Thông tư 04/2013/TT-BTTTT quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 04/2013/TT-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 04/2013/TT-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Bắc Son |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 23/01/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Đài phát thanh cấp tỉnh được phân bổ 01 kênh tần số FM
Đây là nội dung đáng chú ý của Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành quy định về quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020.
Theo đó, nhằm đáp ứng mục tiêu phân bổ kênh tần số hợp lý, hiệu quả đáp ứng nhu cầu phủ sóng các kênh chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tư quy định các Đài phát thanh, Đài phát thanh - truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương sẽ được phân bổ 01 kênh tần số phát thanh FM. Riêng TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, mỗi địa phương sẽ được phân bổ 03 kênh tần số phát thanh FM.
Đồng thời, Đài phát thanh, Đài phát thanh - truyền hình cấp tỉnh được phủ sóng phát thanh FM và bảo vệ khỏi nhiễu có hại chủ yếu trong phạm vi địa giới hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đó. Riêng TP. Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh được phủ sóng sang địa bàn thuộc các tỉnh, thành phố liền kề nhưng không được gây nhiễu có hại cho các hệ thống phát thanh FM khác.
Ngoài ra, Đài phát sóng phát thanh FM của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đang hoạt động không phù hợp với phân bổ kênh tần số theo quy định sẽ không được bảo vệ khỏi nhiễu có hại và không được gây nhiễu có hại cho các đài phát sóng phát thanh FM theo quy hoạch. Nếu gây nhiễu có hại thì phải áp dụng ngay các biện pháp kỹ thuật cần thiết để loại bỏ nhiễu có hại; khi không loại bỏ được nhiễu có hại thì phải chuyển đổi ngay theo quy hoạch hoặc ngừng sử dụng.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/03/2013.
Xem chi tiết Thông tư 04/2013/TT-BTTTT tại đây
tải Thông tư 04/2013/TT-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ Số: 04/2013/TT-BTTTT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2013 |
THÔNG TƯ
QUY HOẠCH SỬ DỤNG KÊNH TẦN SỐ PHÁT THANH FM ĐẾN NĂM 2020
Căn cứ Luật Tần số vô tuyến điện ngày 23 tháng 11 năm 2009;
Căn cứ Nghị định số 187/2007/NĐ-CP ngày 25 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ qui định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông đã được sửa đổi theo Nghị định số 50/2011/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2011 của Chính phủ;
Căn cứ Quyết định số 22/2009/QĐ-TTg ngày 16 tháng 02 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch truyền dẫn, phát sóng phát thanh, truyền hình đến năm 2020”;
Căn cứ Quyết định số 125/2009/QĐ-TTg ngày 23 tháng 10 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt “Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia”;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Tần số vô tuyến điện;
Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Thông tư Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020,
Thông tư này quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020; bố trí và quy định điều kiện sử dụng kênh tần số cho phát thanh FM băng tần 87-108 MHz và quy định điều kiện sử dụng tần số đối với các đài Truyền thanh không dây, các đài phát lại phát thanh FM.
Quy hoạch sử dụng kênh tần số phát thanh FM đến năm 2020 nhằm sắp xếp việc sử dụng và quy định điều kiện sử dụng các kênh tần số của Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo hướng ổn định, hạn chế nhiễu có hại giữa các thiết bị vô tuyến điện và bảo đảm sử dụng hiệu quả phổ tần số vô tuyến điện.
Căn cứ vào Quy hoạch phổ tần số vô tuyến điện quốc gia, Giấy phép hoạt động phát thanh và khả năng đáp ứng về tần số tại từng địa bàn, Cục Tần số vô tuyến điện xem xét ấn định bổ sung kênh tần số trong từng trường hợp cụ thể để đáp ứng nhu cầu phát triển thêm kênh phát sóng phát thanh FM cho Đài Tiếng nói Việt Nam và Đài phát thanh, Đài phát thanh-truyền hình tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
BẢNG PHÂN KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH FM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Băng tần số: 87 - 108 MHz
Phân kênh tần số:
Công thức xác định tần số trung tâm (MHz):
fn = 87 + n ± 0,1 n = 1, 2, 3, …, 209;
Bảng tần số trung tâm của các kênh
Kênh |
Tần số trung tâm (MHz) |
|
Kênh |
Tần số trung tâm (MHz) |
|
Kênh |
Tần số trung tâm (MHz) |
|
Kênh |
Tần số trung tâm (MHz) |
|
Kênh |
Tần số trung tâm (MHz) |
1 |
87,1 |
|
43 |
91,3 |
|
85 |
95,5 |
|
127 |
99,7 |
|
169 |
103,9 |
2 |
87,2 |
|
44 |
91,4 |
|
86 |
95,6 |
|
128 |
99,8 |
|
170 |
104 |
3 |
87,3 |
|
45 |
91,5 |
|
87 |
95,7 |
|
129 |
99,9 |
|
171 |
104,1 |
4 |
87,4 |
|
46 |
91,6 |
|
88 |
95,8 |
|
130 |
100 |
|
172 |
104,2 |
5 |
87,5 |
|
47 |
91,7 |
|
89 |
95,9 |
|
131 |
100,1 |
|
173 |
104,3 |
6 |
87,6 |
|
48 |
91,8 |
|
90 |
96 |
|
132 |
100,2 |
|
174 |
104,4 |
7 |
87,7 |
|
49 |
91,9 |
|
91 |
96,1 |
|
133 |
100,3 |
|
175 |
104,5 |
8 |
87,8 |
|
50 |
92 |
|
92 |
96,2 |
|
134 |
100,4 |
|
176 |
104,6 |
9 |
87,9 |
|
51 |
92,1 |
|
93 |
96,3 |
|
135 |
100,5 |
|
177 |
104,7 |
10 |
88 |
|
52 |
92,2 |
|
94 |
96,4 |
|
136 |
100,6 |
|
178 |
104,8 |
11 |
88,1 |
|
53 |
92,3 |
|
95 |
96,5 |
|
137 |
100,7 |
|
179 |
104,9 |
12 |
88,2 |
|
54 |
92,4 |
|
96 |
96,6 |
|
138 |
100,8 |
|
180 |
105 |
13 |
88,3 |
|
55 |
92,5 |
|
97 |
96,7 |
|
139 |
100,9 |
|
181 |
105,1 |
14 |
88,4 |
|
56 |
92,6 |
|
98 |
96,8 |
|
140 |
101 |
|
182 |
105,2 |
15 |
88,5 |
|
57 |
92,7 |
|
99 |
96,9 |
|
141 |
101,1 |
|
183 |
105,3 |
16 |
88,6 |
|
58 |
92,8 |
|
100 |
97 |
|
142 |
101,2 |
|
184 |
105,4 |
17 |
88,7 |
|
59 |
92,9 |
|
101 |
97,1 |
|
143 |
101,3 |
|
185 |
105,5 |
18 |
88,8 |
|
60 |
93 |
|
102 |
97,2 |
|
144 |
101,4 |
|
186 |
105,6 |
19 |
88,9 |
|
61 |
93,1 |
|
103 |
97,3 |
|
145 |
101,5 |
|
187 |
105,7 |
20 |
89 |
|
62 |
93,2 |
|
104 |
97,4 |
|
146 |
101,6 |
|
188 |
105,8 |
21 |
89,1 |
|
63 |
93,3 |
|
105 |
97,5 |
|
147 |
101,7 |
|
189 |
105,9 |
22 |
89,2 |
|
64 |
93,4 |
|
106 |
97,6 |
|
148 |
101,8 |
|
190 |
