Thông tư 28/2010/TT-BTTTT giám sát thi công dự án ứng dụng CNTT
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 28/2010/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 28/2010/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Minh Hồng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/12/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
4 yêu cầu giám sát dự án ứng dụng công nghệ thông tin
Ngày 13/12/2010, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 28/2010/TT-BTTTT quy định nội dung giám sát thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Theo đó, chủ đầu tư có thể thuê tổ chức, cá nhân để thực hiện nhiệm vụ giám sát thi công hoặc tự thực hiện khi có đủ điều kiện năng lực bằng cách thành lập tổ tư vấn giám sát thi công hoặc giao nhiệm vụ cho cá nhân đủ điều kiện năng lực (dưới đây gọi chung là tư vấn giám sát thi công).
Việc giám sát thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin phải bảo đảm 4 yêu cầu sau đây: Thực hiện ngay từ giai đoạn chuẩn bị thi công dự án; Thường xuyên, có hệ thống trong quá trình thi công; Tuân thủ hợp đồng (hoặc nhiệm vụ được giao đối với trường hợp chủ đầu tư tự thực hiện), thiết kế thi công được duyệt, hệ thống danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật công nghệ thông tin và các yêu cầu đối với giải pháp ứng dụng công nghệ thông tin được áp dụng; Trung thực, khách quan, minh bạch, không vụ lợi.
Trước khi thi công, tư vấn giám sát thi công tiến hành: Kiểm tra điều kiện thi công; sự phù hợp về năng lực của nhà thầu thi công đối với hồ sơ dự thầu và hợp đồng; chất lượng vật tư, thiết bị công nghệ thông tin trước khi lắp đặt. Trong quá trình thi công, tư vấn giám sát thi công tiến hành các hoạt động như: Lập và ghi nhật ký giám sát thi công; kiểm tra và giám sát thường xuyên, liên tục, có hệ thống quá trình nhà thầu thi công triển khai các công việc tại hiện trường; kiểm tra biện pháp thi công của nhà thầu (đối với trường hợp thi công phức tạp); giám sát quá trình kiểm thử, vận hành thử…
Riêng đối với trường hợp thực hiện tổng thầu thi công và tổng thầu thiết kế, cung ứng vật tư thiết bị, thi công (EPC) theo hình thức chìa khóa trao tay thì chủ đầu tư phê duyệt tiến độ thi công dự án và thời điểm nghiệm thu hoàn thành dự án. Trước khi nghiệm thu hoàn thành dự án, chủ đầu tư tiếp nhận tài liệu và kiểm định chất lượng nếu thấy cần thiết làm căn cứ để nghiệm thu…
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 02 năm 2011.
Từ ngày 25/10/2020, Thông tư này bị hết hiệu lực bởi Thông tư 24/2020/TT-BTTTT.
Xem chi tiết Thông tư 28/2010/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 28/2010/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Số: 28/2010/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 13 tháng 12 năm 2010 |
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 64/2007/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2007 của Chính phủ về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 102/2009/NĐ-CP ngày 06 tháng 11 năm 2009 của Chính phủ về quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Ứng dụng công nghệ thông tin,
QUY ĐỊNH:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định nội dung giám sát thi công, quyền và trách nhiệm của tổ chức, cá nhân trong công tác giám sát thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước.
Việc giám sát thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin phải bảo đảm các yêu cầu sau đây:
NỘI DUNG GIÁM SÁT THI CÔNG DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Trước khi thi công, tư vấn giám sát thi công tiến hành:
Trước khi thi công, tư vấn giám sát thi công tiến hành:
Trước khi thi công, tư vấn giám sát thi công tiến hành:
Biên bản nghiệm thu vật tư, thiết bị công nghệ thông tin lập theo mẫu tại Phụ lục I.
Trong quá trình thi công, tư vấn giám sát thi công tiến hành:
Tư vấn giám sát thi công có trách nhiệm tổng hợp kết quả kiểm thử, vận hành thử vào Báo cáo kết quả giám sát thi công. Việc kiểm thử, vận hành thử theo hướng dẫn tại Điều 46 Nghị định số 102/2009/NĐ-CP.
Tư vấn giám sát thi công và các bên tham gia tiến hành lập biên bản nghiệm thu kiểm thử, vận hành thử theo mẫu tại Phụ lục IV.
Trong quá trình giám sát thi công dự án, tư vấn giám sát thi công thực hiện:
Trong quá trình giám sát thi công dự án, tư vấn giám sát thi công thực hiện:
Trong quá trình giám sát thi công dự án, tư vấn giám sát thi công thực hiện:
Trong quá trình thi công, trường hợp phát hiện những yếu tố bất hợp lý hoặc xuất hiện yếu tố mới nếu không thay đổi thiết kế thi công sẽ ảnh hưởng đến chất lượng đầu tư của dự án, tiến độ thi công, biện pháp thi công và hiệu quả đầu tư của dự án, tư vấn giám sát thi công báo cáo chủ đầu tư đồng thời lập biên bản hiện trường theo mẫu tại Phụ lục VII.
Việc ghi nhật ký phải thường xuyên, kể cả những ngày nghỉ. Nội dung nhật ký giám sát thi công gồm:
Việc ghi nhật ký theo mốc thời gian. Nội dung nhật ký giám sát thi công gồm:
Báo cáo kết quả giám sát thi công là cơ sở để chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu bàn giao. Nội dung Báo cáo kết quả giám sát thi công gồm:
QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG CÔNG TÁC GIÁM SÁT THI CÔNG
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU VẬT TƯ, THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2010/TT-BTTTT ngày 13/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…………, ngày ….. tháng…… năm 20…..
BIÊN BẢN NGHIỆM THU VẬT TƯ, THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
DỰ ÁN:...............................
Hạng mục:.....................................................................................................
Đơn vị thi công:.............................................................................................
Đơn vị cung cấp:...........................................................................................
Loại vật liệu:.................................................................................................
I. THÀNH PHẦN NGHIỆM THU:
1. Đại diện chủ đầu tư:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
2. Đại diện tư vấn giám sát thi công:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ: Cán bộ giám sát thi công
3. Đại diện đơn vị thi công:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ: Cán bộ thi công
II. THỜI GIAN NGHIỆM THU:
Bắt đầu: ......giờ...... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc: .......giờ...... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
III. NỘI DUNG:
1. Về giấy chứng nhận chất lượng của nhà sản xuất.
2. Về kết quả kiểm thử, kiểm định chất lượng vật tư, thiết bị của các tổ chức được cơ quan nhà nước có thẩm quyền công nhận đối với vật tư, thiết bị công nghệ thông tin lắp đặt trong dự án được nêu trong hồ sơ dự thầu trước khi đưa vào thi công.
3. Về các thông số kỹ thuật đối với các vật tư, thiết bị công nghệ thông tin so với các thông số kỹ thuật ghi trong hợp đồng và hồ sơ thiết kế thi công trước khi đưa vào thi công.
IV. KẾT LUẬN:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu.
- Yêu cầu sửa chữa và các yêu cầu khác (nếu có).
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về Quyết định nghiệm thu này.
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG (Ký, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC II
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU VẬN HÀNH THỬ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2010/TT-BTTTT ngày 13/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
…………….., ngày……tháng……năm 20…..
BIÊN BẢN NGHIỆM THU VẬN HÀNH THỬ THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
DỰ ÁN:...............................
1. Hệ thống thiết bị công nghệ thông tin được nghiệm thu bao gồm:
Nêu rõ hệ thống thiết bị công nghệ thông tin và thời gian vận hành thử (bắt đầu, kết thúc)
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
1. Đại diện chủ đầu tư:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
2. Đại diện tư vấn giám sát thi công:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ: Cán bộ giám sát thi công
3. Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ: Cán bộ thiết kế
Đại diện đơn vị thi công:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ: Cán bộ thi công
3. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: ......giờ...... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc: .......giờ...... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
4. Đánh giá công tác chạy thử thiết bị đã thực hiện:
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu;
b) Về chất lượng kiểm thử, vận hành thử thiết bị công nghệ thông tin (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn thi công, lắp đặt và các yêu cầu kỹ thuật của dự án);
c) Công suất đưa vào vận hành:
- Công suất theo thiết kế thi công đã được phê duyệt;
- Công suất theo thực tế đạt được;
d) Các ý kiến khác (nếu có).
5. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện dự án đã thực hiện và các yêu cầu khác (nếu có).
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về Quyết định nghiệm thu này.
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC III
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2010/TT-BTTTT ngày 13/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……………., ngày……tháng……năm 20…..
BIÊN BẢN NGHIỆM THU LẮP ĐẶT THIẾT BỊ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
DỰ ÁN:...............................
I. Thiết bị/Cụm thiết bị công nghệ thông tin được nghiệm thu:
- Nêu rõ tên thiết bị công nghệ thông tin, địa điểm lắp đặt.
II. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
1. Đại diện chủ đầu tư:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
2. Đại diện tư vấn giám sát thi công:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ: Cán bộ giám sát thi công
3. Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ: Cán bộ thiết kế
4. Đại diện đơn vị thi công:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ: Cán bộ thi công
III. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: ......giờ...... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc: .......giờ...... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
IV. Đánh giá công việc lắp đặt (xây lắp) đã thực hiện:
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
b) Về chất lượng lắp đặt thiết bị công nghệ thông tin (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn thi công và yêu cầu kỹ thuật của dự án):
c) Ý kiến của người giám sát thi công các dự án của chủ đầu tư về công tác nghiệm thu công việc thi công của tổng thầu đối với nhà thầu phụ.
d) Các ý kiến khác (nếu có):
V. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai thi công các công việc tiếp theo.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện những tồn tại trong quá trình thi công và các yêu cầu khác (nếu có).
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về Quyết định nghiệm thu này.
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
PHỤ LỤC IV
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU KIỂM THỬ, VẬN HÀNH THỬ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2010/TT-BTTTT ngày 13/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……………., ngày …… tháng…..năm 20…..
BIÊN BẢN NGHIỆM THU KIỂM THỬ, VẬN HÀNH THỬ
DỰ ÁN:...............................
1. Phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu được nghiệm thu:
Nêu rõ phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu và thời gian kiểm thử, vận hành thử (bắt đầu, kết thúc)
2. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
1. Đại diện chủ đầu tư:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
2. Đại diện đơn vị được giao quản lý, sử dụng:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
3. Đại diện tư vấn giám sát thi công:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ: Cán bộ giám sát thi công
4. Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ: Cán bộ thiết kế
5. Đại diện đơn vị thi công:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ: Cán bộ thi công
3. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: ......giờ...... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc: .......giờ...... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
4. Đánh giá công tác kiểm thử, vận hành thử phần đã thực hiện:
a) Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
b) Về chất lượng kiểm thử, vận hành thử (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn thi công và các chỉ tiêu kỹ thuật của dự án).
c) Các tính năng đưa vào vận hành:
- Các chức năng, thuộc tính theo thiết kế thi công đã được phê duyệt.
- Các chức năng, thuộc tính thực tế đạt được.
d) Các ý kiến khác (nếu có).
5. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện các khuyết điểm phần mềm nội bộ, cơ sở dữ liệu dự án đã thực hiện và các yêu cầu khác (nếu có).
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về Quyết định nghiệm thu này.
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ, SỬ DỤNG (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên)
PHỤ LỤC V
MẪU BIÊN BẢN NGHIỆM THU BÀN GIAO SẢN PHẨM DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2010/TT-BTTTT ngày 13/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
……………., ngày…..tháng…..năm 20….
BIÊN BẢN NGHIỆM THU BÀN GIAO SẢN PHẨM DỰ ÁN ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
DỰ ÁN:..............................
I. Đối tượng nghiệm thu: (ghi rõ tên sản phẩm được nghiệm thu)
II. Thành phần trực tiếp nghiệm thu:
1. Đại diện chủ đầu tư:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
2. Đại diện đơn vị được giao quản lý, sử dụng:
- Ông (Bà):……………………. Chức vụ:…………………
- Ông (Bà):.....……………… … Chức vụ: …………………
3. Đại diện tư vấn giám sát thi công:
- Ông (Bà):……………………. Chức vụ:…………………
- Ông (Bà):.....……………… … Chức vụ: Cán bộ giám sát thi công
4. Đại diện đơn vị tư vấn thiết kế:
- Ông (Bà):……………………. Chức vụ:…………………
- Ông (Bà):……………………. Chức vụ: Cán bộ thiết kế
5. Đại diện đơn vị thi công:
- Ông (Bà):……………………. Chức vụ:…………………
- Ông (Bà):…………………… Chức vụ: Cán bộ thi công
III. Thời gian nghiệm thu:
Bắt đầu: .......... ngày.......... tháng......... năm ..........
Kết thúc: ........... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
IV. Đánh giá công việc thi công đã thực hiện:
a) Về tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
b) Về chất lượng thi công dự án (đối chiếu với thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật và yêu cầu của dự án):
c) Về khối lượng thi công:
d) Về tiến độ thi công:
đ) Các ý kiến khác (nếu có):
V. Kết luận:
- Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu, đồng ý cho triển khai các công việc thi công tiếp theo.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện công việc thi công đã thực hiện và các yêu cầu khác (nếu có).
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về Quyết định nghiệm thu này.
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ (Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ, SỬ DỤNG (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
PHỤ LỤC VI
MẪU BIÊN BẢN TỔNG NGHIỆM THU BÀN GIAO TOÀN BỘ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2010/TT-BTTTT ngày 13/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Số: ……………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ……………, ngày…..tháng…..năm 20….. |
BIÊN BẢN
TỔNG NGHIỆM THU BÀN GIAO TOÀN BỘ CÁC SẢN PHẨM CỦA DỰ ÁN
I. Tên Dự án:…………….………………..…………………...............................
II. Địa điểm thi công: ..….………………..………………….............................
III. Thành phần tham gia nghiệm thu:
1, Đại diện chủ đầu tư:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
2. Đại diện đơn vị được giao quản lý, sử dụng:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ: …………………
3. Đại diện tư vấn giám sát thi công:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ: Cán bộ giám sát thi công
4. Đại diện đơn vị thiết kế:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ: Cán bộ thiết kế
5. Đại diện đơn vị thi công:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ: Cán bộ thi công
IV. Thời gian tiến hành nghiệm thu:
Bắt đầu: ......giờ...... ngày.......... tháng......... năm..........
Kết thúc: .......giờ...... ngày.......... tháng......... năm..........
Tại: …………………
V. Đánh giá thi công dự án:
a) Tài liệu làm căn cứ để nghiệm thu:
b) Chất lượng thi công dự án (đối chiếu với hồ sơ thiết kế thi công được duyệt, các chỉ tiêu kỹ thuật, chỉ dẫn kỹ thuật):
c) Về khối lượng thi công:
d) Về tiến độ thi công:
đ) Các ý kiến khác (nếu có):
VI. Kết luận:
- Chấp nhận nghiệm thu hoàn thành hạng mục thi công hoặc dự án thi công để đưa vào sử dụng.
- Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện bổ sung và các ý kiến khác (nếu có).
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về Quyết định nghiệm thu này.
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ (Ký, ghi rõ họ và tên, chức vụ và đóng dấu) |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ĐƯỢC GIAO QUẢN LÝ, SỬ DỤNG (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
|
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
PHỤ LỤC VII
MẪU BIÊN BẢN HIỆN TRƯỜNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 28 /2010/TT-BTTTT ngày 13/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------------
………….., ngày……tháng…….năm 20….
BIÊN BẢN HIỆN TRƯỜNG
DỰ ÁN:..............................
Hạng mục:……………………………………………………………………………….
Địa điểm:………………………… .……………………………………………….........
Đơn vị thi công: ………………………………………………………………………...
I. Thành phần:
1. Đại diện chủ đầu tư:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ:…………………
2. Đại diện tư vấn giám sát thi công:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ: Cán bộ giám sát thi công
3. Đại diện đơn vị thiết kế:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ: Cán bộ thiết kế
4. Đại diện đơn vị thi công:
- Ông (Bà):…………………….. Chức vụ: Cán bộ thi công
II. Nội dung:
- Những yếu tố bất hợp lý:
- Xuất hiện những yếu tố mới:
- Những yếu tố bất khả kháng (nếu có):
III. Kết luận:
- Chấp nhận những yếu tố thay đổi so với thiết kế thi công được duyệt.
- Chấp nhận các yếu tố bất khả kháng (nếu có).
- Các yếu tố khác (nếu có).
Các bên trực tiếp lập biên bản chịu trách nhiệm trước pháp luật về nội dung biên bản này.
ĐẠI DIỆN TƯ VẤN GIÁM SÁT (Ký, ghi rõ họ tên)
|
ĐẠI DIỆN CHỦ ĐẦU TƯ (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ TƯ VẤN THIẾT KẾ (Ký, ghi rõ họ tên) |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ THI CÔNG (Ký, ghi rõ họ tên) |