Quyết định 04/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế Quản lý Nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn Thành phố Hà Nội

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 04/2013/QĐ-UBND

Quyết định 04/2013/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế Quản lý Nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn Thành phố Hà Nội
Cơ quan ban hành: Ủy ban nhân dân Thành phố Hà NộiSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:04/2013/QĐ-UBNDNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thế Thảo
Ngày ban hành:21/01/2013Ngày hết hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Thông tin-Truyền thông
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
--------------
Số: 04/2013/QĐ-UBND
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------------------
Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2013
 
 
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Quy chế Quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại
trên địa bàn Thành phố Hà Nội
-----------------
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
 
 
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết định số 79/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại;
Căn cứ Thông tin liên tịch số 34/2011/TTLT/BTTTT-BNG ngày 24/11/2011 của Bộ Thông tin và Truyền thông – Bộ Ngoại giao hướng dẫn việc phối hợp thi hành Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại ban hành kèm theo Quyết định số 79/2010/QĐ-TTg ngày 30/11/2010 của Thủ tướng Chính phủ;
Xét đề nghị của Sở Thông tin và Truyền thông tại Tờ trình 1171/TTr-STTTT, ngày 6/11/2012,
 
 
QUYẾT ĐỊNH:
 
 
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này là Quy chế quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Điều 2 Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND Thành phố; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
 
(Đã ký)

Nguyễn Thế Thảo
 

ỦY BAN NHÂN DÂN
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
-------------------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------------------
 
 
QUY CHẾ
QUN LÝ NHÀ NƯỚC V THÔNG TIN ĐI NGOẠI
TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 04/2013/QĐ-UBND ngày 21/01/2013
 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội)
--------------------
 
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
 
Điu 1: Phạm vi điu chỉnh và đi tượng áp dụng
1. Quy chế này quy định nguyên tc và nội dung quản lý nhà nước v
thông tin đối ngoại trên địa bàn Thành phố Hà Nội; Quy định
trách nhiệm và
quy tr
ình làm việc của các đơn vị thuộc UBND Thành ph Hà Nội trong việcqun lý nhà nước và phi hợp, trin khai các hoạt động thông tin đi ngoại của Thành phố.
2.Quy chế này áp dụng đối với các cơ quan, t chức, cá nhân tham giaquản lý và thực hiện các hoạt động thông tin đi ngoại trên địa bàn thành ph.
Điều 2. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chế này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thông tin đối ngoại là thông tin quảng bá hình ảnh Thủ đô, về conngười, lịch sử, văn hóa Hà Nội; thông tin v chủ trương, đường li của Đảng; pháp luật, chính sách phục vụ phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của chínhquyn Thành ph Hà Nội ra thế giới và thông tin v thế giới đến với Hà Nội.
2. Hoạt động thông tin đối ngoại là hoạt động quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại; thực hiện tuyên truyn thông tin đi ngoại của Thành ph Hà Nội,
Điều 3. Nội dung thông tin đi ngoi
Thông tin đi ngoại được quy định trong quy chế này gm các thông tin đối ngoại của Đng, Nhà nước và đối ngoại nhân dân trên địa bàn thành ph. Nội dung cụ th gm:
1. Chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước, các chính sách đặcthù của Thành ph Hà Nội đ phục vụ mục tiêu phát triển kinh tế và hội nhập quốc tế; thông tin v những thành tựu của công cuộc đi mới đt nước trên địa bàn thành phố, góp phần nâng cao vị thế Thủ đô và xây dựng Hà Nội thành trung tâm giao dịch quốc tế lớn của cả nước và khu vực.
2. Quảng bá v lịch sử, văn hóa, đt nước con người Việt Nam nói chung và Hà Nội nói riêng trên con đường đổi mới và hội nhập kinh tế quốc tế.
3. Thông tin nhm đu tranh, phản bác lại những thông tin sai lệch,xuyên tạc, nhm chia rẽ khi đại đoàn kết dân tộc, chng phá sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc của nhân dân Việt Nam và của nhân dân Thành ph Hà Nội, cũng như ảnh hưng đến uy tín, hình ảnh của Thủ đô. Tranh thủ sựủng hộ giúp đỡ của bạn bè quc tế cũng như cộng đng người Việt Nam trong việc đu tranh dư luận, góp phần nâng cao hiệu quả của các hoạt động đốingoại, hội nhập quc tế, thu hút đu tư, hợp tác phát trin kinh tế - xã hội vớicác Thủ đô, thành ph lớn trong khu vực và trên thế giới.
Điều 4. Nội dung hoạt động thông tin đối ngoại
Nội dung hoạt động thông tin đối ngoại quy định tại quy chế là hoạt động đưa thông tin (được quy đnh tại Điu 2) đến với các t chức, cá nhântrong và ngoài nước, người Việt Nam ở nước ngoài; tiếp nhận thông tin quốc tế đưa đến nhân dân trong nước nói chung và nhân dân Thành ph Hà Nội nói riêng. Hoạt động thông tin đối ngoại được thực hiện chủ yếu thông qua các hình thức tuyên truyền trên báo chí điện tử, hệ thng truyền hình, truyền thanh, các ấn phẩm báo chí có uy tín, các trang điện tử của các Sở, ban, ngành, quận,huyện, các n phm, tờ rơi, các hoạt động giao lưu, trin lãm quc tế v vănhóa, nghệ thuật, hội chợ, các phương tiện truyền thông quc tế.
Điều5: Nguyên tắc quản lý và phối hợp triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại của thành phố
1. Đảm bảo sự lãnh đạo của Thành ủy, sự chỉ đạo điều hành thống nhtcủa Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội, sự phối hợp chặt chẽ giữa các cơ quan Trung ương và Hà Nội, các sở, ban, ngành, đoàn thể của Thành phố trong công tác thông tin đối ngoại nhằm thực hiện có hiệu quả công tác thông tin đối ngoại trong giai đoạn hiện nay.
2. Phân công trách nhiệm cho các cơ quan, đoàn thể trong quá trình quản lý và tổ chức thực hiện công tác thông tin đối ngoại một cách có định hướng; kịp thời phối hợp với các đơn vị chức năng ở các cấp, các ngành xử lý các trường hợp thông tin sai lệch, phản bác những thông tin xuyên tạc, kích động chia rỗ và tập hợp lực lượng chống phá Đảng và Nhà nước nói chung, vềsự phát triển của Hà Nội nói riêng.
3. Công tác thông tin đối ngoại được triển khai một cách chủ động, toàn diện, thường xuyên và có trọng tâm, trọng điểm theo từng giai đoạn; Kết hợpchặt chẽ thông tin đối nội và thông tin đối ngoại, giữa thông tin đối ngoại với các hoạt động chính trị, kinh tế, văn hóa, quốc phòng, an ninh; giữa thông tin đối ngoại của Đảng với thông tin đối ngoại Nhà nước và đối ngoại nhân dânnhằm góp phần tăng cường sự hiu biết, kêu gọi đầu tư, xây dựng và quảng bá hình ảnh Thủ đô; đấu tranh phản bác những thông tin xuyên tạc, kích động chia rẽ và tập hợp lực lượng chống phá Đảng và Nhà nước nói chung, ảnh hưởng tiêu cực đến sự phát triển của Hà Nội nói riêng.
 
Chương II
QUN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THÔNG TIN ĐỐI NGOẠI
 
Điều 6: Nội dung công tác quản lý nhà nước v thông tin đối ngoại
1. Xây dựng và ban hành các văn bản quy phạm pháp luật v thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố; Tổ chức thực hiện các văn bản đã ban hànhtheo thm quyến của Thành phố.
2. Tổ chức bộ máy, xây dựng cơ chế, chính sách đối vớicơ quan, tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động đối ngoại của thành phố; Trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật và bồi dưỡng nhân lực nhằm nâng cao năng lực hoạt động thông tin đối ngoại.
3.Tổ chức trin khai việc thực hiện Quy chế, kế hoạch, chương trình vphát triển hoạt động thông tin đối ngoại của thành phố.
4.         Tổ chức và quản lý công tác nghiên cứu, dự báo về thông tin đi
ngoại; đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham
gia hoạt động thông tin đối ngoại.
5. Các đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố hàng năm lập kếhoạch thực hiện công tác thông tin đối ngoại gửi Sở Thông tin và Truyềnthông thẩm định, tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố phê duyệt.
6. Phối hợp với các tổ chức quốc tế làm công tác truyền thông đ thựchiện các chương trình thông tin đối ngoại của Thành phố.
7. Thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong quản lý nhà nước v hoạt động thông tin đối ngoại của Thành phố theo quy định của pháp luật.
8. Thủ trưởng các Sở, ban, ngành trực thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố, người đứng đầu các tổ chức chính trị xã hội của thành phố có trách nhiệm tổ chức, triển khai thực hiện theo chức năng, nhiệm vụ quy định quản lý nhà nước v thông tin đối ngoại.
9. Sơ kết, tổng kết hoạt động thông tin đối ngoại; khen thưởng đối vớiCơ quan, tổ chức, cá nhân tổ chức tt các hoạt động thông tin đối ngoại; kỷluật đối với những đơn vị làm sai, vi phạm Quy chế và các quy định của phápluật v công tác thông tin đối ngoại
Điều 7. Trách nhiệm Sở Thông tin và Truyền thông
Có trách nhiệm hướng dẫn thực hiện Quy chế này; hàng năm thực hiện chế đ báo cáo Chtịch Ủy ban nhân dân Thành phố v tình hình,kết qu thực hiện công tác thông tin đối ngoại trên địa bàn thành ph; Tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội quản lý nhà nước v thông tin đối ngoại; Chủ trì thực hiện các chương trình trin khai công tác thông tin đối ngoại của Thành phố; Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện chức năng quản lý nhà nướcvề thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố Hà Nội, cụ thể:
a) Xây dựng; trình Ủy ban nhân dân Thành ph ban hành các văn bản hướng dẫn thực hiện công tác quản lý nhà nước về thông tin đối ngoại trên địabàn Thành ph.
b) Xây dựng kế hoạch hàng năm triển khai công tác thông tin đối ngoạitng th của Thành phố; Hướng dn và yêu cầu các đơn vịlập kế hoạch thực hiện công tác thông tin đối ngoại trên đa bàn Thành phố;
c) Phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn nội dung thông tin đingoại cho các cơ quan thông tấn, báo chí trong nước hoạt động trên địa bàn Thành phố.
d) Đôn đốc việc thực hiện kế hoạch thông tin đối ngoại của các đơn vị trực thuộc Thành phố.
e) Định kỳ hoặc đột xuất báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố v việc triển khai công tác thông tin đối ngoại trên đa bàn Thành phố.
f) Thực hiện việc thanh tra, kim rea các đơn vị thực hiện thông tin đối ngoại theo quy định.
l) Phối hợp với Ban Tuyên giáo Thành ủy thực hiện chỉ đạo, hướng dnnội dung thông tin đối ngoại cho các cơ quan báo chí trên địa bàn thành phố,phối hợp với Sở Ngoại vụ, Liên hiệp các tổ chức hữu nghị thành phố, các cơ quan liên quan cung cấp thông tin cho báo chí nước ngoài, cộng đngngười Việt Nam ở nước ngoài và cộng đồng quốc tế; phối hợp với các đơn vị liên quan theo dõi, nghiên cứu dư luận báo chí có nội dung thông tin tácđộng tiêu cực đến sự phát triển của Thành phố, chủ động trong việc đínhchính, phản bác lại các thông tin xuyên tạc, sai sự thật.
3. Tổ chức và phối hợp thực hiện thông tin đối ngoại trên các kênh thông tin; Biên soạn và phát hành các n phm thông tin và truyền thông phục vụ công tác thông tin đối ngoại của Thành ph.
4. Chủ trì xây dựng kế hoạch hoạt động hàng năm, lp dự toán cho các hoạt động thông tin đối ngoại của Thành ph; Chủ trì xây dựng kế hoạch nghiên cứu khoa học đ phát triển nhiệm vụ thông tin đối ngoại ca Thành ph.
5.         Tổ chức các lớp đào tạo, tập huấn, bồi dưỡng nghiệp vụ và trình độ
ngoại ngữ cho các cá nhân, tổ chức tham gia hoạt động thông tin đối ngoại
của Thành phố.
6.         Làm đầu mối tập hợp các đơn vị liên quan trong công tác quản lý nhànước v thông tin đối ngoại; Tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân thành phố v việc thực hiện thông tin đối ngoại của các sở, ngành, quận, huyện, thị xã; sơkết, tng kết hoạt động thông tin đối ngoại.
7.         Thành lập Ban chỉ đạo công tác thông tin đối ngoại (do Phó Chủ tịch
ủy ban nhân dân Thành phố làm trư
ng ban) giúp tư vấn và đánh giá nộidung, kết quả các hoạt động triển khai công tác thông tin đối ngoại.
8.         Chịu trách nhiệm thành lập Hội đồng thẩm định các ấn phẩm (đi với tất c các thư riêng) phục vụ công tác tuyên truyền đối ngoại ca Thành ph.
9.         Dự toán và tổng hợp kinh phí hàng năm cho các hoạt động thông tin
đối ngoại của Thành phố.
10. Đ xuất thi đua, khen thưởng, kỷ luật về việc triển khai, tổ chứcthực hiện công tác thông tin đối ngoại của các đơn vị, đề nghị Ủy ban nhân dân Thành phố khen thưởng, kỷ luật.
Điu 8. Trách nhiệm Sở Ngoại vụ
1. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan t chức các cuộc họp báo quốc tế của lãnh đạo Thành phố và ở nước ngoài; tham gia chuẩn bị nội dung trả lời phỏng vấn của lãnh đạo Thành phố cho phóng viên nước ngoài.
2. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các cơ quan liên quan trong việc quản lý, hướng dẫn các đoàn báo chí nước ngoài đến tác nghiệp, hoạt động trên địa bàn Thành phố.
3. Phối hợp với các cơ quan liên quan cung cp thông tin về kinh tế, lĩnh vực đầu tư, văn hóa đối ngoại và thông tin về lĩnh vực khác cho người nước ngoài, và người Việt Nam ở nước ngoài.
Điều 9: Trách nhiệm Sở Nội vụ
Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, các sở, ngành có liên quan rà soát, thống kê nhân sự làm công tác thông tin đối ngoại của các S, ban, ngành; đề xuất phương án bố trí, sắp xếp cán bộ thực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại của Thành phố cho các đơn vị nêu trên một cách phù hợp
Điu 10. Trách nhiệm Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch
Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông và các đơn vị có liên quan triển khai các hoạt động thông tin đối ngoại thông qua hoạt động văn hóa, nghệ thuật, thể thao và du lịch để quảng bá hình ảnh của Thủ đô vàđất nước, thu hút phát triển du lịch và hợp tác đầu tư nước ngoài vào Hà Nội.
 Điều 11.Trách nhiệm Công an Thành phố
  1.Chủ trì, phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ
hướng dẫn và theo dõi việc chấp hành chế độ bảo mật thông tin trong hoạt
động thông tin đối ngoại của thành phố.
 2. Theo dõi, tổng hợp diễn biến thông tin đối ngoại của thành phố đ đề xuất chủ trương, biện pháp phn bác các thông tin sai, xuyên tạc, chống phá Đng và Nhà nước trên địa bàn thành phố.
 3. Phối hợp với Văn phòng ủy ban nhân dân Thành phố, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Ngoại vụ, các cơ quan, đơn vị liên quan quản lý các đoàn phóng viên, báo chí nước ngoài hoạt động trên địa bàn Thành phố.
 4. Phối hợp với các đơn vị có liên quan quản lý, giám sát hoạt động các đoàn khách nước ngoài vào thăm và làm việc trên địa bàn Thành phố, báo cáo Ủy ban Nhân dân Thành phố (định kỳ và đột xuất) về công tác trên.
 Điu 12. Trách nhiệm Sở Tài chính
 1 . Thẩm định dự toán ngân sách hàng năm cho các hoạt động thông tinđối ngoại, trình Ủy ban Nhân dân Thành phố phê duyệt.
 2. Bảo đảm kinh phí trong dự toán ngân sách nhà nước của thành phố để đầu tư cơ sở vật chất kỹ thuật và thực hiện các chương trình, kế hoạch, đề án, hoạt động thông tin đối ngoại của thành phố.
 3. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan xây dựng định mức kinhphí cho các hoạt động thông tin đối ngoại.
 Điều 13. Trách nhiệm ủy ban nhân dân cấp huyện
 1. Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã chịu trách nhiệm triển khai,xây dựng, tuyên truyền về hoạt động thông tin đối ngoại phục vụ phát triển kinh tế - xã hội của địa phương; Xây dựng chương trình và kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại hàng năm gửi Sở Thông tin và Truyền thông Hà Nội phê duyệt.
  2. Đối với Ủy ban nhân dân các huyện, thị trấn, thị xã có dân cư vùng sâu, vùng xa, vùng miền núi, khu vực có người dân tộc thiu s sinh sống cần chú trọng xây dựng các chương trình truyền thông nâng cao nhận thức củangười dân về chính sách của Đảng và Nhà nuớc trong phát triển kinh tế xã hội của Thủ đô, có biện pháp tuyên truyền nhằm tránh đcác thế lực thù địch lợi dụng tuyên truyền sai lệch với chính sách phát triển của Thành phố.
 3. Bố trí nhân sự chuyên trách thực hiện công tác thông tin đối ngoạicủa đơn vị gửi về Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nội vụ đ tổng hợp.
 Điều 14. Trách nhiệm Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị Hà Nội
  Liên hiệp các Tổ chức hữu nghị Hà Nội là cơ quan làm công tác đối ngoại nhân dân của thành phố có trách nhiệm phối hợp với Sở Thông tin vàTruyền thông, Sở Ngoại vụ xây dựng các chương trình thông tin đối ngoại nhân dân của Thủ đô; xây dựng các đề án, chiến lược dài hạn và chương trình hành động hàng năm trong phát triển thông tin đối ngoại nhân dân.
 Điều 15. Trách nhiệm các đơn vị khác trực thuộc Thành phố
 1. Phối hợp với Sở Thông tin và Truyền thông để xây dựng kế hoạch và triển khai nội dung công tác thông tin đối ngoại trong lĩnh vực quản lý, quy hoạch chung về nhiệm vụ thông tin đối ngoại của toàn thành phố; xây dựng kế hoạch hoạt động thông tin đối ngoại và dự toán kinh phí hàng năm để triển khai nhiệm vụ thông tin đối ngoại cho lĩnh vực phụ trách,
 2.Thực hiện chức năng quản lý nhà nước, triển khai các nhiệm vụ v
thông tin đối ngoại do thành phố giao và theo hướng dẫn của Sở Thông tin và
Truyền thông.
 3. Tùy theo tính chất và nhu cầu hoạt động thông tin đối ngoại, các đơnvị bố trí cán bộ chuyên trách hoặc ban chuyên trách thực hiện và làm đầu mithực hiện nhiệm vụ thông tin đối ngoại.
 
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
 
 Điều 17. Xử lý vi phạm
  Sở Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm phối hợp với các cơ quan, đơn vị thực hiện việc thanh tra, kiểm tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo trong hoạt động thông tin đối ngoại trên địa bàn thành phố theo quy định.
 Điu 18. Khen thưởng và xử lý vi phạm
  1. Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có thành tích xuất sắc trong hoạt động thông tin đối ngoại được khen thưởng theo quy định của pháp luật.
 2. Cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân vi phạm Quy chế này thì tùy theo tính chất, mức độ hành vi vi phạm sẽ bị xử lý hành chính hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự, nêu gây thiệt hại về tài sản thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.
 Điu 19. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc thành phố, người đứng đầu các tổ chức chính trị, xã hội của thành phố có kế hoạch triển khai Quy chế này.
 Điu 20. SThông tin và Truyền thông có trách nhiệm hướng dẫn,kiểm tra đôn đốc việc thực hiện Quy chế này, thực hiện chế độ báo cáo Chủ tịch UBND thành phố về tình hình, kết quả thực hiện.
 Điu 21. Sửa đổi, bổ sung
  Trong quá trình triển khai thực hiện Quy định này nếu cơ quan nhànước cấp trên ban nh văn bản có quy định khác nội dung quy định này, thực hiện theo văn bn của cơ quan nhà nước cấp trên ban hành. Trường hợp có khó khăn, vướng mắc, các cơ quan liên quan phản ánh kịp thời về Sở Thông tinTruyền thông để tổng hợp, báo cáoỦy ban nhân dân Thành ph xem xét,quyết định./.
 

T.M ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
 
(Đã ký)

Nguyễn Thế Thảo
 
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi