Quyết định 736/QĐ-BTTTT Danh mục yêu cầu bảo đảm an toàn thông tin mạng cho thiết bị IoT tiêu dùng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 736/QĐ-BTTTT
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 736/QĐ-BTTTT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Huy Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 31/05/2021 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Văn bản này đã biết Ngày áp dụng. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Văn bản này đã biết Tình trạng hiệu lực. Chỉ có thành viên đăng ký gói dịch vụ mới có thể xem các thông tin này. Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
13 yêu cầu về an toàn thông tin mạng cho thiết bị IoT tiêu dùng
Ngày 31/5/2021, Bộ Thông tin và Truyền thông ra Quyết định 736/QĐ-BTTTT về việc ban hành Danh mục yêu cầu cơ bản bảo đảm an toàn thông tin mạng do thiết bị IoT tiêu dùng.
Theo đó, Bộ đưa ra 13 yêu cầu về an toàn thông tin mạng cho thiết bị IoT tiêu dùng. Cụ thể: Không sử dụng mật khẩu mặc định dùng chung; Triển khai biện pháp quản lý báo cáo về các lỗ hổng bảo mật; Bảo đảm phần mềm trên thiết bị luôn được cập nhật; Lưu trữ an toàn các tham số bảo mật nhạy cảm; Sử dụng các giao tiếp kết nối an toàn; Hạn chế tối thiểu các bề mặt cho phép tấn công, khai thác; Bảo đảm an toàn thông tin dữ liệu cá nhân…
Trong đó, thiết bị IoT tiêu dùng là thiết bị kết nối mạng (hoặc có thể kết nối mạng) có mối quan hệ với các dịch vụ liên kết và được người tiêu dùng sử dụng trong gia đình hoặc làm thiết bị đeo điện tử.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 736/QĐ-BTTTT tại đây
tải Quyết định 736/QĐ-BTTTT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG Số: 736/QĐ-BTTTT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 31 tháng 5 năm 2021 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Danh mục yêu cầu cơ bản bảo đảm an toàn thông tin mạng cho thiết bị IoT tiêu dùng
_____________
BỘ TRƯỞNG BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG
Căn cứ Luật An toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật Công nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Nghị định số 17/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Thông tin và Truyền thông;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục An toàn thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Danh mục yêu cầu cơ bản bảo đảm an toàn thông tin mạng cho thiết bị IoT tiêu dùng.
Điều 2. Khuyến nghị áp dụng Danh mục tại Điều 1 Quyết định này trong việc bảo đảm an toàn thông tin mạng cho thiết bị IoT tiêu dùng.
Điều 3. Cục An toàn thông tin chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá việc áp dụng các yêu cầu theo Danh mục tại Điều 1 Quyết định này.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục An toàn thông tin, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 5; - Bộ trưởng (để b/c); - Các Thứ trưởng; - Cổng Thông tin điện tử của Bộ; - Lưu: VT, CATTT. | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Huy Dũng |
DANH MỤC YÊU CẦU BẢO ĐẢM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG CHO THIẾT BỊ IOT TIÊU DÙNG
(Ban hành kèm theo Quyết định Số 736/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 05 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
STT | Tên yêu cầu | Quy định áp dụng |
I | Yêu cầu về an toàn thông tin mạng cho thiết bị IoT tiêu dùng |
|
1 | Không sử dụng mật khẩu mặc định dùng chung | Chấp thuận nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.1, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1 CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements |
2 | Triển khai biện pháp quản lý báo cáo về các lỗ hổng bảo mật | Chấp thuận nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.2, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1 CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements |
3 | Bảo đảm phần mềm trên thiết bị luôn được cập nhật | Chấp thuận nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.3, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1 CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements. |
4 | Lưu trữ an toàn các tham số bảo mật nhạy cảm | Chấp thuận nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.4, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1 CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements |
5 | Sử dụng các giao tiếp kết nối an toàn | Chấp thuận nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.5, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1 CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements |
6 | Hạn chế tối thiểu các bề mặt cho phép tấn công, khai thác | Chấp thuận nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.6, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1 CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements |
7 | Bảo đảm tính nguyên vẹn của phần mềm | Chấp thuận nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.7, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1 CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements |
8 | Bảo đảm an toàn thông tin dữ liệu cá nhân | Chấp thuận nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.8, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1 CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements |
9 | Khả năng tự khôi phục lại hệ thống bình thường sau sự cố | Chấp thuận nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.9, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1 CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements |
10 | Cho phép kiểm tra, đánh giá dữ liệu hệ thống từ xa | Chấp thuận nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.10, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1 CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements |
11 | Cho phép người dùng dễ dàng xóa dữ liệu cá nhân | Chấp thuận yêu cầu tại mục 5.11, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1 CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements. Loại bỏ “including the GDPR” trong 5.11- 2 do đây là Luật Bảo vệ dữ liệu chung áp dụng cho châu Âu. |
12 | Dễ dàng cài đặt và bảo trì thiết bị | Chấp thuận nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.12, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1 CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements |
13 | Khả năng kiểm tra tính hợp lệ của dữ liệu đầu vào | Chấp thuận nguyên vẹn yêu cầu tại mục 5.13, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1 CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements |
II | Yêu cầu về bảo vệ dữ liệu cá nhân cho thiết bị IoT tiêu dùng | Chấp thuận nguyên vẹn yêu cầu tại mục 6, tiêu chuẩn ETSI EN 303 645 V2.1.1 CYBER; Cyber Security for Consumer Internet of Things: Baseline Requirements |
Phụ lục
CÁC THUẬT NGỮ, ĐỊNH NGHĨA
(Ban hành kèm theo Quyết định số 736/QĐ-BTTTT ngày 31 tháng 5 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông)
1. Thiết bị IoT tiêu dùng
Thiết bị IoT tiêu dùng là thiết bị kết nối mạng (hoặc có thể kết nối mạng) có mối quan hệ với các dịch vụ liên kết và được người tiêu dùng sử dụng trong gia đình hoặc làm thiết bị đeo điện tử.
