Quyết định 2570/QĐ-BNN-TCTL 2012 Bộ chỉ số và tài liệu đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2570/QĐ-BNN-TCTL
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2570/QĐ-BNN-TCTL | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hoàng Văn Thắng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 22/10/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2570/QĐ-BNN-TCTL
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2570/QĐ-BNN-TCTL |
Hà Nội, ngày 22 tháng 10 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt điều chỉnh Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn triển khai công tác theo
dõi - đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn
___________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 366/QĐ-TTg ngày 31 tháng 3 năm 2012 của Thủ tướng chính phủ về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn giai đoạn 2012-2015;
Căn cứ Quyết định số 51/2008/QĐ-BNN ngày 14/4/2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc ban hành Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn và Văn bản số 3856/BNN-TL ngày 25/12/2008 về hướng dẫn triển khai thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch và VSMTNT;
Xét Tờ trình số 220/TTr-NS ngày 31 tháng 7 năm 2012 của Trung tâm Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn về việc phê duyệt Bộ chỉ số và tài liệu hướng dẫn thực hiện công tác theo dõi - đánh giá nước sạch và VSMTNT;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt điều chỉnh Bộ chỉ số theo dõi & đánh giá Nước sạch và Vệ sinh môi trường nông thôn, bao gồm 8 chỉ số như sau:
Chỉ số 1: Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước hợp vệ sinh (%) (1A); Tỷ lệ người nghèo sử dụng nước hợp vệ sinh (%) (1B).
Chỉ số 2: Tỷ lệ số dân nông thôn sử dụng nước sạch đạt quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia (KTQG) (%)
Chỉ số 3: Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu (%) (3A); Tỷ lệ hộ gia đình có nhà tiêu hợp vệ sinh (%) (3B); Tỷ lệ hộ nghèo có nhà tiêu HVS (%) (3C); số nhà tiêu tăng thêm mỗi năm (3D).
Chỉ số 4: Tỷ lệ trường học có nước và nhà tiêu HVS (%) (4A); Tỷ lệ trường học có nước HVS (%) (4B); Tỷ lệ trường học có nhà tiêu HVS (%) (4C).
Chỉ số 5: Tỷ lệ trạm y tế xã có nước và nhà tiêu HVS (%) (5A); Tỷ lệ trạm Y tế có nước HVS (%) (5B); Tỷ lệ trạm y tế có nhà tiêu HVS (%) (5C).
Chỉ số 6: Tỷ lệ hộ gia đình có chuồng trại, gia súc HVS (%)
Chỉ số 7: Số người được sử dụng nước theo thiết kế (7A) và thực tế (7B) từ công trình cấp nước tập trung xây mới, cải tạo nâng cấp mỗi năm.
Chỉ số 8: Tỷ lệ hiện trạng hoạt động của các công trình cấp nước tập trung (%): Bền vững (8A); Trung bình (8B); Kém hiệu quả (8C); Không hoạt động (8D)
(có nội dung chi tiết kèm theo)
Điều 2. Ban hành tài liệu hướng dẫn triển khai thực hiện công tác theo dõi - đánh giá nước sạch và VSMTNT theo các chỉ số mới ban hành theo Quyết định này.
(có nội dung chi tiết kèm theo)
Điều 3. Quyết định này thay thế Quyết định số 51/2008/QĐ-BNN ngày 14/4/2008; Quyết định số 2444/QĐ-BNN-TL ngày 31/8/2009 của Bộ Nông nghiệp & PTNT và Văn bản số 3856/BNN-TL ngày 25/8/2008 về việc hướng dẫn triển khai thực hiện Bộ chỉ số theo dõi - đánh giá nước sạch & VSMTNT. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương tổ chức chỉ đạo thực hiện công tác theo dõi - đánh giá nước sạch và VSMTNT, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện về Bộ Nông nghiệp và PTNT; Giao Trung tâm Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn chỉ đạo hướng dẫn địa phương triển khai bộ chỉ số theo dõi - đánh giá và tổng hợp kết quả theo dõi - đánh giá nước sạch & VSMTNT của các tỉnh thành cả nước định kỳ báo cáo Bộ Nông nghiệp & PTNT qua Tổng cục Thủy lợi.
Điều 5. Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Chánh Văn phòng Bộ, Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy lợi, Giám đốc Trung tâm Quốc gia nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |