Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 227/QĐ-BKHCN 2023 Kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 227/QĐ-BKHCN
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 227/QĐ-BKHCN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Thế Duy |
Ngày ban hành: | 24/02/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Thông tin-Truyền thông |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Kế hoạch thực hiện Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư của Bộ KHCN
Ngày 24/02/2023, Bộ Khoa học và Công nghệ đã ra Quyết định 227/QĐ-BKHCN về việc ban hành Kế hoạch thực hiện Quyết định 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia của Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2023.
Theo đó, tháng 6/2023, Vụ Pháp chế chủ trì nghiên cứu, rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật, quy định do Bộ ban hành để sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ thực hiện các thủ tục hành chính trên môi trường điện tử; tháng 12/2023, thực hiện số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết thủ tục hành chính có liên quan đến thông tin, giấy tờ cá nhân; Định kỳ tháng, quý, năm, Trung tâm Công nghệ thông tin và Văn phòng Bộ xây dựng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Đề án gửi Bộ Công an và Văn phòng Chính phủ.
Bên cạnh đó, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ có trách nhiệm chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công theo đúng tiến độ và đảm bảo hiệu quả, chất lượng, đồng thời gửi báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao về Trung tâm Công nghệ thông tin định kỳ trước ngày 20 hằng tháng, quý, năm.
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định 227/QĐ-BKHCN tại đây
tải Quyết định 227/QĐ-BKHCN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ Số: 227/QĐ-BKHCN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2023 |
_________________________
BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16/8/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09/4/2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08/4/2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Nghị quyết số 76/NQ-CP ngày 15/7/2021 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2021-2030;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ việc chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Trung tâm Công nghệ thông tin.
QUYẾT ĐỊNH:
- Chỉ đạo, tổ chức thực hiện các nhiệm vụ được phân công trong Kế hoạch này theo đúng tiến độ và đảm bảo hiệu quả, chất lượng.
- Gửi báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao trong Kế hoạch này về Trung tâm Công nghệ thông tin định kỳ trước ngày 20 hằng tháng, quý, năm.
- Hướng dẫn, đôn đốc các đơn vị thuộc Bộ trong quá trình thực hiện các nhiệm vụ thuộc Kế hoạch này.
- Làm đầu mối theo dõi, kiểm tra, báo cáo các đơn vị thuộc Bộ triển khai việc thực hiện Kế hoạch này, kịp thời báo cáo và kiến nghị với Bộ trưởng các biện pháp cần thiết để đảm bảo Kế hoạch này được thực hiện hiệu quả, đúng tiến độ.
- Xây dựng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Đề án của Bộ gửi Bộ Công an và Văn phòng Chính phủ, định kỳ hằng tháng, quý, năm.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG THỨ TRƯỞNG
Bùi Thế Duy |
(Kèm theo Quyết định số 227/QĐ-BKHCN ngày 24 tháng 02 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ) ____________________________
TT |
Nhiệm vụ, giải pháp |
Cơ quan chủ trì |
Cơ quan phối hợp |
Thời gian hoàn thành |
Kết quả |
|
|
|
|
|
|
1 |
Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện Đề án năm 2023. |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
Văn phòng Bộ, các đơn vị có liên quan |
02/2023 |
Quyết định ban hành Kế hoạch triển khai thực hiện Đề án do Lãnh đạo Bộ ký ban hành. |
2 |
Nghiên cứu, rà soát, đề xuất sửa đổi, bổ sung các văn bản pháp luật, quy định do Bộ ban hành để sử dụng Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư phục vụ thực hiện các thủ tục hành chính (TTHC) trên môi trường điện tử và phát triển kinh tế xã hội. |
Vụ Pháp chế |
Các đơn vị thuộc Bộ |
6/2023 |
Các báo cáo rà soát, quyết định chỉnh sửa, bổ sung quy định. |
3 |
Tiếp tục triển khai các nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trên nền Cơ sở dữ liệu (CSDL) quốc gia về dân cư, định danh điện tử của Bộ Công an trong khuôn khổ các chương trình khoa học và công nghệ (KH&CN) trọng điểm cấp quốc gia. |
Các đơn vị quản lý nhiệm vụ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Thường xuyên |
Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ trên nền CSDL quốc gia về dân cư, định danh điện tử |
4 |
Nâng cao tiềm lực nghiên cứu và phát triển quốc gia trong lĩnh vực dữ liệu lớn, phân tích, xử lý dữ liệu lớn; tổ chức triển khai các sáng kiến phân loại, gắn nhãn các bộ dữ liệu mẫu để phục vụ cho công tác nghiên cứu, ứng dụng trí tuệ nhân tạo theo từng lĩnh vực. |
Các đơn vị quản lý nhiệm vụ |
Các đơn vị thuộc Bộ |
Thường xuyên |
Quyết định liên quan đến phê duyệt các nhiệm vụ nghiên cứu và phát triển quốc gia trong lĩnh vực dữ liệu lớn, phân tích, xử lý dữ liệu lớn; tổ chức triển khai các sáng kiến phân loại, gắn nhãn các bộ dữ liệu mẫu để phục vụ cho công tác nghiên cứu, ứng dụng trí tuệ nhân tạo theo từng lĩnh vực. |
5 |
Đảm bảo người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ trực tuyến của Bộ được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương. |
Các đơn vị chủ trì cung cấp thủ tục hành chính |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
Thường xuyên |
Người dân và doanh nghiệp sử dụng dịch vụ trực tuyến của Bộ được định danh và xác thực thông suốt, hợp nhất trên tất cả các hệ thống của các cấp chính quyền từ trung ương đến địa phương. |
6 |
Thực hiện số hóa và tái sử dụng kết quả số hóa hồ sơ, kết quả giải quyết TTHC có liên quan đến thông tin, giấy tờ cá nhân trong tiếp nhận, giải quyết TTHC để làm giàu, cập nhật, bổ sung, kết nối, chia sẻ và sử dụng có hiệu quả CSDL quốc gia về dân cư phục vụ giải quyết TTHC. |
Các đơn vị chủ trì cung cấp TTHC, một cửa điện tử |
Trung tâm Công nghệ thông tin, Văn phòng Bộ. |
12/2023 |
Kết quả giải quyết TTHC của Bộ được số hóa và cập nhật các trường thông tin liên quan trong CSDL quốc gia về dân cư. 100% kết quả giải quyết thủ tục hành chính được số hóa, trên 60% hồ sơ TTHC được xử lý trực tuyến. |
7 |
Kết nối, tích hợp, chia sẻ cổng dịch vụ công của Bộ với CSDL quốc gia về dân cư, hệ thống định danh. |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
Văn phòng Bộ, Các đơn vị chủ trì cung cấp TTHC, một cửa điện tử |
12/2023 |
Cổng dịch vụ công của Bộ kết nối với CSDL quốc gia về dân cư, hệ thống định danh. |
8 |
Tiếp tục cập nhật, chuẩn hóa danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC trên CSDL quốc gia về TTH; rà soát, tái cấu trúc quy trình, điện tử hóa mẫu đơn, tờ khai. |
Các đơn vị chủ trì cung cấp TTHC |
Văn phòng Bộ, Trung tâm Công nghệ thông tin |
12/2023 |
Danh mục tài liệu, hồ sơ TTHC của Bộ được cập nhật trên CSDL quốc gia về TTHC. Quy trình, mẫu đơn, tờ khai được điện tử hóa. |
9 |
Kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu giữa CSDL quốc gia về dân cư với CSDL quốc gia về KH&CN, CSDL chuyên ngành. |
Các đơn vị chủ quản CSDL về khoa học và công nghệ |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
12/2023 |
CSDL quốc gia về KH&CN, CSDL chuyên ngành được kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu với CSDL quốc gia về dân cư. |
9.1 |
Công bố KH&CN trong nước và quốc tế của Việt Nam (STD). |
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
|
Cơ sở dữ liệu STD được kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu với CSDL quốc gia về dân cư. |
9.2 |
Nhiệm vụ, đề tài, đề án KH&CN Việt Nam.
|
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; Cục ứng dụng và phát triển công nghệ; Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN. |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
|
CSDL Nhiệm vụ, đề tài, đề án khoa học và công nghệ Việt Nam được kết nối, chia sẻ và khai thác dữ liệu với CSDL quốc gia về dân cư. |
9.3 |
Tổ chức KH&CN. |
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia; Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ; Văn phòng Đăng ký hoạt động khoa học và công nghệ |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
|
CSDL Tổ chức KH&CN được kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu với CSDL về dân cư |
9.4 |
Doanh nghiệp khoa học và công nghệ.
|
Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp KH&CN |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
|
CSDL Doanh nghiệp KH&CN được kết nối, chia sẻ với CSDL về dân cư |
9.5 |
Cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ. |
Cục Thông tin khoa học và công nghệ quốc gia |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
|
CSDL Cán bộ nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ được kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
9.6 |
CSDL tin tức về TBT. |
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
|
CSDL tin tức về TBT được kết nối, chia sẻ, khác thác dữ liệu với CSDL gia về dân cư |
9.7 |
CSDL về cung cầu công nghệ (bao gồm CSDL bản đồ công nghệ) |
Cục ứng dụng và phát triển công nghệ |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
|
CSDL về cung cầu công nghệ được kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu với CSDL quốc gia về dân cư |
9.8 |
CSDL chuyên gia khoa học và công nghệ |
Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia; Viện Đánh giá khoa học và Định giá công nghệ; Cục ứng dụng và phát triển công nghệ (cơ sở dữ liệu chuyên gia trong cơ sở dữ liệu kết nối cung cầu) |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
|
CSDL về chuyên gia khoa học và công nghệ được kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
9.9 |
CSDL công bố thông tin sở hữu công nghiệp. |
Cục Sở hữu trí tuệ |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
|
CSDL công bố thông tin sở hữu công nghiệp được kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu với CSDL quốc gia về dân cư. |
9.10 |
CSDL sáng chế toàn văn |
|
CSDL sáng chế toàn văn được kết nối, chia sẻ và khai thác dữ liệu với CSDL quốc gia về dân cư. |
||
9.11 |
CSDL về tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp, người đại diện sở hữu công nghiệp. |
|
CSDL về tổ chức đại diện sở hữu công nghiệp, người đại diện sở hữu công nghiệp được kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu với CSDL quốc gia về dân cư. |
||
9.12 |
CSDL về tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp. |
|
CSDL về tổ chức, cá nhân đủ điều kiện hoạt động giám định sở hữu công nghiệp được kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu với CSDL quốc gia về dân cư. |
||
9.13 |
CSDL Quy chuẩn kỹ thuật. |
Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng |
Trung tâm Công nghệ thông tin |
|
CSDL Quy chuẩn kỹ thuật được kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu với CSDL quốc gia về dân cư. |
9.14 |
CSDL Tiêu chuẩn quốc gia. |
|
CSDL Tiêu chuẩn quốc gia được kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu với CSDL quốc gia về dân cư. |
||
9.15 |
CSDL mã số mã vạch quốc gia. |
|
CSDL mã số mã vạch quốc gia được kết nối, chia sẻ, khai thác dữ liệu với CSDL quốc gia về dân cư |
||
10 |
Xây dựng báo cáo tình hình, kết quả thực hiện Đề án gửi Bộ Công an và Văn phòng Chính phủ |
Trung tâm Công nghệ thông tin; Văn phòng Bộ |
Các đơn vị có liên quan thực hiện đề án |
Định kỳ tháng, quý, năm |
Báo cáo gửi Bộ Công an và Văn phòng Chính phủ. |