CHÚ THÍCH 1: Các thiết bị IoT tiêu dùng cũng thường được sử dụng trong kinh doanh. Các thiết bị này vẫn được phân loại là thiết bị IoT tiêu dùng.
CHÚ THÍCH 2: Các thiết bị IoT tiêu dùng thường được bày bán trong cửa hàng bán lẻ. Các thiết bị IoT tiêu dùng cũng có thể được vận hành và/hoặc cài đặt bằng dịch vụ chuyên nghiệp.
Một danh sách không đầy đủ về thiết bị IoT tiêu dùng bao gồm:
- Đồ chơi trẻ em và màn hình theo dõi, giám sát trẻ em được kết nối mạng;
- Đầu báo khói, khóa cửa và cảm biến cửa sổ được kết nối mạng;
- Cổng kết nối IoT, trạm gốc và trung tâm (hub) kết nối thiết bị;
- Máy ảnh, TV và loa thông minh;
- Thiết bị theo dõi sức khỏe dạng đeo;
- Hệ thống tự động hóa và báo động trong nhà được kết nối mạng, đặc biệt là các cổng và trung tâm kết nối;
- Thiết bị gia dụng được kết nối mạng, như máy giặt và tủ lạnh;
- Hệ thống hỗ trợ quản lý nhà thông minh.
2. Thiết bị hạn chế
Thiết bị hạn chế là thiết bị có giới hạn vật lý về khả năng xử lý dữ liệu, giao tiếp dữ liệu, lưu trữ dữ liệu hoặc tương tác với người dùng, do các hạn chế phát sinh từ mục đích sử dụng.
CHÚ THÍCH 1: Các giới hạn vật lý có thể do nguồn điện, tuổi thọ pin, năng lực xử lý, truy cập vật lý, chức năng giới hạn, bộ nhớ giới hạn hoặc băng thông mạng giới hạn. Những giới hạn này có thể yêu cầu thiết bị hạn chế phải được hỗ trợ bởi một thiết bị khác, chẳng hạn như trạm gốc hoặc thiết bị đi kèm.
VÍ DỤ 1: Người dùng không thể sạc hoặc thay pin của cảm biến cửa sổ; đây là một thiết bị hạn chế.
VÍ DỤ 2: Thiết bị không thể cập nhật phần mềm do giới hạn lưu trữ, dẫn đến thay thế phần cứng hoặc ngắt ra khỏi mạng là những lựa chọn duy nhất để quản lý lỗ hổng bảo mật.
VÍ DỤ 3: Một thiết bị năng lượng thấp sử dụng pin để có thể được triển khai ở nhiều vị trí. Thực hiện các hoạt động mật mã năng lượng cao sẽ nhanh chóng làm giảm tuổi thọ pin, vì vậy nó dựa vào trạm gốc hoặc thiết bị trung tâm (hub) để thực hiện xác nhận các bản cập nhật.
VÍ DỤ 4: Thiết bị không có màn hình hiển thị để xác thực mã ràng buộc cho ghép nối Bluetooth.
VÍ DỤ 5: Thiết bị không có khả năng nhập liệu, chẳng hạn như thông qua bàn phím, thông tin xác thực.
CHÚ THÍCH 2: Một thiết bị có nguồn điện dây, hỗ trợ các giao thức dựa trên IP và các mật mã nguyên thủy được sử dụng bởi các giao thức đó không phải là thiết bị hạn chế.
VÍ DỤ 6: Một thiết bị được cấp nguồn chính và giao tiếp chủ yếu bằng TLS (Bảo mật tầng giao vận).
3. Dịch vụ liên kết
Dịch vụ liên kết là dịch vụ kỹ thuật số, cùng với thiết bị, tạo nên một giải pháp IoT tổng thể và thường được yêu cầu để cung cấp chức năng dự kiến của sản phẩm.
VÍ DỤ 1: Các dịch vụ liên kết có thể bao gồm các ứng dụng di động, điện toán đám mây/lưu trữ và Giao diện lập trình ứng dụng (API) của bên thứ ba.
VÍ DỤ 2: Một thiết bị truyền dữ liệu kiểm tra, đánh giá từ xa đến dịch vụ của bên thứ ba do nhà sản xuất thiết bị chọn cũng là một dịch vụ liên kết.