106 |
23 |
89,3 |
|
65 |
93,5 |
|
107 |
97,7 |
|
149 |
101,9 |
|
191 |
106,1 |
24 |
89,4 |
|
66 |
93,6 |
|
108 |
97,8 |
|
150 |
102 |
|
192 |
106,2 |
25 |
89,5 |
|
67 |
93,7 |
|
109 |
97,9 |
|
151 |
102,1 |
|
193 |
106,3 |
26 |
89,6 |
|
68 |
93,8 |
|
110 |
98 |
|
152 |
102,2 |
|
194 |
106,4 |
27 |
89,7 |
|
69 |
93,9 |
|
111 |
98,1 |
|
153 |
102,3 |
|
195 |
106,5 |
28 |
89,8 |
|
70 |
94 |
|
112 |
98,2 |
|
154 |
102,4 |
|
196 |
106,6 |
29 |
89,9 |
|
71 |
94,1 |
|
113 |
98,3 |
|
155 |
102,5 |
|
197 |
106,7 |
30 |
90 |
|
72 |
94,2 |
|
114 |
98,4 |
|
156 |
102,6 |
|
198 |
106,8 |
31 |
90,1 |
|
73 |
94,3 |
|
115 |
98,5 |
|
157 |
102,7 |
|
199 |
106,9 |
32 |
90,2 |
|
74 |
94,4 |
|
116 |
98,6 |
|
158 |
102,8 |
|
200 |
107 |
33 |
90,3 |
|
75 |
94,5 |
|
117 |
98,7 |
|
159 |
102,9 |
|
201 |
107,1 |
34 |
90,4 |
|
76 |
9.4,6 |
|
118 |
98,8 |
|
160 |
103 |
|
202 |
107,2 |
35 |
90,5 |
|
77 |
94,7 |
|
119 |
98,9 |
|
161 |
103,1 |
|
203 |
107,3 |
36 |
90,6 |
|
78 |
94,8 |
|
120 |
99 |
|
162 |
103,2 |
|
204 |
107,4 |
37 |
90,7 |
|
79 |
94,9 |
|
121 |
99,1 |
|
163 |
103,3 |
|
205 |
107,5 |
38 |
90,8 |
|
80 |
95 |
|
122 |
99,2 |
|
164 |
103,4 |
|
206 |
107,6 |
39 |
90,9 |
|
81 |
95,1 |
|
123 |
99,3 |
|
165 |
103,5 |
|
207 |
107,7 |
40 |
91 |
|
82 |
95,2 |
|
124 |
99,4 |
|
166 |
103,6 |
|
208 |
107,8 |
41 |
91,1 |
|
83 |
95,3 |
|
125 |
99,5 |
|
167 |
103,7 |
|
209 |
107,9 |
42 |
91,2 |
|
84 |
95,4 |
|
126 |
99,6 |
|
168 |
103,8 |
|
|
PHỤ LỤC II
BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ ĐỂ PHÁT SÓNG PHÁT THANH FM CÁC CHƯƠNG TRÌNH THUỘC ĐÀI TIẾNG NÓI VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Địa bàn đặt máy phát sóng |
Tần số (MHz) |
Ghi chú (kênh chương trình phát thanh) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
1 |
Hà Giang |
H. Quản Bạ |
103,2 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOV4 |
90,5 |
||||
89,5 |
||||
88,5 |
||||
Tp. Hà Giang |
100 |
VOV2 |
||
H. Đồng Văn |
101 |
VOV2 |
||
H. Mèo Vạc |
102 |
VOV2 |
||
2 |
Cao Bằng |
H. Nguyên Bình |
97 |
VOV1, VOV3, VOV2-4 |
100,5 |
||||
101,5 |
||||
3 |
Bắc Cạn |
Tx. Bắc Cạn |
102,1 |
VOV2, VOV1-4 |
96 |
||||
4 |
Điện Biên |
H. Mường Nhé |
97,5 |
VOV1 |
TP. Điện Biên |
98 |
VOV3, VOV2-4 |
||
100,5 |
||||
5 |
Lai Châu |
TP. Lai Châu |
105,5 |
VOV1, VOV2-4 |
103,3 |
||||
Sìn Hồ |
103,7 |
VOV2, VOV1-4 |
||
100,5 |
||||
Mường Tè |
97 |
VOV1, VOV2 |
||
101,5 |
||||
6 |
Lào Cai |
TP. Lào Cai |
98 |
VOV2, VOV3, VOV4 |
102,5 |
||||
99,1 |
||||
7 |
Sơn La |
Đèo Pha Đin |
104,3 |
VOV1, VOV2-4, VOV3 |
93,5 |
||||
101 |
||||
TT. Mộc Châu |
92,5 |
VOV2 |
||
TT. Sốp Cộp |
99 |
VOV2 |
||
TT. Sông Mã |
90 |
VOV2 |
||
8 |
Hòa Bình |
TP. Hòa Bình |
98,5 |
VOV2 |
9 |
Yên Bái |
TP. Yên Bái |
97,5 |
VOV2 |
10 |
Lạng Sơn |
Núi Mẫu Sơn |
101 |
VOV2, VOV3, VOV1-4, VOVGT |
93,5 |
||||
92,5 |
||||
91,5 |
||||
11 |
Vĩnh Phúc |
Tam Đảo |
102,7 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOVGT |
103,9 |
||||
89 |
||||
96,5 |
||||
12 |
Hà Nội |
TP. Hà Nội |
100 |
VOV1, VOV5, VOV4, VOVGT |
105,5 |
||||
91 |
||||
92 |
||||
13 |
Hải Phòng |
TP. Hải Phòng |
90,5 |
VOV3, VOV5 |
100,3 |
||||
14 |
Quảng Ninh |
TP. Hạ Long |
99,5 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOV5, VOVGT |
93 |
||||
104 |
||||
105,7 |
||||
94 |
||||
Tx. Móng Cái |
96,6 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOVGT |
||
103,5 |
||||
101,5 |
||||
95 |
||||
15 |
Thanh Hóa |
Núi Hàm Rồng |
91,5 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOVGT |
103 |
||||
105,1 |
||||
89,5 |
||||
H. Ngọc Lặc |
98,6 |
VOV1-4 |
||
H. Bá Thước |
94,9 |
VOV1, VOV3-4 |
||
93,1 |
||||
16 |
Nghệ An |
TP. Vinh |
93,5 |
VOV2 |
H. Quỳ Hợp |
101,5 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOV4 |
||
100,5 |
||||
95,5 |
||||
103 |
||||
H. Nghĩa Đàn |
97,3 |
VOV2-4 |
||
H. Đô Lương |
90,2 |
VOV2-4 |
||
H. Tương Dương |
104 |
VOV2 |
||
17 |
Hà Tĩnh |
Tx. Hà Tĩnh |
95 |
VOV1, VOV2 |
92,5 |
||||
Núi Thiên Tượng |
91 |
VOVGT, VOV1, VOV3 |
||
103,5 |
||||
102,7 |
||||
H. Hương Khê |
100,2 |
VOV2 |
||
18 |
Quảng Bình |
TP. Đồng Hới |
99 |
VOV1, VOV2, VOVGT |
91,5 |
||||
93 |
||||
H. Minh Hóa |
97 |
VOV1 |
||
19 |
Quảng Trị |
TP. Đông Hà |
102 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOVGT |
89,5 |
||||
90,5 |
||||
98,5 |
||||
TT. Lao Bảo |
101 |
VOV1 |
||
20 |
Thừa Thiên Huế |
TP. Huế |
103 |
VOV1, VOV2, VOV3 |
87,4 |
||||
106,1 |
||||
H.A Lưới |
102,7 |
VOV1 |
||
21 |
Đà Nẵng |
BĐ Sơn Trà |
91 |
VOV1-4, VOV3, VOV2, VOV5, VOVGT |
100 |
||||
105,7 |
||||
89 |
||||
102,5 |
||||
22 |
Quảng Nam |
H. Đông Giang |
99,5 |
VOV1-4 |
23 |
Quảng Ngãi |
TP. Quảng Ngãi |
92,5 |
VOV1, VOV2, VOVGT |
91,5 |
||||
95,5 |
||||
24 |
Bình Định |
Núi Vũng Chua |
91 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOVGT |
100,5 |
||||
103,1 |
||||
101,4 |
||||
25 |
Phú Yên |
Núi Chóp Chài |
88 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOV4, VOVGT |
102,7 |
||||
90 |
||||
91,5 |
||||
94 |
||||
26 |
Khánh Hòa |
TP. Nha Trang |
97,8 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOVGT |
91 |
||||
104 |
||||
101 |
||||
27 |
Ninh Thuận |
Tx. Phan Rang |
88,5 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOV4, VOVGT |
102,7 |
||||
93 |
||||
89,5 |
||||
91,5 |
||||
28 |
Bình Thuận |
Tp. Phan Thiết |
90,5 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOV4, VOVGT |
91,5 |
||||
94,5 |
||||
102 |
||||
103 |
||||
29 |
Kon Tum |
Tx. Kon Tum |
91,5 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOV4 |
90,5 |
||||
89,5 |
||||
88,5 |
||||
H. Đắk Gley |
101,5 |
VOV1-4 |
||
30 |
Gia Lai |
TP. Plei Ku |
96,5 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOV4 |
97,5 |
||||
98,5 |
||||
103 |
||||
H. Chư Sê |
95,5 |
VOV1-4 |
||
31 |
Đắc Lắc |
Đèo Hà Lan |
104,5 |
VOV1, VOV2-4 |
92,7 |
||||
Đài PSPT Đắc Lắc |
91 |
VOV3, VOV4, VOVGT |
||
100 |
||||
102,7 |
||||
32 |
Đắc Nông |
H. Đắc Min |
99,5 |
VOV1-4 |
TT. Gia Nghĩa |
101,5 |
VOV1-4 |
||
33 |
Lâm Đồng |
Cầu Đất |
103,5 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOV4 |
100 |
||||
101,5 |
||||
93,5 |
||||
34 |
Đồng Nai |
TP. Biên Hòa |
95 |
VOV5 |
35 |
Tây Ninh |
Núi Bà Đen |
101 |
VOV3, VOVGT |
99 |
||||
36 |
Bà Rịa Vũng Tàu |
Núi lớn - TP. Vũng Tàu |
102 |
VOV3 |
37 |
Tp. HCM |
Tp. HCM |
89 |
VOV1, VOV2, VOV3, VOV5, VOVGT |
104,5 |
||||
91 |
||||
105,7 |
||||
94 |
||||
38 |
Cần Thơ |
Đài PSPT VN2 (ô môn) |
90 |
VOV1, VOV3 |
102,2 |
||||
39 |
Kiên Giang |
Gò Quao |
88,5 |
VOV3 |
40 |
An Giang |
Núi Cấm |
91,5 |
VOV3 |
41 |
Trà Vinh |
Trà Vinh |
88 |
VOV1, VOV2 |
102,5 |
||||
42 |
Cà Mau |
TP. Cà Mau |
95,9 |
VOV1 |
TT. Năm Căn |
107 |
VOV1 |
||
43 |
Các đảo lớn trên biển Việt Nam |
Cô Tô Q.Ninh |
102 |
VOV1 |
Hòn Mê T.Hóa |
100,4 |
VOV1 |
||
Cồn Cỏ Q.Trị |
102 |
VOV1 |
||
Cù Lao Chàm |
101,5 |
VOV1 |
||
Phú Quý - Bình Thuận |
101 |
VOV1 |
||
Côn Đảo |
101 |
VOV1 |
||
Phú Quốc - Kiên Giang |
101 |
VOV1, VOV2 |
||
103,5 |
||||
Thổ Chu - Kiên Giang |
102 |
VOV1 |
||
Trường Sa - Khánh Hòa |
100 |
VOV1 |
Ghi chú
● Vị trí chính xác (kinh độ, vĩ độ) của địa điểm nơi đặt anten, độ cao anten, công suất phát sóng của các đài phát thanh FM thuộc Đài Tiếng nói Việt Nam được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện.
● Khuyến nghị dùng anten phát sóng có hướng tính phù hợp để tăng hiệu quả sử dụng phổ tần và giảm can nhiễu.
● VOV1, VOV2, VOV3, VOV4, VOV5, VOVGT là tên các kênh chương trình của Đài Tiếng nói Việt Nam triển khai trên các kênh tần số được phân bổ:
- VOV1: Thời sự - Chính trị - Tổng hợp;
- VOV2: Văn hoá - Đời sống - Khoa giáo;
- VOV3: Âm nhạc - Thông tin - Giải trí;
- VOV4: Phát thanh tiếng dân tộc;
- VOV5: Phát thanh đối ngoại;
- VOV1-4: Phát chương trình VOV4, thời gian còn lại phát chương trình VOV1;
- VOV2-4: Phát chương trình VOV4, thời gian còn lại phát chương trình VOV2;
- VOV3-4: Phát chương trình VOV4, thời gian còn lại phát chương trình VOV3;
- VOVGT: Phát thanh giao thông.
PHỤ LỤC III
BẢNG PHÂN BỔ KÊNH TẦN SỐ ĐỂ PHÁT SÓNG PHÁT THANH FM CHƯƠNG TRÌNH THUỘC ĐÀI PHÁT THANH, ĐÀI PHÁT THANH TRUYỀN HÌNH TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT |
Tên tỉnh, thành phố |
Tần số (MHz) |
Công suất phát sóng tham chiếu (kW) |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
1 |
Hà Giang |
92 |
5 |
2 |
Lào Cai |
97 |
5 |
3 |
Cao Bằng |
99 |
5 |
4 |
Điện Biên |
96,3 |
5 |
5 |
Lai Châu |
94,1 |
5 |
6 |
Tuyên Quang |
95,6 |
5 |
7 |
Yên Bái |
92,1 |
5 |
8 |
Sơn La |
96 |
5 |
9 |
Bắc Kạn |
99,3 |
5 |
10 |
Thái Nguyên |
106,5 |
5 |
11 |
Lạng Sơn |
88,6 |
5 |
12 |
Phú Thọ |
106 |
5 |
13 |
Vĩnh Phúc |
100,7 |
2 |
14 |
Bắc Giang |
98,4 |
5 |
15 |
Bắc Ninh |
92,1 |
2 |
16 |
TP. Hà Nội |
90 |
20 |
96 |
|||
98,9 |
|||
17 |
Hòa Bình |
105 |
5 |
18 |
Hưng Yên |
92,7 |
2 |
19 |
Hải Dương |
104,5 |
3 |
20 |
Hải Phòng |
93,7 |
5 |
21 |
Quảng Ninh |
97,8 |
5 |
22 |
Thái Bình |
97 |
2 |
23 |
Nam Định |
95,1 |
2 |
24 |
Ninh Bình |
98,1 |
2 |
25 |
Hà Nam |
93,3 |
2 |
26 |
Thanh Hóa |
92,3 |
5 |
27 |
Nghệ An |
99,6 |
5 |
28 |
Hà Tĩnh |
97,8 |
5 |
29 |
Quảng Bình |
96,1 |
5 |
30 |
Quảng Trị |
92,5 |
5 |
31 |
Thừa Thiên Huế |
93 |
2 |
32 |
Đà Nẵng |
96,3 |
5 |
33 |
Quảng Nam |
97,6 |
2 |
34 |
Quảng Ngãi |
102,9 |
5 |
35 |
Bình Định |
97 |
5 |
36 |
Phú Yên |
96 |
5 |
37 |
Khánh Hòa |
106,5 |
5 |
38 |
Ninh Thuận |
95 |
5 |
39 |
Bình Thuận |
92,3 |
5 |
40 |
Kon Tum |
95,1 |
5 |
41 |
Gia Lai |
102 |
5 |
42 |
Đắc Nông |
96,6 |
5 |
43 |
Đắc Lắc |
94,7 |
5 |
44 |
Lâm Đồng |
97 |
5 |
45 |
Bình Phước |
89,4 |
5 |
46 |
Bình Dương |
92,5 |
3 |
47 |
Đồng Nai |
97,5 |
5 |
48 |
Tây Ninh |
103,1 |
5 |
49 |
Bà Rịa -Vũng Tàu |
92 |
3 |
50 |
TP. Hồ Chí Minh |
99,9 |
20 |
95,6 |
|||
87,7 |
|||
51 |
Long An |
96,9 |
5 |
52 |
Tiền Giang |
96,2 |
3 |
53 |
Đồng Tháp |
98,4 |
5 |
54 |
An Giang |
93,1 |
5 |
55 |
Bến Tre |
97,9 |
3 |
56 |
Vĩnh Long |
90,2 |
2 |
57 |
Trà Vinh |
92,7 |
3 |
58 |
Cần Thơ |
97,3 |
5 |
59 |
Hậu Giang |
89,6 |
3 |
60 |
Sóc Trăng |
100,4 |
5 |
61 |
Kiên Giang |
99,4 |
5 |
62 |
Bạc Liêu |
93,8 |
3 |
63 |
Cà Mau |
94,6 |
5 |
Ghi chú
● Vị trí chính xác (kinh độ, vĩ độ) của địa điểm nơi đặt anten, độ cao anten, công suất phát sóng của các đài phát thanh FM tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện.
● Công suất phát sóng tham chiếu là giá trị dùng để đánh giá khả năng can nhiễu giữa các đài phát sóng phát thanh FM. Tỉnh có diện tích lớn hoặc do đặc thù về điều kiện địa hình, địa điểm đặt máy phát sóng có thể đề xuất sử dụng máy phát có công suất lớn hơn, nhưng không vượt quá 200%, mức công suất phát sóng tham chiếu. Cục Tần sổ vô tuyến điện tính toán ấn định công suất phát và quy định sử dụng anten có hướng tính phù hợp để đảm bảo không gây nhiễu có hại tới địa bàn phủ sóng của đài phát sóng phát thanh FM tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác. Công suất phát sóng và hướng tính anten được quy định cụ thể trong giấy phép sử dụng tần số và thiết bị vô tuyến điện.
PHỤ LỤC IV
THAM SỐ TÍNH TOÁN ẤN ĐỊNH KÊNH TẦN SỐ CHO PHÁT THANH FM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2013/TT-BTTTT ngày 23/01/2013 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
Các tham số dùng cho tính toán ấn định kênh tần số cho phát thanh FM dựa trên Khuyến nghị ITU-R BS.412-9, cụ thể như sau:
1. Mức cường độ trường tối thiểu
Vùng phủ sóng được tính với mức cường độ trường tối thiểu là 54 dB(µV/m) đối với đài phát sóng phát thanh FM Stereo và 48 dB(µV/m) đối với đài phát sóng phát thanh FM Mono.
2. Tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu
Tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu là giá trị tối thiểu của tỷ số giữa tín hiệu mong muốn trên tín hiệu không mong muốn, được thể hiện theo decibel ở đầu vào của máy thu như trong bảng sau đây:
Khoảng cách sóng mang (kHz) |
Tỷ số bảo vệ tín hiệu trên nhiễu (dB) với độ lệch tần số cực đại ±75 kHz |
|||
Mono FM |
Stereo FM |
|||
Nhiễu liên tục |
Nhiễu gián đoạn |
Nhiễu liên tục |
Nhiễu gián đoạn |
|
0 |
36.0 |
28.0 |
45.0 |
37.0 |
25 |
31.0 |
27.0 |
51.0 |
43.0 |
50 |
24.0 |
22.0 |
51.0 |
43.0 |
75 |
16.0 |
16.0 |
45.0 |
37.0 |
100 |
12.0 |
12.0 |
33 0 |
25.0 |
125 |
9.5 |
9.5 |
24.5 |
18.0 |
150 |
8.0 |
8.0 |
180 |
14.0 |
175 |
7.0 |
7.0 |
11.0 |
100 |
200 |
6.0 |
6.0 |
7.0 |
7.0 |
225 |
4.5 |
4.5 |
4.5 |
4.5 |
250 |
2.0 |
2.0 |
2.0 |
2.0 |
275 |
-2.0 |
-2.0 |
-2.0 |
-2.0 |
300 |
-7.0 |
-7.0 |
-7.0 |
-7.0 |
325 |
-11.5 |
-11.5 |
-11.5 |
-11.5 |
350 |
-15.0 |
-15.0 |
-15.0 |
-15.0 |
375 |
-17.5 |
-17.5 |
-17.5 |
-17.5 |
400 |
-20.0 |
-20.0 |
-20.0 |
-20.0 |