Quyết định 244/QĐ-CNTT của Cục Công nghệ thông tin về việc ban hành Quy định chi tiết việc kiểm tra, nghiệm thu dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 244/QĐ-CNTT

Quyết định 244/QĐ-CNTT của Cục Công nghệ thông tin về việc ban hành Quy định chi tiết việc kiểm tra, nghiệm thu dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin
Cơ quan ban hành: Cục Công nghệ thông tin
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:244/QĐ-CNTTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Hữu Chính
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
26/04/2012
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Khoa học-Công nghệ

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 244/QĐ-CNTT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 244/QĐ-CNTT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.zip) Quyết định 244/QĐ-CNTT ZIP (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ
MÔI TRƯỜNG
CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
-------------------------
Số: 244/QĐ-CNTT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Hà Nội, ngày 26 tháng 4 năm 2012

 
 
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHI TIẾT VIỆC KIỂM TRA, NGHIỆM THU DỰ ÁN,
NHIỆM VỤ ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
------------------------
CỤC TRƯỞNG CỤC CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
 
 
Căn cứ Quyết định số 1495/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 7 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Cục Công nghệ thông tin;
Căn cứ Thông tư số 30/2009/TT-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về quy trình và định mức kinh tế - kỹ thuật xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên và môi trường;
Căn cứ Thông tư số 28/2010/TT-BTTTT ngày 13 tháng 12 năm 2010 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định nội dung giám sát thi công dự án ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Quyết định số 1029/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 5 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy chế quản lý các đề án, dự án, nhiệm vụ chuyên môn thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Quyết định số 335/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 02 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành tài nguyên và môi trường;
Theo đề nghị của Trưởng phòng Pháp chế, Trưởng phòng Kế hoạch – Tài chính và Giám đốc Trung tâm Kiểm định sản phẩm công nghệ thông tin,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định chi tiết việc kiểm tra, nghiệm thu dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Kế hoạch - Tài chính, Giám đốc Trung tâm Kiểm định sản phẩm công nghệ thông tin, Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Cục Công nghệ thông tin và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

 
CỤC TRƯỞNG




Nguyễn Hữu Chính

 
QUY ĐỊNH
CHI TIẾT VIỆC KIỂM TRA, NGHIỆM THU DỰ ÁN, NHIỆM VỤ
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 244/QĐ-CNTT ngày 26 tháng 4 năm 2012
 của Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin)
 
I. NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Quy định này quy định chi tiết về trách nhiệm, kế hoạch, nội dung, mức độ, trình tự, thủ tục kiểm tra tiến độ, chất lượng và nghiệm thu khối lượng (sau đây gọi là kiểm tra, nghiệm thu) từng hạng mục, sản phẩm và của toàn bộ các dự án, nhiệm vụ ứng dụng công nghệ thông tin (sau đây gọi là dự án).
2. Áp dụng Quy định này trong công tác kiểm tra, nghiệm thu các dự án do Cục Công nghệ thông tin làm chủ đầu tư trừ nội dung tại Mục 4 của điều này.
3. Khuyến khích áp dụng Quy định này đối với các đơn vị thuộc Cục Công nghệ thông tin thực hiện công tác kiểm tra, nghiệm thu các dự án của chủ đầu tư khác.
4. Đối với các hạng mục hoặc toàn bộ dự án sử dụng nguồn vốn có tính chất đầu tư phát triển đã thuê tư vấn giám sát không thuộc phạm vi áp dụng của Quy định này.
Điều 2. Cơ sở pháp lý để kiểm tra, nghiệm thu
1. Tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy trình, quy định kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành.
2. Quyết định phê duyệt dự án; quyết định phê duyệt thiết kế kỹ thuật - dự toán của cơ quan có thẩm quyền.
Điều 3. Trách nhiệm kiểm tra, nghiệm thu
1. Trách nhiệm của đơn vị thi công
a) Sử dụng nhân lực chuyên môn, kỹ thuật của đơn vị hoặc thuê tư vấn (tổ chức, cá nhân) có đủ năng lực để thực hiện việc kiểm tra, nghiệm thu các hạng mục, sản phẩm bảo đảm tiến độ, chất lượng và khối lượng thi công của dự án.
b) Báo cáo bằng văn bản với chủ đầu tư các thay đổi về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật - dự toán, khối lượng, tiến độ thi công và chỉ được thực hiện sau khi có trả lời bằng văn bản của chủ đầu tư.
2. Trách nhiệm của chủ đầu tư
a) Chịu trách nhiệm về tiến độ, chất lượng, khối lượng hạng mục, sản phẩm của dự án. Thành lập hội đồng tư vấn, tổ kỹ thuật hoặc chỉ định đơn vị trực thuộc, thuê tổ chức hoặc cá nhân có đủ năng lực, pháp nhân (sau đây gọi là đơn vị kiểm tra) để thực hiện kiểm tra, nghiệm thu và thông báo cho đơn vị thi công biết.
b) Quyết định giải quyết những thay đổi, vướng mắc về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật - dự toán, khối lượng, tiến độ trong quá trình thi công.
c) Đình chỉ, thay đổi đơn vị thi công một phần hoặc toàn bộ dự án khi thi công không đúng nội dung, khối lượng, chất lượng sản phẩm, không đảm bảo tiến độ thi công đã phê duyệt của dự án hoặc vi phạm nghiêm trọng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định kỹ thuật.
d) Đối với các dự án do Cục Công nghệ thông tin làm chủ đầu tư
- Trung tâm Kiểm định sản phẩm công nghệ thông tin là đơn vị tổ chức kiểm tra, nghiệm thu hạng mục, sản phẩm và toàn bộ dự án.
- Phòng Kế hoạch - Tài chính thực hiện các nhiệm vụ sau:
+ Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan xem xét, thẩm định các thay đổi về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật - dự toán, khối lượng, tiến độ thực hiện các hạng mục, sản phẩm và chuẩn bị văn bản để Cục Công nghệ thông tin phê duyệt điều chỉnh theo đúng quy định (nếu có).
+ Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan thẩm định, hoàn chỉnh hồ sơ nghiệm thu kết thúc dự án.
3. Trách nhiệm của đơn vị kiểm tra
a) Chịu sự giám sát, điều hành của chủ đầu tư.
b) Phối hợp chặt chẽ với đơn vị thi công thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục; chịu trách nhiệm việc kiểm tra tiến độ thi công, chất lượng và nghiệm thu khối lượng của hạng mục, sản phẩm, dự án; thông báo cụ thể tình hình kiểm tra, nghiệm thu các hạng mục, sản phẩm trong thời gian năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được yêu cầu của đơn vị thi công.
c) Tổng hợp, lập hồ sơ nghiệm thu cấp chủ đầu tư.
d) Được thanh toán chi phí theo quy định hiện hành.
II. KẾ HOẠCH, NỘI DUNG, MỨC ĐỘ KIỂM TRA, NGHIỆM THU
Điều 4. Kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu
1. Lập, điều chỉnh kế hoạch
a) Đơn vị thi công lập kế hoạch thi công và kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng hạng mục, sản phẩm của dự án (sau đây gọi là kế hoạch thi công) theo năm kế hoạch, trình chủ đầu tư phê duyệt trước khi thi công và tổ chức thực hiện theo đúng kế hoạch đó.
b) Chủ đầu tư giao đơn vị kiểm tra hoàn thành lập kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu phù hợp với kế hoạch thi công của đơn vị thi công đã được phê duyệt trong thời hạn không quá mười (10) ngày làm việc.
c) Đơn vị kiểm tra thông báo cho đơn vị thi công và tổ chức thực hiện đúng kế hoạch kiểm tra, nghiệm thu đã được chủ đầu tư phê duyệt.
d) Trong trường hợp vì các lý do bất khả kháng cần điều chỉnh kế hoạch kiểm tra nghiệm thu, đơn vị thi công và đơn vị kiểm tra chỉ được thực hiện kế hoạch đã điều chỉnh khi được chủ đầu tư phê duyệt.
2. Thời hạn hoàn thành hồ sơ theo niên độ và kết thúc dự án
a) Đơn vị thi công hoàn thành hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của các hạng mục, sản phẩm hoặc toàn bộ dự án gửi chủ đầu tư hoặc đơn vị kiểm tra (được chủ đầu tư ủy quyền) trước ngày 01 tháng 12 hàng năm.
b) Đơn vị kiểm tra hoàn thành lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm hạng mục, sản phẩm dự án và tổng hợp hồ sơ nghiệm thu cấp chủ đầu tư gửi chủ đầu tư trước ngày 25 tháng 12 năm kế hoạch.
Điều 5. Mức độ kiểm tra, nghiệm thu
Mức độ kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị thi công và của chủ đầu tư phục vụ kiểm tra chất lượng, nghiệm thu khối lượng hạng mục, sản phẩm, dự án ứng dụng công nghệ thông tin được quy định chi tiết tại Phụ lục 01 kèm theo Quy định này.
Điều 6. Nội dung kiểm tra, nghiệm thu
Căn cứ vào kết quả kiểm tra trong quá trình thực hiện các hạng mục, sản phẩm để nghiệm thu các nội dung sau:
1. Đơn vị thi công
a) Xác định khối lượng công việc đạt chất lượng đã thực hiện.
b) Báo cáo, giải trình thay đổi về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật - dự toán, khối lượng đối với các hạng mục, sản phẩm (nếu có).
c) Đánh giá mức độ hoàn thành hạng mục, sản phẩm được giao.
2. Chủ đầu tư
a) Xác định tổng khối lượng đạt chất lượng đã thực hiện so với phê duyệt.
b) Đánh giá và có biện pháp xử lý các thay đổi về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật - dự toán, khối lượng, tiến độ các hạng mục, sản phẩm so với phê duyệt (nếu có). Nếu có các thay đổi thì thực hiện kiểm tra, nghiệm thu hạng mục, sản phẩm, dự án như sau:
- Trường hợp đã có văn bản đồng ý cho phép của cấp có thẩm quyền thì thực hiện kiểm tra, nghiệm thu bình thường theo nội dung điều chỉnh.
- Trường hợp chưa có văn bản cho phép điều chỉnh của cấp có thẩm quyền thì phải giải quyết theo quyền hạn hoặc báo cáo chủ đầu tư giải quyết.
Điều 7. Trình tự, thủ tục kiểm tra, nghiệm thu
1. Trình tự kiểm tra, nghiệm thu
a) Kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công được thực hiện liên tục trong quá trình thi công thực hiện với từng công việc, hạng mục, sản phẩm của dự án.
b) Kiểm tra, nghiệm thu cấp chủ đầu tư được thực hiện phù hợp với tiến độ hoàn thành kiểm tra, nghiệm thu các hạng mục, sản phẩm của dự án của đơn vị thi công.
c) Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị thi công và hồ sơ nghiệm thu chủ đầu tư được lập theo niên độ và hoàn thành kết thúc dự án. Trong trường hợp cần nghiệm thu theo công đoạn đã hoàn thành của một hoặc một số phần của hạng mục, sản phẩm (phục vụ thanh toán tạm ứng..) lập hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu tương ứng với phần khối lượng công việc đã hoàn thành.
2. Kiểm tra, nghiệm thu cấp đơn vị thi công
Đơn vị thi công chủ động thực hiện kiểm tra, nghiệm thu cấp thi công, lập phiếu ghi ý kiến kiểm tra (phiếu ghi YKKT) đối với các hạng mục, sản phẩm đóng thành tập theo Mẫu số 02, 03 - Phụ lục 02. Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu (đóng thành tập ) của đơn vị thi công đối với hạng mục, sản phẩm theo niên độ hoặc toàn bộ dự án được lập thành ba (03) bộ, trong đó một (01) bộ gửi cho chủ đầu tư, một (01) bộ gửi cho đơn vị kiểm tra, một (01) bộ lưu tại đơn vị thi công, bao gồm:
a) Phần kiểm tra, nghiệm thu:
- Văn bản đề nghị chủ đầu tư nghiệm thu dự án, hạng mục, sản phẩm lập theo Mẫu số 01- Phụ lục 02.
- Báo cáo tổng kết kỹ thuật theo Mẫu số 04 - Phụ lục 02.
- Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng theo Mẫu số 05 - Phụ lục 02.
- Biên bản kiểm tra chất lượng theo Mẫu số 06 - Phụ lục 02 kèm theo tập phiếu ghi YKKT của đơn vị thi công (được lập theo tiến độ thi công hạng mục, sản phẩm).
- Biên bản xác nhận sửa chữa cấp đơn vị thi công theo Mẫu số 07 - Phụ lục 02 (nếu có).
- Biên bản bàn giao tài liệu/sản phẩm theo Mẫu số 08 - Phụ lục 02.
- Phiếu nhập kho (đối với hồ sơ kết thúc dự án).
- Báo cáo thay đổi trong quá trình thi công (về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật - dự toán, khối lượng, tiến độ và những vấn đề khác so với dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt) theo Mẫu số 13 - Phụ lục 02 (nếu có).
- Văn bản chấp thuận đối với những thay đổi, phát sinh, giải quyết vướng mắc của cấp có thẩm quyền (nếu có).
- Các văn bản liên quan khác (nếu có).
b) Phần văn bản pháp lý:
- Quyết định phê duyệt Dự án; quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - Dự toán (bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung - nếu có).
- Hợp đồng ký kết với chủ đầu tư hoặc văn bản giao nhiệm vụ thi công (nếu có).
c) Các Phụ lục về thống kê, sản phẩm.
3. Kiểm tra, nghiệm thu cấp chủ đầu tư
Chủ đầu tư lập hồ sơ nghiệm thu theo niên độ, toàn bộ dự án hoặc theo các công đoạn trên cơ sở kết quả kiểm tra, nghiệm thu từng hạng mục, sản phẩm, dự án của đơn vị kiểm tra.
a) Hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị kiểm tra
Đơn vị kiểm tra phải lập phiếu ghi YKKT đối với các hạng mục, sản phẩm đóng thành tập theo Mẫu số 1- Phụ lục 02. Trường hợp đơn vị kiểm tra phát hiện nhiều sai sót (từ 25% khối lượng kiểm tra) có thể trả lại toàn bộ hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu và sản phẩm cho đơn vị thi công hoàn thiện trước khi tiếp tục kiểm tra, nghiệm thu. Kết quả kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị kiểm tra được lập thành hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu (đóng thành tập) với ba (03) bộ, trong đó hai (02) bộ gửi cho chủ đầu tư, một (01) bộ lưu tại đơn vị kiểm tra, bao gồm:
- Phần kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị kiểm tra:
+ Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng hạng mục, sản phẩm theo Mẫu số 09 - Phụ lục 02.
+ Biên bản kiểm tra chất lượng theo Mẫu số 10 - Phụ lục 02 kèm Phiếu ghi YKKT của đơn vị kiểm tra (được lập theo tiến độ hoàn thành hạng mục, sản phẩm).
+ Biên bản xác nhận sửa chữa của đơn vị kiểm tra theo Mẫu số 11 - Phụ lục 02 (nếu có).
+ Biên bản xác định khối lượng chất lượng sản phẩm theo Mẫu số 12 - Phụ lục 02.
+ Báo cáo xác nhận thay đổi trong quá trình thi công (về mức độ khó khăn, điều kiện thi công, thiết kế kỹ thuật - dự toán, khối lượng, tiến độ và những vấn đề khác so với dự án, thiết kế kỹ thuật - dự toán đã phê duyệt) theo Mẫu số 13 - Phụ lục 02 (nếu có).
+ Các biên bản bàn giao, nghiệm thu lắp đặt thiết bị, vận hành chạy thử theo Mẫu số 14, 15, 16 - Phụ lục 02 (đối với hạng mục xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin).
+ Các văn bản liên quan khác (nếu có).
- Phần kiểm tra nghiệm thu của đơn vị thi công quy định ở Điều 7, Mục 2, Điểm a (bản sao).
- Các văn bản, phụ lục liên quan (nếu có).
b) Hồ sơ nghiệm thu của chủ đầu tư
Đơn vị kiểm tra tổng hợp, lập thành hồ sơ nghiệm thu của chủ đầu tư (đóng thành tập) theo niên độ và toàn bộ dự án với năm (05) bộ, trong đó hai (02) bộ lưu tại chủ đầu tư, một (01) bộ lưu tại đơn vị thi công, một (01) bộ lưu tại đơn vị kiểm tra, một (01) bộ giao nộp kèm theo sản phẩm, bao gồm:
- Văn bản pháp lý:
+ Quyết định phê duyệt Dự án; quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật - Dự toán (bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung - nếu có).
+ Hợp đồng thi công hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho đơn vị thi công.
+ Hợp đồng kiểm tra hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho đơn vị kiểm tra.
- Phần kiểm tra, nghiệm thu của đơn vị thi công:
+ Báo cáo tổng kết kỹ thuật của (các) đơn vị thi công theo Mẫu số 04 - Phụ lục 02 (theo niên độ và kết thúc dự án, nhiệm vụ).
+ Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng khối lượng của (các) đơn vị thi công theo Mẫu số 5 - Phụ lục 02 (theo niên độ và kết thúc dự án).
+ Biên bản bàn giao sản phẩm theo Mẫu số 08 - Phụ lục 02 (theo niên độ và kết thúc dự án, nhiệm vụ).
- Phần kiểm tra, nghiệm thu đơn vị kiểm tra:
+ Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng hạng mục, sản phẩm theo Mẫu số 09 - Phụ lục 02.
+ Biên bản xác định khối lượng chất lượng sản phẩm theo Mẫu số 12 - Phụ lục 02.
+ Các biên bản bàn giao, nghiệm thu lắp đặt thiết bị, vận hành chạy thử theo Mẫu số 14, 15, 16 - Phụ lục 02 (đối với hạng mục xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin).
- Phần nghiệm thu của chủ đầu tư:
+ Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng sản phẩm theo niên độ lập theo Mẫu số 17 - Phụ lục 02 hoặc toàn bộ dự án theo Mẫu số 18 - Phụ lục 02.
+ Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng hạng mục, sản phẩm theo Mẫu số 19 - Phụ lục 02 (theo niên độ và kết thúc dự án).
+ Bản xác nhận chất lượng, khối lượng đã hoàn thành theo Mẫu số 20 - Phụ lục 02 (theo niên độ và kết thúc dự án).
+ Công văn đề nghị quyết toán dự án (hoặc hạng mục dự án) theo Mẫu số 20 - Phụ lục 02 (theo niên độ và kết thúc dự án).
Điều 8. Giao nộp sản phẩm
1. Danh mục sản phẩm giao nộp bao gồm toàn bộ sản phẩm của các hạng mục của dự án đã được kiểm tra, nghiệm thu (có xác nhận của đơn vị kiểm tra) kèm theo hồ sơ nghiệm thu toàn bộ dự án.
2. Các sản phẩm của dự án phải giao nộp được lưu trữ tại cơ quan do chủ đầu tư quy định. Đối với dự án do Cục Công nghệ thông tin làm chủ đầu tư sản phẩm dự án giao nộp tại Trung tâm Lưu trữ và Dịch vụ thông tin tài nguyên - môi trường.
III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm thi hành
1. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm quán triệt thực hiện Quy định này.
2. Giám đốc Trung tâm Kiểm định sản phẩm Công nghệ thông tin chịu trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quy định này.
3. Phòng Kế hoạch - Tài chính theo dõi, kiểm tra thực hiện và tiếp nhận các ý kiến đóng góp, phản ảnh để nghiên cứu đề xuất sửa đổi, bổ sung Quy định này cho phù hợp./.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi