Thông tư 19/2013/TT-BTTTT tần số cấp cứu, an toàn, tìm kiếm, cứu nạn trên biển
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 19/2013/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 19/2013/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Bắc Son |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 02/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Quy định tần số cấp cứu, tìm kiếm, cứu nạn trên biển
Ngày 02/12/2013, Bộ Thông tin và Truyền thông đã ban hành Thông tư số 19/2013/TT-BTTTT quy định tần số cấp cứu, an toàn, tìm kiếm, cứu nạn trên biển và hàng không dân dụng.
Xem chi tiết Thông tư 19/2013/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 19/2013/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG -------------------- Số: 19/2013/TT-BTTTT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------------- Hà Nội, ngày 02 tháng 12 năm 2013 |
Nơi nhận: - Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phổ trực thuộc Trung ương; - Cục Kiểm tra văn bản - Bộ Tư pháp; - Công báo; - Cổng Thông tin điện tử Chính phủ; - Bộ trưởng & các Thứ trưởng; các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ; - Trang thông tin điện tử của Bộ TT&TT; - Lưu: VT, CTS, 150. | BỘ TRƯỞNG Nguyễn Bắc Son |
(Ban hành kèm theo Thông tư 19/2013/TT-BTTTT ngày 02 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Tần số (kHz) | Quy định sử dụng |
490 | Tần số 490 kHz là tần số dành riêng cho thông tin an toàn hàng hải (MSI) sử dụng phương thức điện báo in trực tiếp băng hẹp. |
518 | Tần số 518 kHz là tần số dành riêng cho hệ thống phát và thu tự động thông tin an toàn hàng hải bằng phương thức điện báo in trực tiếp băng hẹp. |
2174,5 | Tần số 2174,5 kHz là tần số dành riêng cho phát bản tin cứu nạn và an toàn hàng hải bằng phương thức điện báo in trực tiếp băng hẹp. |
2182 | Tần số 2182 kHz là tần số cấp cứu hàng hải quốc tế sử dụng phương thức điều chế biên độ đơn biên với sóng mang nén (J3E). Tần số này cũng được sử dụng để: - Gọi và bắt liên lạc theo quy trình quy định tại Điều 57-Thể lệ vô tuyến điện của Liên minh viễn thông Quốc tế. - Phát thông báo hoặc phát danh sách liên lạc như khuyến nghị ITU-R M.1171. Sử dụng trong hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng và trên biển. |
2187,5 | Tần số 2187,5 kHz là tần số dành riêng cho các cuộc gọi cấp cứu và an toàn hàng hải sử dụng phương thức gọi chọn số. |
3023 | Tần số 3023 kHz được sử dụng như sau: - Các đài di động tham gia hoạt động tìm kiếm và cứu nạn sử dụng cho mục đích cấp cứu và an toàn hàng không bằng phương thức thoại. - Dùng để thông tin liên lạc giữa các đài di động tham gia vào hoạt động tìm kiếm và cứu nạn, và giữa các đài này với các đài mặt đất tương ứng theo quy định của Phụ lục 27 – Thể lệ thông tin vô tuyến điện của Liên minh viễn thông Quốc tế bằng phương thức thoại. |
4125 | Tần số 4125 kHz là tần số phát thông tin cấp cứu và an toàn hàng hải bằng phương thức thoại. Các đài tàu bay cũng có thể sử dụng để liên lạc với các đài thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải với mục đích cấp cứu và an toàn, bao gồm cả tìm kiếm và cứu nạn với công suất bao đỉnh không vượt quá 1kW và phải có khả năng thu và phát loại phát xạ J3E. |
4177,5 | Tần số 4177,5 kHz là tần số dành riêng cho phát bản tin cứu nạn và an toàn hàng hải bằng phương thức điện báo in trực tiếp băng hẹp. |
4207,5 | Tần số 4207,5 kHz là tần số dành riêng cho gọi cấp cứu và an toàn hàng hải bằng phương thức gọi chọn số. |
4209,5 | Tần số 4209,5 kHz được sử dụng dành riêng cho hệ thống phát và thu tự động thông tin an toàn hàng hải bằng phương thức điện báo in trực tiếp băng hẹp. |
4210 | Tần số 4210 kHz là tần số dành riêng cho truyền dẫn bản tin an toàn hàng hải (MSI) ở các vùng biển xa, chiều từ bờ tới tàu, bằng phương thức điện báo in trực tiếp băng hẹp. |
5680 | Tần số 5680 kHz được sử dụng như sau: - Các đài di động tham gia hoạt động tìm kiếm và cứu nạn sử dụng cho mục đích cấp cứu và an toàn hàng không bằng phương thức thoại. - Dùng để thông tin liên lạc giữa các đài di động tham gia vào hoạt động tìm kiếm và cứu nạn, và giữa các đài này với các đài mặt đất tương ứng theo quy định của Phụ lục 27 – Thể lệ thông tin vô tuyến điện của Liên minh viễn thông Quốc tế bằng phương thức thoại. |
6215 | Tần số 6215 kHz được sử dụng như sau: - Phát thông tin cấp cứu và an toàn hàng hải bằng phương thức thoại. - Gọi, bắt liên lạc bằng phương thức thoại đơn biên với công suất bao đỉnh không vượt quá 1 kW. |
6268 | Tần số 6268 kHz là tần số dành riêng cho phát bản tin cứu nạn và an toàn hàng hải bằng phương thức điện báo in trực tiếp băng hẹp. |
6312 | Tần số 6312 kHz là tần số dành riêng cho các cuộc gọi cấp cứu và an toàn hàng hải bằng phương thức gọi chọn số. |
6314 | Tần số 6314 kHz là tần số dành riêng cho truyền dẫn bản tin an toàn hàng hải (MSI) ở các vùng biển xa, chiều từ bờ tới tàu, bằng phương thức điện báo in trực tiếp băng hẹp |
6973 | Tần số 6973 kHz là tần số liên lạc giữa Đồn Biên phòng và tàu thuyền bằng phương thức thoại. |
7903 | Tần số 7903 kHz là tần số cấp cứu hàng hải quốc gia sử dụng phương thức thoại đơn biên. Tàu thuyền được phép gọi bắt liên lạc trên tần số này. |
7906 | Tần số 7906 kHz là tần số phát thông tin an toàn hàng hải (MSI) và các thông báo liên quan đến phòng chống thiên tai, an toàn, an ninh trên biển; thông tin phục vụ công tác quản lý Nhà nước bằng phương thức thoại. |
8291 | Tần số 8291 kHz là tần số phát thông tin cấp cứu và an toàn hàng hải bằng phương thức thoại. |
8294 | Tần số 8294 kHz là tần số phát thông tin về áp thấp nhiệt đới, bão, lũ bằng phương thức thoại. |
8376,5 | Tần số 8376,5 kHz là tần số dành riêng cho phát bản tin cứu nạn và an toàn hàng hải bằng phương thức điện báo in trực tiếp băng hẹp. |
8364 | Tần số 8364 kHz là tần số dành cho hoạt động tìm kiếm, cứu nạn hàng không dân dụng sử dụng phương thức thoại. |
8414,5 | Tần số 8414,5 kHz là tần số dành riêng cho các cuộc gọi cấp cứu và an toàn hàng hải sử dụng phương thức gọi chọn số. |
8416,5 | Tần số 8416,5 kHz là tần số dành riêng cho truyền dẫn bản tin an toàn hàng hải (MSI) ở các vùng biển xa, chiều từ bờ tới tàu bằng phương thức điện báo in trực tiếp băng hẹp. |
9339 | Tần số 9339 kHz là tần số liên lạc giữa Đồn Biên phòng và tàu thuyền bằng phương thức thoại. |
12251/13098 | 12251/13098 kHz là cặp tần số phát/thu giữa tàu – bờ và ngược lại để liên lạc giữa Đài canh dân sự Hải quân và tàu thuyền bằng phương thức thoại. |
12290 | Tần số 12290 kHz là tần số phát thông tin cấp cứu và an toàn hàng hải bằng phương thức thoại. |
12520 | Tần số 12520 kHz là tần số dành riêng cho phát bản tin cứu nạn và an toàn hàng hải bằng phương thức điện báo in trực tiếp băng hẹp. |
12577 | Tần số 12577 kHz là tần số dành riêng cho các cuộc gọi cấp cứu và an toàn hàng hải bằng phương thức gọi chọn số. |
12579 | Tần số 12579 kHz là tần số dành riêng cho truyền dẫn bản tin an toàn hàng hải (MSI) ở các vùng biển xa, chiều từ bờ tới tàu bằng phương thức điện báo in trực tiếp băng hẹp. |
13434 | Tần số 13434 kHz là tần số phát thông tin an toàn hàng hải (MSI) và các thông báo liên quan đến phòng chống thiên tai, an toàn, an ninh trên biển; thông tin phục vụ công tác quản lý Nhà nước bằng phương thức thoại. |
16420 | Tần số 16420 kHz là tần số phát thông tin cấp cứu và an toàn hàng hải bằng phương thức thoại. |
16695 | Tần số 16695 kHz là tần số dành riêng cho phát bản tin cứu nạn và an toàn hàng hải bằng phương thức điện báo in trực tiếp băng hẹp. |
16804,5 | Tần số 16804,5 kHz là tần số dành riêng cho các cuộc gọi cấp cứu và an toàn hàng hải bằng phương thức gọi chọn số. |
16806,5 | Các tần số này là tần số dành riêng cho truyền dẫn bản tin an toàn hàng hải (MSI) ở các vùng biển xa, chiều từ bờ tới tàu, bằng phương thức điện báo in trực tiếp băng hẹp. |
19680,5 | |
22376 | |
26100,5 |
Tần số (MHz) | Quy định sử dụng |
121,500 | Tần số 121,500 MHz là tần số sử dụng cho mục đích cấp cứu và khẩn cấp hàng không bằng phương thức thoại. - Tần số này cũng có thể sử dụng cho các đài cứu nạn. Phao vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp sử dụng tần số này cho mục đích cấp cứu và khẩn cấp theo quy định của Liên minh viễn thông Quốc tế. - Tần số này cũng được các đài di động tham gia vào hoạt động tìm kiếm, cứu nạn sử dụng cho mục đích cấp cứu và an toàn. - Tần số này cũng được sử dụng để liên lạc giữa đài di động thuộc nghiệp vụ Di động hàng hải với các đài thuộc nghiệp vụ Di động hàng không với mục đích cấp cứu và khẩn cấp, sử dụng phương thức phát điều chế biên độ song biên (A3E). -Tàu bay quân sự Việt Nam sử dụng tần số 121,500 MHz với phương thức phát điều biên để liên lạc hai chiều với tàu thuyền trên biển cho mục đích tìm kiếm và cứu nạn. |
123,100 | Tần số 123,100 MHz là tần số phụ của tần số cấp cứu, khẩn cấp hàng không 121,500 MHz. - Tần số này cũng có thể sử dụng cho các đài thuộc nghiệp vụ di động hàng không, các đài mặt đất và đài di động khác khi tham gia vào hoạt động phối hợp tìm kiếm và cứu nạn. - Tần số này cũng được các đài di động tham gia vào hoạt động tìm kiếm, cứu nạn sử dụng cho mục đích cấp cứu và an toàn. - Các đài di động thuộc nghiệp vụ di động hàng hải có thể liên lạc với các đài thuộc nghiệp vụ di động hàng không trên tần số 123,100 MHz cho hoạt động phối hợp tìm kiếm và cứu nạn, sử dụng loại phát xạ A3E. |
156,300 | Tần số 156,300 MHz là tần số sử dụng cho thông tin liên lạc trong hoạt động tìm kiếm và cứu nạn hàng không dân dụng và trên biển. Tần số này cũng có thể được tàu bay sử dụng để liên lạc với các tàu thuyền cho mục đích an toàn. |
156,425 | Tần số 156,425 MHz là tần số liên lạc giữa Đài canh dân sự Hải quân và tàu thuyền bằng phương thức thoại. |
156,525 | Tần số 156,525 MHz là tần số gọi cấp cứu và an toàn hàng hải được sử dụng trong nghiệp vụ Di động hàng hải bằng phương thức gọi chọn số. |
156,650 | Tần số 156,650 MHz là tần số liên lạc giữa tàu thuyền với tàu thuyền liên quan đến an toàn hàng hải sử dụng phương thức thoại. |
156,800 | Tần số 156,800 MHz là tần số sử dụng cho thông tin liên lạc cấp cứu và an toàn hàng hải bằng phương thức thoại. Ngoài ra, tần số 156,8 MHz có thể được các đài tàu bay sử dụng chỉ cho mục đích an toàn. |
161,500 | Tần số 161,500 MHz là tần số phát thông tin an toàn hàng hải (MSI) bằng phương thức thoại của Hệ thống đài thông tin duyên hải Việt Nam. |
161,975 | Tần số 161,975 MHz là tần số AIS1, được sử dụng đối với các máy phát AIS tìm kiếm và cứu nạn (AIS-SART) trong hoạt động tìm kiếm và cứu nạn. |
162,025 | Tần số 162,025 MHz là tần số AIS 2, được sử dụng đối với các máy phát tìm kiếm và cứu nạn AIS (AIS-SART) trong hoạt động tìm kiếm và cứu nạn. |
406-406,1 | Băng tần số này được dành riêng cho phao vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp qua vệ tinh (EPIRB) công suất thấp hướng từ trái đất đến vũ trụ. |
1530-1544 | Ngoài việc sử dụng cho thông tin liên lạc, băng tần (1530-1544) MHz còn được sử dụng cho các mục đích cấp cứu và an toàn hàng hải chiều từ vũ trụ tới trái đất trong nghiệp vụ di động hàng hải qua vệ tinh. Thông tin cấp cứu, khẩn cấp và an toàn hàng hải GMDSS phải được ưu tiên trong băng tần này. |
1544-1545 | Việc sử dụng băng tần 1544-1545 MHz (chiều từ vũ trụ tới trái đất) được hạn chế cho các hoạt động cấp cứu và an toàn, bao gồm các đường tiếp sóng của các vệ tinh cần phải chuyển tiếp các phát xạ của pha vô tuyến chỉ báo vị trí khẩn cấp tới các đài trái đất và các đường thông tin băng hẹp (chiều từ vũ trụ tới trái đất) từ các đài không gian đến các đài di động. |
1626,5-1645,5 | Ngoài việc sử dụng cho thông tin liên lạc, băng tần (1626,5-1645,5) MHz được sử dụng cho mục đích cấp cứu và an toàn hàng hải theo chiều từ trái đất tới vũ trụ trong nghiệp vụ Di động hàng hải qua vệ tinh. Thông tin cấp cứu, khẩn cấp và an toàn hàng hải GMDSS được ưu tiên trong băng tần này. |
1645,5-1646,5 | Việc sử dụng băng tần (1645,5-1646,5) MHz chiều từ trái đất tới vũ trụ được giới hạn cho các hoạt động cấp cứu và an toàn. |
9200-9500 | Băng tần số này được các bộ phát đáp Ra – đa (SARTS) sử dụng nhằm tạo thuận lợi cho việc tìm kiếm và cứu nạn. |