Thông tư 41/2024/TT-BTNMT kỹ thuật vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 41/2024/TT-BTNMT

Thông tư 41/2024/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:41/2024/TT-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Thị Phương Hoa
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
30/12/2024
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Quy định kỹ thuật vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia

Ngày 30/12/2024, Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 41/2024/TT-BTNMT quy định kỹ thuật vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.

1. Các dữ liệu ảnh viễn thám được thu nhận tại trạm thu dữ liệu viễn thám quốc gia, dữ liệu ảnh viễn thám mua từ nguồn ngân sách nhà nước, siêu dữ liệu viễn thám tập hợp từ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và sản phẩm viễn thám phải đảm bảo đã được kiểm tra, nghiệm thu theo quy định trước khi tích hợp vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.

2. Đảm bảo an toàn của việc truy cập hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia như sau:

  • Các bước thực hiện: thiết lập hệ thống đảm bảo kết nối mạng an toàn khi truy cập thông tin nội bộ hoặc quản trị hệ thống; giám sát việc truy cập vào hệ thống theo từng dịch vụ, ứng dụng cụ thể; xử lý các truy cập không được phép; thiết lập thời gian chờ (timeout) để kết thúc phiên kết nối khi hệ thống không nhận được yêu cầu từ người dùng; cấp tài khoản truy cập vào hệ thống cho người dùng hoặc nhóm người dùng căn cứ theo yêu cầu nghiệp vụ, yêu cầu quản lý; xác lập số lượng kết nối cho từng ứng dụng, dịch vụ được hệ thống cung cấp theo năng lực thực tế của hệ thống;
  • Sản phẩm: báo cáo giám sát truy cập theo Mẫu số 17 Phụ lục kèm theo Thông tư 41/2024/TT-BTNMT.

3. Kết nối, chia sẻ dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám quốc gia: dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám quốc gia được kết nối, chia sẻ liên tục thông qua môi trường mạng theo hình thức mặc định và không hạn chế với người dùng.

Thông tư có hiệu lực từ ngày 18/02/2025.

Xem chi tiết Thông tư 41/2024/TT-BTNMT tại đây

tải Thông tư 41/2024/TT-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Thông tư 41/2024/TT-BTNMT PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 41/2024/TT-BTNMT DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
__________

Số: 41/2024/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2024

 

 

THÔNG TƯ

Quy định kỹ thuật vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia

_________________

 

Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động viễn thám;

Căn cứ Nghị định số 47/2024/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia; việc xây dựng, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia;

Căn cứ Nghị định số 42/2022/NĐ-CP ngày 24 tháng 6 năm 2022 của Chính phủ quy định về việc cung cấp thông tin và dịch vụ công trực tuyến của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng;

Căn cứ Nghị định số 47/2020/NĐ-CP ngày 09 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về quản lý, kết nối và chia sẻ dữ liệu số của cơ quan nhà nước;

Căn cứ Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2017 của Chính phủ về thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng thông tin, dữ liệu tài nguyên và môi trường;

Căn cứ Nghị định số 85/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ về bảo đảm an toàn hệ thống thông tin theo cấp độ;

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thám quốc gia;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư quy định kỹ thuật vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.

 

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định kỹ thuật vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia, bao gồm việc quản trị, tích hợp, duy trì dữ liệu, bảo đảm an toàn thông tin, kết nối và chia sẻ cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân liên quan đến việc quản trị, tích hợp, duy trì dữ liệu, bảo đảm an toàn thông tin, kết nối và chia sẻ cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:

1. Hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia là hệ thống bao gồm các thành phần: tập hợp phần cứng, phần mềm và hệ quản trị cơ sở dữ liệu; cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia, siêu dữ liệu viễn thám quốc gia.

2. Quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia là công tác kiểm tra, giám sát, ghi nhận sự cố, phân tích, khắc phục sự cố, sao lưu, phục hồi, bảo dưỡng hệ thống thiết bị, phần mềm, cơ sở dữ liệu và hỗ trợ người dùng để đảm bảo đáp ứng yêu cầu truy cập và sử dụng thông tin dữ liệu của cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia .

3. Duy trì cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia là tổ chức kiểm tra, đánh giá, sao lưu dữ liệu trong cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.

 

Chương II. QUY ĐỊNH KỸ THUẬT VẬN HÀNH HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ẢNH VIỄN THÁM QUỐC GIA

 

Điều 4. Quản trị hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia

1. Kiểm tra, giám sát

a) Các bước thực hiện: kiểm tra, giám sát trạng thái hoạt động của hệ thống; kiểm tra, giám sát các dịch vụ của hệ thống; kiểm tra, giám sát các chức năng của hệ thống; kiểm tra, theo dõi hiện trạng sao lưu của hệ thống; kiểm tra nhật ký hoạt động hệ thống.

Tiêu chí thực hiện kiểm tra, giám sát hệ thống được quy định cụ thể tại Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Thông tư này;

b) Sản phẩm: nhật ký quản trị hệ thống theo Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Thông tư này; báo cáo thống kê nhật ký quản trị hệ thống 01 tháng/1 lần theo Mẫu số 02 Phụ lục kèm theo Thông tư này;

c) Thời gian thực hiện: đơn vị thực hiện việc kiểm tra, giám sát 01 lần/1 ngày.

2. Ghi nhận sự cố: việc ghi nhận sự cố được thực hiện ngay khi phát sinh sự cố.

a) Các bước thực hiện: ghi nhận sự cố; xác minh sự cố; cập nhật danh mục sự cố;

b) Sản phẩm: danh mục ghi nhận sự cố theo Mẫu số 03 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

3. Phân tích sự cố

a) Các bước thực hiện: phân loại, đối chiếu danh mục sự cố; phân tích các nguyên nhân có thể gây ra sự cố; đề xuất giải pháp khắc phục sự cố;

b) Sản phẩm: báo cáo phân tích và đề xuất giải pháp khắc phục sự cố theo Mẫu số 04 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

4. Trong trường hợp tạm ngừng kết nối, chia sẻ dữ liệu do sự cố phần mềm hoặc thiết bị của hệ thống, đơn vị vận hành thông báo công khai trên Cng thông tin điện tử của Cục Viễn thám quốc gia ít nhất 07 ngày làm việc trước khi chủ động tạm ngừng kết nối, chia sẻ dữ liệu, đồng thời thông báo khoảng thời gian dự kiến khắc phục sự cố của hệ thống.

5. Khắc phục sự cố phần mềm

a) Các bước thực hiện: nghiên cứu giải pháp được đề xuất; thực hiện giải pháp khắc phục; kiểm tra các bản nâng cấp, vá lỗi của hệ thống; thực hiện nâng cấp, cập nhật vá lỗi hệ thống; kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục; cập nhật danh mục sự cố;

b) Sản phẩm: báo cáo khắc phục sự cố phần mềm theo Mẫu số 05 Phụ lục kèm theo Thông tư này; báo cáo nâng cấp hệ thống, phần mềm theo Mẫu số 06 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

6. Khắc phục sự cố thiết bị của hệ thống

a) Các bước thực hiện: nghiên cứu giải pháp được đề xuất; thực hiện giải pháp khắc phục; thay thế hoặc sửa chữa các thiết bị gặp sự cố; kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục; cập nhật danh mục sự cố.;

b) Sản phẩm: báo cáo khắc phục sự cố thiết bị của hệ thống theo Mẫu số 07 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

7. Sao lưu, phục hồi hệ thống

a) Các bước thực hiện: thực hiện sao lưu hệ thống theo định kỳ, đột xuất; cập nhật nhật ký; thực hiện phục hồi hệ thống khi có yêu cầu;

b) Sản phẩm: nhật ký quản trị hệ thống theo Mẫu số 01 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

8. Bảo dưỡng hệ thống

a) Các bước thực hiện: lập kế hoạch bảo dưỡng, thông báo cho các bộ phận liên quan về lịch bảo dưỡng định kỳ; vệ sinh các thiết bị; kiểm tra các kết nối của các thiết bị ngoại vi, kết nối nguồn, kết nối mạng, kết nối hệ thống của các thiết bị; kiểm tra môi trường hoạt động, độ ẩm, nhiệt độ, hệ thống làm mát của hệ thống; kiểm tra các đèn cảnh báo; chạy các chương trình kiểm tra hiệu năng máy tính, máy chủ về trạng thái hoạt động của thiết bị; kiểm tra danh mục các phần mềm được phép chạy trên máy chủ và loại bỏ các phần mềm không được phép trên máy tính, máy chủ; kiểm tra toàn bộ hệ thống và ghi nhận hiện trạng phục vụ cho các kỳ bảo dưỡng tiếp theo; thay thế, sửa chữa các thiết bị hỏng hóc phát sinh trong giai đoạn bảo dưỡng;

b) Sản phẩm: nhật ký bảo dưỡng, thay thế theo Mẫu số 08 Phụ lục kèm theo Thông tư này; báo cáo bảo dưỡng, thay thế theo Mẫu số 09 Phụ lục kèm theo Thông tư này;

c) Thời gian thực hiện: công tác bảo dưỡng hệ thống được thực hiện theo định kỳ 03 tháng/1 lần.

9. Hỗ trợ người dùng

a) Các bước thực hiện: hỗ trợ người dùng kết nối hệ thống, tìm kiếm dữ liệu; xử lý yêu cầu của người dùng; ghi nhận kết quả xử lý;

b) Sản phẩm: nhật ký hỗ trợ người dùng theo Mẫu số 10 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Điều 5. Tích hợp dữ liệu viễn thám vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia

1. Các dữ liệu ảnh viễn thám được thu nhận tại trạm thu dữ liệu viễn thám quốc gia, dữ liệu ảnh viễn thám mua từ nguồn ngân sách nhà nước, siêu dữ liệu viễn thám tập hợp từ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và sản phẩm viễn thám phải đảm bảo đã được kiểm tra, nghiệm thu theo quy định trước khi tích hợp vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.

2. Tích hợp dữ liệu viễn thám vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia là quá trình đồng bộ các dữ liệu đã được cập nhật vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia dựa trên các kết quả giao nộp từ các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về đơn vị vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.

a) Các bước công việc: rà soát, xử lý các vấn đề về dữ liệu trước khi tích hợp vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia (khuôn dạng, tính chất dữ liệu, tình trạng, nguồn dữ liệu, năm thực hiện, số lượng); kiểm tra danh mục Đối tượng quản lý và các thông tin chi tiết (tên Đối tượng quản lý, thông tin mô tả, các yếu tố ảnh hưởng, nhu cầu xây dựng); đồng bộ dữ liệu vào hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia; đồng bộ dữ liệu không gian dạng số đã được chuẩn hóa vào cơ sở dữ liệu; đồng bộ tất cả nội dung thông tin về phông chữ theo TCVN 6909; kiểm tra nội dung cơ sở dữ liệu sau khi đồng bộ (tính đầy đủ, chính xác về không gian và thuộc tính của dữ liệu, siêu dữ liệu);

b) Sản phẩm: báo cáo rà soát, xử lý các vấn đề về dữ liệu theo Mẫu số 11 Phụ lục kèm theo Thông tư này; báo cáo kiểm tra nội dung cơ sở dữ liệu sau đồng bộ theo Mẫu số 12 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

3. Thời gian thực hiện: đơn vị vận hành cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia thực hiện 04 lần/năm vào các ngày cuối tháng thứ 3 của quý.

Điều 6. Duy trì cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia

1. Kiểm tra sự đầy đủ các hạng mục nội dung dữ liệu

a) Các bước thực hiện: kiểm tra số lượng cảnh ảnh hoặc mảnh bình đồ ảnh được cập nhật vào cơ sở dữ liệu từng quý; lập sơ đồ dữ liệu được cập nhật vào trong cơ sở dữ liệu; lập báo cáo kiểm tra;

b) Sản phẩm: sơ đồ dữ liệu dạng *.shp; báo cáo kiểm tra các hạng mục nội dung dữ liệu theo Mẫu số 13 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

2. Kiểm tra sự tuân thủ các quy định của dữ liệu viễn thám

a) Các bước thực hiện: kiểm tra sự tuân thủ các quy định về hệ quy chiếu của dữ liệu, siêu dữ liệu viễn thám, dữ liệu ảnh, bình đồ ảnh viễn thám;

b) Sản phẩm: báo cáo kiểm tra sự tuân thủ các quy định về dữ liệu theo Mẫu số 14 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

3. Đánh giá dữ liệu: tiêu chí đánh giá chất lượng dữ liệu cập nhật vào cơ sở dữ liệu tuân thủ theo quy định tại Thông tư số 09/2017/TT-BTNMT ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc quy định kỹ thuật xây dựng, cập nhật cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.

a) Các bước thực hiện: kiểm tra sự thống nhất mã tài liệu giữa sơ đồ, tệp dữ liệu (cảnh/mảnh), tệp siêu dữ liệu, ảnh xem nhanh; kiểm tra sự đầy đủ về khối lượng; kiểm tra độ phủ trùm của dữ liệu theo sơ đồ;

b) Sản phẩm: báo cáo đánh giá dữ liệu theo Mẫu số 15 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

4. Sao lưu định kỳ cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia

a) Các bước thực hiện: lập kế hoạch phương án sao lưu; kiểm tra, xác định các nội dung cần sao lưu; thực hiện sao lưu; kiểm tra tính toàn vẹn, đầy đủ của các bản sao lưu;

b) Sản phẩm: báo cáo sao lưu theo Mẫu số 16 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

5. Thời hạn thực hiện như sau: việc duy trì cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia được thực hiện định kỳ 01 quý/lần trước ngày 30 của tháng cuối cùng hàng quý.

Điều 7. Bảo đảm an toàn thông tin dữ liệu của cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia

1. Cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia phải đảm bảo an toàn thông tin mạng tối thiểu cấp độ 3.

2. Kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng trước khi kết nối, chia sẻ dữ liệu quốc gia theo quy định tại khoản 3 Điều 12 Nghị định số 47/2024/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2024 của Chính phủ quy định về danh mục cơ sở dữ liệu quốc gia; việc xây dựng, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu quốc gia.

3. Đảm bảo an toàn của việc truy cập hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia

a) Các bước thực hiện: thiết lập hệ thống đảm bảo kết nối mạng an toàn khi truy cập thông tin nội bộ hoặc quản trị hệ thống; giám sát việc truy cập vào hệ thống theo từng dịch vụ, ứng dụng cụ thể; xử lý các truy cập không được phép; thiết lập thời gian chờ (timeout) để kết thúc phiên kết nối khi hệ thống không nhận được yêu cầu từ người dùng; cấp tài khoản truy cập vào hệ thống cho người dùng hoặc nhóm người dùng căn cứ theo yêu cầu nghiệp vụ, yêu cầu quản lý; xác lập số lượng kết nối cho từng ứng dụng, dịch vụ được hệ thống cung cấp theo năng lực thực tế của hệ thống;

b) Sản phẩm: báo cáo giám sát truy cập theo Mẫu số 17 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

4. Bảo đảm an toàn thông tin máy chủ

a) Các bước thực hiện: thiết lập xác thực trên máy chủ cho người dùng khi truy cập, quản lý và sử dụng máy chủ; thu hồi hoặc vô hiệu hóa các tài khoản hết hạn truy cập sử dụng; thiết lập cấu hình máy chủ để đảm bảo an toàn mật khẩu người sử dụng; thiết lập cấu hình để vô hiệu hóa tài khoản nếu tài khoản đó đăng nhập sai nhiều lần vượt số lần quy định;

b) Sản phẩm: báo cáo an toàn thông tin máy chủ theo Mẫu số 18 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

5. Thời gian thực hiện: việc kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng trước khi kết nối, chia sẻ dữ liệu của cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia thực hiện định kỳ 01 quý/ lần và đột xuất khi có yêu cầu kết nối, truy cập cơ sở dữ liệu.

Điều 8. Kết nối, chia sẻ dữ liệu

1. Kết nối, chia sẻ dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám quốc gia: dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám quốc gia được kết nối, chia sẻ liên tục thông qua môi trường mạng theo hình thức mặc định và không hạn chế với người dùng.

a) Các bước công việc: cung cấp tài liệu kỹ thuật phục vụ kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia; hỗ trợ các cơ quan, tổ chức thực hiện kết nối và kiểm thử kỹ thuật các dịch vụ chia sẻ, khai thác thông tin trong cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia;

b) Sản phẩm: nhật ký kết nối và chia sẻ dữ liệu theo Mẫu số 19 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

2. Kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia: dữ liệu ảnh viễn thám, sản phẩm viễn thám trong cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia được kết nối, chia sẻ khi các cơ quan, tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia gửi yêu cầu cung cấp dữ liệu qua môi trường mạng hoặc gửi văn bản qua đường bưu điện.

a) Các bước công việc: đơn vị vận hành xử lý thông tin yêu cầu; rà soát, tìm kiếm, kết nối, chia sẻ dữ liệu trong cơ sở dữ liệu (nếu có); báo cáo về nội dung chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu về cơ quan quản lý;

b) Sản phẩm: báo cáo về việc kết nối, chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu theo Mẫu số 20 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này; báo cáo kết quả rà soát dữ liệu theo Mẫu số 21 tại Phụ lục kèm theo Thông tư này.

 

Chương III. TRÁCH NHIỆM VẬN HÀNH HỆ THỐNG CƠ SỞ DỮ LIỆU ẢNH VIỄN THÁM QUỐC GIA

 

Điều 9. Trách nhiệm của cơ quan quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia

Cục Viễn thám quốc gia thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường là cơ quan quản lý hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia có trách nhiệm:

1. Chủ trì vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn quốc gia, bảo đảm hoạt động liên tục, ổn định, thông suốt đáp ứng yêu cầu khai thác, kết nối, chia sẻ của các cơ quan, tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật.

2. Chỉ đạo, tổ chức thực hiện phương án bảo đảm an toàn hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia theo cấp độ 3.

3. Định kỳ hàng năm tổ chức thực hiện kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin và quản lý rủi ro an toàn thông tin đối với hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia cấp độ 3.

4. Đảm bảo điều kiện hạ tầng phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu theo quy định; cung cấp dữ liệu từ cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia phục vụ các cơ quan, tổ chức và cá nhân có nhu cầu khai thác thông tin theo các quy định của pháp luật.

5. Phối hợp với Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường bảo đảm an toàn thông tin mạng, bảo vệ hệ thống thông tin theo quy định của pháp luật về an toàn thông tin mạng.

6. Lập báo cáo gửi Cục Chuyển đổi số và Thông tin dữ liệu tài nguyên môi trường về việc vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia trước ngày 31 tháng 12 hàng năm theo Mẫu số 22 Phụ lục kèm theo Thông tư này.

Điều 10. Trách nhiệm của đơn vị vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia

1. Hàng năm xây dựng kế hoạch vận hành, bảo trì, nâng cấp hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.

2. Vận hành hạ tầng kỹ thuật, phần cứng, phần mềm, nền tảng, ứng dụng, hệ thống mạng, bảo trì hệ thống để bảo đảm duy trì hoạt động bình thường của hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia phục vụ thu thập, cập nhật, duy trì, khai thác và sử dụng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia.

3. Bảo vệ hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia theo quy định của pháp luật.

4. Kết nối, chia sẻ dữ liệu trong cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành, cơ sở dữ liệu dùng chung thuộc phạm vi quản lý với cơ sở dữ liệu quốc gia về tài nguyên môi trường.

 

Chương IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

 

Điều 11. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 02 năm 2025.

Điều 12. Tổ chức thực hiện

1. Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.

2. Cục Viễn thám quốc gia có trách nhiệm phổ biến, kiểm tra việc thực hiện Thông tư này.

3. Trong quá trình thực hiện Thông tư, nếu có vướng mắc, các cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường để xem xét, quyết định./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Trung ương Đảng;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chủ tịch nước;

- Văn phòng Chính phủ;

- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Toà án nhân dân tối cao;

- UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- Cơ quan Trung ương của các tổ chức chính trị - xã hội;

- Bộ Tài nguyên và Môi trường: Bộ trưởng, các Thứ trưởng, các đơn vị thuộc Bộ, Cổng TTĐT Bộ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;

- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Lưu: VT, VTQG (2b), (Đ200).

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Hoa

 

 

Phụ lục

CÁC MẪU VĂN BẢN

TRONG VẬN HÀNH CƠ SỞ DỮ LIỆU ẢNH VIỄN THÁM QUỐC GIA

(Ban hành kèm theo Thông tư số 41/2024/TT-BTNMT ngày 30 tháng 12 năm 2024 của

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

________________

 

Mẫu số 01

Nhật ký quản trị hệ thống

Mẫu số 02

Báo cáo thống kê nhật ký quản trị hệ thống

Mẫu số 03

Danh mục ghi nhận sự cố

Mẫu số 04

Báo cáo phân tích và đề xuất giải pháp khắc phục sự cố

Mẫu số 05

Báo cáo khắc phục sự cố phần mềm

Mẫu số 06

Báo cáo nâng cấp hệ thống, phần mềm

Mẫu số 07

Báo cáo khắc phục sự cố thiết bị của hệ thống

Mẫu số 08

Nhật ký bảo dưỡng, thay thế

Mẫu số 09

Báo cáo bảo dưỡng, thay thế

Mẫu số 10

Nhật ký hỗ trợ người dùng

Mẫu số 11

Báo cáo rà soát, xử lý các vấn đề về dữ liệu

Mẫu số 12

Báo cáo kiểm tra nội dung cơ sở dữ liệu sau đồng bộ

Mẫu số 13

Báo cáo kiểm tra các hạng mục nội dung dữ liệu

Mẫu số 14

Báo cáo kiểm tra sự tuân thủ các quy định về dữ liệu

Mẫu số 15

Báo cáo đánh giá dữ liệu

Mẫu số 16

Báo cáo sao lưu

Mẫu số 17

Báo cáo giám sát truy cập

Mẫu số 18

Báo cáo an toàn thông tin máy chủ

Mẫu số 19

Nhật ký kết nối và chia sẻ dữ liệu

Mẫu số 20

Báo cáo về việc kết nối, chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu

Mẫu số 21

Báo cáo kết quả rà soát dữ liệu

Mẫu số 22

Báo cáo vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia

 

Mẫu số 01. Nhật ký quản trị hệ thống

 

NHẬT KÝ QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

 

I. THÔNG TIN:

1. Cán bộ giám sát: ..........................................................

2. Cán bộ quản lý: .......................................................................

3. Thời gian giám sát: ... giờ .... phút ... ngày ......... tháng ........ năm ...

II. NỘI DUNG KIỂM TRA, GIÁM SÁT

STT

Các nội dung kiểm tra, giám sát

Trạng thái hoạt động của hệ thống, dịch vụ

Ghi nhận sự cố xẩy ra

Tiêu chí kiểm tra, giám sát

Hướng dẫn ghi nhật ký

1

Kiểm tra, giám sát trạng thái hoạt động hệ thống

 

 

Hệ thống hoạt động hay không hoạt động

Nếu không hoạt động thì mô tả chi tiết sự cố

2

Kiểm tra, giám sát các dịch vụ của hệ thống (đối với phần mềm/ cơ sở dữ liệu)

 

 

Hoạt động bình thường hay không hoạt động bình thường

Mở từng dịch vụ của phần mềm/ cơ sở dữ liệu để kiểm tra, nếu dịch vụ nào không hoạt động bình thường phải mô tả chi tiết sự cố

3

Kiểm tra, giám sát các chức năng của hệ thống (đối với phần mềm/ phần cứng cơ sở dữ liệu)

 

 

Hoạt động bình thường hay không hoạt động bình thường

- Mtng chức năng ca phn mềm để kim tra, nếu chức năng nào không hoạt động bình thường phi mô tchi tiết sc

Kiểm tra trạng thái hoạt động của từng thiết bị, nếu thiết bị không hoạt động bình thường phải mô tả chi tiết sự cố

4

Kiểm tra, theo dõi hiện trạng sao lưu của hệ thống (đối với phần mềm/ cơ sở dữ liệu)

 

 

1. Đảm bảo lịch sao lưu được thực hiện định kỳ (hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng)

2. Đảm bảo tất cả các bản sao lưu hoàn tất thành công mà không gặp lỗi;

3. Đảm bảo các tệp sao lưu không bị lỗi hoặc hư hỏng;

4. Đảm bảo còn tối thiểu 10% dung lượng trống;

5. Thực hiện khôi phục thử nghiệm để xác minh rằng bản sao lưu có thể khôi phục được và dữ liệu phục hồi đúng như kỳ vọng;

8. Duyệt qua các nhật ký sao lưu để tìm các lỗi tiềm ẩn hoặc xu hướng, như thời gian sao lưu tăng lên hoặc số lượng lỗi tăng;

9. 100% dữ liệu được bảo mật an toàn;

Để kiểm tra và theo dõi hiện trạng sao lưu của phần mềm hoặc cơ sở dữ liệu, bạn có thể thực hiện các bước sau:

1. Kiểm tra lịch trình sao lưu;

2. Kiểm tra độ hoàn tất;

3. Kiểm tra tính toàn vẹn;

4. Theo dõi không gian lưu trữ;

5. Kiểm tra khả năng phục hồi;

6. Thiết lập cảnh báo và thông báo;

7. Tự động hoá kiểm tra;

8. Duyệt nhật ký sao lưu định kỳ;

9. Kiểm tra bảo mật;

5

Kiểm tra nhật ký hoạt động hệ thống

 

 

Kiểm tra nhật ký hoạt động bình thường hay không bình thường

Để kiểm tra nhật ký (log) của một hệ thống có thể thực hiện các bước sau:

1. Xác định loại nhật ký cần kiểm tra;

2. Kiểm tra mã trạng thái http;

3. Phân tích tần suất truy cập;

4. Giám sát thời gian phản hồi;

5. Kiểm tra lỗi ứng dụng;

6. Giám sát hoạt động đăng nhập và tấn công bảo mật;

7. Tự động hóa quá trình kiểm tra;

8. Lưu trữ và phân tích dữ liệu nhật ký;

 

Mẫu số 02. Báo cáo thống kê nhật ký quản trị hệ thống

(TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ)

(TÊN ĐƠN VỊ VẬN HÀNH)
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

BÁO CÁO THỐNG KÊ NHẬT KÝ QUẢN TRỊ HỆ THỐNG

Kính gửi: ...............................

 

- Phòng: ........................................................................................................................

- Người lập báo cáo ........................................... Chức vụ: ………………………………………..

- Cán bộ thực hiện ........................................................................................................

1. Nội dung công việc

STT

Tên hệ thống, phần mềm, dịch vụ

Số lượng

Tình trạng hoạt động

Ghi nhận sự cố

Ngày

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Đề xuất kiến nghị:

 

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

 

 

Mẫu số 03. Danh mục ghi nhận sự cố

 

DANH MỤC GHI NHẬN SỰ C

 

STT

Ngày

Tên sự cố

Mô tả chi tiết sự cố

Phân nhóm sự cố

Giải pháp khắc phục đã thực hiện

Cán bộ xử lý

Phần mềm

Cơ sở dữ liệu

Phần cứng cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia

Dịch vụ mạng

Không xác định được

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

HƯỚNG DẪN

1. Mục đích: Ghi chép lại các sự cố đã xảy ra trong quá trình duy trì, vận hành các hệ thống, dịch vụ công nghệ thông tin và phần mềm, cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia

2. Cách ghi nhật ký:

a. Ghi lại sự cố gặp phải trong quá trình vận hành hệ thống

b. Ghi lại các giải pháp đã triển khai để khắc phục sự cố

Mẫu số 04. Báo cáo phân tích và đề xuất giải pháp khắc phục sự cố

(TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ)

(TÊN ĐƠN VỊ VẬN HÀNH)
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

BÁO CÁO PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT

GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC SỰ CỐ

Kính gửi: ...........................

 

- Đơn vị báo cáo: .................................................................................................

- Người lập báo cáo ……………………………….. Chức vụ: ……………………..

- Điện thoại (*) ……………………………………… Email (*) ................................

I.THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ HỆ THỐNG BỊ SỰ CỐ

Tên sự cố:

 

Tên thiết bị, hệ thống gặp sự cố

 

Cán bộ vận hành giám sát:

 

Cán bộ hệ thống xử lý sự cố:

 

 

Mô tả sơ bộ về sự cố (*)

Đề nghị cung cấp một bản tóm tắt ngắn gọn về sự cố, bao gồm đánh giá sơ bộ sự cố đã xảy ra và phương án thực hiện.: .........................................................................................................................

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

 

Ngày phát hiện sự cố

(*)               /             /

(dd/mm/yy)

Thời gian phát hiện

(*):

….. giờ … phút

CÁCH THỨC PHÁT HIỆN

Qua phần mềm, hệ thống                           □ Kiểm tra dữ liệu lưu lại (Log Tệp)

Nhận được thông báo từ: …………………………………………………………

□ Khác, đó là ......................................................................................................

ĐÃ GỬI THÔNG BÁO SỰ CỐ CHO *

Các phòng, ban đang sử dụng các dịch vụ trên hệ thống

Nhà cung cấp dịch vụ, đơn vị cung cấp thiết bị

Lãnh đạo đơn vị

II. PHÂN TÍCH SỰ CỐ

Phân tích các nguyên nhân gây ra sự cố (*)

Đề nghị phân tích các nguyên nhân, yếu tố gây ra sự cố hoặc có tác động trực tiếp đến sự cố.: .........................................................................................................................................................

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

III. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC SỰ CỐ

Các giải pháp khắc phục sự cố (*)

Đề nghị cung cấp các giải pháp có thể thực hiện để khắc phục sự cố và những tác động tới hệ thống khi thực hiện các giải pháp đó.: ..........................................................................

Giải pháp 1: ..............................................................................................

- Các bước thực hiện:

- Các nguy cơ, ảnh hưởng khi thực hiện giải pháp này trên hệ thống

- Cảnh báo: ..........................................................................................

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

Giải pháp 2: ...............................................................................................

- Các bước thực hiện:

- Các nguy cơ, ảnh hưởng khi thực hiện giải pháp này trên hệ thống

- Cảnh báo: ..........................................................................................

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

Giải pháp 3: ...............................................................................................

- Các bước thực hiện:

- Các nguy cơ, ảnh hưởng khi thực hiện giải pháp này trên hệ thống

- Cảnh báo: ..........................................................................................

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………………

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

(Ký và ghi rõ họ tên)

LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ

(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

Mẫu số 05. Báo cáo khắc phục sự cố phần mềm

(TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ)

(TÊN ĐƠN VỊ VẬN HÀNH)
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

BÁO CÁO KHẮC PHỤC SỰ CỐ PHẦN MỀM

Kính gửi: .......................

 

Phòng: ......................................................................................................................

Người lập báo cáo ……………………….…… Chức vụ: ..........................................

Điện thoại (*) .................................................. Email (*): .........................................

THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ PHẦN MỀM BỊ SỰ CỐ

Tên sự cố:

 

Tên phần mềm gặp sự cố

 

Cán bộ vận hành giám sát:

 

Cán bộ hệ thống xử lý sự cố:

 

 

Mô tả sơ bộ về khắc phục sự cố (*)

Đề nghị cung cấp một bản tóm tắt ngắn gọn về sự cố, bao gồm đánh giá sơ bộ sự cố đã xảy ra và phương án thực hiện.:

- Về việc nghiên cứu giải pháp được đề xuất: ..........................................................

- Về việc thực hiện giải pháp khắc phục: ..................................................................

- Về việc kiểm tra các bản nâng cấp, vá lỗi của hệ thống: ........................................

- Về việc thực hiện nâng cấp, cập nhật vá lỗi hệ thống: ………………………………

- Về việc kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục: .........................

- Về việc cập nhật danh mục sự cố: ...........................................................................

Ngày phát hiện sự cố

(*)           /             /

(dd/mm/yy)

Thời gian phát hiện

(*):

….. giờ … phút

HIỆN TRẠNG SỰ CỐ (*)

Đã được xử lý                                           Chưa được xử lý

CÁCH THỨC PHÁT HIỆN

Qua phần mềm, hệ thống                      Kiểm tra dữ liệu lưu lại (Log Tệp)

Nhận được thông báo từ: ………………………………………………………………..

Khác, đó là ...............................................................................................................

ĐÃ GỬI THÔNG BÁO SỰ CỐ CHO *

Các phòng, ban đang sử dụng các dịch vụ trên hệ thống

Nhà cung cấp dịch vụ, đơn vị cung cấp thiết bị

Lãnh đạo đơn vị

THÔNG TIN BỔ SUNG VỀ HỆ THỐNG XẢY RA SỰ CỐ

Tên phần cứng bị sự cố: ..........................................................................................

Hệ điều hành ............................................... Version ..............................................

Các dịch vụ có trên hệ thống (Đánh dấu những dịch vụ được sử dụng trên hệ thống)

Web server         □ Mail server              □ Database server

Dịch vụ khác, đó là ..........................................................................................

Các biện pháp an toàn thông tin đã triển khai (Đánh dấu những biện pháp đã triển khai)

Antivirus              □ Firewall                    □ Hệ thống phát hiện xâm nhập

Khác: ...................................................................................................................

Các địa chỉ IP của hệ thống

Các tên miền của hệ thống

Mục đích chính sử dụng hệ thống ……………………………………………………

Thông tin gửi kèm

Nhật ký xử lý sự cố       □ Mu virus / mã độc          □ Khác: ................................

Các thông tin cung cấp trong thông báo sự cố này đều phải được giữ bí mật:

□ Có  □ Không

Sự cố đã được khắc phục: □ Đã khắc phục □ Chưa khắc phục (đề nghị hỗ trợ từ đơn vị ngoài)

Kiến nghị ................................................................................................................

THỜI GIAN THỰC HIỆN BÁO CÁO SỰ CỐ: ……/……/..../….

(ngày/tháng/năm/giờ/phút)

 

Thủ trưởng đơn vị

(Ký và ghi rõ họ tên)

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO

(Ký và ghi rõ họ tên)

 

 

Mẫu số 06. Báo cáo nâng cấp hệ thống, phần mềm

(TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ)

(TÊN ĐƠN VỊ VẬN HÀNH)
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

BÁO CÁO NÂNG CẤP HỆ THỐNG, PHẦN MỀM

Kính gửi: ............................

 

- Phòng: .......................................................................................................................

- Người lập báo cáo …………………………….……………. .......................................... Chức vụ: ........................................

- Cán bộ thực hiện ........................................................................................................

1. Các hệ thống, phần mềm cần nâng cấp:

TT

 

Ngày

Tên phần mềm

Phiên bản hiện tại

Phiên bản dự định nâng cấp

Đánh giá phần mềm sau khi nâng cấp

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Mô tả chi tiết các tính năng của phiên bản dự định nâng cấp:

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

3. Đề xuất kiến nghị:

……………………………………………………………………………………………………………

 

Thủ trưởng đơn vị

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người lập báo cáo

 

 

Mẫu số 07. Báo cáo khắc phục sự cố thiết bị của hệ thống

(TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ)

(TÊN ĐƠN VỊ VẬN HÀNH)
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

BÁO CÁO KHẮC PHỤC SỰ CỐ THIẾT BỊ CỦA HỆ THỐNG

Kính gửi: .......................

 

Phòng: ......................................................................................................................

Người lập báo cáo ……………………….…… Chức vụ: ..........................................

Điện thoại (*) ................................................. Email (*): ..........................................

1. THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ THIẾT BỊ CỦA HỆ THỐNG GẶP SỰ CỐ

Tên sự cố:

 

Tên thiết bị hệ thống gặp sự cố

 

Cán bộ vận hành giám sát:

 

Cán bộ hệ thống xử lý sự cố:

 

 

Mô tả sơ bộ về sự cố (*)

Đề nghị cung cấp một bản tóm tắt ngắn gọn về sự cố, bao gồm đánh giá sơ bộ sự cố đã xảy ra và phương án thực hiện.:

- Về việc nghiên cứu giải pháp được đề xuất: ..........................................................

- Về việc thực hiện giải pháp khắc phục: ..................................................................

- Về việc thay thế hoặc sửa chữa các thiết bị gặp sự cố: ..........................................

- Về việc kiểm tra hệ thống sau khi thực hiện giải pháp khắc phục: .........................

- Về việc cập nhật danh mục sự cố: ...........................................................................

Ngày phát hiện sự cố

(*)               /             /

(dd/mm/yy)

Thời gian phát hiện

(*):

….. giờ … phút

2. HIỆN TRẠNG SỰ CỐ (*)

Đã được xử lý                                         Chưa được xử lý

3. CÁCH THỨC PHÁT HIỆN

Qua phần mềm, hệ thống                      Kiểm tra dữ liệu lưu lại (Log Tệp)

Nhận được thông báo từ: ……………………………………………………………….

Khác, đó là ...............................................................................................................

4. ĐÃ GỬI THÔNG BÁO SỰ CỐ CHO *

Các phòng, ban đang sử dụng các dịch vụ trên hệ thống

Nhà cung cấp dịch vụ, đơn vị cung cấp thiết bị

Lãnh đạo đơn vị

5. THÔNG TIN BỔ SUNG VỀ HỆ THỐNG XẢY RA SỰ CỐ

Tên phần cứng bị sự cố: ..........................................................................................

Hệ điều hành ............................................... Version ..............................................

Các dịch vụ có trên hệ thống (Đánh dấu những dịch vụ được sử dụng trên hệ thống)

Web server         □ Mail server              □ Database server

Dịch vụ khác, đó là ..........................................................................................

Các biện pháp an toàn thông tin đã triển khai (Đánh dấu những biện pháp đã triển khai)

Antivirus              □ Firewall                    □ Hệ thống phát hiện xâm nhập

Khác: ...............................................................................................................

Các địa chỉ IP của hệ thống

Các tên miền của hệ thống

Mục đích chính sử dụng hệ thống ………………………………………………………

Thông tin gửi kèm

Nhật ký xử lý sự cố   □ Mu virus / mã độc   □ Khác: ...............................................

Các thông tin cung cấp trong thông báo sự cố này đều phải được giữ bí mật:

□ Có  □ Không

Sự cố đã được khắc phục: □ Đã khắc phục □ Chưa khắc phục (đề nghị hỗ trợ từ đơn vị ngoài)

Kiến nghị ....................................................................................................................

THỜI GIAN THỰC HIỆN BÁO CÁO SỰ CỐ *: ……/……/..../….

(ngày/tháng/năm/giờ/phút)

 

Thủ trưởng đơn vị

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người lập báo cáo

 

Mẫu số 08. Nhật ký bảo dưỡng, thay thế

 

NHẬT KÝ BẢO DƯỠNG, THAY THẾ

 

I. THÔNG TIN:

- Cán bộ thực hiện: .............................................................................................

- Cán bộ quản lý: ................................................................................................

- Tên hệ thống: ..................................................................................................

- Thời gian thực hiện bảo dưỡng: -

Từ ....... giờ ........... ngày ......./..../....... đến ....... giờ ... ngày ........./......../..............

II. NỘI DUNG CÔNG VIỆC BẢO DƯỠNG

STT

Các bước bảo dưỡng

Mô tả công việc thực hiện

Kết quả

1

Lập kế hoạch bảo dưỡng, thông báo cho các bộ phận liên quan về lịch bảo dưỡng định kỳ

 

 

1

Vệ sinh các thiết bị

 

 

2

Kiểm tra các kết nối (của các thiết bị ngoại vi, kết nối nguồn, kết nối mạng, kết nối hệ thống của các thiết bị)

 

 

3

Kiểm tra môi trường hoạt động, độ ẩm, nhiệt độ, hệ thống làm mát của hệ thống

 

 

4

Kiểm tra các đèn cảnh báo

 

 

5

Chạy các chương trình kiểm tra hiệu năng máy tính, máy chủ về trạng thái hoạt động của thiết bị

 

 

6

Kiểm tra danh mục các phần mềm được phép chạy trên máy chủ và loại bỏ các phần mềm không được phép trên máy tính, máy chủ

 

 

7

Kiểm tra toàn bộ hệ thống và ghi nhận hiện trạng phục vụ cho các kỳ bảo dưỡng tiếp theo

 

 

III. NỘI DUNG CÔNG VIỆC THAY THẾ (NẾU CÓ)

STT

Ngày

Tên thiết bị, linh kiện, vật tư

Nguyên nhân lỗi

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 09. Báo cáo bảo dưỡng, thay thế

(TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ)

(TÊN ĐƠN VỊ VẬN HÀNH)
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

BÁO CÁO BẢO DƯỠNG, THAY THẾ

Kính gửi: ......................

 

- Phòng: .......................................................................................................................

- Người lập báo cáo …………………………….. Chức vụ: ..........................................

- Cán bộ thực hiện .......................................................................................................

1. Bảo dưỡng hệ thống:

Báo cáo tóm tắt việc bảo dưỡng hệ thống:

- Về việc lập kế hoạch bảo dưỡng, thông báo cho các bộ phận liên quan về lịch bảo dưỡng định kỳ.

- Về việc vệ sinh các thiết bị.

- Về việc kiểm tra các kết nối của các thiết bị ngoại vi, kết nối nguồn, kết nối mạng, kết nối hệ thống của các thiết bị.

- Về việc kiểm tra môi trường hoạt động, độ ẩm, nhiệt độ, hệ thống làm mát của hệ thống.

- Về việc kiểm tra các đèn cảnh báo; chạy các chương trình kiểm tra hiệu năng máy tính, máy chủ về trạng thái hoạt động của thiết bị.

- Về việc kiểm tra danh mục các phần mềm được phép chạy trên máy chủ và loại bỏ các phần mềm không được phép trên máy tính, máy chủ.

- Về việc kiểm tra toàn bộ hệ thống và ghi nhận hiện trạng phục vụ cho các kỳ bảo dưỡng tiếp theo.

2. Thay thế vật tư thiết bị (nếu có):

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

3. Đề xuất kiến nghị: .................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

Thủ trưởng đơn vị

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người lập báo cáo

 

 

Mẫu số 10. Nhật ký hỗ trợ người dùng

 

NHẬT KÝ HỖ TRỢ NGƯỜI DÙNG

 

I. THÔNG TIN:

- Phòng/ban quản lý: ..........................................................

- Tên hệ thống phần mềm/Cơ sở dữ liệu:..............................

II. NỘI DUNG HỖ TRỢ NGƯỜI DÙNG

STT

Ngày

Tên người dùng

Nội dung hỗ trợ

Kết quả xử lý

Cán bộ hỗ trợ

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mẫu số 11. Báo cáo rà soát, xử lý các vấn đề về dữ liệu

(TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ)

(TÊN ĐƠN VỊ VẬN HÀNH)
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

BÁO CÁO RÀ SOÁT, XỬ LÝ CÁC VẤN ĐỀ VỀ DỮ LIỆU

Kính gửi: ............................

 

Đơn vị báo cáo: ........................................................................................................

Người lập báo cáo ……………………….…… Chức vụ: ..........................................

Điện thoại (*) ................................................. Email (*): ..........................................

1. Nội dung công việc

STT

Nội dung

Khối lượng

Kết quả

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Đề xuất kiến nghị:

.....................................................................................................................................

 

........, ngày........tháng........năm......

Người lập báo cáo

(Ký, ghi rõ họ tên)

........, ngày........tháng........năm......

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu)

 

 

Mẫu số 12. Báo cáo kiểm tra nội dung cơ sở dữ liệu sau đồng bộ

(TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ)

(TÊN ĐƠN VỊ VẬN HÀNH)
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

BÁO CÁO KIỂM TRA NỘI DUNG CƠ SỞ DỮ LIỆU SAU ĐỒNG BỘ

Kính gửi: ....................

 

Đơn vị báo cáo: ........................................................................................................

Người lập báo cáo ……………………….…… Chức vụ: ..........................................

Điện thoại (*) ................................................. Email (*): ..........................................

1. Nội dung công việc

STT

Nội dung

Khối lượng

Kết quả

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Đề xuất kiến nghị:

.....................................................................................................................................

 

........, ngày........tháng........năm......

Người lập báo cáo

(Ký, ghi rõ họ tên)

........, ngày........tháng........năm......

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu)

 

 

Mẫu số 13. Báo cáo kiểm tra các hạng mục nội dung dữ liệu

(TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ)

(TÊN ĐƠN VỊ VẬN HÀNH)
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

BÁO CÁO KIỂM TRA CÁC HẠNG MỤC NỘI DUNG DỮ LIỆU

QUÝ .../20..

Kính gửi: ...............................

 

Đơn vị báo cáo: ........................................................................................................

Người lập báo cáo ……………………….…… Chức vụ: .........................................

Điện thoại (*) ................................................. Email (*): .........................................

1. Nội dung công việc:

1.1 Dữ liệu nh Viễn thám

STT

Loại nh

Năm thu nhận

Năm thực hiện

Số lượng cảnh

Ghi chú

Toàn sắc

Đa phổ

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2 Dữ liệu Bình đồ ảnh

STT

Loại BĐA

Năm thu nhận

Năm thành lập BĐA

Số lượng mảnh

Tỷ lệ

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Đề xuất kiến nghị: .......................................................................................................

 

........, ngày........tháng........năm......

Người lập báo cáo

(Ký, ghi rõ họ tên)

........, ngày........tháng........năm......

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu)

 

 

Mẫu số 14. Báo cáo kiểm tra sự tuân thủ các quy định về dữ liệu

(TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ)

(TÊN ĐƠN VỊ VẬN HÀNH)
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

BÁO CÁO KIỂM TRA SỰ TUÂN THỦ CÁC QUY ĐỊNH VỀ DỮ LIỆU

QUÝ .../202...

Kính gửi: ...............................

 

Đơn vị báo cáo: ........................................................................................................

Người lập báo cáo …………….……………… Chức vụ: ..........................................

Điện thoại (*) ................................................. Email (*): ..........................................

1. Nội dung công việc

STT

Nội dung

Khối lượng

Kết quả

1

Đánh giá hệ quy chiếu của dữ liệu

 

 

2

Đánh giá dữ liệu ảnh viễn thám, bình đồ ảnh

 

 

3

Đánh giá siêu dữ liệu viễn thám, bình đồ ảnh

 

 

2. Đề xuất kiến nghị:

.....................................................................................................................................

 

........, ngày........tháng........năm......

Người lập báo cáo

(Ký, ghi rõ họ tên)

........, ngày........tháng........năm......

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu)

 

Mẫu số 15. Báo cáo đánh giá dữ liệu

(TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ)

(TÊN ĐƠN VỊ VẬN HÀNH)
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ DỮ LIỆU

QUÝ .../202...

Kính gửi: .............................

 

Đơn vị báo cáo: ........................................................................................................

Người lập báo cáo ……………………….…… Chức vụ: ..........................................

Điện thoại (*) ................................................. Email (*): ..........................................

1. Nội dung công việc

STT

Nội dung

Khối lượng

Kết quả

1

Kiểm tra sự thống nhất mã tài liệu giữa sơ đồ, tệp dữ liệu (cảnh/mảnh), tệp siêu dữ liệu, ảnh xem nhanh

 

 

2

Kiểm tra khối lượng của dữ liệu

 

 

3

Kiểm tra độ phủ trùm của dữ liệu theo sơ đồ

 

 

4

Kiểm tra sự thống nhất mã tài liệu giữa sơ đồ, tệp dữ liệu (cảnh/mảnh), tệp siêu dữ liệu, ảnh xem nhanh

 

 

5

Kiểm tra khối lượng của dữ liệu

 

 

6

Kiểm tra độ phủ trùm của dữ liệu theo sơ đồ

 

 

2. Đề xuất kiến nghị:

.....................................................................................................................................

 

........, ngày........tháng........năm......

Người lập báo cáo

(Ký, ghi rõ họ tên)

........, ngày........tháng........năm......

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu)

 

Mẫu số 16. Báo cáo sao lưu

(TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ)

(TÊN ĐƠN VỊ VẬN HÀNH)
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

BÁO CÁO SAO LƯU

Kính gửi: ..........................

 

- Phòng: ........................................................................................................................

- Người lập báo cáo ……………..………….……… Chức vụ: .......................................

- Cán bộ thực hiện ........................................................................................................

1. Nội dung công việc

TT

Ngày thực hiện

Tên hệ thống

Kết quả

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Mô tả các thành phần, nội dung sao lưu

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

.....................................................................................................................................

 

Thủ trưởng đơn vị

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người lập báo cáo

 

 

Mẫu số 17. Báo cáo giám sát truy cập

(TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ)

(TÊN ĐƠN VỊ VẬN HÀNH)
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

BÁO CÁO GIÁM SÁT TRUY CẬP

Kính gửi: ...............................

 

- Phòng: ........................................................................................................................

- Người lập báo cáo ……………..………..……… Chức vụ: .........................................

- Cán bộ thực hiện ........................................................................................................

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

STT

Người truy cập

Đơn vị

Nội dung và mục đích truy cập

Thời gian bắt đầu

Ngày/tháng/năm

Thời gian kết thúc

Ngày/tháng/năm

Ghi chú

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Thủ trưởng đơn vị

(Ký và ghi rõ họ tên)

Người lập báo cáo

 

Mẫu số 18. Báo cáo an toàn thông tin máy chủ

(TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ)

(TÊN ĐƠN VỊ VẬN HÀNH)
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

BÁO CÁO AN TOÀN THÔNG TIN MÁY CHỦ

 

I. THÔNG TIN:

1. Cán bộ thực hiện: ..................................................................

2. Thời gian giám sát: Ngày …………. tháng ............. năm ......

II. NỘI DUNG GIÁM SÁT

STT

Các nội dung thực hiện

Trạng thái sau khi thiết lập

Ghi chú

1

Thiết lập chính sách xác thực trên máy chủ

 

 

2

Thay đổi các tài khoản mặc định trên hệ thống hoặc vô hiệu hóa (nếu không sử dụng)

 

 

3

Thiết lập cấu hình máy chủ để đảm bảo an toàn mật khẩu người sử dụng

 

 

4

Thiết lập cấu hình để vô hiệu hóa tài khoản nếu tài khoản đó đăng nhập sai nhiều lần vượt số lần quy định.

 

 

 

 

........, ngày........tháng........năm......

Người lập báo cáo

 

 

Mẫu số 19. Nhật ký kết nối và chia sẻ dữ liệu

 

NHẬT KÝ KẾT NỐI VÀ CHIA SẺ DỮ LIỆU

 

I. THÔNG TIN:

1. Cán bộ giám sát: .............................................

2. Cán bộ quản lý: ...............................................

II. NỘI DUNG

STT

Thời gian bắt đầu

Thời gian kết thúc

Nội dung hình thức yêu cầu dữ liệu, cung cấp dữ liệu

Định danh cơ quan yêu cầu chia sẻ dữ liệu

Tài khoản cấp phát

Trạng thái đáp ứng yêu cầu

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

GHI CHÚ: Người sử dụng truy cập vào trang Web địa chỉ: https://dulieuvientham.gov.vn để kết nối với cơ sở dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám.

 

Mẫu số 20. Báo cáo về việc kết nối, chia sẻ dữ liệu theo yêu cầu

(TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ)

(TÊN ĐƠN VỊ VẬN HÀNH)
__________

Số: ……./.…-….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ KẾT NỐI, CHIA SẺ DỮ LIỆU THEO YÊU CẦU

Kính gửi: ..........................

 

Đơn vị báo cáo: ........................................................................................................

Người lập báo cáo ………………………….… Chức vụ: ..........................................

Điện thoại (*) ................................................. Email (*): ..........................................

1. Nội dung dữ liệu kết nối, chia sẻ

STT

Danh mục dữ liệu

Khối lượng

Hình thức kết nối, chia sẻ

Ghi chú

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Đề xuất kiến nghị:

.....................................................................................................................................

 

........, ngày........tháng........năm......

Người lập báo cáo

(Ký, ghi rõ họ tên)

........, ngày........tháng........năm......

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu)

 

Mẫu số 21. Báo cáo kết quả rà soát dữ liệu

(TÊN ĐƠN VỊ QUẢN LÝ)

(TÊN ĐƠN VỊ VẬN HÀNH)
__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ RÀ SOÁT DỮ LIỆU

Kính gửi: ...................................

 

Đơn vị báo cáo: ......................................................................................................

Người lập báo cáo …………………………… Chức vụ: ..........................................

Điện thoại (*) ................................................. Email (*): .........................................

1. Nội dung công việc

STT

Nội dung

Khối lượng

Kết quả

1

 

 

 

2

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2. Đề xuất kiến nghị:

.....................................................................................................................................

 

........, ngày........tháng........năm......

Người lập báo cáo

(Ký, ghi rõ họ tên)

........, ngày........tháng........năm......

Thủ trưởng đơn vị

(Ký, đóng dấu)

 

 

Mẫu số 22. Báo cáo vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia

(TÊN CƠ QUAN QUẢN LÝ)

__________

Số: ………/……….

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

______________________

……., ngày … tháng … năm ……

 

 

BÁO CÁO VẬN HÀNH HỆ THNG

CƠ SỞ DỮ LIỆU ẢNH VIỄN THÁM QUC GIA

(Năm .............)

Kính gửi: ....................................................

 

1. Căn cứ:...

2. Báo cáo, đánh giá về việc tổ chức vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia

- Tình hình quản lý: Hạ tầng công nghệ thông tin; Tình hình cấp tài khoản người dùng; Tình hình khai thác, chia sẻ dữ liệu.

- Tình hình vận hành (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12 năm....):

+ Biến động dữ liệu Tích hợp dữ liệu viễn thám vào cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia

TT

Loại dữ liệu

Đơn vị tính

Mã biến động (Tích hợp)

Số trường hợp biến động được tích hợp

Ghi chú

1

Dữ liệu Ảnh Viễn thám

 

 

 

 

2

Dữ liệu Bình đồ ảnh

 

 

 

 

3

Dữ liệu siêu dữ liệu viễn thám, bình đồ ảnh

 

 

 

 

+ Tổng hợp báo cáo thống kê nhật ký vận hành hệ thống 1 năm /1 lần như sau:

STT

Tên hệ thống, phần mềm, dịch vụ

Số lượng

Tình trạng hoạt động

Ghi nhận sự cố

Tháng

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Tình hình hoạt động hệ thống cơ sở dữ liệu ảnh viễn thám quốc gia: Đánh giá về chất lượng dịch vụ, tình hình rủi ro sự cố phát sinh.

- Tình hình thành viên tham gia hệ thống: Đánh giá chung về tình hình biến động thành viên trong năm báo cáo.

- Tình hình nâng cấp hệ thống, những thay đổi cơ bản về quy trình nghiệp vụ, quy chế thành viên của hệ thống.

3. Những khó khăn, vướng mắc và đề xuất, kiến nghị.

 

Nơi nhận:
- Như trên;

- Lưu.

THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ

(Ký, đóng dấu)

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Thông tư 87/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ toàn bộ Thông tư 212/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

Thông tư 87/2024/TT-BTC của Bộ Tài chính bãi bỏ toàn bộ Thông tư 212/2015/TT-BTC ngày 31/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chính sách thuế thu nhập doanh nghiệp đối với hoạt động bảo vệ môi trường quy định tại Nghị định 19/2015/NĐ-CP ngày 14/02/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường

Thuế-Phí-Lệ phí, Doanh nghiệp, Tài nguyên-Môi trường

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi