Quyết định 53/2003/QĐ-BBCVT của Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành cước dịch vụ thuê kênh viễn thông liên tỉnh áp dụng cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy cập Internet để cung cấp dịch vụ kêt nối, dịch vụ truy nhập Internet
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 53/2003/QĐ-BBCVT
Cơ quan ban hành: | Bộ Bưu chính Viễn thông | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 53/2003/QĐ-BBCVT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đặng Đình Lâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/03/2003 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 53/2003/QĐ-BBCVT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ
TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG SỐ 53/2003/QĐ-BBCVT NGÀY 20 THÁNG 03 NĂM 2003
BAN HÀNH CƯỚC DỊCH VỤ THUÊ
KÊNH VIỄN THÔNG LIÊN TỈNH ÁP DỤNG CHO CÁC DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ KẾT NỐI
INTERNET, DOANH NGHIỆP CUNG CẤP DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET ĐỂ CUNG CẤP DỊCH VỤ
KẾT NỐI, DỊCH VỤ TRUY NHẬP INTERNET
BỘ TRƯỞNG BỘ BƯU CHÍNH, VIỄN THÔNG
- Căn cứ Nghị định số
90/2002/NĐ-CP ngày 11/11/2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Bưu chính, Viễn thông;
- Căn cứ Nghị định số
55/2001/NĐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý, cung cấp và sử dụng
dịch vụ Internet;
- Căn cứ Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998
của Thủ tướng Chính phủ về quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
- Căn cứ Thông tư số
03/1999/TT-TCBĐ ngày 11/5/1999 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn
thi hành Nghị định số 109-CP ngày 12/11/1997 của Chính phủ về Bưu chính và Viễn
thông và Quyết định số 99/1998/QĐ-TTg ngày 26/5/1998 của Thủ tướng Chính phủ về
quản lý giá và cước bưu chính, viễn thông;
- Căn cứ Thông tư số
04/2001/TT-TCBĐ ngày 20/11/2001 của Tổng cục trưởng Tổng cục Bưu điện hướng dẫn
thực hiện Nghị định số 55/2001/NĐ-CP ngày 23/08/2001 của Chính phủ về quản lý,
cung cấp và sử dụng dịch vụ kết nối Intenet, dịch vụ truy nhập Internet và dịch
vụ ứng dụng Internet trong bưu chính, viễn thông;
- Theo đề nghị của Vụ
trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành cước thuê kênh viễn thông liên tỉnh của các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông trong nước áp dụng đối với các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP), doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet (ISP) thuê để cung cấp dịch vụ kết nối, dịch vụ truy nhập Internet, như sau:
1. Chi phí đầu nối, cài đặt ban đầu do doanh nghiệp cung cấp dịch vụ thuê kênh viễn thông quy định trên cơ sở giá thành.
2. Cước thuê kênh liên tỉnh (1.000đ/tháng):
Kênh tốc độ |
Vùng 1 |
Vùng 2 |
Vùng 3 |
Vùng 4 |
Vùng 5 |
Vùng 6 |
2Mb/s |
25.864 |
36.146 |
47.790 |
76.069 |
96.014 |
128.647 |
34 Mb/s |
124.146 |
173.499 |
229.392 |
364.940 |
460.909 |
617.507 |
45 Mb/s |
227.600 |
318.082 |
420.550 |
669.055 |
844.921 |
1.132.091 |
155 Mb/s |
651.767 |
910.874 |
1.204.308 |
1.915.938 |
2.419.560 |
3.241.913 |
- Vùng cước kênh viễn thông liên tỉnh, mức cước kênh viễn thông nội tỉnh (đã bao gồm cả phần truyền dẫn nội hạt) để kết nối kênh liên tỉnh: áp dụng theo bảng cước thuê kênh viễn thông liên tỉnh do Bộ trưởng Bộ Bưu chính, Viễn thông quy định.
- Các mức cước nêu trên chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng (VAT).
Điều 2. Quy định này có hiệu lực thi hành kể từ 01/4/2003, thay thế Quyết định số 16/2002/QĐ-TCBĐ ngày 11/01/2002 của Tổng cục Bưu điện về việc ban hành tạm thời cước dịch vụ thuê kênh viễn thông liên tỉnh áp dụng cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP), doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet (ISP) thuê để cung cấp dịch vụ kết nối, dịch vụ truy nhập Internet.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Bưu chính, Viễn thông; Tổng Giám đốc, Giám đốc các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ viễn thông, các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ kết nối Internet (IXP), các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ truy nhập Internet (ISP) và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.