Danh mục
|
Tổng đài trực tuyến 19006192
|
|
  • Tổng quan
  • Nội dung
  • Tiêu chuẩn liên quan
  • Lược đồ
  • Tải về
Lưu
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Theo dõi VB
Đây là tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao . Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Ghi chú
Báo lỗi
In

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4571:1988 Nước thải - Phương pháp xác định hàm lượng asen

Số hiệu: TCVN 4571:1988 Loại văn bản: Tiêu chuẩn Việt Nam
Cơ quan ban hành: Đang cập nhật Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
01/01/1988
Hiệu lực:
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.
Người ký: Đang cập nhật
Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết
Tiện ích dành cho tài khoản Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao. Vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem chi tiết.

TÓM TẮT TIÊU CHUẨN VIỆT NAM TCVN 4571:1988

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Tải tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4571:1988

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4571:1988 DOC (Bản Word)

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, Đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực: Đã biết
bgdocquyen
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng hiệu lực: Đã biết

TIÊU CHUẨN VIỆT NAM

TCVN 4571:1988

NƯỚC THẢI

PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG ASEN

Waste water

Method for the derter mination arsenic content

Tiêu chuẩn này quy định phương pháp so màu trên quang sắc kế với bạc dietylthiocacbamat và phương pháp trực tiếp theo phản ứng (phương pháp Gibiber) để xác định hàm lượng asen trong nước thải.

1. Phương pháp lấy mẫu

1.1. Lấy mẫu theo TCVN 4556-88

1.2. Mẫu lấy để phân tích asen không được nhỏ hơn 250 ml. mẫu chỉ bền trong 1 ngày, nếu không phân tích ngay phải bảo quản mẫu bằng cách cho 3 ml axit nitric (HNO3 d = 1,42) vào 1000 ml mẫu để nước có pH là 2, khi đó mẫu sẽ bền trong 1 tháng.

2. Xác định Asen bằng phương pháp so màu với thuốc thử bạc dietylthiocacbamat

(Phương pháp trọng tài)

2.1. Nguyên tắc

Dùng hydro mới sinh để khử muối asen thành khí asin (AsH3), asin sau khi đi qua một ống chứa bông thuỷ tinh hoặc giấy lọc tẩm chì axetat rồi đi vào ống hấp thụ có chứa bạc dietylthiocacbamat hòa tan trong piridin.

Trong ống hấp phụ asen phản ứng được với muối bạc tạo thành một phức tan màu đỏ, thích hợp để so màu.

Cường độ màu tỉ lệ với hàm lượng asen có trong nước.

2.2. Yếu tố cản trở

Coban, niken, thuỷ ngân, bạc platin, đồng, crom và molipden cản trở xác định. Nồng độ những chất này thường thấp, ít gây cản trở.

2.3. Dụng cụ và thuốc thử

2.3.1. Dụng cụ

Máy sinh khí và ống hấp phụ (hình vẽ);

Máy quang sắc kế với kính lọc 350 ¸ 540 nm;

Cuvét có bề dày 1cm;

2.3.2. Thuốc thử

Bạc dietylthiocacbamat trong pyridin:

Hòa tan 2,25g natri dietylthiocacbamat trong 100 ml nước cất và cho từng phần dung dịch bạc nitrat sẽ xuất hiện kết tủa màu vàng. Lọc hút khô rồi sấy trong bình hút ẩm, khi dùng pha 1 g bạc dietylthiocacbamat vừa điều chế ở trên trong 200 ml pyridin tinh khiết mới cất lại.

Bạc nitrat: hòa tan 1,7g bạc nitrat trong 100 ml nước.

Kali iodua, dung dịch 15% (15 g KI trong 100 ml nước)

Thiếc clorua: hòa tan 40 g thiếc clorua (SnCl2.2H2O) trong 100 ml axit clohydric đặc.

