Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 09/2018/QĐ-UBND Ninh Bình ban hành Quy chế Thi đua, khen thưởng
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Theo dõi hiệu lực tất cả điều khoản
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 09/2018/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 09/2018/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Đinh Văn Điến |
Ngày ban hành: | 04/06/2018 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
tải Quyết định 09/2018/QĐ-UBND
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 09/2018/QĐ-UBND |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Ninh Bình, ngày 04 tháng 6 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
-----------------------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NINH BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Căn cứ Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Căn cứ Thông tư số 08/2017/TT-BNV ngày 27 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 91/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ.
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ỦY BAN NHÂN DÂN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
QUY CHẾ
THI ĐUA, KHEN THƯỞNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NINH BÌNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số 09/2018/QĐ-UBND ngày 04/6/2018 của Ủy ban nhân dân tỉnh Ninh Bình)
QUY ĐỊNH CHUNG
Quy chế này quy định: Nguyên tắc thi đua, khen thưởng; hình thức và nội dung tổ chức phong trào thi đua; danh hiệu thi đua và tiêu chuẩn danh hiệu thi đua; hình thức, đối tượng và tiêu chuẩn khen thưởng; thẩm quyền khen thưởng, trao thưởng; hồ sơ thủ tục, thời gian xét đề nghị khen thưởng; Hội đồng Thi đua - Khen thưởng, Hội đồng Khoa học và Công nghệ, Hội đồng Sáng kiến các cấp; Quỹ thi đua, khen thưởng; quyền lợi, nghĩa vụ của cá nhân, tập thể được khen thưởng; xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng; trách nhiệm của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong triển khai tổ chức phong trào thi đua và công tác khen thưởng trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
Các tập thể, cá nhân trong năm đã được tặng thưởng các hình thức khen thưởng cấp nhà nước thì năm tiếp theo liền kề không xét tặng Bằng khen của Chủ tịch UBND tỉnh, trừ trường hợp khen thưởng thành tích đột xuất, khen thưởng theo chuyên đề.
HÌNH THỨC VÀ NỘI DUNG THI ĐUA; DANH HIỆU THI ĐUA VÀ TIÊU CHUẨN DANH HIỆU THI ĐUA; HÌNH THỨC, ĐỐI TƯỢNG VÀ TIÊU CHUẨN KHEN THƯỞNG
Thực hiện theo quy định tại Điều 33; Khoản 1, 2 Điều 34; Khoản 1 Điều 35; Khoản 1 Điều 42; Khoản 1 Điều 45; Điều 49, 50; Khoản 1 và Điểm a Khoản 2 Điều 70 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003 và các Khoản 9, 10, 11, 12, 13, 14, 18, 19, 20, 30, 31, 37, 38 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng năm 2013 và theo quy định tại Khoản 1 Điều 9, các Điều 11, 14, 15, 16, 17, 18, 22, 23, 24, 31, 32 và Điều 38 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ;
- Nếu nhóm cá nhân hoặc đồng tác giả đoạt 01 giải thưởng theo quy định tại Điểm d Khoản 2 Điều này thì áp dụng mức thưởng của tập thể cho giải thưởng đó;
- Đối với các trường hợp thuộc đối tượng được khen thưởng quy định tại Khoản này, trong một năm nếu đạt được nhiều giải thưởng tại cuộc thi cấp tỉnh, khu vực trong nước, cấp Quốc gia, Quốc tế thì UBND tỉnh chỉ xét tặng 01 Bằng khen cho thành tích cao nhất ở mỗi cấp;
- UBND tỉnh tặng Bằng khen cho không quá 03 tập thể và 05 cá nhân có thành tích trong việc tham mưu cho UBND tỉnh tổ chức các cuộc thi, kỳ thi, xét tặng các giải thưởng của tỉnh. Cơ quan thường trực của các kỳ thi, cuộc thi, xét tặng giải thưởng chịu trách nhiệm xét trình khen thưởng theo quy định. Trường hợp các giải thưởng tổ chức thường niên thì 02 năm mới xét khen thưởng một lần.
Các cá nhân, tổ chức ngoài tỉnh; cá nhân, tổ chức người nước ngoài; người Việt Nam ở nước ngoài có nhiều thành tích đóng góp vào sự phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh - quốc phòng, các hoạt động an sinh xã hội và các hoạt động khác trên địa bàn tỉnh Ninh Bình.
- 02 năm một lần, Hội Nông dân tỉnh có trách nhiệm lựa chọn ở mỗi xã, phường, thị trấn (có tổ chức Hội Nông dân) 01 nông dân có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất trong số nông dân đạt danh hiệu sản xuất kinh doanh giỏi cấp tỉnh để khen thưởng vào dịp kỷ niệm ngày thành lập Hội Nông dân Việt Nam;
- 02 năm một lần, Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh có trách nhiệm lựa chọn ở mỗi xã, phường, thị trấn 01 hội viên phụ nữ có thành tích tiêu biểu xuất sắc nhất để khen thưởng vào dịp kỷ niệm ngày Phụ nữ Việt Nam;
- Hàng năm, Liên đoàn Lao động tỉnh có trách nhiệm lựa chọn 50 công nhân lao động là các điển hình tiên tiến tiêu biểu, xuất sắc trực tiếp lao động, sản xuất trong các doanh nghiệp trung ương và địa phương trên địa bàn tỉnh để trình UBND tỉnh khen thưởng;
- Hàng năm, Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh có trách nhiệm lựa chọn 09 tập thể là tổ chức Đoàn TNCS Hồ Chí Minh cấp cơ sở và 80 cá nhân là đoàn viên, thanh niên, thiếu niên thuộc Đoàn TNCS Hồ Chí Minh cấp cơ sở, có thành tích xuất sắc, tiêu biểu trong phong trào thi đua “Thanh niên tiên tiến làm theo lời Bác” để trình UBND tỉnh khen thưởng vào dịp kỷ niệm ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh.
- Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động hưởng lương trong các cơ quan, đơn vị, địa phương có 02 năm liên tục trở lên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ, trong thời gian đó có 02 sáng kiến được công nhận và áp dụng hiệu quả trong phạm vi cơ quan, đơn vị, địa phương;
- Công nhân, nông dân đạt một trong các tiêu chuẩn sau: Có thành tích xuất sắc được bình xét trong các phong trào thi đua do cơ quan, đơn vị, địa phương phát động hoặc lập được nhiều thành tích có phạm vi ảnh hưởng trong từng lĩnh vực thuộc cơ quan, đơn vị, địa phương.
Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện việc xét tặng Giấy khen theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng và quy định tại Điều 40 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
THẨM QUYỀN KHEN THƯỞNG, TRAO THƯỞNG; HỒ SƠ THỦ TỤC, THỜI GIAN XÉT ĐỀ NGHỊ KHEN THƯỞNG
Việc tổ chức đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng cấp Nhà nước và cấp tỉnh được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 145/2013/NĐ-CP ngày 29/10/2013 của Chính phủ quy định về tổ chức ngày kỷ niệm; nghi thức trao tặng, đón nhận hình thức khen thưởng, danh hiệu thi đua; nghi lễ đối ngoại và đón, tiếp khách nước ngoài và các văn bản hướng dẫn thi hành của Trung ương và của tỉnh.
Lưu ý: Đối với học sinh, sinh viên, vận động viên, tác giả (đồng tác giả), biên đạo, đạo diễn, diễn viên phải kèm theo hồ sơ bản sao Giấy chứng nhận đoạt giải tại các Cuộc thi hoặc tương đương cấp tỉnh; cấp Quốc gia, Quốc tế.
Số lượng phân bổ xét tặng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thường xuyên thực hiện theo quy định tại các Phụ lục đính kèm (từ Phụ lục số 01 đến Phụ lục số 06).
2. Khen thưởng các danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng thuộc thẩm quyền của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ; Chủ tịch nước:
a) Trước khi trình UBND tỉnh đề nghị Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Chủ tịch nước khen thưởng cho các tập thể, cá nhân, các cơ quan, đơn vị, địa phương trình khen thưởng phải niêm yết công khai các trường hợp đề nghị khen thưởng 07 ngày tại cơ quan, đơn vị, địa phương để lấy ý kiến công dân;
b) Sau khi nhận được hồ sơ đề nghị khen thưởng của các cơ quan, đơn vị, địa phương, Ban Thi đua - Khen thưởng, Sở Nội vụ có văn bản xin ý kiến các cơ quan, đơn vị có liên quan và đăng tải trên trang thông tin điện tử của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh đối với các trường hợp đề nghị khen thưởng tại Khoản này; sau khi kết thúc thời gian xin ý kiến (trong thời hạn 07 ngày làm việc), Sở Nội vụ tổng hợp, báo cáo UBND tỉnh, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xem xét và trình cấp có thẩm quyền khen thưởng theo quy định.
HỘI ĐỒNG THI ĐUA - KHEN THƯỞNG, HỘI ĐỒNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ, HỘI ĐỒNG SÁNG KIẾN CÁC CẤP
- Khen thưởng của Chủ tịch nước đạt tỷ lệ từ 90% trở lên;
- Khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ đạt tỷ lệ từ 80% trở lên, riêng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua toàn quốc” đạt tỷ lệ từ 90% trở lên;
- Khen thưởng của Chủ tịch UBND tỉnh đạt tỷ lệ từ 70% trở lên, riêng danh hiệu “Chiến sỹ thi đua cấp tỉnh” đạt tỷ lệ từ 90% trở lên.
Việc thành lập và hoạt động của Hội đồng Khoa học và Công nghệ, Hội đồng sáng kiến các cấp hoạt động theo Quy chế và quy định của pháp luật do UBND tỉnh chỉ đạo cơ quan chuyên môn hướng dẫn thực hiện.
QUỸ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG; QUYỀN LỢI, NGHĨA VỤ CỦA TẬP THỂ, CÁ NHÂN; XỬ LÝ VI PHẠM VÀ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI TỐ CÁO VỀ THI ĐUA, KHEN THƯỞNG
Thực hiện theo quy định tại Điều 89 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003 và Điều 77 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ.
Việc xử lý vi phạm quy định về thi đua, khen thưởng được thực hiện theo quy định tại Điều 96, Điều 97 Luật thi đua, khen thưởng năm 2003 và Điều 78, Điều 79 Nghị định số 91/2017/NĐ-CP của Chính phủ và các quy định của pháp luật.
Việc giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi đua, khen thưởng được thực hiện theo Điều 98 của Luật thi đua, khen thưởng năm 2003.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Trong quá trình triển khai tổ chức thực hiện Quy chế nếu có khó khăn, vướng mắc cần sửa đổi, bổ sung cho phù hợp với tình hình thực tế các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ánh về Sở Nội vụ (qua Ban Thi đua - Khen thưởng) để tổng hợp và báo cáo UBND tỉnh xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
PHỤ LỤC SỐ 01
DANH SÁCH CÁC KHỐI THI ĐUA VÀ XÉT TẶNG CỜ THI ĐUA HÀNG NĂM
(Kèm theo QĐ 09/2018/QĐ-UBND ngày 04/6/2018 của UBND tỉnh Ninh Bình)
Stt |
Các cơ quan, đơn vị |
Số phòng, ban, đơn vị trực thuộc và ngành dọc |
Số Khối được thành lập |
Số lượng Cờ được xét tặng |
1 |
Ban Nội chính Tỉnh ủy Ninh Bình |
03 phòng |
||
2 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh |
04 phòng |
||
3 |
Ban Dân vận Tỉnh ủy Ninh Bình |
04 phòng |
4 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Ninh Bình |
04 phòng |
01 |
01 |
5 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Ninh Bình |
04 phòng |
||
6 |
Ban Quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp tỉnh Ninh Bình |
05 phòng |
01 |
01 |
7 |
Đảng ủy Khối cơ quan tỉnh |
05 phòng |
01 |
01 |
8 |
Đảng ủy Khối doanh nghiệp tỉnh |
05 phòng |
01 |
01 |
9 |
Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Ninh Bình |
06 phòng, 01 đơn vị trực thuộc |
01 |
01 |
10 |
Liên minh HTX tỉnh Ninh Bình |
03 phòng, 02 đơn vị trực thuộc |
01 |
01 |
11 |
Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh Ninh Bình |
05 phòng |
01 |
01 |
12 |
Văn phòng Tỉnh ủy Ninh Bình |
07 phòng |
01 |
01 |
13 |
Trường Chính trị tỉnh Ninh Bình |
07 phòng |
01 |
01 |
14 |
Báo Ninh Bình |
09 phòng |
01 |
01 |
15 |
Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình |
07 phòng, 02 đơn vị trực thuộc |
01 |
01 |
16 |
Sở Khoa học và Công nghệ |
07 phòng, 03 đơn vị trực thuộc |
01 |
01 |
17 |
Sở Thông tin và Truyền thông |
06 phòng, 01 đơn vị trực thuộc |
01 |
01 |
18 |
Sở Du lịch tỉnh Ninh Bình |
05 phòng, 02 đơn vị trực thuộc |
01 |
01 |
19 |
Ban Dân vận Tỉnh ủy Ninh Bình |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
20 |
Hội Chữ thập đỏ tỉnh |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
|
21 |
Liên đoàn Lao động tỉnh |
08 đơn vị cấp huyện và Công đoàn ngành trực thuộc |
01 |
01 |
22 |
Cục Thống kê tỉnh |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
23 |
Cục Thuế tỉnh |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
24 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
Các phòng, đơn vị trực thuộc |
01 |
01 |
25 |
Cục Thi hành án dân sự tỉnh |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
26 |
Hội Khuyến học tỉnh |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
27 |
Hội Người cao tuổi tỉnh |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
28 |
Liên đoàn cầu lông tỉnh |
32 Câu lạc bộ |
01 |
01 |
29 |
Liên đoàn Quần vợt tỉnh |
34 Câu lạc bộ |
01 |
01 |
30 |
Hội Liên hiệp thanh niên tỉnh |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
31 |
Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh |
12 phòng |
02 |
02 |
33 |
Trường Đại học Hoa Lư |
19 phòng, khoa, trung tâm |
02 |
02 |
34 |
Sở Giao thông vận tải |
06 phòng, 11 đơn vị trực thuộc |
02 |
02 |
36 |
Ban Tổ chức Tỉnh ủy Ninh Bình |
05 phòng |
01 |
01 |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
37 |
Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy Ninh Bình |
07 phòng |
01 |
01 |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
||
08 Trung tâm Bồi dưỡng chính trị cấp huyện |
01 |
01 |
38 |
Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy Ninh Bình |
05 phòng |
01 |
01 |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
39 |
Hội Cựu chiến binh tỉnh Ninh Bình |
05 phòng |
01 |
01 |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
||
40 |
Ủy ban MTTQ Việt Nam tỉnh |
06 phòng |
01 |
01 |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
||
41 |
Hội Liên hiệp phụ nữ tỉnh Ninh Bình |
06 phòng |
01 |
01 |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
||
42 |
Đoàn TNCS Hồ Chí Minh tỉnh |
08 phòng |
01 |
01 |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
||
43 |
Hội Nông dân tỉnh Ninh Bình |
06 phòng |
01 |
01 |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
||
44 |
Đài Phát thanh và Truyền hình |
09 phòng |
01 |
01 |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
||
45 |
Thanh tra tỉnh Ninh Bình |
05 phòng |
01 |
01 |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
||
46 |
Sở Nội vụ tỉnh Ninh Bình |
09 phòng |
01 |
01 |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
||
47 |
Sở Tài chính tỉnh Ninh Bình |
09 phòng |
01 |
01 |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
||
48 |
Sở Lao động, Thương binh và Xã hội tỉnh Ninh Bình |
09 phòng |
01 |
01 |
Các Trung tâm, Chi cục trực thuộc |
01 |
01 |
||
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
||
Các Trung tâm GDNN- GDTX cấp huyện |
01 |
01 |
||
49 |
Sở Văn hóa và Thể thao |
08 phòng |
01 |
01 |
Các Trung tâm trực thuộc |
01 |
01 |
||
Khối Phòng Văn hóa - Thông tin và Trung tâm Văn hóa - Thể thao các huyện, thành phố |
01 |
01 |
||
50 |
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình |
07 phòng |
01 |
01 |
Các Trung tâm, Chi cục trực thuộc |
01 |
01 |
||
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
||
51 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn tỉnh Ninh Bình |
06 phòng |
01 |
01 |
Các Trung tâm, Chi cục trực thuộc |
01 |
01 |
||
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
52 |
Sở Tư pháp tỉnh Ninh Bình |
11 phòng |
02 |
02 |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
53 |
Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
Các Phòng thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
01 |
01 |
||
Lực lượng dân quân các xã, phường, thị trấn |
01 |
01 |
||
Lực lượng tự vệ các cơ quan, tổ chức doanh nghiệp |
01 |
01 |
||
54 |
Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Ninh Bình |
10 phòng |
01 |
01 |
27 Trường THPT |
02 |
02 |
||
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
||
55 |
Sở Y tế tỉnh Ninh Bình |
07 phòng |
01 |
01 |
Các Bệnh viện tuyến tỉnh |
01 |
01 |
||
Các Trung tâm Y tế và Bệnh viện tuyến huyện |
01 |
01 |
||
Các Trung tâm, Chi cục tuyến tỉnh |
01 |
01 |
||
56 |
Công an tỉnh |
08 đơn vị cấp huyện |
01 |
01 |
Các phòng, ban thuộc Công an tỉnh |
01 |
01 |
||
Công an xã, thị trấn (nơi không bố trí công an chính quy) |
01 |
01 |
||
Công an phường, thị trấn, đồn, trạm (nơi bố trí công an chính quy) |
01 |
01 |
||
Cơ quan, doanh nghiệp, trường học |
01 |
01 |
57 |
UBND các huyện, thành phố |
Các xã, phường, thị trấn thuộc huyện, thành phố |
08 |
08 |
Các Trường Mầm non thuộc huyện, thành phố |
08 |
08 |
||
Các Trường Tiểu học thuộc huyện, thành phố |
08 |
08 |
||
Các Trường THCS thuộc huyện, thành phố |
08 |
08 |
58 |
Các Khối thi đua do UBND tỉnh thành lập |
16 |
16 |
|
59 |
05 Khối Thi đua các doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước (do Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh quản lý) |
05 |
05 |
|
|
Tổng cộng |
149 |
149 |
PHỤ LỤC SỐ 02
PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG XÉT TẶNG BẰNG KHEN CHO CÁC KHỐI THI ĐUA DO UBND TỈNH THÀNH LẬP
Stt |
Các Khối thi đua |
Số đơn vị thành viên |
Số lượng khen thưởng (tối đa) |
1 |
Khối các huyện, thành phố |
08 |
03 |
2 |
Khối các Sở, ban, ngành tham mưu và Quản lý nhà nước về văn hóa, xã hội |
07 |
02 |
3 |
Khối các cơ quan tham mưu, tổng hợp |
07 |
02 |
4 |
Khối các cơ quan Nội chính |
10 |
04 |
5 |
Khối các Trường Đại học, Cao đẳng |
05 |
01 |
6 |
Khối Mặt trận Tổ quốc và các tổ chức chính trị-xã hội |
06 |
02 |
7 |
Khối các cơ quan Đảng |
11 |
04 |
8 |
Khối các Sở, ban, ngành Tham mưu và Quản lý nhà nước về kinh tế, kỹ thuật |
14 |
05 |
9 |
Khối Ngân hàng - Bảo hiểm |
14 |
05 |
10 |
Khối các Doanh nghiệp Trung ương đóng trên địa bàn tỉnh |
14 |
05 |
11 |
Khối các Doanh nghiệp địa phương quản lý |
15 |
05 |
12 |
Khối các Hội có tính chất đặc thù |
13 |
04 |
13 |
Khối các tổ chức xã hội khác |
13 |
04 |
14 |
Khối các Hợp tác xã Phi Nông nghiệp |
43 |
08 |
15 |
Khối các Hợp tác xã Nông nghiệp |
252 |
15 |
16 |
Khối thi đua các Doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp của tỉnh |
39 |
20 |
17 |
05 Khối Thi đua các doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước (do Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh quản lý) |
625 |
50 |
PHỤ LỤC SỐ 03
PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG XÉT TẶNG DANH HIỆU “TẬP THỂ LAO ĐỘNG XUẤT SẮC”, “ĐƠN VỊ QUYẾT THẮNG” VÀ BẰNG KHEN CHO TẬP THỂ
STT |
Số phòng, ban, đơn vị trực thuộc và tương đương |
Số lượng Danh hiệu TTLĐXS, ĐVQT |
Số lượng Bằng khen tập thể |
I |
Đối với các Sở, ban, ngành, đoàn thể ở tỉnh (gọi tắt là cơ quan, đơn vị) |
||
1 |
1. Đối với các cơ quan, đơn vị có từ 03 đến 04 phòng, ban, đơn vị trực thuộc thì bình xét khen thưởng theo các nguyên tắc sau: a) Đối với cơ quan, đơn vị có 03 phòng: - Nếu năm đó được đề nghị xét tặng danh hiệu Cờ thi đua xuất sắc thì chỉ xét tặng thêm 01 Bằng khen trong số các phòng còn lại. - Trường hợp trong năm không có phòng nào được đề nghị xét tặng danh hiệu Cờ thi đua xuất sắc thì được xét tặng 01 Bằng khen và 01 Tập thể lao động xuất sắc. Nếu năm trước đề nghị khen thưởng 02 phòng thì năm sau chỉ được đề nghị khen thưởng cho 01 phòng. b) Đối với cơ quan, đơn vị có 04 phòng: - Nếu năm đó được đề nghị xét tặng danh hiệu Cờ thi đua xuất sắc thì chỉ xét tặng thêm 01 Bằng khen trong số các phòng còn lại. - Trường hợp năm đó không được đề nghị xét tặng danh hiệu Cờ thi đua xuất sắc thì chỉ xét tặng 01 Bằng khen và 01 danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc. 2. Đối với các cơ quan, đơn vị có từ 05 phòng, ban, đơn vị trực thuộc trở lên thì bình xét khen thưởng theo các nguyên tắc sau: - Tổng số tập thể đề nghị xét tặng danh hiệu: Cờ thi đua, Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen của UBND tỉnh không vượt quá 50% tổng số phòng, ban, đơn vị trực thuộc. Ngoài tập thể được tặng Cờ thi đua, chỉ tiêu khen thưởng còn lại chia đều cho danh hiệu Tập thể lao động xuất sắc và Bằng khen của UBND tỉnh cho số phòng đủ điều kiện khen thưởng. - Các cơ quan, đơn vị có số phòng, ban, đơn vị trực thuộc là số lẻ, nếu năm trước đề nghị khen thưởng quá 50% số phòng thì năm sau phải đề nghị khen thưởng dưới 50% số phòng theo hướng làm tròn. |
||
II |
Đối với các huyện, thành phố |
||
1 |
Huyện Hoa Lư, Thành phố Tam Điệp |
06 |
08 |
2 |
Huyện Yên Mô và TP.Ninh Bình |
08 |
10 |
3 |
Huyện Yên Khánh và huyện Gia Viễn |
09 |
11 |
4 |
Huyện Kim Sơn, Nho Quan |
10 |
15 |
III |
Đối với Lực lượng vũ trang |
||
1 |
Lực lượng Quân sự chính quy thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
0 |
10 |
Lực lượng Quân sự không chính quy do Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh bình xét |
10 |
15 |
|
2 |
Lực lượng Công an chính quy thuộc Công an tỉnh |
0 |
10 |
Lực lượng Công an không chính quy do Công an tỉnh bình xét |
15 |
15 |
|
3 |
Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng |
0 |
8 |
IV |
Đối với các Doanh nghiệp tham gia Khối thi đua của tỉnh |
||
1 |
Các doanh nghiệp thành viên (thuộc Khối thi đua các doanh nghiệp do tỉnh quản lý) |
06 |
|
2 |
Các Doanh nghiệp căn cứ vào số phòng, ban tương đương tại mục I để các doanh nghiệp làm căn cứ bình xét khen thưởng, số lượng được xét tặng Bằng khen tối đa không quá 07 tập thể. |
||
V |
Đối với các cơ quan, trung ương đóng trên địa bàn tỉnh: Số lượng Bằng khen đề nghị UBND tỉnh khen thưởng cho tập thể không quá 30% tổng số phòng, ban, đơn vị trực thuộc. |
PHỤ LỤC SỐ 04
PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG XÉT TẶNG DANH HIỆU “CHIẾN SỸ THI ĐUA CẤP TỈNH”
Stt |
Các đơn vị, địa phương, doanh nghiệp |
Số lượng (tối đa) |
I |
Đối với các Sở, ban, ngành, đoàn thể, doanh nghiệp thuộc tỉnh quản lý |
|
1 |
Các Sở, ban, ngành, đoàn thể của tỉnh |
02 |
2 |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Sở Lao động, Thương binh và Xã hội; Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
03 |
3 |
Sở Y tế |
06 |
4 |
Các doanh nghiệp thành viên (thuộc Khối thi đua các doanh nghiệp do tỉnh quản lý) |
03 |
II |
Đối với các huyện, thành phố |
|
1 |
Huyện Hoa Lư và thành phố Tam Điệp |
02 |
2 |
Các huyện: Yên Mô, Gia Viễn, Yên Khánh và thành phố Ninh Bình |
03 |
3 |
Huyện Nho Quan và huyện Kim Sơn |
04 |
PHỤ LỤC SỐ 05
PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG XÉT TẶNG BẰNG KHEN CHO CÁ NHÂN
Stt |
Số lượng biên chế, lao động của cơ quan, đơn vị, địa phương |
Số lượng (tối đa) |
I |
Đối với các Sở, ban, ngành, đoàn thể, các cơ quan Trung ương trên địa bàn tỉnh (không áp dụng với Lực lượng vũ trang) |
|
1 |
Dưới 100 biên chế, lao động trở xuống được bình xét khen thưởng tối đa không quá 06 Bằng khen (bình quân 16 biên chế, lao động được xét tặng 01 Bằng khen). |
06 |
2 |
Từ 101 đến dưới 300 biên chế, lao động cứ tăng 30 biên chế, lao động được bình xét khen thưởng tăng thêm 01 Bằng khen. |
13 |
3 |
Từ 301 đến dưới 600 biên chế, lao động cứ tăng 45 biên chế, lao động được bình xét khen thưởng tăng thêm 01 Bằng khen. |
20 |
4 |
Từ 601 đến dưới 1.000 biên chế, lao động cứ tăng 60 biên chế, lao động được bình xét khen thưởng khen thưởng tăng thêm 01 Bằng khen. |
26 |
5 |
Từ 1001 biên chế, lao động trở lên cứ tăng 80 biên chế, lao động được bình xét khen thưởng khen thưởng tăng thêm 01 Bằng khen. |
50 |
II |
Đối với các huyện, thành phố |
|
1 |
Thành phố Tam Điệp |
9 |
2 |
Huyện Hoa Lư |
11 |
3 |
Thành phố Ninh Bình |
13 |
4 |
Huyện Yên Mô |
14 |
5 |
Huyện Yên Khánh |
15 |
6 |
Huyện Gia Viễn |
16 |
7 |
Huyện Nho Quan |
18 |
8 |
Huyện Kim Sơn |
18 |
III |
Đối với Lực lượng vũ trang |
|
1 |
Lực lượng Công an chính quy thuộc Công an tỉnh |
20 |
2 |
Lực lượng Công an không chính quy do Công an tỉnh bình xét |
10 |
3 |
Lực lượng Quân sự chính quy thuộc Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
15 |
4 |
Lực lượng Quân sự không chính quy do Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh bình xét |
10 |
5 |
Bộ đội biên phòng tỉnh |
10 |
IV |
Đối với các Doanh nghiệp tham gia Khối thi đua của tỉnh: - Dưới 500 lao động được đề nghị khen thưởng không quá 10 bằng khen. Từ 500 lao động trở lên cứ tăng 100 lao động được xét tăng thêm 01 Bằng khen nhưng không quá 20 Bằng khen cho cá nhân. - Riêng Khối thi đua các Doanh nghiệp trong các Khu công nghiệp của tỉnh được xét, trình 50 cá nhân. - 05 Khối Thi đua các doanh nghiệp ngoài khu vực nhà nước (do Hiệp hội Doanh nghiệp tỉnh quản lý) mỗi Khối được tỉnh xét tặng 20 Bằng khen cho cá nhân. |
PHỤ LỤC SỐ 06
PHÂN BỔ SỐ LƯỢNG XÉT TẶNG CÁC DANH HIỆU THI ĐUA, HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG NGÀNH GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Stt |
Tên đơn vị/địa phương |
Xếp hạng |
Số lượng khen thưởng |
|||
Tập thể LĐXS |
Chiến sĩ thi đua cấp tỉnh |
Bằng khen Chủ tịch UBND tỉnh |
||||
Tập thể |
Cá nhân |
|||||
1 |
Huyện Nho Quan Huyện Kim Sơn |
Xếp: 1; 2 |
13 |
04 |
13 |
25 |
2 |
Xếp: 3; 4; 5 |
11 |
03 |
11 |
22 |
|
3 |
Xếp: 6; 7; 8 |
09 |
02 |
09 |
20 |
|
4 |
Huyện Gia Viễn, Huyện Yên Khánh, Huyện Yên Mô Thành phố Ninh Bình |
Xếp: 1; 2 |
09 |
03 |
08 |
23 |
5 |
Xếp: 3; 4; 5 |
07 |
02 |
06 |
21 |
|
6 |
Xếp: 6; 7; 8 |
05 |
02 |
05 |
19 |
|
7 |
Huyện Hoa Lư Thành phố Tam Điệp |
Xếp: 1; 2 |
05 |
02 |
05 |
13 |
8 |
Xếp: 3; 4; 5 |
04 |
02 |
03 |
12 |
|
9 |
Xếp: 6; 7; 8 |
03 |
01 |
03 |
11 |
|
10 |
Sở Giáo dục và Đào tạo |
09 |
06 |
08 |
22 |
|
11 |
Trường Đại học Hoa Lư |
03 |
02 |
02 |
05 |
|
12 |
Trường Cao đẳng Y tế Ninh Bình |
02 |
02 |
02 |
05 |
|
13 |
Trường Cao đẳng nghề Lilama 1 |
00 |
00 |
02 |
03 |
|
14 |
Trường Cao đẳng nghề Cơ điện xây dựng Việt Xô |
00 |
00 |
02 |
04 |
|
15 |
Trường Cao đẳng nghề Cơ giới Ninh Bình |
00 |
00 |
02 |
04 |
Ghi chú: Vị trí xếp hạng thi đua của các ngành Giáo dục và Đào tạo các huyện, thành phố do Sở Giáo dục và Đào tạo thực hiện./.