Quyết định 2537/QĐ-BTNMT 2022 Quy định về vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2537/QĐ-BTNMT

Quyết định 2537/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành Quy định về vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trường
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:2537/QĐ-BTNMTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Nguyễn Thị Phương Hoa
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
04/10/2022
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Mạng lưới định vị vệ tinh quốc gia phải được vận hành liên tục theo 03 ca trực/ngày

Ngày 04/10/2022, Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ra Quyết định 2537/QĐ-BTNMT ban hành Quy định về vận hành bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.

Theo đó, nguyên tắc vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia như sau: tuân thủ đúng nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đo đạc bản đồ và bản đồ quy định tại Khoản 1,2 và 3 Điều 4 Luật Đo đạc và Bản đồ; đảm bảo duy trì kinh phí hàng năm cho công tác vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia; trong qua trình vận hành có trạm định vị vệ tinh quốc gia gặp sự cố bất thường, nhân viên kỹ thuật phải kịp thời kiểm tra, khắc phục sự cố để trạm hoạt động bình thường trở lại;…

Bên cạnh đó, mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia phải được vận hành liên tục theo ca trực và được phân chia ba (03) ca trong một (01) ngày. Ngoài ra, kết quả làm việc và các sự cố kỹ thuật xảy ra trong ca trực (nếu có) phải được ghi vào sổ trực ca theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Mặt khác, sau khi kết thúc ca trực, phải tiến hành bàn giao ca trực và ký vào sổ trực ca.

Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.

Xem chi tiết Quyết định 2537/QĐ-BTNMT tại đây

tải Quyết định 2537/QĐ-BTNMT

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 2537/QĐ-BTNMT DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 2537/QĐ-BTNMT PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

_________

Số: 2537/QĐ-BTNMT

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Hà Nội, ngày 04 tháng 10 năm 2022

 

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Quy định về vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia

________

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

 

Căn cứ Luật Đo đạc và bản đồ ngày 14 tháng 6 năm 2018;

Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

Căn cứ Nghị định số 136/2021/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2021 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này quy định về vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục trưởng Tổng cục Khí tượng Thủy văn và các tổ chức, cá nhân có liên quan  chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. 

 

Nơi nhận:

- Như Điều 3;

- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);

- Các Thứ trưởng;

- Lưu: VT, ĐĐBĐVN.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

 

 

 

Nguyễn Thị Phương Hoa

 

 

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG

__________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

 

 

 

QUY ĐỊNH

VỀ VẬN HÀNH, BẢO TRÌ MẠNG LƯỚI TRẠM ĐỊNH VỊ VỆ TINH QUỐC GIA

(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

___________

Chương I. QUY ĐỊNH CHUNG

 

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quy định này quy định về vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia (CORS).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Quy định này áp dụng đối với Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam, Tổng cục Khí tượng Thủy văn, các tổ chức và cá nhân có liên quan đến việc vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.

Điều 3. Nguyên tắc về vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia

1. Tuân thủ theo đúng nguyên tắc cơ bản trong hoạt động đo đạc và bản đồ quy định tại các khoản 1, 2 3 Điều 4 Luật Đo đạc và bản đồ.

2. Tuân thủ theo đúng quy định vận hành, bảo trì công trình hạ tầng đo đạc tại các khoản 2, 3 5 Điều 13 Nghị định số 27/2019/NĐ-CP ngày 13 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Đo đạc và bản đồ.

3. Đảm bảo duy trì kinh phí hàng năm cho công tác vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.

4. Trong quá trình vận hành có trạm định vị vệ tinh quốc gia gặp sự cố bất thường, nhân viên kỹ thuật phải kịp thời kiểm tra, khắc phục sự cố để trạm hoạt động bình thường trở lại.

Điều 4. Quy định đối với tổ chức, cá nhân vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia

1. Tổ chức, cá nhân vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia

a) Tổ chức trực tiếp vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia là: Trung tâm Điều tra - Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ thuộc Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam;

b) Tổ chức tham gia vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia là: các Đài, Trạm Khí tượng Thủy văn thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn và các tổ chức nơi đặt các trạm định vị vệ tinh quốc gia;

c) Cá nhân trực tiếp vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia là: nhân viên kỹ thuật thuộc Trung tâm Điều tra - Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ, có trình độ từ cao đẳng trở lên thuộc một trong các chuyên ngành sau: Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ, Địa Tin học/Công nghệ Thông tin Địa học/Tin Trắc địa, Điện tử Viễn thông và Công nghệ Thông tin;

d) Cá nhân tham gia vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia là: nhân viên thuộc các Đài, Trạm Khí tượng Thủy văn thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn và các tổ chức nơi đặt các trạm định vị vệ tinh quốc gia.

2. Trách nhiệm của tổ chức, cá nhân vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia

a) Tuân thủ theo đúng quy định pháp luật khi tham gia vận hành, bảo trì và sử dụng thông tin, dữ liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia;

b) Tổ chức trực tiếp vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia phải bảo đảm hạ tầng kỹ thuật được vận hành thường xuyên, liên tục để cung cấp thông tin, dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia kịp thời, nhanh chóng. Trường hợp có sự cố xảy ra phải kịp thời khắc phục nhanh chóng, triệt để, hạn chế tối đa mức độ gián đoạn cung cấp thông tin, dữ liệu;

c) Tổ chức tham gia vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia có trách nhiệm bảo đảm an toàn các thiết bị của trạm, phối hợp kiểm tra kỹ thuật tình trạng hoạt động của trạm định vị vệ tinh quốc gia;

d) Cá nhân vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia phải thực hiện đúng thẩm quyền, chức trách vị trí việc làm, nhiệm vụ được phân công theo quy định, quy chế và theo quy định của pháp luật;

đ) Tại Trạm điều khiển xử lý trung tâm, cá nhân trực tiếp vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia phải đảm bảo an ninh, an toàn cho thiết bị, kịp thời khắc phục sự cố và ghi chép đầy đủ vào nhật ký trong quá trình vận hành, bảo trì; phải bảo đảm nguyên tắc bảo mật, không được tự ý cung cấp thông tin ra bên ngoài nếu không được cấp thẩm quyền cho phép trong quá trình truy cập, kiểm tra, sử dụng thông tin, dữ liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia theo tài khoản phân quyền; không tự ý ra vào phòng máy chủ nếu không được cấp thẩm quyền cho phép;

e) Cá nhân tham gia vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia có trách nhiệm phối hợp kiểm tra kỹ thuật tình trạng hoạt động của trạm định vị vệ tinh quốc gia.

Điều 5. Quy định bảo đảm an toàn đối với mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia

1. Tuân thủ các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động đo đạc và bản đồ tại Điều 6 Luật Đo đạc và bản đồ.

2. Tuân thủ các hành vi bị nghiêm cấm về an ninh mạng tại Điều 8 Luật An ninh mạng.

 

Chương II. QUY ĐỊNH VỀ VẬN HÀNH MẠNG LƯỚI TRẠM ĐỊNH VỊ VỆ TINH QUỐC GIA

 

Điều 6. Quy định điều kiện vận hành mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia

1. Mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia phải đảm bảo trạng thái hoạt động ổn định và liên tục.

2. Mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia khi bị gián đoạn cung cấp thông tin, dữ liệu do sự cố bất khả kháng hoặc bảo trì phải thông báo rộng rãi đến các tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin, dữ liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia, đồng thời phải nhanh chóng khắc phục nhằm đảm bảo thông tin, dữ liệu được cung cấp kịp thời, liên tục.

Điều 7. Quy định quản lý thiết bị mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia

Trung tâm Điều tra - Xử lý dữ liệu đo đạc và bản đồ có trách nhiệm:

1. Phối hợp với các Đài, Trạm Khí tượng Thủy văn thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn và các tổ chức khác nơi đặt các trạm định vị vệ tinh quốc gia quản lý, kiểm kê, bảo vệ thiết bị theo danh mục thiết bị được Bộ Tài nguyên và Môi trường phê duyệt tại Quyết định số 1951/QĐ-BTNMT ngày 11 tháng 10 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc phê duyệt quyết toán hoàn thành Dự án Xây dựng mạng lưới trạm định vị toàn cầu bằng vệ tinh trên lãnh thổ Việt Nam;

2. Quản lý, kiểm tra, kiểm soát thường xuyên số lượng, tình trạng hoạt động của các thiết bị phần cứng, phần mềm lắp đặt tại Trạm điều khiển xử lý trung tâm, trạm định vị vệ tinh quốc gia và các thiết bị khác;

3. Định kỳ hàng năm tổ chức kiểm kê các trang thiết bị theo quy định tại Điều 40 Luật Kế toán.

Điều 8. Quy định bảo quản thiết bị, linh kiện sửa chữa và dự phòng

1. Thiết bị và các linh kiện dự phòng phải bảo quản trong môi trường tiêu chuẩn được quy định trong tài liệu kỹ thuật hoặc theo khuyến cáo của nhà sản xuất.

2. Thiết bị trong thời gian ngừng hoạt động để sửa chữa hoặc vì các lý do khác phải đảm bảo điều kiện môi trường tiêu chuẩn như khi thiết bị hoạt động bình thường (nhiệt độ và độ ẩm không khí).

Điều 9. Quy định ca trực

Mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia phải được vận hành liên tục theo ca trực và được phân chia ba (03) ca trong một (01) ngày. Kết quả làm việc và các sự cố kỹ thuật xảy ra trong ca trực (nếu có) phải được ghi vào sổ trực ca theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này. Sau khi kết thúc ca trực, phải tiến hành bàn giao ca trực và ký vào sổ trực ca.

Điều 10. Quy định về bảo đảm an toàn thông tin, dữ liệu

1. Thông tin, dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia phải được lưu trữ, bảo quản, khai thác, cung cấp đảm bảo toàn vẹn, liên tục và chính xác.

2. Thường xuyên duy trì bản quyền và cập nhật liên tục hệ thống bảo mật (tường lửa, phòng chống mã độc, phát hiện và ngăn chặn xâm nhập) để bảo đảm an toàn, bảo mật Trạm điều khiển xử lý trung tâm.

3. Tuân thủ, cập nhật các quy định về bảo mật thông tin, dữ liệu nhằm đảm bảo an ninh, an toàn thông tin, dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.

Điều 11. Quy định về lưu trữ dữ liệu

Dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia được lưu trữ, bảo quản tuân thủ theo đúng quy định tại khoản 10 Điều 18 Thông tư số 03/2020/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.

Điều 12. Sơ đồ quy trình vận hành mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia

Điều 13. Giám sát hoạt động Trạm điều khiển xử lý trung tâm

1. Giám sát hoạt động liên tục của hệ thống máy chủ, tủ đĩa lưu trữ, tủ đĩa sao lưu, phần mềm hệ thống, phần mềm chuyên dụng như Leica GNSS Spider, Bernese, GNSS Solutions RTNet. Đảm bảo cung cấp thông tin, dữ liệu liên tục thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.

2. Giám sát tình trạng lưu trữ dữ liệu trên tủ đĩa lưu trữ và sao lưu dữ liệu trên tủ đĩa sao lưu.

3. Kiểm tra thường xuyên thông tin, dữ liệu hệ thống dẫn đường bằng vệ tinh toàn cầu (GNSS), cảm biến khí tượng (Met4A) truyền về từ các trạm định vị vệ tinh quốc gia theo yêu cầu kỹ thuật tại Điều 9 và Điều 10 Thông tư số 03/2020/TT- BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.

Điều 14. Giám sát hoạt động các trạm định vị vệ tinh quốc gia

Nhân viên kỹ thuật trực tiếp vận hành mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia có trách nhiệm:

1. Theo dõi, giám sát dữ liệu từ các trạm định vị vệ tinh quốc gia truyền về Trạm điều khiển xử lý trung tâm qua môi trường mạng. Khi gặp sự cố mất dữ liệu phải kịp thời khắc phục.

2. Hướng dẫn nhân viên tại các Đài, Trạm Khí tượng Thủy văn thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn và các tổ chức nơi đặt các trạm định vị vệ tinh quốc gia khắc phục sự cố kỹ thuật trong quá trình hoạt động liên tục của hệ thống trạm định vị vệ tinh quốc gia.

Điều 15. Xử lý, khắc phục sự cố kỹ thuật

1. Ghi nhận sự cố vào danh mục sự cố theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quyết định này và cập nhật sổ trực ca theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này;

2. Xử lý, khắc phục sự cố kỹ thuật

Đối với sự cố thông thường tại các trạm định vị vệ tinh quốc gia như: lỗi mất kết nối mạng, thiết bị hoạt động lâu ngày bị sự cố ... nhân viên kỹ thuật trực ca chủ động xử lý, khắc phục theo nguyên tắc phối hợp với đơn vị cung cấp tín hiệu mạng internet, nhân viên tại nơi đặt trạm nhằm đảm bảo sự cố được khắc phục kịp thời, nhanh chóng;

Đối với sự cố lớn như hư hỏng thiết bị hoặc làm gián đoạn đến việc cung cấp thông tin, dữ liệu của mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia phải tổ chức thực hiện như sau:

- Phân tích, đề xuất giải pháp khắc phục sự cố với phương án xử lý trong thời gian nhanh nhất và báo cáo cấp có thẩm quyền xử lý khắc phục kịp thời theo mẫu tại Phụ lục III ban hành kèm theo Quyết định này;

3. Báo cáo tổng hợp sự cố kỹ thuật

Hàng năm tổ chức trực tiếp vận hành, bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia lập báo cáo tổng hợp sự cố kỹ thuật (nếu có) theo mẫu tại Phụ lục V ban hành kèm theo Quyết định này. Báo cáo này là căn cứ để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt nhiệm vụ nâng cấp, mở rộng phần mềm, hệ thống.

Điều 16. Sao lưu, phục hồi hệ thống, dữ liệu

Thực hiện sao lưu hệ thống theo định kỳ, đột xuất, kiểm tra tính toàn vẹn của dữ liệu sao lưu. Thực hiện phục hồi hệ thống khi có yêu cầu theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Quyết định này và cập nhật sổ trực theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 17. Cài đặt bản vá lỗi, nâng cấp phần mềm, cấu hình hệ thống

1. Khi phát hiện hoặc nhận được thông báo các bản vá lỗi, nâng cấp phần mềm, cấu hình hệ thống cần phải tiến hành kiểm tra, đánh giá tình trạng hoạt động hiện tại, rủi ro theo khuyến cáo của nhà sản xuất nếu thực hiện nâng cấp, vá lỗi phần mềm chuyên dụng, phần mềm hệ thống để xử lý cho phù hợp (nếu có).

2. Lập kế hoạch cập nhật và thông báo đến các bộ phận liên quan trong quá trình nâng cấp bảo trì hệ thống, đặc biệt là các tổ chức, cá nhân đang khai thác sử dụng thông tin, dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.

3. Thực hiện sao lưu dữ liệu, nâng cấp, cập nhật vá lỗi, nâng cấp hệ thống. Kiểm tra, đánh giá quá trình vận hành sau nâng cấp và lập báo cáo nâng cấp hệ thống theo mẫu tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 18. Xử lý, tính toán dữ liệu và các tham số hiệu chỉnh

1. Thực hiện xử lý, tính toán dữ liệu, xác định tọa độ, hiệu chỉnh các tham số tính chuyển mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia hàng ngày như: tọa độ các trạm định vị vệ tinh quốc gia, các tham số chuyển đổi mô hình tọa độ phần dư, mô hình Geoid cục bộ và các số liệu gốc tại các trạm định vị vệ tinh quốc gia nhằm đảm bảo dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia được cung cấp kịp thời, chính xác.

2. Thời gian cập nhật tham số hiệu chỉnh định kỳ là 02 năm/lần, trường hợp đặc biệt có thay đổi bất thường tại các trạm định vị vệ tinh quốc gia do động đất, dịch chuyển mảng cục bộ.... thì thời gian có thể rút ngắn hơn nhưng phải đảm bảo theo yêu cầu kỹ thuật tại Điều 17 Thông tư số 03/2020/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.

Điều 19. Tiếp nhận, hỗ trợ thông tin, dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia

Trong quá trình vận hành mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia nhân viên kỹ thuật vận hành có trách nhiệm tiếp nhận, hỗ trợ xử lý, khắc phục kịp thời yêu cầu của các tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin, dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia và phải ghi nhận vào nhật ký theo mẫu tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 20. Báo cáo định kỳ, đột xuất tình trạng vận hành mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia

Thực hiện công tác báo cáo định kỳ theo năm và đột xuất khi có yêu cầu của cấp có thẩm quyền về tình trạng vận hành mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.

 

Chương III. QUY ĐỊNH VỀ BẢO TRÌ MẠNG LƯỚI TRẠM ĐỊNH VỊ VỆ TINH QUỐC GIA

 

Điều 21. Sơ đồ quy trình bảo trì mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia

Điều 22. Bảo trì Trạm điều khiển xử lý trung tâm

1. Kiểm tra kỹ thuật thường xuyên

a) Trước mỗi ca trực nhân viên kỹ thuật cần phải kiểm tra tình trạng hoạt động các thiết bị tại Trạm điều khiển xử lý trung tâm theo phương pháp kiểm tra đèn báo tín hiệu trên các thiết bị;

b) Nội dung kiểm tra

Kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ thống máy chủ, tủ đĩa lưu trữ, tủ đĩa sao lưu dữ liệu, bộ chuyển mạch, bộ định tuyến Router, bộ bảo vệ an ninh Firewall, camera, điều hòa, đường truyền mạng Internet chính, dự phòng;

Kiểm tra tình trạng lưu trữ, sao lưu thông tin, dữ liệu thu nhận từ các trạm định vị vệ tinh quốc gia;

Kiểm tra tình trạng hoạt động của đường truyền tín hiệu mạng Internet chính, dự phòng;

Kiểm tra tình trạng bảo mật, tường lửa, bộ định tuyến, bộ bảo vệ an ninh Firewall;

Kiểm tra tình trạng hoạt động của hệ thống điều hòa, camera và các trang thiết bị khác.

2. Kiểm tra kỹ thuật, bảo trì định kỳ

a) Thời gian kiểm tra kỹ thuật định kỳ 06 tháng/lần, 02 lần/năm;

b) Kiểm tra kỹ thuật, bảo trì thiết bị của phòng máy chủ: Hệ thống máy chủ, tủ đĩa lưu trữ, tủ đĩa sao lưu dữ liệu, bộ chuyển mạch, bộ định tuyến Router, bộ bảo vệ an ninh Firewall; vệ sinh phòng, điều hòa; kiểm tra đèn chiếu sáng, camera, thiết bị phòng cháy, chữa cháy, bãi tiếp địa chống sét, bộ lưu điện UPS 20KVA/16KW, đường truyền Internet chính và dự phòng nhằm phát hiện hư hỏng để khắc phục sửa chữa kịp thời;

c) Quá trình kiểm tra kỹ thuật, bảo trì được ghi nhật ký thể hiện đầy đủ thông tin về tình trạng thiết bị theo mẫu tại Phụ lục IX ban hành kèm theo Quyết định này. Khi phát hiện các thiết bị hư hỏng phải xử lý, khắc phục ngay và các bước xử lý, khắc phục sự cố tuân thủ theo quy định tại Điều 15 của quy định này.

3. Xử lý, khắc phục sự cố kỹ thuật tại Trạm điều khiển xử lý trung tâm.

Trong quá trình vận hành Trạm điều khiển xử lý trung tâm gặp sự cố bất thường nhân viên kỹ thuật bảo trì phải báo cáo, khắc phục sự cố kịp thời trong thời gian sớm nhất. Các bước xử lý, khắc phục sự cố tuân thủ theo quy định tại Điều 15 của quy định này.

4. Bảo trì phần mềm xử lý GNSS CORS nền tảng hàng năm (CCP Spider hàng năm), ghi chép nhật ký sau khi thực hiện theo mẫu tại Phụ lục X ban hành kèm theo Quyết định này.

5. Gia hạn bảo hành mở rộng phần cứng của hệ thống máy chủ và tủ đĩa lưu trữ (SC9000) hàng năm, ghi chép nhật ký sau khi thực hiện theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Quyết định này.

Điều 23. Bảo trì các trạm định vị vệ tinh quốc gia

1. Kiểm tra kỹ thuật thường xuyên

a) Nhân viên của các Đài, Trạm Khí tượng Thủy văn thuộc Tổng cục Khí tượng thủy văn và các tổ chức nơi đặt các trạm định vị vệ tinh quốc gia có trách nhiệm phối hợp kiểm tra kỹ thuật tình trạng hoạt động của các thiết bị tại trạm định vị vệ tinh quốc gia;

b) Nội dung kiểm tra

Kiểm tra tình trạng hoạt động thiết bị sử dụng đường truyền Internet chính, dự phòng và thiết bị định tuyến Cisco;

Kiểm tra tình trạng hoạt động thiết bị máy thu GNSS, thiết bị chống tăng, giảm điện áp đột ngột cho nguồn cấp;

Kiểm tra chỉ thị màu các thiết bị cắt sét nguồn thông minh, bộ chống sốc cho nguồn điện sơ cấp nguồn chính 220V và thiết bị cắt, lọc sét cho nguồn điện 24V DC;

Kiểm tra tình trạng trụ mốc theo quy định kỹ thuật tại Điều 8 Thông tư số 03/2020/TT-BTNMT ngày 29 tháng 5 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định kỹ thuật về mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia.

2. Kiểm tra kỹ thuật, bảo trì định kỳ

a) Thời gian kiểm tra kỹ thuật, bảo trì được thực hiện định kỳ 03 tháng/lần, 04 lần/năm;

b) Kiểm tra kỹ thuật, bảo trì thiết bị lắp đặt trong tủ: Kiểm tra tính hoạt động ổn định của các thiết bị, phát hiện hư hỏng để khắc phục sửa chữa kịp thời; kiểm tra đường truyền Internet chính (cáp quang) và đường truyền Internet dự phòng (3G/4G); kiểm tra điện trở đất tại khu vực đặt tủ và gia cố khi điện trở lớn hơn 10Ω; vệ sinh, lau dọn bên trong và bên ngoài tủ; kiểm tra các cửa thông gió của tủ;

c) Kiểm tra kỹ thuật, bảo trì thiết bị lắp đặt tại trụ mốc ăng ten: Kiểm tra, bảo trì tình trạng hoạt động của các thiết bị, phát hiện hư hỏng, khắc phục sửa chữa kịp thời; kiểm tra hệ thống dây nguồn, dây kết nối dữ liệu vào tủ, các đầu nối từ ăng ten GNSS vào máy thu GNSS, từ thiết bị cảm biến khí tượng Met4A và máy thu GNSS; kiểm tra, bảo trì, các thông số điện trở đất tại khu vực tủ, khu vực trụ mốc và khắc phục bãi tiếp địa khi điện trở lớn hơn 10Ω; kiểm tra, bảo trì tình trạng rỉ sét của các đai, ốc hãm, dây chằng, bôi dầu mỡ vào các ốc, mối nối han rỉ.. .và thay thế khi cần thiết; phát quang xung quanh cột ăng ten, đảm bảo góc ngưỡng quan sát vệ tinh của ăng ten lớn hơn 10 độ;

d) Kiểm tra kỹ thuật hạ tầng cơ sở lắp đặt tại các trạm định vị vệ tinh quốc gia; bảo vệ môi trường, trang thiết bị, hạ tầng cơ sở của các Đài, Trạm Khí tượng Thủy văn thuộc Tổng cục Khí tượng Thủy văn và các tổ chức nơi đặt các trạm;

e) Khi phát hiện ra có tác động từ bên ngoài vào thiết bị, cơ sở hạ tầng làm hư hỏng thiết bị hoặc các thiết bị hoạt động lâu ngày bị hư hỏng tại trạm định vị vệ tinh quốc gia phải báo cáo cấp có thẩm quyền kịp thời nhằm khắc phục sự cố trong thời gian sớm nhất, ghi chép vào nhật ký theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Quyết định này và lập báo cáo theo mẫu tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Quyết định này.

3. Thay thế định kỳ các thiết bị của hệ thống chống sét

a) Lập danh sách các thiết bị định kỳ, đột xuất cần thay thế vào đầu năm để trình cấp thẩm quyền phê duyệt trước khi thực hiện;

b) Các thiết bị của hệ thống chống sét không có chỉ thị màu phải được thay thế định kỳ 03 năm/01 lần theo khuyến cáo của nhà sản xuất;

c) Các thiết bị khác được định kỳ thay thế thực hiện theo khuyến cáo của nhà sản xuất và theo thực tế sử dụng;

d) Các thiết bị thay thế định kỳ phải ghi chép đầy đủ vào nhật ký theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Quyết định này.

4. Thay thế đột xuất các thiết bị hư hỏng trong quá trình vận hành trạm định vị vệ tinh quốc gia.

 

Chương IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 24. Tổ chức thực hiện

1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quy định này.

2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Tài nguyên và Môi trường xem xét, quyết định./.

 

Phụ lục I

(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

SỔ TRỰC CA

Ngày....tháng....năm 202..

 

Nội dung ca trực

Ca trực 1

Giám sát hoạt động Trạm điều khiển xử lý trung tâm 

Giám sát hoạt động các trạm định vị vệ tinh quốc gia

Trực nghe điện thoại, hỗ trợ thông tin, dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia

Sự cố kỹ thuật xảy ra (nếu có) Cách khắc phục

 

 

 

Giao ca

Đại diện giao ca:

Ký tên:

Đại diện nhận ca:

Ký tên:

       
 

 

Nội dung ca trực

Ca trực 2

Giám sát hoạt động Trạm điều khiển xử lý trung tâm

Giám sát hoạt động các trạm định vị vệ tinh quốc gia

Trực nghe điện thoại, hỗ trợ thông tin, dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia

Sự cố kỹ thuật xảy ra (nếu có) Cách khắc phục

 

 

 

Giao ca

Đại diện giao ca:

Ký tên:

Đại diện nhận ca:

Ký tên:

       
 

 

Nội dung ca trực

Ca trực 3

Giám sát hoạt động Trạm điều khiển xử lý trung tâm

Giám sát hoạt động các trạm định vị vệ tinh quốc gia

Trực nghe điện thoại, hỗ trợ thông tin, dữ liệu thu nhận từ mạng lưới trạm định vị vệ tinh quốc gia

Sự cố kỹ thuật xảy ra (nếu có) Cách khắc phục

 

 

 

Giao ca

Đại diện giao ca:

Ký tên:

Đại diện nhận ca:

Ký tên:

       
 

Ghi chú: Ca 1: Từ 06h đến 14h; Ca 2: Từ 14h đến 22h; Ca 3: Từ 22h đến 06h                                         Trang........................

 

 

Phụ lục II

(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

 

BẢNG TỔNG HỢP

SỰ CỐ KỸ THUẬT TRONG QUÁ TRÌNH VẬN HÀNH, BẢO TRÌ MẠNG LƯỚI TRẠM ĐỊNH VỊ VỆ TINH QUỐC GIA

 

STT

Ngày/tháng

/năm

Tên sự cố kỹ thuật

Mô tả chi tiết

Phân loại nhóm sự cố kỹ thuật

Giải pháp khắc phục

Nhân viên

xử lý

Phần mềm

Cơ sở dữ liệu

Phần cứng CNTT

Dịch vụ mạng

Tổng hợp

1

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

Phụ lục III

(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

BÁO CÁO PHÂN TÍCH VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC SỰ CỐ KỸ THUẬT

Kính gửi: .....

 

Trạm/Đài:

Người lập báo cáo ...........................................  Chức vụ: ................................................

Điện thoại (*) ......................................................  Email   (*) ............................................

I. THÔNG TIN MÔ TẢ CHI TIẾT

Tên sự cố kỹ thuật:

 

Thiết bị/trạm/hệ thống gặp sự cố kỹ thuật

 

Nhân viên vận hành:

 

Nhân viên xử lý sự cố kỹ thuật:

 

 

 

Mô tả sơ bộ về sự cố kỹ thuật (*)

Đề nghị cung cấp một bản tóm tắt ngắn gọn về sự cố kỹ thuật, bao gồm đánh giá sơ bộ sự cố đã xảy ra và phương án thực hiện.:

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

 

Ngày phát hiện sự cố kỹ
thuật (*) (dd/mm/yy)

Thời gian phát hiện (*):

 

….giờ.... phút

 

 

CÁCH THỨC PHÁT HIỆN

Qua phần mềm, hệ thống

Kiểm tra dữ liệu lưu lại (Log File)

Nhận được thông báo từ:........................................................................................

Khác, đó là: ...........................................................................................................

ĐÃ GỬI THÔNG BÁO SỰ CỐ KỸ THUẬT *

Các tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin, dữ liệu của mạng lưới

Nhà cung cấp dịch vụ, đơn vị cung cấp thiết bị

Lãnh đạo đơn vị

II. PHÂN TÍCH

Phân tích các nguyên nhân gây ra sự cố kỹ thuật (*)

Đề nghị phân tích các nguyên nhân, yếu tố, các trường hợp tác động trực tiếp, gián tiếp dẫn đến sự cố kỹ thuật:

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

III. ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC

Các giải pháp khắc phục sự cố kỹ thuật (*)

Đề nghị cung cấp các giải pháp có thể thực hiện để khắc phục sự cố kỹ thuật và những tác động tới hệ thống khi thực hiện các giải pháp đó.: ...................................................................  ...

Giải pháp 1: ....................................................................................................................

- Các bước thực hiện:

- Các nguy cơ, ảnh hưởng khi thực hiện giải pháp này trên hệ thống

Cảnh báo: ………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

Giải pháp 2: ....................................................................................................................

Các bước thực hiện:

- Các nguy cơ, ảnh hưởng khi thực hiện giải pháp này trên hệ thống

- Cảnh báo: ………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

Giải pháp 3: .....................................................................................................................

- Các bước thực hiện:

- Các nguy cơ, ảnh hưởng khi thực hiện giải pháp này trên hệ thống

- Cảnh báo: ………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

LÃNH ĐẠO ĐƠN VỊ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

Phụ lục IV

(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

_________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_____________________

BÁO CÁO KHẮC PHỤC SỰ CỐ KỸ THUẬT

Kính gửi: ......

 

Trạm/Đài:

Người lập báo cáo ..............................................  Chức vụ: .............................................

Điện thoại (*) ......................................................  Email (*) ..............................................

THÔNG TIN CHI TIẾT VỀ HỆ THỐNG BỊ SỰ CỐ

Tên sự cố kỹ thuật:

 

Tên thiết bị, trạm, hệ thống gặp sự cố kỹ thuật

 

Nhân viên vận hành:

 

Nhân viên xử lý sự cố kỹ thuật:

 

 

 

Mô tả sơ bộ về sự cố kỹ thuật (**)

Đề nghị cung cấp một bản tóm tắt ngắn gọn về sự cố kỹ thuật, bao gồm đánh giá sơ bộ sự cố đã xảy ra và phương án thực hiện:

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

………………………………………………………………….

 

Ngày phát hiện sự cố kỹ thuật (*)

(dd/mm/yy)

 

Thời gian phát hiện (*):

 

….giờ.... phút

 

 

HIỆN TRẠNG SỰ CỐ KỸ THUẬT (*)

Đã được xử lý                                       Chưa được xử lý

CÁCH THỨC PHÁT HIỆN

Qua phần mềm, hệ thống        

Kiểm tra dữ liệu lưu lại (Log File)

Nhận được thông báo từ: .......................................................................................

Khác, đó là: .........................................................................................................

ĐÃ GỬI THÔNG BÁO SỰ CỐ KỸ THUẬT CHO *

Các tổ chức, cá nhân sử dụng thông tin, dữ liệu của mạng lưới

Nhà cung cấp dịch vụ, đơn vị cung cấp thiết bị

Lãnh đạo đơn vị

THÔNG TIN BỔ SUNG VỀ HỆ THỐNG XẢY RA SỰ CỐ KỸ THUẬT

Tên phần cứng bị sự cố:.........................................................................................

Hệ điều hành: ....................................... Version:... .................................................

Các dịch vụ có trên hệ thống (Đánh dấu những dịch vụ được sử dụng trên hệ thống)

Web server                  Mail server                             Database server

Dịch vụ khác, đó là:.................................................................................................

Các biện pháp an toàn thông tin đã triển khai (Đánh dấu những biện pháp đã triển khai)

Antivirus Firewall                              Hệ thống phát hiện xâm nhập

Khác: ...................................................................................................................

Các địa chỉ IP của hệ thống

………………………

Các tên miền của hệ thống

………………………

Mục đích chính sử dụng hệ thống: ...........................................................................

………………………

Thông tin gửi kèm

Nhật ký xử lý sự cố Mẫu virus / mã độc Khác:...................................................

Các thông tin cung cấp trong thông báo sự cố này đều phải được giữ bí mật:

Có                              Không

Sự cố đã được khắc phục: Đã khắc phục Chưa khắc phục (đề nghị hỗ trợ từ đơn vị ngoài)

Kiến nghị:.................................................................................................................

THỜI GIAN THỰC HIỆN BÁO CÁO SỰ CỐ KỸ THUẬT

......(ngày/tháng/năm/giờ/phút)

 

NGƯỜI LẬP BÁO CÁO
(Ký và ghi rõ họ tên)

 

XÁC NHẬN CỦA ĐƠN VỊ QUẢN LÝ
(ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

 

 

 

 

Phụ lục V

(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

_____________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

BÁO CÁO TỔNG HỢP SỰ CỐ KỸ THUẬT MẠNG LƯỚI TRẠM ĐỊNH VỊ VỆ TINH QUỐC GIA

Kính gửi: ......

 

- Đơn vị: ...........................................................................................................................

- Người lập báo cáo: ...........................................  Chức... vụ: ...........................................

- Nhân viên thực hiện: ......................................  ...............................................................

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

STT

Tên trạm, hệ thống, phần mềm

Số

lượng

Tình trạng hoạt động

Ghi nhận sự cố

Ngày/tháng/năm

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề xuất kiến nghị: ............................................................................................................

…………………………..

…………………………..

 

….ngày…tháng…năm…

Người lập báo cáo

 

 

 

Phụ lục VI

(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

_____________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

BÁO CÁO PHỤC HỒI HỆ THỐNG

Kính gửi: .....

 

- Đơn vị: ...........................................................................................................................

- Người lập báo cáo: ............................................  Chức   vụ: ...........................................

- Nhân viên thực hiện: ......................................  ...............................................................

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

TT

Ngày/tháng/năm

Tên hệ

thống

Nguyên nhân phải phục hồi

Phiên bản phục hồi

Đánh giá hệ thống sau khi phục hồi

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Đề xuất kiến nghị (nếu có): ...............................................................................................

…………………………..

…………………………..

 

….ngày…tháng…năm…

Người lập báo cáo

 

 

 

Phụ lục VII

(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

_____________

 

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

BÁO CÁO NÂNG CẤP HỆ THỐNG

Kính gửi: .....

 

- Đơn vị: ...........................................................................................................................

- Người lập báo cáo .....................................................  Chức... vụ: ...................................

- Nhân viên thực hiện ................................................  .......................................................

NỘI DUNG CÔNG VIỆC

TT

Ngày/tháng/năm

Tên hệ

thống

Phiên bản hiện tại

Phiên bản dự định cập nhật

Đánh giá hệ thống sau khi cập nhật

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1. Mô tả chi tiết các tính năng của phiên bản dự định cập nhật:

…………………………..

…………………………..

2. Đề xuất kiến nghị: ..........................................................................................................

…………………………..

…………………………..

 

….ngày…tháng…năm…

Người lập báo cáo

 

 

Phụ lục VIII

(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

_____________

NHẬT KÝ HỖ TRỢ TỔ CHỨC/CÁ NHÂN SỬ DỤNG THÔNG TIN, DỮ LIỆU THU NHẬN TỪ MẠNG LƯỚI TRẠM ĐỊNH VỊ VỆ TINH QUỐC GIA

 

STT

Ngày/tháng/năm

Tên tổ chức/cá nhân

Nội dung hỗ trợ

Kết quả xử

Nhân viên hỗ trợ

1

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

Phụ lục IX

(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

_____________

 

 

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN

ĐƠN VỊ GIAO THỰC HIỆN

______

 

 

 

 

 

 

NHẬT KÝ KIỂM TRA KỸ THUẬT, BẢO TRÌ
TRẠM ĐIỀU KHIỂN XỬ LÝ
TRUNG TÂM

 

Đợt:

 

 

 

 

 

Đơn vị:

Địa chỉ:

 

 

 

 

 

Năm 202..

 

 

 

 

 

 

 

NHẬT KÝ KIỂM TRA KỸ THUẬT, BẢO TRÌ TRẠM ĐIỀU KHIỂN XỬ LÝ TRUNG TÂM

 

I. Nội dung công việc kiểm tra, bảo trì thiết bị Trạm điều khiển xử lý trung tâm

TT

Nội dung kiểm tra, bảo trì

Tình trạng thiết bị

Công việc thực hiện kiểm tra, vệ sinh thiết bị

Bình

thường

Không bình thường

A

Kiểm tra, bảo trì thiết bị trong phòng

1

Hệ thống máy chủ

 

 

 

 

 

2

Tủ đĩa lưu trữ

 

 

 

 

 

3

Tủ đĩa sao lưu dữ liệu

 

 

 

 

 

4

Bộ chuyển mạch

 

 

 

 

 

5

Bộ định tuyến Router

 

 

 

 

 

6

Bộ bảo vệ an ninh Firewall

 

 

 

 

 

7

Vệ sinh phòng

 

 

 

 

 

8

Điều hòa

 

 

 

 

 

9

Đèn chiếu sáng

 

 

 

 

 

10

Camera

 

 

 

 

 

11

Thiết bị phòng cháy, chữa cháy

 

 

 

 

 

12

Bộ lưu điện UPS 20KVA/16KW

 

 

 

 

 

13

Đường truyền Internet chính

 

 

 

 

 

14

Đường truyền Internet dự phòng

 

 

 

 

 

 

 

B

Kiểm tra, bảo trì bãi tiếp địa

TT

Nội dung kiểm tra

Giá trị thiết kế

(Ω)

Giá trị đo thời điểm gần nhất (Ω)

Giá trị đo thời điểm kiểm tra (Ω)

Kết quả

Hướng giải quyết (khi điện trở không đạt

X /s      A X

yêu cầu)

Đạt

Không đạt

1

Kiểm tra điện trở đất tại Trạm điều khiển xử lý trung tâm

≤10

 

 

 

 

 

 

C. Kiểm tra, bảo trì các thiết bị khác (nếu có): ......................................................................

…………………………..

II. Công tác an toàn lao động: ...............................................................................................

…………………………..

III. Công tác vệ sinh môi trường: ..........................................................................................

…………………………..

IV. Kết luận và kiến nghị:.......................................................................................................

…………………………..

 

….., ngày....tháng ….năm 202….
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

 

Phụ lục X

(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

___________

 

NHẬT KÝ GIA HẠN BẢO TRÌ, BẢO HÀNH PHẦN MỀM, PHẦN CỨNG VÀ THAY THẾ ĐỊNH KỲ THIẾT BỊ TRẠM ĐIỀU KHIỂN XỬ LÝ TRUNG TÂM

 

I. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN

1. Mục đích: Ghi chép lại nội dung, kết quả thực hiện gia hạn bảo trì, bảo hành phần mềm, phần cứng và thay thế định kỳ thiết bị Trạm điều khiển xử lý trung tâm

2. Cách ghi nhật ký:

a. Ghi lại thời gian, nội dung và kết quả thực hiện gia hạn bảo trì, bảo hành phần mềm, phần cứng.

b. Ghi lại thời gian và thông tin chi tiết tình trạng hoạt động của các thiết bị thay thế định kỳ.

TT

Ngày/tháng/năm

Tên phần mềm, phần cứng, thiết bị

Nội dung thực hiện

Đánh giá sau khi thực hiện

Nhân viên thực hiện

Ghi chú

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

3

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 
 

Phụ lục XI

(Kèm theo Quyết định số 2537/QĐ-BTNMT ngày 04 tháng 10 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)

______

 

ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN

ĐƠN VỊ GIAO THỰC HIỆN

__________

 

 

 

 

 

 

 

 

 

NHẬT KÝ KIỂM TRA KỸ THUẬT, BẢO TRÌ TRẠM ĐỊNH VỊ VỆ TINH QUỐC GIA

Quyển số:

Đợt:

 

 

 

Trạm/Đài: …..

Địa chỉ:

 

 

 

 

 

 

 

 

Năm 202..

 

NHẬT KÝ KIỂM TRA KỸ THUẬT, BẢO TRÌ TRẠM ĐỊNH VỊ VỆ TINH QUỐC GIA

 

I. Trạm định vị vệ tinh quốc gia

Trạm: ….

- Địa chỉ:…..

- Phụ trách trạm/đài:…..

- Điện thoại: …….

- Họ và tên nhân viên kỹ thuật 1:….

- Họ và tên nhân viên kỹ thuật 2:…..

II. Nội dung công việc kiểm tra, bảo trì thiết bị trạm định vị vệ tinh quốc gia

TT

Nội dung kiểm tra, bảo trì

Tinh trạng thiết bị

Công việc thực hiện kiểm tra, vệ sinh thiết bị

Bình thường

Không bình thường

A

Kiểm tra, bảo trì tại trụ mốc

1

Trụ mốc

 

 

 

 

2

Ăng ten GNSS Choke Ring thiết kế dành riêng cho trạm CORS

 

 

 

 

 

3

Đầu connector cho ăng ten GNSS AR25

 

 

 

 

 

4

Bộ đế nối ăng ten

 

 

 

 

5

Cảm biến khí tượng cung cấp thông tin khí tượng bổ sung cho số liệu GNSS (Met4A)

 

 

 

 

 

 

6

Hệ thống dây nguồn, dây kết nối dữ liệu

 

 

 

 

 

7

Máng inox, giá lắp bộ cảm biến khí tượng, tủ bảo vệ thiết bị tại trụ mốc

 

 

 

 

 

 

8

Bộ cắt sét cho đường cáp truyền số liệu khí tượng

 

 

 

 

 

 

9

Thiết bị cắt lọc sét cho đường truyền tín hiệu từ ăng ten vào máy thu GNSS

 

 

 

 

 

 

10

Hệ thống chống sét: kim thu lôi, hệ thống bãi tiếp địa

 

 

 

 

 

 

11

Hệ thống hàng rào bảo vệ

 

 

 

 

 

12

Hiện tượng xung quanh cột ăng ten bị che khuất góc ngưỡng, bị phản xạ tín hiệu....

 

 

 

 

 

 

 

B

Kiểm tra, bảo trì trong tủ

1

Máy thu GNSS GR50 và bộ chuyển đổi nguồn

 

 

 

 

 

2

Bộ định tuyến phục vụ kết nối mạng CISCO

 

 

 

 

3

Hệ thống điều khiển nguồn thông minh

Netsure:

- Bộ điều khiển

- Bộ đổi dòng và bù nạp ắc quy Rectifier

 

 

 

 

 

 

 

 

4

Kiểm tra 2 chỉ thị màu cắt sét nguồn Netsure (bình thường màu xanh)

 

 

 

 

 

 

 

5

Kiểm tra chỉ thị màu bộ chống sốc cho nguồn điện sơ cấp FLP-B+C (bình thường màu xanh)

 

 

 

 

 

 

 

6

Nguồn cấp điện thứ cấp (nguồn dự phòng)

 

 

 

 

7

Các thiết bị cắt sét lọc sét: HX-230, FPLNFNFDP05, BDM006, DP-024, AT-8526

 

 

 

 

 

 

 

8

Bộ chuyển mạch nhiệt. Gồm:

- Rơ le nhiệt

- Bộ điều khiển kèm cảm biến nhiệt

 

 

 

 

 

 

 

9

Đường kết nối RJ45 giữa máy thu GNSS và bộ định tuyến

 

 

 

 

 

 

10

Quạt thông gió làm mát cho tủ thiết bị

 

 

 

 

11

Bộ chuyển đổi tín hiệu cho Met4A (ADAM)

 

 

 

 

12

Bộ chuyển đổi nguồn cho cảm biến khí tượng Met4A (SD-50B-12)

 

 

 

 

 

13

Bộ chuyển đổi nguồn cho máy thu GNSS (QUINT)

 

 

 

 

 

14

Thiết bị chống tăng, giảm điện áp đột ngột cho nguồn cấp

 

 

 

 

 

15

Hệ thống dây nối giữa các thiết bị, dây nguồn, dây mạng...

 

 

 

 

 

16

Tủ thiết bị và phòng đặt tủ

 

 

 

 

 

17

Hút bụi toàn bộ tủ thiết bị, 2 quạt thông gió và 2 quạt của nguồn Netsure

 

 

 

 

 

18

Kiểm tra đường truyền Internet chính

 

 

 

 

 

19

Kiểm tra đường truyền Internet dự phòng (3G/4G)

 

 

 

 

 

 

 

 

C

Kiểm tra, bảo trì bãi tiếp địa

TT

Nội dung kiểm tra, bảo trì

Giá trị thiết kế

(Ω)

Giá trị đo thời điểm gần nhất (Ω)

Giá trị đo thời điểm kiểm tra

(Ω)

Kết quả

Hướng giải quyết (khi điện trở không đạt yêu cầu)

Đạt

Không đạt

1

Kiểm tra điện trở đất tại khu vực đặt tủ

≤10

 

 

 

 

 

2

Kiểm tra điện trở đất tại khu vực trụ mốc

≤10

 

 

 

 

 

 

D. Thay thế định kỳ các thiết bị của hệ thống chống sét (nếu có):

TT

Tên thiết bị

Thay thế định kỳ

Ghi chú

1

Hệ thống chống sét

 

 

1.1

Cắt sét cho đường nguồn cảm biến khí tượng Met4A: DP-024

 

 

1.2

Cắt sét cho đường cáp truyền số liệu khí tượng Met4A: BDM006/ DM006 (trong tủ thiết bị)

 

 

1.3

Bộ cắt sét cho đường cáp truyền số liệu khí tượng: DMP-024 (trong tủ treo trên trụ).

 

 

2

Thiết bị cắt lọc sét cho đường truyền tín hiệu từ ăng ten GNSS vào máy thu GNSS

 

 

2.1

Cắt lọc sét HX230 (type 1, 2) cả trong tủ thiết bị và tủ treo.

 

 

2.2

Cắt lọc sét NexTek FPLNFNFDP05 (cả trong tủ thiết bị và tủ treo)

 

 

 

E. Kiểm tra, bảo trì các thiết bị khác (nếu có): .................................................................

………………………………

………………………………

………………………………

III. Công tác an toàn lao động: .........................................................................................

………………………………

………………………………

IV. Công tác vệ sinh môi trường:......................................................................................

………………………………

………………………………

V. Kết luận và kiến nghị: ..................................................................................................

………………………………

………………………………

 

, ngày …..tháng ….năm 202..
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi