Thông tư 13/2022/TT-BTNMT Định mức KTKT thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 13/2022/TT-BTNMT

Thông tư 13/2022/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:13/2022/TT-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Lê Công Thành
Ngày ban hành:27/10/2022Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Định mức KT-KT lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển

Ngày 27/10/2022, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Thông tư 13/2022/TT-BTNMT về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp.

Theo đó, Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp áp dụng cho các bước công việc, gồm: công tác chuẩn bị; biên tập khoa học; biên tập bản đồ nền; thu nhận, xử lý dữ liệu viễn thám; chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển; chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển; chuẩn hóa dữ liệu dẫn xuất, tích hợp, phân tích, xử lý tổng hợp dữ liệu và biên tập trình bày bản đồ chuyên đề; xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chuyên đề.

Ngoài ra, Định mức kinh tế - kỹ thuật được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp.

Thông tư có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12/12/2022.

Xem chi tiết Thông tư 13/2022/TT-BTNMT tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
_________

Số: 13/2022/TT-BTNMT

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
________________________

Hà Nội, ngày 27 tháng 10 năm 2022

Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 03/2019/NĐ-CP ngày 04 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về hoạt động viễn thám;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Viễn thám quốc gia, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính và Vụ trưởng Vụ Pháp chế;

Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp.

Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp.
Điều 2. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 12 tháng 12 năm 2022.
Điều 3. Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.

Nơi nhận:

- Thủ tướng Chính phủ và các Phó Thủ tướng Chính phủ;

- Văn phòng Quốc hội;

- Văn phòng Chính phủ;

- Hội đồng Dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội;

- Uỷ ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam;

- Toà án nhân dân tối cao;

- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Cục kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;

- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;

- Sở TN&MT các tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;

- Công báo; Cổng thông tin điện tử Chính phủ;

- Các đơn vị trực thuộc Bộ TN&MT, Cổng thông tin điện tử Bộ TN&MT;

- Lưu: VT, KHTC, PC, VTQG.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

 

Lê Công Thành

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT

THÀNH LẬP BẢN ĐỒ NHIỆT ĐỘ BỀ MẶT NƯỚC BIỂN VÀ BẢN ĐỒ HÀM LƯỢNG DIỆP LỤC BỀ MẶT NƯỚC BIỂN TỶ LỆ 1:500.000, 1:1.000.000 BẰNG DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUANG HỌC ĐỘ PHÂN GIẢI THẤP

(Ban hành kèm theo Thông tư số 13/2022/TT-BTNMT ngày 27 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

Phần I

QUY ĐỊNH CHUNG

 

1. Phạm vi điều chỉnh: Định mức kinh tế - kỹ thuật thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp áp dụng cho các bước công việc từ (1) đến (8) theo đúng nội dung định mức kèm theo.

(1) Công tác chuẩn bị.

(2) Biên tập khoa học.

(3) Biên tập bản đồ nền.

(4) Thu nhận, xử lý dữ liệu viễn thám.

(5) Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển.

(6) Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển.

(7) Chuẩn hóa dữ liệu dẫn xuất, tích hợp, phân tích, xử lý tổng hợp dữ liệu và biên tập trình bày bản đồ chuyên đề, gồm 3 hạng mục:

- Chuẩn hóa dữ liệu dẫn xuất;

- Tích hợp, phân tích, xử lý, tổng hợp dữ liệu;

- Biên tập, trình bày bản đồ chuyên đề.

(8) Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chuyên đề.

(9) Kiểm tra nghiệm thu sản phẩm.

(10) Giao nộp và lưu trữ sản phẩm.

Đối với hai nội dung công việc kiểm tra nghiệm thu sản phẩm và giao nộp và lưu trữ sản phẩm thực hiện theo quy định tại Thông tư số 136/2017/TT-BTC ngày 22 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định lập, quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kinh tế đối với các nhiệm vụ chi về tài nguyên môi trường.

2. Đối tượng áp dụng

a) Định mức kinh tế - kỹ thuật (KT-KT) này áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức, cá nhân có liên quan thực hiện thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp;

b) Định mức KT-KT được sử dụng để tính đơn giá sản phẩm, làm căn cứ lập dự toán và quyết toán giá trị sản phẩm hoàn thành của các dự án, công trình và nhiệm vụ về thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp do các cơ quan, tổ chức và cá nhân.

3. Căn cứ xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật

- Thông tư số 45/2018/TT-BTC ngày 07 tháng 5 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, tính hao mòn, khấu hao tài sản cố định tại cơ quan, tổ chức, đơn vị và tài sản cố định do Nhà nước giao cho doanh nghiệp quản lý không tính thành phần vốn nhà nước tại doanh nghiệp;

- Thông tư số 16/2021/TT-BTNMT ngày 27 tháng 9 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định xây dựng định mức kinh tế kỹ thuật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

- Thông tư số 13/2018/TT-BTNMT ngày 18/10/2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp;

- Quyết định số 2234/QĐ-BTNMT ngày 30 tháng 8 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt điều chỉnh Chương trình xây dựng định mức kinh tế - kỹ thuật của Bộ Tài nguyên và Môi trường giai đoạn 2016 - 2020;

- Quyết định số 1267/QĐ-BTNMT ngày 08 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản chưa đủ tiêu chuẩn nhận biết tài sản cố định hữu hình; Danh mục tài sản cố định đặc thù; Danh mục, thời gian sử dụng và tỷ lệ hao mòn tài sản cố định vô hình thuộc phạm vi quản lý của Bộ Tài nguyên và Môi trường.

4. Quy định viết tắt

Bảng số 01

STT

Nội dung viết tắt

Chữ viết tắt

1

Khó khăn

KK

2

Kỹ sư

KS

3

Số thứ tự

STT

4

Đơn vị tính

ĐVT

5

Báo cáo

BC

6

Kinh tế - kỹ thuật

KT-KT

 

5. Quy định về sử dụng định mức

- Đối với định mức lao động: Thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo chế độ đối với lao động trực tiếp được tính là 34 ngày trên tổng số 312 ngày làm việc của 01 năm.

Mức hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương tiếp

=

Mức hao phí lao động kỹ thuật trực

x

34

312

 

Mức hao phí thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương được áp dụng đối với tất cả các bước công việc. Định mức lao động bao gồm hao phí thời gian lao động cần thiết của người lao động trực tiếp sản xuất ra một sản phẩm và thời gian nghỉ được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Trong công việc thành lập bản đồ nhiệt độ bề mặt nước biển và bản đồ hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tỷ lệ 1:500.000, 1:1.000.000 bằng dữ liệu viễn thám quang học độ phân giải thấp không sử dụng đến nhiên liệu nên không xây dựng định mức tiêu hao nhiên liệu.

6. Trong quá trình áp dụng định mức KT-KT này, nếu có vướng mắc hoặc phát hiện bất hợp lý, đề nghị phản ánh về Bộ Tài nguyên và Môi trường để tổng hợp, điều chỉnh kịp thời.

 

Phần II

ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT THÀNH LẬP BẢN ĐỒ NHIỆT ĐỘ BỀ MẶT NƯỚC BIỂN VÀ BẢN ĐỒ HÀM LƯỢNG DIỆP LỤC BỀ MẶT NƯỚC BIỂN TỶ LỆ 1:500.000, 1:1.000.000 BẰNG DỮ LIỆU VIỄN THÁM QUANG HỌC ĐỘ PHÂN GIẢI THẤP

 

1. Công tác chuẩn bị

1.1. Định mức lao động

1.1.1. Nội dung công việc

- Khảo sát tổng quan, phân tích đặc điểm địa lý khu vực cần thành lập bản đồ;

- Thu thập, phân tích đánh giá các tài liệu: ảnh viễn thám, bản đồ, các số liệu thống kê, các thông tin có liên quan đến chuyên đề bản đồ cần thành lập;

- Phân tích đánh giá khả năng sử dụng của từng tài liệu;

- Thu thập số liệu đo đạc trực tiếp nhiệt độ bề mặt nước biển (nếu có), hàm lượng chất diệp lục tại thực địa (nếu có);

- Xác định loại dữ liệu viễn thám và chu kỳ thu nhận để phục vụ thành lập bản đồ chuyên đề.

1.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn

1.1.3. Định biên: 01 KS3 (hoặc tương đương).

1.1.4. Định mức: Công/mảnh.

Bảng số 02

STT

Công việc

KK

Định mức

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

1

Công tác chuẩn bị

 

5

5

 

 

1.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: Ca/mảnh

Bảng số 03

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (Kw)

Định mức

 

Tỷ lệ 1:500.000, tỷ lệ 1:1.000.000

 

 

 

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

3,00

2

Máy in lazer

Cái

0,4

0,30

3

Máy Photocopy

Cái

1,5

0,90

4

Đèn neon 40w

Bộ

0,04

4,00

5

Lưu điện 600w

Cái

0,6

2,50

6

Máy hút bụi 1,5 Kw

Cái

1,5

0,03

7

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

0,25

8

Quạt thông gió 0,04Kw

Cái

0,04

0,67

9

Quạt trần 100w

Cái

0,1

0,67

10

Điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU

Cái

2,2

1,00

 

 

1.3. Định mức dụng cụ lao động: Ca/mảnh

Bảng số 04

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

1

Áo Blouse

Cái

12

4,00

4,00

2

Bàn làm việc

Cái

96

4,00

4,00

3

Đồng hồ treo tường

Cái

60

1,00

1,00

4

Bàn để máy vi tính

Cái

96

4,00

4,00

5

Chuột máy tính

Cái

12

4,00

4,00

6

Dép đi trong phòng máy

Đôi

6

4,00

4,00

7

Ghế tựa

Cái

96

4,00

4,00

8

Tủ sắt đựng tài liệu

Cái

96

1,00

1,00

9

Ổn áp (chung) 10A

Cái

60

0,75

0,75

10

USB 8Gb

Cái

24

4,00

4,00

 

 

1.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng số 05

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

1

Sổ ghi chép công tác

Quyển

0,2

0,2

2

Giấy đóng gói thành quả

Tờ

5

5

3

Giấy vẽ sơ đồ khu đo

Tờ

1

1

4

Giấy ghi ý kiến kiểm tra

Tờ

5

5

5

Giấy A4

Gram

0,18

0,2

6

Mực lazer

Hộp

0,018

0,02

7

Bản đồ màu

Tờ

1

1

8

Đĩa CD

Cái

0,45

0,5

 

 

1.5. Định mức tiêu hao năng lượng: tính cho 1 mảnh

Bảng số 06

STT

Danh mục năng lượng

ĐVT

Công suất (Kw)

Mức năng lượng

 

Tỷ lệ 1:500.000, tỷ lệ 1:1.000.000

 

 

 

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

10,08

2

Máy in lazer

Cái

0,4

1,01

3

Máy Photocopy

Cái

1,5

11,34

4

Đèn neon 40w

Bộ

0,04

1,34

5

Lưu điện 600w

Cái

0,6

12,60

6

Máy hút bụi 1,5 Kw

Cái

1,5

0,38

7

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

4,20

8

Quạt thông gió 0,04Kw

Cái

0,04

0,23

9

Quạt trần 100w

Cái

0,1

0,56

10

Điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU

Cái

2,2

18,48

 

 

2. Biên tập khoa học

2.1. Định mức lao động

2.1.1. Nội dung công việc

- Xác định vùng thành lập bản đồ (lập sơ đồ, vị trí khu vực thi công, sơ đồ bảng chắp và các yếu tố khác);

- Xác định tên của bản đồ, tỷ lệ, chia mảnh bản đồ (số thứ tự mảnh được đánh số bằng chữ số La Mã lần lượt từ trái sang phải, từ trên xuống dưới), các chỉ tiêu thể hiện nội dung, bố cục nội dung, định dạng bản đồ sản phẩm; thể hiện khung lưới kinh - vĩ tuyến và các trình bày ngoài khung bản đồ;

- Xác định giai đoạn cần thành lập bản đồ, tính toán số chu kỳ và thời điểm bắt đầu, kết thúc của các chu kỳ;

- Xác định các nguồn tư liệu sử dụng để thành lập bản đồ;

- Xây dựng thiết kế kỹ thuật, dự toán (kế hoạch biên tập chi tiết; thiết kế, tạo lập thư viện ký hiệu; tổ chức thư mục lưu trữ dữ liệu).

2.1.2. Phân loại khó khăn:

Loại 1: là những bản đồ có vùng biển sâu, biển xa, hải đảo, vùng biển quốc tế liền kề. Quá trình biên tập nội dung bản đồ ít cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành, cần tổng hợp các yếu tố, có một số bảng biểu phụ trợ.

Loại 2: là những bản đồ có vùng biển có khu vực chuyển tiếp giữa đất liền hoặc đảo với biển, bao gồm vùng biển ven bờ và vùng đất ven biển. Quá trình biên tập nội dung bản đồ cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành.

2.1.3. Định biên: 01 KS5 (hoặc tương đương).

2.1.4. Định mức: Công/mảnh.

Bảng số 07

STT

Công việc

KK

Định mức

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

1

Biên tập khoa học

1

0,5

0,7

2

0,6

0,8

 

 

Mức cho các bước công việc chi tiết tính theo hệ số quy định trong bảng dưới đây:

Bảng số 08

STT

Công việc

Hệ số

1

Xác định vùng thành lập bản đồ (lập sơ đồ, vị trí khu vực thi công, sơ đồ bảng chắp và các yếu tố khác)

0,1

2

Xác định tên của bản đồ, tỷ lệ, chia mảnh bản đồ (số thứ tự mảnh được đánh số bằng chữ số La Mã lần lượt từ trái sang phải, từ trên xuống dưới), các chỉ tiêu thể hiện nội dung, bố cục nội dung, định dạng bản đồ sản phẩm; thể hiện khung lưới kinh - vĩ tuyến và các trình bày ngoài khung bản đồ

0,1

3

Xác định giai đoạn cần thành lập bản đồ, tính toán số chu kỳ và thời điểm bắt đầu, kết thúc của các chu kỳ

0,2

4

Xác định các nguồn tư liệu sử dụng để thành lập bản đồ

0,1

5

Xây dựng thiết kế kỹ thuật, dự toán (kế hoạch biên tập chi tiết; thiết kế, tạo lập thư viện ký hiệu; tổ chức thư mục lưu trữ dữ liệu)

0,5

 

 

2.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: Ca/mảnh

Bảng số 09

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (Kw)

Định mức

KK1

KK2

I

Tỷ lệ 1:500.000

 

 

 

 

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

0,30

0,36

2

Máy in lazer

Cái

0,4

0,03

0,04

3

Máy Photocopy

Cái

1,5

0,09

0,11

4

Điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU

Cái

2,2

0,10

0,12

5

Đèn neon 40W

Cái

0,04

0,40

0,48

6

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

0,03

0,03

7

Máy hút bụi 1.5 Kw

Cái

1,5

0,003

0,004

8

Quạt thông gió 40W

Cái

0,04

0,07

0,08

9

Quạt trần 100W

Cái

0,1

0,07

0,08

10

Lưu điện 600w

Cái

0,6

0,25

0,30

11

Máy in lazer A4 0.5Kw

Cái

0,5

0,01

0,01

II

Tỷ lệ 1:1.000.000

 

 

 

 

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

0,42

0,48

2

Máy in lazer

Cái

0,4

0,04

0,05

3

Máy Photocopy

Cái

1,5

0,13

0,14

4

Đèn neon 40W

Cái

0,04

0,56

0,64

5

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

0,04

0,04

6

Máy hút bụi 1.5 Kw

Cái

1,5

0,004

0,005

7

Quạt thông gió 40W

Cái

0,04

0,09

0,11

8

Quạt trần 100W

Cái

0,1

0,09

0,11

9

Lưu điện 600w

Cái

0,6

0,35

0,40

10

Máy in lazer A4 0.5Kw

Cái

0,5

0,01

0,02

11

Điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU

Cái

2,2

0,14

0,16

 

 

2.3. Định mức dụng cụ lao động: Ca/mảnh

Bảng số 10

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

1

Áo Blouse

Cái

12

0,40

0,56

2

Bàn làm việc

Cái

96

0,40

0,56

3

Ghế xoay

Cái

96

0,40

0,56

4

Dép đi trong phòng máy

Đôi

6

0,40

0,56

5

Đồng hồ treo tường

Cái

60

0,10

0,14

6

Ghế tựa

Cái

96

0,40

0,56

7

Ổn áp chung 10A

Cái

60

0,08

0,11

8

Tủ sắt đựng tài liệu

Cái

96

0,10

0,14

9

Thước nhựa 1m2

Cái

36

0,40

0,56

10

Chuột máy tính

Cái

12

0,40

0,56

 

 

Ghi chú: mức trên tính cho KK1, mức cho các KK khác tính theo hệ số sau:

Bảng số 11

STT

Khó khăn

Hệ số Định mức

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

1

1

1

1

2

2

1,2

1,2

 

 

2.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 1 mảnh

Bảng số 12

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

1

Sổ ghi chép công tác

Quyển

0,30

0,30

2

Giấy vẽ sơ đồ khu đo

Tờ

1,00

1,00

3

Bản lam kỹ thuật

Tờ

10,00

10,00

4

Giấy ghi ý kiến kiểm tra

Tờ

5,00

5,00

5

Giấy can

m

1,50

1,50

6

Giấy A4

Gram

0,18

0,20

7

Mực lazer

Hộp

0,06

0,07

8

Giấy A0 loại 100g/m2

Tờ

6,40

6,80

9

Mực in phun (4 hộp 4 màu)

Hộp

0,18

0,20

10

Bản đồ màu

Tờ

1,00

1,00

 

 

Ghi chú: mức trên tính cho KK1, mức cho các KK khác tính theo hệ số sau:

Bảng số 13

STT

Khó khăn

Hệ số Định mức

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

1

1

1

1

2

2

1,2

1,2

 

 

2.5. Định mức tiêu hao năng lượng: tính cho 1 mảnh

Bảng số 14

STT

Danh mục năng lượng

ĐVT

Công suất (Kw)

Mức năng lượng

KK1

KK2

I

Tỷ lệ 1:500.000

 

 

 

 

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

1,01

1,21

2

Máy in lazer

Cái

0,4

0,10

0,12

3

Máy Photocopy

Cái

1,5

1,13

1,36

4

Điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU

Cái

2,2

1,85

2,22

5

Đèn neon 40W

Cái

0,04

0,13

0,16

6

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

0,42

0,50

7

Máy hút bụi 1.5 Kw

Cái

1,5

0,04

0,05

8

Quạt thông gió 40W

Cái

0,04

0,02

0,03

9

Quạt trần 100W

Cái

0,1

0,06

0,07

10

Lưu điện 600w

Cái

0,6

1,26

1,51

11

Máy in lazer A4 0.5Kw

Cái

0,5

0,04

0,05

II

Tỷ lệ 1:1.000.000

 

 

 

 

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

1,41

1,61

2

Máy in lazer

Cái

0,4

0,14

0,16

3

Máy Photocopy

Cái

1,5

0,19

0,22

4

Đèn neon 40W

Cái

0,04

0,59

0,67

5

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

0,05

0,06

6

Máy hút bụi 1.5 Kw

Cái

1,5

0,03

0,04

7

Quạt thông gió 40W

Cái

0,04

0,08

0,09

8

Quạt trần 100W

Cái

0,1

1,76

2,02

9

Lưu điện 600w

Cái

0,6

0,06

0,07

10

Máy in lazer A4 0.5Kw

Cái

0,5

1,59

1,81

11

Điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU

Cái

2,2

2,59

2,96

 

 

3. Biên tập bản đồ nền

3.1. Định mức lao động

3.1.1. Nội dung công việc

- Quét, nắn trong trường hợp bản đồ tài liệu dùng để xây dựng bản đồ nền ở dạng bản đồ giấy;

- Nắn chuyển hệ tọa độ;

- Ghép dữ liệu và cắt dữ liệu theo phạm vi thành lập bản đồ chuyên đề;

- Biên tập, tổng quát hóa và chọn lọc đối tượng theo kế hoạch biên tập chi tiết.

3.1.2. Phân loại khó khăn:

Loại 1: là những bản đồ có vùng biển xa bờ. Quá trình biên tập nội dung bản đồ ít cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành, cần tổng hợp các yếu tố, có một số bảng biểu phụ trợ.

Loại 2: là những bản đồ có vùng biển gần bờ. Quá trình biên tập nội dung bản đồ cần sử dụng các tài liệu chuyên ngành.

3.1.3. Định biên: 01 KS3 (hoặc tương đương).

3.1.4. Định mức: Công/mảnh.

Bảng số 15

STT

Công việc

KK

Định mức

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

1

Biên tập bản đồ nền

1

4,54

5,22

2

5,54

6,26

 

 

Mức cho các bước công việc chi tiết tính theo hệ số quy định trong bảng dưới đây:

Bảng số 16

STT

Công việc

Hệ số

1

Quét, nắn trong trường hợp bản đồ tài liệu dùng để xây dựng bản đồ nền ở dạng bản đồ giấy

0,1

2

Nắn chuyển hệ tọa độ

0,4

3

Ghép dữ liệu và cắt dữ liệu theo phạm vi thành lập bản đồ chuyên đề

0,3

4

Biên tập, tổng quát hóa và chọn lọc đối tượng theo kế hoạch biên tập chi tiết

0,2

 

 

3.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: Ca/mảnh

Bảng số 17

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (Kw)

Định mức

KK1

KK2

I

Tỷ lệ 1:500.000

 

 

 

 

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

2,72

3,26

2

Máy in lazer

Cái

0,4

0,27

0,33

3

Máy Photocopy

Cái

1,5

0,82

0,98

4

Lưu điện 600w

Cái

0,6

2,27

2,72

5

Đèn neon 40w

Bộ

0,04

3,63

4,35

6

Máy hút bụi 1.5 Kw

Cái

1,5

0,03

0,03

7

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

0,23

0,27

8

Quạt thông gió 40w

Cái

0,04

0,61

0,73

9

Quạt trần 100w

Cái

0,1

0,61

0,73

10

Điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU

Cái

2,2

0,91

1,09

II

Tỷ lệ 1:1.000.000

 

 

 

 

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

3,13

3,75

2

Máy in lazer

Cái

0,4

0,31

0,38

3

Máy Photocopy

Cái

1,5

0,94

1,13

4

Lưu điện 600w

Cái

0,6

2,61

3,13

5

Đèn neon 40w

Bộ

0,04

4,17

5,00

6

Máy hút bụi 1.5 Kw

Cái

1,5

0,03

0,04

7

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

0,26

0,31

8

Quạt thông gió 40w

Cái

0,04

0,70

0,84

9

Quạt trần 100w

Cái

0,1

0,70

0,84

10

Điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU

Cái

2,2

1,04

1,25

 

 

3.3. Định mức dụng cụ lao động: Ca/mảnh.

Bảng số 18

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

1

Áo Blouse

Cái

12

3,63

4,17

2

Đồng hồ treo tường

Cái

60

0,91

1,04

3

Dép đi trong phòng máy

Đôi

6

3,63

4,17

4

Bàn làm việc

Cái

96

3,63

4,17

5

Chuột máy tính

Cái

12

3,63

4,17

6

Bàn phím vi tính

Cái

12

3,63

4,17

7

Ổn áp (chung) 10A

Cái

60

0,68

0,78

8

Ghế tựa

Cái

96

3,63

4,17

9

Giá để bản vẽ

Bộ

60

0,91

1,04

10

Giá để tài liệu

Cái

96

0,91

1,04

11

Tủ sắt đựng tài liệu

Cái

96

0,91

1,04

 

 

Ghi chú: mức trên tính cho KK1, mức cho các KK khác tính theo hệ số sau:

Bảng số 19

STT

Khó khăn

Hệ số Định mức

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

1

1

1

1

2

2

1,2

1,2

 

 

3.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh

Bảng số 20

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

1

Sổ ghi chép công tác

Quyển

0,20

0,20

2

Giấy đóng gói thành quả

Tờ

5,00

5,00

3

Giấy vẽ sơ đồ khu đo

Tờ

1,00

1,00

4

Giấy ghi ý kiến kiểm tra

Tờ

5,00

5,00

5

Giấy A4

Gram

0,17

0,18

6

Mực lazer

Hộp

0,03

0,04

7

Bản đồ màu

Tờ

1,00

1,00

 

 

Ghi chú: mức trên tính cho KK1, mức cho các KK khác tính theo hệ số sau:

Bảng số 21

STT

Khó khăn

Hệ số Định mức

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

1

1

1

1

2

2

1,2

1,2

 

 

3.5. Định mức tiêu hao năng lượng: tính cho 01 mảnh

Bảng số 22

STT

Danh mục năng lượng

ĐVT

Công suất (Kw)

Mức năng lượng

KK1

KK2

I

Tỷ lệ 1:500.000

 

 

 

 

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

9,14

10,97

2

Máy in lazer

Cái

0,4

0,91

1,10

3

Máy Photocopy

Cái

1,5

10,29

12,34

4

Lưu điện 600w

Cái

0,6

11,43

13,71

5

Đèn neon 40w

Bộ

0,04

1,22

1,46

6

Máy hút bụi 1.5 Kw

Cái

1,5

0,34

0,41

7

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

3,81

4,57

8

Quạt thông gió 40w

Cái

0,04

0,20

0,24

9

Quạt trần 100w

Cái

0,1

0,51

0,61

10

Điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU

Cái

2,2

16,77

20,11

II

Tỷ lệ 1:1.000.000

 

 

 

 

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

10,52

12,61

2

Máy in lazer

Cái

0,4

1,05

1,26

3

Máy Photocopy

Cái

1,5

13,14

15,77

4

Lưu điện 600w

Cái

0,6

1,40

1,68

5

Đèn neon 40w

Bộ

0,04

0,39

0,47

6

Máy hút bụi 1.5 Kw

Cái

1,5

4,38

5,26

7

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

0,23

0,28

8

Quạt thông gió 40w

Cái

0,04

0,59

0,70

9

Quạt trần 100w

Cái

0,1

11,83

14,19

10

Điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU

Cái

2,2

19,28

23,12

 

 

4. Thu nhận, xử lý dữ liệu viễn thám

4.1. Định mức lao động

4.1.1. Nội dung công việc

- Thu nhận dữ liệu viễn thám theo các chu kỳ trong giai đoạn thành lập bản đồ (các dữ liệu ảnh viễn thám và dữ liệu bổ trợ):

+ Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo ngày;

+ Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo tuần;

+ Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo tháng;

+ Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo quý;

+ Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo năm.

- Xử lý dữ liệu viễn thám

+ Chuyển đổi hệ quy chiếu của dữ liệu viễn thám;

+ Loại bỏ tất cả các điểm ảnh được nhận dạng là mây, không có giá trị hoặc đất liền;

+ Định chuẩn ảnh: tính chuyển giá trị độ xám của ảnh sang giá trị phản xạ phổ tại đỉnh khí quyển;

+ Hiệu chỉnh nhiễu đa tán xạ do sol khí;

+ Hiệu chỉnh bức xạ bị hấp thụ của sol khí;

+ Hiệu chỉnh phân bổ năng suất phản xạ hai chiều;

+ Hiệu chỉnh hiệu ứng lóa của ánh sáng mặt trời.

4.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

4.1.3. Định biên: 01 KS4 (hoặc tương đương).

4.1.4. Định mức: Công/cảnh ảnh.

Bảng số 23

STT

Công việc

KK

Định mức

 

Thu nhận, xử lý dữ liệu viễn thám

 

64,8

 

 

Mức cho các bước công việc chi tiết tính theo hệ số quy định trong bảng dưới đây:

Bảng số 24

STT

Công việc

Hệ số

1

Thu nhận dữ liệu viễn thám

0,7

2

Xử lý dữ liệu viễn thám

0,3

 

 

Định mức lao động cho nội dung thu nhận dữ liệu viễn thám theo các chu kỳ tính theo hệ số quy định trong bảng dưới đây:

Bảng số 25

STT

Công việc

Hệ số

1

Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo ngày

0,012

2

Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo tuần

0,08

3

Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo tháng

0,33

4

Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo quý

1

5

Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo năm

4,03

 

 

4.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: Ca/cảnh ảnh

Bảng số 26

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (Kw)

Định mức

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

38,88

2

Đèn neon 40w

Bộ

0,04

51,84

3

Đèn điện 100w

Bộ

0,1

12,96

4

Lưu điện 600w

Cái

0,6

32,40

5

Máy hút bụi 1.5 Kw

Cái

1,5

0,39

6

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

3,24

7

Quạt thông gió 40W

Cái

0,04

8,68

8

Quạt trần 100w

Cái

0,1

8,68

9

Đầu ghi CD 0.04Kw

Cái

0,04

9,72

10

Máy in lazer A4 0.5Kw

Cái

0,5

1,30

 

 

Định mức sử dụng máy móc thiết bị cho nội dung thu nhận dữ liệu viễn thám theo các chu kỳ tính theo hệ số quy định trong bảng dưới đây:

Bảng số 27

STT

Công việc

Hệ số

1

Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo ngày

0,012

2

Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo tuần

0,08

3

Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo tháng

0,33

4

Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo quý

1

5

Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo năm

4,03

 

 

4.3. Định mức dụng cụ lao động: Ca/cảnh ảnh.

Bảng số 28

STT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức

1

Áo Blouse

Cái

12

51,84

2

Đồng hồ treo tường

Cái

60

12,96

3

Ổn áp chung 10A

Cái

60

9,72

4

Bàn máy vi tính

Cái

96

51,84

5

Chuột máy tính

Cái

12

51,84

6

Dép đi trong phòng máy

Đôi

6

51,84

7

Ghế xoay

Cái

96

51,84

8

Tủ sắt đựng tài liệu

Cái

96

12,96

 

 

Định mức sử dụng dụng cụ lao động cho nội dung thu nhận dữ liệu viễn thám theo các chu kỳ tính theo hệ số quy định trong bảng dưới đây:

Bảng số 29

STT

Công việc

Hệ số

1

Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo ngày

0,012

2

Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo tuần

0,08

3

Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo tháng

0,33

4

Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo quý

1

5

Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo năm

4,03

 

 

4.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 cảnh ảnh

Bảng số 30

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức

1

Bìa đóng sổ

Tờ

2,00

2

Đĩa CD

Cái

0,50

3

Băng dính nhỏ

Cuộn

1,10

4

Băng dính to

Cuộn

1,00

5

Bản đồ địa hình

Tờ

1,00

6

Giấy A4

Gram

0,04

7

Mực in lazer

Hộp

0,01

8

Sổ giao ca

Quyển

0,02

9

Sổ ghi chép công tác

Quyển

0,20

10

Giấy đóng gói thành quả

Tờ

4,00

11

Cồn công nghiệp

Lít

0,03

12

Giấy A0 loại 100g/m2

Tờ

2,00

 

 

4.5. Định mức tiêu hao năng lượng: tính cho 01 cảnh ảnh

Bảng số 31

STT

Danh mục năng lượng

ĐVT

Công suất (Kw)

Mức năng lượng

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

130,64

2

Đèn Neon 40w

Bộ

0,04

17,42

3

Đèn điện 100w

Bộ

0,1

10,89

4

Lưu điện 600w

Cái

0,6

163,30

5

Máy hút bụi 1.5 Kw

Cái

1,5

4,90

6

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

54,43

7

Quạt thông gió 40W

Cái

0,04

2,92

8

Quạt trần 100w

Cái

0,1

7,29

9

Đầu ghi CD 0.04Kw

Cái

0,04

40,82

10

Máy in lazer A4 0.5Kw

Cái

0,5

0,44

 

 

Định mức tiêu hao năng lượng cho nội dung thu nhận dữ liệu viễn thám theo các chu kỳ tính theo hệ số quy định trong bảng dưới đây:

Bảng số 32

STT

Công việc

Hệ số

1

Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo ngày

0,012

2

Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo tuần

0,08

3

Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo tháng

0,33

4

Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo quý

1

5

Thu nhận dữ liệu viễn thám phục vụ cho việc tính giá trị trung bình theo năm

4,03

 

 

5. Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển

5.1. Định mức lao động

5.1.1. Nội dung công việc

- Lựa chọn mô hình cùng các tham số của mô hình: xác định trên cơ sở loại ảnh viễn thám được sử dụng;

- Lựa chọn kênh ảnh: các kênh ảnh được lựa chọn để tính giá trị nhiệt độ nằm trong dải sóng nhiệt từ 11- 14µm;

- Tính toán giá trị nhiệt độ bề mặt nước biển tại thời điểm chụp ảnh dựa trên mô hình và các kênh ảnh đã được lựa chọn;

- Tạo ảnh nhiệt độ bề mặt nước biển theo chu kỳ: tùy theo yêu cầu của bản đồ cần thành lập để lựa chọn các bước sau:

+ Tạo ảnh theo ngày;

+ Tạo ảnh theo tuần (tổ hợp các ảnh của bảy ngày trong một tuần). Ảnh nhiệt độ bề mặt nước biển theo tuần được tính là giá trị trung bình của các ảnh trong tuần;

+ Tạo ảnh theo tháng (tổ hợp các ảnh của các ngày trong một tháng). Ảnh nhiệt độ bề mặt nước biển theo tháng được tính là giá trị trung bình của các ảnh trong tháng;

+ Tạo ảnh theo quý (tổ hợp các ảnh của các ngày/tháng trong một quý). Ảnh nhiệt độ bề mặt nước biển theo quý được tính là giá trị trung bình của các ngày hoặc các tháng trong quý;

+ Tạo ảnh theo năm (tổ hợp các ảnh của các ngày/tháng/quý trong một năm). Ảnh nhiệt độ bề mặt nước biển theo năm được tính là giá trị trung bình của các ngày, các tháng hoặc các quý trong năm;

+ Tạo ảnh theo một giai đoạn (tổ hợp các ảnh của các ngày trong giai đoạn). Ảnh nhiệt độ bề mặt nước biển theo giai đoạn được tính là giá trị trung bình của các ảnh trong giai đoạn.

- Nội suy đường đẳng nhiệt và phân vùng ảnh nhiệt

+ Nội suy đường đẳng nhiệt từ tập giá trị điểm ảnh của ảnh nhiệt độ bề mặt nước biển theo chu kỳ;

+ Phân vùng ảnh nhiệt với khoảng phân vùng nhỏ nhất là 0,5°C;

+ Chuyển đổi vùng phân chia nhiệt độ từ dạng ảnh (raster) sang dạng véc- tơ (vector).

5.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

5.1.3. Định biên: 01 KS3 + 01 KS4 + 01 KS5 (hoặc tương đương).

5.1.4. Định mức: Công nhóm/cảnh ảnh.

Bảng số 33

STT

Công việc

Định mức

Theo bước công việc

Tổng

1

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển

 

 

 

Lựa chọn mô hình cùng các tham số của mô hình

10,8

12,3

Lựa chọn kênh ảnh

Tính toán giá trị nhiệt độ bề mặt nước biển

Tạo ảnh nhiệt độ theo quý

1,33

Nội suy đường đẳng nhiệt và phân vùng ảnh nhiệt

0,17

 

 

Định mức lao động cho nội dung chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tính theo hệ số quy định trong bảng dưới đây:

Bảng số 34

STT

Công việc

Hệ số

1

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh theo ngày

0,03

2

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tuần

0,1

3

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tháng

0,36

4

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình quý

1

5

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình năm

3,96

 

 

5.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: Ca/cảnh ảnh

Bảng số 35

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (Kw)

Định mức

1

 

Bộ

0,4

7,38

2

 

Bộ

0,04

9,84

3

 

Bộ

0,1

2,46

4

 

Cái

0,6

6,15

5

 

Cái

1,5

0,07

6

 

Cái

2

0,62

7

 

Cái

0,04

1,65

8

 

Cái

0,1

1,65

9

 

Cái

2,2

2,46

 

 

Định mức sử dụng máy móc, thiết bị cho nội dung chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tính theo hệ số quy định trong bảng dưới đây:

Bảng số 36

STT

Công việc

Hệ số

1

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh theo ngày

0.03

2

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tuần

0,1

3

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tháng

0,36

4

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình quý

1

5

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình năm

3,96

 

 

5.3. Định mức dụng cụ lao động: Ca/cảnh ảnh

Bảng số 37

STT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức

1

Áo Blouse

Cái

12

9,84

2

Ê ke

Bộ

24

9,84

3

Đồng hồ treo tường

Cái

60

2,46

4

Dép đi trong phòng máy

Đôi

6

9,84

5

Ghế tựa

Cái

96

9,84

6

Kẹp sắt

Cái

9

9,84

7

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

9,84

8

Máy tính cầm tay

Cái

60

2,46

9

Quy phạm nội nghiệp

Quyển

48

2,46

10

Túi đựng ảnh

Cái

12

9,84

 

 

Định mức dụng cụ lao động cho nội dung chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tính theo hệ số quy định trong bảng dưới đây:

Bảng số 38

STT

Công việc

Hệ số

1

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh theo ngày

0,03

2

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tuần

0,1

3

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tháng

0,36

4

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình quý

1

5

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình năm

3,96

 

 

5.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 cảnh ảnh

Bảng số 39

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức

1

Băng dính nhỏ

Cuộn

1,10

2

Băng dính to

Cuộn

0,90

3

Bìa đóng sổ

Tờ

2,00

4

Bản đồ địa hình

Tờ

1,00

5

Giấy A4

Gram

0,03

6

Giấy kẻ ôly

Tờ

0,50

7

Giấy đóng gói thành quả

Tờ

4,00

8

Giấy bọc bản vẽ

Tờ

1,00

9

Giấy can

Mét

1,50

10

Giấy A0 loại 100g/m2

Tờ

0,50

11

Mực rotting

Hộp

0,08

12

Mực vẽ các màu

Lọ

3,00

13

Bút vẽ kỹ thuật

Cái

4,00

14

Sổ ghi chép công tác

Quyển

0,20

15

Sổ giao ca

Quyển

0,20

 

 

Định mức tiêu hao vật liệu cho nội dung chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tính theo hệ số quy định trong bảng dưới đây:

Bảng số 40

STT

Công việc

Hệ số

1

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh theo ngày

0,03

2

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tuần

0,1

3

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tháng

0,36

4

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình quý

1

5

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình năm

3,96

 

 

5.5. Định mức tiêu hao năng lượng: tính cho 01 cảnh ảnh

Bảng số 41

STT

Danh mục năng lượng

ĐVT

Công suất (Kw)

