Quyết định 4161/QĐ-BTNMT 2023 kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá bảo vệ môi trường năm 2022
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 4161/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 4161/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Võ Tuấn Nhân |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 28/12/2023 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 4161/QĐ-BTNMT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 4161/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt và công bố kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường năm 2022 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
__________
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị quyết số 08/NQ-CP ngày 23 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ về ban hành Chương trình hành động thực hiện Nghị quyết số 24-NQ/TW của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về chủ động ứng phó với biến đổi khí hậu, tăng cường quản lý tài nguyên và bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Chỉ thị số 25/CT-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp cấp bách về bảo vệ môi trường;
Căn cứ Quyết định số 2782/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số 3719/QĐ-BTNMT ngày 07 tháng 12 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc thành lập Hội đồng thẩm định kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường năm 2022 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ kết quả họp Hội đồng thẩm định kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường năm 2022 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Môi trường.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt và công bố kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường năm 2022 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Căn cứ kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường năm 2022, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức quán triệt, có giải pháp đẩy mạnh, nâng cao hiệu quả công tác bảo vệ môi trường, cải thiện kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường cho các năm tiếp theo.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Môi trường, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
Phụ lục
Xếp hạng kết quả thực hiện Bộ chỉ số đánh giá kết quả bảo vệ môi trường
năm 2022 của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (PEPI 2022)
(Kèm theo Quyết định số 4161/QĐ-BTNMT ngày 28 tháng 12 năm 2023
của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Thứ hạng | Tỉnh, thành phố | Tổng điểm Bộ chỉ số (PEPI) |
| Thứ hạng | Tỉnh, thành phố | Tổng điểm Bộ chỉ số (PEPI) |
1 | Đà Nẵng | 73,33 |
| 33 | Phú Thọ | 57,76 |
2 | Bắc Kạn | 70,29 |
| 34 | Hải Phòng | 57,74 |
3 | Lạng Sơn | 65,62 |
| 35 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 57,73 |
4 | Bắc Ninh | 65,29 |
| 36 | Hà Giang | 57,70 |
5 | Tiền Giang | 65,22 |
| 37 | Hà Tĩnh | 57,69 |
6 | Tây Ninh | 65,08 |
| 38 | Ninh Bình | 57,43 |
7 | Trà Vinh | 64,91 |
| 39 | Điện Biên | 57,11 |
8 | Long An | 64,61 |
| 40 | Đồng Tháp | 57,01 |
9 | Cần Thơ | 64,34 |
| 41 | Quảng Ngãi | 56,88 |
10 | Bến Tre | 63,70 |
| 42 | Quảng Trị | 56,74 |
11 | Thái Nguyên | 63,00 |
| 43 | Hoà Bình | 56,36 |
12 | Nam Định | 62,64 |
| 44 | Hà Nam | 56,35 |
13 | Thừa Thiên Huế | 62,24 |
| 45 | Bình Phước | 55,99 |
14 | Hưng Yên | 62,20 |
| 46 | Hà Nội | 55,70 |
15 | Bình Dương | 61,48 |
| 47 | Bình Định | 55,27 |
16 | Thái Bình | 61,43 |
| 48 | Cao Bằng | 54,98 |
17 | Lào Cai | 61,02 |
| 49 | An Giang | 54,76 |
18 | Bắc Giang | 60,86 |
| 50 | Thanh Hoá | 54,40 |
19 | Tp. Hồ Chí Minh | 60,80 |
| 51 | Hậu Giang | 54,23 |
20 | Khánh Hoà | 60,75 |
| 52 | Kiên Giang | 54,11 |
21 | Vĩnh Long | 60,61 |
| 53 | Lâm Đồng | 54,08 |
22 | Hải Dương | 60,18 |
| 54 | Tuyên Quang | 53,44 |
23 | Nghệ An | 59,74 |
| 55 | Sóc Trăng | 53,32 |
24 | Lai Châu | 59,67 |
| 56 | Quảng Bình | 52,97 |
25 | Gia Lai | 59,41 |
| 57 | Đắk Nông | 52,69 |
26 | Quảng Nam | 59,35 |
| 58 | Sơn La | 51,97 |
27 | Đồng Nai | 59,17 |
| 59 | Bình Thuận | 51,63 |
28 | Phú Yên | 59,06 |
| 60 | Vĩnh Phúc | 50,12 |
29 | Quảng Ninh | 58,80 |
| 61 | Yên Bái | 49,76 |
30 | Kon Tum | 58,63 |
| 62 | Đắk Lắk | 49,05 |
31 | Ninh Thuận | 57,87 |
| 63 | Bạc Liêu | 47,04 |
32 | Cà Mau | 57,80 |
|
|
|
|