Nghị định 85/2014/NĐ-CP về mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Nghị định 85/2014/NĐ-CP
Cơ quan ban hành: | Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 85/2014/NĐ-CP | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Nghị định | Người ký: | Nguyễn Tấn Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/09/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Thi đua-Khen thưởng-Kỷ luật |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hướng dẫn thủ tục đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng cấp Nhà nước
Hồ sơ đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng cấp nhà nước gồm 01 bộ bản chính: Công văn đề nghị cấp đổi của tập thể hoặc đơn đề nghị cấp đổi của cá nhân khi có hiện vật khen thưởng bị hư hỏng không còn giá trị sử dụng và hư hỏng vì lý do khách quan như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn kèm theo hiện vật khen thưởng đề nghị cấp đổi.
Tập thể có công văn, cá nhân có đơn đề nghị cấp đổi gửi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (nơi đang công tác hoặc nơi cư trú) kèm theo hiện vật khen thưởng đề nghị cấp đổi. Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương tổng hợp và gửi công văn đề nghị cấp đổi kèm theo danh sách cùng tệp dữ liệu điện tử và hiện vật khen thưởng cũ, hư hỏng gửi Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét, cấp đổi...
Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/11/2014.
Xem chi tiết Nghị định 85/2014/NĐ-CP tại đây
tải Nghị định 85/2014/NĐ-CP
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
CHÍNH PHỦ Số: 85/2014/NĐ-CP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 10 tháng 09 năm 2014 |
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH MẪU HUÂN CHƯƠNG, HUY CHƯƠNG, HUY HIỆU, KỶ NIỆM CHƯƠNG;
MẪU BẰNG, KHUNG, HỘP, CỜ CỦA CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
VÀ DANH HIỆU THI ĐUA; QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI,
THU HỒI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16 tháng 11 năm 2013;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ,
Chính phủ ban hành Nghị định quy định mẫu huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; mẫu bằng, khung, hộp, cờ của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua; quản lý, cấp phát, cấp đổi, cấp lại, thu hồi hiện vật khen thưởng.
QUY ĐỊNH CHUNG
Nghị định này quy định về hiện vật khen thưởng bao gồm:
Trong nghị định này các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Hiện vật khen thưởng gồm: Huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương; bằng, cờ, khung và hộp của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua.
Riêng đối với tập thể được tặng danh hiệu vinh dự nhà nước: “Tỉnh anh hùng”, “Thành phố anh hùng”, “Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân”, “Anh hùng Lao động” ngoài các hiện vật nêu trên còn được nhận cờ.
Mẫu huân chương được minh họa tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Mẫu huy chương được minh họa tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
Mẫu huy hiệu chiến sĩ thi đua cấp bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương do bộ, ban, ngành, cơ quan trung ương của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định cho phù hợp, mang nội dung ý nghĩa của từng lĩnh vực, ngành nghề, địa phương; kích thước nhỏ hơn kích thước của huy hiệu danh hiệu vinh dự nhà nước và được đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng ở trung ương trước khi ban hành.
Huy hiệu danh hiệu vinh dự nhà nước và huy hiệu “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” được minh họa tại Phụ lục I kèm theo Nghị định này.
MẪU HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Đường diềm và bốn góc bên ngoài đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn. Riêng đối với các bằng huy chương và bằng danh hiệu vinh dự nhà nước “Ưu tú”, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”, bằng “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” không có hoa văn bốn góc bên ngoài đường diềm;
Chính giữa phía trên là Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, hai bên có các khối hoa văn chuyển tiếp giữa Quốc huy và đường diềm trang trí. Riêng bằng chứng nhận “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” thay khối hoa văn chuyển tiếp bằng hàng cờ đỏ hai bên.
Hình ảnh của thân huân chương, huy chương, huy hiệu được đặt ở giữa phía dưới đường diềm trang trí. Riêng bằng “Huân chương Hồ Chí Minh” dùng hình bông sen thay cho hình ảnh thân của huân chương.
Bằng “Huân chương Sao vàng” sử dụng họa tiết trống đồng và hình ngôi sao ở giữa.
Bằng “Huân chương Hồ Chí Minh” sử dụng họa tiết hoa sen.
Bằng: “Huân chương Quân công”, “Huân chương Chiến công”, “Huy chương Chiến sĩ vẻ vang”, “Huy chương Vì an ninh tổ quốc”, “Huy chương Quân kỳ quyết thắng”, “Anh hùng Lực lượng vũ trang” sử dụng hình ngôi sao có ánh hào quang tỏa sáng.
Bằng “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” sử dụng họa tiết trống đồng và bản đồ Việt Nam ở giữa.
Bằng: “Huân chương Độc lập”, “Huân chương Lao động”, “Huân chương Dũng cảm”, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”, “Huân chương Hữu nghị”, “Huy chương Hữu nghị”, danh hiệu vinh dự nhà nước sử dụng họa tiết trống đồng.
“Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ” sử dụng họa tiết vân mây.
Bằng chứng nhận “Chiến sĩ thi đua toàn quốc” sử dụng biểu tượng Đại hội thi đua yêu nước toàn quốc.
Ghi tách làm 2 dòng “CHỦ TỊCH” và “NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” đối với bằng của các hình thức khen thưởng của Chủ tịch nước hoặc “THỦ TƯỚNG” và “CHÍNH PHỦ NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” đối với bằng của các hình thức khen thưởng của Thủ tướng Chính phủ; chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 26 cho dòng trên và cỡ chữ 20 cho dòng dưới, kiểu chữ đứng, đậm, màu đỏ.
Ghi là “TẶNG” hoặc “TRUY TẶNG” đối với các bằng: Huân, huy chương, “Giải thưởng Hồ Chí Minh”, “Giải thưởng Nhà nước”, “Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ”; “TẶNG DANH HIỆU” hoặc “TRUY TẶNG DANH HIỆU” đối với các bằng danh hiệu vinh dự nhà nước và “TẶNG DANH HIỆU” đối với bằng “Chiến sĩ thi đua toàn quốc”; chữ in hoa, phông chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 24, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Mẫu bằng được minh họa tại Phụ lục II kèm theo Nghị định này.
Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn nhưng không được giống hoặc tương tự với các bằng khen cấp nhà nước;
Chính giữa phía trên là Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; là biểu tượng của các cơ quan tổ chức thay cho Quốc huy đối với bằng khen, bằng chiến sĩ thi đua của các ban của Đảng, đoàn thể trung ương, bằng khen của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội ở cấp tỉnh. Không có hoa văn bốn góc bên ngoài đường diềm trang trí và khối hoa văn chuyển tiếp giữa Quốc huy và đường diềm trang trí. Đối với bằng chứng nhận chiến sĩ thi đua có thêm hàng cờ đỏ hai bên Quốc huy hoặc biểu tượng của cơ quan, tổ chức.
Nội dung, bố cục, phông chữ, cỡ chữ do các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền khen thưởng quy định đảm bảo đẹp, trang trọng và có các nội dung chủ yếu sau:
Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm màu đen.
Tiêu ngữ “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
Đối với các bằng khen, bằng chiến sĩ thi đua của các cơ quan Đảng thay dòng Quốc hiệu bằng dòng chữ “ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM” chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Ghi là “TẶNG” đối với bằng khen hoặc “TẶNG DANH HIỆU” đối với bằng chứng nhận chiến sĩ thi đua; chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Dưới dòng địa danh là dòng chữ ghi chức vụ của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn nhưng không được giống hoặc tương tự với hoa văn trên các bằng khen cấp nhà nước.
Chính giữa phía trên là:
Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đối với “Giấy khen” và bằng chứng nhận “Chiến sĩ thi đua cơ sở” của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị thuộc bộ, ngành, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Thủ trưởng cơ quan chuyên môn và tương đương thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện, “Giấy khen” của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã;
Biểu tượng của các cơ quan, tổ chức đối với “Giấy khen”, bằng chứng nhận “Chiến sĩ thi đua cơ sở” của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị xã hội, tổ chức xã hội, “Giấy khen” của Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Giám đốc doanh nghiệp, hợp tác xã.
Đối với bằng chứng nhận “Chiến sĩ thi đua cơ sở” có thêm hàng cờ đỏ hai bên Quốc huy hoặc biểu tượng của các cơ quan đoàn thể.
Không có hoa văn bốn góc bên ngoài đường diềm và khối hoa văn chuyển tiếp giữa Quốc huy và đường diềm trang trí.
Nội dung do các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền khen thưởng quy định, về bố cục, phông chữ, cỡ chữ đảm bảo tính thẩm mỹ và có các nội dung chủ yếu sau:
Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Tiêu ngữ “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ. Đối với “Giấy khen”, bằng chứng nhận “Chiến sĩ thi đua cơ sở” của các cơ quan Đảng thay dòng Quốc hiệu bằng dòng chữ “ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM” chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Dưới dòng địa danh là dòng chữ ghi chức vụ của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng; chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Kích thước được in trên khổ giấy A5, kích thước 210 mm x 148 mm.
Nội dung, họa tiết hoa văn trang trí trên bằng do bộ, ban, ngành, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan trung ương của các đoàn thể quy định và đăng ký với cơ quan quản lý nhà nước về thi đua, khen thưởng ở trung ương trước khi ban hành.
Đường diềm được trang trí bằng các họa tiết hoa văn không được giống hoặc tương tự với các bằng khen cấp nhà nước;
Chính giữa phía trên là Quốc huy Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và hàng cờ đỏ hai bên (đối với các bằng chứng nhận thuộc thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội, Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước, Tổng Kiểm toán nhà nước, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp huyện và Thủ trưởng các cơ quan đơn vị có thẩm quyền thuộc Bộ Công an, Bộ Quốc phòng); là biểu tượng của các cơ quan, tổ chức và hàng cờ đỏ hai bên (đối với các bằng chứng nhận thuộc thẩm quyền Trưởng các Ban của Đảng và tương đương ở Trung ương, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng, lãnh đạo cơ quan Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể).
Nội dung do các cơ quan, đơn vị có thẩm quyền khen thưởng quy định. Bố cục, phông chữ, cỡ chữ đảm bảo tính thẩm mỹ và có các nội dung chủ yếu sau:
Quốc hiệu “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM” được trình bày bằng chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Tiêu ngữ “Độc lập - Tự do - Hạnh phúc” được trình bày bằng chữ in thường, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen và ở liền phía dưới Quốc hiệu; chữ cái đầu của các cụm từ được viết hoa, giữa các cụm từ có gạch nối, có cách chữ; phía dưới có đường kẻ ngang, nét liền, có độ dài bằng độ dài của dòng chữ.
Đối với các danh hiệu thuộc thẩm quyền Trưởng các Ban của Đảng, Chánh Văn phòng Trung ương Đảng thay dòng Quốc hiệu và tiêu ngữ bằng dòng chữ “ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM” chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Ngay dưới dòng địa danh là dòng chữ ghi chức vụ của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng, chữ in hoa, kiểu chữ đứng, đậm, màu đen.
Mẫu cờ được minh họa tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
Mẫu cờ được minh họa tại Phụ lục III kèm theo Nghị định này.
Khung được cấp cùng với bằng của các hình thức khen thưởng và danh hiệu thi đua. Việc quy định mẫu khung như sau:
Hộp được cấp cùng với huân chương, huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương. Việc quy định mẫu hộp được quy định như sau:
QUẢN LÝ, CẤP PHÁT, CẤP ĐỔI, CẤP LẠI, THU HỒI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Căn cứ công văn đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương xem xét và thực hiện cấp đổi hiện vật khen thưởng đồng thời thu lại hiện vật khen thưởng cũ hỏng. Riêng đối với cấp đổi bằng, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương tổng hợp và gửi công văn đề nghị các cơ quan có thẩm quyền (Văn phòng Quốc hội hoặc Văn phòng Chủ tịch nước hoặc Văn phòng Chính phủ) đóng dấu bằng cấp đổi.
Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trong 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị cấp đổi của tập thể, cá nhân phải gửi hồ sơ tới Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương trong 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp đổi trả kết quả cấp đổi cho bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ trong 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị đóng dấu bằng cấp đổi trả bằng đóng dấu cho Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Căn cứ công văn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương tra cứu hồ sơ, xác nhận khen thưởng và thực hiện cấp lại hiện vật khen thưởng. Riêng đối với cấp lại bằng, Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương viết lại bằng, tổng hợp và gửi công văn đề nghị các cơ quan có thẩm quyền (Văn phòng Quốc hội hoặc Văn phòng Chủ tịch nước hoặc Văn phòng Chính phủ) đóng dấu bằng cấp lại.
Bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương sau 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị cấp lại của tập thể, cá nhân phải xác nhận khen thưởng và gửi hồ sơ tới Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương sau 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại của bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trả kết quả cấp lại cho bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước, Văn phòng Chính phủ sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị đóng dấu bằng trả kết quả cho Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Nơi nhận: |
TM. CHÍNH PHỦ |
PHỤ LỤC I
MẪU BẢN VẼ THIẾT KẾ HUÂN CHƯƠNG, HUY CHƯƠNG, HUY HIỆU
(Ban hành kèm theo Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ)
Mẫu 1.1. "Huân chương Sao vàng"
Mẫu 1.2. "Huân chương Hồ Chí Minh”
Mẫu 1.3. "Huân chương Độc lập" hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
Mẫu 1.4. "Huân chương Quân công" hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
Mẫu 1.5. "Huân chương Lao động" hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
Mẫu 1.6. "Huân chương Chiến công" hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
Mẫu 1.7. "Huân chương Bảo vệ Tổ quốc" hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
Mẫu 1.8. "Huân chương Dũng cảm"
Mẫu 1.9. "Huân chương Đại đoàn kết dân tộc"
Mẫu 1.10. "Huân chương Hữu nghị"
Mẫu 1.11. "Huy chương Quân kỳ quyết thắng"
Mẫu 1.12. "Huy chương Vì an ninh tổ quốc"
Mẫu 1.13. "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
Mẫu 1.14. "Huy chương Hữu nghị"
Mẫu 1.15. Huy hiệu "Bà mẹ Việt Nam anh hùng"
Mẫu 1.16. Huy hiệu "Anh hùng Lực lượng Vũ trang"
Mẫu 1.17. Huy hiệu "Anh hùng Lao động'’
Mẫu 1.18. Huy hiệu "Tỉnh anh hùng"
Mẫu 1.19. Huy hiệu "Thành phố anh hùng"
Mẫu 1.20. Huy hiệu "Nhà giáo Nhân dân"
Mẫu 1.21. Huy hiệu "Nhà giáo Ưu tú"
Mẫu 1.22. Huy hiệu "Thầy thuốc Nhân dân"
Mẫu 1.23. Huy hiệu "Thầy thuốc Ưu tú”
Mẫu 1.24. Huy hiệu "Nghệ sĩ Nhân dân"
Mẫu 1.25. Huy hiệu "Nghệ sĩ Ưu tú"
Mẫu 1.26. Huy hiệu "Nghệ nhân Nhân dân"
Mẫu 1.27. Huy hiệu "Nghệ nhân Ưu tú"
Mẫu 1.28. Huy hiệu "Chiến sĩ thi đua toàn quốc"
Mẫu số 1.1
HUÂN CHƯƠNG SAO VÀNG
Tỷ lệ 1/1
Mẫu số 1.2
HUÂN CHƯƠNG HỒ CHÍ MINH
Tỷ lệ 1:1
Mẫu số 1.3
HUÂN CHƯƠNG ĐỘC LẬP
Huân chương Độc lập hạng Nhất |
Huân chương Độc lập hạng Nhì |
Huân chương Độc lập hạng Ba |
Tỷ lệ 1:1
Mẫu số 1.4
HUÂN CHƯƠNG QUÂN CÔNG
Huân chương Quân công hạng Nhất |
Huân chương Quân công hạng Nhì |
Huân chương Quân công hạng Ba |
Tỷ lệ 1:1
Mẫu số 1.5
HUÂN CHƯƠNG LAO ĐỘNG
Huân chương Lao động hạng Nhất |
Huân chương Lao động hạng Nhì |
Huân chương Lao động hạng Ba |
Tỷ lệ 1:1
Mẫu số 1.6
HUÂN CHƯƠNG CHIẾN CÔNG
Huân chương Chiến công hạng nhất |
Huân chương Chiến công hạng Nhì |
Huân chương Chiến công hạng Ba |
Tỷ lệ 1:1
Mẫu số 1.7
HUÂN CHƯƠNG BẢO VỆ TỔ QUỐC
Tỷ lệ 1/1
Huân chương Bảo vệ tổ quốc hạng nhất |
Huân chương Bảo vệ tổ quốc hạng Nhì |
Huân chương Bảo vệ tổ quốc hạng Ba |
Mẫu số 1.8
HUÂN CHƯƠNG DŨNG CẢM
Tỷ lệ 1:1
Mẫu số 1.9
HUÂN CHƯƠNG ĐẠI ĐOÀN KẾT DÂN TỘC
Tỷ lệ 1:1
Mẫu số 1.10
HUÂN CHƯƠNG HỮU NGHỊ
Tỷ lệ 1:1
Mẫu số 1.11
HUY CHƯƠNG QUÂN KỲ QUYẾT THẮNG
Tỷ lệ 1/1
Mẫu số 1.12
HUY CHƯƠNG VÌ AN NINH TỔ QUỐC
Tỷ lệ 1/1
Mẫu số 1.13
HUY CHƯƠNG CHIẾN SĨ VẺ VANG
Tỷ lệ 1/1
Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng nhất |
Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Nhì |
Huân chương Chiến sĩ vẻ vang hạng Ba |
Mẫu số 1.14
HUY CHƯƠNG HỮU NGHỊ
Tỷ lệ 1:1
Mẫu số 1.15
HUY HIỆU “BÀ MẸ VIỆT NAM ANH HÙNG”
Tỷ lệ 1/1
Mẫu số 1.16
HUY HIỆU “ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN”
Tỷ lệ 1/1
Mẫu số 1.17
HUY HIỆU “ANH HÙNG LAO ĐỘNG”
Tỷ lệ 1/1
Mẫu số 1.18
HUY HIỆU “TỈNH ANH HÙNG”
Tỷ lệ 1/1
Mẫu số 1.19
HUY HIỆU “THÀNH PHỐ ANH HÙNG”
Tỷ lệ 1/1
Mẫu số 1.20
HUY HIỆU “NHÀ GIÁO NHÂN DÂN”
Tỷ lệ 1/1
Mẫu số 1.21
HUY HIỆU “NHÀ GIÁO ƯU TÚ”
Tỷ lệ 1/1
Mẫu số 1.22
HUY HIỆU “THẦY THUỐC NHÂN DÂN”
Tỷ lệ 1/1
Mẫu số 1.23
HUY HIỆU “THẦY THUỐC ƯU TÚ”
Tỷ lệ 1/1
Mẫu số 1.24
HUY HIỆU “NGHỆ SĨ NHÂN DÂN”
Tỷ lệ 1/1
Mẫu số 1.25
HUY HIỆU “NGHỆ SĨ ƯU TÚ”
Tỷ lệ 1/1
Mẫu số 1.26
HUY HIỆU “NGHỆ NHÂN NHÂN DÂN”
Tỷ lệ 1/1
Mẫu số 1.27
HUY HIỆU “NGHỆ NHÂN ƯU TÚ”
Tỷ lệ 1/1
Mẫu số 1.28
HUY HIỆU “CHIẾN SĨ THI ĐUA TOÀN QUỐC”
Tỷ lệ 1/1
PHỤ LỤC II
MẪU BẢN VẼ THIẾT KẾ BẰNG CỦA CÁC HÌNH THỨC KHEN THƯỞNG
VÀ DANH HIỆU THI ĐUA
(Ban hành kèm theo Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ)
Mẫu 2.1. Bằng "Huân chương Sao vàng"
Mẫu 2.2. Bằng "Huân chương Hồ Chí Minh"
Mẫu 2.3. Bằng "Huân chương Độc lập" hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
Mẫu 2.4. Bằng "Huân chương Quân công" hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
Mẫu 2.5. Bằng "Huân chương Lao động” hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
Mẫu 2.6. Bằng "Huân chương Chiến công" hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
Mẫu 2.7. Bằng "Huân chương Bảo vệ tổ quốc" hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
Mẫu 2.8. Bằng "Huân chương Dũng cảm"
Mẫu 2.9. Bằng "Huân chương Đại đoàn kết dân tộc"
Mẫu 2.10. Bằng "Huân chương Hữu nghị"
Mẫu 2.11. Bằng "Huy chương Quân kỳ quyết thắng"
Mẫu 2.12. Bằng "Huy chương Vì an ninh tổ quốc"
Mẫu 2.13. Bằng "Huy chương Chiến sĩ vẻ vang" hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba
Mẫu 2.14. Bằng "Huy chương Hữu nghị"
Mẫu 2.15. Bằng "Bà mẹ Việt Nam anh hùng"
Mẫu 2.16. Bằng "Anh hùng Lực lượng Vũ trang"
Mẫu 2.17. Bằng "Anh hùng Lao động"
Mẫu 2.18. Bằng "Tỉnh anh hùng"
Mẫu 2.19. Bằng "Thành phố anh hùng"
Mẫu 2.20. Bằng "Nhà giáo Nhân dân"
Mẫu 2.21. Bằng "Nhà giáo Ưu tú"
Mẫu 2.22. Bằng "Thầy thuốc Nhân dân"
Mẫu 2.23. Bằng "Thầy thuốc Ưu tú"
Mẫu 2.24. Bằng "Nghệ sĩ Nhân dân"
Mẫu 2.25. Bằng "Nghệ sĩ Ưu tú"
Mẫu 2.26. Bằng "Nghệ nhân Nhân dân"
Mẫu 2.27. Bằng "Nghệ nhân Ưu tú"
Mẫu 2.28. Bằng "Chiến sĩ thi đua toàn quốc"
Mẫu 2.29. Bằng ''Giải thưởng Hồ Chí Minh"
Mẫu 2.30. Bằng "Giải thưởng Nhà nước"
Mẫu 2.31. Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
Mẫu 2.1
Mẫu 2.2
Mẫu 2.3
Mẫu số 2.4
Mẫu số 2.5
Mẫu 2.6
Mẫu 2.7
Mẫu số 2.8
Mẫu số 2.9
Mẫu 2.10
Mẫu 2.11
Mẫu 2.12
Mẫu 2.13
Mẫu 2.14
Mẫu số 2.15
Mẫu số 2.16
Mẫu số 2.17
Mẫu số 2.18
Mẫu số 2.19
Mẫu số 2.20
Mẫu số 2.21
Mẫu số 2.22
Mẫu số 2.23
Mẫu số 2.24
Mẫu số 2.25
Mẫu số 2.26
Mẫu số 2.27
Mẫu số 2.28
Mẫu 2.29
Mẫu 2.30
Mẫu số 2.31
PHỤ LỤC III
MẪU BẢN VẼ THIẾT KẾ CỜ DANH HIỆU VINH DỰ NHÀ NƯỚC VÀ CỜ THI ĐUA
(Ban hành kèm theo Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ)
Mẫu 3.1. "Cờ Anh hùng Lao động"
Mẫu 3.2. "Cờ Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân"
Mẫu 3.3. "Cờ Tỉnh anh hùng"
Mẫu 3.4. "Cờ Thành phố anh hùng"
Mẫu 3.5. "Cờ thi đua của Chính phủ"
Mẫu 3.1.
CỜ ANH HÙNG LAO ĐỘNG
Mẫu 3.2
CỜ ANH HÙNG LỰC LƯỢNG VŨ TRANG NHÂN DÂN
Mẫu 3.3.
CỜ TỈNH ANH HÙNG
Mẫu 3.4
CỜ THÀNH PHỐ ANH HÙNG
CỜ THI ĐUA CỦA CHÍNH PHỦ
Mẫu 3.5
PHỤ LỤC IV
MẪU TRÌNH BÀY ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI, CẤP LẠI
(Ban hành kèm theo Nghị định số 85/2014/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2014 của Chính phủ)
Mẫu 4.1a. Công văn đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng của tập thể
Mẫu 4.1b. Đơn đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng của cá nhân
Mẫu 4.2a. Công văn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng của tập thể
Mẫu 4.2b. Đơn đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng của cá nhân
Mẫu 4.3. Danh sách đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng
Mẫu 4.4. Danh sách đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng
Mẫu 4.1a
……………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đề nghị cấp đổi hiện vật khen thưởng |
(Địa danh), ngày tháng năm |
Kính gửi: |
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; |
Tên tập thể đề nghị cấp đổi1:........................................................................................
Đơn vị trực thuộc2:.................................................................................................
Địa chỉ hiện nay: ………………………….. Điện thoại liên hệ: .....................................
Đã được tặng thưởng3: .........................................................................................
Theo Quyết định số4: ……………………... ngày ………tháng.....:năm ………………..
Của5: ....................................................................................................................
Số sổ vàng6: .........................................................................................................
Đơn vị trình khen7: .................................................................................................
Lý do cấp đổi: ......................................................................................................
Hiện vật xin cấp đổi:
1. .........................................................................................................................
2. .........................................................................................................................
(Có hiện vật xin cấp đổi kèm theo)
(Tên tập thể đề nghị cấp đổi) cam đoan những điều khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa danh), ngày ….. tháng …. năm ...8 |
____________
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung của bằng cũ.
1 Ghi đúng tên của tập thể hoặc họ và tên đầy đủ của cá nhân được khen thưởng.
2 Đối với cá nhân ghi địa chỉ hoặc chức vụ, đơn vị công tác; đối với tập thể ghi đơn vị trực thuộc.
3 Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua.
4 Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
5 Ghi chức danh, họ và tên của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng (người ký bằng khen)
6 Số sổ vàng là số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng khen.
7 Đơn vị trình khen: Ghi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập thể, cá nhân.
8 Địa danh, ngày, tháng, năm lấy theo tên gọi địa danh chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tập thể, cá nhân đề nghị cấp đổi đóng trụ sở và ghi ngày tháng năm đề nghị cấp đổi.
9 Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu đối với tập thể đề nghị cấp đổi. Nếu là cá nhân thì cá nhân ký tên, ghi rõ họ tên.
Mẫu 4.1b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Kính gửi: |
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; |
Tên cá nhân đề nghị cấp đổi1: ……………………… Số CMND: .................................
Quê quán/đơn vị công tác2:....................................................................................
Địa chỉ hiện nay: ………………………………….. Điện thoại liên hệ: ...........................
Đã được tặng thưởng3: .........................................................................................
Theo Quyết định số4: ………………………………………….. ngày ….. tháng ….. năm .
Của5: ....................................................................................................................
Số sổ vàng6: .........................................................................................................
Đơn vị trình khen7: .................................................................................................
Lý do cấp đổi: ......................................................................................................
.............................................................................................................................
Hiện vật xin cấp đổi:
1. .........................................................................................................................
2. .........................................................................................................................
(Có hiện vật xin cấp đổi kèm theo)
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa danh), ngày ….. tháng …. năm ...8 |
____________
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung của bằng cũ.
1 Ghi đúng tên của tập thể hoặc họ và tên đầy đủ của cá nhân được khen thưởng.
2 Đối với cá nhân ghi địa chỉ hoặc chức vụ, đơn vị công tác; đối với tập thể ghi đơn vị trực thuộc.
3 Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua.
4 Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
5 Ghi chức danh, họ và tên của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng (người ký bằng khen)
6 Số sổ vàng là số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng khen.
7 Đơn vị trình khen: Ghi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập thể, cá nhân.
8 Địa danh, ngày, tháng, năm lấy theo tên gọi địa danh chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tập thể, cá nhân đề nghị cấp đổi đóng trụ sở và ghi ngày tháng năm đề nghị cấp đổi.
9 Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu đối với tập thể đề nghị cấp đổi. Nếu là cá nhân thì cá nhân ký tên, ghi rõ họ tên.
Mẫu 4.2a
……………………… |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
V/v đề nghị cấp lại hiện vật khen thưởng |
(Địa danh), ngày tháng năm |
Kính gửi: |
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; |
Tên tập thể đề nghị cấp lại1:....................................................................................
Đơn vị trực thuộc2:.................................................................................................
Địa chỉ hiện nay: ………………………….. Điện thoại liên hệ: .....................................
Đã được tặng thưởng3: .........................................................................................
Theo Quyết định số4: …………………... ngày ………tháng.....năm ……..
Của5: ....................................................................................................................
Số sổ vàng6: .........................................................................................................
Đơn vị trình khen7: .................................................................................................
Lý do cấp lại: ........................................................................................................
.............................................................................................................................
Hiện vật xin cấp đổi:
1. .........................................................................................................................
2. .........................................................................................................................
(Tên tập thể đề nghị cấp lại) cam đoan những điều khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa danh), ngày ….. tháng …. năm ...8 |
____________
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung ghi trong quyết định khen thưởng.
1 Ghi đúng tên của tập thể hoặc họ và tên đầy đủ của cá nhân được khen thưởng.
2 Đối với cá nhân ghi địa chỉ hoặc chức vụ, đơn vị công tác; đối với tập thể ghi đơn vị trực thuộc.
3 Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua.
4 Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
5 Ghi chức danh, họ và tên của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng (người ký bằng khen)
6 Số sổ vàng là số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng khen.
7 Đơn vị trình khen: Ghi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập thể, cá nhân.
8 Địa danh, ngày, tháng, năm lấy theo tên gọi địa danh chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tập thể, cá nhân đề nghị cấp lại đóng trụ sở và ghi ngày tháng năm đề nghị cấp lại.
9 Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu đối với tập thể đề nghị cấp lại. Nếu là cá nhân thì cá nhân ký tên, ghi rõ họ tên.
Mẫu 4.2b
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
Kính gửi: |
- Ban Thi đua - Khen thưởng Trung ương; |
Tên cá nhân đề nghị cấp lại1: …………………………… Số CMND: ............................
Quê quán/đơn vị công tác2:....................................................................................
Địa chỉ hiện nay: ……………………………….. Điện thoại liên hệ: ...............................
Đã được tặng thưởng3: .........................................................................................
Theo Quyết định số4: ………………………………………….. ngày ….. tháng ….. năm .
Của5: ....................................................................................................................
Số sổ vàng6: .........................................................................................................
Đơn vị trình khen thưởng7: .....................................................................................
Lý do cấp lại: ........................................................................................................
.............................................................................................................................
Hiện vật xin cấp lại:
1. .........................................................................................................................
2. .........................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều khai trên là đúng, nếu sai tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật.
|
(Địa danh), ngày ….. tháng …. năm ...8 |
____________
Tất cả các thông tin kê khai phải đúng với nội dung ghi trong quyết định khen thưởng.
1 Ghi đúng tên của tập thể hoặc họ và tên đầy đủ của cá nhân được khen thưởng.
2 Đối với cá nhân ghi địa chỉ hoặc chức vụ, đơn vị công tác; đối với tập thể ghi đơn vị trực thuộc.
3 Ghi hình thức khen thưởng hoặc danh hiệu thi đua.
4 Ghi số quyết định, ngày, tháng, năm của quyết định khen thưởng.
5 Ghi chức danh, họ và tên của người có thẩm quyền quyết định khen thưởng (người ký bằng khen)
6 Số sổ vàng là số thứ tự trong quyết định khen thưởng hoặc số sổ vàng ghi trên bằng khen.
7 Đơn vị trình khen: Ghi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập thể, cá nhân.
8 Địa danh, ngày, tháng, năm lấy theo tên gọi địa danh chính thức của tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, nơi tập thể, cá nhân đề nghị cấp lại đóng trụ sở và ghi ngày tháng năm đề nghị cấp đổi.
9 Thủ trưởng cơ quan ký tên, đóng dấu đối với tập thể đề nghị cấp lại. Nếu là cá nhân thì cá nhân ký tên, ghi rõ họ tên.
Mẫu số 4.3
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP ĐỔI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Công văn số ….. ngày ….. tháng …. năm ….. của …………….)
STT |
Tên tập thể, họ và tên cá nhân được khen thưởng |
Địa chỉ |
Số Quyết định khen thưởng |
Ngày, tháng, năm ban hành Quyết định |
Số sổ vàng |
Họ và tên người có thẩm quyền quyết định khen thưởng |
Đơn vị trình khen thưởng |
Hiện vật đề nghị cấp đổi |
Lý do đề nghị cấp đổi |
|
Bằng |
Huân chương/ Huy chương/ Huy hiệu/KNC |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Huân chương... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Huy chương |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Có hiện vật khen thưởng đề nghị cấp đổi kèm theo).
|
(Địa danh), ngày tháng năm |
____________
1 Ghi số thứ tự trong danh sách, lưu ý sắp xếp theo từng hình thức khen thưởng, trong từng hình thức khen thưởng thì sắp xếp theo thứ tự thời gian của quyết định khen thưởng.
2 Ghi tên tập thể, họ và tên cá nhân được khen thưởng theo đúng quyết định được khen thưởng.
3 Đối với cá nhân: Ghi địa chỉ nguyên quán hoặc chức danh, đơn vị công tác. Đối với tập thể: Ghi đơn vị trực thuộc (theo đúng thông tin trong quyết định khen thưởng).
4 Ghi đầy đủ số và ký hiệu của quyết định khen thưởng.
5 Ghi ngày tháng năm của quyết định khen thưởng.
6 Số sổ vàng: Ghi số thứ tự trong quyết định khen thưởng hay số sổ vàng ghi trong bằng cũ.
7 Họ và tên của người ký bằng khen.
8 Đơn vị trình khen thưởng: Ghi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập thể, cá nhân.
9 Nếu là cấp đổi hoặc cấp lại bằng đánh dấu (x), nếu không đề nghị cấp đổi, cấp lại bằng thì để trống.
10 Ghi tên cụ thể tên huân chương (huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương) đề nghị cấp đổi, cấp lại.
11 Ghi rõ lý do đề nghị cấp đổi, cấp lại.
Mẫu số 4.4
DANH SÁCH ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI HIỆN VẬT KHEN THƯỞNG
(Kèm theo Công văn số ….. ngày ….. tháng …. năm ….. của …………….)
STT |
Tên tập thể, họ và tên cá nhân được khen thưởng |
Địa chỉ |
Số Quyết định khen thưởng |
Ngày, tháng, năm ban hành Quyết định |
Số sổ vàng |
Họ và tên người có thẩm quyền quyết định khen thưởng |
Đơn vị trình khen thưởng |
Hiện vật đề nghị cấp lại |
Lý do cấp lại |
|
Bằng |
Huân chương/ Huy chương/ Huy hiệu/KNC |
|||||||||
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
11 |
I |
Huân chương... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Huy chương ... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Địa danh), ngày tháng năm |
____________
1 Ghi số thứ tự trong danh sách, lưu ý sắp xếp theo từng hình thức khen thưởng, trong từng hình thức khen thưởng thì sắp xếp theo thứ tự thời gian của quyết định khen thưởng.
2 Ghi tên tập thể, họ và tên cá nhân được khen thưởng theo đúng quyết định được khen thưởng.
3 Đối với cá nhân: Ghi địa chỉ nguyên quán hoặc chức danh, đơn vị công tác. Đối với tập thể: Ghi đơn vị trực thuộc (theo đúng thông tin trong quyết định khen thưởng).
4 Ghi đầy đủ số và ký hiệu của quyết định khen thưởng.
5 Ghi ngày tháng năm của quyết định khen thưởng.
6 Số sổ vàng: Ghi số thứ tự trong quyết định khen thưởng hay số sổ vàng ghi trong bằng cũ.
7 Họ và tên của người ký bằng khen.
8 Đơn vị trình khen thưởng: Ghi bộ, ban, ngành, đoàn thể trung ương, tỉnh thành phố trực thuộc trung ương đã trình khen cho tập thể, cá nhân.
9 Nếu là cấp đổi hoặc cấp lại bằng đánh dấu (x), nếu không đề nghị cấp đổi, cấp lại bằng thì để trống.
10 Ghi tên cụ thể tên huân chương (huy chương, huy hiệu, kỷ niệm chương) đề nghị cấp đổi, cấp lại.
11 Ghi rõ lý do đề nghị cấp đổi, cấp lại.