Thông tư 08/2018/TT-NHNN hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 08/2018/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 08/2018/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/03/2018 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Xét nâng lương trước hạn cho cán bộ ngân hàng được khen thưởng
Ngày 30/03/2018, Ngân hàng Nhà nước đã ban hành Thông tư số 08/2018-TT-NHNN hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành ngân hàng.
Theo đó, hằng năm, cá nhân được khen thưởng sẽ được xem xét nâng lương trước thời hạn, ưu tiên đi học tập, bồi dưỡng nâng cao chuyên môn ở nước ngoài; quy hoạch, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại chức vụ.
Những tập thể, cá nhân được khen thưởng đột xuất, chuyên đề có thể được tặng Bằng khen hoặc đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước nhiều hơn một lần từ Thống đốc ngân hàng Nhà nước. Chỉ những tổ chức tín dụng có tỷ lệ nợ xấu dưới mức tối đa theo quyết định của Thống đốc ngân hàng Nhà nước mới được xét khen thưởng.
Các danh hiệu thi đua đối với cá nhân gồm: “Lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Chiến sĩ thi đua ngành ngân hàng”, “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”. Các danh hiệu thi đua dành cho tập thể gồm: “Tập thể lao động tiên tiến”, “tập thể lao động xuất sắc”, “Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước”, “Cờ thi đua của Chính phủ”.
Hồ sơ báo cáo thành tích, của tập thể, cá nhân đề nghị khen thưởng phải đóng dấu giáp lai của đơn vị đề nghị khen thưởng. Hồ sơ danh hiệu thi đua, đề nghị khen thưởng phải được nộp trước ngày 15/08 hằng năm. Hồ sơ khen thưởng đột xuất, khen thưởng chuyên đề được nộp ngay sau khi có thành tích xuất sắc hoặc sau khi kết thúc chương trình/ chuyên đề công tác.
Thông tư này có hiệu lực từ ngày 15/05/2018.
Xem chi tiết Thông tư 08/2018/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 08/2018/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC Số: 08/2018/TT-NHNN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 3 năm 2018 |
THÔNG TƯ
HƯỚNG DẪN CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG NGÀNH NGÂN HÀNG
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005; Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 16/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Thi đua - Khen thưởng;
Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này hướng dẫn thực hiện công tác thi đua, khen thưởng trong ngành Ngân hàng gồm các nội dung sau: đối tượng thi đua, khen thưởng; tổ chức các phong trào thi đua; danh hiệu, tiêu chuẩn danh hiệu thi đua; hình thức, tiêu chuẩn khen thưởng; thẩm quyền quyết định khen thưởng, thủ tục đề nghị khen thưởng; trao tặng các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng; quỹ thi đua, khen thưởng; quản lý Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng; hội đồng thi đua khen thưởng và hội đồng sáng kiến các cấp; quyền và nghĩa vụ của cá nhân, tập thể được khen thưởng.
Cá nhân, tập thể thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (sau đây gọi là Ngân hàng Nhà nước); các tổ chức tín dụng; Chi nhánh ngân hàng nước ngoài; Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; Cơ quan thường trực các Hiệp hội và doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý; các cá nhân, tập thể khác có đóng góp trực tiếp, thiết thực cho hoạt động của ngành Ngân hàng.
Nguyên tắc khen thưởng trong ngành Ngân hàng thực hiện theo Điều 3 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật Thi đua, Khen thưởng (Nghị định 91/2017/NĐ-CP) và các quy định sau:
THI ĐUA VÀ DANH HIỆU THI ĐUA
Việc tổ chức phong trào thi đua thường xuyên phải xác định rõ Mục đích, yêu cầu, Mục tiêu, các chỉ tiêu cụ thể và được triển khai thực hiện tại cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc theo Khối, Cụm thi đua để phát động phong trào thi đua, ký kết giao ước thi đua. Kết thúc năm công tác, Thủ trưởng cơ quan, tổ chức, đơn vị, Trưởng các Khối, Cụm thi đua tiến hành tổng kết và bình xét các danh hiệu thi đua.
Thi đua theo chuyên đề tổ chức trong phạm vi ngành Ngân hàng, khi tiến hành sơ kết, tổng kết phong trào thi đua từ 03 năm trở lên, đơn vị lựa chọn tập thể, cá nhân có thành tích tiêu biểu xuất sắc khen thưởng hoặc đề nghị khen thưởng cao nhất là “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”; từ 05 năm trở lên, đề nghị khen thưởng cao nhất là “Huân Chương Lao động hạng Ba”.
Danh hiệu “Tập thể lao động tiên tiến” được xét tặng hằng năm cho tập thể đạt các tiêu chuẩn sau:
KHEN THƯỞNG VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Thủ trưởng các đơn vị được tặng giấy khen cho tập thể, cá nhân theo quy định tại Điều 74, Điều 75 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003 (đã được sửa đổi, bổ sung).
Hình thức khen thưởng quá trình cống hiến để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân theo quy định tại Điều 41, Điều 42 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP.
KỶ NIỆM CHƯƠNG
Cá nhân ngoài ngành Ngân hàng được xem xét tặng Kỷ niệm Chương đạt được một trong các tiêu chuẩn sau:
THẨM QUYỀN QUYẾT ĐỊNH, TRAO TẶNG; THỦ TỤC XÉT KHEN THƯỞNG
Việc công bố và trao tặng “Bằng khen của Thống đốc” và Kỷ niệm Chương cho các tập thể, cá nhân ngoài ngành Ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị phối hợp với Vụ Thi đua - Khen thưởng trình Thống đốc quyết định.
i) Đối với cán bộ là Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước đã nghỉ hưu hoặc đã mất, Vụ Tổ chức cán bộ có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị khen thưởng;
ii) Đối với các trường hợp khác, Thủ trưởng đơn vị nơi quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu hoặc đã mất có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị khen thưởng. Trường hợp đơn vị công tác cuối cùng của cán bộ thuộc diện được khen thưởng đã giải thể, chia tách, sáp nhập, hợp nhất thì Thủ trưởng đơn vị tiếp nhận nhiệm vụ của đơn vị đó có trách nhiệm lập hồ sơ đề nghị khen thưởng;
iii) Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm thẩm định, tổng hợp và lấy ý kiến xác nhận của Vụ Tổ chức cán bộ (trừ các trường hợp Vụ Tổ chức cán bộ đề nghị khen thưởng), trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành xét; căn cứ kết quả xét của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành, Vụ Thi đua - Khen thưởng trình xin ý kiến Ban cán sự Đảng trước khi trình Thống đốc quyết định;
i) Trường hợp cán bộ là Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước chuẩn bị nghỉ hưu, Văn phòng Ngân hàng Nhà nước có trách nhiệm làm thủ tục đề nghị khen thưởng theo quy định;
ii) Đối với các trường hợp khác, trước thời điểm cán bộ nghỉ hưu 06 tháng, Thủ trưởng đơn vị lập hồ sơ đề nghị khen thưởng cho các cán bộ đủ tiêu chuẩn thuộc đơn vị. Vụ Thi đua - Khen thưởng tổng hợp và lấy ý kiến xác nhận của Vụ Tổ chức cán bộ (trừ các trường hợp Vụ Tổ chức cán bộ đề nghị), trình Hội đồng Thi đua - Khen thưởng Ngành xét, sau đó trình Ban cán sự Đảng cho ý kiến trước khi trình Thống đốc quyết định;
i) Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị (đối với cán bộ là Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước do Vụ Tổ chức cán bộ trình) kèm danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
ii) 04 báo cáo thành tích của cá nhân có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng. Trường hợp cán bộ đã mất nếu đủ tiêu chuẩn khen thưởng, đơn vị trình chủ động phối hợp với Vụ Tổ chức cán bộ lập báo cáo thành tích để trình khen thưởng (mẫu số 16 kèm theo Thông tư này).
i) Tờ trình của Thủ trưởng đơn vị (đối với cán bộ là Lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước do Vụ Thi đua - Khen thưởng trình) đề nghị khen thưởng kèm danh sách cá nhân được đề nghị khen thưởng (mẫu số 02 kèm theo Thông tư này);
ii) 04 báo cáo thành tích của cá nhân có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 16 kèm theo Thông tư này);
iii) Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng đơn vị (trừ trường hợp khen thưởng đối với Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước).
i) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân đề nghị khen thưởng (mẫu số 03 kèm theo Thông tư này);
ii) Bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân. Đối với Ngân hàng thương mại cổ Phần Ngoại thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ Phần Công thương Việt Nam, Ngân hàng thương mại cổ Phần Đầu tư và phát triển Việt Nam, Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam, Ngân hàng Chính sách xã hội, Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam không gửi về Ngân hàng Nhà nước bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân, đơn vị trình có trách nhiệm bảo quản và lưu trữ (mẫu số 04 kèm theo Thông tư này);
iii) Bảng tổng hợp kê khai của đơn vị (mẫu số 05 kèm theo Thông tư này).
i) Tờ trình đề nghị khen thưởng của Thủ trưởng đơn vị kèm danh sách cá nhân đề nghị khen thưởng (mẫu số 03 kèm theo Thông tư này);
ii) Tóm tắt thành tích công lao đóng góp đối với sự nghiệp phát triển ngân hàng Việt Nam của cá nhân có xác nhận của đơn vị trình khen thưởng (mẫu số 06 kèm theo Thông tư này).
i) Cờ thi đua của Chính phủ: nhận hồ sơ trước ngày 28 tháng 02 hằng năm;
ii) Chiến sĩ thi đua toàn quốc, Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huy Chương, Huân Chương các loại, các hạng: nhận hồ sơ trước ngày 15 tháng 03 hằng năm;
iii) Khối đào tạo: nhận hồ sơ trước ngày 15 tháng 8 hằng năm;
iv) Anh hùng Lao động: tổ chức xét 05 năm một lần vào dịp Đại hội thi đua yêu nước các cấp, trừ những trường hợp có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất;
v) Nhà giáo Nhân dân, Nhà giáo Ưu tú, Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước: thực hiện theo quy định của Cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG, QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ CỦA TẬP THỂ, CÁ NHÂN ĐƯỢC KHEN THƯỞNG VÀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CÔNG TÁC THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Nguồn, mức trích và quản lý Quỹ Thi đua, khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 65, 67 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP và các văn bản hướng dẫn.
i) Đối với tập thể, cá nhân thuộc Ngân hàng Nhà nước (trừ các đơn vị sự nghiệp) do Ngân hàng Nhà nước chi tiền thưởng;
ii) Đối với tập thể, cá nhân thuộc các tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, các đơn vị sự nghiệp, Cơ quan thường trực các Hiệp hội và doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý thì đơn vị có tập thể, cá nhân được khen thưởng có trách nhiệm chi tiền thưởng;
i) Đối với tập thể, cá nhân thuộc Ngân hàng Nhà nước (trừ các đơn vị sự nghiệp) và tập thể, cá nhân ngoài ngành Ngân hàng tiền thưởng được trích từ quỹ khen thưởng của Ngân hàng Nhà nước;
ii) Đối với tập thể, cá nhân thuộc các tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, đơn vị sự nghiệp, Cơ quan thường trực các Hiệp hội và doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý, tiền thưởng được trích từ quỹ khen thưởng của đơn vị;
Vụ Thi đua - Khen thưởng xây dựng kế hoạch tổ chức tập huấn, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng của các tập thể lớn quy định tại Điều 3 Thông tư này. Các tập thể lớn xây dựng kế hoạch, tổ chức tập huấn công tác thi đua, khen thưởng cho các tập thể cơ sở và tập thể nhỏ trực thuộc tùy theo yêu cầu và Điều kiện cụ thể.
HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG VÀ HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CÁC CẤP
QUẢN LÝ HỒ SƠ THI ĐUA - KHEN THƯỞNG VÀ THÔNG BÁO KẾT QUẢ KHEN THƯỞNG
Hằng năm, Vụ Thi đua - Khen thưởng có trách nhiệm tổng hợp và thông báo kết quả xét khen thưởng cho các tập thể, cá nhân cho các đơn vị biết.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
i) Tỷ lệ nợ xấu tối đa để xem xét khen thưởng đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài và cá nhân là Người quản lý, Người Điều hành tổ chức tín dụng, Tổng giám đốc (Giám đốc) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài;
ii) Số lượng Cờ thi đua cụ thể cho từng Khối, Cụm thi đua và các đơn vị;
iii) Cung cấp thông tin các tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng Huân Chương các loại, các hạng, danh hiệu vinh dự Nhà nước, danh hiệu Chiến sĩ thi đua toàn quốc cho Vụ Truyền thông để lấy ý kiến trên cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước;
iv) Phối hợp với Cục công nghệ thông tin hướng dẫn gửi văn bản điện tử theo quy định tại Khoản 2, Điều 26 Thông tư này.
Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 5 năm 2018 và thay thế Thông tư số 02/2015/TT-NHNN ngày 7 tháng 01 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng.
Chánh Văn phòng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, Chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý, Tổng thư ký các hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.
Nơi nhận: |
KT. THỐNG ĐỐC |
PHỤ LỤC
MỘT SỐ MẪU VĂN BẢN ÁP DỤNG TRONG HỒ SƠ, THỦ TỤC KHEN THƯỞNG
Mẫu số 01 |
Đăng ký thi đua |
Mẫu số 02 |
Tờ trình đề nghị khen thưởng |
Mẫu số 03 |
Tờ trình đề nghị tặng Kỷ niệm Chương |
Mẫu số 04 |
Bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân đề nghị xét tặng KNC |
Mẫu số 05 |
Bảng tổng hợp thời gian công tác của cá nhân đề nghị xét tặng KNC |
Mẫu số 06 |
Đề nghị xét tặng Kỷ niệm Chương cho cá nhân ngoài Ngành |
Mẫu số 07 |
Đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến |
Mẫu số 08 |
Tóm tắt sáng kiến |
Mẫu số 09 |
Đề nghị công nhận sáng kiến (áp dụng cho cá nhân đề nghị) |
Mẫu số 10 |
Quyết định công nhận sáng kiến |
Mẫu số 11 |
Hướng dẫn chung về phương pháp lập Báo cáo thành tích và Báo cáo tóm tắt thành tích |
Mẫu số 12 |
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được (áp dụng đối với tập thể) |
Mẫu số 13 |
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được (áp dụng đối với cá nhân) |
Mẫu số 14 |
Báo cáo tóm tắt thành tích áp dụng đối với cá nhân (đề nghị Thống đốc khen thưởng) |
Mẫu số 15 |
Báo cáo tóm tắt thành tích áp dụng đối với tập thể (đề nghị Thống đốc khen thưởng) |
Mẫu số 16 |
Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng (hoặc truy tặng) Huân Chương cho cán bộ có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ quan, đoàn thể. |
Mẫu số 17 |
Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân |
Mẫu số 18 |
Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể |
Mẫu số 19 |
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng đột xuất (cho tập thể, cá nhân) |
Mẫu số 20 |
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân) |
Mẫu số 21 |
Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng ngoài Ngành (cho tập thể, cá nhân) |
Mẫu số 22 |
Công văn đề nghị cung cấp thông tin phục vụ xét khen thưởng |
Mẫu số 23 |
Quyết định tặng Giấy khen thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị |
Mẫu số 24 |
Quyết định công nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị |
Mẫu số 25 |
Quyết định công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị |
Mẫu số 26 |
Quyết định công nhận danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Trụ sở chính NHNN được Thống đốc ủy quyền |
Mẫu số 27 |
Bằng chứng nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” |
Mẫu số 28 |
Bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Lao động tiên tiến” |
Mẫu số 01: Đăng ký thi đua
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…..…. |
Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng….năm…. |
Đăng ký thi đua năm …..
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
(Qua Vụ Thi đua - Khen thưởng)
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng và Thông tư số……ngày……của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng, (Tên đơn vị)…đăng ký các danh hiệu thi đua cho tập thể, cá nhân trong năm…..như sau:
I. Tập thể:
1. Tập thể Lao động xuất sắc cho.....tập thể
2. Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước cho…..tập thể
3. Cờ thi đua của Chính phủ cho….tập thể
II. Cá nhân:
1. Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng cho…..cá nhân
2. Chiến sĩ thi đua toàn quốc cho……cá nhân
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
- Đối với danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” đã được Thống đốc ủy quyền cho Thủ trưởng đơn vị quyết định khen thưởng thì không tổng hợp vào tờ trình này mà lưu tại đơn vị;
- Đối với danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” các đơn vị tổ chức đăng ký thi đua cho tập thể, cá nhân của đơn vị và lưu theo đúng quy định.
Mẫu số 02: Tờ trình đề nghị khen thưởng
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…..…. |
Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng….năm…. |
TỜ TRÌNH
V/v đề nghị khen thưởng
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
(Qua Vụ Thi đua - Khen thưởng)
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…..ngày…..của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng và Biên bản họp Hội đồng Thi đua - Khen thưởng (của đơn vị), (Thủ trưởng đơn vị)… trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét khen thưởng (hoặc trình khen thưởng) như sau:
…………………………………………………………………………………
(Thủ trưởng đơn vị) kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, khen thưởng (hoặc đề nghị cấp trên khen thưởng)./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú: Mỗi danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng làm 01 tờ trình riêng.
Mẫu số 03: Tờ trình đề nghị tặng Kỷ niệm Chương
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…..…. |
Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng….năm…. |
TỜ TRÌNH
Về việc đề nghị xét tặng Kỷ niệm Chương “Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam”
Kính trình: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
(qua Vụ Thi đua - Khen thưởng)
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số….ngày….của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng,… (tên đơn vị) kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xét tặng Kỷ niệm Chương “Vì sự nghiệp Ngân hàng Việt Nam” cho.......cán bộ (hồ sơ đề nghị đính kèm), cụ thể:
1. Cán bộ đang làm việc.........người.
2. Cán bộ đã nghỉ hưu, nghỉ chế độ……người (nếu có).
3. Cán bộ đã chuyển công tác sang ngành khác.......người (nếu có).
Các trường hợp trên đơn vị đã kiểm tra đúng đối tượng, đủ tiêu chuẩn theo quy định.
Kính trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước xem xét, khen thưởng./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú: Đối với việc xét tặng Kỷ niệm Chương cho cá nhân ngoài ngành Ngân hàng làm tờ trình riêng theo mẫu này.
Mẫu số 04: Bảng kê khai quá trình công tác của cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm Chương
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢNG KÊ KHAI QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG VIỆT NAM”
Họ và tên:………..Nam, nữ…………Bí danh (nếu có)……………
Ngày, tháng, năm sinh:………………………………….…………
Quê quán (quốc tịch):………………………………………………
Chỗ ở hiện tại:………………………………………………………
Chức vụ, đơn vị công tác hiện tại:………………………………….
Từ tháng năm |
Đến tháng năm |
Đơn vị công tác |
Thời gian làm công tác Ngân hàng |
Thời gian quy đổi (nếu có) |
Cộng thời gian để xét khen thưởng |
Ghi chú (các vấn đề khác hoặc kỷ luật nếu có) |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…………, ngày……tháng…..năm …… |
Mẫu số 05: Bảng tổng hợp thời gian công tác của cá nhân đề nghị xét tặng Kỷ niệm Chương
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng….năm…. |
BẢNG TỔNG HỢP THỜI GIAN CÔNG TÁC CB, CC, VC, NLĐ NGÀNH NGÂN HÀNG ĐỦ ĐIỀU KIỆN VÀ TIÊU CHUẨN ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG VIỆT NAM”
Số TT |
Họ và tên |
Năm sinh |
Chức danh, phòng, ban, đơn vị công tác hiện tại |
Thời gian công tác |
Ghi chú |
|||
Nam |
Nữ |
Thời gian làm công tác ngân hàng |
Thời gian quy đổi (nếu có) |
Cộng |
Thời gian bị kỷ luật (nếu có) |
|||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8= 6+7 |
9 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
Thủ trưởng đơn vị |
Ghi chú: Đối với cán bộ thuộc các Vụ, Cục, đơn vị tại Trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước do Vụ TCCB quản lý hồ sơ xác nhận.
Mẫu số 06: Đề nghị xét tặng Kỷ niệm Chương cho cá nhân ngoài Ngành
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ XÉT TẶNG KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP NGÂN HÀNG VIỆT NAM”
- Họ và tên:.................................................Nam (nữ):..............................
- Ngày, tháng, năm sinh:...........................................................................
- Quốc tịch:...............................................................................................
- Nơi công tác hiện nay:............................................................................
- Chức vụ công tác hiện nay:....................................................................
- Thành tích đóng góp cho ngành Ngân hàng:
...................................................................................................................
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................
|
….., ngày….. tháng…… năm … |
Ghi chú: Đối với cá nhân giữ chức Thứ, Bộ trưởng, lãnh đạo tỉnh, thành phố do đơn vị trình khen thưởng kê khai và xác nhận thành tích sau khi có ý kiến chấp thuận của cá nhân đó.
Mẫu số 07: Đề nghị công nhận hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số:…..…. |
Tỉnh (thành phố), ngày…..tháng….năm…. |
Kính gửi: Thống đốc Ngân hàng Nhà nước
(Qua Vụ Thi đua - Khen thưởng)
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số... của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng và Biên bản họp Hội đồng sáng kiến…,…. đề nghị Thống đốc NHNN xét, công nhận:
- Sáng kiến cấp toàn quốc:...(1)..sáng kiến;
- Sáng kiến cấp Ngành:...(2)…sáng kiến;
(chi tiết theo danh sách đính kèm)
Kính đề nghị Thống đốc NHNN xét duyệt.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú: (1) và (2) số lượng sáng kiến đề nghị xét duyệt.
Mẫu số 08: Tóm tắt sáng kiến
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
TÓM TẮT SÁNG KIẾN
TT |
Họ tên, chức vụ, đơn vị công tác |
Tên sáng kiến |
Nội dung, hiệu quả áp dụng, phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
5 |
|
|
|
6 |
|
|
|
7 |
|
|
|
Người lập bảng |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 09: Đề nghị công nhận sáng kiến
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐỀ NGHỊ CÔNG NHẬN SÁNG KIẾN
Kính gửi: …………………………(1)……………..
Tên tôi là: (2) ………………………………………
Ngày, tháng, năm sinh: ……………………………
Trình độ chuyên môn: …………………………….
Chức vụ (nếu có): ………………………………….
Đơn vị công tác: ……………………………….......
Tôi (chúng tôi) ghi tên dưới đây: (3)
TT |
Họ và tên |
Ngày tháng năm sinh |
Phòng, (ban), đơn vị công tác |
Chức danh |
Trình độ chuyên môn |
Tỷ lệ % đóng góp vào sáng kiến |
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
Tôi (chúng tôi) đề nghị..(1).. xem xét, đánh giá và công nhận sáng kiến sau:
Tên sáng kiến |
Nội dung sáng kiến (4) |
Hiệu quả của sáng kiến (5) |
Phạm vi ảnh hưởng (6) |
|
|
|
|
|
…,ngày….tháng….năm…. |
Ghi chú:
- (1) Thủ trưởng đơn vị.
- (2) Áp dụng đối với cá nhân.
- (3) Áp dụng đối với nhóm tác giả (tối đa 05 đồng tác giả).
- (4) Tóm tắt những nội dung chính của sáng kiến, trong đó thể hiện được tính mới, sáng tạo;
- (5) Tóm tắt ngắn gọn hiệu quả, lợi ích của sáng kiến khi được áp dụng vào thực tiễn, có số liệu minh chứng cụ thể (nếu có);
- (6) Phạm vi ảnh hưởng cấp cơ sở, ngành hoặc toàn quốc.
Mẫu số 10: Quyết định công nhận sáng kiến
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số…………….. |
Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận sáng kiến
..……(1)………
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ số 29/2013/QH13 ngày 18/6/2013;
Căn cứ Nghị định số 13/2012/NĐ-CP ngày 02/3/2012 của Chính phủ ban hành Điều lệ Sáng kiến;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số....... của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Căn cứ Quy chế …. của…..về việc xét, đánh giá hiệu quả áp dụng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến;
Xét đề nghị của Hội đồng sáng kiến……
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Công nhận sáng kiến, hiệu quả, phạm vi ảnh hưởng cấp…(2)…..năm…cho..(3)..sáng kiến.
Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Thành viên Hội đồng sáng kiến…., thủ trưởng các đơn vị có liên quan và tác giả (đồng tác giả) có sáng kiến được công nhận tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Ghi chú:
(1) Thủ trưởng đơn vị
(2) Cấp cơ sở, cấp Ngành hoặc cấp toàn quốc.
(3) Số lượng sáng kiến được công nhận
Mẫu số 11: Hướng dẫn chung về phương pháp lập Báo cáo thành tích và Báo cáo tóm tắt thành tích.
1. Quy định chung:
a. Đối với mỗi danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng, tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng phải có Báo cáo thành tích chi tiết và Báo cáo tóm tắt thành tích. Các mẫu Báo cáo tại các phụ lục của Thông tư chỉ mang tính đề cương, tổng hợp chung cho cả các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng.
b. Đối với đề nghị danh hiệu vinh dự Nhà nước, Giải thưởng Hồ Chí Minh, Giải thưởng Nhà nước thực hiện theo mẫu biểu quy định.
2. Quy định về Báo cáo thành tích chi tiết:
a. Khi viết Báo cáo, cần căn cứ vào nội dung công việc đã làm được theo chức năng, nhiệm vụ cụ thể của từng tập thể, cá nhân để làm rõ các thành tích đã đạt được phù hợp với tiêu chuẩn của danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đề nghị theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thi đua, khen thưởng.
b. Mỗi tập thể, cá nhân có thành tích với nội dung và mức độ khác nhau. Vì vậy, Báo cáo thành tích không được sao chép giống nhau, mà phải do từng tập thể hoặc cá nhân được đề nghị khen thưởng trực tiếp xây dựng Báo cáo.
c. Đối với đề nghị khen thưởng đột xuất, Báo cáo thành tích cần tập trung phân tích thành tích có tính đặc thù, đột xuất trong công tác (thành tích đột xuất là thành tích lập được trong hoàn cảnh không được dự báo trước, diễn ra ngoài dự kiến kế hoạch công việc bình thường mà tập thể, cá nhân phải đảm nhận). Đối với đề nghị khen thưởng theo chuyên đề, báo cáo đánh giá kết quả cụ thể, mô tả làm nổi bật thành tích xuất sắc đã đạt được sau khi kết thúc đợt thi đua.
d. Đối với Báo cáo thành tích cá nhân thì người viết báo cáo ký tên; đối với Báo cáo thành tích của tập thể thì Lãnh đạo của tập thể đơn vị ký tên. Báo cáo thành tích của cá nhân và Báo cáo thành tích của tập thể phải có xác nhận của Thủ trưởng đơn vị trình (ký tên, đóng dấu).
đ. Báo cáo thành tích của tập thể cần nêu rõ kết quả thực hiện chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; công tác xây dựng đảng, đoàn thể và kết quả hoạt động, xếp loại; hoạt động xã hội, từ thiện, an sinh xã hội, đóng góp NSNN, thực hiện chính sách bảo hiểm cho người lao động, thực hiện Chương trình cải cách thủ tục hành chính.
e. Báo cáo thành tích của cá nhân cần nêu rõ thành tích đã lập được trong thực hiện nhiệm vụ được giao; giải pháp công tác, đổi mới quản lý, sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học, đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học vào thực tiễn; việc thực hiện chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước; thực hiện công tác kê khai tài sản đối với đối tượng phải kê khai; công tác bồi dưỡng, học tập; vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng đảng, đoàn thể; công tác tham gia các hoạt động xã hội, từ thiện, đóng góp NSNN, thực hiện chính sách bảo hiểm cho người lao động, cải cách thủ tục hành chính.
f. Đối với Báo cáo thành tích đề nghị danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chủ tịch nước, Thủ tướng Chính phủ, tại Phần cuối của Báo cáo cần dành Khoảng trống để Ngân hàng Nhà nước xác nhận. Trường hợp trang cuối bản Báo cáo thành tích không còn Khoảng trống đủ để Ngân hàng Nhà nước xác nhận mà phải sang trang mới thì phải đóng dấu giáp lai.
g. Báo cáo thành tích được đánh máy theo quy định của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
3. Quy định về Báo cáo tóm tắt thành tích:
Đơn vị trình khen thưởng có trách nhiệm xây dựng Báo cáo tóm tắt thành tích của các tập thể, cá nhân được đề nghị khen thưởng.
+ Báo cáo tóm tắt thành tích cần ngắn gọn, đảm bảo chính xác, trung thực với Báo cáo thành tích chi tiết, bao gồm các thành tích chính đã đạt được theo các nội dung tại Báo cáo thành tích chi tiết và được Thủ trưởng đơn vị ký tên và đóng dấu.
+ Phần tóm tắt thành tích của mỗi tập thể, cá nhân được đánh máy theo quy định của Bộ Nội vụ hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản.
4. Quy định về thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được (trong Báo cáo thành tích chi tiết và Báo cáo tóm tắt thành tích):
Việc thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được là rất cần thiết để chứng minh đủ Điều kiện và tiêu chuẩn xét khen thưởng theo quy định.
a. Trước hết phải nêu thành tích cao nhất đã đạt được. Tiếp theo, kê khai những danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng về công tác chuyên môn hàng năm trong Khoảng thời gian tương ứng với quy định của Luật, Nghị định và Thông tư hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng của NHNN cho mỗi danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng. Ngoài ra, cần kê khai ngắn gọn các hình thức khen thưởng đột xuất, chuyên đề các mặt công tác khác và khen thưởng của các tổ chức Đảng, đoàn thể, Bộ, ngành, Tỉnh ủy, Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố.
b. Khi thống kê phải nêu rõ thời gian được khen thưởng (năm….hoặc từ năm….đến năm….), tên danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng; số quyết định; ngày, tháng, năm, cơ quan ban hành quyết định khen thưởng và nội dung khen thưởng.
c. Thời gian thống kê thành tích tương ứng với danh hiệu thi đua, hình thức đề nghị khen thưởng. Ví dụ:
- Đề nghị Tập thể Lao động xuất sắc, Cờ thi đua của NHNN, Cờ thi đua của Chính phủ (01 năm).
- Đề nghị Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng phải thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được của ít nhất 3 năm liền kề trước thời điểm đề nghị khen thưởng.
- Đề nghị Chiến sĩ thi đua toàn quốc phải thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được của ít nhất 6 năm liền kề trước thời điểm đề nghị khen thưởng.
Ngoài ra, trong thời gian đề nghị khen thưởng cần thống kê các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng chuyên đề hoặc đột xuất đã đạt được và sáng kiến đã được công nhận (nếu có).
Mẫu số 12: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được (áp dụng đối với tập thể) (1)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG …(2)…
Tên tập thể đề nghị
(ghi đầy đủ bằng chữ thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax, địa chỉ trang tin điện tử.
- Quá trình thành lập và phát triển.
- Tóm tắt cơ cấu tổ chức: số phòng, ban, đơn vị trực thuộc; tổng số cán bộ; trình độ cán bộ; các tổ chức Đảng, đoàn thể; số TCTD/ chi nhánh TCTD trên địa bàn (đối với NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố); tổng số vốn cố định, lưu động, nguồn vốn (ngân sách, tự có, vay ngân hàng) (đối với đơn vị sản xuất, kinh doanh).
- Cơ sở vật chất (tùy thực tiễn của đơn vị để báo cáo).
2. Chức năng, nhiệm vụ được giao
Nêu rõ chức năng, nhiệm vụ cơ bản được giao theo Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị.
3. Thuận lợi, khó khăn
Nêu những thuận lợi, khó khăn (Điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội của địa phương và các yếu tố khác nếu có) tác động, ảnh hưởng đến hoạt động của đơn vị.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Thành tích trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn (3)
Nội dung báo cáo nêu rõ những thành tích xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước (hoặc so với lần khen thưởng trước đây); giải pháp công tác, việc đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; sáng kiến, kinh nghiệm, đề tài NCKH và việc ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với bộ, ban, ngành, địa phương và cả nước. Có số liệu về từng lĩnh vực công tác (nếu có) để so sánh với các năm trước hoặc so với lần khen thưởng trước đây để chứng minh đơn vị luôn hoàn thành xuất sắc việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) (4), cụ thể như sau:
a. Đối với tập thể là Vụ, Cục, đơn vị tại trụ sở chính Ngân hàng Nhà nước
- Thời gian, chất lượng và mức độ thực hiện các nhiệm vụ, các đề án, dự án theo Chương trình công tác của Ngân hàng Nhà nước;
- Thực hiện chức năng quản lý Nhà nước trong phạm vi, thẩm quyền được giao;
- Thực hiện nghiệp vụ Ngân hàng Trung ương trong phạm vi thẩm quyền được giao (nếu có);
- Tham mưu cho Ban lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước ban hành văn bản quy phạm pháp luật và văn bản chỉ đạo, xử lý những vấn đề vướng mắc đối với các TCTD và các đơn vị liên quan;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền;
- Chấp hành chế độ thông tin báo cáo;
- Chấp hành Quy chế làm việc của Thống đốc NHNN;
b. Đối với tập thể là Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, thành phố
- Việc tổ chức triển khai thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, Nhà nước, của Ngành và địa phương về tiền tệ và hoạt động Ngân hàng trên địa bàn;
- Việc thanh tra, kiểm tra hoạt động của các TCTD trên địa bàn (số lượng thực hiện/kế hoạch thanh tra; kết quả, chất lượng thanh tra …)
- Thực hiện các nghiệp vụ và biện pháp quản lý Nhà nước về tiền tệ, ngoại hối và vàng trên địa bàn;
- Công tác tiền tệ và an toàn kho quỹ;
- Chấp hành Quy chế làm việc của Thống đốc NHNN;
- Công tác tổ chức, cán bộ;
- Chấp hành chế độ thông tin báo cáo;
- Giải quyết khiếu nại, tố cáo thuộc thẩm quyền;
- Nêu tóm lược tình hình hoạt động của các TCTD/ chi nhánh TCTD trên địa bàn;
Bảng số 1: Bảng thống kê kết quả hoạt động của các TCTD/ chi nhánh TCTD trên địa bàn:
Đơn vị tính: tỷ đồng, %
Chỉ tiêu |
Năm ... |
Năm ... |
Năm ... |
|||
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
|
1. Tổng nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay |
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ (%) |
|
|
|
|
|
|
Bảng số 2: Bảng so sánh kết quả hoạt động của các TCTD/ chi nhánh TCTD trên địa bàn giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó (4)
Đơn vị tính: tỷ đồng, %
Chỉ tiêu |
Giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó (từ năm … đến năm …) |
Giai đoạn đề nghị khen thưởng |
(+), (-) % so với giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó |
1. Tổng nguồn vốn (bình quân) |
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay (bình quân) |
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ (bình quân) |
|
|
|
c. Đối với tập thể thuộc khối Đào tạo
Nêu cụ thể kết quả thực hiện từng nhiệm vụ so với chỉ tiêu, kế hoạch đề ra, bao gồm các nội dung sau:
- Công tác đào tạo;
- Hoạt động hợp tác đào tạo trong nước, hợp tác đào tạo quốc tế;
- Công tác giảng dạy;
- Công tác nghiên cứu khoa học;
- Công tác biên soạn giáo trình, tài liệu phục vụ nghiên cứu, giảng dạy;
- Công tác quản lý sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh, phòng chống tệ nạn xã hội trong nhà trường;
- Công tác phục vụ sinh viên, học viên, nghiên cứu sinh;
- Thực hiện quy định về đạo đức nhà giáo;
- Công tác tổ chức, cán bộ.
Bảng số 3: Bảng thống kê, so sánh các tiêu chí theo năm học (số liệu tính đến thời điểm kết thúc năm học):
Chỉ tiêu |
Năm học … |
Năm học … |
||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
(+), (-) % so năm trước |
Số lượng |
Tỷ lệ % |
(+), (-) % so năm trước |
|
1. Tổng số sinh viên, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
a. Đã tốt nghiệp: |
|
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp loại Xuất sắc |
|
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp loại Giỏi |
|
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp loại Khá |
|
|
|
|
|
|
…………………….. |
|
|
|
|
|
|
b. Chưa tốt nghiệp: |
|
|
|
|
|
|
2. Tổng số sáng kiến, đề tài NCKH đã được nghiệm thu: |
|
|
|
|
|
|
Bảng số 4: Bảng so sánh các tiêu chí giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó (4)
Chỉ tiêu |
Giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó
|
Giai đoạn đề nghị khen thưởng (từ năm … đến năm …)
|
(+), (-) % so với giai đoạn đã được khen thưởng trước đó |
||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|
|
1. Tổng số sinh viên, trong đó: |
|
|
|
|
|
a. Đã tốt nghiệp: |
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp loại Xuất sắc |
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp loại Giỏi |
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp loại Khá |
|
|
|
|
|
……………………………… |
|
|
|
|
|
b. Chưa tốt nghiệp: |
|
|
|
|
|
2. Tổng số sáng kiến, đề tài NCKH đã được nghiệm thu: |
|
|
|
|
|
d. Đối với tập thể là Doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý
- Báo cáo kết quả, chất lượng, mức độ hoàn thành từng chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao, thể hiện sự tăng trưởng so với chỉ tiêu, kế hoạch hoặc Mục tiêu chiến lược của đơn vị (có số liệu so sánh giữa các năm trong từng nội dung báo cáo).
- Việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động, đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
Bảng số 5: Bảng kết quả hoạt động của đơn vị:
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Năm … |
Năm … |
||
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
|
1. Tổng tài sản |
|
|
|
|
2. Tổng doanh thu |
|
|
|
|
3. Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
|
4. Tỷ suất lợi nhuận |
|
|
|
|
5. Các Khoản thuế đã nộp |
|
|
|
|
6. Thu nhập bình quân/lao động (triệu đồng/người) |
|
|
|
|
Bảng số 6: Bảng so sánh kết quả hoạt động của đơn vị giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó (4)
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó (từ năm … đến năm …) |
Giai đoạn đề nghị khen thưởng |
(+), (-) % |
1. Tổng tài sản (bình quân) |
|
|
|
2. Tổng doanh thu (bình quân) |
|
|
|
3. Lợi nhuận sau thuế (bình quân) |
|
|
|
đ. Đối với tập thể là Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam; Cơ quan thường trực các Hiệp hội do Ngân hàng Nhà nước quản lý; Cơ quan thường trực Đảng, đoàn thể trong ngành Ngân hàng
Báo cáo kết quả, chất lượng, mức độ hoàn thành từng chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao theo chức năng, nhiệm vụ quy định tại Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị (trong từng nội dung, cần thiết có số liệu để so sánh với các năm trước, so sánh giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn đã được khen thưởng liền kề nhằm chứng minh thành tích đạt được).
e. Đối với tập thể là TCTD/ Chi nhánh TCTD
Báo cáo nêu bật thành tích tiêu biểu xuất sắc trong việc thực hiện các chỉ tiêu (nhiệm vụ) cụ thể về chất lượng, hiệu quả hoạt động kinh doanh so với các năm trước (theo mẫu bảng biểu); so với lần khen thưởng trước; so với các đơn vị trên địa bàn, cụ thể:
- Phân tích, đánh giá kết quả công tác tín dụng, công tác huy động vốn, công tác kế toán, công tác tổ chức cán bộ, công tác kiểm tra kiểm soát, hoạt động thanh toán, …(số liệu so sánh nếu có).
- Nêu thành tích trong việc thực hiện các kế hoạch, Chương trình hoặc các chính sách nhằm phục vụ, phát triển kinh tế xã hội của địa phương.
- Số cán bộ/tổng số cán bộ của đơn vị thực hiện vượt mức chỉ tiêu đã đề ra (đảm bảo chỉ tiêu khoán cho vay và huy động vốn, công tác ngân quỹ, công tác kế toán, giao dịch, …).
Bảng số 7: Kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị (số năm báo cáo tương ứng với hình thức đề nghị khen thưởng)
Đơn vị tính: tỷ đồng, %
Chỉ tiêu |
Năm… |
Năm… |
Năm… |
|||
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm trước |
|
1. Tổng nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay |
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ |
|
|
|
|
|
|
4. Chênh lệch thu, chi |
|
|
|
|
|
|
5. Lợi nhuận sau thuế (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
6. Tỷ lệ thu từ dịch vụ/Tổng thu nhập |
|
|
|
|
|
|
7. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
Riêng đối với Ngân hàng Chính sách xã hội, Bảng kết quả hoạt động của đơn vị (số năm báo cáo tương ứng với hình thức đề nghị khen thưởng) như sau:
Đơn vị tính: tỷ đồng, hộ, người,%
Chỉ tiêu |
Năm… |
Năm… |
Năm… |
|||
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm trước |
|
1. Tổng nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay |
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ |
|
|
|
|
|
|
4. Số hộ dư nợ |
|
|
|
|
|
|
5. Số hộ vay vốn thoát nghèo |
|
|
|
|
|
|
6. Số Lao động thu hút |
|
|
|
|
|
|
Bảng số 8: So sánh giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn liền kề trước đó (4)
Đơn vị tính: tỷ đồng, %
Chỉ tiêu |
Giai đoạn liền kề trước đó |
Giai đoạn đề nghị khen thưởng |
% tăng, giảm so với giai đoạn trước |
1. Tổng nguồn vốn (bình quân) |
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay (bình quân) |
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ (bình quân) |
|
|
|
4. Chênh lệch thu, chi (bình quân) |
|
|
|
5. Lợi nhuận sau thuế (bình quân) (nếu có) |
|
|
|
6. Tỷ lệ thu từ dịch vụ/Tổng thu nhập (bình quân) |
|
|
|
7. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (bình quân) (nếu có) |
|
|
|
Riêng đối với Ngân hàng Chính sách xã hội, Bảng so sánh giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn liền kề trước đó như sau (4)
Đơn vị tính: tỷ đồng, hộ, người, %
Chỉ tiêu |
Giai đoạn liền kề trước đó |
Giai đoạn đề nghị khen thưởng |
% tăng, giảm so với giai đoạn trước |
1. Tổng nguồn vốn (bình quân) |
|
|
|
2. Số lượt hộ vay vốn (bình quân) |
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dự nợ (bình quân) |
|
|
|
4. Số hộ còn dư nợ (bình quân) |
|
|
|
5. Số hộ thoát nghèo (bình quân) |
|
|
|
6. Số lao động thu hút (bình quân) |
|
|
|
f. Đối với tập thể là phòng/ban, trung tâm, trường đào tạo, doanh nghiệp thuộc TCTD; phòng/ban thuộc Chi nhánh TCTD
Báo cáo nêu bật thành tích tiêu biểu xuất sắc trong việc thực hiện các kế hoạch, chỉ tiêu cụ thể về chất lượng, hiệu quả công tác so với các năm trước; so với lần khen thưởng trước và đã được khen thưởng trong thời gian đề nghị khen thưởng (số liệu chứng minh cụ thể).
- Công tác tham mưu của các phòng, ban về các chỉ tiêu, kế hoạch, phương án trong hoạt động của đơn vị (về công tác tín dụng, công tác huy động vốn, công tác kế toán, tổ chức cán bộ, kiểm tra kiểm soát, hoạt động thanh toán, …) (số liệu so sánh nếu có).
- Số cán bộ/tổng số cán bộ của đơn vị thực hiện vượt mức chỉ tiêu đã đề ra (đảm bảo chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh, công tác ngân quỹ, công tác kế toán, giao dịch, …).
2. Công tác nghiên cứu khoa học, sáng kiến, giải pháp công tác
- Nêu tổng số sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học của đơn vị có phạm vi ảnh hưởng theo từng cấp (cấp cơ sở, cấp Ngành, cấp toàn quốc) đã được nghiệm thu trong Khoảng thời gian đề nghị khen thưởng; tóm lược chung hiệu quả, giá trị làm lợi của các sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học.
- Nêu tên, nội dung, hiệu quả của một vài sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học tiêu biểu được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với đơn vị, Ngành, địa phương và cả nước.
3. Tổ chức phong trào thi đua
- Công tác triển khai, hưởng ứng và thực hiện các phong trào thi đua tại đơn vị do các cấp phát động; nêu tổng số phong trào thi đua và tên cụ thể một số phong trào thi đua tiêu biểu đã được đơn vị phát động và hưởng ứng trong thời gian đề nghị khen thưởng; việc sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua; tác động của các phong trào thi đua trên đối với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và thành tích đạt được của đơn vị.
- Công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến qua các phong trào thi đua và việc tổ chức biểu dương, khen thưởng; nêu tên một số gương điển hình tiên tiến (tên tập thể, cá nhân) được xây dựng, phát hiện qua các phong trào thi đua của đơn vị và thành tích đạt được tương ứng với từng điển hình tiên tiến đó.
- Nhân tố mới, mô hình mới: Nêu bật những cách làm hay, những giải pháp đổi mới, sáng tạo trong công tác, những mô hình mới tiêu biểu của đơn vị (bao gồm đổi mới công tác quản lý, cải cách hành chính; đổi mới công nghệ, kỹ thuật; đổi mới phương thực dịch vụ; mở rộng mạng lưới hoạt động…), góp Phần đem lại hiệu quả cao hoặc giá trị làm lợi trong công việc chung của toàn đơn vị để các đơn vị khác học tập. Nêu tên một số nhân tố mới là hạt nhân, nòng cốt trong các phong trào thi đua của đơn vị và thành tích đạt được tương ứng với mỗi nhân tố đó.
4. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước
- Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước;
- Thực hiện công tác phòng chống tham nhũng, cải cách thủ tục hành chính tại đơn vị.
5. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể
- Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức Đảng, đoàn thể trong thời gian đề nghị khen thưởng (kèm theo giấy chứng nhận hoặc quyết định công nhận);
- Việc chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên (thực hiện các chế độ bảo hiểm, y tế, khám sức khỏe định kỳ…);
- Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, các Khoản bảo hiểm và các Khoản thu khác theo quy định và đúng thời hạn (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền) theo bảng số liệu sau:
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Năm… |
Năm… |
Năm… |
|||
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm trước |
|
1. Các Khoản thuế đã nộp |
|
|
|
|
|
|
2. Bảo hiểm xã hội đã nộp |
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động an sinh xã hội, từ thiện: nêu các Chương trình từ thiện, các hoạt động an sinh xã hội mà đơn vị đã tổ chức, tham gia đóng góp, ủng hộ trong thời gian đề nghị khen thưởng, trong đó nêu cụ thể số tiền đã đóng góp cho từng Chương trình, hoạt động và kết quả khen thưởng (nếu có).
6. Nguyên nhân, bài học kinh nghiệm
- Nêu những nguyên nhân đạt được thành tích trên.
- Tác động của việc tổ chức tốt các phong trào thi đua và công tác khen thưởng đến thành tích đạt được của đơn vị.
- Nêu bài học kinh nghiệm được rút ra trong quá trình thực hiện nhiệm vụ để đạt được các thành tích cao hơn trong những năm tiếp theo.
III. DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC
1. Danh hiệu thi đua
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TRÌNH |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
XÁC NHẬN CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ký, đóng dấu)
Ghi chú:
- (1) Báo cáo thành tích 01 năm trước thời điểm đề nghị khen thưởng đối với danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc, Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước, Cờ thi đua của Chính phủ; 02 năm đối với Bằng khen của Thống đốc; 05 năm trở lên đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và Huân Chương Lao động các hạng; 10 năm trở lên đối với Huân Chương Độc lập các hạng và Huân Chương Hồ Chí Minh; 25 năm trở lên đối với Huân Chương Sao vàng.
- (2) Ghi rõ danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
- (3) Đối với các TCTD và doanh nghiệp do NHNN quản lý thuộc đối tượng kiểm toán phải có báo cáo kết quả kiểm toán của cơ quan kiểm toán có thẩm quyền trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đề nghị khen thưởng. Đối với đơn vị không thuộc đối tượng kiểm toán, trong báo cáo thành tích phải nêu căn cứ không thuộc đối tượng kiểm toán.
- (4) So sánh giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó là so sánh giai đoạn 05 năm (áp dụng đối với Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ, Huân Chương Lao động), 10 năm (áp dụng đối với Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân Chương Độc lập, Huân Chương Hồ Chí Minh), 25 năm (áp dụng đối với Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Huân Chương sao vàng).
- Đối với đề nghị khen thưởng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc, Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước, Cờ thi đua của Chính phủ: Bảng số liệu phải thể hiện được số liệu của năm đề nghị khen thưởng và số liệu của năm liền kề trước đó để có sự so sánh về chất lượng, kết quả hoạt động. Riêng đối với đề nghị khen thưởng Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước và Cờ thi đua của Chính phủ: cần nêu rõ tính tiêu biểu xuất sắc, tính dẫn đầu trong các hoạt động Cụm, Khối thi đua; tính tiêu biểu nhất trong các phong trào thi đua của Ngành.
Mẫu số 13: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo công trạng và thành tích đạt được (áp dụng đối với cá nhân) (1)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày … tháng … năm … |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG …(2)…
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên: Giới tính:
- Ngày, tháng, năm sinh: Số CMND/số căn cước công dân:
- Quê quán:
- Trú quán:
- Đơn vị công tác:
- Chức vụ (Đảng, chính quyền, đoàn thể):
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:
- Học hàm, học vị, danh hiệu, giải thưởng:
- Quá trình công tác (Nêu tóm tắt quá trình công tác trong Khoảng thời gian đề nghị khen thưởng).
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Quyền hạn, nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận
Nêu các nhiệm vụ được giao hoặc đảm nhận của cá nhân trong Khoảng thời gian đề nghị khen thưởng.
2. Thuận lợi, khó khăn
Nêu thuận lợi, khó khăn của đơn vị, địa phương và bản thân có tác động, ảnh hưởng đến việc thực hiện nhiệm vụ.
3. Sơ lược thành tích của tập thể (Đối với cá nhân là lãnh đạo cấp phòng trở lên)
Nêu tóm tắt thành tích đạt được qua các năm của tập thể được phân công phụ trách gồm: mức độ hoàn thành nhiệm vụ, các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đơn vị đã đạt được.
4. Thành tích đạt được của cá nhân
4.1. Thành tích trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn
Báo cáo cụ thể mức độ hoàn thành nhiệm vụ được giao (căn cứ vào kết quả xếp loại công chức, viên chức, người lao động hàng năm); kết quả thực hiện từng chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao về năng suất, chất lượng, hiệu quả công tác của cá nhân trên từng lĩnh vực công tác được phân công; công tác tham mưu của cá nhân tác động đến hoạt động kinh doanh của đơn vị (số liệu chứng minh nếu có). Các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học; việc đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào thực tiễn. Công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức. Có số liệu để so sánh với các năm trước; so với giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó để chứng minh cá nhân liên tục hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao (3).
Đối với cá nhân là lãnh đạo các đơn vị, ngoài nội dung báo cáo trên, cần nêu bật thành tích trên các mặt công tác sau:
a. Đối với cá nhân là lãnh đạo các Vụ, Cục, Cơ quan, đơn vị tại trụ sở chính NHNN (Thủ trưởng và cấp phó)
Nêu thành tích trong công tác quản lý, lãnh đạo, Điều hành đơn vị; kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, Ngành; vấn đề đoàn kết nội bộ trong đơn vị.
b. Đối với cá nhân là lãnh đạo NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố (Giám đốc, Phó Giám đốc)
Nêu thành tích trong công tác quản lý, lãnh đạo, Điều hành đơn vị; kết quả thực hiện các nhiệm vụ chính trong quản lý nhà nước, thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và công tác tham mưu cho lãnh đạo trong phát triển đơn vị, Ngành, địa phương; vấn đề đoàn kết nội bộ trong đơn vị và có bảng số liệu sau:
Bảng số 1: Bảng thống kê kết quả hoạt động của các TCTD/ chi nhánh TCTD trên địa bàn:
Đơn vị tính: tỷ đồng, %
Chỉ tiêu |
Năm ... |
Năm ... |
Năm ... |
|||
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
|
1. Tổng nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay |
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ |
|
|
|
|
|
|
Bảng số 2: Bảng so sánh kết quả hoạt động của các TCTD/ chi nhánh TCTD trên địa bàn giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó (3)
Đơn vị tính: tỷ đồng, %
Chỉ tiêu |
Giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó (từ năm … đến năm …) |
Giai đoạn đề nghị khen thưởng |
(+), (-) % so với giai đoạn đã được khen thưởng trước đó |
1. Tổng nguồn vốn (bình quân) |
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay (bình quân) |
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ (bình quân) |
|
|
|
c. Đối với cá nhân là lãnh đạo các cơ sở đào tạo (Giám đốc, Phó Giám đốc, Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng)
Nêu thành tích trong công tác quản lý, lãnh đạo, Điều hành đơn vị; công tác tham mưu cho lãnh đạo bộ, ngành, đơn vị, địa phương; vấn đề đoàn kết nội bộ trong đơn vị và có bảng số liệu sau:
Bảng số 3: Bảng thống kê, so sánh các tiêu chí theo năm học (số liệu tính đến thời điểm kết thúc năm học):
Chỉ tiêu |
Năm học … |
Năm học … |
||||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
(+), (-) % so năm trước |
Số lượng |
Tỷ lệ % |
(+), (-) % so năm trước |
|
1. Tổng số sinh viên, trong đó: |
|
|
|
|
|
|
a. Đã tốt nghiệp: |
|
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp loại Xuất sắc |
|
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp loại Giỏi |
|
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp loại Khá |
|
|
|
|
|
|
…………………….. |
|
|
|
|
|
|
b. Chưa tốt nghiệp: |
|
|
|
|
|
|
2. Tổng số sáng kiến, đề tài NCKH đã được nghiệm thu: |
|
|
|
|
|
|
Bảng số 4: Bảng so sánh các tiêu chí giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó (3)
Chỉ tiêu |
Giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó
|
Giai đoạn đề nghị khen thưởng (từ năm … đến năm …)
|
(+), (-) % so với giai đoạn đã được khen thưởng trước đó |
||
Số lượng |
Tỷ lệ % |
Số lượng |
Tỷ lệ % |
|
|
1. Tổng số sinh viên, trong đó: |
|
|
|
|
|
a. Đã tốt nghiệp: |
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp loại Xuất sắc |
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp loại Giỏi |
|
|
|
|
|
- Tốt nghiệp loại Khá |
|
|
|
|
|
……………………………… |
|
|
|
|
|
b. Chưa tốt nghiệp: |
|
|
|
|
|
2. Tổng số sáng kiến, đề tài NCKH đã được nghiệm thu: |
|
|
|
|
|
d. Đối với cá nhân là lãnh đạo các Doanh nghiệp do Ngân hàng Nhà nước quản lý (Chủ tịch, Phó Chủ tịch Hội đồng quản trị/Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc)
Cần làm nổi bật thành tích trong công tác quản lý, lãnh đạo, Điều hành đơn vị; công tác tham mưu cho lãnh đạo Ngân hàng Nhà nước, vấn đề đoàn kết nội bộ, việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước; thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động, đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động.
Bảng số 5: Bảng kết quả hoạt động của đơn vị:
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Năm … |
Năm … |
||
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
|
1. Tổng tài sản |
|
|
|
|
2. Tổng doanh thu |
|
|
|
|
3. Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
|
4. Tỷ suất lợi nhuận |
|
|
|
|
5. Các Khoản thuế đã nộp |
|
|
|
|
6. Thu nhập bình quân/lao động (triệu đồng/người) |
|
|
|
|
Bảng số 6: Bảng so sánh kết quả hoạt động của đơn vị giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó (3)
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó (từ năm … đến năm …) |
Giai đoạn đề nghị khen thưởng |
(+), (-) % |
1. Tổng tài sản (bình quân) |
|
|
|
2. Tổng doanh thu (bình quân) |
|
|
|
3. Lợi nhuận sau thuế (bình quân) |
|
|
|
đ. Đối với cá nhân là lãnh đạo Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam (Chủ tịch, Phó chủ tịch Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc); Cơ quan thường trực các Hiệp hội do NHNN quản lý (Tổng thư ký); Cơ quan thường trực Đảng, đoàn thể trong ngành Ngân hàng (Thủ trưởng và cấp phó)
Cần làm nổi bật thành tích trong công tác quản lý, lãnh đạo, Điều hành đơn vị; công tác tham mưu cho lãnh đạo Ngành, vấn đề đoàn kết nội bộ.
e. Đối với cá nhân là Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản trị/ Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc/ Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc/ Phó Giám đốc TCTD
- Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao;
- Phân tích tính hiệu quả trong công tác chỉ đạo, quản trị, Điều hành của cá nhân tác động đến kết quả hoạt động của Chi nhánh, hệ thống, ngành và địa phương;
- Các biện pháp, giải pháp công tác trong việc đổi mới công tác quản lý, những sáng kiến kinh nghiệm, đề tài nghiên cứu khoa học;
- Đổi mới công nghệ, ứng dụng khoa học, kỹ thuật vào thực tiễn hoạt động;
- Công tác bồi dưỡng, học tập; nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức; chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên; …
Bảng số 7: Kết quả hoạt động kinh doanh của đơn vị (số năm báo cáo tương ứng với hình thức đề nghị khen thưởng)
Đơn vị tính: tỷ đồng, %
Chỉ tiêu |
Năm… |
Năm… |
Năm… |
|||
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm trước |
|
1. Tổng nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay |
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ |
|
|
|
|
|
|
4. Chênh lệch thu, chi |
|
|
|
|
|
|
5. Lợi nhuận sau thuế (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
6. Tỷ lệ thu từ dịch vụ/Tổng thu nhập |
|
|
|
|
|
|
7. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
Riêng đối với Ngân hàng Chính sách xã hội, Bảng kết quả hoạt động của đơn vị (số năm báo cáo tương ứng với hình thức đề nghị khen thưởng) như sau:
Đơn vị tính: tỷ đồng, hộ, người, %
Chỉ tiêu |
Năm… |
Năm… |
Năm… |
|||
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm trước |
|
1. Tổng nguồn vốn |
|
|
|
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay |
|
|
|
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ |
|
|
|
|
|
|
4. Số hộ dư nợ |
|
|
|
|
|
|
5. Số hộ vay vốn thoát nghèo |
|
|
|
|
|
|
6. Số Lao động thu hút |
|
|
|
|
|
|
Bảng số 8: So sánh giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn liền kề trước đó (3)
Đơn vị tính: tỷ đồng, %
Chỉ tiêu |
Giai đoạn liền kề trước đó |
Giai đoạn đề nghị khen thưởng |
% tăng, giảm so với giai đoạn trước |
1. Tổng nguồn vốn (bình quân) |
|
|
|
2. Tổng dư nợ cho vay (bình quân) |
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ (bình quân) |
|
|
|
4. Chênh lệch thu, chi (bình quân) |
|
|
|
5. Lợi nhuận sau thuế (bình quân) (nếu có) |
|
|
|
6. Tỷ lệ thu từ dịch vụ/Tổng thu nhập (bình quân) |
|
|
|
6. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (bình quân) (nếu có) |
|
|
|
Riêng đối với Ngân hàng Chính sách xã hội, Bảng so sánh giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn liền kề trước đó như sau(3)
Đơn vị tính: tỷ đồng, hộ, người, %
Chỉ tiêu |
Giai đoạn liền kề trước đó |
Giai đoạn đề nghị khen thưởng |
% tăng, giảm so với giai đoạn trước |
1. Tổng nguồn vốn (bình quân) |
|
|
|
2. Số lượt hộ vay vốn (bình quân) |
|
|
|
3. Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ (bình quân) |
|
|
|
4. Số hộ còn dư nợ (bình quân) |
|
|
|
5. Số hộ thoát nghèo (bình quân) |
|
|
|
6. Số lao động thu hút (bình quân) |
|
|
|
4.2. Công tác nghiên cứu khoa học, sáng kiến, giải pháp công tác
- Đối với cá nhân là lãnh đạo đơn vị: Nêu tổng số sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học của đơn vị có phạm vi ảnh hưởng theo từng cấp (cấp cơ sở, cấp Ngành, cấp toàn quốc) đã được nghiệm thu trong Khoảng thời gian đề nghị khen thưởng; tóm lược chung hiệu quả, giá trị làm lợi của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học.
- Nêu tên, nội dung, hiệu quả và phạm vi ảnh hưởng của các sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học tiêu biểu của cá nhân đã được ứng dụng vào thực tiễn đem lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội đối với đơn vị, Ngành, địa phương và cả nước (số lượng và phạm vi ảnh hưởng của sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học cần báo cáo tương ứng với danh hiệu thi đua, hình thức đề nghị khen thưởng).
5. Tổ chức phong trào thi đua
5.1. Đối với cá nhân là lãnh đạo
- Công tác chỉ đạo, tổ chức triển khai các phong trào thi đua tại đơn vị do các cấp phát động; nêu tổng số phong trào thi đua và tên cụ thể một số phong trào thi đua tiêu biểu đã được đơn vị phát động và hưởng ứng trong thời gian đề nghị khen thưởng; việc sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua; tác động của các phong trào thi đua trên đối với việc thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của đơn vị và thành tích đạt được của cá nhân.
- Công tác xây dựng, nhân điển hình tiên tiến qua các phong trào thi đua và việc tổ chức biểu dương, khen thưởng; nêu tên một số gương điển hình tiên tiến (tên tập thể, cá nhân) được xây dựng, phát hiện qua các phong trào thi đua của đơn vị và thành tích đạt được tương ứng với từng điển hình tiên tiến đó.
5.2 Đối với các cá nhân khác
Nêu việc tham gia, hưởng ứng các phong trào thi đua tại đơn vị do các cấp phát động; tên cụ thể một số phong trào thi đua tiêu biểu đã tham gia, hưởng ứng, tác động của các phong trào thi đua trên đối với thành tích đạt được của cá nhân.
6. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, công tác bồi dưỡng, học tập nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất đạo đức
7. Vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng tổ chức Đảng, đoàn thể
- Nêu vai trò của cá nhân trong công tác xây dựng (hoặc tham gia, hưởng ứng các hoạt động) tổ chức Đảng, đoàn thể và kết quả xếp loại, khen thưởng (nếu có) của cá nhân; đối với cá nhân đảm nhận vai trò lãnh đạo tổ chức Đảng, đoàn thể: cần nêu thêm kết quả xếp loại, khen thưởng (nếu có) của tổ chức Đảng, đoàn thể.
- Đối với các cá nhân là lãnh đạo đơn vị hoặc đảm nhận vai trò lãnh đạo tổ chức Công đoàn của đơn vị: nêu việc chăm lo đời sống cán bộ, nhân viên (tổ chức hoặc tạo Điều kiện cho cán bộ, nhân viên học tập nâng cao trình độ; thực hiện các chế độ bảo hiểm, y tế, khám sức khỏe định kỳ…)
- Thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách Nhà nước, các Khoản bảo hiểm và các Khoản thu khác theo quy định và đúng thời hạn (có xác nhận của cơ quan có thẩm quyền) theo bảng số liệu sau:
Đơn vị tính: tỷ đồng
Chỉ tiêu |
Năm… |
Năm… |
Năm… |
|||
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
Đến 31/12 |
(+), (-) % so năm trước |
Đến 31/12
|
(+), (-) % so năm trước |
|
1. Các Khoản thuế đã nộp |
|
|
|
|
|
|
2. Bảo hiểm xã hội đã nộp |
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động an sinh xã hội, từ thiện: nêu các Chương trình từ thiện, các hoạt động an sinh xã hội mà cá nhân đã tổ chức (đối với cá nhân là lãnh đạo đơn vị), tham gia đóng góp, ủng hộ trong thời gian đề nghị khen thưởng, trong đó nêu cụ thể số tiền cá nhân đã đóng góp cho từng Chương trình, hoạt động và kết quả khen thưởng (nếu có).
8. Nguyên nhân, bài học kinh nghiệm
- Nêu những nguyên nhân đạt được thành tích trên.
- Tác động của các phong trào thi đua đến thành tích đạt được của cá nhân.
- Nêu bài học kinh nghiệm được rút ra trong quá trình thực hiện nhiệm vụ để đạt được các thành tích cao hơn trong những năm tiếp theo.
III. DANH HIỆU THI ĐUA VÀ HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC
1. Danh hiệu thi đua
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ TRÌNH XÁC NHẬN |
NGƯỜI BÁO CÁO |
XÁC NHẬN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
(Ký, đóng dấu)
Ghi chú:
- (1) Báo cáo thành tích 02 năm trước thời điểm đề nghị khen thưởng đối với đề nghị khen thưởng Bằng khen của Thống đốc; 03 năm đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng”; 05 năm trở lên đối với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và Huân Chương Lao động; 07 năm đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”.
- (2) Ghi rõ danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng.
- (3) So sánh giai đoạn đề nghị khen thưởng với giai đoạn đã được khen thưởng liền kề trước đó là so sánh giai đoạn 05 năm (áp dụng đối với báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ và Huân Chương Lao động).
Mẫu số 14: Báo cáo tóm tắt thành tích áp dụng đối với cá nhân (đề nghị Thống đốc khen thưởng)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
BÁO CÁO TÓM TẮT THÀNH TÍCH
(Ghi rõ danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng)
STT |
Họ và tên, chức vụ, đơn vị công tác, năm sinh, số CMND, mã định danh |
Thành tích đạt được |
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được |
1 |
VD: Ông Nguyễn Văn A, Trưởng phòng Tín dụng, Ngân hàng X |
… |
… |
2 |
… |
… |
… |
Ghi chú:
- (1): Trên cơ sở Báo cáo thành tích chi tiết của từng cá nhân đề nghị khen thưởng, tóm tắt lại và làm nổi bật những thành tích đã đạt được trong Khoảng thời gian đề nghị khen thưởng tương ứng với mỗi danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng (02 năm đối với Bằng khen của Thống đốc và 03 năm đối với danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng”), đồng thời kê khai rõ những nội dung sau:
+ Xếp loại công chức, viên chức, người lao động trong thời gian đề nghị khen thưởng.
+ Tên, hiệu quả sáng kiến, đề tài nghiên cứu khoa học (trong đó nêu rõ vai trò tham gia, cấp sáng kiến/đề tài, năm nghiệm thu, đạt loại gì; ghi rõ số QĐ, người có thẩm quyền ra QĐ và ngày tháng năm của QĐ công nhận sáng kiến, đề tài NCKH). Riêng đối với đề nghị khen thưởng Bằng khen Thống đốc chỉ lấy sáng kiến để làm căn cứ xét khen thưởng.
- (2): Chỉ kê khai các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trong Khoảng thời gian đề nghị khen thưởng tương ứng, ghi rõ số QĐ, người có thẩm quyền ra QĐ và ngày tháng năm của QĐ khen thưởng.
|
…, ngày….tháng…. năm… |
Mẫu số 15: Báo cáo tóm tắt thành tích áp dụng đối với tập thể (đề nghị Thống đốc khen thưởng)
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
BÁO CÁO TÓM TẮT THÀNH TÍCH
(Ghi rõ danh hiệu thi đua hoặc hình thức khen thưởng)
STT |
Tên đơn vị, |
Thành tích đạt được (1) |
Danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được (2) |
1 |
VD: Phòng Tín dụng, Chi nhánh A, Ngân hàng X |
… |
… |
2 |
… |
… |
… |
Ghi chú:
- (1): Trên cơ sở Báo cáo thành tích chi tiết của tập thể đề nghị khen thưởng, tóm tắt lại và làm nổi bật những thành tích đã đạt được trong thực hiện nhiệm vụ chuyên môn và các mặt công tác nổi bật khác trong Khoảng thời gian đề nghị khen thưởng tương ứng với mỗi danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng 01 năm đối với danh hiệu “Tập thể Lao động xuất sắc” và Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước; 02 năm đối với Bằng khen của Thống đốc đồng thời kê khai rõ những nội dung sau:
+ Nhân tố mới, mô hình mới của tập thể (đối với đề nghị Cờ thi đua của Ngân hàng Nhà nước).
+ Xếp loại tổ chức Đảng, đoàn thể trong thời gian đề nghị khen thưởng.
- (2): Chỉ kê khai các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng đã đạt được trong Khoảng thời gian đề nghị khen thưởng tương ứng, ghi rõ số QĐ, người có thẩm quyền ra QĐ và ngày tháng năm của QĐ khen thưởng.
|
…,ngày….tháng…. năm… |
Mẫu số 16: Báo cáo thành tích đề nghị tặng thưởng (hoặc truy tặng) Huân Chương cho cán bộ có quá trình cống hiến trong các tổ chức, cơ quan, đoàn thể.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Tỉnh (thành phố), ngày….tháng….năm…
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG) HUÂN CHƯƠNG….(1)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
- Họ và tên: (ghi đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
Bí danh (2): Nam, nữ:
- Ngày, tháng, năm sinh: số CMND/số căn cước công dân (nếu có):
- Quê quán (3):
- Nơi thường trú:
- Chức vụ, đơn vị công tác hiện nay (hoặc trước khi nghỉ hưu, từ trần):
- Chức vụ đề nghị khen thưởng (ghi chức vụ cao nhất đã đảm nhận):
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia các đoàn thể):
- Năm nghỉ hưu (hoặc từ trần):
II. TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC
Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen thưởng và đánh giá tóm tắt thành tích quá trình công tác (4)
Từ tháng, năm |
Chức vụ (đảng, chính quyền, đoàn thể) |
Đơn vị công tác |
Số năm, tháng giữ chức vụ |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG (5)
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
IV. KỶ LUẬT (6)
Xác nhận của thủ trưởng |
Người báo cáo (8) |
Xác nhận của Ngân hàng Nhà nước
(ký, đóng dấu)
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng
- (2): Trường hợp có nhiều bí danh thì chỉ ghi bí danh thường dùng.
- (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn), huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh), tỉnh (thành phố trực thuộc trung ương) theo địa danh mới.
- (4): Nêu quá trình tham gia cách mạng, các chức vụ đã đảm nhận, thời gian giữ từng chức vụ từ khi tham gia công tác đến khi đề nghị khen thưởng. Đối với trường hợp đã nghỉ hưu (hoặc từ trần) chưa được khen thưởng thì báo cáo quá trình công tác đến khi nghỉ hưu (hoặc từ trần).
- (5): Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen trở lên) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ban, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng và nội dung thành tích (ghi rõ số quyết định, ngày tháng, năm ký quyết định).
- (6): Ghi rõ hình thức kỷ luật từ cảnh cáo trở lên từ khi công tác đến khi đề nghị khen thưởng (nếu có). Nếu không bị kỷ luật cũng phải ghi rõ: không bị kỷ luật.
- (7): Đối với cán bộ đã nghỉ hưu, trước khi xác nhận cần xem xét việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước tại nơi cư trú.
Đối với cán bộ thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quản lý do Ban tổ chức tỉnh ủy hoặc thành ủy xác nhận.
-(8): Đối với cán bộ đã nghỉ hưu (hoặc từ trần): Đơn vị quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu (hoặc từ trần) có trách nhiệm báo cáo, kê khai quá trình công tác (ghi rõ họ, tên, chức vụ người tóm tắt quá trình công tác).
Mẫu số 17: Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng (truy tặng) danh hiệu Anh hùng cho cá nhân (1)
TÊN ĐƠN VỊ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày……tháng……năm…… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG (TRUY TẶNG) DANH HIỆU ANH HÙNG...(2)
Họ tên, chức vụ và đơn vị công tác của cá nhân đề nghị khen thưởng
(ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC LÝ LỊCH
1. Sơ lược lý lịch:
- Ngày, tháng, năm sinh:……Giới tính…..số CMND/số căn cước công dân:…
- Quê quán: (3)……………………. ………………………………………
- Nơi thường trú:……………………………………………………………
- Chức vụ, đơn vị công tác (hoặc trước khi hy sinh, từ trần):……………
- Ngày, tháng, năm tham gia công tác:…..…………………..……………
- Trình độ chuyên môn, nghiệp vụ:…………………………..……………
- Ngày, tháng, năm vào Đảng chính thức (hoặc ngày tham gia đoàn thể):..
- Ngày, tháng, năm hy sinh (hoặc từ trần):………………………………..
2- Quyền hạn, nhiệm vụ được giao:
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo (chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội…) (4)
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu (5):
3- Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước (6)
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG (7)
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
Xác nhận của Thủ trưởng đơn vị |
Người báo cáo (8) |
Xác nhận của Ngân hàng Nhà nước
(ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ trường hợp đặc biệt, đột xuất).
- (2): Ghi rõ đề nghị Nhà nước phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động.
- (3): Đơn vị hành chính: xã (phường, thị trấn); huyện (quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh); tỉnh (thành phố thuộc TW) theo địa danh mới.
- (4): Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo quy định tại Điều 61 của Luật thi đua, khen thưởng.
Đối với lãnh đạo đơn vị cần nêu tóm tắt thành tích của đơn vị; lập bảng thống kê các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm gần đây (có so sánh với năm trước nhằm làm rõ vai trò của cá nhân đối với tập thể), vai trò cá nhân trong việc tham gia xây dựng tổ chức đảng, đoàn thể (kết quả hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể); cá nhân có nghĩa vụ nộp thuế phải kê khai đầy đủ việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước theo quy định (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- (5): Nêu các biện pháp để đạt được thành tích đặc biệt xuất sắc trong đổi mới công tác quản lý Nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến, các giải pháp, kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội (trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu…) có ý nghĩa chính trị, xã hội đối với toàn Ngành và (địa phương) được quần chúng nêu gương học tập và cấp có thẩm quyền công nhận.
- (6): Gương mẫu trong việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước và các quy định nơi cư trú; phẩm chất đạo đức, tác phong, xây dựng gia đình văn hoá; tham gia các phong trào thi đua; thực hiện phòng, chống tham nhũng, lãng phí và các hoạt động xã hội, từ thiện…
- (7): Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Thống đốc NHNN, Bộ, Ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng thưởng hoặc phong tặng (ghi rõ số quyết định, ngày, tháng, năm ký quyết định).
- (8): Đối với cán bộ đã nghỉ hưu (hoặc từ trần): Đơn vị quản lý cán bộ trước khi nghỉ hưu hoặc từ trần có trách nhiệm báo cáo, kê khai quá trình công tác (ghi rõ họ, tên, chức vụ người tóm tắt quá trình công tác).
Mẫu số 18: Báo cáo thành tích đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng cho tập thể (1).
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ PHONG TẶNG DANH HIỆU ANH HÙNG...(2)
Tên tập thể đề nghị
(ghi rõ đầy đủ bằng chữ in thường, không viết tắt)
I. SƠ LƯỢC ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
1. Đặc điểm, tình hình:
- Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax, địa chỉ trang điện tử:
- Quá trình thành lập và phát triển:
- Những đặc điểm chính của đơn vị, địa phương (về Điều kiện tự nhiên, xã hội, cơ sở vật chất kỹ thuật, cơ cấu tổ chức bộ máy, tổ chức đảng, đoàn thể); những thuận lợi, khó khăn trong thực hiện nhiệm vụ (3).
2. Chức năng, nhiệm vụ được giao: Nêu chức năng, nhiệm vụ chính được giao hoặc đảm nhận.
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
1. Nêu rõ những thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động sáng tạo (về năng suất, chất lượng, hiệu quả hoặc lập thành tích đặc biệt xuất sắc trong chiến đấu, phục vụ chiến đấu, giữ gìn an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội…) (4).
2. Các giải pháp, biện pháp để đạt thành tích đặc biệt xuất sắc trong lao động, công tác, chiến đấu, phục vụ chiến đấu. (5)
3. Việc thực hiện chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước (6).
4. Hoạt động của tổ chức đảng, đoàn thể (7).
III. CÁC HÌNH THỨC ĐÃ ĐƯỢC KHEN THƯỞNG(8)
1. Danh hiệu thi đua:
Năm |
Danh hiệu thi đua |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định công nhận danh hiệu thi đua; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
2. Hình thức khen thưởng:
Năm |
Hình thức khen thưởng |
Số, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng; cơ quan ban hành quyết định |
|
|
|
Thủ trưởng đơn vị trình xác nhận |
Thủ trưởng đơn vị |
Xác nhận của Ngân hàng Nhà nước
(ký tên, đóng dấu)
Ghi chú:
- (1): Báo cáo thành tích 10 năm trước thời điểm đề nghị (trừ Báo cáo thành tích đặc biệt xuất sắc, đột xuất hoặc thành tích đặc biệt khác).
- (2): Ghi rõ đề nghị phong tặng danh hiệu Anh hùng Lao động.
- (3): Đối với các TCTD, doanh nghiệp cần nêu tình hình tài chính: tài sản, nguồn vốn, lợi nhuận sau thuế..
- (4): Nêu rõ nội dung thành tích đạt được theo quy định tại Điều 60 (đối với danh hiệu Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân), Điều 61 (đối với danh hiệu Anh hùng Lao động) của Luật thi đua, khen thưởng. Thống kê việc thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ cơ bản trong 10 năm trước thời điểm đề nghị khen thưởng (có so sánh với các năm trước), ví dụ:
+ Các tiêu chí cơ bản đối với trường học: Tổng số sinh viên; chất lượng và kết quả học tập; có bảng thống kê so sánh về kết quả rèn luyện, số đề tài nghiên cứu khoa học, sáng kiến cải tiến công tác giảng dạy…
+ Đối với các TCTD, doanh nghiệp: Có bảng thống kê so sánh về tổng nguồn vốn, tổng dư nợ cho vay, tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ, tổng sản lượng, doanh thu, lợi nhuận, nộp ngân sách, đầu tư tái sản xuất, thu nhập bình quân,..; số sáng kiến, cải tiến, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật đem lại hiệu quả kinh tế, phúc lợi xã hội; việc thực hiện chính sách bảo hiểm đối với người lao động,… việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, an toàn vệ sinh lao động (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
+ Nếu đơn vị thuộc đối tượng kiểm toán phải có Báo cáo kết quả kiểm toán của cơ quan kiểm toán có thẩm quyền trong thời gian 05 năm liền kề trước thời điểm đề nghị khen thưởng. đối với đơn vị không thuộc đối tượng kiểm toán, trong báo cáo thành tích phải nêu căn cứ không thuộc đối tượng kiểm toán.
- (5): Nêu các biện pháp để đạt thành tích dẫn đầu trong đổi mới công tác quản lý Nhà nước, cải cách hành chính, sáng kiến kinh nghiệm, nghiên cứu khoa học,… mang lại hiệu quả cao về kinh tế, xã hội với bộ, ngành, địa phương được nhân dân và cấp có thẩm quyền công nhận.
- (6): Việc chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; chăm lo đời sống cán bộ, công nhân viên chức; phòng chống tham nhũng, lãng phí; phòng chống cháy, nổ; các hoạt động xã hội từ thiện….
- (7): Công tác xây dựng đảng, đoàn thể: Nêu vai trò, kết quả hoạt động và xếp loại của tổ chức đảng, đoàn thể.
- (8): Nêu các hình thức khen thưởng (từ Bằng khen, danh hiệu thi đua) đã được Đảng, Nhà nước, Bộ, ngành, đoàn thể Trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tặng hoặc phong tặng (ghi rõ số Quyết định, ngày, tháng, năm ký Quyết định).
Mẫu số 19: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng đột xuất (cho tập thể, cá nhân).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh ( thành phố), ngày …..tháng……năm… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)…(1)
(về thành tích đột xuất trong….)
Tên đơn vị hoặc cá nhân và chức vụ, đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I. ĐẶC ĐIỂM, TÌNH HÌNH
- Đối với đơn vị ghi: Năm thành lập, chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác,…
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo nêu ngắn, gọn nội dung thành tích xuất sắc, đột xuất đã đạt được
Thủ trưởng đơn vị trình |
Thủ trưởng đơn vị (2) |
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
- (2): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên.
- (3): Đối với đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước thực hiện theo mẫu số 6 Nghị định 91
Mẫu số 20: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng theo chuyên đề (cho tập thể, cá nhân).
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh ( thành phố), ngày …..tháng……năm… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG…(1)
Tên đơn vị hoặc cá nhân, chức vụ và đơn vị đề nghị khen thưởng
(ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
I. THÔNG TIN CHUNG
- Đối với đơn vị: Địa điểm trụ sở chính, điện thoại, fax; địa chỉ trang tin điện tử; cơ cấu tổ chức, tổng số cán bộ, công chức, viên chức và người lao động. Chức năng, nhiệm vụ được giao.
- Đối với cá nhân ghi rõ: Họ và tên; ngày, tháng, năm sinh; quê quán; nơi thường trú; nghề nghiệp; chức vụ, đơn vị công tác,…
II. THÀNH TÍCH ĐẠT ĐƯỢC
Báo cáo thành tích phải căn cứ vào Mục tiêu (nhiệm vụ), các chỉ tiêu về năng suất, chất lượng, hiệu quả… đã được đăng ký trong đợt phát động thi đua hoặc chuyên đề thi đua; các biện pháp, giải pháp đạt được thành tích xuất sắc, mang lại hiệu quả kinh tế, xã hội, dẫn đầu phong trào thi đua; những kinh nghiệm rút ra trong đợt thi đua..(2)
Thủ trưởng đơn vị trình |
Thủ trưởng đơn vị (3) |
Ghi chú:
- (1): Ghi hình thức đề nghị khen thưởng.
- (2): Nếu là tập thể hoặc thủ trưởng đơn vị có hoạt động sản xuất kinh doanh phải nêu việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách nhà nước; đảm bảo môi trường, vệ sinh, chính sách bảo hiểm với người lao động (có trích lục và nội dung xác nhận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền).
- (3): Đối với cá nhân: ký và ghi rõ họ, tên.
- (4): Đối với đề nghị khen thưởng cấp Nhà nước thực hiện theo mẫu số 7 Nghị định 91
Mẫu số 21: Báo cáo thành tích đề nghị khen thưởng ngoài Ngành (cho tập thể, cá nhân)
ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Tỉnh ( thành phố), ngày …..tháng……năm… |
BÁO CÁO THÀNH TÍCH
ĐỀ NGHỊ TẶNG THƯỞNG (TRUY TẶNG)…
Tên đơn vị (tên cá nhân, chức vụ và đơn vị công tác) đề nghị khen thưởng
(ghi rõ đầy đủ không viết tắt)
THÀNH TÍCH, ĐÓNG GÓP
- Báo cáo nêu rõ kết quả, thành tích đóng góp cho hoạt động ngân hàng.
- Những đóng góp trong việc xây dựng, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác giữa các Bộ, ngành khác với ngành Ngân hàng hoặc giữa Việt Nam và các nước trên thế giới…
|
Đại diện đơn vị |
Ghi chú: Đối với khen thưởng cấp Nhà nước thực hiện theo mẫu 08 Nghị định 91
Mẫu số 22: Công văn đề nghị cung cấp thông tin phục vụ xét khen thưởng
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Đơn vị.......(1)................. |
............., ngày....... tháng...... năm 20...... |
Kính gửi: Vụ Thi đua - Khen thưởng
1. Đối với các Tổ chức tín dụng (Chi nhánh TCTD), chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
Đơn vị tính: tỷ đồng, %
TT |
Chỉ tiêu |
Năm… |
|||||
Đến 31/12/... |
Tăng, giảm (%) |
Đến 31/12/... |
Tăng, giảm (%) |
Đến 31/12/... |
Tăng, giảm (%) |
||
1 |
Tổng tài sản |
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn chủ sở hữu (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng nguồn vốn huy động |
|
|
|
|
|
|
- |
Huy động vốn thị trường I |
|
|
|
|
|
|
- |
Huy động vốn thị trường II |
|
|
|
|
|
|
4 |
Tổng dư nợ |
|
|
|
|
|
|
- |
Cho vay thị trường I |
|
|
|
|
|
|
5 |
Nợ xấu |
|
|
|
|
|
|
6 |
Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ |
|
|
|
|
|
|
7 |
Chênh lệch thu, chi |
|
|
|
|
|
|
8 |
Lợi nhuận sau thuế (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
9 |
Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung, dài hạn |
|
|
|
|
|
|
10 |
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
11 |
Kết quả xếp loại (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
* Nhận xét, đánh giá:
a. Về việc chấp hành các quy định của NHNN, các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động (tỷ lệ an toàn vốn; tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn cho vay trung dài hạn; khả năng chi trả; …..);
b. Về chất lượng tín dụng;
c. Về hoạt động cho vay (thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay; công tác thẩm định cho vay và thực hiện kiểm tra, giám sát vốn vay; thẩm định, kiểm tra sau cho vay; công tác định giá tài sản thế chấp; phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro theo qui định…);
d. Việc thực hiện qui định của NHNN về lãi suất;
đ. Về công tác an toàn kho quỹ;
e. Xử lý vi phạm trong quá trình hoạt động (về đơn thư khiếu nại, tố cáo; xử phạt vi phạm hành chính…);
g. Về kết quả chấn chỉnh sai phạm sau thanh tra;
i. Một số vụ việc nổi cộm (nếu có).
2. Đối với cá nhân là Lãnh đạo các Tổ chức tín dụng (chi nhánh TCTD), chi nhánh ngân hàng nước ngoài:
Đơn vị tính: tỷ đồng, %
TT |
Chỉ tiêu |
Năm 201… |
… |
Năm 201… |
|||
Thời điểm 31/12/... |
Tăng, giảm (%) |
Thời điểm 31/12/... |
Tăng, giảm (%) |
Thời điểm 31/12/... |
Tăng, giảm (%) |
||
1 |
Tổng tài sản |
|
|
|
|
|
|
2 |
Vốn chủ sở hữu (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
3 |
Tổng nguồn vốn huy động |
|
|
|
|
|
|
4 |
Tổng dư nợ |
|
|
|
|
|
|
3 |
Tỷ lệ nợ xấu/tổng dư nợ |
|
|
|
|
|
|
5 |
Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn sử dụng cho vay trung, dài hạn |
|
|
|
|
|
|
6 |
Chênh lệch thu, chi |
|
|
|
|
|
|
7 |
Lợi nhuận sau thuế |
|
|
|
|
|
|
8 |
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
9 |
Kết quả xếp loại (nếu có) |
|
|
|
|
|
|
* Nhận xét, đánh giá:
a. Về ban hành các văn bản qui định hoạt động nội bộ của đơn vị, quản trị, Điều hành, hệ thống kiểm tra, kiểm soát, kiểm toán nội bộ và việc tổ chức triển khai thực hiện…;
b. Về hoạt động của đơn vị (các tỷ lệ an toàn trong hoạt động ngân hàng; chất lượng tín dụng; thực hiện lãi suất qui định của NHNN; công tác an toàn kho quỹ; chấn chỉnh sai phạm sau thanh tra…);
c. Về công tác quản trị, Điều hành của cá nhân là Lãnh đạo TCTD đề nghị khen thưởng.
|
….., ngày…tháng….năm 20… |
Ghi chú:
- (1) Tên đơn vị cung cấp thông tin (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng hoặc NHNN chi nhánh tỉnh, thành phố)
- Thông tin tài chính, nhận xét, đánh giá hoạt động các TCTD, chi nhánh TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo số năm tương ứng với số năm đề nghị danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng:
+ Danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”: 01 năm
+ Danh hiệu “Cờ thi đua của NHNN”, “Cờ thi đua của Chính phủ”: 01 năm
+ Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua ngành Ngân hàng”: 03 năm
+ Danh hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”: 07 năm
+ Bằng khen của Thống đốc NHNN: 02 năm đối với tập thể; cá nhân
+ Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ: 05 năm đối với tập thể;cá nhân
+ Huân Chương Lao động các hạng: 05 năm đối với tập thể;cá nhân
+ Huân Chương Độc lập các hạng: 10 năm đối với tập thể;
+ Huân Chương Hồ Chí Minh: 10 năm đối với tập thể;
+ Huân Chương Sao Vàng: 25 năm đối với tập thể;
+ Danh hiệu Anh hùng Lao động: 10 năm đối với tập thể
- Thời gian cung cấp thông tin chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được văn đề nghị cung cấp thông tin.
Mẫu số 23: Quyết định tặng Giấy khen thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-(Ký hiệu tên đơn vị) |
Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc tặng Giấy khen
(Thủ trưởng đơn vị)
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…….ngày…. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Căn cứ Quyết định số…ngày…/…/…của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị.
Xét đề nghị của (Trưởng Phòng, ban…)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Tặng Giấy khen cho…tập thể ….cá nhân (ghi trực tiếp hoặc danh sách đính kèm)
Đã có thành tích…
Điều 2. Tập thể (cá nhân) có tên tại Điều 1 được thưởng một Khoản tiền theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
(Trưởng phòng, ban…), các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước và tập thể (cá nhân) có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 24: Quyết định công nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc” thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-(Ký hiệu tên đơn vị) |
Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc
(Thủ trưởng đơn vị)
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…….ngày…. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Căn cứ Quyết định số…ngày…/…/…của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị.
Xét đề nghị của (Trưởng Phòng, ban…)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc năm….cho…tập thể sau (ghi trực tiếp hoặc danh sách đính kèm)
Điều 2. Tập thể có tên tại Điều 1 được thưởng một Khoản tiền theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
(Trưởng phòng, ban…), các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước và tập thể có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 25: Quyết định công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các đơn vị
TÊN ĐƠN VỊ CẤP TRÊN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …../QĐ-(Ký hiệu tên đơn vị) |
Tỉnh (thành phố), ngày..…tháng……năm… |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở
(Thủ trưởng đơn vị)
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…….ngày…. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Căn cứ Quyết định số…ngày…/…/…của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước về việc ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của đơn vị.
Xét đề nghị của (Trưởng Phòng, ban…)…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh hiệu Chiến sỹ thi đua cơ sở năm….cho…cá nhân sau (ghi trực tiếp hoặc danh sách đính kèm)
Điều 2. Cá nhân có tên tại Điều 1 được thưởng một Khoản tiền theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
(Trưởng phòng, ban…), các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước và cá nhân có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 26: Quyết định công nhận danh hiệu “Lao động tiên tiến”, “Tập thể lao động tiên tiến”, “Chiến sĩ thi đua cơ sở” thuộc thẩm quyền của Thủ trưởng các Vụ, Cục, đơn vị thuộc Trụ sở chính NHNN được Thống đốc ủy quyền.
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày…….. tháng…….năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc công nhận danh hiệu ………
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi bổ sung một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số…….ngày…. của Ngân hàng Nhà nước hướng dẫn công tác thi đua, khen thưởng ngành Ngân hàng;
Xét đề nghị của ……..…,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận danh hiệu ….. năm….cho…tập thể, (cá nhân) sau (ghi trực tiếp hoặc danh sách đính kèm)
Điều 2. Tập thể (cá nhân) có tên tại Điều 1 được thưởng một Khoản tiền theo quy định tại Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31/7/2017 của Chính phủ.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ban hành.
……….., các đơn vị liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước và cá nhân, tập thể có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
TUQ.THỐNG ĐỐC |
Mẫu số 27: Bằng chứng nhận danh hiệu “Tập thể lao động xuất sắc”
1- Kích thước:
- Chiều dài: 400mm, Chiều rộng: 300mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 360mm, Chiều rộng: 237mm.
2- Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.
3- Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Đối với bằng chứng nhận chiến sỹ thi đua có thêm hai hàng cờ đỏ hai bên Quốc huy (đối với NHNN in hình Quốc huy; các cơ quan, tổ chức khác in biểu tượng của cơ quan, đơn vị).(1)
4- Nội dung: - Dòng 1, 2: Quốc hiệu: (2)
+ Dòng chữ: “CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” (chữ thường, đậm, màu đen).
- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định: thực hiện theo quy định tại Điều 79, Luật TĐKT (chữ in, màu đỏ).(3)
- Dòng 4: Tặng đối với bằng khen, Tặng danh hiệu đối với danh hiệu… (chữ in, màu đen).(4)
- Dòng 5: “Bằng khen” hoặc “Chiến sỹ thi đua ngành Ngân hàng” : chữ in, màu đỏ. (5)
- Dòng 6: Tên đơn vị, (cá nhân) được tặng thưởng (chữ thường, màu đen).(6)
- Dòng 7: Thành tích (chữ thường, màu đen, cỡ chữ tự quy định cho phù hợp).(7)
- Dòng 8: + Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (chữ thường, màu đen).(8)
- Dòng 9: + Bên trái: Số sổ vàng (chữ thường, màu đen).(9)
+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan (chữ in, màu đen).(10)
Khoảng trống (3,5cm): chữ ký, dấu.
- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định (chữ thường, màu đen).(11)
Mẫu số 28: Bằng chứng nhận danh hiệu “Chiến sĩ thi đua cơ sở”, “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”.
1- Kích thước: - Chiều dài: 360mm, Chiều rộng: 270mm.
- Hoa văn bên trong: chiều dài 297mm, Chiều rộng: 210mm.
2- Chất liệu và định lượng: Giấy trắng, định lượng: 150g/m2.
3- Hình thức: Xung quanh trang trí hoa văn màu, chính giữa phía trên in Quốc huy nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, có hai hàng cờ đỏ hai bên (đối với NHNN in hình Quốc huy; các cơ quan, tổ chức khác in biểu tượng của cơ quan, đơn vị).(1)
4- Nội dung: - Dòng 1, 2: Quốc hiệu: (2)
+ Dòng chữ: “CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” (chữ in đậm, màu đen).
+ Dòng chữ: “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” (chữ thường, đậm, màu đen).
- Dòng 3: Thẩm quyền quyết định: thực hiện theo quy định tại Điều 80, Luật TĐKT (chữ in, màu đỏ).(3)
- Dòng 4: Tặng danh hiệu… (chữ in, màu đen).(4)
- Dòng 5: “Tập thể Lao động tiên tiến”, “Lao động tiên tiến”, “Chiến sỹ thi đua cơ sở” (chữ in, màu đỏ).(5)
- Dòng 6: Tên đơn vị được tặng thưởng (chữ thường, màu đen).(6)
- Dòng 7: Thành tích (chữ thường, màu đen).(7)
- Dòng 8: + Bên trái: Quyết định số, ngày, tháng, năm.
+ Bên phải: Địa danh, ngày, tháng, năm (chữ thường, màu đen).(8)
- Dòng 9: + Bên trái: Số sổ vàng (chữ thường, màu đen).(9)
+ Bên phải: Thủ trưởng cơ quan (chữ in, màu đen).(10)
Khoảng trống (3,5cm): chữ ký, dấu.
- Dòng 10: Họ và tên người ký quyết định (chữ thường, màu đen).(11)
Cỡ chữ trong nội dung đơn vị tự quy định cho phù hợp, đảm bảo hình thức đẹp, trang trọng.