Trang /
Tiêu chuẩn TCVN 6707:2009 Dầu hiệu cảnh báo chất thải nguy hại
- Thuộc tính
- Nội dung
- Tiêu chuẩn liên quan
- Lược đồ
- Tải về
Lưu
Theo dõi văn bản
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Báo lỗi
Đang tải dữ liệu...
Đang tải dữ liệu...
Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 6707:2009
Tiêu chuẩn Quốc gia TCVN 6707:2009 Chất thải nguy hại-Dấu hiệu cảnh báo
Số hiệu: | TCVN 6707:2009 | Loại văn bản: | Tiêu chuẩn Việt Nam |
Cơ quan ban hành: | Bộ Khoa học và Công nghệ | Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
Năm ban hành: | 2009 | Hiệu lực: | |
Người ký: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
TIÊU CHUẨN QUỐC GIA
TCVN 6707:2009
CHẤT THẢI NGUY HẠI – DẤU HIỆU CẢNH BÁO
Hazardous wastes – Warning signs
Lời nói đầu
TCVN 6707 : 2009 thay thế cho TCVN 6707 : 2000.
TCVN 6707 : 2009 do Ban Kỹ thuật Tiêu chuẩn quốc gia TCVN/TC 200 Chất thải rắn biên soạn, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng đề nghị, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.
CHẤT THẢI NGUY HẠI – DẤU HIỆU CẢNH BÁO VÀ PHÒNG NGỪA
Hazardous wastes – Warning signs
1. Phạm vi áp dụng
Tiêu chuẩn này quy định hình dạng, kích thước, màu sắc và nội dung của dấu hiệu cảnh báo, phòng ngừa sử dụng trong quản lý chất thải nguy hại nhằm phòng tránh các tác động bất lợi của từng loại chất thải nguy hại đến con người và môi trường trong quá trình lưu giữ, thu gom, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại.
2. Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có). TCVN 5053 : 1990, Màu sắc tín hiệu và dấu hiệu an toàn;
TCVN 6706 : 2009, Chất thải nguy hại Phân loại.
3. Thuật ngữ và định nghĩa
Trong tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau 3.1
Chất thải nguy hại (hazardous wastes)
Chất thải chứa các yếu tố độc hại, dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm và các yếu tố nguy hại khác gây nguy hại tới môi trường và sức khoẻ con người.
3.2. Dấu hiệu cảnh báo [chất thải nguy hại] (warning signs)
Dấu hiệu cảnh báo cho biết cần phải chú ý và đề phòng đối với các nguy hiểm hoặc bất lợi có thể xảy ra đối với con người và môi trường do chất thải nguy hại gây ra. Các dấu hiệu bao gồm sự kết hợp giữa biểu tượng, hình dạng, màu sắc và lời viết cho từng dấu hiệu cụ thể.
3.3. Biểu tượng (symbols)
Một hình có thể hiểu được bằng mắt dùng để truyền thông tin một cách độc lập với ngôn ngữ. Hình này có thể tạo ra bằng cách vẽ, in hoặc bằng các phương thức thể hiện khác.
4. Quy định chung
4.1. Dấu hiệu cảnh báo được sử dụng để báo trước cho người làm việc với chất thải nguy hại và cho cộng đồng chú ý tới mối nguy hiểm trực tiếp hoặc mối nguy hiểm có thể xảy ra từ chất thải nguy hại; nhắc nhở phải thực hiện những yêu cầu an toàn khi tiếp cận với chất thải nguy hại hoặc chỉ dẫn những thông tin cần thiết khác đã được quy định để phòng tránh các rủi ro, tai nạn cho con người và môi trường.
4.2. Dấu hiệu cảnh báo được áp dụng tại các khu vực và trên các phương tiện làm việc liên quan đến chất thải nguy hại hoặc nơi mà cơ quan quản lý chất thải nguy hại có yêu cầu sử dụng.
4.3. Dấu hiệu cảnh báo phải được bố trí trong phạm vi trường nhìn của người cần được báo hiệu, tại vị trí dễ nhận thấy và bản thân chúng không được trở thành một nguồn gây ra nguy hiểm mới.
5. Trình bày, thiết kế và mầu sắc của dấu hiệu cảnh báo
Trình bày, thiết kế và mầu sắc của dấu hiệu cảnh báo chất thải nguy hại áp dụng theo các quy định trong TCVN 5053 : 1990.
6. ý nghĩa của dấu hiệu cảnh báo
Dấu hiệu cảnh báo chất thải nguy hại gồm hình tam giác đều, viền đen, nền tam giác màu vàng với các biểu tượng mầu đen và chữ (nếu có) màu đen được kết hợp sử dụng trong đó như ví dụ trong Bảng 1.
7. Sử dụng dấu hiệu cảnh báo
Các dấu hiệu cảnh báo chất thải nguy hại có thể được sử dụng riêng cho từng ý nghĩa cảnh báo hoặc có thể sử dụng kết hợp các ý nghĩa cảnh báo tuỳ theo quy định cho từng trường hợp cụ thể của cơ quan quản lý có thẩm quyền về quản lý chất thải nguy hại.
Bảng 1 – Dấu hiệu cảnh báo đối với chất thải nguy hại
TT | Loại | ý nghĩa | Biểu tượng và lời. | Dấu hiệu cảnh báo đối với chất thải nguy hại | |
Theo TCVN 6706:2009 | Theo mã số Basel | ||||
6.1 | Cảnh báo chung về sự nguy hiểm của chất thải nguy hại | Dấu chấm than. Lời: Chất thải nguy hại! (Có thể sử dụng kết hợp với dấu hiệu 6.6) | |||
6.2. | 3 | H 1 | Dễ nổ. Cảnh báo về nguy cơ dễ nổ nhất của chất thải | Bom nổ | |
6.3 | 1 | H 3 | Dễ cháy.Cảnh báo về nguy cơ dễ cháy của chất nổ | Ngọn lửa | |
6.3.1 | 1 | H 3 | Cảnh báo chất thải là chất lỏng dễ cháy | Ngọn lửa. Lời: Chất lỏng dễ cháy! | |
6.3.2 | 1 | H 4.1 | Cảnh báo chất thải là chất rắn dễ cháy | Ngọn lửa.Lời: Chất rắn dễ cháy! | |
Bảng 1 -(tiếp theo)
TT | Loại | ý nghĩa | Biểu tượng và lời. | Dấu hiệu cảnh báo đối với chất thải nguy hại | |
Theo TCVN 6706:2009 | Theo mã số Basel | ||||
6.3.3 | 1 | H 4.2 | Cảnh báo về chất thải Dễ nổ – Dễ cháy | Ngọn lửa.Lời: Dễ nổ – Dễ cháy | |
6.3.4 | 1 | H 4.3 | Cảnh báo về chất tạo khí dễ cháy khi tiếp xúc với nước | Ngọn lửa Lời: Dễ cháy! Không được tiếp xúc với nước! | |
6.4 | 4 | H 5.1 | Cảnh báo về chất thải có chất oxy hóa | Ngọn lửa trên vòng tròn.Lời: Chất oxy hóa | |
6.5 | 4 | H 5.2 | Cảnh báo về chất thải có chứa peoxit hữu cơ là chất oxy hóa mạnh | Ngọn lửa trên vòng tròn.Lời: Peoxit hữu cơ! Chất oxy hóa mạnh |
Bảng 1 -(tiếp theo)
TT | Loại | ý nghĩa | Biểu tượng và lời. | Dấu hiệu cảnh báo đối với chất thải nguy hại | |
Theo TCVN 6706:2009 | Theo mã số Basel | ||||
6.6 | 5 | H 6.1 | Cảnh báo về chất thải có chứa các chất độc hại (chất thải nguy hại) | Xương sọ và hai khúc xương bắt chéo. | |
6.6.1 | 5 | H 6.1 | Cảnh báo về chất thải có chứa các chất gây độc cấp tính | Xương sọ và hai khúc xương bắt chéo. Lời: Rất độc! | |
6.6.2 | 5 | H 10 | Cảnh báo về chất thải chứa các chất có thể giải phóng ra khí độc khi gặp nước | Xương sọ và hai khúc xương bắt chéo.Lời: Khí độc! Không được tiếp xúc với nước | |
6.7 | 7 | H 6.2 | Cảnh báo về chất thải có chứa chất gây bệnh hoặc nguồn vi trùng gây bệnh | Ba vòng khuẩn lạc Lời: Lây nhiễm trùng! |
Bảng 1 -(kết thúc)
TT | Loại | ý nghĩa | Biểu tượng và lời. | Dấu hiệu cảnh báo đối với chất thải nguy hại | |
Theo TCVN 6706:2009 | Theo mã số Basel | ||||
6.8 | 6 | H 12 | Cảnh báo về chất thải có chứa các thành phần độc hại cho hệ sinh thái | Cây không lá, con cá chết.Lời: Độc cho hệ sinh thái! | |
6.9 | 2 | H 8 | Cảnh báo về chất thải có chứa các chất ăn mòn | Bàn tay trần và mẩu kim loại bị chất lỏng từ hai ống nghiệm rơi xuống Lời: ăn mòn! |
Chú thích. Mã số của chất thải theo Phụ lục III Danh mục các đặc tính nguy hại của Công ước Quốc tế BASEL về kiểm soát việc vận chuyển xuyên biên giới và tiêu huỷ chất thải.
Click Tải về để xem toàn văn Tiêu chuẩn Việt Nam nói trên.