Quyết định 9792/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc ban hành Kế hoạch hành động của Bộ Công Thương triển khai Nghị quyết 08/NQ-CP ngày 23/01/2014 của Chính phủ thực hiện Nghị quyết 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 9792/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 9792/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Huy Hoàng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/10/2014 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 9792/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG ------- Số: 9792/QĐ-BCT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 30 tháng 10 năm 2014 |
Nơi nhận: - Như điều 3; - Thủ tướng và các Phó Thủ tướng; - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Đảng ủy Bộ Công Thương; - Lãnh đạo Bộ; - Các Bộ, cơ quan trực thuộc Chính phủ; - UBQG về BĐKH; - UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Website Bộ Công Thương; - Lưu: VT, ATMT. | BỘ TRƯỞNG Vũ Huy Hoàng |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 9792/QĐ-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
(Ban hành kèm theo Quyết định số 9792/QĐ-BCT ngày 30 tháng 10 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
TT | CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ, DỰ ÁN | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN | NGUỒN KINH PHÍ |
1. | Các nhiệm vụ chung | ||||
1.1. | Tuyên truyền, phổ biến nâng cao nhận thức về biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp | Vụ Pháp chế và các đơn vị truyền thông thuộc Bộ | 2015-2020 | Ngân sách nhà nước, các Chương trình, đề án khác liên quan và các nguồn hỗ trợ khác |
1.2. | Lồng ghép nội dung về ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường vào các chương trình đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn cho các cán bộ, công chức, viên chức ngành Công Thương | Vụ Phát triển nguồn nhân lực | Vụ Tổ chức cán bộ, các cơ sở đào tạo, bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc Bộ | 2014-2020 | Ngân sách nhà nước, các Chương trình, đề án liên quan và tài trợ quốc tế |
1.3. | Xây dựng và triển khai Chương trình phát triển nguồn nhân lực đáp ứng các yêu cầu về ứng phó với biến đổi khí hậu, quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường ngành Công Thương | Vụ Phát triển nguồn nhân lực | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp và các đơn vị liên quan | 2014-2020 | Ngân sách nhà nước, các Chương trình, đề án liên quan và tài trợ quốc tế |
1.4. | Rà soát và đề xuất sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế/hủy bỏ các văn bản quy phạm pháp luật về bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp | Vụ Pháp chế và các đơn vị liên quan | 2014-2020 | Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế |
2. | Nhiệm vụ về ứng phó với biến đổi khí hậu | ||||
2.1. | Chương trình mục tiêu Quốc gia ứng phó với biến đổi khí hậu giai đoạn 2012 - 2015 và triển khai nhân rộng kết quả của Chương trình sau 2015 | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp | Các Cục, Vụ, Tổng Cục và các đơn vị liên quan | 2014-2020 | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp, tài trợ quốc tế và các nguồn kinh phí hợp pháp khác |
2.2. | Triển khai Chiến lược phát triển Công nghệ sạch đến năm 2020 | Vụ Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | 2014-2020 | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp, tài trợ quốc tế và các nguồn kinh phí hợp pháp khác |
2.3. | Xây dựng Kế hoạch hành động triển khai Kế hoạch hành động thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương (Kế hoạch hành động về tăng trưởng xanh) | Vụ Khoa học và Công nghệ | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp và các đơn vị liên quan | 2014-2015 | Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế |
2.4. | Triển khai Kế hoạch thực hiện các nhiệm vụ, dự án trong Kế hoạch hành động về tăng trưởng xanh của Bộ Công Thương | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp | Vụ Khoa học và Công nghệ, Tổng cục Năng lượng và các đơn vị liên quan | 2015-2020 | Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế và các nguồn vốn hợp pháp khác |
3. | Nhiệm vụ về quản lý tài nguyên | ||||
3.1. | Thiết lập, xây dựng các cơ chế, chính sách quản lý, giám sát minh bạch trong khai thác, sử dụng hiệu quả, bền vững các loại tài nguyên thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương | Vụ Kế hoạch | Các Cục, Vụ, Tổng cục và các đơn vị liên quan thuộc Bộ | 2014-2020 | Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế |
3.2. | Xây dựng các biện pháp hạn chế xuất khẩu khoáng sản thô trừ than và dầu khí. | Vụ Công nghiệp nặng | Các Vụ, Cục liên quan, các Tập đoàn, Tổng công ty thuộc Bộ | 2014-2020 | Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế |
3.3. | Nghiên cứu phát triển, sản xuất các loại nguyên, nhiên liệu, vật liệu mới nhằm thay thế các loại tài nguyên truyền thống đáp ứng được yêu cầu về giảm phát thải khí nhà kính, không gây ô nhiễm môi trường | Vụ Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | 2014-2020 | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc tế |
3.4. | Chương trình mục tiêu quốc gia sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả giai đoạn 2012-2015 | Tổng cục Năng lượng | Các đơn vị liên quan | 2014-2015 | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc tế |
3.5 | Xây dựng các cơ chế, chính sách khuyến khích, thúc đẩy phát triển năng lượng mới, năng lượng tái tạo; sử dụng hiệu quả, hợp lý nguồn khoáng sản than và dầu khí | Tổng cục Năng lượng | Các đơn vị liên quan | 2014-2020 | Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế |
3.6. | Xây dựng Chương trình hỗ trợ doanh nghiệp và hộ gia đình phát triển, sử dụng năng lượng sạch, năng lượng tái tạo | Tổng cục Năng lượng | Các đơn vị liên quan | 2014 | Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế |
3.7. | Triển khai Đề án phát triển nhiên liệu sinh học đến 2015, tầm nhìn đến 2020 | Vụ Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | 2014-2020 | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc tế |
3.8. | Triển khai Chiến lược sản xuất sạch hơn trong công nghiệp | Vụ Khoa học và Công nghệ | Các đơn vị liên quan | 2014-2020 | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc tế |
4. | Nhiệm vụ bảo vệ môi trường | ||||
4.1. | Phổ biến, hướng dẫn thực hiện các quy định nhà nước về bảo vệ môi trường, quản lý tài nguyên cho các đối tượng thuộc ngành Công Thương | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp | Vụ Pháp chế, cơ sở đào tạo, bồi dưỡng, các Tập đoàn, Tổng công ty, Doanh nghiệp thuộc Bộ | 2014-2020 | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc tế |
4.2. | Kiểm tra, giám sát việc chấp hành các quy định về bảo vệ môi trường tại các doanh nghiệp ngành Công Thương, đôn đốc thúc đẩy các cơ sở thuộc diện gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng hoàn thành các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp | Các Tập đoàn, Tổng công ty, Doanh nghiệp thuộc Bộ | 2014-2020 | Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế |
4.3. | Tăng cường công tác bảo vệ môi trường, cải tạo, phục hồi môi trường trong và sau khai thác khoáng sản | Các Tập đoàn, Tổng công ty, Doanh nghiệp trong lĩnh vực khai thác khoáng sản | Cục ATMT, các Sở Công Thương và cơ quan liên quan | 2014-2020 | Doanh nghiệp và tài trợ quốc tế |
TT | CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ, DỰ ÁN | ĐƠN VỊ CHỦ TRÌ | ĐƠN VỊ PHỐI HỢP | THỜI GIAN THỰC HIỆN | NGUỒN KINH PHÍ |
1. | Nhiệm vụ về ứng phó với biến đổi khí hậu | ||||
1.1. | Lồng ghép các nội dung ứng phó với biến đổi khí hậu vào các Chiến lược, Quy hoạch phát triển ngành | Vụ Kế hoạch | Các đơn vị liên quan | 2014-2020 | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc tế |
1.2. | Xây dựng và thí điểm thực hiện một số Dự án giảm nhẹ phát thải khí nhà kính phù hợp với điều kiện quốc gia (Dự án NAMA) cho một số ngành công nghiệp và năng lượng có tiềm năng | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp | Các Cục, Vụ, Tổng cục, Tập đoàn, Tổng công ty, Doanh nghiệp thuộc Bộ | 2015-2020 | Tài trợ quốc tế |
1.3. | Nghiên cứu thí điểm các cơ chế, chính sách, biện pháp thúc đẩy hành động giảm phát thải khí nhà kính của ngành công thương trong bối cảnh biến đổi khí hậu | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp | Các Cục, Vụ, Viện và các Bộ ngành có liên quan | 2015-2020 | Tài trợ quốc tế |
1.4 | Triển khai Kế hoạch hành động của Bộ Công Thương thực hiện Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp | Vụ KHCN và Các đơn vị liên quan | 2015-2020 | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc tế |
1.5 | Nghiên cứu thí điểm và phát triển mô hình doanh nghiệp công nghiệp xanh đáp ứng đa mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu, sử dụng hiệu quả tài nguyên và bảo vệ môi trường. | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp | Các Cục, Vụ, Viện, các Sở Công Thương, Tập đoàn, Tổng công ty, doanh nghiệp thuộc Bộ và các đơn vị liên quan | 2015-2020 | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc tế |
1.6. | Biên soạn các hướng dẫn kỹ thuật, sổ tay hướng dẫn các biện pháp quản lý xanh, biện pháp giảm thiểu phát thải và nâng cao hiệu suất tại các cơ sở công nghiệp | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp | Các Cục, Vụ, Viện có liên quan | 2015-2020 | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc tế |
1.7. | Kiểm soát phát thải các khí dẫn xuất Flo gây hiệu ứng nhà kính trong công nghiệp tại Việt Nam | Cục Hóa chất | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và các đơn vị liên quan | 2015-2020 | Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế |
1.8. | Xây dựng kế hoạch kiểm soát phát thải khí nhà kính ngành công nghiệp sản xuất hóa chất Việt Nam | Cục Hóa chất | Tập đoàn Hóa chất Việt Nam và các đơn vị liên quan | 2015-2020 | Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế |
2. | Nhiệm vụ về quản lý tài nguyên | ||||
2.1. | Rà soát, điều chỉnh, bổ sung các chiến lược phát triển, quy hoạch khai thác, sử dụng hợp lý các loại tài nguyên thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương | Vụ Kế hoạch | Các Tổng cục, Vụ, Cục chuyên ngành, các Tập đoàn, Tổng công ty thuộc Bộ và các đơn vị liên quan | 2014-2020 | Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế |
2.2 | Xây dựng và ban hành các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn về mức độ chế biến sâu cho từng loại khoáng sản | Vụ Công nghiệp nặng | Các đơn vị liên quan | 2014-2020 | Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế |
2.3 | Xây dựng và tổ chức thực hiện đề án nâng cao năng lực tái chế chất thải, hình thành các khu công nghiệp tái chế chất thải tập trung | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp | Các đơn vị liên quan | 2015-2020 | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc tế |
2.4. | Xây dựng thí điểm và phát triển các mô hình khu, cụm công nghiệp xanh, phát thải thấp, ứng phó với biến đổi khí hậu | Cục Công nghiệp địa phương | Các đơn vị liên quan | 2015-2020 | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc tế |
3. | Nhiệm vụ về Bảo vệ môi trường | ||||
3.1. | Xây dựng và ban hành Quy chế bảo vệ môi trường ngành Công Thương | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp | Các đơn vị liên quan | 2015-2016 | Ngân sách nhà nước, tài trợ quốc tế |
3.2. | Xây dựng và ban hành Quy chế bảo vệ môi trường của các Tập đoàn, Tổng công ty trong phạm vi quản lý của Bộ Công Thương | Các Tập đoàn, Tổng công ty thuộc Bộ | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp | 2014-2016 | Kinh phí của doanh nghiệp |
3.3 | Thúc đẩy các hoạt động đầu tư xử lý chất thải, quản lý chất thải nguy hại tại các doanh nghiệp ngành Công Thương | Các Tập đoàn, Tổng công ty, Doanh nghiệp thuộc Bộ | Cục Kỹ thuật an toàn và Môi trường công nghiệp, các Sở Công Thương và cơ quan liên quan | 2014-2020 | Ngân sách nhà nước, doanh nghiệp và tài trợ quốc tế |