Kẽm hạt tinh khiết không có asen;

Giấy tẩm quỳ axetat;

Dung dịch asen chuẩn, chuẩn bị theo TCVN 2653-78 và TCVN 1055-86 ¸ TCVN 1057 – 86 dung dịch 0,100 mg As và 0,001 mg As.

2.4. Dựng đường chuẩn

Chuẩn bị một dãy bình phản ứng như hình vẽ rồi cho vào đó những lượng thuốc thử như bảng sau:

Làm thật nhanh, lắp vào bình hấp phụ trong đó đã cho 5ml bạc dietylthiocacbamat trong pyridin.

Sau 30 phút, lấy dung dịch từ bình thu ra đổ vào cuvét có bề dày 1cm rồi đem so màu trên quang sắc kế. Dựa trên kết quả thu được dựng đường cong chuẩn.

Bình số

1

2

3

4

5

6

7

8

Dung dịch

Dung dịch asen chuẩn

0

1

2,5

5

10

20

30

50

Axit clohydric

5

5

5

5

5

5

5

5

Thiếc clorua

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

0,5

Kẽm nhạt

5g

5g

5g

5g

5g

5g

5g

5g

2.5. Tiến hành xác định

Cho vào bình sinh khí như hình vẽ một lượng sao cho trong đó chứa khoảng 0,010 mg asen. Thêm 5ml axit clohidric, 2ml kali iodua 15%, 0,5 ml thiếc clorua. Để yên hỗn hợp 15 phút. Cho vào bên phía ống hấp phụ 5ml dung dịch bạc dietyldithiocacbamat pha trong pyridin cho vào giữa hai bình một miếng giấy tẩm chì axetat. Lắp các ống nối hai bình lại với nhau. Bên phía bình sinh khí cho vào 5 g kẽm hạt (loại không có asen) và đậy bình lại ngay.

Cho phản ứng sinh khí hidro chạy trong 30 phút. Trường hợp phản ứng chạy chậm thêm vào đó 0,5 ml thiếc clorua và từ 5 ¸ 10ml axit clohydric đăch. Có thể tăng tốc độ phản ứng bằng cách làm ấm bình phản ứng lên một chút để thấy rõ tất cả asin (AsH3) đã tách ra. Rót dung dịch thu được trong bình hấp phụ vào cuvét đo trực tiếp trên máy quang sắc kế ở l là 540 ¸ 560 nm.

Làm song song một mẫu trắng với cùng các thuốc thử như trên.

Hàm lượng asen (x) tính bằng mg/l theo công thức:

,

Trong đó

C - Nồng độ asen theo gam mẫu tương ứng với mẫu thử, mg.

V - Khối lượng nước lấy để nghiên cứu, ml.

3. Xác định asen bằng phương pháp cribier

Theo TCVN 2663 – 78.

Bạn chưa Đăng nhập thành viên.

Đây là tiện ích dành cho tài khoản thành viên. Vui lòng Đăng nhập để xem chi tiết. Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.
Từ khóa liên quan:

Văn bản liên quan Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4571:1988

01

Quyết định 2669/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc huỷ bỏ tiêu chuẩn Việt Nam

02

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1056:1986 Thuốc thử - Phương pháp chuẩn bị các dung dịch cho phân tích trắc quang và phân tích đục khuếch tán

03

Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 2653:1978 Nước uống - Phương pháp xác định mùi, vị, màu sắc và độ đục

04

Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 1055:1986 Thuốc thử - Phương pháp chuẩn bị các thuốc thử, dung dịch và hỗn hợp phụ dùng trong phân tích

05

Quyết định 2669/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc huỷ bỏ tiêu chuẩn Việt Nam

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Chú thích màu chỉ dẫn
Chú thích màu chỉ dẫn:
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng các màu sắc:
Sửa đổi, bổ sung, đính chính
Thay thế
Hướng dẫn
Bãi bỏ
Bãi bỏ cụm từ
Bình luận
Click vào nội dung được bôi màu để xem chi tiết.
×