Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Công văn 513/BTTTT-CBĐTW 2022 hạ tầng kết nối, giám sát mạng Truyền số liệu
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Công văn 513/BTTTT-CBĐTW
Cơ quan ban hành: | Bộ Thông tin và Truyền thông | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 513/BTTTT-CBĐTW | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Công văn | Người ký: | Phạm Đức Long |
Ngày ban hành: | 18/02/2022 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thông tin-Truyền thông |
tải Công văn 513/BTTTT-CBĐTW
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ THÔNG TIN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 513/BTTTT-CBĐTW | Hà Nội, ngày 18 tháng 02 năm 2022 |
Kính gửi: Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Căn cứ Quyết định số 749/QĐ-TTg ngày 03/6/2020 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình Chuyển đổi số quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030. Theo đó, mạng Truyền số liệu chuyên dùng phục vụ cơ quan nhà nước (mạng TSLCD) kết nối liên thông, xuyên suốt 4 cấp hành chính;
Căn cứ Quyết định số 942/QĐ-TTg ngày 15/6/2021 của Thủ tướng Chính phủ về chiến lược phát triển Chính phủ điện tử hướng tới Chính phủ số giai đoạn 2021-2025, định hướng đến năm 2030. Mạng TSLCD được xác định là hạ tầng truyền dẫn căn bản trong kết nối các hệ thống thông tin, liên thông, chia sẻ dữ liệu phục vụ Chính phủ số.
Triển khai Quyết định 942/QĐ-TTg, ngày 29/6/2021 Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành Công văn số 2304/BTTTT-THH đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố chỉ đạo triển khai kết nối cơ quan nhà nước 04 cấp chính quyền vào mạng TSLCD.
Để việc triển khai mở rộng hạ tầng kết nối, giám sát mạng TSLCD được hiệu quả, đáp ứng yêu cầu là hạ tầng cho Chính phủ điện tử, Chính phủ số, Bộ Thông tin và Truyền thông trân trọng đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương giao Sở Thông tin và Truyền thông các tỉnh, thành phố chủ trì, chính quyền địa phương các cấp phối hợp, tạo điều kiện để Cục Bưu điện Trung ương (Cục BĐTW), 02 doanh nghiệp viễn thông (VNPT, Viettel) rà soát, bổ sung kết nối Mạng TSLCD, thực hiện chuẩn hóa theo phương án và kế hoạch gửi kèm.
Rất mong Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố quan tâm, chỉ đạo triển khai, hoàn thành việc kết nối đảm bảo tiến độ và chất lượng.
Thông tin liên hệ: Ông Phạm Duy Cảnh, Cục Bưu điện Trung ương, Bộ Thông tin và Truyền thông; Điện thoại: 094.6446146, thư điện tử: [email protected].
Trân trọng cảm ơn./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục 1
PHƯƠNG ÁN TRIỂN KHAI KẾT NỐI MẠNG TSLCD ĐẾN CẤP XÃ
(Kèm theo Công văn số 513/BTTTT-CBĐTW ngày 18 tháng 02 năm 2022)
STT | Tỉnh/TP | Doanh nghiệp triển khai | Công việc thực hiện |
Nhóm 1: | |||
1 | Lạng Sơn | VNPT, Viettel | - Thay thế thiết bị đầu cuối đến cấp xã để hỗ trợ giao thức quản lý, giám sát mạng. - Chuẩn hóa kết nối mang TSLCD tại tỉnh. - Triển khai giám sát tới thiết bị đầu cuối cấp xã từ Hệ thống giám sát của Cục Bưu điện Trung ương. |
2 | Vĩnh Phúc | VNPT | |
3 | Điện Biên | VNPT, Viettel | |
4 | Hà Giang | VNPT | |
5 | Bắc Ninh | VNPT | |
6 | Yên Bái | VNPT | |
7 | Thừa Thiên Huế | VNPT | |
8 | Đà Nẵng | TP tự triển khai mạng WAN | |
9 | Cần Thơ | VNPT | |
10 | Tiền Giang | VNPT | |
11 | Vĩnh Long | VNPT | |
12 | Trà Vinh | VNPT | |
13 | Bình Dương | VNPT | |
14 | Bình Phước | VNPT | |
15 | Tây Ninh | VNPT | |
16 | An Giang | VNPT | |
17 | Long An | VNPT | |
18 | Hậu Giang | VNPT | |
Nhóm 2: | |||
19 | Bắc Kạn | VNPT | - Bổ sung kết nối tới cấp xã chưa có kênh TSLCD (triển khai mới hoặc tách kênh logic trên đường truyền hiện có, tốc độ tối thiểu 02 Mbps). - Chuẩn hóa kết nối mạng TSLCD tại tỉnh. - Thay thế thiết bị đầu cuối đến cấp xã để hỗ trợ giao thức quản lý, giám sát mạng. - Triển khai giám sát tới thiết bị đầu cuối cấp xã từ Hệ thống giám sát của Cục Bưu điện Trung ương. |
20 | Ninh Bình | VNPT | |
21 | Thái Bình | VNPT, Viettel | |
22 | Hưng Yên | VNPT | |
23 | Kon Tum | VNPT | |
24 | Đắk Lắk | VNPT | |
25 | Đắk Nông | VNPT | |
26 | Gia Lai | VNPT, Viettel | |
27 | Khánh Hòa | VNPT | |
28 | Quảng Ninh | VNPT | |
29 | Nghệ An | VNPT | |
30 | Tuyên Quang | VNPT, Viettel | |
31 | Bà Rịa-Vũng Tàu | VNPT, Viettel | |
32 | Ninh Thuận | VNPT | |
33 | Bạc Liêu | VNPT | |
34 | Đồng Tháp | VNPT | |
35 | Bến Tre | Viettel | |
36 | Phú Thọ | VNPT | |
37 | Bắc Giang | VNPT | |
38 | Hà Nội | VNPT | |
39 | TP. Hồ Chi Minh | QTSC/VNPT | |
Nhóm 3: | |||
40 | Nam Định | VNPT, Viettel | - Bổ sung kết nối tới cấp xã chưa có kênh TSLCD (triển khai mới hoặc tách kênh logic trên đường truyền hiện có, tốc độ tối thiểu 02 Mbps). - Chuẩn hóa kết nối mang TSLCD tại tỉnh. - Thay thế thiết bị đầu cuối đến cấp xã để hỗ trợ giao thức quản lý, giám sát mạng. - Triển khai giám sát tới thiết bị đầu cuối cấp xã từ Hệ thống giám sát của Cục Bưu điện Trung ương. |
41 | Lào Cai | VNPT | |
42 | Hà Nam | VNPT, Viettel | |
43 | Lai Châu | VNPT | |
44 | Hải Dương | VNPT | |
45 | Quảng Bình | VNPT | |
46 | Thái Nguyên | VNPT, Viettel | |
47 | Bình Định | VNPT, Viettel | |
48 | Cà Mau | VNPT | |
49 | Thanh Hóa | VNPT | |
50 | Quảng Ngãi | Viettel | |
51 | Đồng Nai | VNPT, Viettel | |
52 | Sóc Trăng | VNPT, Viettel | |
53 | Hà Tĩnh | VNPT | |
54 | Sơn La | Viettel | |
55 | Phú Yên | VNPT, Viettel | |
56 | Lâm Đồng | Viettel | |
57 | Kiên Giang | VNPT | |
58 | Bình Thuận | Viettel | |
59 | Hải Phòng | VNPT, Viettel | |
60 | Quảng Nam | Viettel | |
61 | Hòa Bình | Viettel | |
62 | Cao Bằng | VNPT, Viettel | |
63 | Quảng Trị | VNPT |
Phụ lục 2
KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI KẾT NỐI, GIÁM SÁT MẠNG TỚI CẤP XÃ
(Kèm theo Công văn số 513/BTTTT-CBĐTW ngày 18 tháng 02 năm 2022)
STT | Công việc thực hiện | Đơn vị thực hiện | Thời gian | |
Chủ trì | Phối hợp | |||
1 | Triển khai thực hiện o Triển khai kết nối TSLCD tới các xã còn thiếu. o Chuẩn hóa kết nối mạng TSLCD tại tỉnh. o Chuẩn hóa thiết bị đầu cuối để hỗ trợ quản lý, giám sát mạng. o Cấu hình thiết bị đầu cuối vào Hệ thống quản lý giám sát mạng. | Cục BĐTW, Sở TT&TT | VNPT, Viettel, Chính quyền địa phương các cấp | 19/2 - 01/3/2022 |