Thông tư 46/2011/TT-BTNMT về bảo vệ môi trường làng nghề
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 46/2011/TT-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 46/2011/TT-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Bùi Cách Tuyến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 26/12/2011 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ưu tiên phân bổ ngân sách bảo vệ môi trường làng nghề
Đây là một trong các chính sách ưu đãi đối với các cơ sở, làng nghề được công nhận quy định tại Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành ngày 26/12/2011 về bảo vệ môi trường làng nghề.
Theo đó, ngoài việc được ưu tiên phân bổ ngân sách, đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng về bảo vệ môi trường theo hướng dẫn tại Thông tư số 113/2006/TT-BTC ngày 28/12/2006 của Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung về ngân sách Nhà nước hỗ trợ phát triển ngành nghề nông thôn theo Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07/07/2006 của Chính phủ và các quy định khác của pháp luật có liên quan, các cơ sở, làng nghề còn được hưởng một số chính sách ưu đãi khác.
Cụ thể, được ưu tiên đào tạo, phổ biến kiến thức về bảo vệ môi trường cho cộng đồng dân cư, tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường và cán bộ quản lý môi trường cấp xã; Được ưu tiên trong quá trình xét duyệt và cho vay vốn ưu đãi của các tổ chức tín dụng về môi trường như Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam, Quỹ Bảo vệ môi trường ngành và Quỹ Bảo vệ môi trường của địa phương; Được ưu tiên trong quá trình xem xét, lựa chọn các địa điểm triển khai, tiếp nhận các mô hình xử lý chất thải cũng như hoạt động khác từ các dự án quốc tế, các nhiệm vụ, đề tài, dự án từ ngân sách Nhà nước.
Thông tư có hiệu lực thi hành từ ngày 01/03/2012.
Xem chi tiết Thông tư 46/2011/TT-BTNMT tại đây
tải Thông tư 46/2011/TT-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ Số: 46/2011/TT-BTNMT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 26 tháng 12 năm 2011 |
THÔNG TƯ
QUY ĐỊNH VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ
-----------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường ngày 29 tháng 11 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 25/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường, đã được sửa đổi, bổ sung tại Nghị định số 19/2010/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2010 và Nghị định 89/2010/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 66/2006/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2006 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 29/2011/NĐ-CP ngày 18 tháng 4 năm 2011 của Chính phủ quy định về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường, cam kết bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 81/2007/NĐ-CP ngày 23 tháng 5 năm 2007 của Chính phủ về việc quy định tổ chức, bộ phận chuyên môn về bảo vệ môi trường tại cơ quan nhà nước và doanh nghiệp nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Môi trường và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUY ĐỊNH:
QUY ĐỊNH CHUNG
Thông tư này quy định về bảo vệ môi trường làng nghề; trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức, hộ sản xuất, cá nhân có liên quan trong công tác bảo vệ môi trường làng nghề.
Thông tư này áp dụng đối với các hộ sản xuất, các cơ sở sản xuất, kinh doanh và dịch vụ hoạt động trong làng nghề (sau đây gọi tắt là cơ sở); cơ quan quản lý nhà nước các cấp; tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) có liên quan đến hoạt động đầu tư, sản xuất, kinh doanh và dịch vụ trong làng nghề trên lãnh thổ Việt Nam.
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
NỘI DUNG BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ
Nhóm A: là các cơ sở thuộc loại hình sản xuất có tiềm năng gây ô nhiễm môi trường thấp, được phép hoạt động trong khu vực dân cư.
Nhóm B: là các cơ sở thuộc loại hình sản xuất có một (01) hoặc một số công đoạn sản xuất có tiềm năng gây ô nhiễm môi trường cao, không được phép thành lập mới những công đoạn này trong khu dân cư; nếu đang hoạt động thì phải xử lý theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
Nhóm C: là các cơ sở thuộc loại hình sản xuất có tiềm năng gây ô nhiễm môi trường cao, không được phép thành lập mới trong khu dân cư; nếu đang hoạt động thì phải xử lý theo quy định tại Điều 8 của Thông tư này.
Đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường làng nghề bao gồm các nội dung sau đây:
Nội dung đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường làng nghề được hướng dẫn tại Phụ lục 02 của Thông tư này.
Hương ước, quy ước của làng nghề được xây dựng và thực hiện theo Thông tư liên tịch số 03/2000/TTLT-BTP-BVHTT-BTTUBTUMTTQVN ngày 31 tháng 3 năm 2000 của Liên Bộ Tư pháp, Bộ Văn hóa Thông tin, Ban Thường trực Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam hướng dẫn việc xây dựng và thực hiện hương ước, quy ước của làng, bản, thôn ấp, cụm dân cư; trong đó có nội dung bảo vệ môi trường được hướng dẫn chi tiết tại Phụ lục 03.
TRÁCH NHIỆM BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ
Tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường là tổ chức được thành lập và hoạt động dựa trên nguyên tắc tự nguyện, cộng đồng trách nhiệm theo quy định tại khoản 2 Điều 54 Luật Bảo vệ môi trường. Tổ chức tự quản về bảo vệ môi trường có trách nhiệm:
Tham gia thực hiện biện pháp xử lý đối với các cơ sở thuộc Nhóm B và Nhóm C theo quy định tại khoản 2 Điều 8 của Thông tư này.
Chỉ đạo các sở, ban, ngành và Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện các nội dung bảo vệ môi trường làng nghề trên địa bàn, cụ thể như sau:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Thông tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 3 năm 2012.
Nơi nhận: |
KT.BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC 01:
PHÂN LOẠI CƠ SỞ TRONG LÀNG NGHỀ THEO LOẠI HÌNH SẢN XUẤT
VÀ TIỀM NĂNG GÂY Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường làng nghề)
1. Nhóm A
Là các cơ sở thuộc nhóm ngành nghề sau:
- Sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ hoặc đồ gia dụng (mây tre đan; làm nón, chiếu, chổi; sản xuất giấy dó; cơm dẹp, chằm lá dừa nước; thêu, ren, đan, móc; xe hương; sản xuất đồ mỹ nghệ từ dừa, vỏ hải sản khô): không bao gồm công đoạn ngâm, tẩm, luộc, xông, sấy, sơn, đánh bóng bề mặt có sử dụng hóa chất;
- Dệt: không bao gồm công đoạn nhuộm, giặt, mài, tẩy, hồ sợi, sử dụng nhiên liệu và phát sinh nước thải;
- Đúc, rèn truyền thống để sản xuất nông cụ và đồ gia dụng: quy mô dưới 0,3 tấn sản phẩm/ngày;
- Cuộn/bện dây chỉ/cáp nhựa: không bao gồm công đoạn sản xuất, đùn, ép nhựa;
- Nuôi tằm: không bao gồm công đoạn ươm tơ;
- Nuôi, trồng sinh vật cảnh.
- Chế biến tinh bột: quy mô dưới 0,1 tấn sản phẩm/ngày;
- Gia công cơ khí bằng máy móc: quy mô dưới 0,3 tấn sản phẩm/ngày;
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm thường xuyên, với quy mô:
+ Trâu, bò, ngựa: mục đích nuôi sinh sản, phối giống, lấy sữa nhỏ dưới 05 con; mục đích nuôi lấy thịt dưới 10 con;
+ Lợn: mục đích nuôi sinh sản, phối giống dưới 10 con; mục đích nuôi lấy thịt dưới 20 con;
+ Dê, cừu, chó: dưới 50 con;
+ Thỏ: dưới 100 con;
+ Gia cầm: dưới 100 con; chim cút: dưới 1.000 con;
- Giết mổ gia súc, gia cầm thường xuyên, với quy mô:
+ Gia súc: dưới 01 tấn/ngày;
+ Gia cầm: dưới 0,5 tấn/ngày.
2. Nhóm B
Là các cơ sở thuộc nhóm ngành nghề có công đoạn sản xuất có tiềm năng gây ô nhiễm môi trường sau:
- Hầm than củi: công đoạn đốt củi và hầm trong lò;
- Ươm tơ: công đoạn kéo kén, xe tơ;
- Chế biến nông sản, thực phẩm (sản xuất mía đường, mứt, bánh kẹo thủ công; sản xuất nước mắm, mắm, nước tương thủ công; sản xuất bún, bánh các loại; nấu rượu): công đoạn vệ sinh, sơ chế nguyên liệu; công đoạn có sử dụng nhiên liệu: than, củi, trấu để làm thay đổi thành phần, đặc tính của nguyên liệu; công đoạn có phát sinh mùi hôi, tanh);
- Chế biến/sơ chế thủy sản/hải sản: công đoạn vệ sinh, sơ chế nguyên liệu; công đoạn có sử dụng nhiên liệu (than, củi, trấu) để làm thay đổi thành phần, đặc tính của nguyên liệu; công đoạn có phát sinh mùi hôi, tanh;
- Sản xuất đồ mỹ nghệ (chế tác đồ đá, đồ gỗ, đồ kim loại hoặc đá quý; sản xuất đồ gốm; sơn mài...): công đoạn chuẩn bị nguyên liệu/tạo hình sản phẩm có phát sinh bụi, mùi; công đoạn có sử dụng hóa chất để xử lý bề mặt; công đoạn ngâm, tẩm, luộc để xử lý nguyên liệu, sản phẩm; công đoạn sấy, nung sử dụng than, củi, trấu để cung cấp nhiệt;
- Sản xuất thủy tinh: công đoạn nấu.
3. Nhóm C
Là các cơ sở thuộc nhóm ngành nghề sau:
- Sản xuất vật liệu xây dựng: vôi, gạch, ngói, đá xẻ;
- Phân loại, làm sạch, tái chế giấy;
- Phân loại, làm sạch, tái chế kim loại;
- Phân loại, làm sạch, tái chế nhựa;
- Nhuộm có sử dụng thuốc nhuộm công nghiệp;
- Thuộc da;
- Mạ điện hoặc mạ nhúng;
- Sơ chế mủ cao su (đánh đông);
- Chế biến tinh bột: quy mô từ 0,1 tấn sản phẩm/ngày trở lên;
- Gia công cơ khí bằng máy móc: quy mô từ 0,3 tấn sản phẩm/ngày trở lên;
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm thường xuyên, với quy mô:
+ Trâu, bò, ngựa: mục đích nuôi sinh sản, phối giống, lấy sữa từ 5 con trở lên; mục đích nuôi lấy thịt từ 10 con trở lên;
+ Lợn: mục đích nuôi sinh sản, phối giống từ 10 con trở lên; mục đích nuôi lấy thịt từ 20 con trở lên;
+ Dê, cừu, chó: từ 50 con trở lên;
+ Thỏ: từ 100 con trở lên;
+ Gia cầm: từ 100 con trở lên; chim cút: từ 1.000 con trở lên;
- Giết mổ gia súc, gia cầm thường xuyên, với quy mô:
+ Gia súc: từ 01 tấn/ngày trở lên;
+ Gia cầm: từ 0,5 tấn/ngày trở lên.
PHỤ LỤC 02:
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ
(Kèm theo Thông tư số 46 /2011/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường làng nghề)
Việc đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường làng nghề hàng năm phải được lập kế hoạch từ năm trước, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để tổ chức thực hiện và đảm bảo các yêu cầu sau:
1. Thời điểm đánh giá
Tùy thuộc vào điều kiện kinh phí, việc đánh giá mức độ ô nhiễm môi trường có thể được thực hiện hàng quý, vào một thời điểm nhất định trong các tháng 3, 6, 9 và 12 của năm. Nếu điều kiện kinh phí hạn chế, cần đánh giá chất lượng môi trường hai (02) lần/một (01) năm: một (01) lần vào thời điểm đặc trưng của mùa khô và một (01) lần vào thời điểm đặc trưng mùa mưa của năm. Nếu chỉ đủ kinh phí tiến hành một (01) lần thì cần thực hiện vào mùa khô hoặc thời điểm sản xuất cao nhất trong năm.
Việc quyết định thành phần môi trường cần đo đạc, lấy mẫu (nước thải, khí thải, chất thải rắn, chất thải nguy hại) và xác định các chỉ tiêu phân tích cần căn cứ vào loại hình làng nghề.
2. Thành phần môi trường được đánh giá
2.1. Môi trường nước
- Nước thải từ các cơ sở: được thống kê bằng cách đo trực tiếp bằng thiết bị đo lưu lượng nước hoặc tính toán tổng lượng nước thải theo ngày trên cơ sở lượng nước sử dụng khấu trừ đi lượng nước hấp thụ vào sản phẩm (đơn vị tính là m3/ngày - mét khối/ngày).
Mẫu nước thải được lấy vào thời điểm đang sản xuất để phân tích hàm lượng các chất ô nhiễm. Mẫu cần lấy tổ hợp từ ba (03) đến năm (05) mẫu đơn rồi trộn lại để phân tích nhằm bảo đảm tính đại diện của mẫu. Tùy thuộc vào điều kiện kinh phí, mẫu được lấy vào càng nhiều thời điểm và nhiều cơ sở càng tốt. Trong trường hợp kinh phí hạn chế, nên lấy tối thiểu năm (05) cơ sở sản xuất điển hình nhất của làng;
* Tổng lượng nước thải phát sinh mỗi ngày từ các hộ có sản xuất trong làng nghề (A) bằng (=) lượng nước thải trung bình của mỗi hộ sản xuất/ngày nhân (x) tổng số hộ sản xuất trong làng (m3/ngày).
- Nước thải sinh hoạt: lấy mẫu đại diện của một (01) hoặc hai (02) hộ gia đình không có sản xuất để phân tích hàm lượng chất ô nhiễm; khảo sát lượng nước sử dụng.
* Tổng lượng nước thải từ các hộ gia đình (B) bằng (=) số hộ trong làng nghề nhân (x) tổng số người trong một hộ gia đình nhân (x) hệ số 0,1 (m3/ngày).
Mẫu được lấy, bảo quản và phân tích theo quy định hiện hành.
Tổng lượng nước thải phát sinh của làng nghề (bao gồm cả sinh hoạt và sản xuất) được tính bằng (=) A cộng (+) B.
- Nước mặt (môi trường xung quanh): mẫu được lấy tại điểm giữa các ao, hồ, mương, kênh… trong khu vực của làng có tiếp nhận nước thải sản xuất. Các điểm lấy mẫu cần đại diện cho chất lượng môi trường nước mặt của làng, trong đó có ít nhất một điểm là nơi thoát nước cuối cùng của làng nghề ra môi trường tiếp nhận xung quanh (kênh mương, ao hồ, sông suối…) của toàn khu vực;
- Nước dưới đất: mẫu được lấy tại các giếng khoan hoặc giếng đào trong khu vực làng nghề; có thể lấy từ một (01) đến năm (05) mẫu tùy thuộc vào điều kiện kinh phí; số lượng mẫu lấy được càng nhiều và càng gần khu vực sản xuất thì kết quả phân tích càng có giá trị đặc trưng nhằm đánh giá các tác động, ảnh hưởng của hoạt động sản xuất đến môi trường.
2.2. Môi trường không khí, tiếng ồn và độ rung
- Khí thải sản xuất:
- Không khí xung quanh: được đo, lấy mẫu tại chính giữa các khu vực sản xuất và có ít nhất một điểm nằm cuối hướng gió của làng;
- Tiếng ồn, độ rung và bụi: được tiến hành đo trực tiếp tại các khu vực tập trung sản xuất của làng.
2.3. Môi trường đất: quan sát môi trường đất tại các khu vực không được bê tông hóa, gần các khu vực sản xuất để phát hiện những sự biến màu bất thường hoặc các tính chất đại diện điển hình, trong trường hợp phát hiện có sự thay đổi màu sắc, độ xốp… cần lấy mẫu đất mang về phòng thí nghiệm phân tích.
2.4. Chất thải rắn: cần được thống kê riêng cho từng loại chất thải rắn thông thường và chất thải nguy hại phát sinh từ mỗi cơ sở trong một ngày. Đơn vị tính là kilogam/ngày (kg/ngày). Chất thải rắn bao gồm cả chất thải sinh hoạt và chất thải từ quá trình sản xuất.
* Trong trường hợp không điều tra trực tiếp được từng hộ gia đình, tổng lượng chất thải rắn sinh hoạt của cả làng nghề (C) được ước tính bằng (=) số dân (người) nhân (x) hệ số phát sinh chất thải rắn trung bình ở khu vực nông thôn là 0,7- 1 kg/ngày. Đơn vị tính kilôgam/ngày (kg/ngày).
* Tổng lượng chất thải rắn sản xuất (D) phải khảo sát, đo đạc thực tế. Đơn vị tính kilôgam/ngày (kg/ngày).
- Tổng lượng chất thải rắn phát sinh của làng nghề bằng (=) C cộng (+) D (nếu có số liệu thống kê đầy đủ). Đơn vị tính là kilogam/ngày (kg/ngày).
Hoặc được tính bằng khối lượng trung bình của một cơ sở sản xuất đại diện nhân (x) tổng số cơ sở sản xuất trong làng cộng (+) tổng lượng chất thải rắn phát sinh từ sinh hoạt.
Mẫu chất thải rắn được lấy về phân tích trong phòng thí nghiệm cần mang tính chất đại diện chung cho cả khối chất thải; mẫu được đóng gói, dán nhãn và chuyển về phòng thí nghiệm phân tích theo quy định hiện hành.
Kết quả phân tích mẫu nước thải, nước ngầm và nước mặt; khí thải, bụi, tiếng ồn, độ rung; chất thải rắn, chất thải nguy hại, môi trường đất được so sánh với các Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường hiện hành.
PHỤ LỤC 03:
NỘI DUNG VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG TRONG HƯƠNG ƯỚC, QUY ƯỚC
(Kèm theo Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường làng nghề)
- Quy định về thu gom, thải bỏ và xử lý rác thải;
- Quy định về thoát nước và xử lý nước thải;
- Quy định về xử lý khí thải, bụi và tiếng ồn;
- Quy định về biện pháp khắc phục sự cố về môi trường;
- Quy định về việc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, chất kích thích tăng trưởng cây trồng,vật nuôi;
- Quy định về ngày Xanh - Sạch - Đẹp hàng tháng;
- Quy định về đóng góp kinh phí xây dựng, cải tạo, vận hành các công trình xử lý chất thải và bảo vệ môi trường;
- Quy định về chế độ thông tin báo cáo;
- Biện pháp xử lý, khen thưởng thực hiện nội dung về bảo vệ môi trường trong hương ước/quy ước.
PHỤ LỤC 04:
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG CỦA CƠ SỞ
(Kèm theo Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường làng nghề)
1. Các thông tin chung
1.1. Tên cơ sở:…………………...……………………………….…………
1.2. Loại hình sản xuất:……………………………..………....……………
1.3. Địa chỉ:……………………………………............... ………………....
1.4. Số điện thoại:........................................; Fax: ………………………….
2. Các thay đổi hoạt động sản xuất của cơ sở
Chỉ nêu các thông tin, số liệu biến động so với các thông tin, số liệu đã nêu trong Báo cáo đánh giá tác động môi trường/Bản cam kết bảo vệ môi trường/Đề án bảo vệ môi trường chi tiết/Đề án bảo vệ môi trường đơn giản.
3. Thông tin về công tác bảo vệ môi trường
3.1. Môi trường nước và nước thải
- Nguồn cung cấp nước và lượng nước sử dụng (nước giếng khoan, nước mặt, nước máy; …m3/ngày);
- Công đoạn và khối lượng nước thải (m3/ngày) phát sinh;
- Biện pháp xử lý và nguồn tiếp nhận nước thải;
- Kết quả phân tích nước thải sau xử lý.
3.2. Chất thải rắn và chất thải nguy hại
- Các loại chất thải rắn thông thường (chủng loại, số lượng theo tháng);
- Các loại chất thải nguy hại (chủng loại, số lượng theo tháng);
- Công tác phân loại, thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải rắn, chất thải nguy hại;
- Đơn vị thu gom, lưu giữ, vận chuyển và xử lý chất thải nguy hại;
- Các biện pháp xử lý chất thải rắn khác (nếu có).
3.3. Tiếng ồn và khí thải
- Nguồn phát sinh tiếng ồn và các biện pháp giảm thiểu tiếng ồn;
- Các nguồn phát sinh khí thải và các biện pháp xử lý khí thải;
- Kết quả phân tích nồng độ khí thải sau xử lý, chất lượng không khí xung quanh,…
3.4. Các biện pháp bảo vệ môi trường khác nếu có
4. Các vấn đề về môi trường còn tồn tại
5. Kết luận và kiến nghị
|
(Địa danh), ngày…tháng…năm 20… Chủ cơ sở (Ký tên, đóng dấu) |
PHỤ LỤC 05:
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC CỦA TỔ CHỨC TỰ QUẢN VỀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường làng nghề)
UBND XÃ …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ..... |
BÁO CÁO CÔNG TÁC NĂM …
I. Đánh giá chung về thực trạng môi trường
II. Tình hình thực hiện công tác bảo vệ môi trường trên địa bàn theo phân công của UBND cấp xã
- Tình hình thu gom, xử lý chất thải, vận hành các công trình thuộc kết cấu về bảo vệ môi trường làng nghề
- Tình hình thu và sử dụng kinh phí phục vụ công tác bảo vệ môi trường.
III. Các vấn đề còn tồn tại
IV. Kết luận và kiến nghị
|
TM.Tổ chức tự quản về BVMTĐại diện (Ký, ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 06:
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ CỦA XÃ
(Kèm theo Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường làng nghề)
UBND XÃ …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ..... |
BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ NĂM …
1. Thông tin chung về tình hình sản xuất và chất thải phát sinh:
TT |
Tên làng nghề Cơ sở sản xuất |
Địa chỉ |
Sản phẩm |
Số lượng lao động |
Nhiên liệu sử dụng |
Nguyên liệu, hóa chất |
Khối lượng nước thải |
Khối lượng chất thải rắn |
Khí thải |
Ghi chú |
I |
Làng nghề (I) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cơ sở … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ sở … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
II |
Làng nghề (II) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 |
Cơ sở … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Cơ sở … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá về công tác bảo vệ môi trường
a. Đánh giá chung về hiện trạng môi trường
b. Các biện pháp bảo vệ môi trường đã thực hiện
- Tình hình thu gom, xử lý chất thải
- Kinh phí bảo vệ môi trường làng nghề, nguồn …
Số lượng cơ sở Nhóm B & Nhóm C đã có biện pháp xử lý tại chỗ đạt QCVN:
Số lượng cơ sở Nhóm B & Nhóm C đã di dời ra khỏi khu dân cư hoặc chấm dứt hoạt động/chuyển đổi ngành nghề sản xuất:
Số lượng cơ sở Nhóm B & Nhóm C còn đang hoạt động trong khu dân cư chưa xử lý chất thải đạt QCVN:
c. Các vấn đề còn tồn tại
3. Kết luận và kiến nghị
|
TM.UBND XÃ (Ký, đóng dấu, chức danh và ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 07:
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ CỦA UBND HUYỆN
(Kèm theo Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường làng nghề)
UBND HUYỆN …. |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ..... |
BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ NĂM …
- Thông tin chung về tình hình sản xuất và chất thải phát sinh:
TT |
Tên làng nghề Loại hình sản xuất |
Địa chỉ |
Sản phẩm (đơn vị tính) |
Số lượng lao động (người) |
Nhiên liệu sử dụng (đơn vị tính) |
Nguyên liệu, hóa chất (đơn vị tính) |
Khối lượng nước thải (đơn vị tính) |
Khối lượng chất thải rắn (đơn vị tính) |
Khí thải |
Ghi chú |
1 |
Xã … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Làng nghề .. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Làng nghề .... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 |
Xã … |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
... |
... |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số lượng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2. Đánh giá về công tác bảo vệ môi trường
a. Đánh giá chung về hiện trạng môi trường
b. Các biện pháp bảo vệ môi trường đã thực hiện
- Tình hình thu gom, xử lý chất thải;
- Kinh phí bảo vệ môi trường làng nghề, nguồn …
Số lượng cơ sở Nhóm B & Nhóm C đã có biện pháp xử lý tại chỗ đạt QCVN:
Số lượng cơ sở Nhóm B & Nhóm C đã di dời ra khỏi khu dân cư hoặc chấm dứt hoạt động/chuyển đổi ngành nghề sản xuất:
Số lượng cơ sở Nhóm B & Nhóm C còn đang hoạt động trong khu dân cư chưa xử lý chất thải đạt QCVN:
c. Các vấn đề còn tồn tại
3. Kết luận và kiến nghị
|
TM.UBND HUYỆN (Ký, đóng dấu, chức danh và ghi rõ họ tên) |
PHỤ LỤC 08:
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ CỦA SỞ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
(Kèm theo Thông tư số 46/2011/TT-BTNMT ngày 26 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về bảo vệ môi trường làng nghề)
UBND TỈNH … |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM (Địa danh), ngày ... tháng ... năm ..... |
BÁO CÁO CÔNG TÁC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG LÀNG NGHỀ NĂM …
1. Thông tin chung về tình hình sản xuất và chất thải phát sinh:
(Kèm theo Báo cáo công tác bảo vệ môi trường làng nghề của các huyện)
2. Đánh giá về công tác bảo vệ môi trường
a. Đánh giá chung về hiện trạng môi trường
b. Các biện pháp bảo vệ môi trường đã thực hiện
- Tình hình thu gom, xử lý chất thải;
- Kinh phí bảo vệ môi trường làng nghề, nguồn …
Số lượng cơ sở Nhóm B & Nhóm C đã có biện pháp xử lý tại chỗ đạt QCVN:
Số lượng cơ sở Nhóm B & Nhóm C đã di dời ra khỏi khu dân cư hoặc chấm dứt hoạt động/chuyển đổi ngành nghề sản xuất:
Số lượng cơ sở Nhóm B & Nhóm C còn đang hoạt động trong khu dân cư chưa xử lý chất thải đạt QCVN:
c. Các vấn đề còn tồn tại
3. Kết luận và kiến nghị
|
GIÁM ĐỐC (Ký, đóng dấu, chức danh và ghi rõ họ tên) |
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để xem Văn bản gốc.
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây