổi này đó được tính đến với việc đưa ra các phương pháp đo 1 và 2 cho phép đo thử này. Đơn vị đo kiểm có thể áp dụng phương pháp phù hợp với tiêu chuẩn thiết bị liên quan.
Phương pháp 1:
Mục đích:
Để kiểm tra rằng BER tại điểm Z, của thiết bị đang kiểm tra, vẫn ở mức thấp hơn giới hạn trong chỉ tiêu kỹ thuật liên quan khi có nhiễu giống với tín hiệu điều chế trên cùng một kênh. Mức tín hiệu mong muốn và nhiễu tại điểm B(C) phải được đặt ở các mức đã cho trong chỉ tiêu kỹ thuật liên quan.
Thiết bị đo:
1) 2 bộ tạo mẫu;
2) Bộ phát hiện lỗi;
3) Bộ cảm biến công suất và máy đo công suất.
Cấu hình đo 1:
Hình 41 - Cấu hình đo Độ nhạy với nhiễu đồng kênh bên ngoài (cấu hình 1)
Thủ tục đo đối với cấu hình 1:
Trong phép đo này, cả hai máy phát phải phát trên cùng một tần số và phải được điều chế bằng các tín hiệu khác nhau có cùng đặc tính. Chuyển các máy phát sang chế độ chờ và tháo ống dẫn sóng hoặc cáp tại điểm B(C) (xem Hình 41). Nối bộ cảm biến và máy đo công suất phù hợp. Bật Tx1 và điều chỉnh bộ suy hao 1 để tạo mức tín hiệu phù hợp, khoảng -30 dBm. Bật Tx1 ở chế độ chờ và Tx2 ở chế độ làm việc. Điều chỉnh bộ suy hao 2 để tạo tín hiệu gây nhiễu thấp hơn mức tín hiệu chuẩn, đã được đo trước, bằng tỷ số sóng mang trên nhiễu (C/I) được đưa ra trong chỉ tiêu kỹ thuật. Bật Tx2 ở chế độ chờ.
Nối lại máy thu đang kiểm tra, bật Tx1 và tăng bộ suy hao đến mức 10-6 để đạt được yêu cầu theo tiêu chuẩn. Tăng bộ suy hao 2 bằng mức tăng của bộ suy hao 1, bật Tx2 và ghi lại BER đối với C/I được nêu trong tiêu chuẩn.
Giảm bộ suy hao 2 cho đến khi BER của máy thu bằng giới hạn được đưa ra trong chỉ tiêu kỹ thuật. Tính toán và ghi lại tỷ số C/I.
Thủ tục thay thế 1:
CHÚ THÍCH: Thủ tục này sử dụng một bộ suy hao bổ sung giữa bộ kết hợp và máy thu để điều khiển mức tín hiệu mong muốn và không mong muốn tuyệt đối đi vào máy thu. Chức năng của bộ suy hao 1 và 2 là duy trì tỷ số C/I chính xác.
Cấu hình đo 2:
Hình 42- Cấu hình đo Độ nhạy với nhiễu đồng kênh bên ngoài (cấu hình 2)
Thủ tục đo đối với cấu hình đo 2:
Với các máy phát ở chế độ chờ, đặt bộ suy hao 1 và 2 ở mức cực đại, bộ suy hao 3 ở mức 0. Ngắt ống dẫn sóng hoặc cáp tại điểm B(C) (xem Hình 42) nối bộ cảm biến và máy đo công suất phù hợp. Bật Tx1 và giảm bộ suy hao 1 để tạo mức tín hiệu phù hợp, khoảng -30 dBm. Ghi lại mức đo được. Bật Tx1 ở chế độ chờ và Tx2 ở chế độ làm việc. Giảm bộ suy hao 2 để tạo tín hiệu thấp hơn mức đó đo được trước đó một lượng bằng tỷ số C/I. Tăng bộ suy hao 3 để tạo mức vào máy thu mong muốn bằng mức được đưa ra trong chỉ tiêu kỹ thuật liên quan.
Với cả 2 máy phát ở chế độ chờ, ngắt bộ cảm biến công suất và nối lại máy thu đang kiểm tra. Bật cả 2 máy phát trong điều kiện điều chế, đo và ghi BER của máy thu trên bộ phát hiện lỗi.
Giảm bộ suy hao 2 cho đến khi BER của máy thu bằng giới hạn được đưa ra trong chỉ tiêu kỹ thuật. Tính toán và ghi lại tỷ số C/I mong muốn và không mong muốn.
Phương pháp 2
Mục đích:
Để kiểm tra rằng giá trị C/I cực đại đối với độ suy giảm 1 dB và 3 dB với BER = 10-6 và 10-3 vẫn duy trì ở mức thấp hơn giới hạn chỉ tiêu kỹ thuật liên quan khi có nhiễu giống với tín hiệu điều chế trên cùng một kênh.
Thiết bị đo:
1) 2 bộ tạo mẫu;
2) Bộ phát hiện lỗi;
3) Bộ cảm biến công suất và máy đo công suất.
Cấu hình đo:
Xem Hình 41.
Thủ tục đo:
Trong phép đo này cả hai máy phát phải phát trên cùng một kênh và phải được điều chế với các tín hiệu có cùng đặc điểm. Với các máy phát ở chế độ chờ, cả hai bộ suy hao đều được đặt ở mức cực đại.
Nối máy đo công suất tại điểm B(C). Bật Tx và điều chỉnh bộ suy hao 1 để tạo tín hiệu mong muốn tại mức tiêu chuẩn yêu cầu là 10-6 (hoặc 10-3). Giảm bộ suy hao 1 xuống 1 dB (hoặc 3 dB) và ghi các tham số thiết lập của bộ suy hao này. Bật bộ tạo nhiễu và giảm bộ suy hao 2 để thu được BER = 10-6 (hoặc 10-3) trên bộ phát hiện lỗi. Tắt cả 2 máy phát và ngắt ống dẫn sóng, hoặc cáp, tại điểm B(C), xem Hình 40. Ghi lại các tham số thiết lập của bộ suy hao 2 và nối bộ cảm biến và máy đo công suất tới ống dẫn sóng hoặc cáp.
Bật Tx1 và giảm bộ suy hao 1 để tạo mức tín hiệu mong muốn trong dải đã hiệu chuẩn của máy đo công suất. Ghi lại mức công suất và độ suy giảm suy hao.
- Tính Công suất tín hiệu mong muốn = mức công suất đo được - độ biến đổi suy hao.
- Tắt Tx 1, bật Tx 2 và lặp lại thủ tục đo để tính Công suất tín hiệu không mong muốn.
Giá trị C/I đồng kênh cực đại đối với độ suy giảm 1 dB hoặc 3 dB trên 10-6 hoặc 10-3 là:
- C/I = Công suất tín hiệu mong muốn - Công suất tín hiệu không mong muốn.
3.2.3.2. Độ nhạy với nhiễu kênh lân cận
Có những khác biệt trong một số tiêu chuẩn về yêu cầu đo kiểm Độ nhạy đối với nhiễu kênh lân cận. Những thay đổi này đã được tính đến với việc đưa ra các phương pháp đo 1 và 2 cho phép đo thử này. Đơn vị đo kiểm có thể áp dụng phương pháp phù hợp với tiêu chuẩn thiết bị liên quan.
CHÚ THÍCH 1: Trong nhiều trường hợp tỷ số C/I sẽ mang giá trị âm, vì thế tạo ra mức nhiễu lớn hơn mức tín hiệu mong muốn.
Phương pháp 1
Mục đích:
Để kiểm tra BER tại điểm Z, của máy thu đang kiểm tra, vẫn ở mức thấp hơn giới hạn trong chỉ tiêu kỹ thuật liên quan khi có nhiễu giống với tín hiệu điều chế trên kênh lân cận. Mức tín hiệu mong muốn và nhiễu tại điểm B(C) phải được đặt ở mức đó cho trong chỉ tiêu kỹ thuật liên quan.
Thiết bị đo:
Giống phép đo đồng kênh.
Cấu hình đo 1:
Giống phép đo đồng kênh (xem Hình 41).
Thủ tục đo đối với Cấu hình đo 1:
Trong phép đo này, cả hai máy phát phải phát trên cùng một tần số và được điều chế bằng các tín hiệu khác nhau có cùng đặc tính. Chuyển các máy phát sang chế độ chờ và ngắt ống dẫn sóng hoặc cáp tại điểm B(C). Nối bộ cảm biến và máy đo công suất phù hợp. Bật Tx1 và điều chỉnh bộ suy hao 1 để tạo mức tín hiệu phù hợp, khoảng - 30 dBm. Chuyển Tx1 sang chế độ chờ và Tx2 ở chế độ làm việc. Điều chỉnh bộ suy hao 2 để tạo tín hiệu gây nhiễu thấp hơn mức tín hiệu chuẩn, đã được đo trước, bằng với tỷ số sóng mang trên nhiễu (C/I) cho trong chỉ tiêu kỹ thuật. Chuyển Tx2 sang chế độ chờ.
Nối lại máy thu đang kiểm tra và tăng cả 2 bộ suy hao lên mức đảm bảo mức tín hiệu mong muốn và không mong muốn đi vào máy thu tại giá trị chính xác của chúng. Bật và điều chế các máy phát. Ghi lại BER của máy thu.
Lặp lại phép đo với máy phát tạo nhiễu được điều chỉnh phù hợp với kênh lân cận khác.
Thủ tục thay thế 1:
CHÚ THÍCH 2: Thủ tục này sử dụng một bộ suy hao bổ sung giữa bộ kết hợp và máy thu để điều khiển mức tín hiệu mong muốn và không mong muốn tuyệt đối đi vào máy thu. Chức năng của bộ suy hao 1 và 2 là duy trì tỷ số C/I chính xác.
Cấu hình đo 2:
Giống cấu hình đo đồng kênh, thay thế 1 (xem Hình 42).
Thủ tục đo đối với cấu hình đo 2:
Với các máy phát ở chế độ chờ, đặt bộ suy hao 1 và 2 ở mức cực đại, bộ suy hao 3 ở mức 0. Tháo ống dẫn sóng hoặc cáp tại điểm B(C) và nối bộ cảm biến và máy đo công suất phù hợp. Bật Tx1 và giảm bộ suy hao 1 để tạo mức tín hiệu phù hợp, khoảng -30 dBm. Ghi lại mức đo được. Bật Tx1 ở chế độ chờ và Tx2 ở chế độ làm việc. Giảm bộ suy hao 2 để tạo tín hiệu cao hơn mức đó đo được trước đó một lượng bằng tỷ số C/I. Tăng bộ suy hao 3 để tạo mức yêu cầu đưa ra trong chỉ tiêu.
Với cả 2 máy phát ở chế độ chờ, ngắt bộ cảm biến công suất và nối máy thu đang kiểm tra. Bật cả 2 máy phát trong điều kiện điều chế, đo và ghi BER của máy thu trên bộ phát hiện lỗi.
Lặp lại phép đo với máy phát tạo nhiễu được điều chỉnh phù hợp với kênh lân cận khác.
Phương pháp 2
Mục đích:
Để kiểm tra rằng giá trị C/I cực đại đối với độ suy giảm 1 dB và 3 dB trên BER bằng 10-6và 10-3 vẫn duy trì ở mức thấp hơn giới hạn chỉ tiêu kỹ thuật liên quan khi có nhiễu giống với tín hiệu điều chế trên cùng kênh truyền.
Thiết bị đo:
1) 2 bộ tạo mẫu;
2) Bộ phát hiện lỗi;
3) Bộ cảm biến công suất và máy đo công suất.
Cấu hình đo:
Xem Hình 41.
Thủ tục đo:
Khi đo kiểm, Tx 2 phải phát trên một trong các kênh lân cận và được điều chế với tín hiệu có cùng đặc tính như tín hiệu điều chế mong muốn. Cả 2 máy phát ở chế độ chờ, đặt các bộ suy hao ở giá trị cực đại.
Nối máy đo công suất tại điểm B(C). Bật Tx và điều chỉnh bộ suy hao 1 để tạo tín hiệu mong muốn tại mức tiêu chuẩn yêu cầu cho 10-6 (hoặc 10-3). Giảm bộ suy hao 1 xuống 1 dB (hoặc 3 dB) và ghi các tham số thiết lập của bộ suy hao này. Bật bộ tạo nhiễu và giảm bộ suy hao 2 để thu được BER = 10-6 (hoặc 10-3) trên bộ phát hiện lỗi. Tắt cả 2 máy phát và ngắt ống dẫn sóng, hoặc cáp, tại điểm B(C), xem Hình 40. Ghi lại các tham số thiết lập của bộ suy hao 2 và nối bộ cảm biến và máy đo công suất tới ống dẫn sóng hoặc cáp.
Bật Tx1 và giảm bộ suy hao 1 để tạo mức tín hiệu mong muốn trong dải đó hiệu chuẩn của máy đo công suất. Ghi lại mức công suất và độ suy giảm suy hao:
- Tính công suất tín hiệu mong muốn = mức công suất đo được - độ biến đổi suy hao.
Tắt Tx 1, bật Tx 2 và lặp lại thủ tục đo để tính Công suất tín hiệu không mong muốn.
Giá trị C/I đồng kênh cực đại đối với độ suy giảm 1 dB hoặc 3 dB trên 10-6 hoặc 10-3 là:
- C/I = Công suất tín hiệu mong muốn - Công suất tín hiệu không mong muốn.
Lặp lại phép đo với nhiễu tạo ra trên các kênh lân cận khác.
3.2.4. Nhiễu giả CW
Mục đích:
Phép đo này dùng để nhận biết các tần số cụ thể tại đó máy thu có thể có đáp ứng giả, ví dụ: tần số ảnh, đáp ứng hài của bộ lọc máy thu... Dải tần đo kiểm phải tuân thủ chỉ tiêu kỹ thuật liên quan.
Thiết bị đo:
1) Bộ tạo mẫu;
2) Bộ phát hiện lỗi;
3) Bộ tạo tín hiệu;
4) Bộ cảm biến công suất và máy đo công suất.
Cấu hình đo:
Hình 43 - Cấu hình đo nhiễu giả CW
Thủ tục đo:
Ngắt đầu ra bộ tạo tín hiệu, đo công suất ra RF của máy phát tại điểm B(C) bằng cách sử dụng bộ cảm biến công suất phù hợp, với mức suy hao cho trước. Thay bộ cảm biến công suất bằng máy thu đang kiểm tra, và tăng mức suy hao cho đến khi đạt mức yêu cầu theo tiêu chuẩn. Ghi lại mức BER cho mức máy thu (dBm).
Tắt máy phát, thay máy thu đang kiểm tra bằng bộ cảm biến công suất. Hiệu chỉnh bộ tạo tín hiệu theo dải tần số yêu cầu của tiêu chuẩn tại mức x dB trên mức tính theo (dBm), trong đó x là mức tăng của tín hiệu CW nhiễu.
Thay bộ cảm biến công suất bằng máy thu đang kiểm tra và đảm bảo mức BER không bị thay đổi. Quét bộ tạo tín hiệu theo dải tần số yêu cầu tại mức chuẩn, quan tâm đến băng ngoại trừ được chỉ ra trong tiêu chuẩn liên quan.
Ghi lại các tần số bất kỳ tạo ra BER vượt quá mức yêu cầu của tiêu chuẩn. Khuyến nghị rằng giá trị chuẩn phải được kiểm tra lại tại các tần số này.
CHÚ THÍCH 1: Việc sử dụng bộ tạo tín hiệu theo bước cho phép tạo ra kích thước bước lớn hơn hoặc bằng 1/3 độ rộng băng của máy thu đang kiểm tra.
CHÚ THÍCH 2: Phép đo này có thể yêu cầu sử dụng các bộ lọc thông thấp tại đầu ra của bộ tạo tín hiệu để tránh các hài của bộ tạo tín hiệu đưa vào băng ngoại trừ của máy thu.
3.3. Các thông số Ăng ten
3.3.1. Đường bao giản đồ bức xạ (RPE)
Mục tiêu:
Kiểm tra giản đồ bức xạ của ăng ten, đối với dải tần số và lớp xác định, được bao gồm trong giới hạn đường bao giản đồ bức xạ từ các chuẩn tương ứng.
Thiết bị đo và thủ tục thiết lập:
Hình 44 minh họa thủ tục thiết lập máy đo.
Hình 44 - Ví dụ về phép đo giản đồ bức xạ trong mặt phẳng phương vị
Thủ tục đo:
Các phương pháp đo mô tả trong tài liệu IEC 60835-2-2 có thể áp dụng được. Ăng ten được đo với giá trị nhỏ nhất tại các tần số thấp nhất, trung bình và cao nhất của băng tần đã công bố.
Giản đồ bức xạ phân cực chéo sẽ được ghi lại sau mỗi lần điều chỉnh dựa theo tối thiểu hóa mức phân cực chéo tại tần số hoạt động của ăng ten. Thiết lập này sẽ được duy trì đối với tất cả các phép đo phân cực chéo tại tất cả các tần số.
Ví dụ về thủ tục đo:
a) Tất cả các điều chỉnh phải được thực hiện tại tần số trung tâm.
b) Điều chỉnh phân cực của IUT theo hướng song song hoặc vuông góc với mặt phẳng phương vị chứa trục phát tín hiệu.
c) Sắp xếp góc phương vị và góc nâng của ăng ten phát và IUT để thu được mức tối đa tín hiệu đồng phân cực.
d) Thay đổi phân cực của ăng ten phát theo phân cực chéo.
e) Điều chỉnh phân cực của ăng ten phát theo mức phân cực chéo tối thiểu.
f) Thay đổi phân cực của ăng ten phát về đồng phân cực.
g) Các bước sắp xếp cần được duy trì cho tất cả phép đo (trường hợp ăng ten đơn phân cực, việc sắp xếp phải được lặp lại cho các phân cực khác).
h) Thực hiện phép đo đồng phân cực và phân cực chéo tại tần số nhỏ nhất, trung tâm và lớn nhất tại mỗi băng tần công bố.
3.3.2. Phân cực chéo (XPD)
Áp dụng cho các ăng ten phân cực chéo mức cao.
Mục tiêu:
Kiểm tra ăng ten phân cực chéo nằm trong các quy định tại các chuẩn liên quan, bao gồm các lớp công bố, phân loại, dải tần số, băng tần và số lượng ảnh dùng cho IUT.
Thiết bị đo và thủ tục thiết lập:
Hình 44 minh họa thủ tục thiết lập máy đo.
Thủ tục đo:
Có thể áp dụng các phương pháp đo được trình bày trong IEC 60835-2-2. Ăng ten được đo với giá trị nhỏ nhất tại các tần số thấp nhất, trung bình và cao nhất của băng tần đã công bố.
Vị trí góc của ăng ten phát quanh trục ăng ten, được xác định trong các phép đo giản đồ bức xạ phân cực chéo, được duy trì trong các phép đo phân cực chéo ăng ten. Tại mỗi điểm góc phân cực chéo của ăng ten tương ứng giá trị lớn nhất của phân cực chéo theo độ lợi búp sóng chính đồng phân cực, cả 2 đều được đo tại cùng tần số.
Ví dụ về thủ tục đo:
Thủ tục đo được trình bày sau đây dùng cho phép đo phân cực chéo ăng ten.
Tại cùng vị trí phân cực, cần kiểm tra cả ăng ten thu và phát, sắp xếp ăng ten cần đo để đạt được mức tín hiệu thu tối đa. Ghi lại búp sóng chính, mặt phẳng phương vị và mặt phẳng nâng. Chú ý các giá trị góc tại mức đỉnh, trong mặt phẳng phương vị và mặt phẳng nâng. Sau đó thay đổi phân cực của ăng ten phát 90 độ để đạt được phân cực chéo tối ưu cho ăng ten.
a) Góc -1 dB được đọc từ mẫu đồng phân cực mở rộng và được lưu lại trong bản ghi.
b) Kiểm tra phân cực chéo của ăng ten trong đường biên -1 dB (xem Hình 32). Thực hiện bước này bằng cách lấy một vài điểm cắt trong mặt phẳng nâng (xem Hình 45). Số gia giữa mỗi điểm cắt tối đa là 10% đường biên đồng phân cực -1 dB và tối thiểu là 0,05 độ. Mỗi bản ghi lại đầu tiên và cuối cùng được đánh nhãn hướng và góc.
c) Lặp lại bước b) và c) đối với tần số lớn nhất và nhỏ nhất.
Hình 45 - Phép đo phân cực chéo ăng ten trong đường biên đồng phân cực -1 dB
Việc kiểm tra phân cực chéo cho ăng ten có thể được thực hiện bằng cách lấy một vài điểm cắt theo mặt phẳng phương vị (thay vì mặt phẳng nâng).
Ví dụ về thủ tục đo:
Thủ tục đo được trình bày sau đây dùng cho phép đo phân cực chéo ăng ten.
a) Tại cùng vị trí phân cực, cần kiểm tra cả ăng ten thu và phát, sắp xếp ăng ten cần đo để đạt được mức tín hiệu thu tối đa. Ghi lại búp sóng chính, mặt phẳng phương vị và mặt phẳng nâng. Chú ý các giá trị góc tại mức đỉnh, trong mặt phẳng phương vị và mặt phẳng nâng. Sau đó thay đổi phân cực của ăng ten phát 90 độ để đạt được phân cực chéo tối ưu cho ăng ten.
b) Góc -1 dB được đọc từ mẫu đồng phân cực mở rộng và được lưu lại trong bản ghi.
c) Kiểm tra phân cực chéo của ăng ten trong vùng A và vùng hình chữ nhật trong Hình 33. Thực hiện bước này bằng cách lấy một vài điểm cắt trong mặt phẳng nâng (xem Hình 46).
d) Kiểm tra XPD của ăng ten trong đường bao -1 dB (xem Hình 32). Điều này thực hiện bằng một số điểm cắt trong mặt phẳng nâng. Mức tăng của góc giữa mỗi điểm cắt tối đa là 10% đường biên đồng phân cực -1 dB và tối thiểu là 0,05 độ. Mỗi bản ghi lại đầu tiên và cuối cùng được đánh nhãn hướng và góc.
e) Lặp lại bước b) và d) đối với tần số lớn nhất và nhỏ nhất.
Az = -0,1o Ghi lại phép đo đối với ± 1,5o
Az = -0,05o Ghi lại phép đo đối với ± 1,5o
Az = -0,0o Ghi lại phép đo đối với ± 1,5o
Az = +0,05o Ghi lại phép đo đối với ± 1,5o
Az = +0,1o Ghi lại phép đo đối với ± 1,5o
Hình 46 - Phép đo phân cực chéo ăng ten trong vùng A
Việc kiểm tra phân cực chéo cho ăng ten có thể được thực hiện bằng cách lấy một vài điểm cắt theo mặt phẳng phương vị (thay vì mặt phẳng nâng).
3.3.3. Tăng ích ăng ten
Mục tiêu:
Kiểm tra độ lợi của ăng ten thuộc lớp cho trước và dải tần số thỏa mãn yêu cầu về độ lợi tối thiểu quy định trong chuẩn liên quan và sử dụng độ lợi đã đo được để chuẩn hóa đường biên giản đồ bức xạ.
Thiết bị đo và thủ tục thiết lập:
Hình 47, 44, 45, Hình 50 minh họa ví dụ về thủ tục thiết lập phép đo độ lợi (Ăng ten minh họa trong hình được trang bị cổng dẫn sóng).
Thủ tục đo
Các phương pháp đo mô tả trong tài liệu IEC 60835-2-2 có thể áp dụng được. Ăng ten được đo với giá trị nhỏ nhất tại các tần số thấp nhất, trung bình và cao nhất của băng tần đã công bố.
Hình 47 - Thiết lập bài đo độ lợi ăng ten bằng phương pháp sử dụng cáp đồng trục
Hình 48 - Thiết lập bài đo độ lợi ăng ten bằng phương pháp sử dụng thiết bị dẫn sóng
Hình 49 - Thiết lập bài đo độ lợi ăng ten với phương pháp 3 ăng ten
Hình 50 - Thiết lập bài đo độ lợi ăng ten với phương pháp trực tiếp
4. QUY ĐỊNH VỀ QUẢN LÝ
4.1. Các thiết bị vi ba số điểm-điểm thuộc phạm vi điều chỉnh tại điều 1.1 phải tuân thủ các quy định kỹ thuật trong Quy chuẩn này.
4.2. Các tổ chức, cá nhân được phép sử dụng kết quả đo của các phòng thử nghiệm được công nhận theo ISO/IEC 17025 đối với yêu cầu tại điều 2.3 để thực hiện về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy. Việc đo kiểm đối với yêu cầu kỹ thuật khác của quy chuẩn (trừ điều 2.3) để thực hiện về chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy phải thực hiện theo các quy định hiện hành.
5. TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
Các tổ chức, cá nhân liên quan có trách nhiệm thực hiện các quy định về chứng nhận hợp quy, công bố hợp quy các thiết bị vi ba số điểm-điểm thuộc phạm vi điều chỉnh tại điều 1.1 và chịu sự kiểm tra của cơ quan quản lý nhà nước theo các quy định hiện hành.
6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Cục Viễn thông và các Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn, tổ chức triển khai quản lý các thiết bị vi ba số điểm-điểm theo quy chuẩn này.
6.2. Quy chuẩn này thay thế cho Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về thiết bị vi ba số SDH Điểm - Điểm dải tần tới 15 GHz, ký hiệu QCVN 53:2011/BTTTT.
6.3. Trong trường hợp các quy định tại Quy chuẩn này có sự thay đổi, bổ sung hoặc được thay thế, việc thực hiện được áp dụng theo quy định tại văn bản mới.
6.4. Trong quá trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các tổ chức và cá nhân có liên quan phản ánh bằng văn bản về Bộ Thông tin và Truyền thông (Vụ Khoa học và Công nghệ) để được hướng dẫn, giải quyết./.
PHỤ LỤC A
(Quy định)
Dải tần số từ 1,4 tới 2,7 GHz
A.1. Giới thiệu
Phụ lục này bao gồm các yêu cầu cho các thiết bị có khả năng truyền dẫn thông tin dung lượng khác nhau khi sử dụng kiểu sắp xếp kênh nhất định (phụ thuộc quy định bởi cơ quan quản lý (theo A.2.1 và Bảng A.1)) bằng cách sử dụng các lớp hiệu suất phổ cần thiết (theo A.2.2 và Bảng A.2).
A.2. Tổng quát
A.2.1. Đặc trưng tần số và sắp xếp kênh
Bảng A.1 - Đặc tính tần số
Băng tần |
Dải tần số |
Khoảng cách kênh |
Khuyến nghị đối với sắp xếp tần số vô tuyến |
1,4 |
1 427 tới 1 530 |
4 |
Thông tư 13/2013/TT-BTTTT |
2,1 |
2 025 tới 2 110 |
3,5; 7; 14 |
A.2.2. Dung lượng truyền
Bảng A.2 - Dung lượng truyền RIC tối thiểu và Khoảng cách kênh cho các lớp hệ thống
Băng tần, GHz |
Khoảng cách kênh, MHz |
Lớp thiết bị 1 |
Lớp thiết bị 2 |
Lớp thiết bị 4L |
|||
Dung lượng, kbit/s |
RIC tối thiểu, Mbit/s |
Dung lượng, kbit/s |
RIC tối thiểu, Mbit/s |
Dung lượng, kbit/s |
RIC tối thiểu, Mbit/s |
||
1,4 |
4 |
2 800 |
2 |
4 500 |
4 |
9 100 |
8 |
2,1 |
3,5 |
2 800 |
2 |
4 500 |
4 |
9 100 |
8 |
2,1 |
7 |
N/A |
9 000 |
8 |
18 200 |
16 |
|
2,1 |
14 |
N/A |
18 000 |
16 |
38 000 |
32 |
A.3. Máy phát
A.3.1. Yêu cầu chung
Bảng A.3 - Các yêu cầu máy phát
Yêu cầu |
Điều |
Công suất lớn nhất |
Điều 2.1.1.1 |
Dung sai công suất máy phát danh định |
Điều 2.1.1.2 |
Điều khiển công suất và điều khiển tần số máy phát |
Điều 2.1.2 |
Mặt nạ phổ công suất tần số vô tuyến |
Điều 2.1.3 |
Các thành phần sóng mang rời rạc vượt qua giới hạn mặt nạ phổ |
Điều 2.1.4 |
Phát xạ giả (bên ngoài) |
Điều 2.1.5 |
Thay đổi động chế độ điều chế |
Điều 2.1.6 |
Dung sai tần số vô tuyến |
Điều 2.1.7 |
A.3.2. Các tùy chọn mặt nạ phổ tần số vô tuyến
"Mặt nạ phổ chung" trong 0 chỉ áp dụng đối với một số tổ hợp nhất định của các tham số CS, dung lượng danh định và lớp hiệu suất phổ như được mô tả trong Bảng A.2.
Ngoài ra, bằng cách đối chiếu, so sánh với mặt nạ tổng quát tương ứng trong 2.1.3, Bảng A.4 đưa ra độ lệch tần số (so với f0) và suy hao tại các điểm góc của "các mặt nạ phổ thay thế" có thể sử dụng để hợp quy.
Các mặt nạ phổ đã tính đến dung sai tần số vô tuyến. Tần số trung tâm f0 là tần số sóng mang danh định; mặt nạ sẽ được xác định với các tần số cách f0 đến tối đa 2,5 lần CS của mỗi hệ thống.
Bảng A.4 - Giới hạn mật độ công suất trong "mặt nạ phổ thay thế"
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Khoảng cách kênh (MHz) |
K1 (dB) |
f1 (MHz) |
K2 (dB) |
f2 (MHz) |
K3 (dB) |
f3 (MHz) |
K4 (dB) |
f4 (MHz) |
|
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
||||||||||
1, 2 |
1, 2 |
1,4 |
4 |
+3 |
1 500 |
-25 |
2 400 |
-25 |
3 500 |
-45 |
6 000 |
4 |
4L |
1,4 |
4 |
+1 |
1 500 |
-32 |
2 400 |
-32 |
3 500 |
-55 |
6 000 |
A.4. Máy thu
A.4.1. Yêu cầu chung
Bảng A.5 - Các yêu cầu máy thu
Các yêu cầu |
Điều |
Phát xạ giả (mở rộng) |
Điều 2.2.1 |
Tỷ lệ lỗi bit tính theo hàm của mức thu tín hiệu đầu vào |
Bảng A.6 |
Độ nhạy với nhiễu đồng kênh bên ngoài và nhiễu kênh lân cận |
Bảng A.7 |
Đáp ứng giả sóng mang |
Điều 2.2.4 |
A.4.2. Quan hệ giữa BER và mức thu tín hiệu đầu vào (RSL)
Bảng A.6 - Quan hệ BER và RSL
Hiệu quả phổ tần |
Băng tần |
Khoảng cách kênh đồng cực(MHz) |
Mức thu tín hiệu đầu vào (dBm) (đối với BER <= 10-6 |
Mức thu tín hiệu đầu vào (dBm) (đối với BER <= 10-8 |
|
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
||||
1 |
1 |
1,4 |
4 MHz |
-83 |
-81,5 |
2 |
2 |
1,4 |
4 MHz |
-91 |
-89,5 |
4 |
4L |
1,4 |
4 MHz |
-84 |
-82,5 |
A.4.3. Độ nhạy với nhiễu đồng kênh bên ngoài và nhiễu kênh lân cận
Trong trường hợp có nhiễu đồng kênh và nhiễu hai kênh lân cận gần nhất, giới hạn đối với tỷ lệ sóng mang trên nhiễu C/I được quy định trong Bảng A.7, đặt ra giá trị C/I tối đa tương ứng với mỗi suy giảm 1 dB của mức thu tín hiệu đầu vào để đạt được tỷ lệ lỗi bit ≤ 10-6 trong A.4.2.
Bảng A.7 - Độ nhạy với nhiễu đồng kênh và nhiễu kênh lân cận
Hiệu quả phổ tần |
Khoảng cách kênh (MHz) |
C/I (dB) đối với tỷ lệ lỗi bit <= 10-6 khi mức thu tín hiệu đầu vào giảm 1dB |
|||
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
Nhiễu đồng kênh C/I (dB) |
Nhiễu kênh lân cận thứ nhất (dB) |
Nhiễu kênh lân cận thứ hai (dB) |
|
1 |
1 |
4 |
23 |
0 |
-25 |
2 |
2 |
4 |
23 |
0 |
-25 |
4 |
4L |
4 |
30 |
0 |
-25 |
PHỤ LỤC B
(Quy định)
Dải tần số từ 3 GHz tới 11 GHz (Kênh tới 30 MHz và 56/60 MHz)
B.1. Giới thiệu
Phụ lục này bao gồm các yêu cầu cho các thiết bị có khả năng truyền dẫn thông tin dung lượng khác nhau khi sử dụng kiểu sắp xếp kênh nhất định (phụ thuộc quy định bởi cơ quan quản lý (theo điều B.2.1 và Bảng B.1)) bằng cách sử dụng các lớp hiệu suất phổ cần thiết (theo điều B.2.2 và Bảng B.2).
B.2. Tổng quát
B.2.1. Đặc tính tần số và sắp xếp kênh
Bảng B.1 - Đặc tính tần số
Băng tần |
Dải tần số |
Khoảng cách kênh |
Sắp xếp tần số vô tuyến |
4 |
3 800 tới 4 200 |
29 |
Thông tư số 13/2013/TT-BTTTT |
3 800 tới 4 200 |
58 |
||
U4 |
4 400 tới 5 000 |
5 |
|
|
5 725 tới 5 850 |
10 và 20 |
|
L6 |
5 925 tới 6 425 |
29,65 |
|
7 |
7 110 tới 7 725 |
3,5; 7; 14; 28 |
|
8 |
7 725 tới 8 275 |
29,65 |
|
8 275 tới 8 500 |
14; 28 |
||
10 |
9 800 tới 10 450 |
3.5; 7; 14; 28 |
|
10 500 tới 10 680 |
B.2.2. Dung lượng truyền
Bảng B.2 - Dung lượng truyền RIC tối thiểu và khoảng cách kênh cho các lớp hệ thống
Sắp xếp kênh |
Đồng phân cực |
Phân cực chéo |
|||||||||
Khoảng cách kênh (MHz) |
1,75 |
3,5 |
7 |
14 tới 15 |
20 |
28 tới 30 |
56 tới 60 |
28 tới 30 |
56 tới 60 |
||
Tốc độ RIC tải tin tối thiểu Mbit/s |
Hiệu quả phổ tần |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
6 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|||
2 |
2 |
2 |
4 |
8 |
16 |
- |
32 |
64 |
- |
- |
|
3 |
3 |
3 |
6 |
12 |
24 |
- |
48 |
96 |
- |
- |
|
4 |
4L |
4 |
8 |
16 |
32 |
45 |
64 |
128 |
- |
- |
|
5 |
4H |
- |
- |
24 |
49 |
- |
98 |
196 |
- |
- |
|
6 |
5L |
- |
- |
29 |
58 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
5LB, 5LA |
- |
- |
- |
- |
- |
117 |
235 |
117 |
235 |
||
8 |
5H |
- |
- |
34 |
68 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
5HB, 5HA |
- |
- |
- |
- |
- |
137 |
274 (1) |
137 |
274 (1) |
||
6L |
- |
- |
39 |
78 |
- |
- |
- |
- |
- |
||
6LB, 6LA |
- |
- |
- |
- |
- |
156 |
313 |
156 |
313 |
||
9 |
6H |
- |
- |
- |
88 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
6HB, 6HA |
- |
- |
- |
- |
- |
176 |
352 |
176 |
352 |
||
10 |
7 |
- |
- |
- |
98 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
7B, 7A |
- |
- |
- |
- |
- |
196 |
392 |
196 |
392 |
||
11 |
8 |
- |
- |
- |
107 |
- |
- |
- |
- |
- |
|
8B, 8A |
- |
- |
- |
- |
- |
215 |
431 |
215 |
431 |
||
CHÚ THÍCH 1: Những yêu cầu thiết bị chỉ được thiết lập dựa trên tốc độ RIC. Tuy nhiên dung lượng 4 x STM-1 hoặc STM-4 có thể có được bằng tăng gấp đôi thiết bị 2 x STM-1 hoặc trong hoạt động CCDP hoặc thông qua hoạt động của hai hệ thống 2 x STM-1 với hai kênh 55/66 MHz. |
B.3. Máy phát
B.3.1. Yêu cầu chung
Bảng B.3 - Các yêu cầu máy phát
Yêu cầu |
Điều |
Công suất lớn nhất |
Điều 2.1.1.1 |
Dung sai công suất máy phát danh định Điều khiển công suất và điều khiển tần số máy phát |
Điều 2.1.1.2 Điều 2.1.2 |
Mặt nạ phổ công suất tần số vô tuyến Các thành phần sóng mang rời rạc vượt qua giới hạn mặt nạ phổ |
Điều 2.1.3 Điều 2.1.4 |
Phát xạ giả (bên ngoài) |
Điều 2.1.5 |
Thay đổi động chế độ điều chế |
Điều 2.1.6 |
Dung sai tần số vô tuyến |
Điều 2.1.7 |
B.3.2. Các tùy chọn mặt nạ phổ tần số vô tuyến
"Mặt nạ phổ chung" trong điều 2.1.3 chỉ áp dụng đối với một số tổ hợp nhất định của các tham số CS, dung lượng danh định và lớp hiệu suất phổ như được mô tả trong Bảng B.2.
Ngoài ra, bằng cách đối chiếu, so sánh với mặt nạ tổng quát tương ứng trong Điều 2.1.3, Bảng B.4 đưa ra độ lệch tần số (so với f0) và suy hao tại các điểm góc của "các mặt nạ phổ thay thế" có thể sử dụng để hợp quy.
Các mặt nạ phổ chưa tính đến dung sai tần số vô tuyến. Tần số trung tâm f0 là tần số sóng mang danh định; mặt nạ sẽ được xác định với các tần số cách f0 đến tối đa 2,5 lần CS của mỗi hệ thống.
Bảng B.4 - Giới hạn mật độ công suất trong "mặt nạ phổ thay thế"
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Khoảng cách kênh (MHz) |
Hình tham khảo |
K1 |
f1 |
K2 |
f2 |
K3 |
f3 |
K4 |
f4 |
K5 |
f5 |
|
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
|||||||||||||
2 |
2 |
2 |
1,75 |
Hình 2 |
+1 |
0,7 |
-23 |
1,4 |
-45 |
1,75 |
-45 |
3,5 |
|
|
4 |
3,5 |
1,4 |
2,8 |
3,5 |
7,0 |
|||||||||
8 |
7 |
2,7 |
5,6 |
6,5 |
13 |
|||||||||
16 |
14 tới 15 |
5,4 |
11,2 |
13 |
26 |
|||||||||
32 |
28 tới 30 |
11,0 |
19 |
25 |
45 |
|||||||||
4 |
4L |
4 |
1,75 |
Hình 2 |
+1 |
0,7 |
-32 |
1,4 |
-37 |
1,75 |
-55 (N1) |
3,5 (N1) |
|
|
8 |
3,5 |
1,4 |
2,8 |
3,5 |
7 (N1) |
|||||||||
16 |
7 |
2,8 |
5,6 |
7 |
14 (N1) |
|||||||||
32 |
14 tới 15 |
5,6 |
11,2 |
14 |
28 (N1) |
|||||||||
64 |
28 tới 30 |
11,2 |
22,4 |
28 |
56 (N1) |
|||||||||
45 |
20 |
Hình 3 |
+1 |
7, 5 |
-10 |
9,5 |
-33 |
12,5 |
-40 |
15 |
-55 (N1) |
30 (N1) |
||
7 |
5HB |
34 |
7 |
Hình 2 |
+1 |
3 |
-10 |
3,5 |
-30 |
4 |
-55 (N1) |
12,35 (N1) |
||
68 |
14 tới 15 |
6 |
7 |
8 |
24,7 (N1) |
|||||||||
CHÚ THÍCH 1 (N1): Với các băng tần dưới 10 GHz, có thể áp dụng mặt nạ phổ được mở rộng từ mức nền -60dB được trình bày ở phần dưới đây. Tần số tại các góc trong mặt nạ phổ được nội suy từ các giá trị trong bảng. Các giá trị này được quy định đối với các điểm góc 4, 5 hoặc 6. Mặt nạ này được áp dụng tại các khu vực có mật độ thiết bị dày đặc. Khi đó, cơ quan quản lý có thể chỉ cấp phép cho các thiết bị đáp ứng được yêu cầu nói trên và chú ý trường hợp áp dụng đặc biệt này. CHÚ THÍCH 2 (N2): Các hệ thống không quy định trong bảng này tuân thủ mặt nạ phổ chung trong điều 2.1.3. |
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Khoảng cách kênh (MHz) |
K1/f1 tới K3/f3 |
K4 (dB) |
f4 (MHz) |
K5 (dB) |
f5 (MHz) |
|
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
|||||||
4 |
4L |
4 |
1,75 |
n.c. |
-60 |
4 |
-60 |
71,3 |
8 |
3,5 |
8 |
|
|
||||
16 |
7 |
16 |
||||||
32 |
14 tới 15 |
31,9 |
||||||
64 |
28 tới 30 |
63,3 |
||||||
45 |
20 |
n.c |
n.c |
-60 |
35 |
|||
7 |
5HB |
34 |
7 |
-60 |
14 |
|
|
|
68 |
14 tới 15 |
28 |
||||||
n.c: Không thay đổi với phần trên của bảng |
B.4. Máy thu
B.4.1. Yêu cầu chung
Bảng B.5 - Các yêu cầu máy thu
Các yêu cầu |
Điều |
Phát xạ giả (mở rộng) Tỷ lệ lỗi bit tính theo hàm của mức thu tín hiệu đầu vào |
Điều 2.2.1 Bảng B. 6 |
Độ nhạy với nhiễu đồng kênh bên ngoài và nhiễu kênh lân cận Đáp ứng giả sóng mang |
Bảng B.7 Điều 2.2.4 |
B.4.2. Quan hệ giữa BER và mức thu tín hiệu đầu vào (RSL)
Bảng B.6 - Quan hệ BER và RSL
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Khoảng cách kênh đồng cực (MHz) |
Mức thu tín hiệu đầu vào (dBm) (đối với BER <= 10-6 |
Mức thu tín hiệu đầu vào (dBm) (đối với BER <= 10-8 |
Mức thu tín hiệu đầu vào (dBm) (đối với BER <= 10-1o |
|
---|---|---|---|---|---|---|
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
|||||
2 |
2 |
2 |
1,75 |
-93 |
-91,5 |
- |
4 |
3,5 |
-90 |
-88,5 |
|||
8 |
7 |
-87 |
-85,5 |
|||
16 |
14 tới 15 |
-84 |
-82,5 |
|||
32 |
28 tới 30 |
-81 |
-79,5 |
|||
64 |
56 tới 60 |
-78 |
-76,5 |
|||
3 |
3 |
3 |
1,75 |
-88 |
-86,5 |
- |
6 |
3,5 |
-85 |
-83,5 |
|||
12 |
7 |
-82 |
-80,5 |
|||
24 |
14 tới 15 |
-79 |
-77,5 |
|||
48 |
28 tới 30 |
-76 |
-74,5 |
|||
96 |
56 tới 60 |
-73 |
-71,5 |
|||
4 |
4L |
4 |
1,75 |
-86 |
-84,5 |
- |
8 |
3,5 |
-83 |
-81,5 |
|||
16 |
7 |
-80 |
-78,5 |
|||
32 |
14 tới 15 |
-77 |
-75,5 |
|||
45 |
20 |
-76 |
-74,5 |
|||
64 |
28 tới 30 |
-74 |
-72,5 |
|||
128 |
56 tới 60 |
-71 |
- |
|||
5 |
4H |
24 |
7 |
-77 |
-75,5 |
- |
49 |
14 tới 15 |
-74 |
-72,5 |
- |
||
98 |
28 tới 30 |
-71 |
-69,5 |
- |
||
|
5L |
196 |
56 tới 60 |
-68 |
- |
-65 |
6 |
29 |
7 |
-74 |
-72,5 |
|
|
|
58 |
14 tới 15 |
-71 |
-69,5 |
|
|
|
5LA/5LB |
117 |
28 tới 30 (ACAP/ACCP) |
-68 |
- |
-65 |
|
|
235 |
56 tới 60 (ACAP/ACCP) |
-65 |
- |
-62 |
7 |
5H |
34 |
7 |
-72,5 |
-71 |
- |
|
|
68 |
14 tới 15 |
-69,5 |
-68 |
- |
|
5HA/5HB |
137 |
28 tới 30 (ACAP/ACCP) |
-67 |
- |
-64 |
|
|
274 |
56 tới 60 (ACAP/ACCP) |
-64 |
- |
-61 |
8 |
6L |
39 |
7 |
-68 |
-66.5 |
- |
|
|
78 |
14 tới 15 |
-65 |
-63,5 |
- |
|
|
313 |
56 tới 60 (ACAP/ACCP) |
-60 |
- |
-57 |
9 |
6H |
88 |
14 tới 15 |
-61 |
-59,5 |
|
6HA/6HB |
176 |
28 tới 30 (ACAP/ACCP) |
-58,5 |
- |
-55,5 |
|
352 |
56 tới 60 (ACAP/ACCP) |
-56 |
- |
-53 |
||
10 |
7 |
98 |
14 tới 15 |
-57,5 |
-56 |
- |
7A/7B |
196 |
28 tới 30 (ACAP/ACCP) |
-55 |
- |
-52 |
|
8 |
392 |
56 tới 60 (ACAP/ACCP) |
-52,5 |
- |
-49,5 |
|
107 |
14 tới 15 |
-54,5 |
- |
-51,5 |
||
11 |
8A/8B |
215 |
28 tới 30 (ACAP/ACCP) |
-51,5 |
- |
-48,5 |
431 |
56 tới 60 (ACAP/ACCP) |
-49 |
- |
-46 |
||
CHÚ THÍCH: Đối với CS từ 28 MHz tới 30 MHz hoặc từ 56 MHz tới 60 Mhz và hệ thống thuộc các lớp 5LB, 5HB, 6LB, 6HB, 7B, 8B, các giới hạn trên áp dụng khi thiết bị kết nối tới cùng một cổng ăng ten của kênh chẵn và lẻ, phân cách tương ứng khoảng cách kênh 30 MHz hoặc 60 MHz trên cùng một phân cực, qua một bộ lai ghép hybrid 3_dB đặt tại điểm tham chiếu C. Trong trường hợp sử dụng bộ lọc phân nhánh, các giới hạn có thể lớn hơn 1,5 dB so với mức yêu cầu trong bảng. |
B.4.3. Độ nhạy với nhiễu đồng kênh bên ngoài và nhiễu kênh lân cận
Trong trường hợp có nhiễu đồng kênh và nhiễu kênh lân cận thứ nhất, giới hạn đối với tỷ lệ sóng mang trên nhiễu C/I được quy định trong Bảng B.7, đặt ra giá trị C/I tối đa tương ứng với mỗi suy giảm 1 dB, 3 dB của mức thu tín hiệu đầu vào để đạt được tỷ lệ lỗi bit ≤10-6 trong điều B.4.2.
Bảng B.7 - Độ nhạy với nhiễu đồng kênh và nhiễu kênh lân cận
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Khoảng cách kênh |
C/I (dB) đối với tỷ lệ lỗi bit <= 10-6 khi mức thu tín hiệu đầu vào giảm 1dB hoặc 3 dB |
||||
Nhiễu đồng kênh C/I (dB) |
Nhiễu kênh lân cận thứ nhất (dB) |
||||||
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
1 dB |
3 dB |
1 dB |
3 dB |
||
2 |
2 |
2; 4; 8; 16; 32; 64 |
1,75; 3,5; 7; 14 tới 15; 28 tới 30; 56 tới 60 |
23 |
19 |
0 |
-4 |
3 |
3 |
3; 6; 12; 24; 48; 96 |
1,75; 3,5; 7; 14 tới 15; 28 tới 30; 56 tới 60 |
27 |
23 |
-1 |
-5 |
4 |
4L |
4; 8; 16; 32; 64; 128 |
1,75; 3,5; 7; 14 tới 15; 28 tới 30; 56 tới 60 |
30 |
26,5 |
-3 |
-7 |
45 |
20 |
30 |
26,5 |
-8 |
-12 |
||
5 |
4H |
24; 49; 98; 196 |
7; 14 tới 15; 28 tới 30; 56 tới 60 |
33 |
29 |
-5 |
-9 |
6 |
5L |
29; 58 |
7; 14 tới 15 |
34 |
30 |
-3 |
-7 |
5LB |
117; 235 |
28 tới 30; 56 tới 60 (ACCP) |
|
|
|
|
|
5LA |
117; 235 |
28 tới 30; 56 tới 60 (ACAP) |
34 |
30 |
4 |
1 |
|
7 |
5H |
34; 64 |
7; 14 tới 15 |
37 |
33 |
-2 |
-6 |
5HB |
137 |
28 tới 30; 56 tới 60 (ACCP) |
35 |
32 |
-5 |
-8 |
|
5HA |
137; 274 |
28 tới 30; 56 tới 60 (ACAP) |
37 |
33 |
3 |
-1 |
|
8 |
6L |
39 |
7 |
40 |
36 |
0 |
-4 |
78 |
14 tới 15 |
||||||
6LB |
156; 313 |
28 tới 30; 56 tới 60 (ACCP) |
40 |
36 |
0 |
-4 |
|
6LA |
156; 313 |
28 tới 30; 56 tới 60 (ACAP) |
40 |
36 |
10 |
7 |
|
9 |
6H |
88 |
14 tới 15 |
43 |
39 |
0 |
-4 |
6HB |
176; 352 |
28 tới 30; 56 tới 60 (ACCP) |
|||||
6HA |
176; 352 |
28 tới 30; 56 tới 60 (ACAP) |
43 |
39 |
10 |
6 |
|
10 |
7 |
98 |
14 tới 15 |
46 |
42 |
0 |
-4 |
7B |
196; 392 |
28 tới 30; 56 tới 60 (ACCP) |
|
|
|
|
|
7A |
196; 392 |
28 tới 30; 56 tới 60 (ACAP) |
46 |
42 |
13 |
9 |
|
11 |
8 |
107 |
14 tới 15 |
50 |
46 |
0 |
-4 |
8B |
215; 431 |
28 tới 30; 56 tới 60 (ACCP) |
|||||
8A |
215; 431 |
28 tới 30; 56 tới 60 (ACAP) |
50 |
46 |
17 |
13 |
PHỤ LỤC C
(Quy định)
Dải tần số từ 3 GHz tới 11 GHz (Kênh 40 MHz)
C.1. Giới thiệu
Phụ lục này bao gồm các yêu cầu cho các thiết bị có khả năng truyền dẫn thông tin dung lượng khác nhau khi sử dụng kiểu sắp xếp kênh nhất định (phụ thuộc quy định bởi cơ quan quản lý (theo điều C.2.1 và Bảng C.1)) bằng cách sử dụng các lớp hiệu suất phổ cần thiết (theo điều C.2.2 và Bảng C.2).
C.2. Tổng quát
C.2.1. Đặc tính tần số và sắp xếp kênh
Bảng C.1 - Đặc tính tần số
Băng tần (GHz) |
Dải tần số (GHz) |
Sắp xếp kênh tần số vô tuyến |
U4 |
4,400 tới 5,000 |
Thông tư số 13/2013/TT-BTTTT |
U6 |
6,425 tới 7,110 |
|
11 |
10,7 tới 11,7 |
C.2.2. Dung lượng truyền
Bảng C.2 - Dung lượng truyền RIC tối thiểu và Khoảng cách kênh cho các lớp hệ thống
Sắp xếp kênh |
Đồng phần cực (ACCP) |
Phân cực chéo (ACAP) |
||
Khoảng cách kênh |
40 MHz |
40 MHz |
||
Tốc độ RIC tải tin tối thiểu Mbit/s |
Hiệu quả phổ tần |
ò |
ò |
|
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
|||
6 |
5LB |
STM-1 hoặc 137 |
- |
|
5LB |
168 |
- |
||
5LA |
- |
168 |
||
7 |
5HB/28 |
STM-1 hoặc 137 |
- |
|
5HB |
196 |
- |
||
5HA |
- |
196 |
||
8 |
6LA |
- |
224 |
|
6LB |
224 |
- |
||
9 |
6HA |
- |
252 |
|
6HB |
252 |
- |
||
10 |
7A |
- |
280 |
|
7B |
280 |
- |
||
11 |
8A |
- |
308 |
|
8B |
308 |
- |
C.3. Máy phát
C.3.1. Yêu cầu chung
Bảng C.3 - Yêu cầu máy phát
Yêu cầu |
Điều |
Công suất cực đại |
Điều 2.1.1.1 |
Dung sai công suất máy phát danh định |
Điều 2.1.1.2 |
Điều khiển công suất và tần số máy phát |
Điều 2.1.2 |
Mặt nạ phổ công suất tần số vô tuyến |
Điều 2.1.3, Điều C.3.2 |
Các thành phần sóng mang rời rạc vượt qua giới hạn mặt nạ phổ |
Điều 2.1.4 |
Phát xạ giả - mở rộng |
Điều 2.1.5 |
Thay đổi linh động đối với loại điều chế |
Điều 2.1.6 |
Dung sai tần số vô tuyến |
Điều 2.1.7 |
C.3.2. Các tùy chọn mặt nạ phổ tần số vô tuyến
"Mặt nạ phổ chung" trong điều 2.1.3 chỉ áp dụng đối với một số tổ hợp nhất định của các tham số CS, dung lượng danh định và lớp hiệu suất phổ như được mô tả trong Bảng C.2. Hệ thống lớp 5HB/28 áp dụng mặt nạ phổ chung tương ứng 28 MHz.
Ngoài ra, bằng cách đối chiếu, so sánh với mặt nạ tổng quát tương ứng trong Điều 2.1.3, Bảng C.4 đưa ra độ lệch tần số (so với f0) và suy hao tại các điểm góc của "các mặt nạ phổ thay thế" có thể sử dụng để hợp quy.
Các mặt nạ phổ chưa tính đến dung sai tần số vô tuyến. Tần số trung tâm f0 là tần số sóng mang danh định; mặt nạ sẽ được xác định với các tần số cách f0 đến tối đa 2,5 lần CS của mỗi hệ thống.
Bảng C.4 đưa ra các mức suy hao tại các tần số lệch với f0 so với mức quy định trong mặt nạ phổ chung trong điều 2.1.3.
Tùy theo điều kiện triển khai, hệ thống thuộc lớp hiệu suất phổ 6HB với RIC tương ứng 2 luồng STM-1 có thể sử dụng một sóng mang hoặc đa sóng mang trên mỗi phân cực. Do đó, mặt nạ phổ tương ứng với từng trường hợp có thể khác nhau. Nhà sản xuất thiết bị cần khai báo loại mặt nạ phổ thích hợp để áp dụng.
Bảng C.4 -Giới hạn mật độ phổ công suất
Hiệu quả phổ tần |
Khoảng cách kênh (MHz) |
Hình tham chiếu |
K1 |
f1 |
K2 |
f2 |
K3 |
f3 |
K4 |
f4 |
K5 |
f5 |
|
||||||
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
|
|||||||||||||||||
6 |
5LB |
40 (ACCP) |
Hình 5 |
1 |
17 |
-10 |
19,5 |
-35 |
24 |
-40 |
54 |
-55 (N1) |
67 (N1) |
||||||
CHÚ THÍCH 1 (N1): Với các băng tần dưới 10 GHz, có thể áp dụng mặt nạ phổ được mở rộng từ mức nền -60dB được trình bày ở phần dưới đây. Tần số tại các góc trong mặt nạ phổ được nội suy từ các giá trị trong bảng. Các giá trị này được quy định đối với các điểm góc 3, 5. Mặt nạ này được áp dụng tại các khu vực có mật độ thiết bị dày đặc. Khi đó, cơ quan quản lý có thể chỉ cấp phép cho các thiết bị đáp ứng được yêu cầu nói trên và Chú thích trường hợp áp dụng đặc biệt này. Chú thích 2 (N2): Các hệ thống không quy định trong bảng này tuân thủ mặt nạ phổ chung trong 0 |
|
||||||||||||||||||
Hiệu quả phổ tần |
Khoảng cách kênh (MHz) |
K1/f1 tới, K4/f4 |
K5 (dB) |
f5 (MHz) |
|
||||||||||||||
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
|
|||||||||||||||||
6 |
5LB |
40 (ACCP) |
n.c. |
-60 |
71,3 |
|
|||||||||||||
|
C.4. Máy thu
C.4.1. Yêu cầu chung
Bảng C.5 - Yêu cầu máy thu
Các yêu cầu |
Điều |
Phát xạ giả (mở rộng) |
2.2.1 |
Tỷ lệ lỗi bit tính theo hàm của mức thu tín hiệu đầu vào |
Bảng B.6 |
Độ nhạy với nhiễu đồng kênh bên ngoài và nhiễu kênh lân cận |
Bảng B.7 |
Đáp ứng giả sóng mang |
Điều 2.2.4 |
C.4.2. Quan hệ giữa BER và mức thu tín hiệu đầu vào (RSL)
Bảng C.6 -BER cho các chức năng của mức tín hiệu đầu vào máy thu RSL
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Khoảng cách kênh (MHz) |
Băng tần (GHz) |
RLS cho BER <= 10-6 (dBm) |
RLS cho BER <= 10-1o (dBm) |
|
---|---|---|---|---|---|---|
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
|||||
6 |
5LB |
STM-1 hoặc 137 |
40 ACCP |
4, U4, U6, 8 |
-69 |
-66 |
11 |
-68 |
-65 |
||||
5LA/ 5LB |
168 |
4, U4, U6, 8 |
-68 |
-65 |
||
11 |
-67 |
-64 |
||||
7 |
5HA/5HB |
196 |
40 ACCP |
4, U4, U6, 8 |
-63,5 |
-60,5 |
11 |
-63,5 |
-60,5 |
||||
5HB/28 |
STM-1 hoặc 137 |
40 ACCP |
4, U4, U6, 8 |
-65 |
-62 |
|
11 |
-64 |
-61 |
||||
8 |
6LA/6LB |
224 |
40 ACAP/ACCP |
4, U4, U6, 8, 11 |
-60,5 |
-57,5 |
|
6HA/6HB 7A/7B |
252 280 |
40 ACAP/ACCP 40 ACAP/ACCP |
4, U4, U6, 8, 11 4, U4, U6, 8, 11 |
-57,5 -54 |
-54,5 -51 |
|
8A/8B |
308 |
40 ACAP/ACCP |
4, U4, U6, 8, 11 |
-50,5 |
-47,5 |
CHÚ THÍCH: Các giới hạn trên áp dụng khi thiết bị kết nối tới cùng một cổng ăng ten của kênh chẵn và lẻ, phân cách 40 MHz trên cùng một phân cực, qua một bộ lai ghép hybrid 3 dB đặt tại điểm tham chiếu C. Trong trường hợp sử dụng bộ lọc phân nhánh, các giới hạn có thể lớn hơn 1,5 dB so với mức yêu cầu trong bảng. |
C.4.3. Độ nhạy với nhiễu đồng kênh bên ngoài và nhiễu kênh lân cận
Trong trường hợp có nhiễu đồng kênh và nhiễu kênh lân cận thứ nhất, giới hạn đối với tỷ lệ sóng mang trên nhiễu C/I được quy định trong Bảng C.7, đặt ra giá trị C/I tối đa tương ứng với mỗi suy giảm 1 dB, 3 dB của mức thu tín hiệu đầu vào để đạt được tỷ lệ lỗi bit ≤ 10-6 trong điều C.4.2.
Bảng C.7 -Độ nhạy với nhiễu đồng kênh và nhiễu kênh lân cận
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Khoảng cách kênh (MHz) |
C/I (dB) đối với tỷ lệ lỗi bit <= 10-6 khi mức thu tín hiệu đầu vào giảm 1dB hoặc 3 dB |
||||
---|---|---|---|---|---|---|---|
Nhiễu đồng kênh |
Nhiễu kênh lân cận thứ nhất |
||||||
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
1 dB |
3 dB |
1 dB |
3 dB |
||
6 |
5LA |
168 |
40 (ACAP) |
33 |
29 |
3 |
0 |
5LB |
STM-1 hoặc 137 |
40 (ACCP) |
33 |
29 |
-4 |
-8 |
|
168 |
33 |
29 |
-3 |
-7 |
|||
7 |
5HA |
196 |
40 (ACCP) |
37 |
33 |
7 |
4 |
5HB/28 |
STM-1 hoặc 137 |
40 (ACCP) |
37 |
33 |
-4 |
-8 |
|
5HB |
196 |
40 (ACCP) |
37 |
33 |
-3 |
-7 |
|
8 |
6LA |
224 |
40 (ACAP) |
40 |
36 |
10 |
7 |
6LB |
224 |
40 (ACCP) |
40 |
36 |
0 |
-4 |
|
9 |
6HA |
252 |
40 (ACAP) |
43 |
39 |
10 |
7 |
6HB |
252 |
40 (ACCP) |
43 |
39 |
0 |
-4 |
|
10 |
7A |
280 |
40 (ACAP) |
46 |
42 |
13 |
9 |
7B |
280 |
40 (ACCP) |
46 |
42 |
0 |
-4 |
|
11 |
8A |
308 |
40 (ACAP) |
50 |
46 |
17 |
13 |
8B |
308 |
40 (ACCP) |
50 |
46 |
0 |
-4 |
PHỤ LỤC D
(Quy định)
Dải tần số 13 GHz, 15 GHz và 18 GHz
D.1. Giới thiệu
Phụ lục này bao gồm các yêu cầu cho các thiết bị có khả năng truyền dẫn thông tin dung lượng khác nhau khi sử dụng kiểu sắp xếp kênh nhất định (phụ thuộc quy định bởi cơ quan quản lý (theo điều D.2.1 và Bảng D.1)) bằng cách sử dụng các lớp hiệu suất phổ cần thiết (theo điều D.2.2 và Bảng D.2).
D.2. Tổng quát
D.2.1. Đặc tính tần số và sắp xếp kênh
Bảng D.1 - Đặc tính tần số
Băng tần (GHz) |
Dải tần số (GHz) |
Khoảng cách kênh (MHz) |
Sắp xếp kênh tần số vô tuyến |
|
13 |
12,75 tới 13,25 |
3,5; 7; 14; 28 và 56 |
Thông tư số 13/2013/TT-BTTTT |
|
14,5 |
14,3 tới 14,5 |
3,5; 7 |
|
|
15 |
14,5 tới 15,35 |
3,5; 7; 14; 28 |
|
|
18 |
17,7 tới 19,7 |
27,5; 110 |
|
D.2.2. Dung lượng truyền
Bảng D.2 - Dung lượng truyền RIC tối thiểu và Khoảng cách kênh cho các lớp hệ thống
Sắp xếp kênh |
Đồng phân cực (ACCP) |
Phân cực chéo (ACAP) |
|
||||||||||
Khoảng cách kênh (MHz) |
1,75 |
3,5 |
7 |
13,75/14 |
27,5/28 |
55/56 |
110 |
27,5/28 |
55/56 |
110 |
|
||
Tốc độ RIC tải tin tối thiểu |
Hiệu quả phổ tần |
|
|||||||||||
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
|
|||||||||||
2 |
2 |
2 |
4 |
8 |
16 |
32 |
64 |
128 |
- |
- |
- |
|
|
3 |
3 |
3 |
6 |
12 |
24 |
48 |
96 |
191 |
- |
- |
- |
|
|
4 |
4L |
4 |
8 |
16 |
32 |
64 |
128 |
256 |
- |
- |
- |
|
|
5 |
4H |
- |
sSTM-14 (Chú thích 2) |
24 |
49 |
98 |
196 |
392 |
- |
- |
- |
|
|
6 |
5L |
- |
- |
29 |
58 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
5LB, 5LA |
- |
- |
- |
- |
117 |
235 |
470 |
117 |
235 |
470 |
|
||
7 |
|
|
sSTM-22 (Chú thích 2) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5H |
- |
34 |
68 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|||
|
5HB, 5HA |
- |
- |
- |
- |
137 (Chú thích 3) |
274 (Chú thích 3) |
548 |
137 (Chú thích 3) |
274 (Chú thích 3) |
548 |
|
|
8 |
6L |
- |
- |
39 |
78 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
156 (Chú thích 3) |
313 (Chú thích 3) |
627 |
156 (Chú thích 3) |
314 (Chú thích 3) |
627 |
||||||||
6LB, 6LA |
- |
- |
- |
- |
|
||||||||
9 |
6H |
- |
- |
- |
88 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
6HB, 6HA |
- |
- |
- |
- |
176 |
352 |
705 |
176 |
352 |
705 |
|
||
10 |
7 |
- |
- |
- |
98 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
7B, 7A |
- |
- |
- |
- |
196 |
392 |
784 |
196 |
392 |
784 |
|
||
11 |
8 |
- |
- |
- |
107 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
|
8B, 8A |
- |
- |
- |
- |
215 |
431 |
862 |
215 |
431 |
862 |
|
||
CHÚ THÍCH 1: Áp dụng với thiết bị sử dụng giao diện băng cơ sở khác nhau. CHÚ THÍCH 2: Các hệ thống được chuẩn hóa với riêng phần STM-0 (định nghĩa trong khuyến nghị ITU-T G.708, điều i.63). CHÚ THÍCH 3: Các yêu cầu được quy định riêng cho RIC trên một phân cực. Tuy nhiên, với hệ thống 4 x STM-1 hoặc STM-4 được triển khai bằng cách ghép đôi 2 luồng 2 x STM-1 bằng CCDP hoặc bằng cách ghép không liền kề trên 2 kênh 55/56 MHz (do không có băng thực tế), việc đánh giá được thực hiện trong Phụ lục G.3 của tiêu chuẩn EN 302 217 Part 2-2. |
|
D.3. Máy phát
D.3.1. Yêu cầu chung
Bảng D.3 -Yêu cầu máy phát
Yêu cầu |
Điều |
Công suất cực đại |
Điều 2.1.1.1 |
Dung sai công suất máy phát danh định |
Điều 2.1.1.2 |
Điều khiển công suất và tần số máy phát |
Điều 2.1.2 |
Mặt nạ phổ công suất tần số vô tuyến |
Điều 2.1.3 |
Các thành phần sóng mang rời rạc vượt qua giới hạn mặt nạ phổ |
Điều 2.1.4 |
Phát xạ giả - bên ngoài |
Điều 2.1.5 |
Thay đổi linh động đối với loại điều chế |
Điều 2.1.6 |
Dung sai tần số vô tuyến |
Điều 2.1.7 |
D.3.2. Các tùy chọn mặt nạ phổ tần số vô tuyến
"Mặt nạ phổ chung" trong điều 2.1.3 chỉ áp dụng đối với một số tổ hợp nhất định của các tham số CS, dung lượng danh định và lớp hiệu suất phổ như được mô tả trong Bảng D.2.
Ngoài ra, bằng cách đối chiếu, so sánh với mặt nạ tổng quát tương ứng trong Điều 2.1.3, Bảng D.4a, C.4b đưa ra độ lệch tần số (so với f0) và suy hao tại các điểm góc của "các mặt nạ phổ thay thế" có thể sử dụng để hợp chuẩn.
Các mặt nạ phổ chưa tính đến dung sai tần số vô tuyến. Tần số trung tâm f0 là tần số sóng mang danh định; mặt nạ sẽ được xác định với các tần số cách f0 đến tối đa 2,5 lần CS của mỗi hệ thống.
Bảng D.4 - Mật độ công suất phổ giới hạn (dải tần 13 GHz và 15 GHz)
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Khoảng cách kênh (MHz) |
K1 |
f1 |
K2 |
f2 |
K3 |
f3 |
K4 |
f4 |
|
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
||||||||||
3 |
2 |
2 |
1,75 |
+1 |
0,7 |
-23 |
1,4 |
-45 |
1,75 |
-45 |
3,5 |
4 |
3,5 |
1,4 |
2,8 |
3,5 |
7,0 |
||||||
8 |
7 |
2,7 |
5,6 |
6,5 |
13 |
||||||
16 |
14 |
5,4 |
11,2 |
13 |
26 |
||||||
32 |
28 |
11,0 |
19 |
25 |
45 |
||||||
4 |
4L |
4 |
1,75 |
+1 |
0,7 |
-32 |
1,4 |
-37 |
1,75 |
-55 |
3,5 |
8 |
3,5 |
1,4 |
2,8 |
3,5 |
7 |
||||||
16 |
7 |
2,8 |
5,6 |
7 |
14 |
||||||
32 |
14 |
5,6 |
11,2 |
14 |
28 |
||||||
64 |
28 |
11,2 |
22,4 |
28 |
56 |
||||||
CHÚ THÍCH: Đối với hệ thống thuộc các lớp không được quy định trong bảng này, áp dụng mặt nạ phổ chung trong điều 2.1.3 |
Bảng D.5 - Mật độ công suất phổ giới hạn (dải tần 18 GHz)
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Khoảng cách kênh (MHz) |
K1 (dB) |
f1 (MHz) |
K2(dB) |
f2 (MHz) |
K3(dB) |
f3 (MHz) |
K4 (dB) |
f4 MHz) |
|
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
||||||||||
2 |
2 |
2 |
1,75 |
+1 |
0,7 |
-23 |
1,4 |
-45 |
1,75 |
-45 |
3,5 |
4 |
3,5 |
1,4 |
2,8 |
3,5 |
7,0 |
||||||
8 |
7 |
2,7 |
5,6 |
6,5 |
13 |
||||||
16 |
14/13,75 |
5,4 |
11,2 |
13 |
26 |
||||||
32 |
27,5 |
11,0 |
19 |
25 |
45 |
||||||
4 |
4L |
4 |
1,75 |
+1 |
0,7 |
-32 |
1,4 |
-37 |
1,75 |
-50 |
3 |
8 |
3,5 |
1,4 |
2,8 |
3,5 |
6 |
||||||
16 |
7 |
2,8 |
5,6 |
7 |
12 |
||||||
32 |
14/13,75 |
5,6 |
11,2 |
14 |
24 |
||||||
64 |
28 |
11,2 |
22,4 |
28 |
48 |
||||||
5 |
4H |
sSTM-14 (9,792Mbit/s) |
3,5 |
+1 |
1,4 |
-30 |
2,8 |
-35 |
3,5 |
-50 |
5,45 |
7 |
5B |
sSTM-22 (14,4Mbit/s) |
3,5 |
1,4 |
-30 |
2,8 |
3,5 |
-50 |
5,45 |
||
4 |
4L |
128 |
55 |
+1 |
22,5 |
-30 |
33 |
-40 |
70 |
-50 |
80 |
CHÚ THÍCH: với các lớp không được đưa trong bảng này, áp dụng mặt nạ phổ chung trong điều 2.1.3.1. |
D.4. Máy thu
D.4.1. Yêu cầu chung
Bảng D.5 - Yêu cầu máy thu
Các yêu cầu |
Điều |
Phát xạ giả (mở rộng) |
Điều 2.2.1 |
Tỷ lệ lỗi bit tính theo hàm của mức thu tín hiệu đầu vào |
Bảng D.7 (thiết bị hoạt động ở dải tần 13 GHz và 15 GHz); Bảng D.8 (thiết bị hoạt động ở dải tần 18 GHz) |
Độ nhạy với nhiễu đồng kênh bên ngoài và nhiễu kênh lân cận |
Bảng D.7 |
Đáp ứng giả sóng mang |
Điều 2.2.4 |
D.4.2. Quan hệ giữa BER và mức thu tín hiệu đầu vào (RSL)
Nhà sản xuất thiết bị phải khai báo mức RSL (dBm) tương ứng với mức BER xác định 10-6, 10-8 hoặc 10-1o không được lớn hơn mức ngưỡng trên được quy định trong Bảng D.6.a và C.6.b.
Bảng D.6a - BER theo RSL (giới hạn trên) ở băng tần 13 GHz và 15 GHz
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu |
Khoảng cách kênh |
RSL cho BER ≤ 10-6 |
RSL cho BER ≤ 10-8 |
RSL cho BER ≤ 10-1o |
|
Chỉ số tham chiếu |
Phân lớp |
|||||
2 |
2 |
2 |
1,75 |
-93 |
-91,5 |
- |
4 |
3,5 |
-90 |
-88,5 |
- |
||
8 |
7 |
-87 |
-85,5 |
- |
||
16 |
14 |
-84 |
-82,5 |
- |
||
32 |
28 |
-81 |
-79,5 |
- |
||
64 |
56 |
-78 |
-76,5 |
- |
||
3 |
3 |
3 |
1,75 |
-88 |
-86,5 |
|
6 |
3,5 |
-85 |
-83,5 |
|
||
12 |
7 |
-82 |
-80,5 |
|
||
24 |
14 |
-79 |
-77,5 |
|
||
48 |
28 |
-76 |
-74,5 |
|
||
96 |
56 |
-73 |
-71,5 |
|
||
4 |
4L |
4 |
1,75 |
-86 |
-84,5 |
- |
8 |
3,5 |
-83 |
-81,5 |
- |
||
|
|
16 |
7 |
-80 |
-78,5 |
- |
|
|
32 |
14 |
-77 |
-75,5 |
- |
|
|
64 |
28 |
-74 |
-72,5 |
- |
128 |
56 |
-71 |
- |
-68 |
||
5 |
4H |
24 |
7 |
-77 |
-75,5 |
- |
49 |
14 |
-74 |
-72,5 |
- |
||
98 |
28 |
-71 |
-69,5 |
- |
||
196 |
56 |
-68 |
- |
-65 |
||
6 |
5L |
29 |
7 |
-74 |
-72,5 |
- |
58 |
14 |
-71 |
-69,5 |
- |
||
5LA/5LB (Chú thích) |
117 |
28 (ACAP/ACCP) |
-68 |
- |
-65 |
|
235 |
56 (ACAP/ACCP) |
-65 |
- |
-62 |
||
7 |
5H |
34 |
7 |
-71,5 |
-70 |
- |
68 |
14 |
-68,5 |
-67 |
- |
||
|
5HA/5HB (Chú thích) |
137 |
28 (ACAP/ACCP) |
-65,5 |
- |
-62,5 |
|
|
274 |
56 (ACAP/ACCP) |
-62 |
- |
-59 |
8 |
6L |
39 |
7 |
-67,5 |
-66 |
- |
78 |
14 |
-64,5 |
-63 |
- |
||
6LA/6LB (Chú thích) |
156 |
28(ACAP/ACCP) |
-62 |
|
-59 |
|
313 |
56 (ACAP/ACCP) |
-59 |
|
-56 |
||
9 |
6H |
88 |
14 |
-61 |
-59,5 |
- |
6HA/6HB (Chú thích) |
176 |
28 (ACAP/ACCP) |
-58,5 |
- |
-55,5 |
|
352 |
56 (ACAP/ACCP) |
-56 |
- |
-53 |
||
10 |
7 |
98 |
14 |
-57,5 |
-56 |
- |
7A/7B (Chú thích) |
196 |
28 (ACAP/ACCP) |
-55 |
- |
-52 |
|
392 |
56(ACAP/ACCP) |
-52,5 |
- |
-49,5 |
||
11 |
8 |
107 |
14 |
-54,5 |
- |
-51,5 |
|
8A/8B (Ghi chú) |
215 |
28 (ACAP/ACCP) |
-51,5 |
- |
-48,5 |
|
|
431 |
56 (ACAP/ACCP) |
-49 |
- |
-46 |
CHÚ THÍCH: Đối với CS từ 28 MHz tới 30 MHz hoặc từ 56 MHz tới 60 Mhz và hệ thống thuộc các lớp 5HB, 6LB, 7B, các giới hạn trên áp dụng khi thiết bị kết nối tới cùng một cổng ăng ten của kênh chẵn và lẻ, phân cách tương ứng khoảng 30 MHz hoặc 60 MHz trên cùng một phân cực, qua một bộ lai ghép hybrid 3dB đặt tại điểm tham chiếu C. Trong trường hợp sử dụng bộ lọc phân nhánh, các giới hạn có thể lớn hơn 1,5 dB so với mức yêu cầu trong bảng. |
Bảng D.6b - BER theo RSL (giới hạn trên) ở dải tần 18 GHz
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Khoảng cách kênh (MHz) |
RSL cho BER ≤ 10-6 (dBm) |
RSL cho BER ≤ 10-8 (dBm) |
RSL cho BER ≤ 10-1o (dBm) |
|
Chỉ số tham chiếu |
Phân lớp |
|||||
2 |
2 |
2 |
1,75 |
-92 |
-90,5 |
- |
4 |
3,5 |
-89 |
-87,5 |
- |
||
8 |
7 |
-86 |
-84,5 |
- |
||
16 |
14/13,75 |
-83 |
-81,5 |
- |
||
32 |
27,5 |
-80 |
-78,5 |
- |
||
64 |
55 |
-77 |
-75,5 |
- |
||
128 |
110 |
-74 |
- |
-71 |
||
3 |
3 |
3 |
1,75 |
-87 |
-85,5 |
|
6 |
3,5 |
-84 |
-82,5 |
|
||
12 |
7 |
-81 |
-79,5 |
|
||
24 |
14/13,75 |
-78 |
-76,5 |
|
||
48 |
27,5 |
-75 |
-73,5 |
|
||
96 |
55 |
-72 |
-70,5 |
|
||
191 |
110 |
-69 |
- |
-66 |
||
4 |
4L |
4 |
1,75 |
-85 |
-83,5 |
- |
8 |
3,5 |
-82 |
-80,5 |
- |
||
16 |
7 |
-79 |
-77,5 |
- |
||
32 |
14/13,75 |
-76 |
-74,5 |
- |
||
64 |
27,5 |
-73 |
-71,5 |
- |
||
128 |
55 |
-70 |
|
-67 |
||
256 |
110 |
-67 |
- |
-64 |
||
5 |
4H |
sSTM-14 |
3,5 |
-78 |
-76,5 |
- |
24 |
7 |
-76 |
-74,5 |
- |
||
49 |
14/13,75 |
-73 |
-71,5 |
- |
||
98 |
27,5 |
-70 |
-68,5 |
- |
||
196 |
55 |
-67 |
- |
-64 |
||
392 |
110 |
-64 |
- |
-61 |
||
6 |
5L |
29 |
7 |
-73 |
-71,5 |
- |
58 |
14/13,75 |
-70 |
-68,5 |
- |
||
5LA/5LB (Chú thích) |
117 |
27,5 |
-67 |
- |
-64 |
|
235 |
55 |
-64 |
- |
-61 |
||
470 |
110 |
-61 |
- |
-58 |
||
7 |
5H |
sSTM-22 |
3,5 |
-73 |
-71,5 |
- |
34 |
7 |
-70 |
-68,5 |
- |
||
68 |
13,75 |
-67 |
-65,5 |
- |
||
5HA/5HB (Chú thích) |
137 |
27,5 (ACAP/ACCP) |
-64 |
- |
-61 |
|
274 |
55 (ACAP/ACCP) |
-61 |
- |
-58 |
||
548 |
110 (ACAP/ACCP) |
-58 |
- |
-55 |
||
8 |
6L |
39 |
7 |
-66 |
-64,5 |
- |
78 |
13,75/14 |
-63,5 |
-62 |
- |
||
6LA/6LB (Chú thích) |
156 |
27,5 (ACAP/ACCP) |
-61 |
- |
-58 |
|
313 |
55(ACAP/ACCP) |
-58 |
- |
-55 |
||
627 |
110 (ACAP/ACCP) |
-55 |
- |
-52 |
||
9 |
6H |
88 |
13,75/14 |
-60 |
-58,5 |
- |
6HA/6HB (Chú thích) |
176 |
27,5 (ACAP/ACCP) |
-57,5 |
- |
-54,5 |
|
352 |
55 (ACAP/ACCP) |
-55 |
- |
-52 |
||
705 |
110(ACAP/ACCP) |
-52 |
- |
-49 |
||
7 |
98 |
13,75/14 |
-56,5 |
-55 |
- |
|
10 |
7A/7B (Chú thích) |
196 |
27,5 (ACAP/ACCP) |
-54 |
- |
-51 |
392 |
55 (ACAP/ACCP) |
-51,5 |
- |
-48,5 |
||
784 |
110
(ACAP/ACCP) |
-49 |
- |
-46 |
||
11 |
8 |
107 |
13,75/14 |
-53,5 |
- |
-50,5 |
8A/8B (Chú thích) |
215 |
27,5 (ACAP/ACCP) |
-50,5 |
- |
-47,5 |
|
431 |
55 (ACAP/ACCP) |
-48 |
- |
-45 |
||
862 |
110 (ACAP/ACCP) |
-45,5 |
- |
-42,5 |
||
CHÚ THÍCH: Đối với CS từ 27,5 MHz hoặc 55 MHz và hệ thống thuộc các lớp 5HB, 6LB, 7B, các giới hạn trên áp dụng khi thiết bị kết nối tới cùng một cổng ăng ten của kênh chẵn và lẻ, phân cách tương ứng khoảng cách kênh 27,5 MHz hoặc 55 MHz trên cùng một phân cực, qua một bộ lai ghép hybrid 3 dB đặt tại điểm tham chiếu C. Trong trường hợp sử dụng bộ lọc phân nhánh, các giới hạn có thể lớn hơn 1,5 dB so với mức yêu cầu trong bảng. |
D.4.3. Độ nhạy với nhiễu đồng kênh bên ngoài và nhiễu kênh lân cận
Trong trường hợp có nhiễu đồng kênh và nhiễu kênh lân cận thứ nhất, giới hạn đối với tỷ lệ sóng mang trên nhiễu C/I được quy định trong Bảng D.7, đặt ra giá trị C/I tối đa tương ứng với mỗi suy giảm 1 dB, 3 dB của mức thu tín hiệu đầu vào để đạt được tỷ lệ lỗi bit ≤ 10-6 trong điều D.4.2.
Bảng D.7 - Độ nhạy với nhiễu đồng kênh và nhiễu kênh lân cận
Hiêu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu |
Khoảng cách kênh (MHz) |
C/I (dB) đối với tỷ lệ lỗi bit <= 10-6khi mức thu tín hiệu đầu vào giảm 1dB hoặc 3 dB |
||||
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
Nhiễu đồng kênh |
Nhiễu kênh lân cận thứ nhất |
||||
1 dB |
3 dB |
1 dB |
3 dB |
||||
2 |
2 |
2; 4; 8; 16; 32; 64 |
1,75; 3,5; 7; 14; 28; 56 |
23 |
19 |
0 |
-4 |
16; 32; 64; 128 |
13,75; 27,5; 55; 110 |
23 |
19 |
1 |
-3 |
||
3 |
3 |
3; 6; 12; 24; 48 |
1,75; 3,5; 7; 14; 28; 56 |
27 |
24,5 |
-1 |
-5 |
24; 48; 96; 191 |
13,75; 27,5; 55; 110 |
27 |
24,5 |
0 |
-4 |
||
4 |
4L |
4; 8; 16; 32; 64 |
1,75; 3,5; 7; 14; 28 |
30 |
26,5 |
-1 |
-5 |
32; 64 |
13,75; 27,5 |
30 |
26,5 |
0 |
-4 |
||
128; 256 |
55/56; 110 |
29 |
25 |
-5 |
-9 |
||
5 |
4H |
sSTM-14 |
3,5 |
30 |
26 |
-4 |
-8 |
24; 49; 98; 196 |
7; 14; 28; 56 |
30 |
26,5 |
-6 |
-9,5 |
||
49; 98; 196; 392 |
13,75; 27,5; 55; 110 |
30 |
26,5 |
-2 |
-5,5 |
||
6 |
5L |
29; 58 |
7; 13,75/14 |
34 |
30 |
-3 |
-7 |
5LB |
117; 235; 470 |
27,5/28; 55/56; 110 (ACCP) |
34 |
30 |
-3 |
-7 |
|
5LA |
117; 235; 470 |
27,5/28; 55/56; 110 (ACAP) |
34 |
30 |
4 |
1 |
|
7 |
5H |
sSTM-22 |
3,5 |
37 |
33 |
0 |
-4 |
34; 68 |
7; 13,75/14 |
37 |
33 |
-3,5 |
-7,5 |
||
5HB |
137 |
28 |
35 |
32 |
-5 |
-8 |
|
27,5 |
37 |
33 |
-3 |
-7 |
|||
274 |
55/56 |
37 |
33 |
-3,5 |
-7,5 |
||
548 |
110 |
37 |
33 |
-3,5 |
-7,5 |
||
5HA |
137;274;548 |
27,5/28;55/56; 110 (ACAP) |
37 |
33 |
3 |
-1 |
|
8 |
6L |
39; 78 |
7; 13,75/14 |
40 |
36 |
0 |
-4 |
6LB |
156;313;627 |
27,5/28;55/56; 110(ACCP) |
40 |
36 |
0 |
-4 |
|
6LA |
156;313;627 |
27,5/28;55/56; 110 (ACAP) |
40 |
36 |
10 |
7 |
|
9 |
6H |
88 |
13,75/14 |
43 |
39 |
0 |
-4 |
6HB |
176;352;705 |
27,5/28;55/56; 110 (ACCP |
|||||
6HA |
176;352;705 |
27,5/28;55/56; 110 (ACAP) |
43 |
39 |
10 |
6 |
|
10 |
7 |
98 |
13,75/14 |
46 |
42 |
0 |
-4 |
7B |
196;392;784 |
27,5/28;55/56; 110 (ACCP) |
46 |
42 |
0 |
-4 |
|
7A |
196;392;784 |
27,5/28;55/56; 110(ACAP) |
46 |
42 |
13 |
9 |
|
11 |
8 |
107 |
13,75/14 |
50 |
46 |
0 |
-4 |
8B |
215;431;862 |
27,5/28;55/56; 110(ACCP) |
|||||
8A |
215;431;862 |
27,5/28;55/56; 110(ACAP) |
50 |
46 |
17 |
13 |
PHỤ LỤC E
(Quy định)
Dải tần số từ 23 GHz tới 55 GHz
E.1. Giới thiệu
Phụ lục này bao gồm các yêu cầu cho các thiết bị có khả năng truyền dẫn thông tin dung lượng khác nhau khi sử dụng kiểu sắp xếp kênh nhất định (phụ thuộc quy định bởi cơ quan quản lý (theo điều E.2.1 và Bảng E.1)) bằng cách sử dụng các lớp hiệu suất phổ cần thiết (theo điều E.2.2 và Bảng E.2).
E.2. Tổng quát
E.2.1. Đặc tính tần số và sắp xếp kênh
Bảng E.1 - Đặc tính tần số
Băng tần (GHz) |
Dải tần số (GHz) |
Khoảng cách kênh (MHz) |
Sắp xếp kênh tần số vô tuyến |
|
Thông tư số 13/2013/TT-BTTTT
Quyết định số 860/2002/QĐ-TCBĐ ngày 17 tháng 10 năm 2003 |
||||
23 |
21,2 tới 23,6 |
7; 14; 28; 112 |
|
|
26 |
24,25 tới 26,5 |
7; 14; 28; 112 |
|
|
28 |
27,5 tới 29,5 |
7; 14; 28; 112 |
|
|
31 |
31,0 tới 31,3 |
3,5 tới 28/56 |
|
|
32 |
31,8 tới 33,4 |
3,5 tới 112 |
|
|
38 |
37,0 tới 39,5 |
3,5 tới 112 |
|
|
42 |
40,5 tới 43,5 |
7 tới 112 |
|
|
50 |
48,5 tới 50,2 |
3,5 tới 28 |
|
|
52 |
51,4 tới 52,6 |
3,5 tới 56 |
|
|
55 |
55,78 tới 57,0 |
3,5 tới 56 |
|
E.2.2. Dung lượng truyền
Bảng E.2 - Dung lượng truyền RIC tối thiểu và Khoảng cách kênh cho các lớp hệ thống
Sắp xếp kênh |
Đồng phân cực (ACCP) |
Phân cực chéo (ACAP) |
||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Khoảng cách kênh(MHz) |
3,5 |
7 |
14 |
28 |
56 |
112 |
28 |
56 |
112 |
|||
Tốc độ RIC tải tin tối thiểu |
Hiệu quả phổ tần |
Băng tần (GHz) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
|||||||||||
1 |
1 |
50 |
2 |
- |
- |
- |
- |
|
- |
- |
- |
|
52; 55 |
2 |
4 |
8 |
16 |
32 |
|
- |
- |
- |
|||
2 |
2 |
23tới 38 |
4 |
8 |
16 |
32 |
64 |
128 |
- |
- |
- |
|
42 |
- |
8 |
16 |
32 |
64 |
128 |
- |
- |
- |
|||
50 |
4 |
8 |
16 |
32 |
- |
- |
- |
- |
- |
|||
52; 55 |
4 |
8 |
16 |
32 |
64 |
- |
- |
- |
- |
|||
3 |
3 |
23tới 38 |
6 |
12 |
24 |
48 |
96 |
191 |
- |
- |
- |
|
42 |
- |
12 |
24 |
48 |
96 |
191 |
- |
- |
- |
|||
50 |
6 |
12 |
24 |
48 |
- |
- |
- |
- |
- |
|||
52; 55 |
6 |
12 |
24 |
48 |
96 |
- |
- |
- |
- |
|||
4 |
4L |
23tới 38 |
8 |
16 |
32 |
64 |
128 |
256 |
- |
- |
- |
|
42 |
- |
16 |
32 |
64 |
128 |
256 |
- |
- |
- |
|||
50 |
8 |
16 |
32 |
64 |
- |
- |
- |
- |
- |
|||
52; 55 |
8 |
16 |
32 |
64 |
128 |
- |
- |
- |
- |
|||
5 |
4H |
23 tới 42 |
- |
24 |
49 |
98 |
196 |
392 |
- |
- |
- |
|
6 |
5L |
23 tới 42 |
- |
29 |
58 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
5LB, 5LA |
23tới 42 |
- |
- |
- |
117 |
235 |
470 |
117 |
235 |
470 |
||
7 |
5H |
23 tới 42 |
- |
34 |
68 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
5HB,5HA |
23 tới 42 |
- |
- |
- |
137 |
274 |
548 |
137 |
274 |
548 |
||
8 |
6L |
23 tới 42 |
- |
39 |
78 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
6LB, 6LA |
23tới 42 |
- |
- |
- |
156 |
313 |
627 |
156 |
313 |
627 |
||
9 |
6H |
23 tới 42 |
- |
- |
88 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
6HB, 6HA |
23tới 42 |
- |
- |
- |
176 |
352 |
705 |
176 |
352 |
705 |
||
10 |
7 |
23 tới 42 |
- |
- |
98 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
7B, 7A |
23tới 42 |
- |
- |
- |
196 |
392 |
784 |
196 |
392 |
784 |
||
11 |
8 |
23 tới 42 |
- |
- |
107 |
- |
- |
- |
- |
- |
- |
|
8B, 8A |
23tới 42 |
- |
- |
- |
215 |
431 |
862 |
215 |
431 |
862 |
||
CHÚ THÍCH 1: Áp dụng với thiết bị sử dụng giao diện băng cơ sở khác nhau. CHÚ THÍCH 2: Các yêu cầu được quy định riêng cho RIC trên một phân cực. Tuy nhiên, với hệ thống 4 x STM-1 hoặc STM-4 được triển khai bằng cách ghép đôi 2 luồng 2 x STM-1 bằng CCDP hoặc bằng cách ghép không liền kề trên 2 kênh 56 MHz (do không có băng tần thực tế), việc đánh giá được thực hiện trong Phụ lục G.3 của tiêu chuẩn EN 302 217 Part 2-2. |
E.3. Máy phát
E.3.1. Yêu cầu chung
Bảng E - Yêu cầu máy phát
Yêu cầu |
Điều |
Công suất cực đại |
Điều 2.1.1.1 |
Dung sai công suất máy phát danh định |
Điều 2.1.1.2 |
Điều khiển công suất và tần số máy phát |
Điều 2.1.2 |
Mặt nạ phổ công suất tần số vô tuyến |
Điều 2.1.3 |
Các thành phần sóng mang rời rạc vượt qua giới hạn mặt nạ phổ |
Điều 2.1.4 |
Phát xạ giả bên ngoài |
Điều 2.1.5 |
Thay đổi linh động đối với loại điều chế |
Điều 2.1.6 |
Dung sai tần số vô tuyến |
Điều 2.1.7 |
E.3.2. Các tùy chọn mặt nạ phổ tần số vô tuyến
"Mặt nạ phổ chung" trong điều 2.1.3 chỉ áp dụng đối với một số tổ hợp nhất định của các tham số CS, dung lượng danh định và lớp hiệu suất phổ như được mô tả trong Bảng E.2.
Ngoài ra, bằng cách đối chiếu, so sánh với mặt nạ tổng quát tương ứng trong Điều 2.1.3, Bảng E.6a, D6b đưa ra độ lệch tần số (so với f0) và suy hao tại các điểm góc của "các mặt nạ phổ thay thế" có thể sử dụng để hợp quy.
Các mặt nạ phổ chưa tính đến dung sai tần số vô tuyến. Tần số trung tâm f0 là tần số sóng mang danh định; mặt nạ sẽ được xác định với các tần số cách f0 đến tối đa 2,5 lần CS của mỗi hệ thống.
Bảng E.4 - Giới hạn mật độ phổ công suất băng tần từ 23 GHz đến 28 GHz
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu |
Khoảng cách kênh |
Hình tham chiếu |
K1 (dB) |
f1 (MHz) |
K2 (dB) |
f2 (MHz) |
K3 (dB) |
f3 (MHz) |
K4 (dB) |
f4 (MHz) |
|
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
|||||||||||
2 |
2 |
4 |
3,5 |
Hình 4 |
1 |
1,4 |
-23 |
2,8 |
-23 |
3,5 |
-45 |
7 |
8 |
7 |
2,8 |
5,6 |
7 |
14 |
|||||||
16 |
14 |
5, 6 |
11,2 |
14 |
28 |
|||||||
32 |
28 |
11 |
19 |
25 |
45 |
|||||||
4 |
4L |
8 |
3,5 |
Hình 4 |
1 |
1,4 |
-30 |
2,8 |
-35 |
3,5 |
-50 |
6,15 |
16 |
7 |
2,8 |
5,6 |
7 |
12,25 |
|||||||
32 |
14 |
5,6 |
11,2 |
14 |
24,5 |
|||||||
64 |
28 |
11,2 |
22,4 |
28 |
49 |
|||||||
128 |
56 |
22,5 |
33 |
65 |
74 |
|||||||
CHÚ THÍCH: Đối với các hệ thống thuộc các lớp không có trong bảng này, áp dụng mặt nạ phổ chung trong 0 |
Bảng E.5 - Giới hạn mật độ phổ công suất băng tần 31GHz, 32 GHz, 38GHz, 42GHz
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC min (Mbit/s) |
Khoảng cách kênh (MHz) |
Hình tham chiếu |
K1 (dB) |
f1 (MHz) |
K2 (dB) |
f2 (MHz) |
K3 (dB) |
f3 (MHz) |
K4 (dB) |
f4 (MHz) |
|
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
|||||||||||
2 |
2 |
4 |
3,5 |
Hình 4 |
1 |
1,4 |
-23 |
2,8 |
-23 |
3,5 |
-45 |
7 |
8 |
7 |
2,8 |
5,6 |
7 |
14 |
|||||||
16 |
14 |
5,6 |
11,2 |
14 |
28 |
|||||||
32 |
28 |
11 |
19 |
25 |
45 |
|||||||
4 |
4L |
8 |
3,5 |
Hình 4 |
1 |
1,4 |
-30 |
2,8 |
-35 |
3,5 |
-45 |
5, 25 |
16 |
7 |
2,8 |
5,6 |
7 |
10,5 |
|||||||
32 |
14 |
5,6 |
11,2 |
14 |
21 |
|||||||
64 |
28 |
11,2 |
22,4 |
28 |
42 |
|||||||
128 |
56 |
22,5 |
33 |
65 |
71 |
|||||||
CHÚ THÍCH: Đối với các hệ thống thuộc các lớp không có trong bảng này, áp dụng mặt nạ phổ chung trong 0 |
Bảng E.6a - Giới hạn mật độ phổ công suất băng tần 50GHz
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Khoảng cách kênh (MHz) |
Hình tham chiếu |
K1 (dB) |
f1 (MHz) |
K2 (dB) |
f2 (MHz) |
K3 (dB) |
f3 (MHz) |
K4 (dB) |
f4 (MHz) |
|
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
|||||||||||
1 |
1 |
2 |
3,5 |
Hình 4 |
0 |
1,3 |
-25 |
2,6 |
-25 |
3,2 |
-45 |
5,2 |
2 |
2 |
4 |
3,5 |
Hình 4 |
|
1,3 |
|
2,6 |
-25 |
3,2 |
-45 |
5,2 |
8 |
7 |
|
2,6 |
|
5,2 |
6,4 |
10,4 |
|||||
16 |
14 |
0 |
5,2 |
-25 |
10,4 |
12,8 |
20,8 |
|||||
32 |
28 |
|
10,5 |
|
19 |
24,5 |
35,5 |
|||||
CHÚ THÍCH: Đối với các hệ thống thuộc các lớp không có trong bảng này, áp dụng mặt nạ phổ chung trong mục 0. |
Bảng E.6b - Giới hạn mật độ phổ công suất băng tần 52 GHz và 55 GHz
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Khoảng cách kênh (MHz) |
Hình tham chiếu |
K1 (dB) |
f1 (MHz) |
K2 (dB) |
f2 (MHz) |
K3 (dB) |
f3 (MHz) |
K4 (dB) |
f4 (MHz) |
|
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
|||||||||||
1 |
1 |
4 |
7 |
Hình 4 |
1 |
3,3 |
-25 |
6,1 |
-25 |
6,8 |
-45 |
12,8 |
8 |
14 |
6 |
11,6 |
13 |
22 |
|||||||
16 |
28 |
12 |
24,2 |
26 |
45 |
|||||||
32 |
56 |
24 |
50 |
60 |
80 |
|||||||
2 |
2 |
4 |
3,5 |
Hình 4 |
1 |
1,4 |
-23 |
2,8 |
|
3,5 |
-45 |
7 |
8 |
7 |
2,8 |
5,6 |
7 |
14 |
|||||||
16 |
14 |
5,6 |
11,2 |
14 |
28 |
|||||||
32 |
28 |
11 |
19 |
25 |
45 |
|||||||
3 |
3 |
47 |
28 |
Hình 4 |
1 |
10,5 |
-30 |
18 |
-35 |
28 |
-45 |
33 |
4 |
4L |
8 |
3,5 |
Hình 4 |
1 |
1,4 |
-30 |
2,8 |
-35 |
3,5 |
-45 |
5,85 |
16 |
7 |
2,8 |
5,6 |
7 |
11,67 |
|||||||
32 |
14 |
5,6 |
11,2 |
14 |
23,35 |
|||||||
64 |
28 |
11,2 |
22,4 |
28 |
46,7 |
|||||||
128 |
56 |
22,5 |
|
33 |
|
65 |
|
75 |
||||
CHÚ THÍCH: Đối với các hệ thống thuộc các lớp không có trong bảng này, áp dụng mặt nạ phổ chung trong mục 0. |
E.4. Máy thu
E.4.1. Yêu cầu chung
Bảng E.7 - Yêu cầu máy thu
Các yêu cầu |
Điều |
Phát xạ giả (mở rộng) |
Điều 2.2.1 |
Tỷ lệ lỗi bit tính theo hàm của mức thu tín hiệu đầu vào |
Bảng E.8a và D.8b (thiết bị hoạt động ở dải tần từ 23 GHz tới 42 GHz), Bảng E.9 (thiết bị hoạt động ở dải tần từ 50 GHz tới 55 GHz) |
Độ nhạy với nhiễu đồng kênh bên ngoài và nhiễu kênh lân cận |
Bảng E.10 |
Đáp ứng giả sóng mang |
Điều 2.2.4 |
E.4.2. Quan hệ giữa BER và mức thu tín hiệu đầu vào (RSL)
Bảng E.8a - BER cho hệ thống dải tần số 23 GHz tới 42 GHz (hệ thống RIC tối thiểu <100_Mbit/s)
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Băng tần |
23 GHz |
26 GHz và 28 GHz |
31 GHz và 32 GHz |
38 GHz |
42 GHz |
||||||
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
Khoảng cách kênh |
RSL cho BER ≤ 10-6 (dBm) |
RSL cho BER ≤ 10-8 (dBm) |
RSL cho BER ≤ 10-6 (dBm) |
RSL cho BER ≤ 10-8 (dBm) |
RSL cho BER ≤ 10-6 (dBm) |
RSL cho BER ≤ 10-8 (dBm) |
RSL cho BER ≤ 10-6 (dBm) |
RSL cho BER ≤ 10-8 (dBm) |
RSL cho BER ≤ 10-6 (dBm) |
RSL cho BER ≤ 10-8 (dBm) |
|
2 |
2 |
4 |
3,5 |
-89 |
-87,5 |
-88 |
-86,5 |
-88 |
-86,5 |
-87 |
-85,5 |
|
|
8 |
7 |
-86 |
-84,5 |
-85 |
-83,5 |
-85 |
-83,5 |
-84 |
-82,5 |
-84 |
-82,5 |
||
16 |
14 |
-83 |
-81,5 |
-82 |
-80,5 |
-82 |
-80,5 |
-81 |
-79,5 |
-81 |
-79,5 |
||
32 |
28 |
-80 |
-78,5 |
-79 |
-77,5 |
-79 |
-77,5 |
-78 |
-76,5 |
-78 |
-76,5 |
||
64 |
56 |
-77 |
-75,5 |
-76 |
-74,5 |
-76 |
-74,5 |
-75 |
-73,5 |
-75 |
-73,5 |
||
3 |
3 |
6 |
3,5 |
-84 |
-82,5 |
-83 |
-81,5 |
-83 |
-81,5 |
-82 |
-80,5 |
|
|
12 |
7 |
-81 |
-79,5 |
-80 |
-78,5 |
-80 |
-78,5 |
-79 |
-77,5 |
-79 |
-77,5 |
||
24 |
14 |
-78 |
-76,5 |
-77 |
-75,5 |
-77 |
-75,5 |
-76 |
-74,5 |
-76 |
-74,5 |
||
48 |
28 |
-75 |
-73,5 |
-74 |
-72,5 |
-74 |
-72,5 |
-73 |
-71,5 |
-73 |
-71,5 |
||
96 |
56 |
-72 |
-70,5 |
-71 |
-69,5 |
-71 |
-69,5 |
-70 |
-68,5 |
-70 |
-68,5 |
||
|
4L |
8 |
3,5 |
-82 |
-80,5 |
-81 |
-79,5 |
-81 |
-79,5 |
-80 |
-78,5 |
|
|
16 |
7 |
-79 |
-77,5 |
-78 |
-76,5 |
-78 |
-76,5 |
-77 |
-75,5 |
-77 |
-75,5 |
||
32 |
14 |
-76 |
-74,5 |
-75 |
-73,5 |
-75 |
-73,5 |
-74 |
-72,5 |
-74 |
-72,5 |
||
64 |
28 |
-73 |
-71,5 |
-72 |
-70,5 |
-72 |
-70,5 |
-71 |
-69,5 |
-71 |
-69,5 |
||
5 |
4H |
24 |
7 |
-76 |
-74,5 |
-75 |
-73,5 |
-75 |
-73,5 |
-74 |
-72,5 |
-74 |
-72,5 |
49 |
14 |
-73 |
-71,5 |
-72 |
-70,5 |
-72 |
-70,5 |
-71 |
-69,5 |
-71 |
-69,5 |
||
98 |
28 |
-70 |
-68,5 |
-69 |
-67,5 |
-69 |
-67,5 |
-68 |
-66,5 |
-68 |
-66,5 |
||
6 |
5L |
29 |
7 |
-73 |
-71,5 |
-72 |
-70,5 |
-71,5 |
-70 |
-70,5 |
-69 |
-70,5 |
-69 |
58 |
14 |
-70 |
-68,5 |
-69 |
-67,5 |
-69 |
-67,5 |
-68 |
-66,5 |
-68 |
-66,5 |
||
7 |
5H |
34 |
7 |
-70 |
-68,5 |
-69 |
-67,5 |
-68 |
-66,5 |
-67 |
-65,5 |
-67 |
-65,5 |
68 |
14 |
-67 |
-65,5 |
-66 |
-64,5 |
-66 |
-64,5 |
-65 |
-63,5 |
-64,5 |
-63 |
||
8 |
6L |
39 |
7 |
-66 |
-64,5 |
-65 |
-63,5 |
-64,5 |
-63 |
-63,5 |
-62 |
-63,5 |
-62 |
78 |
14 |
-63,5 |
-62 |
-62,5 |
-61 |
-62 |
-60,5 |
-61 |
-59,5 |
-61 |
-59,5 |
||
9 |
6H |
88 |
14 |
-60 |
-58,5 |
-59 |
-57,5 |
-59 |
-57,5 |
-57,5 |
-56 |
-57,5 |
-56 |
10 |
7 |
98 |
14 |
-56,5 |
-55 |
-55,5 |
-54 |
-55,5 |
-54 |
-54,5 |
-53 |
-54,5 |
-53 |
Bảng E.8b - BER cho hệ thống dải tần 23 GHz tới 42 GHz (hệ thống RIC tối thiểu ≥ 100 Mbit/s)
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu Mbit/s) |
Dải tần |
23 GHz |
26 GHz và 28 GHz |
31 GHz và 32 GHz |
38 GHz |
42 GHz |
||||||
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
Khoảng cách kênh |
RSL cho BER ≤ 10-6 (dBm) |
RSL cho BER ≤ 10-1o (dBm) |
RSL cho BER ≤ 10-6 (dBm) |
RSL cho BER ≤ 10-1o (dBm) |
RSL cho BER ≤ 10-6 (dBm) |
RSL cho BER ≤ 10-1o (dBm) |
RSL cho BER ≤ 10-6 (dBm) |
RSL cho BER ≤ 10-1o (dBm) |
RSL cho BER ≤ 10-6 (dBm) |
RSL cho BER ≤ 10-1o (dBm) |
|
2 |
2 |
128 |
112 |
-74 |
-71 |
-73 |
-70 |
-73 |
-70 |
-72 |
-69 |
-72 |
-69 |
3 |
3 |
191 |
112 |
-69 |
-66 |
-68 |
-65 |
-68 |
-65 |
-67 |
-64 |
-67 |
-64 |
4 |
4L |
128 |
56 |
-70 |
-67 |
-69 |
-66 |
-69 |
-66 |
-68 |
-65 |
-68 |
-65 |
256 |
112 |
-67 |
-64 |
-66 |
-63 |
-66 |
-63 |
-65 |
-62 |
-65 |
-62 |
||
5 |
4H |
196 |
56 |
-67 |
-64 |
-66 |
-63 |
-66 |
-63 |
-65 |
-62 |
-65 |
-62 |
392 |
112 |
-64 |
-61 |
-63 |
-60 |
-63 |
-60 |
-62 |
-59 |
-62 |
-59 |
||
6 |
5LA/5LB |
117 |
28 |
-67 |
-64 |
-66 |
-63 |
-66 |
-63 |
-65 |
-62 |
-65 |
-62 |
235 |
56 |
-64 |
-61 |
-63 |
-60 |
-63 |
-60 |
-62 |
-59 |
-62 |
-59 |
||
470 |
112 |
-61 |
-58 |
-60 |
-57 |
-60 |
-57 |
-59 |
-56 |
-59 |
-56 |
||
7 |
5HA/5HB |
137 |
28 |
-64 |
-61 |
-63 |
-60 |
-63 |
-60 |
-62 |
-59 |
-62 |
-59 |
274 |
56 |
-61 |
-58 |
-60 |
-57 |
-60 |
-57 |
-59 |
-56 |
-59 |
-56 |
||
548 |
112 |
-58 |
-55 |
-57 |
-54 |
-57 |
-54 |
-56 |
-53 |
-56 |
-53 |
||
8 |
6LA/6LB |
156 |
28 |
-61 |
-58 |
-60 |
-57 |
-59,5 |
-56,5 |
-58,5 |
-55,5 |
-58,5 |
-55,5 |
313 |
56 |
-58 |
-55 |
-57 |
-54 |
-57 |
-54 |
-56 |
-53 |
-56 |
-53 |
||
627 |
112 |
-55 |
-52 |
-54 |
-51 |
-54 |
-51 |
-53 |
-50 |
-53 |
-50 |
||
9 |
6HA/6HB |
176 |
28 |
-57,5 |
-54,5 |
-56,5 |
-53,5 |
-56 |
-53 |
-55 |
-52 |
-55 |
-52 |
352 |
56 |
-55 |
-52 |
-54 |
-51 |
-53,5 |
-50,5 |
-52,5 |
-49,5 |
-52,5 |
-49,5 |
||
705 |
112 |
-52 |
-49 |
-51 |
-48 |
-51 |
-48 |
-50 |
-47 |
-50 |
-47 |
||
10 |
7A/7B |
196 |
28 |
-54 |
-51 |
-53 |
-50 |
-52,5 |
-49,5 |
-51,5 |
-48,5 |
-51,5 |
-48,5 |
392 |
56 |
-51,5 |
-48,5 |
-50,5 |
-47,5 |
-50 |
-47 |
-49 |
-46 |
-49 |
-46 |
||
784 |
112 |
-49 |
-46 |
-48 |
-45 |
-47,5 |
-44,5 |
-46,5 |
-43,5 |
-46,5 |
-43,5 |
||
11 |
8A/8B |
107 |
14 |
-53,5 |
-50,5 |
-52,5 |
-49,5 |
-52,5 |
-49,5 |
-51,5 |
-48,5 |
-51,5 |
-48,5 |
215 |
28 |
-50,5 |
-47,5 |
-49,5 |
-46,6 |
-49,5 |
-46,5 |
-48,5 |
-45,5 |
-48,5 |
-45,5 |
||
431 |
56 |
-48 |
-45 |
-47 |
-44 |
-46,5 |
-43,5 |
-46 |
-43 |
-46 |
-43 |
||
862 |
112 |
-45,5 |
-42,5 |
-44,5 |
-41,5 |
-44 |
-41 |
-43 |
-40 |
-43 |
-40 |
||
CHÚ THÍCH: Các yêu cầu được quy định riêng cho RIC trên một phân cực. Tuy nhiên, với hệ thống 4 x STM-1 hoặc STM-4 được triển khai bằng cách ghép đôi 2 luồng 2 x STM-1 bằng CCDP hoặc bằng cách ghép không liền kề trên 2 kênh 56 MHz (do không có băng tần thực tế), việc đánh giá được thực hiện trong Phụ lục G.3 của tiêu chuẩn EN 302 217 Part 2-2. |
Bảng E.9 - BER cho hệ thống dải tần 50 GHz tới 55 GHz
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s) |
Băng tần |
50 GHz |
52 GHz và 55 GHz |
||||
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
Khoảng cách kênh (MHz) |
RSL choBER ≤10-6(dBm) |
RSL choBER ≤10-8(dBm) |
RSL choBER ≤10-6(dBm) |
RSL choBER ≤10-8(dBm) |
RSL choBER ≤10-1o(dBm) |
|
1 |
1 |
2 |
3,5 |
-89 |
-87,5 |
-88 |
-86,5 |
- |
4 |
7 |
- |
- |
-85 |
-83,5 |
- |
||
8 |
14 |
- |
- |
-82 |
-80,5 |
- |
||
16 |
28 |
- |
- |
-79 |
-77,5 |
- |
||
32 |
56 |
- |
- |
-76 |
-74,5 |
- |
||
2 |
2 |
4 |
3,5 |
-86 |
-84,5 |
-85 |
-83,5 |
- |
8 |
7 |
-83 |
-81,5 |
-82 |
-80,5 |
- |
||
16 |
14 |
-80 |
-78,5 |
-79 |
-77,5 |
- |
||
32 |
28 |
-77 |
-75,5 |
-76 |
-74,5 |
- |
||
64 |
56 |
- |
- |
-73 |
-71,5 |
- |
||
3 |
3 |
6 |
3,5 |
-80,5 |
-79 |
-79,5 |
-78 |
- |
12 |
7 |
-77,5 |
-76 |
-76,5 |
-75 |
|
||
24 |
14 |
-74,5 |
-73 |
-73,5 |
-72 |
|
||
48 |
28 |
-71,5 |
-70 |
-70,5 |
-69 |
|
||
96 |
56 |
- |
- |
-67,5 |
-66 |
|
||
4 |
4L |
8 |
3,5 |
-78,5 |
-77 |
-77,5 |
-76 |
- |
16 |
7 |
-75,5 |
-74 |
-74,5 |
-73 |
- |
||
32 |
14 |
-73 |
-71,5 |
-72 |
-70,5 |
- |
||
64 |
28 |
-70 |
-68,5 |
-69 |
-67,5 |
- |
||
128 |
56 |
- |
- |
-66 |
- |
-63 |
E.4.3. Độ nhạy với nhiễu đồng kênh bên ngoài và nhiễu kênh lân cận
Bảng E.10 - Độ nhạy với nhiễu đồng kênh và nhiễu kênh lân cận
Hiệu quả phổ tần |
Băng tần số (GHz) |
Tốc độ RIC tối thiểu |
Khoảng cách kênh (MHz) |
C/I (dB) đối với tỷ lệ lỗi bit <= 10-6 khi mức thu tín hiệu đầu vào giảm 1 dB hoặc 3 dB |
||||
Nhiễu đồng kênh |
Nhiễu kênh lân cận thứ nhất |
|||||||
Chỉ số tham chiếu |
Lớp |
1 dB |
3 dB |
1 dB |
3 dB |
|||
1 |
1 |
50, 52, 55 |
2 |
3,5 |
23 |
19 |
0 |
-4 |
52, 55 |
4; 8; 16; 32 |
7; 14; 28; 56 |
||||||
2 |
2 |
Tới 42 |
4 |
3,5 |
23 |
19 |
0 |
-4 |
Tất cả |
8; 16; 32 |
7; 14; 28 |
||||||
Tới 50 |
64 |
56 |
||||||
23 tới 42 |
128 |
112 |
||||||
3 |
3 |
Tới 42 |
6 |
3,5 |
23 |
19 |
-1 |
-5 |
Tất cả |
12; 24; 48 |
7; 14; 28 |
||||||
Tới 50 |
96 |
56 |
||||||
23 tới 42 |
191 |
112 |
||||||
4 |
4L |
Tới 42 |
8 |
3,5 |
30 |
26 |
-1 |
-5 |
Tất cả |
16; 32; 64 |
7; 14; 28 |
||||||
Tới 50 |
128 |
56 |
||||||
23 tới 42 |
256 |
112 |
||||||
5 |
4H |
23 tới 42 |
24; 49; 98; 196; 392 |
7; 14; 28; 56; 112 |
30 |
26 |
-6 |
-9,5 |
6 |
5L |
23 tới 42 |
29; 58 |
7; 14 |
34 |
30 |
-3 |
-7 |
5LB |
23 tới 42 |
117; 235; 470 |
28; 56; 112 (ACCP) |
34 |
30 |
-3 |
-7 |
|
5LA |
23 tới 42 |
117; 235; 470 |
28; 56; 112 (ACAP) |
34 |
30 |
4 |
1 |
|
7 |
5H |
23 tới 42 |
34; 68 |
7; 14 |
37 |
33 |
-3 |
-7 |
5HB |
23 tới 42 |
137 |
28 (ACCP) |
|||||
274; 548 |
56; 112 (ACCP) |
37 |
33 |
-3,5 |
-7,5 |
|||
5HA |
23 tới 42 |
137; 274; 548 |
28; 56; 112 (ACAP) |
37 |
33 |
3 |
-1 |
|
8 |
6L |
23 tới 42 |
39; 78 |
7; 14 |
40 |
36 |
0 |
-4 |
6LB |
23 tới 42 |
156; 313; 627 |
28; 56; 112 (ACCP) |
|||||
6LA |
23 tới 42 |
156; 313; 627 |
28; 56; 112 (ACAP) |
40 |
36 |
10 |
7 |
|
9 |
6H |
23 tới 42 |
88 |
14 |
43 |
39 |
0 |
-4 |
6HB |
23 tới 42 |
176; 352; 705 |
28; 56; 112 (ACCP) |
|||||
6HA |
23 tới 42 |
176; 352; 705 |
28; 56; 112 (ACAP) |
43 |
39 |
10 |
6 |
|
10 |
7 |
23 tới 42 |
98 |
14 |
46 |
42 |
0 |
-4 |
7B |
23 tới 42 |
196; 392; 784 |
28; 56; 112 (ACCP) |
|||||
7A |
23 tới 42 |
196; 392; 784 |
28; 56; 112 (ACAP) |
46 |
42 |
13 |
9 |
|
11 |
8 |
23 tới 42 |
107 |
14 |
50 |
46 |
0 |
-4 |
8B |
23 tới 42 |
215; 431; 862 |
28; 56; 112 (ACCP) |
|||||
8A |
23 tới 42 |
215; 431; 862 |
28; 56; 112 (ACAP) |
50 |
46 |
17 |
13 |
|
CHÚ THÍCH: Các giá trị của tham số RIC nhỏ nhất và khoảng cách kênh trên từng dòng được ghép từng bộ theo thứ tự đã ghi trong bảng. |
PHỤ LỤC F
(Quy định)
Điều kiện môi trường
Thiết bị phải thỏa mãn các điều kiện môi trường đưa ra trong ETS 300 019 (bao gồm đặc trưng của các khu vực có mái che và không có mái che, loại khí hậu, các điều kiện nghiêm ngặt về đo kiểm.
Nhà sản xuất phải công bố thiết bị được thiết kế phù hợp với loại khí hậu nào.
Thiết bị hoạt động trong những khu vực điều khiển được nhiệt độ hoặc một phần nhiệt độ phải phù hợp với các yêu cầu của loại 3.1 và 3.2 tương ứng trong ETS 300 019.
Có thể tùy chọn áp dụng các yêu cầu chặt chẽ hơn của loại 3.3, 3.4 và 3.5 trong ETS 300 019.
CHÚ THÍCH: Theo ETS 300 019-1-3 và ETS 300 019-1-4:
Loại 3.1: Những khu vực điều khiển được nhiệt độ.
Loại 3.2: Những khu vực điều khiển được một phần nhiệt độ.
Loại 3.3: Những khu vực không điều khiển được nhiệt độ.
Loại 3.4: Những khu vực có giữ nhiệt.
Loại 3.5: Những khu vực che chắn được mưa gió.
Bảng F.1 - Các tham số khí hậu đối với các loại môi trường từ 3.1 đến 3.5
Tham số môi trường |
Đơn vị |
Loại |
||||||
3.1 |
3.2 |
3.3 |
3.4 |
3.5 |
||||
Chuẩn |
Ngoại lệ |
|||||||
a) |
Nhiệt độ không khí thấp |
oC |
+5 |
-5 |
-5 |
-25 |
-40 |
-40 |
b) |
Nhiệt độ không khí cao |
oC |
+40 |
+45 |
+45 |
+55 |
+70 |
+40 xem CT5 |
c) |
Độ ẩm tương đối thấp |
%RH |
5 |
5 |
5 |
10 |
10 |
10 |
d) |
Độ ẩm tương đối cao |
%RH |
85 |
90 |
95 |
100 |
100 |
100 |
e) |
Độ ẩm tuyệt đối thấp |
g/m3 |
1 |
1 |
0,5 |
0,1 |
0,1 |
|
f) |
Độ ẩm tuyệt đối cao |
g/m3 |
25 |
29 |
29 |
35 |
35 |
|
g) |
Tốc độ thay đổi nhiệt độ (xem Chú thích 1) |
oC/phút |
0,5 |
0,5 |
0,5 |
1,0 |
1,0 |
|
h) |
Áp suất không khí thấp |
KPa |
70 |
70 |
70 |
70 |
70 |
|
i) |
Áp suất không khí cao (xem Chú thích 2) |
KPa |
106 |
106 |
106 |
106 |
106 |
|
j) |
Bức xạ mặt trời |
W/m2 |
700 |
700 |
1 120 |
1 120 |
- |
|
k) |
Bức xạ nhiệt |
W/m2 |
600 |
600 |
600 xem CT4 |
600 xem CT4 |
600 xem CT4 |
|
l) |
Tốc độ chuyển động không khí |
m/s |
5 |
5 |
5 |
5 |
30 |
|
CHÚ THÍCH 1: Tính trung bình trong một chu kỳ 5 phút. CHÚ THÍCH 2: Không tính đến các điều kiện trong các hầm mỏ. CHÚ THÍCH 3: Hệ thống làm lạnh không dựa trên hiện tượng đối lưu có thể bị ảnh hưởng bởi dòng không khí ngược. CHÚ THÍCH 4: Chỉ mang tính tạm thời. CHÚ THÍCH 5: Không tồn tại bức xạ mặt trời trực tiếp và các điều kiện có giữ nhiệt. CHÚ THÍCH 6: Ảnh hưởng thứ cấp của bức xạ mặt trời. |
Đối với thiết bị được thiết kế để sử dụng cố định trong môi trường có mái che (khu vực trong nhà), chỉ áp dụng các loại khí hậu 3.1 và 3.2.
Cần chú ý rằng, các tủ vô tuyến được cung cấp theo hệ thống sẽ tạo thành những thiết bị bảo vệ thời tiết của chính nó để bảo vệ hoàn toàn khỏi mưa gió. Với thể loại khí hậu 3.3, 3.4 và 3.5 có thể áp dụng được cho thiết bị đặt ngoài nhà.
PHỤ LỤC G
(Quy định)
Tương thích điện từ
Thiết bị phải đáp ứng yêu cầu về tương thích điện từ trong QCVN 18:2014/BTTTT "Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tương thích điện từ đối với thiết bị thông tin vô tuyến điện" và ETSI EN 301 489-4.
PHỤ LỤC H
(Quy định)
Nguồn điện
Giao diện của nguồn cung cấp phải phù hợp với các chỉ tiêu kỹ thuật của một hoặc nhiều điện áp thứ cấp theo ETS 300 132-1 và ETS 300 132-2.
Bảng H.1 - Nguồn điện
Loại nguồn |
Điện áp thấp nhất |
Điện áp cao nhất |
Kiểu điện áp |
48 V DC |
40,5 |
57,0 |
VDC |
60 V DC |
50 |
72 |
VDC |
220 V AC |
207 |
253 |
VAC, 50 Hz ± 2Hz |
Đối với các hệ thống một chiều, cực dương của nguồn cung cấp phải nối đất.
Chú thích: Một vài ứng dụng có thể yêu cầu các điện áp thứ cấp không nằm trong ETS 300 132-1 và ETS 300 132-2.
PHỤ LỤC I
(Quy định)
Băng tần và phân kênh
Thiết bị phải tuân thủ các quy định quản lý tần số vô tuyến điện hiện hành.
PHỤ LỤC J
(Quy định)
Phân lớp hiệu quả phổ tần
Do tốc độ phát tối đa trên một băng thông cho trước phụ thuộc vào hiệu quả phổ tần nên cần xác định nhiều lớp thiết bị khác nhau. Các lớp này được dựa trên các loại điều chế và bị giới hạn bởi thông số "tải RIC tối thiểu" (Mbit/s/MHz) xác định trong Bảng J.1. RIC được quy định trong EN302217-1.
Tải RIC tối thiểu quy định trong Bảng J.1 chỉ có giá trị cho những hệ thống hoạt động có độ rộng kênh lớn hơn hoặc bằng 1,75 MHz. Đối với các hệ thống có độ rộng kênh nằm trong khoảng 14 MHz (từ 13,75 MHz đến 15,0 MHz), khoảng 28 MHz (từ 27,5 MHz đến 30 MHz), khoảng 56 MHz (từ 55 MHz đến 60 MHz), khoảng 112 MHz (từ 110 MHz đến 112 MHz), tải RIC được định lượng với các giá trị độ rộng kênh danh định là 14 MHz, 28 MHz, 56 MHz và 112 MHz.
Giá trị tải RIC tối thiểu đối với các hệ thống có độ rộng kênh 40 MHz thấp hơn yêu cầu tối thiểu quy định trong Bảng J.1 được xác định trong Phụ lục C. Đối với các trường hợp đặc biệt cho các dung lượng tương đương luồng STM-0 (được định nghĩa trong khuyến nghị ITU-TG.708), giá trị RIC tối thiểu có thể không được quy định.
Bảng J.1 - Phân lớp hiệu quả phổ
Chỉ số tham chiếu |
Hiệu quả phổ tần |
Tốc độ RIC tối thiểu (Mbit/s/MHz) |
Mô tả |
1 |
1 |
0,57 |
Thiết bị có hiệu quả quang phổ dựa trên phối hợp 2 điều chế (ví dụ: 2 FSK, 2 PSK) |
2 |
2 |
1,14 |
Thiết bị có hiệu quả quang phổ dựa trên phối hợp 4 điều chế (ví dụ: 4 FSK, 4 QAM) |
3 |
3 |
1,7 |
Thiết bị có hiệu quả quang phổ dựa trên phối hợp 8 điều chế (ví dụ: 8 FSK) |
4 |
4L |
2,28 |
Thiết bị có hiệu quả quang phổ dựa trên phối hợp 16 điều chế (ví dụ: 16 QAM, 16 APSK) |
5 |
4H |
3,5 |
Thiết bị có hiệu quả quang phổ dựa trên phối hợp 32 điều chế (ví dụ: 32 QAM, 32 APSK) |
6 |
5L |
4,2 |
Thiết bị có hiệu quả quang phổ dựa trên phối hợp 64 điều chế (ví dụ: 64 QAM) |
7 |
5H |
4,9 |
Thiết bị có hiệu quả quang phổ dựa trên phối hợp 128 điều chế (ví dụ: 128 QAM) |
8 |
6L |
5,6 |
Thiết bị có hiệu quả quang phổ dựa trên phối hợp 256 điều chế (ví dụ: 256 QAM) |
9 |
6H |
6,3 |
Thiết bị có hiệu quả quang phổ dựa trên phối hợp 512 điều chế (ví dụ: 512 QAM) |
10 |
7 |
7 |
Thiết bị có hiệu quả quang phổ dựa trên phối hợp 1 024 điều chế (ví dụ: 1024 QAM) |
11 |
8 |
7,7 |
Thiết bị có hiệu quả quang phổ dựa trên phối hợp 2 048 điều chế (ví dụ: 2 048 QAM) |
PHỤ LỤC K
(Quy định)
Phân loại ăng ten
K.1. Phân loại theo đường bao giản đồ bức xạ (RPE)
Các đặc trưng của đường bao giản đồ bức xạ (đồng phân cực và phân cực chéo) ảnh hưởng đến nhiễu được tính toán tại pha thiết kế mạng (network planning). Ngoài ra, cần có sự cân nhắc giữa các yêu cầu đối với lớp đường bao giản đồ bức xạ và giá thành/kích thước/khối lượng của ăng ten.
Có 4 lớp đường bao giản đồ bức xạ (từ lớp 1 đến lớp 4) được xác định dựa theo mẫu đồng phân cực tối đa cho mỗi mặt nạ cụ thể nằm trong dải góc phương vị cho trước. Mẫu dùng để phân nhỏ các lớp đường bao giản đồ bức xạ đồng thời phụ thuộc vào dải tần số hoạt động (theo Hình 1 đến 3 và Bảng 1).
Hình K.1 - K.2 được sử dụng cho các mẫu dùng để xác định các phân nhỏ các lớp ăng ten trong các lớp hướng dẫn; các tùy chọn giới hạn thực tế dùng cho chứng nhận hợp quy đến các yêu cầu nằm trong điều 2.3.
Khi có nhiều hơn một đường bao giản đồ bức xạ chuẩn hóa nằm trong cùng một mẫu của lớp đó, chỉ số phân lớp (A, B, C) được sử dụng dựa theo các yêu cầu về góc gần với hướng xác định.
Chú thích: Hình K.1 đến K.2 đưa ra các mẫu về giới hạn dùng cho đường bao giản đồ bức xạ lớp 2, 3, 4; ăng ten lớp 1 được xác định lớp sử dụng trong thực tế vượt quá mẫu giới hạn lớp 2.
Hình K.1 - Mẫu giới hạn đồng phân cực cho mặt nạ RPE thực tế dải tần số 3 GHz đến 30 GHz
Hình K.2 - Mẫu giới hạn đồng phân cực cho mặt nạ RPE thực tế dải tần số 30 GHz đến 55 GHz
Bảng K.1 - Các giá trị biên của giới hạn đồng phân cực dùng cho mặt nạ RPE
Các lớp RPE |
Mẫu giới hạn tối đa lưỡng cực dùng cho các RPE thực tế |
|||||||
Dải tần số 1 GHz đến 3 GHz |
Dải tần số từ 3 GHz đến 30 GHz |
Dải tần số từ 30 GHz đến 66 GHz |
Dải tần số từ 66 GHz đến 86 GHz |
|||||
Góc |
Độ lợi |
Góc |
Độ lợi |
Góc |
Độ lợi |
Góc |
Độ lợi |
|
2 |
40 |
5 |
20 |
12 |
20 |
12 |
20 |
7 |
90 |
5 |
80 |
2 |
70 |
0 |
40 |
2 |
|
120 |
-10 |
105 |
-18 |
90 |
-17 |
70 |
-2 |
|
180 |
-10 |
180 |
-18 |
180 |
-17 |
88,75 |
-7 |
|
|
|
|
|
|
|
100 |
-7 |
|
|
|
|
|
|
|
100 |
-10 |
|
|
|
|
|
|
|
180 |
-10 |
|
3 |
30 |
3 |
20 |
8 |
|
|
20 |
1 |
80 |
2 |
65 |
-2 |
|
|
50 |
-1 |
|
110 |
-15 |
100 |
-22 |
70 |
-4 |
70 |
-4 |
|
180 |
-15 |
180 |
-22 |
90 |
-17 |
90 |
-17 |
|
|
|
|
|
180 |
-17 |
180 |
-17 |
|
4 |
25 |
0 |
20 |
-4 |
20 |
-4 |
20 |
-4 |
75 |
-5 |
105 |
-30 |
90 |
-21 |
90 |
-21 |
|
105 |
-20 |
180 |
-30 |
180 |
-21 |
180 |
-21 |
|
180 |
-20 |
|
|
|
|
|
|
K.2. Phân loại theo phân cực chéo (XPD)
Các đặc điểm phân cực chéo có ảnh hưởng đến hoạt động của đường truyền (ví dụ khi CCDP hoặc ACAP được dự đoán cho các hệ thống sử dụng định dạng điều chế thích ứng cao).
Có 3 loại phân cực chéo được xác định (dựa theo EN 302 217-4-2):
● Phân cực chéo loại 1: Ăng ten được yêu cầu trang bị phân cực chéo loại chuẩn;
● Phân cực chéo loại 2: Ăng ten được yêu cầu trang bị phân cực chéo loại cao;
● Phân cực chéo loại 3: Ăng ten được yêu cầu trang bị phân cực chéo loại cao thông qua vùng góc mở rộng.
PHỤ LỤC L
(Quy định)
Sơ đồ hệ thống
CHÚ THÍCH 1: Với mục đích xác định điểm đo, mạng phân nhánh không bao gồm bộ kết hợp.
CHÚ THÍCH 2: Các điểm ở trên chỉ là những điểm tham chiếu và không thực hiện chỉ thị nào khác, các điểm C và C’, D và D’ trùng nhau.
CHÚ THÍCH 3: B, C, B’ và C’ có thể trùng nhau khi sử dụng một bộ song công đơn.
CHÚ THÍCH 4: X1, X2, …, Xn, và X’1, X’2, …, X’n là các tín hiệu số đầu vào.
CHÚ THÍCH 5: Các khối " Xử lý tải’ và "Điều chế/Giải điều chế" là các khối chức năng phi vật lý.
CHÚ THÍCH 6: Không bao gồm bộ lọc.
CHÚ THÍCH 7: Kết nối thay thế tại RF, IF hoặc mức băng cơ sở.
THƯ MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] ETSI EN 302 217-2-2 V2.2.1 (2014-09-12): "Fixed Radio Systems; Characteristics and requirements for point-to-point equipment and anten; Part 2-2: Digital systems operating in frequency bands where frequency co-ordination is applied; Harmonized EN covering the essential requirements of article 3.2 of the R&TTE Directive".
[2] ETSI TR 102 243-1 V1.2.1 (2013-07): "Fixed Radio Systems; Representative values for transmitter power and anten gain to support inter- and intra-compatibility and sharing analysis; Part 1: Digital point-to-point systems".
[3] ETSI EN 302 217-2-1: "Fixed Radio Systems; Characteristics and requirements for point-to-point equipment and anten; Part 2-1: System-dependent requirements for digital systems operating in frequency bands where frequency co-ordination is applied".
[4] ETSI TR 103 103: "Fixed Radio Systems; Point-to-point systems; ATPC, RTPC, Adaptive Modulation (mixed-mode) and Bandwidth Adaptive functionalities; Technical background and impact on deployment, link design and coordination".
[5] ETSI 300 019: "Equipment Engineering (EE);Environmental conditions and environmental tests for telecommunications equipment".
[6] EN 300 385 "Radio Equipment and Systems (RES);ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for digital fixed radio links and ancillary equipment with data rates at around 2 Mbit/s and above.
[7] EN 301 489-1: "Terminal Equipment (TE);Conformance testing for file transfer over the Integrated Services Digital Network (ISDN); Part 1: Profile Test Specification Summary (PTS-Summary) for the FTAM profile (ETS 300 388)".
[8] EN 301 489-4 v 2.1.1: "Electromagnetic compatibility and Radio spectrum Matters (ERM);ElectroMagnetic Compatibility (EMC) standard for radio equipment and services;Part 4: Specific conditions for fixed radio links and ancillary equipment".
[9] QCVN 22:2010/BTTTT ‘Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về an toàn điện cho các thiết bị đầu cuối viễn thông".
[10] ETS 300 132-1 "Equipment Engineering (EE);Power supply interface at the input to telecommunications equipment; Part 1: Operated by alternating current (ac) derived from direct current (dc) sources".
[11] ETS 300 132-2: "Equipment Engineering (EE); Power supply interface at the input to telecommunications equipment; Part 2: Operated by direct current (dc)".