Thông tư 19/2023/TT-BTTTT hướng dẫn QĐ 8/2023/QĐ-TTg về Mạng truyền số liệu chuyên dùng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 19/2023/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2023/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Mạnh Hùng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 25/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Mô hình kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước
Ngày 25/12/2023, Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư 19/2023/TT-BTTTT quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Quyết định 8/2023/QĐ-TTg ngày 05/4/2023 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước
1. Dịch vụ truy nhập Internet chuyên dùng là dịch vụ cung cấp cho đối tượng sử dụng khả năng truy cập Internet trên Mạng truyền số liệu chuyên dùng. Dịch vụ truy nhập Internet chuyên dùng do Cục Bưu điện Trung ương quản lý, cung cấp cho Văn phòng Trung ương Đảng, Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ và các cơ quan Đảng ở trung ương.
2. Mô hình kết nối trung tâm dữ liệu đặt tại bộ, ban, ngành, địa phương với Mạng truyền số liệu chuyên dùng như sau:
- Áp dụng cho trung tâm dữ liệu do bộ, ban, ngành, địa phương tự đầu tư và đặt thiết bị tại trụ sở bộ, ban, ngành, địa phương;
- Bộ, ban, ngành, địa phương triển khai tối thiểu 02 kênh truyền cáp quang theo 02 hướng vật lý khác nhau kết nối từ thiết bị định tuyến của trung tâm dữ liệu đến cổng kết nối;
- Kênh truyền phải bảo đảm mức chiếm dụng băng thông của các hướng kết nối <90%, căn cứ kết quả giám sát lưu lượng tất cả các hướng kết nối từ 00 giờ 00 đến 24 giờ 00 hàng ngày trong thời gian tối thiểu 03 tháng liên tiếp; thời gian mỗi mẫu giám sát là 05 phút;
- Cục Bưu điện Trung ương phối hợp với bộ, ban, ngành, địa phương thiết lập chính sách kết nối cổng kết nối và thiết bị định tuyến tại trung tâm dữ liệu;
- Mô hình kết nối trung tâm dữ liệu đặt tại bộ, ban, ngành, địa phương với Mạng truyền số liệu chuyên dùng thể hiện bằng sơ đồ.
Thông tư có hiệu lực từ ngày 01/03/2024.
Xem chi tiết Thông tư 19/2023/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 19/2023/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG _____________ Số: 19/2023/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Căn cứ Luật Viễn thông ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 25/2011/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Viễn thông;
Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;
Căn cứ Nghị định số 48/2022/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Căn cứ Quyết định số 8/2023/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Bưu điện Trung ương;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư quy định chi tiết và hướng dẫn một số điều của Quyết định số 8/2023/QĐ-TTg ngày 05 tháng 4 năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về dịch vụ, kết nối, bảo đảm an toàn thông tin Mạng truyền số liệu chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước (sau đây gọi là Mạng truyền số liệu chuyên dùng).
Thông tư này áp dụng đối với Cục Bưu điện Trung ương, các cơ quan, tổ chức cung cấp, quản lý và sử dụng dịch vụ của Mạng truyền số liệu chuyên dùng.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
QUY ĐỊNH VỀ DỊCH VỤ
QUY ĐỊNH VỀ KẾT NỐI MẠNG
Cơ quan Đảng, Nhà nước phối hợp với Cục Bưu điện Trung ương thực hiện kết nối liên thông các cấp hành chính theo các mô hình sau:
QUY ĐỊNH VỀ BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
QUY ĐỊNH VỀ KIỂM TRA, CHẾ ĐỘ BÁO CÁO
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Phụ lục I
MÔ HÌNH KẾT NỐI MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư 19/2023/TT-BTTTT ngày 25 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
MÔ HÌNH 01
MÔ HÌNH KẾT NỐI TỔNG QUAN
1. Mô hình kết nối tổng quan hướng dẫn kết nối mạng trục, mạng truy nhập cấp I và mạng truy nhập cấp II.
2. Mạng trục kết nối mạng truy nhập cấp I, mạng truy nhập cấp II và hệ thống thông tin quốc gia.
3. Mạng đô thị kết nối từ thiết bị đầu cuối của mạng truy nhập cấp I đặt tại các cơ quan Đảng, Nhà nước ở Hà Nội, Đà Nẵng, Thành phố Hồ Chí Minh đến cổng kết nối.
4. Mạng truy nhập cấp I kết nối từ thiết bị đầu cuối mạng truy nhập cấp I đến cổng kết nối.
5. Mạng truy nhập cấp II kết nối từ thiết bị đầu cuối mạng truy nhập cấp II đến cổng kết nối.
MÔ HÌNH 02
MÔ HÌNH KẾT NỐI TRUNG TÂM DỮ LIỆU ĐẶT TẠI BỘ, BAN,
NGÀNH, ĐỊA PHƯƠNG VỚI MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG
1. Mô hình hướng dẫn kết nối trung tâm dữ liệu đặt tại bộ, ban, ngành, địa phương với Mạng truyền số liệu chuyên dùng.
2. Mạng truyền số liệu chuyên dùng kết nối các đối tượng sử dụng của mạng truy nhập cấp I, mạng truy nhập cấp II và trung tâm dữ liệu của bộ, ban, ngành, địa phương qua cổng kết nối.
MÔ HÌNH 03
MÔ HÌNH KẾT NỐI TRUNG TÂM DỮ LIỆU ĐẶT TẠI DOANH NGHIỆP
VIỄN THÔNG VỚI MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG
1. Mô hình hướng dẫn kết nối trung tâm dữ liệu của bộ, ban, ngành, địa phương đặt tại doanh nghiệp viễn thông với Mạng truyền số liệu chuyên dùng.
2. Mạng truyền số liệu chuyên dùng kết nối các đối tượng sử dụng của mạng truy nhập cấp I, mạng truy nhập cấp II và phân vùng trung tâm dữ liệu qua cổng kết nối tại tỉnh, thành phố.
MÔ HÌNH 04
MÔ HÌNH KẾT NỐI CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC TẠI ĐỊA PHƯƠNG
VÀO MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG
1. Mô hình hướng dẫn kết nối các cơ quan, tổ chức tại địa phương vào Mạng truyền số liệu chuyên dùng.
2. Mạng diện rộng kết hợp với Mạng truyền số liệu chuyên dùng kết nối các cơ quan, tổ chức trên địa bàn bao gồm các đối tượng sử dụng của mạng truy nhập cấp I (Tỉnh ủy, Thành ủy, Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương), đối tượng sử dụng của mạng truy nhập cấp II và các đơn vị không thuộc đối tượng sử dụng của Mạng truyền số liệu chuyên dùng.
MÔ HÌNH 05
MÔ HÌNH KẾT NỐI MẠNG VIỄN THÔNG KHÁC
VỚI MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG
1. Mô hình quy định kết nối mạng viễn thông khác với Mạng truyền số liệu chuyên dùng.
2. Mạng truyền số liệu chuyên dùng và mạng viễn thông khác kết nối với nhau thông qua kênh truyền giữa hai mạng, thiết lập định tuyến trên cổng kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng và thiết bị chuyển đổi địa chỉ IP của mạng viễn khác.
Phụ lục II
MẪU BẢN KHAI ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ IP
MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2023/TT-BTTTT ngày 25 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
(Đơn vị đề nghị) _____________ Số: …../……. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ …., ngày …. tháng …. năm ….. |
BẢN KHAI ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ IP
MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG
Kính gửi: Cục Bưu điện Trung ương
1. Thông tin về cơ quan/ tổ chức là chủ thể đăng ký sử dụng IP |
Tên cơ quan/tổ chức:.................................................................................................. Người đại diện theo pháp luật:.................................................................................................. Chức vụ:.................................................................................................. Địa chỉ liên hệ:............................ ................................................ Số điện thoại/fax:.................................................................................................. Email:.................................................................................................. Ghi chú:.................................................................................................. |
2. Thông tin về người chịu trách nhiệm của cơ quan/tổ chức trong việc quản lý IP |
Người chịu trách nhiệm quản lý IP: Họ tên:.................................................................................................. Chức vụ:.................................................................................................. Số điện thoại/fax:.................................................................................................. Email:.................................................................................................. Người quản lý kỹ thuật: Họ tên:.................................................................................................. Chức vụ:.................................................................................................. Số điện thoại/fax:.................................................................................................. Email:.................................................................................................. |
3. Loại hình đăng ký |
Đăng ký mới. □ Đăng ký bổ sung □ |
4. Hiện trạng sử dụng các vùng IP đã được cấp |
Mô hình kết nối.................................................................................................. Dải IP đã được cấp:.................................................................................................. Tỷ lệ % IP đã sử dụng:.................................................................................................. Thông tin bô sung: …………………………………………………………………………….. |
5. Kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ IP Mạng TSLCD |
(Tổ chức mô tả chi tiết kế hoạch sử dụng vùng địa chỉ IP có nhu cầu nghị cấp tại đây) - Vùng địa chỉ │sử dụng nội bộ │ thời điểm sử dụng - Vùng địa chỉ │sử dụng cho dịch vụ │ thời điểm sử dụng VD: 10.x.x.x│Hệ thống dịch vụ Website cổng thông tin│11/12/2022 |
Cơ quan/Tổ chức đăng ký cam kết tuân thủ quy định của pháp luật về quản lý và sử dụng địa chỉ IP Mạng truyền số liệu chuyên dùng.
|
Xác nhận của tổ chức đăng ký (Người đại diện theo pháp luật ký tên và đóng dấu/ ký số của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp)
|
Địa chỉ liên hệ:
Cục Bưu điện Trung ương
Địa chỉ: số 1A, phố Quan Hoa, phường Quan Hoa, quận Cầu Giấy, thành phố Hà Nội
Điện thoại: 080.41065/080.41000
Email: [email protected]
Website: https://cpt.gov.vn
Phụ lục
DANH SÁCH CÁC ĐƠN VỊ ĐĂNG KÝ SỬ DỤNG ĐỊA CHỈ IP
MẠNG TRUYỀN SỐ LIỆU CHUYÊN DÙNG
(Kèm theo văn bản số /......... ngày .../.../...... của ....)
Stt |
Tên cơ quan, đơn vị |
Băng thông kết nối TSLCD (dự kiến) |
Dịch vụ sử dụng trên kết nối |
Ghi chú |
1 |
Cơ quan/ địa phương A |
|
|
|
2 |
Cơ quan/ địa phương B |
|
|
|
3 |
….. |
|
|
|
Phụ lục III
YÊU CẦU KỸ THUẬT TỐI THIỂU VỀ THIẾT BỊ ĐẦU CUỐI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 19/2023/TT-BTTTT ngày 25 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Yêu cầu kỹ thuật tối thiểu đối với thiết bị đầu cuối mạng truy nhập cấp I:
a) Số lượng cổng kết nối: 08 cổng LAN (Local Area Network) và 04 cổng WAN (Wide Area Network);
b) Hỗ trợ các giao thức truyền tải, định tuyến lớp 2 hoặc lớp 3 của mô hình OSI (Open Systems Interconnection);
c) Hỗ trợ giao thức quản lý, giám sát mạng SNMP (Simple Network Monitoring Protocol), Syslog (System Logging Protocol) hoặc tính năng tương đương;
d) Hỗ trợ giao thức IPv6;
đ) Hỗ trợ phương thức quản trị cấu hình có xác thực và mã hoá.
2. Yêu cầu kỹ thuật tối thiểu đối với thiết bị đầu cuối mạng truy nhập cấp II:
a) Số lượng cổng kết nối: 02 cổng LAN và 01 cổng WAN;
b) Hỗ trợ giao thức quản lý, giám sát mạng SNMP, Logs hoặc Syslog và tính năng tương đương;
c) Hỗ trợ giao thức IPv6;
d) Hỗ trợ phương thức quản trị cấu hình có xác thực và mã hoá.
3. Yêu cầu lắp đặt thiết bị đầu cuối mạng truy nhập và hạ tầng kỹ thuật phụ trợ
a) Các thiết bị đầu cuối mạng truy nhập phải được bố trí lắp đặt ở vị trí có điều kiện môi trường đảm bảo về nhiệt độ, nguồn điện, an toàn.
- Nhiệt độ:
+ Đối với thiết bị đặt tại phòng máy: nhiệt độ yêu cầu từ 20°C đến 25°C; độ ẩm từ 40% đến 55%;
+ Đối với thiết bị đặt tại phòng làm việc: nhiệt độ yêu cầu từ 20°C đến 32°C; độ ẩm từ 40% đến 80% .
- Nguồn điện: một nguồn điện đảm bảo, có thiết bị lưu điện (UPS).
b) Đối tượng sử dụng có trách nhiệm bảo đảm duy trì hoạt động của thiết bị đầu cuối của mạng truy nhập, kết nối Mạng truyền số liệu chuyên dùng liên tục 24 giờ trong 01 ngày và 07 ngày trong một tuần, kể cả ngày nghỉ lễ, Tết.