Định mức

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

24,80

2

Đèn neon 40w

Bộ

0,04

3,31

3

Đèn điện 100w

Bộ

0,1

2,07

4

Lưu điện 600w

Cái

0,6

31,00

5

Máy hút bụi 1.5 Kw

Cái

1,5

0,93

6

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

10,33

7

Quạt thông gió 40W

Cái

0,04

0,55

8

Quạt trần 100w

Cái

0,1

1,38

9

Điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU

Cái

2,2

45,46

 

 

Định mức tiêu hao năng lượng cho nội dung chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tính theo hệ số quy định trong bảng dưới đây:

Bảng số 42

STT

Công việc

Hệ số

1

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh theo ngày

0,03

2

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tuần

0,1

3

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tháng

0,36

4

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình quý

1

5

Chiết xuất nội dung chuyên đề nhiệt độ bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình năm

3,96

 

 

6. Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển

6.1. Định mức lao động

6.1.1. Nội dung công việc

- Lựa chọn mô hình và thuật toán: xác định trên cơ sở loại ảnh viễn thám được sử dụng;

- Lựa chọn kênh ảnh: các kênh ảnh được lựa chọn để tính giá trị hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển nằm trong dải sóng từ 443 - 565nm;

- Tính toán giá trị hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển tại thời điểm chụp ảnh dựa trên mô hình, kênh ảnh và thuật toán đã chọn;

- Tạo ảnh hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo chu kỳ

Tùy theo yêu cầu của bản đồ cần thành lập để lựa chọn các bước sau:

+ Tạo ảnh theo ngày;

+ Tạo ảnh theo tuần (tổ hợp các ảnh của bảy ngày trong một tuần). Ảnh hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo tuần được tính là giá trị trung bình của các ảnh trong tuần;

+ Tạo ảnh theo tháng (tổ hợp các ảnh của các ngày trong một tháng). Ảnh hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo tháng được tính là giá trị trung bình của các ảnh trong tháng;

+ Tạo ảnh theo quý (tổ hợp các ảnh của các ngày/tháng trong một quý). Ảnh hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo quý được tính là giá trị trung bình của các ngày hoặc các tháng trong quý;

+ Tạo ảnh theo năm (tổ hợp các ảnh của các ngày/tháng/quý trong một năm). Ảnh hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo năm được tính là giá trị trung bình của các ngày, các tháng hoặc các quý trong năm;

+ Tạo ảnh theo một giai đoạn (tổ hợp các ảnh của các ngày trong giai đoạn). Ảnh hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giai đoạn được tính là giá trị trung bình của các ảnh trong giai đoạn.

- Phân vùng ảnh hàm lượng diệp lục

+ Tính toán giá trị hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển và chia thành các vùng có giá trị với khoảng chia nhỏ nhất là 0,1mg/m3;

+ Chuyển đổi vùng chia hàm lượng diệp lục từ dạng ảnh (raster) sang dạng véc-tơ (vector).

6.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

6.1.3. Định biên: 01 KS3 + 01 KS4 + 01 KS5 (hoặc tương đương).

6.1.4. Định mức: Công nhóm/cảnh ảnh.

Bảng số 43

STT

Công việc

Định mức

Theo bước công việc

Tổng

1

Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển

 

 

 

Lựa chọn mô hình và thuật toán

10,8

12,3

Lựa chọn kênh ảnh

Tính toán giá trị hàm lượng diệp lục

Tạo ảnh hàm lượng diệp lục theo quý

1,33

Phân vùng ảnh hàm lượng diệp lục

0,17

 

 

Định mức lao động cho nội dung chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tính theo hệ số quy định trong bảng dưới đây:

Bảng số 44

STT

Công việc

Hệ số

1

Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh theo ngày

0,03

2

Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tuần

0,1

3

Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tháng

0,36

4

Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình quý

1

5

Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình năm

3,96

 

 

6.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: Ca/cảnh ảnh

Bảng số 45

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (Kw)

Định mức

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

7,38

2

Đèn neon 40w

Bộ

0,04

9,84

3

Đèn điện 100w

Bộ

0,1

2,46

4

Lưu điện 600w

Cái

0,6

6,15

5

Máy hút bụi 1.5 Kw

Cái

1,5

0,07

6

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

0,62

7

Quạt thông gió 40W

Cái

0,04

1,65

8

Quạt trần 100w

Cái

0,1

1,65

9

Điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU

Cái

2,2

2,46

 

 

Định mức sử dụng máy móc, thiết bị cho nội dung chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tính theo hệ số quy định trong bảng dưới đây:

Bảng số 46

STT

Công việc

Hệ số

1

Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh theo ngày

0,03

2

Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tuần

0,1

3

Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tháng

0,36

4

Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình quý

1

5

Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình năm

3,96

 

 

6.3. Định mức dụng cụ lao động: Ca/cảnh ảnh

Bảng số 47

STT

Danh mục

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức

1

Áo Blouse

Cái

12

9,84

2

Ê ke

Bộ

24

9,84

3

Đồng hồ treo tường

Cái

60

2,46

4

Dép đi trong phòng máy

Đôi

6

9,84

5

Ghế tựa

Cái

96

9,84

6

Kẹp sắt

Cái

9

9,84

7

Ký hiệu bản đồ

Quyển

48

9,84

8

Máy tính cầm tay

Cái

60

2,46

9

Quy phạm nội nghiệp

Quyển

48

2,46

10

Túi đựng ảnh

Cái

12

9,84

 

 

Định mức sử dụng dụng cụ lao động cho nội dung chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tính theo hệ số quy định trong bảng dưới đây:

Bảng số 48

STT

Công việc

Hệ số

1

Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh theo ngày

0,03

2

Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tuần

0,1

3

Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tháng

0,36

4

Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình quý

1

5

Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình năm

3,96

 

 

6.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 cảnh ảnh

Bảng số 49

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức

1

Băng dính nhỏ

Cuộn

1,10

2

Băng dính to

Cuộn

0,90

3

Bìa đóng sổ

Tờ

2,00

4

Bản đồ địa hình

Tờ

1,00

5

Giấy A4

Gram

0,03

6

Giấy kẻ ôly

Tờ

0,50

7

Giấy đóng gói thành quả

Tờ

4,00

8

Giấy bọc bản vẽ

Tờ

1,00

9

Giấy can

Mét

1,50

10

Giấy A0 loại 100g/m2

Tờ

0,50

11

Mực rotting

Hộp

0,08

12

Mực vẽ các màu

Lọ

3,00

13

Bút vẽ kỹ thuật

Cái

4,00

14

Sổ ghi chép công tác

Quyển

0,20

15

Sổ giao ca

Quyển

0,20

 

 

6.5. Định mức tiêu hao năng lượng: tính cho 01 cảnh ảnh

Bảng số 50

STT

Danh mục năng lượng

ĐVT

Công suất (Kw)

Định mức

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

24,80

2

Đèn neon 40w

Bộ

0,04

3,31

3

Đèn điện 100w

Bộ

0,1

2,07

4

Lưu điện 600w

Cái

0,6

31,00

5

Máy hút bụi 1.5 Kw

Cái

1,5

0,93

6

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

10,33

7

Quạt thông gió 40W

Cái

0,04

0,55

8

Quạt trần 100w

Cái

0,1

1,38

9

Điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU

Cái

2,2

45,46

 

 

Định mức tiêu hao năng lượng cho nội dung chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tính theo hệ số quy định trong bảng dưới đây:

Bảng số 51

STT

Công việc

Hệ số

1

Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh theo ngày

0,03

2

Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tuần

0,1

3

Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình tháng

0,36

4

Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình quý

1

5

Chiết xuất nội dung chuyên đề hàm lượng diệp lục bề mặt nước biển theo giá trị ảnh trung bình năm

3,96

 

 

7. Chuẩn hóa dữ liệu dẫn xuất, tích hợp, phân tích, xử lý tổng hợp dữ liệu và biên tập, trình bày bản đồ chuyên đề

7.1. Định mức lao động

7.1.1. Nội dung công việc

- Chuẩn hóa dữ liệu dẫn xuất

+ Rà soát, xử lý các vấn đề về dữ liệu trước khi tổng hợp;

+ Thu nhận, chuẩn hóa cơ sở dữ liệu dẫn xuất;

+ Kiểm tra xử lý, tổng hợp cơ sở dữ liệu dẫn xuất;

+ Biên tập bản gốc tác giả dạng số (biên tập các yếu tố nền địa lý, biên tập các yếu tố nội dung theo chuyên đề).

- Tích hợp, phân tích, xử lý tổng hợp dữ liệu

+ Tích hợp các dữ liệu chuyên môn từ bản đồ dẫn xuất và các tài liệu liên quan cần thiết;

+ Phân tích, xử lý tổng hợp các dữ liệu.

- Biên tập, trình bày bản đồ chuyên đề

+ Biên tập, trình bày bản đồ theo thiết kế kỹ thuật chi tiết của bản đồ chuyên đề;

+ In, kiểm tra, sửa chữa, hoàn thiện sản phẩm;

+ Xây dựng lý lịch bản đồ;

+Đối với biên tập trình bày bản đồ chuyên đề dạng điện tử trên CD-ROM và trên mạng internet thực hiện theo các bước: thiết kế giao diện, xác định và lập trình các công cụ tương tác trên bản đồ, lập trình hiển thị bản đồ tác giả dạng số đã biên tập và liên kết các thành phần bản đồ, đóng gói CD-ROM hoặc phát hành bản đồ lên mạng internet.

7.1.2. Phân loại khó khăn:

Loại 1: là những bản đồ có vùng biển gần bờ (có đất liền).

Loại 2: là những bản đồ có vùng biển xa bờ (không có đất liền).

7.1.3. Định biên: 01 KS5 (hoặc tương đương).

7.1.4. Định mức: Công/mảnh.

Bảng số 52

STT

Công việc

KK

Định mức

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

1

Chuẩn hóa dữ liệu dẫn xuất, tích hợp, phân tích, xử lý tổng hợp dữ liệu và biên tập, trình bày bản đồ chuyên đề

1

53,83

63,77

2

64,59

76,53

 

 

Mức cho các bước công việc chi tiết tính theo hệ số quy định trong bảng dưới đây:

Bảng số 53

STT

Công việc

Hệ số

1

Chuẩn hóa dữ liệu dẫn xuất

0,42

2

Tích hợp, phân tích, xử lý tổng hợp dữ liệu

0,28

3

Biên tập, trình bày bản đồ chuyên đề (dạng số, dạng điện tử và trên mạng internet)

0,3

 

 

7.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: Ca/mảnh

Bảng số 54

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất (Kw)

Định mức

KK1

KK2

I

Tỷ lệ 1:500.000

 

 

 

 

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

32,30

38,75

2

Máy quét

Cái

2,5

4,04

4,84

3

Máy in phun A0

Cái

0,4

4,04

4,84

4

Lưu điện 600w

Cái

0,6

26,91

32,29

5

Máy hút bụi 1,5 Kw

Cái

1,5

0,32

0,39

6

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

2,69

3,23

7

Quạt thông gió 40W

Cái

0,04

7,21

8,65

8

Đèn neon 40w

Bộ

0,04

43,06

51,67

9

Quạt trần 100w

Cái

0,1

7,21

8,65

10

Điều hòa nhiệt độ 12.000

BTU

Cái

2,2

10,77

12,92

II

Tỷ lệ 1:1.000.000

 

 

 

 

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

38,26

45,92

2

Máy quét

Cái

2,5

4,78

5,74

3

Máy in phun A0

Cái

0,4

4,78

5,74

4

Lưu điện 600w

Cái

0,6

31,89

38,26

5

Máy hút bụi 1,5 Kw

Cái

1,5

0,38

0,46

6

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

3,19

3,83

7

Quạt thông gió 40W

Cái

0,04

8,55

10,25

8

Đèn neon 40w

Bộ

0,04

51,02

61,22

9

Quạt trần 100w

Cái

0,1

8,55

10,25

10

Điều hòa nhiệt độ 12.000

BTU

Cái

2,2

12,75

15,31

 

 

Định mức sử dụng máy móc, thiết bị cho nội dung chuẩn hóa dữ liệu dẫn xuất, tích hợp, phân tích, xử lý tổng hợp dữ liệu và biên tập, trình bày bản đồ chuyên đề tính theo hệ số quy định trong bảng dưới đây:

Bảng số 55

STT

Công việc

Hệ số

1

Chuẩn hóa dữ liệu dẫn xuất

0,42

2

Tích hợp, phân tích, xử lý tổng hợp dữ liệu

0,28

3

Biên tập, trình bày bản đồ chuyên đề (dạng số, dạng điện tử và trên mạng internet)

0,3

 

 

7.3. Định mức dụng cụ lao động: Ca/mảnh

Bảng số 56

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức

Tỷ lệ

1:500.000

Tỷ lệ

1:1.000.000

1

Tủ sắt đựng tài liệu

Cái

96

10,77

12,75

2

Áo Blouse

Cái

12

43,06

51,02

3

Dép đi trong phòng máy

đôi

6

43,06

51,02

4

Ghế xoay

Cái

96

43,06

51,02

5

Đồng hồ treo tường

Cái

60

10,77

12,75

6

Bàn máy vi tính

Cái

96

43,06

51,02

7

Giá để tài liệu

Cái

96

10,77

12,75

8

Chuột máy tính

Cái

12

43,06

51,02

9

Bàn phím vi tính

Cái

12

43,06

51,02

10

Ổn áp (chung)

Cái

60

8,07

9,57

11

Ghế tựa

Cái

96

43,06

51,02

 

 

Ghi chú: mức trên tính cho KK1, mức cho KK2 khác tính theo hệ số sau:

Bảng số 57

STT

Khó khăn

Hệ số Định mức

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

1

1

1

1

2

2

1,2

1,2

 

 

Định mức sử dụng dụng cụ lao động cho nội dung chuẩn hóa dữ liệu dẫn xuất, tích hợp, phân tích, xử lý tổng hợp dữ liệu và biên tập, trình bày bản đồ chuyên đề tính theo hệ số quy định trong bảng dưới đây:

Bảng số 58

STT

Công việc

Hệ số

1

Chuẩn hóa dữ liệu dẫn xuất

0,42

2

Tích hợp, phân tích, xử lý tổng hợp dữ liệu

0,28

3

Biên tập, trình bày bản đồ chuyên đề (dạng số, dạng điện tử và trên mạng internet)

0,3

 

 

7.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 mảnh

Bảng số 59

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

1

Sổ ghi chép công tác

Quyển

1,00

1,00

2

Mực đen

Lọ

1,40

1,50

3

Mực vẽ các màu

Lọ

1,40

1,50

4

Giấy đóng gói thành quả

Tờ

10,00

10,00

5

Giấy vẽ sơ đồ khu đo

Tờ

2,00

2,00

6

Giấy ghi ý kiến kiểm tra

Tờ

40,00

40,00

7

Giấy bọc bản vẽ

Tờ

2,00

2,00

8

Giấy can

Tờ

2,00

2,00

9

Giấy A4

Gram

1,00

1,05

10

Bút vẽ kỹ thuật

Cái

5,00

5,00

11

Mực in Lazer

Hộp

0,20

0,21

12

Giấy A0 loại 100g/m2

Tờ

6,00

6,00

13

Đĩa CD

Cái

0,95

1,00

14

Mực in phun (4 màu)

Hộp

0,10

0,10

15

Bản đồ màu

Tờ

2,00

2,00

 

 

Ghi chú: mức trên tính cho KK1, mức cho KK2 khác tính theo hệ số sau:

Bảng số 60

STT

Khó khăn

Hệ số Định mức

Tỷ lệ 1:500.000

Tỷ lệ 1:1.000.000

1

1

1

1

2

2

1,2

1,2

 

 

Định mức tiêu hao vật liệu cho nội dung chuẩn hóa dữ liệu dẫn xuất, tích hợp, phân tích, xử lý tổng hợp dữ liệu và biên tập, trình bày bản đồ chuyên đề tính theo hệ số quy định trong bảng dưới đây:

Bảng số 61

STT

Công việc

Hệ số

1

Chuẩn hóa dữ liệu dẫn xuất

0,42

2

Tích hợp, phân tích, xử lý tổng hợp dữ liệu

0,28

3

Biên tập, trình bày bản đồ chuyên đề (dạng số, dạng điện tử và trên mạng internet)

0,3

 

 

7.5. Định mức tiêu hao năng lượng: tính cho 01 mảnh

Bảng số 62

STT

Danh mục năng lượng

ĐVT

Công suất (Kw)

Mức năng lượng

KK1

KK2

I

Tỷ lệ 1:500.000

 

 

 

 

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

108,51

130,21

2

Máy quét

Cái

2,5

84,77

101,73

3

Máy in phun A0

Cái

0,4

13,56

16,28

4

Lưu điện 600w

Cái

0,6

135,64

162,77

5

Máy hút bụi 1,5 Kw

Cái

1,5

4,07

4,88

6

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

45,21

54,26

7

Quạt thông gió 40W

Cái

0,04

2,42

2,91

8

Đèn neon 40w

Bộ

0,04

14,47

17,36

9

Quạt trần 100w

Cái

0,1

6,06

7,27

10

Điều hòa nhiệt độ 12.000

BTU

Cái

2,2

198,94

238,72

II

Tỷ lệ 1:1.000.000

 

 

 

 

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

128,56

154,28

2

Máy quét

Cái

2,5

100,44

120,53

3

Máy in phun A0

Cái

0,4

16,07

19,29

4

Lưu điện 600w

Cái

0,6

160,70

192,85

5

Máy hút bụi 1,5 Kw

Cái

1,5

4,82

5,79

6

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

53,57

64,28

7

Quạt thông gió 40W

Cái

0,04

2,87

3,45

8

Đèn neon 40w

Bộ

0,04

17,14

20,57

9

Quạt trần 100w

Cái

0,1

7,18

8,61

10

Điều hòa nhiệt độ 12.000

BTU

Cái

2,2

235,70

282,85

 

 

8. Xây dựng báo cáo thuyết minh bản đồ chuyên đề

8.1. Định mức lao động

8.1.1. Nội dung công việc

- Xây dựng báo cáo từng chuyên đề;

- Nêu rõ căn cứ pháp lý, sự cần thiết và mục đích, yêu cầu của việc thành lập bản đồ, phạm vi thực hiện;

- Thu thập, phân tích thông tin phương pháp công nghệ thành lập bản đồ, nói rõ cụ thể loại ảnh, thời gian ảnh chụp sử dụng để thành lập bản đồ;

- Phân tích nội dung của bản đồ chuyên đề gồm khối lượng công việc thực hiện; mức độ đầy đủ, chi tiết và độ chính xác của các yếu tố nội dung; số liệu tổng hợp, đánh giá theo yêu cầu của mục đích thành lập bản đồ;

- Xây dựng báo cáo thuyết minh tổng hợp.

8.1.2. Phân loại khó khăn: không phân loại khó khăn.

8.1.3. Định biên: nhóm 03 lao động, gồm 01 KS3, 01 KS4 và 01 KS5 (hoặc tương đương).

8.1.4. Định mức: Công nhóm/báo cáo.

- Báo cáo theo tuần: 2,7 công.

- Báo cáo theo tháng: 4,8 công.

- Báo cáo theo quý: 10,4 công.

- Báo cáo theo năm: 35,6 công.

8.2. Định mức sử dụng máy móc, thiết bị: Ca/báo cáo

Bảng số 63

STT

Danh mục thiết bị

ĐVT

Công suất

Định mức

BC tuần

BC tháng

BC quý

BC năm

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

1,62

2,88

6,24

21,36

2

Máy in lazer

Cái

0,4

0,16

0,29

0,62

2,14

3

Máy Photocopy

Cái

1,5

0,49

0,86

1,87

6,41

4

Đèn neon 40W

Bộ

0,04

2,16

3,84

8,32

28,48

5

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

0,14

0,24

0,52

1,78

6

Máy hút bụi 1.5 Kw

Cái

1,5

0,02

0,03

0,06

0,21

7

Quạt thông gió 40W

Cái

0,04

0,36

0,64

1,39

4,77

8

Quạt trần 100W

Cái

0,1

0,36

0,64

1,39

4,77

9

Điều hòa nhiệt độ

12.000 BTU

Cái

2,2

0,54

0,96

2,08

7,12

 

 

8.3. Định mức dụng cụ lao động: Ca/báo cáo

Bảng số 64

STT

Danh mục dụng cụ

ĐVT

Thời hạn (tháng)

Định mức

BC tuần

BC tháng

BC quý

BC năm

1

Áo Blouse

Cái

12

2,16

3,84

8,32

28,48

2

Bàn làm việc

Cái

96

2,16

3,84

8,32

28,48

3

Bàn phím vi tính

Cái

12

2,16

3,84

8,32

28,48

4

Ghế tựa

Cái

96

2,16

3,84

8,32

28,48

5

Dép đi trong phòng máy

Đôi

6

2,16

3,84

8,32

28,48

6

Đồng hồ treo tường

Cái

60

0,54

0,96

2,08

7,12

7

Tủ sắt đựng tài liệu

Cái

96

0,54

0,96

2,08

7,12

8

Chuột máy tính

Cái

12

2,16

3,84

8,32

28,48

 

 

8.4. Định mức tiêu hao vật liệu: tính cho 01 báo cáo

Bảng số 65

STT

Danh mục vật liệu

ĐVT

Định mức

BC tuần

BC tháng

BC quý

BC năm

1

Sổ ghi chép công tác

Quyển

0,20

0,20

0,20

0,20

2

Bìa đóng sổ

Tờ

1,00

1,00

1,00

1,00

3

Băng dính to

Cuộn

0,50

0,50

0,50

0,50

4

Đĩa CD

Cái

1,00

1,00

1,00

1,00

5

Giấy A4

Gram

0,20

0,20

0,20

0,20

6

Mực in Lazer

Hộp

0,01

0,01

0,01

0,01

7

Bản đồ màu

Tờ

1,00

1,00

1,00

1,00

 

 

8.5. Định mức tiêu hao năng lượng: tính cho 01 báo cáo

Bảng số 66

TT

Danh mục năng lượng

ĐVT

Công suất

Mức năng lượng

BC tuần

BC tháng

BC quý

BC năm

1

Máy vi tính PC

Bộ

0,4

5,44

9,68

20,97

71,77

2

Máy in lazer

Cái

0,4

0,54

0,97

2,10

7,18

3

Máy Photocopy

Cái

1,5

6,12

10,89

23,59

80,74

4

Đèn neon 40W

Bộ

0,04

0,73

1,29

2,80

9,57

5

Máy hút ẩm 2 Kw

Cái

2

2,27

4,03

8,74

29,90

6

Máy hút bụi 1.5 Kw

Cái

1,5

0,20

0,36

0,79

2,69

7

Quạt thông gió 40W

Cái

0,04

0,12

0,22

0,47

1,60

8

Quạt trần 100W

Cái

0,1

0,30

0,54

1,17

4,01

9

Điều hòa nhiệt độ 12.000 BTU

Cái

2,2

9,98

17,74

38,44

131,58

Văn bản này có phụ lục đính kèm. Tải về để xem toàn bộ nội dung.
Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất