Quyết định 2999/QĐ-BTC của Bộ Tài chính về việc phê duyệt Đề án Triển khai hoạt động của Trung tâm quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin hải quan
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2999/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 2999/QĐ-BTC | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 03/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2999/QĐ-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI CHÍNH ------- Số: 2999/QĐ-BTC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 03 tháng 12 năm 2013 |
STT | NỘI DUNG ĐẦU TƯ | THỜI GIAN | TỔNG MỨC ĐẦU TƯ |
II | CÁC NỘI DUNG MUA SẮM | | 29.000 |
1 | Mua sắm hệ thống quản lý điều hành để triển khai bộ phận trợ giúp (Help-Desk) phục vụ triển khai hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống ứng dụng CNTT tập trung ngành Hải quan | 2013-2014 | 29.000 |
II | CÁC NỘI DUNG THUÊ KHOÁN | | 120.000 |
1 | Thuê dịch vụ bảo hành mở rộng trang thiết bị CNTT của trung tâm. Gồm các hạng mục: - Thực hiện bảo hành mở rộng đối với toàn bộ hạ tầng kỹ thuật phần cứng (đối với các hạng mục hết bảo hành); - Thực hiện bảo trì, bảo dưỡng định kỳ các trang thiết bị; - Kiểm tra, khắc phục ngay khi có sự cố kỹ thuật xảy ra; thay thế, sửa chữa thiết bị lập tức để đảm bảo không gián đoạn hệ thống. (Hệ thống trang thiết bị CNTT: máy chủ, thiết bị lưu trữ, backup, hệ thống mạng, bảo mật, hệ thống quản trị giám sát, ảo hóa, AD ...) | 2014-2015 | 35.000 |
2 | Thuê dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp các hệ thống phần mềm tại TTDL phục vụ triển khai hệ thống VNACCS/VCIS. Gồm các hạng mục: - Những nội dung thuê khoán bảo trì, bảo dưỡng định kỳ: + Bảo trì, bảo dưỡng, bảo hành mở rộng các hệ thống ứng dụng CNTT hải quan (bao gồm hệ thống VNACCS/VCIS, hệ thống single Window, các hệ thống CNTT khác). + Hỗ trợ kỹ thuật đối với những công việc cần trình độ cao như turning cơ sở dữ liệu, xử lý các vấn đề kỹ thuật của hệ thống phần mềm... - Những nội dung thuê khoán nâng cấp theo tính chất đột xuất: + Nâng cấp hệ thống ứng dụng CNTT đáp ứng sự thay đổi của chính sách quản lý; + Khắc phục sự cố kỹ thuật đột xuất đảm bảo hoạt động liên tục 24/7. | 2014-2015 | 85.000 |
| TỔNG CỘNG (I+II) | | 149.000 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ trưởng (để b/c); -Lưu VT, TCHQ (40b). | KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG Đỗ Hoàng Anh Tuấn |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 2999/QĐ-BTC ngày 03/12/2013 củaBộ trưởng Bộ Tài chính)
Từ viết tắt | Nội dung |
CNTT | Công nghệ thông tin |
VNACCS/VCIS | Hệ thống Hải quan điện tử và thực hiện cơ chế Hải quan một cửa quốc gia |
HQVN | Hải quan Việt Nam |
TCHQ | Tổng cục Hải quan |
BTC | Bộ Tài chính |
TTQLVH | Trung tâm Quản lý vận hành hệ thống công nghệ thông tin hải quan |
NACCS | Hệ thống xử lý trực tuyến các thủ tục đối với hàng hóa xuất nhập khẩu đi và đến bằng đường biển, đường không của Hải quan Nhật Bản |
CIS | Hệ thống thông tin tình báo của Hải quan Nhật Bản |
VNACCS | Hệ thống xử lý trực tuyến các thủ tục đối với hàng hóa xuất nhập khẩu đi và đến bằng đường biển, đường không của HQVN |
VCIS | Hệ thống thông tin tình báo của HQVN |
CSF | File cài đặt chung (common setup file) |
CSDL | Cơ sở dữ liệu |
STT | NỘI DUNG | THỜI GIAN | ||
2013 | 2014 | 2015 | ||
1. | Thực hiện công tác quản lý, vận hành bao gồm cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, trang thiết bị phần cứng, hệ thống mạng, phần mềm | X | X | X |
2. | Tổ chức quản trị, giám sát 24/7 tình trạng hoạt động, an ninh, kết nối mạng, truyền nhận dữ liệu và việc khai thác sử dụng các hệ thống công nghệ thông tin đặt tại Trung tâm | X | X | X |
3. | Thực hiện hướng dẫn, hỗ trợ, giải đáp vướng mắc cho các đối tượng sử dụng hoặc có kết nối với các hệ thống công nghệ thông tin đặt tại Trung tâm | | X | X |
4. | Thực hiện công tác bảo trì bảo dưỡng, cải tạo nâng cấp cơ sở vật chất, hạ tầng kỹ thuật, hệ thống mạng, trang thiết bị, phần mềm hệ thống của Trung tâm | | X | X |
5. | Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài Ngành liên quan đến việc khai thác sử dụng các hệ thống đặt tại Trung tâm và kết nối, truyền nhận dữ liệu giữa các hệ thống tại Trung tâm với các hệ thống bên ngoài | X | X | X |
6. | Triển khai các giải pháp nhằm quản lý, khai thác sử dụng, đảm bảo an ninh cho hệ thống cơ sở dữ liệu đặt tại trung tâm | | X | X |
7. | Quản lý, triển khai, giám sát việc áp dụng chữ ký số đối với các hệ thống thông tin của ngành Hải quan và các hệ thống ngoài Ngành có kết nối, trao đổi thông tin với Hải quan | X | X | X |
8. | Thực hiện cung cấp các dịch vụ công điện tử của ngành Hải quan theo quy định của pháp luật | X | X | X |
9. | Thực hiện quản lý, xây dựng, cập nhật danh mục dữ liệu chuẩn của ngành Hải quan | X | X | X |
10. | Tuyển dụng cán bộ chuyên môn sâu về CNTT | | X | X |
11. | Xây dựng và thực hiện cơ chế thuê khoán chuyên môn | X | X | X |
12. | Xây dựng và thực hiện cơ chế đãi ngộ đối với cán bộ | X | X | X |
STT | NỘI DUNG ĐẦU TƯ | THỜIGIAN | TỔNG MỨC ĐẦUTƯ |
I | CÁC NỘI DUNG MUA SẮM | | 29.000 |
1 | Mua sắm hệ thống quản lý điều hành để triển khai bộ phận trợ giúp (Help-Desk) phục vụ triển khai hệ thống VNACCS/VCIS và các hệ thống ứng dụng CNTT tập trung ngành Hải quan | 2013-2014 | 29.000 |
II | CÁC NỘI DUNG THUÊ KHOÁN | | 120.000 |
1 | Thuê dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng hạ tầng kỹ thuật của trung tâm. Gồm các hạng mục: - Thực hiện bảo hành mở rộng đối với toàn bộ hạ tầng kỹ thuật phần cứng (đối với các hạng mục hết bảo hành) đối với toàn bộ hạ tầng kỹ thuật của Trung tâm bao gồm: Hệ thống điện động lực, hệ thống cơ điện nhẹ (hệ thống PCCC, hệ thống kiểm soát an ninh vào ra, hệ thống camera giám sát, hệ thống quản trị BMS,...), hệ thống điều hòa chính xác; - Thực hiện bảo trì, bảo dưỡng định kỳ các trang thiết bị; - Kiểm tra, khắc phục ngay khi có sự cố kỹ thuật xảy ra; thay thế, sửa chữa thiết bị lập tức để đảm bảo không gián đoạn hệ thống. | 2014-2015 | 0 |
2 | Thuê dịch vụ bảo hành mở rộng trang thiết bị CNTT của trung tâm. Gồm các hạng mục: - Thực hiện bảo hành mở rộng đối với toàn bộ hạ tầng kỹ thuật phần cứng (đối với các hạng mục hết bảo hành); - Thực hiện bảo trì, bảo dưỡng định kỳ các trang thiết bị; - Kiểm tra, khắc phục ngay khi có sự cố kỹ thuật xảy ra; thay thế, sửa chữa thiết bị lập tức để đảm bảo không gián đoạn hệ thống. (Hệ thống trang thiết bị CNTT: máy chủ, thiết bị lưu trữ, backup, hệ thống mạng, bảo mật, hệ thống quản trị giám sát, ảo hóa, AD ...) | 2014-2015 | 35.000 |
3 | Thuê dịch vụ bảo trì, bảo dưỡng, nâng cấp các hệ thống phần mềm tại TTDL phục vụ triển khai hệ thống VNACCS/VCIS. Gồm các hạng mục: - Những nội dung thuê khoán bảo trì, bảo dưỡng định kỳ: + Bảo trì, bảo dưỡng, bảo hành mở rộng các hệ thống ứng dụng CNTT hải quan (bao gồm hệ thống VNACCS/VCIS, hệ thống single Window, các hệ thống CNTT khác). + Hỗ trợ kỹ thuật đối với những công việc cần trình độ cao như turning cơ sở dữ liệu, xử lý các vấn đề kỹ thuật của hệ thống phần mềm... - Những nội dung thuê khoán nâng cấp theo tính chất đột xuất: + Nâng cấp hệ thống ứng dụng CNTT đáp ứng sự thay đổi của chính sách quản lý; + Khắc phục sự cố kỹ thuật đột xuất đảm bảo hoạt động liên tục 24/7. | 2014-2015 | 85.000 |
| TỔNG CỘNG (I+II) | | 149.000 |
STT | Đơn vị | Số lượng cán bộ | Máy chủ | Máy trạm | Máy xách tay | Máy in A3 | Máy in A4 | Tủ rack | Router | Switch | Firewall | Tape | SAN | UPS | |
6KVA | ≥10KVA | ||||||||||||||
| Tổng cộng | 10,918 | 1,378 | 11,032 | 987 | 342 | 3,427 | 361 | 445 | 772 | 96 | 45 | 20 | 354 | 24 |
1 | Tổng cục | 1,200 | 57 | 1,231 | | 46 | 403 | | | | | | | | |
2 | Cục HQ An Giang | 209 | 26 | 162 | 25 | 0 | 65 | 6 | 12 | 21 | 2 | 2 | 1 | 9 | 0 |
3 | Cục HQ Bà Rịa - Vũng Tàu | 301 | 52 | 331 | 28 | 13 | 108 | 19 | 25 | 46 | 6 | 2 | 1 | 12 | 2 |
4 | Cục HQ Bắc Ninh | 159 | 30 | 122 | 7 | 3 | 37 | 7 | 4 | 16 | 0 | 0 | 3 | 10 | 0 |
5 | Cục HQ Bình Định | 152 | 25 | 172 | 16 | 8 | 64 | 7 | 8 | 17 | 3 | 2 | 0 | 6 | 0 |
6 | Cục HQ Bình Dương | 314 | 75 | 373 | 48 | 22 | 91 | 15 | 22 | 54 | 5 | 3 | 1 | 12 | 3 |
7 | Cục HQ Bình Phước | 106 | 26 | 120 | 17 | 5 | 34 | 12 | 10 | 31 | 2 | 1 | 0 | 6 | 0 |
8 | Cục HQ Cà Mau | 62 | 16 | 86 | 13 | 4 | 49 | 3 | 3 | 3 | 3 | 1 | 0 | 5 | 0 |
9 | Cục HQ Cần Thơ | 143 | 32 | 217 | 28 | 6 | 65 | 9 | 9 | 19 | 3 | 2 | 0 | 10 | 1 |
10 | Cục HQ Cao Bằng | 178 | 22 | 141 | 25 | 9 | 41 | 10 | 18 | 21 | 2 | 0 | 1 | 10 | 0 |
11 | Cục HQ Đà Nẵng | 284 | 44 | 263 | 24 | 15 | 77 | 14 | 9 | 33 | 2 | 1 | 1 | 8 | 3 |
12 | Cục HQ Đăk Lăk | 102 | 22 | 124 | 20 | 3 | 43 | 8 | 9 | 17 | 3 | 1 | 0 | 7 | 1 |
13 | Cục HQ Điện Biên | 92 | 16 | 64 | 20 | 4 | 36 | 2 | 7 | 16 | 1 | 1 | 1 | 9 | 0 |
14 | Cục HQ ĐồngNai | 389 | 96 | 559 | 80 | 14 | 165 | 28 | 25 | 34 | 3 | 2 | 1 | 16 | 5 |
15 | Cục HQ Đồng Tháp | 121 | 27 | 132 | 25 | 3 | 62 | 10 | 15 | 11 | 2 | 0 | 0 | 7 | 0 |
16 | Cục HQ Gia Lai | 90 | 24 | 84 | 14 | 4 | 37 | 6 | 13 | 10 | 1 | 1 | 0 | 7 | 0 |
17 | Cục HQ Hà Giang | 106 | 16 | 112 | 22 | 3 | 39 | 3 | 11 | 7 | 5 | 1 | 0 | 6 | 0 |
18 | CụcHQ Hà Tĩnh | 196 | 35 | 216 | 54 | 3 | 90 | 8 | 13 | 19 | 3 | 1 | 0 | 13 | 0 |
19 | Cục HQ Khánh Hòa | 135 | 26 | 136 | 31 | 5 | 48 | 6 | 14 | 18 | 4 | 1 | 0 | 8 | 0 |
20 | Cục HQ Kiên Giang | 144 | 19 | 98 | 28 | 5 | 40 | 4 | 11 | 9 | 3 | 1 | 0 | 6 | 0 |
21 | Cục HQ Lạng Sơn | 361 | 43 | 308 | 34 | 9 | 86 | 12 | 16 | 28 | 2 | 1 | 1 | 10 | 1 |
22 | Cục HQ Lào Cai | 217 | 29 | 205 | 19 | 0 | 94 | 8 | 10 | 27 | 1 | 0 | 0 | 12 | 0 |
23 | Cục HQ Long An | 136 | 27 | 196 | 16 | 11 | 33 | 11 | 14 | 18 | 2 | 1 | 0 | 7 | 0 |
24 | Cục HQ Nghệ An | 246 | 26 | 193 | 25 | 7 | 72 | 8 | 18 | 14 | 10 | 1 | 0 | 9 | 0 |
25 | Cục HQ Quảng Bình | 134 | 19 | 124 | 20 | 3 | 28 | 7 | 13 | 16 | 3 | 1 | 0 | 10 | 1 |
26 | Cục HQ Quảng Nam | 88 | 25 | 92 | 14 | 2 | 25 | 5 | 14 | 14 | 0 | 0 | 0 | 6 | 0 |
27 | Cục HQ Quảng Ngãi | 127 | 26 | 145 | 25 | 3 | 41 | 9 | 7 | 12 | 4 | 4 | 0 | 7 | 0 |
28 | Cục HQQuảng Ninh | 545 | 79 | 487 | 46 | 21 | 53 | - | 8 | - | 1 | 9 | 1 | 32 | - |
29 | Cục HQ Quảng Trị | 221 | 25 | 167 | 16 | 2 | 28 | 5 | 11 | 18 | 3 | 1 | 0 | 9 | 0 |
30 | Cục HQ Tây Ninh | 159 | 31 | 157 | 6 | 9 | 50 | 6 | 2 | 14 | 2 | 0 | 0 | 8 | 0 |
31 | Cục HQ Thanh Hóa | 190 | 20 | 257 | 53 | 6 | 107 | 8 | 6 | 8 | 1 | 0 | 0 | 6 | 0 |
32 | Cục HQ TP.Hà Nội | 991 | 84 | 869 | 36 | 20 | 226 | 29 | 20 | 41 | 1 | 0 | 1 | 20 | 1 |
33 | Cục HQ TP.Hải Phòng | 857 | 86 | 939 | 44 | 19 | 242 | 31 | 19 | 60 | 5 | 2 | 1 | 21 | 3 |
34 | Cục HQ TP. Hồ Chí Minh | 2050 | 154 | 2053 | 76 | 48 | 709 | 42 | 39 | 90 | 5 | 2 | 6 | 24 | 3 |
35 | Cục HQ Thừa Thiên Huế | 113 | 18 | 97 | 32 | 7 | 39 | 3 | 10 | 10 | 3 | 0 | 0 | 6 | 0 |
TT | Hạng mục | Nhật Bản |
1 | Chức năng | - Chức năng quản lý, vận hành hệ thống và dịch vụ khách hàng. |
2 | Tổ chức | - Trực thuộc BTC từ khi thành lập đến nay. Trước năm 2008 là đơn vị hành chính độc lập. Từ năm 2008 là công ty cổ phần do Nhà nước nắm cổ phần chi phối - Trung tâm chính tại Kawasaki, 3 văn phòng khu vực tại Fukuoka, Osaka, Nagoya |
3 | Bộ máy nhân sự | - Tổng số 107 (mới thành lập 25 người). Số người này không thuộc biên chế của cơ quan nào. Trong đó số người từ Hải quan Nhật Bản qua chiếm đến 30 - 40%. - BLĐ: 01 TGĐ + 03 Giám đốc điều hành. - 5 phòng (Hành chính, Tài vụ, Kế hoạch, Hệ thống, Dịch vụ) + bộ phận giám sát độc lập |
4 | Quan hệ công việc | Là chủ sở hữu và chịu trách nhiệm toàn diện về hệ thống NACCS gồm: Quản lý vận hành, nâng cấp, xây dựng, duy trì bảo dưỡng, truyền thông, dịch vụ hỗ trợ khách hàng. Người sử dụng hệ thống bao gồm khối Chính phủ (có Hải quan) và doanh nghiệp |
5 | Kinh phí | Từ chính phủ và nguồn thu từ tư nhân khi sử dụng hệ thống |
Tên phòng | Số nhân viên | Chức năng (Nhiệm vụ) |
Điều phối | 6 | - Ngân sách, An ninh, điều phối giữa các phòng có liên quan - Quản lý tiến trình của tối ưu hóa hệ thống |
Phát triển hệ thống CIS & Phần mềm thiết bị đầu cuối | 10 | - Phát triển hệ thống CIS (Phần mềm và phần cứng) - Hỗ trợ giải quyết trục trặc hệ thống liên quan đến CIS (hoạt động thứ hai) - Phát triển thế hệ tiếp theo của CIS - Hỗ trợ giải quyết trục trặc hệ thống liên quan đến thiết bị đầu cuối - Chỉnh sửa tài liệu hướng dẫn về phần mềm thiết bị đầu cuối |
Phát triển hệ thống COMITS& ACTIS | 7 | Hỗ trợ giải quyết trục trặc hệ thống liên quan đến COMTIS&ACTIS |
Sử dụng hệthống (CIS, COMTIS & ACTIS) | 12 | - Vận hành & Quản lý CIS, Quản lý CSF đối với CIS - Hỗ trợ giải quyết trục trặc hệ thống liên quan đến CIS (hoạt động thứ nhất) - Chỉnh sửa tài liệu hướng dẫn về CIS - Quản lý thông tin tầm nhìn CIS |
Sử dụng hệ thống (NACCS) | 9 | - Quản lý CSF đối với NACCS bao gồm cả biểu thuế - Hỗ trợ giải quyết trục trặc hệ thống liên quan đến CIS (hoạt động thứ nhất) - Chỉnh sửa tài liệu hướng dẫn về NACCS |
Phát triển hệ thống NACCS | 11 | - Tổng điều phối hoạt động & vận hành của NACCS - Hỗ trợ giải quyết trục trặc hệ thống liên quan đến CIS (hoạt động thứ hai) - Chỉnh sửa chương trình NACCS - Tất cả các nghiên cứu phát triển NACCS |
Sử dụng hệ thống(COSMOS, vận chuyển đường biển SS, các mạng lưới) | 9 | - Vận hành & Quản lý COSMOS, vận chuyển đường biểnSS - Hỗ trợ giải quyết trục trặc hệ thống liên quan đến COSMOS, vận chuyển đường biển SS - Vận hành & Quản lý Mạng lưới |
Tổng số | 64 | Không bao gồm người đứng đầu Kudan (1) |
Nhiệm vụ | Hoạt động cụ thể |
Quản lý hệ thống | Quản lý hệ thống. Khi họ phát hiện ra lỗi và không tự khắc phục được sẽ đề nghị các nhân viên hỗ trợ kỹ thuật giúp đỡ |
Vận hành | Hầu hết các hoạt động đã được thiết lập trong hệ thống. Đó là lý do mà các nhân viên quản lý có thể vận hành hệ thống trong cùng một thời điểm |
Hỗ trợ kỹ thuật | Trong trường hợp hệ thống gặp sự cố, cần tìm nguyên nhân và đưa ra những giải pháp để xử lý những sự cố đó. Sau khi đưa ra những chỉ dẫn họ sẽ sửa chữa hệ thống |
Bảo trì (Thiết bị) | Kiểm tra định kỳ các thiết bị trong trung tâm dữ liệu ví dụ như: sự ổn định của nguồn điện, hệ thống điều hòa và MDF |
Bảo trì (HW) | Kiểm tra định kỳ HW và có những tác động cần thiết ví dụ như cập nhật phần mềm hệ thống, thay thế các bộ phận để đảm bảo sự hoạt động ổn định |
Bảo trì (OS và tầng phần mềm giữa hai hệ thống) | Kiểm tra định kỳ HW và có những tác động cần thiết ví dụ như cập nhật OS/ tầng phần mềm giữa hai hệ thống để đảm bảo sự hoạt động ổn định |
Quản trị mạng | Quản trị mạng. Khi họ phát hiện bất cứ sự cố về mạng họ sẽ có những hành động cần thiết để xử lý. Khi họ nhận thấy cần phải tăng dung lượng họ sẽ tư vấn cho chúng ta |
TT | Nhiệm vụ | NACCS | CIS | Hoạt động cụ thể | Ghi chú |
1 | Quản lý hệ thống | 2(6) *1 | 5 | Quản lý hệ thống. Khi phát hiện ra lỗi và không tự khắc phục sẽ đề nghị các nhân viên hỗ trợ kỹ thuật giúp đỡ | *1: Tổng số nhân viên là 6 người trong đó có 2 nhân viên thuê ngoài |
2 | Vận hành | Hầu hết các hoạt động đã được thiết lập trong hệ thống. Đó là lý do mà các nhân viên quản lý có thể vận hành hệ thống trong cùng một thời điểm | |||
3 | Hỗ trợ kỹ thuật | 7 | 7 | Trong trường hợp hệ thống gặp sự cố, sẽ tìm nguyên nhân và đưa ra những giải pháp để xử lý những sự cố đó. Sau khi đưa ra những chỉ dẫn sẽ sửa chữa hệ thống | Các nhân viên hỗ trợ kỹ thuật không ở tại trung tâm dữ liệu. Trong trường hợp hệ thống gặp sự cố nhân viên sẽ tới ngay trung tâm dữ liệu |
4 | Bảo trì (Thiết bị) | *2 | *2 | Kiểm tra định kỳ các thiết bị trong trung tâm dữ liệu ví dụ như: sự ổn định của nguồn điện, hệ thống điều hòa và MDF | *2: Hoạt động này cần thuê nguồn lực từ bên ngoài. Nhưng không thể đưa ra chính xác số lượng nhân viên cần vì hoạt động này chỉ thực hiện vài ngày trong mỗi tháng. |
5 | Bảo trì (HW) | *2 | *2 | Kiểm tra định kỳ HW và có những tác động cần thiết ví dụ như cập nhật phần mềm hệ thống, thay thế các bộ phận để đảm bảo sự hoạt động ổn định | *2: Hoạt động này cần thuê nguồn lực từ bên ngoài. Nhưng không thể đưa ra chính xác số lượng nhân viên cần vì hoạt động này chỉ thực hiện vài ngày trong mỗi tháng. |
6 | Bảo trì (OS và tầng phần mềm giữa hai hệ thống) | *2 | *2 | Kiểm tra định kỳ HW và có những tác động cần thiết ví dụ như cập nhật OS/ tầng phần mềm giữa hai hệ thống để đảm bảo sự hoạt động ổn định | *2: Hoạt động này cần thuê nguồn lực từ bên ngoài. Nhưng không thể đưa ra chính xác số lượng nhân viên cần vì hoạt động này chỉ thực hiện vài ngày trong mỗi tháng. |
7 | Quản trị mạng | 3* | 3* | Quản trị mạng. Khi phát hiện bất cứ sự cố về mạng họ sẽ có những hành động cần thiết để xử lý. Khi nhận thấy cần phải tăng dung lượng sẽ tư vấn | *3: Đây là hoạt động cần thiết. Tuy nhiên, hoạt động này do nhà cung cấp mạng thực hiện. |
STT | Hạng mục | Nhật Bản | Việt Nam |
1 | Tên gọi | NACCS | VNACCS |
2 | Chức năng | - Nơi đặt hệ thống NACCS, một cửa quốc gia (hệ thống CIS do Hải quan quản lý - Chức năng quản lý, vận hành hệ thống và dịch vụ khách hàng | - Nơi đặt hệ thống VNACCS, một cửa quốc gia và các hệ thống riêng của Hải quan. - Chức năng quản lý vận hành hệ thống; cung cấp dịch vụ cổng điện tử và dịch vụ khách hàng liên quan đến TTHQĐT, một cửa quốc gia |
3 | Tổ chức | - Trực thuộc BTC từ khi thành lập đến nay. Trước 2008 là đơn vị hành chính độc lập. Từ 2008 là công ty cổ phần do Nhà nước nắm cổ phần chi phối - Trung tâm chính tại Kawasaki, 3 văn phòng khu vực tại Fukuoka, Osaka, Nagoya | - Là đơn vị sự nghiệp thuộc Cục CNTT & Thống kê hải quan có tài khoản con dấu riêng. - Trung tâm chính có trụ sở tòa nhà 5 tầng tại Tổng cục Hải quan khu ĐTM Yên Hòa, Hà Nội, trung tâm dự phòng tại 162 Nguyễn Văn Cừ, Long Biên, Hà Nội (sau này về TT dự phòng BTC tại Láng Hòa Lạc) |
4 | Bộ máy nhân sự | - Tổng số 107 cán bộ (mới thành lập 25 người) - BLĐ: 01 TGĐ + 03 Giám đốc điều hành - 5 phòng (Hành chính, Tài vụ, Kế hoạch, Hệ thống, Dịch vụ) + bộ phận giám sát độc lập | - Tổng số 13 cán bộ - BLĐ: GĐ + 03 PGĐ - Dự kiến thành lập 03 phòng/bộ phận (quản trị hậu cần, quản lý vận hành hệ thống, kỹ thuật). Xem xét bổ sung phòng/bộ phận dịch vụ khách hàng (Help-Desk) |
5 | Quan hệ công việc | - Là chủ sở hữu và chịu trách nhiệm toàn diện về hệ thống NACCS gồm: Quản lý vận hành, nâng cấp, xây dựng, duy trì bảo dưỡng, truyền thông, dịch vụ hỗ trợ khách hàng. Người sử dụng hệ thống bao gồm khối Chính phủ (có Hải quan) và doanh nghiệp | - Là đơn vị thuộc Cục CNTT & Thống kê hải quan chịu trách nhiệm quản lý vận hành hệ thống; ký hợp đồng với các đối tác IT để quản trị, bảo trì bảo dưỡng, nâng cấp hạ tầng kỹ thuật TTDL; - Các phòng chức năng của Cục chủ trì xây dựng mới, nâng cấp hệ thống, bàn giao cho Trung tâm quản Iý. Trung tâmký hợp đồng với các đối tác để thực hiện và tiếp nhận bàn giao - Các Vụ, Cục và địa phương là người sử dụng hệ thống. Trung tâm là đầu mối cung cấp dịch vụ công điện tử và dịch vụ hỗ trợ, giải đáp vướng mắc liên quan đến TTHQĐT và SW |
6 | Kinh phí | Từ chính phủ và nguồn thu từ tư nhân sử dụng hệthống | Kinh phí hoạt động từ nguồn NSNN |
STT | Mức lương đối với kỹ sư CNTT | Cán bộ (kỹ sư CNTT) hưởng Phụ cấp theo ngạch kiểm tra viên (chưa tính theo cơ chế khoán 1.8) | Tiền lương và phụ cấp theo hệ số điều chỉnh 1,8 (Phụ cấp Công vụ hệ số 1) | ||||
Hệ số lương | Ưu đãi ngành | Phụ cấp công vụ | Trừ BHXH, YT, KPCĐ, BHTN | Tiền lương và phụ cấp (Phụ cấp Công vụ hệ số 1) | |||
| | 1 | 2=(1)*0,2 | 3=(1)*0,25 | 4=(1)*lương cơ bản *0,095 | 5=((1)+(2))* lương cơ bản) +(3)* lương cơ bản +(4) | 5=((1)+(2))* lương cơ bản*1,8) +(3)* lương cơ bản +(4) |
1 | Kỹ sư bậc 1 | 2.34 | 0.468 | 0.585 | 255,645 | 4,157,595 | 6,229,665 |
2 | Kỹ sư bậc 2 | 2.67 | 0.534 | 0.668 | 291,698 | 4,743,923 | 7,108,208 |
3 | Kỹ sư bậc 3 | 3.00 | 0.600 | 0.750 | 327,750 | 5,330,250 | 7,986,750 |
4 | Kỹ sư bậc 4 | 3.33 | 0.666 | 0.833 | 363,803 | 5,916,578 | 8,865,293 |
TT | Mức lương đối với kỹ sư CNTT làm việc tại các công ty | CMC | FPT | HiPT | VietTel |
1 | Cấp độ 4 (Dưới 3 năm kinh nghiệm) tương đương kỹ sư bậc 1 | 6,200,000 | 11,660,000 | 7,800,000 | 22,000,000 |
2 | Cấp độ 3 (3-5 năm kinh nghiệm) tương đương kỹ sư bậc 2 | 10,400,000 | 12,480,000 | 11,300,000 | 25,000,000 |
3 | Cấp độ 2 (5-10 năm kinh nghiệm) tương đương kỹ sư bậc3 | 13,500,000 | 17,800,000 | 14,800,000 | 30,000,000 |
4 | Cấp độ 1 (trên 10 năm kinh nghiệm) tương đương kỹ sư bậc 4 | 17,100,000 | 20,780,000 | 18,300,000 | 60,000,000 |
TT | Mức lương đối với kỹ sư CNTT làm việc tại các công ty | Mức lương bình quân |
1 | Cấp độ 4 (Dưới 3 năm kinh nghiệm) tương đương kỹ sư bậc 1 | 11,915,000 |
2 | Cấp độ 3 (3-5 năm kinh nghiệm) tương đương kỹ sư bậc 2 | 14,795,000 |
3 | Cấp độ 2 (5-10 năm kinh nghiệm) tương đương kỹ sư bậc 3 | 19,025,000 |
4 | Cấp độ 1 (trên 10 năm kinh nghiệm) tương đương kỹ sư bậc 4 | 29,045,000 |
TT | Mức Iương đối với kỹsưCNTT | Mức lương tối thiểu tại CQNN | Mức lương BQ tại công ty | Mức chênh lệch |
1 | Cấp độ 4 (Dưới 3 năm kinh nghiệm) tương đương kỹ sư bậc 1 | 4,157,595 | 11,915,000 | 2.9 lần |
2 | Cấp độ 3 (3-5 năm kinh nghiệm) tương đương kỹ sư bậc 2 | 4,743,923 | 14,795,000 | 3.1 lần |
3 | Cấp độ 2 (5-10 năm kinh nghiệm) tương đương kỹ sư bậc 3 | 5,330,250 | 19,025,000 | 3.6 lần |
4 | Cấp độ 1 (trên 10 năm kinh nghiệm) tương đương kỹ sư bậc 4 | 5,916,578 | 29,045,000 | 4.9 lần |
TT | Mức lương đối với kỹ sư CNTT | Mức lương tối thiểu | Mức lương tối thiểu (nhân với hệ số 2,5) |
1 | Cấp độ 4 (Dưới 3 năm kinh nghiệm) tương đương kỹ sư bậc 1 | 4,157,595 | 10,393,988 |
2 | Cấp độ 3 (3-5 năm kinh nghiệm) tương đương kỹ sư bậc 2 | 4,743,923 | 11,859,808 |
3 | Cấp độ 2 (5-10 năm kinh nghiệm) tương đương kỹ sư bậc 3 | 5,330,250 | 13,325,625 |
4 | Cấp độ 1 (trên 10 năm kinh nghiệm) tương đương kỹ sư bậc 4 | 5,916,578 | 14,791,445 |