Quyết định 2044/QĐ-TTg 2016 phê duyệt khung chính sách 2016 và 2017

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải văn bản
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 2044/QĐ-TTg

Quyết định 2044/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Khung chính sách năm 2016 (bổ sung), Khung chính sách năm 2017 và văn kiện Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC) giai đoạn 2016-2020
Cơ quan ban hành: Thủ tướng Chính phủSố công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:2044/QĐ-TTgNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Trịnh Đình Dũng
Ngày ban hành:27/10/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường

TÓM TẮT VĂN BẢN

Chương trình hỗ trợ ứng phó biến đổi khí hậu

Ngày 27/10/2016, Thủ tướng Chính phủ đã ký quyết định số 2044/QĐ-TTg phê duyệt Khung chính sách năm 2016 (bổ sung), Khung chính sách năm 2017 và văn kiện Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC) giai đoạn 2016 - 2020.
Trong đó, Khung chính sách năm 2016 (bổ sung) thuộc Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu bao gồm 08 nội dung chính. Cụ thể: Chủ động sẵn sàng ứng phó với thiên tai và giám sát khí hậu; Đảm bảo an ninh nước và an ninh lương thực trong điều kiện biến đổi khí hậu; Chủ động ứng phó với mực nước biển dâng và rủi ro thiên tai tại những vùng dễ bị tổn thương; Quản lý và phát triển bền vững; Giảm phát thải khí nhà kính trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội; Tăng cường năng lực cho các cơ quan Chính phủ ứng phó với biến đổi khí hậu; Nâng cao năng lực cộng đồng ứng phó với biến đổi khí hậu và Đa dạng hóa nguồn lực tài chính và tăng hiệu quả đầu tư cho biến đổi khí hậu.
Về Chương trình hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu, Thủ tướng đã đề ra một số vấn đề chính cần giải giải quyết, bao gồm: Tăng cường hỗ trợ kỹ thuật từ các đối tác phát triển của Chương trình SP-RCC cũng như từ các dự án, chương trình khác của Chính phủ và của các đối tác phát triển để góp phần nâng cao chất lượng của các hành động chính sách và chất lượng, hiệu quả của các dự án ưu tiên; Tăng cường năng lực lãnh đạo quản lý các cấp từ Trung ương đến địa phương nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo quản lý trong điều kiện biến đổi khí hậu và thay đổi nhanh chóng của đất nước; Sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính trong nước cũng như từ các tổ chức quốc tế nhằm thực hiện mục tiêu cắt giảm từ 8% - 25% lượng thải khí nhà kính so với kịch bản phát triển thông thường vào năm 2030&he

Xem chi tiết Quyết định 2044/QĐ-TTg tại đây

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
-------

Số:2044/QĐ-TTg

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Hà Nội, ngày27tháng10 năm 2016

 

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT KHUNG CHÍNH SÁCH NĂM 2016 (BỔ SUNG), KHUNG CHÍNH SÁCH NĂM 2017 VÀ VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (SP-RCC) GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

----------------

THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ

 

Căn cứLuật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 21/2013/NĐ-CP ngày 04 tháng 3 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;

Căn cứ Quyết định số 1824/QĐ-TTgngày28 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Văn kiện sửa đổi Khung Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC);

Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường tại các văn bản số 35/TTr-BTNMT ngày 11 tháng 8 năm 2016 và số 4508/BTNMT-KTTVBĐKH ngày 11 tháng 10 năm 2016,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1.Phê duyệt Khung chính sách năm 2016 (bổ sung), Khung chính sách năm 2017 thuộcChương trìnhHỗ trợ ứng phó với biến đổi khí hậu (SP-RCC) tại các Phụ lục kèm theo.

Điều 2.Phê duyệt Văn kiện Chương trình SP-RCC giai đoạn 2016 - 2020 (sửa đổi Văn kiện Chương trình SP-RCC đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1824/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2014) để làm cơ sở huy động nguồn lực và xây dựng chính sách ứng phó với biến đổi khí hậu.

Điều 3.Trách nhiệm triển khai thực hiện

1. Các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính có trách nhiệm chỉ đạo các đơn vị liên quan khẩn trương xây dựng kế hoạch phối hợp triển khai thực hiện Khung chính sách năm 2016 (bổ sung) và Khung chính sách năm 2017, tiếp tục phối hợp với Bộ Tài nguyên và Môi trường và các đối tác phát triển xây dựng Khung chính sách năm 2018-2020.

2. Bộ Tài nguyên và Môi trường:

- Xây dựng đề cương chi tiết để tiếp nhận các khoản vay của AFD, JICA, WB, và các đối tác phát triển tiềm năng khác, trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định hiện hành.

-Phối hợpvới Bộ Tài chính bố trí nguồn vốn đối ứng cho Chương trình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ trong tháng 11 năm 2016.

3. Bộ Tài chính chủ trì,phối hợpvới Bộ Tài nguyên và Môi trường đề xuất cơ chế tài chính cho Chương trình, thay thế cơ chế tài chính đã được phê duyệt tại văn bản số 8981/VPCP-QHQT ngày 10 tháng 12 năm 2010của Văn phòng Chính phủ, trong đó ưu tiên sử dụng nguồn vốn huy động quaChương trình SP-RCC để triển khai thực hiện các nội dung chính sách, các Dự án đầu tư ứng phó với biến đổi khí hậu đã được phê duyệt.

4. Các Bộ, ngành, địa phương chủ động phi hp với Cơ quan chủ quản Chươngtrình xây dựng và thực hiện hành động chính sách và các Dự án ưu tiên theo cam kết với các đối tác phát triển, định kỳ báo cáo Cơ quan chủ quản Chương trình.

Điều 4.Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 5.Bộ trưởng các Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Giao thông vận tải, Xây dựng, Y tế, Giáo dục và Đào tạo, Tài chính, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và Thủ trưởng các cơ quan có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các Phó Thủ tướng;
-Ủy banQuốc gia về biến đổi khí hậu;
- C
ác Bộ: TN&MT, KH&ĐT, TC, CT, KH&CN, NN&PTNT, GTVT, XD, YT, GD&ĐT;
- Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
-UBNDcác tỉnh, thành phố trực thuộc T
Ư;
- VPCP: BTCN các PCN, Trợ lý TTgCP, các Vụ: TH, KTN, KTTH, KGVX
;
- Lưu: VT, QHQT (3). HT.

KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




Trịnh Đình Dũng

 

 

PHỤ LỤC I

KHUNG CHÍNH SÁCH NĂM 2016 (BỔ SUNG)
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (SP-RCC)
(Ban hành kèm theoQuyết định số:2044/QĐ-TTg ngày27tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

 

 

Nộidung thực hiện

Chỉ số hoàn thành

Đơn vịthực hiện

1. Chủ động sẵn sàng ứng phó với thiên taivà giám sát khí hậu

1.1

Xây dựng quy định về nội dung quan trắc của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia, thực hiện Luật khí tượng thủy văn

Thông tư của Bộ TN&MT quy định về nội dung quan trắc của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia được ban hành

Bộ TN&MT

1.2

Xây dựng quy định về đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và đánh giá khí hậu quốc gia

Thông tư của Bộ TN&MT quy định về đánh giá tác động của biến đi khí hậu và đánh giá khí hậu quốc gia được ban hành

Bộ TN&MT

2. Đảm bảo an ninh nước và an ninh lương thực trongđiều kiệnbiến đi khí hậu

2.1

Xây dựng và ban hành quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt

Thông tư của Bộ TN&MT quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt được ban hành

Bộ TN&MT

2.2

Xây dựng và ban hành quy định về bảo vệ lòng, bờ bãi sông

Thông tư của Bộ TN&MT quy định về bảo vệ lòng, bờ bãi sông được ban hành

Bộ TN&MT

2.3

Xây dựng và ban hành chính sách khuyến khích phát triển hệ thống thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và hệ thống tưới tiên tiến hiệu quả

Nghị định của Chính phủ về chính sách phát triển thủy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và tưới tiên tiến, sử dụng nước tiết kiệm được ban hành

Bộ NN&PTNT

3. Chủ động ứng phó với mực nước bin dâng và rủi ro thiên tai tại những vùng dbị tn thương

3.1

Xây dựng và ban hành hướng dẫn thực hiện quản lý tổng hợp vùng bờ cho các tỉnh ven biển

Hướng dẫn của Bộ TN&MT về việc thực hiện, quản lý tổng hợp vùng bờ cho các tỉnhven biển được ban hành

BTN&MT

4. Quản lý và phát triển rừng bền vững

4.1

Xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹ thuật đối với phát triển rừng ven biển

Hướng dẫn kỹ thuật của Bộ NN&PTNT, bao gồm định mức phát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu được ban hành

Bộ NN&PTNT

5. Giảm phát thảikhí nhà kính trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội

5.1

Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam

Quyết định của Thủ tưng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam được ban hành

Bộ Công Thương

5.2

Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030 được ban hành

Bộ Công Thương

5.3

Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành thép

Thông tư của Bộ Công thương về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành thép được ban hành

Bộ Công Thương

5.4

Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành nước giải khát

Thông tư của Bộ Công thương về xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành nước giải khát được ban hành

Bộ Công Thương

5.5

Xây dựng và áp dụng hướng dẫn về quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục

Thông tư của Bộ TN&MT hướng dẫn về quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục được ban hành

Bộ TN&MT

5.6

Ban hành tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về phát thải khí ô nhiễm từ xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông

Tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về phát thải khí ô nhiễm từ xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông được ban hành

Bộ GTVT

6. Tăng cường năng lực cho các cơ quan Chính phủ ứng phóvớibiến đổi khí hậu

Các nội dung phần này không bsung thêm

7. Nâng cao năng lực cộng đồng ứng phó vớibiến đổi khí hậu

7.1

Xây dựng chương trình và các tài liệu tập huấn quốc gia về tăng cường năng lực ứng phó với biến đi khí hậu cho lĩnh vực y tế

Chương trình và tài liệu tập huấn quốc gia về tăng cường năng lực ứng phó với biến đi khí hậu cho lĩnh vực y tế được ban hành

Bộ Y tế

8. Đa dạng hóa ngunlực tài chính và tăng hiệu quả đu tư cho biến đi khí hậu

8.1

Thực hiện cơ chế thị trường mới và một số cách tiếp cận khác

Ít nhất 02 dự án giảm phát thải theo cơ chế thị trường mới được phê duyệt

Bộ TN&MT

 

 

PHỤ LỤC II

KHUNG CHÍNH SÁCH NĂM 2017
THUỘC CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU (SP-RCC)

(Ban hành kèm theoQuyết định số:2044/QĐ-TTg ngày27tháng 10 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

 

TT

Nội dungthực hiện

Chỉ shoàn thành

Đơn vịthực hiện

1. Chủ động sẵn sàngng phó với thiên tai và giám sát khí hậu

1.1

Xây dựng Tài liệu hướng dẫn lập Kế hoạch quản lý lũ tổng hợp cho cấp tỉnh

Thông tư của Bộ NN&PTNT về việc lập kế hoạch quản lý lũ tổng hợp cho cấp tỉnh được ban hành

Bộ NN&PTNT

1.2

Xây dựng quy định về loại bản tin và thời hạn bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn, thực hiện Luật khí tượng thủy văn

Thông tư của Bộ TN&MT quy định về loại bản tin và thời hạn bản tin dự báo, cảnh báo khí tượng thủy văn được ban hành

Bộ TN&MT

1.3

Xây dựng quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn

Nghị định của Chính phủ về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn được ban hành

Bộ TN&MT

2. Đảm bảo an ninh nước và an ninh lương thực trong điều kiện biến đổi khí hậu

2.1

Lập và báo cáo về danh mục hành lang bảo vệ nguồn nước ưu tiên đã được các tỉnh xác định và thông qua

Danh mục hành lang bảo vệ nguồn nước ưu tiên đã được các tỉnh xác định và thông qua được Bộ TN&MT trình Thủ tướng Chính phủ

Bộ TN&MT

2.2

Xây dựng và ban hành hướng dẫn khuyến khích tưới hiệu quả tiết kiệm cho một loại cây trồng ưu tiên

Văn bản của Bộ NN&PTNT hướng dẫn khuyến khích tưới hiệu quả tiết kiệm cho một loại cây trồng ưu tiên được ban hành

Bộ NN&PTNT

3. Chủ độngng phóvớimực nước bin dâng và rủi ro thiên tai tại những vùng dbị tn thương

3.1

Xây dựng và ban hành phân vùng chức năng vùng bờ cấp quốc gia

Quyết định của Bộ TN&MT về phân vùng chức năng vùng bờcấpquốc gia đưc ban hành

BTN&MT

3.2

Xây dựng và ban hành hướng dẫn đồng quản lý tài nguyên vùng bờ nhằm tăng cường khả năng chống chịu với biến đi khí hậu và áp dụng thí điểm tại các tỉnh ven biển

Văn bản của Bộ TN&MT hướng dẫn đồng quản lý tài nguyên vùng bờ nhm tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và áp dụng thí điểm tại các tỉnh ven biển được ban hành

Bộ TN&MT

4. Quản lý vàphát triểnrừng bn vững

4.1

Xây dựng và ban hành hướng dẫn rà soát quy hoạch rừng phòng hộ ven biển và thành lập cơ chế báo cáo của chính quyền địa phương đối với hoạt động giám sát và đánh giá rừng ven biển

Quyết định của Bộ NN&PTNT hướng dẫn tiêu chí rà soát quy hoạch rừng ven bin được ban hành

Bộ NN&PTNT

4.2

Sửa đổi, bổ sung Quyết định số 799/QĐ-TTg ngày 27/06/2012 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình hành động quốc gia về "Giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chếmt rừng và suythoáirừng, quản lý bền vững tài nguyên rừng, bảo tồn và nâng cao trữ lượng các bon rừng" giai đoạn 2011 - 2020 (REDD+)

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Chương trình hành động REDD+ quốc gia được ban hành

Bộ NN&PTNT

4.3

Sửa đổi Luật lâm nghiệp

Dự thảo Luật lâm nghiệp được xây dựng và xin ý kiến các Bộ, ngành và cơ quan, tổ chức có liên quan

Bộ NN&PTNT

5. Giảm phát thải khí nhà kính trong quá trình phát triểnkinhtế - xã hội

5.1

Xây dựng Quy hoạch các dự án điện sinh khối quốc gia giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch các dự án điện sinh khối quốc gia giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030 được ban hành

Bộ Công Thương

5.2

Xây dựng Quy hoạch các dự án điện gió quốc gia giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về Quy hoạch các dự án điện gió quốc gia giai đoạn đến 2020, tm nhìn 2030 được ban hành

Bộ Công Thương

5.3

Xây dựng Thông tư quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời tại Việt Nam

Thông tư của Bộ Công Thương quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời tại Việt Nam được ban hành

Bộ Công Thương

5.4

Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành sản xuất nhựa

Thông tư của Bộ Công thương về tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành sản xuất nhựa được ban hành

Bộ Công Thương

5.5

Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành giấy và bột giấy

Thông tư của Bộ Công thương về tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành giấy và bột giấy được ban hành

Bộ Công Thương

5.6

Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành chế biến thực phẩm

Thông tư của Bộ Công thương về tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành chế biến thực phẩm được ban hành

Bộ Công Thương

5.7

Xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹ thuật về quy hoạch quản lý chất lượng không khí cho khu vực đô thị Việt Nam

Văn bản của Bộ TN&MT hướng dẫn kỹ thuật về quy hoạch quản lý chất lượng không khí cho khu vực đô thị Việt Nam

Bộ TN&MT

5.8

Xây dựng và áp dụng hệ thống cấp phép xả thải khí thải công nghiệp

Thông tư của Bộ TN&MT về cấp phép xả thải khí thải công nghiệp được ban hành

Bộ TN&MT

5.9

Xây dựng, ban hành quy định vềKế hoạchquản lý chất lượng không khí ở cấp tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Thông tư của Bộ TN&MT quy định về Kế hoạch quản lý chất lượng không khí ở cấp tỉnh,thành phốtrực thuộc trung ương được ban hành

Bộ TN&MT

5.10

Xây dựng và ban hành quy định về dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô loại từ 09 chỗ ngồi trở xuống

Thông tư của Bộ GTVT quy định về dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô loại từ 09 chỗ ngồi trở xuống được ban hành

Bộ GTVT

5.11

Xây dựng và ban hành Tiêu chí doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ xanh

Văn bản của Bộ GTVT về tiêu chí doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ xanh được ban hành

Bộ GTVT

6. Tăng cường năng lực cho các cơ quan Chính phủ ứng phóvớibiến đi khí hậu

6.1

Xây dựng quy định lộ trình, phương thức tham gia hoạt động giảm nhẹ khí nhà kính toàn cầu phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và cam kết tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên

Đcương Nghị định của Chính phủ quy định lộtrình, phương thức tham gia hoạt động giảm nhẹ khí nhà kính toàn cu phù hợp với điều kiện kinh tế-xã hội và cam kết tại điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên được trình Bộ TN&MT

Bộ TN&MT

6.2

Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu đến năm 2030

Kế hoạchthực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu được Thủ tướng Chính phủ thông qua

Bộ TN&MT

7. Nâng cao năng lực cộng đồng ứng phóvớibiến đổi khí hậu

7.1

Cải tiến và tiêu chuẩn hóa khung tập huấn quốc gia thành chương trình tập huấn chính thức cấp quốc gia cho cán bộ cấp tỉnh và huyện, sinh viên đại học và sau đại học của các trường y dược, các trung tâm y tế dự phòng

Chương trình tập huấn chính thức cấp quốc gia cho cán bộ cp tỉnh và huyện, sinh viên đại học và sau đại học của các trường y dược, các trung tâm y tế dự phòng được phê duyệt

Bộ Y tế

7.2

Biên soạn bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng trường học an toàn cấp Trung học phổ thông

Bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng trường học an toàn cấp Trung học phổ thông được phê duyệt

Bộ GD&ĐT

8. Đa dạng hóa ngunlực tài chính và tăng hiệu quảđầu tưcho biến đi khí hậu

8.1

Hoàn thiện rà soát nội dung của một số dự án về biến đổi khí hậu và tăng trưng xanh được lựa chọn có tính đến mục tiêu thích ứng và chống chịu với biến đổi khí hậu

Báo cáo rà soát đánh giá nội dung của một số dự án về biến đổi khí hậu và tăng trưng xanh được lựa chọn có tính đến mục tiêu thích ứng và chống chịu với biến đổi khí hậu được Bộ KH&ĐT trình Thủ tướng Chính phủ vàỦy banQuốc gia về biến đổi khí hu

Bộ KH&ĐT

8.2

Xây dựng hướng dẫn quy trình thiết kế và thực hiện các dự án đầu tư phù hợp với quỹ Khí hậu xanh

Văn bản hướng dẫn của Bộ KH&ĐT về quy trình thiết kế và thực hiện các dự án đầu tư phù hợp với quỹ Khí hậu xanh được ban hành

Bộ KH&ĐT

 

CHƯƠNG TRÌNH HỖ TRỢ

ỨNG PHÓ VỚI BIẾN ĐỔI KHÍ HẬU

(SP-RCC)

 

 

 

 

 

 

 

VĂN KIỆN CHƯƠNG TRÌNH

GIAI ĐOẠN 2016 - 2020

 

 

(Kèm theo Quyết định số   /QĐ-TTg ngày   tháng    năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ)

 

 

 

 

 

Cơ quan Chủ quản: Bộ Tài nguyên và Môi trường

Thời gian: 2016 - 2020

Đa điểm: Toàn quốc

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Hà Nội, tháng 10 năm 2016

 

 

 

 

MỤC LỤC

 

I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH

II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Sự phù hợp và các đóng góp của Chương trình vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển ngành, vùng và địa phương

2. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình

3. Sự cần thiết của chương trình

III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI

1. Tính phù hợp của đề xuất hỗ trợ vốn ODA, vốn vay ưu đãi với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài

2. Lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ nước ngoài

3. Các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam

IV. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Mục tiêu tổng quát

2. Mục tiêu cụ thể

V. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG

VI. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH

1. Kế hoạchtổngthể thực hiện Chương trình 2016 - 2020 (Bảng 1)

2. Kế hoạch chi tiết thực hiện Hợp phần chính sách, Chươngtrình SP-RCC 2016 (Bảng 2)

3.Kế hoạchgiám sát và đánh giá Chương trình

VII. CÁC KẾT QUẢ CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bộ TN&MT)

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Bộ KH&ĐT)

3. Bộ Tài chính

4. Các Bộ ngành và địa phương

IX. TNG VN CHƯƠNG TRÌNH

1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi

2.Vốn đối ứng

X. ĐIỀU KIỆN RÀNG BUỘC VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI

XI. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC ĐỐI VỚI CHƯƠNG TRÌNH

Từ viết tắt

 

AFD

Cơ quanphát triểnPháp

BĐKH

Biến đổi khí hậu

Bộ KH&ĐT

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Bộ TN&MT

Bộ Tài nguyên và Môi trường

CIDA

Cơ quan phát triển quốc tế Canada

DFAT

Bộ Ngoại giao và Thương mạiÚc

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

I()NDC

Đóng góp (dự kiến) do quốc gia tự quyết định

JICA

Cơ quan hợp tác quốc tế Nhật Bản

HĐCS

Hành động chính sách

K-Eximbank

Ngân hàng Xuất nhập khẩu Hàn Quốc

KNK

Khí nhà kính

M&E

Giám sát và đánh giá

NCCC

Ủy banquốc gia về Biến đổi khí hậu

NCCS

Chiến lược quốc gia về Biến đổi khí hậu

NTP-RCC

Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với Biến đổi khí hậu

PCU

Ban điều phốiChương trình

SP-RCC

Chương trình hỗ trợ ứng phó với Biến đổi khí hậu

TP-RCC-GG

Chương trình mục tiêu ứng phó với Biến đổi khí hậu và Tăng trưởng xanh

TTX

Tăng trưởng xanh

UNFCCC

Công ước khung của Liên hợp quốc về Biến đi khí hậu

VGGS

Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh

WB

Ngân hàng Thếgiới

 

I. THÔNG TIN CƠ BẢN VỀ CHƯƠNG TRÌNH

1. Tên chương trình:Chương trình Hỗ trợ ứng phó với biến đi khí hậu giai đoạn 2016 - 2020

Tên tiếng Anh:Support Program to Respond to Climate Change 2016 - 2020

Tên viết tắt:SP-RCC 2016 - 2020

2. Nhà tài trợ, đồng tài trợ nước ngoài:Cơ quan Hợp tác quốc tế Nhật Bản (JICA), Ngân hàng Thế giới (WB), Cơ quan Pháttriển Pháp (AFD) và các đối tác tiềm năng khác.

3. Cơ quan chủ quản:Bộ Tài nguyên và Môi trường

- Địa chỉ: số 10 Tôn Thất Thuyết,Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam

- Tel: +84-4-37732731; Fax: +84-4-38359221

4. Đơn vị đề xuất Chương trình:Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường

- Địa chỉ:Số 10 Tôn Thất Thuyết,Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam

- Tel: +84-4-37955116; Fax: +84-4-37759770

5. Chủ Chương trình:Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường

- Địa chỉ:Số 10 Tôn Thất Thuyết,Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam

- Tel: +84-4-37955116; Fax: +84-4-37759770

6.Thời giandự kiến thực hiện Chương trình:từ năm 2016 tớinăm2020

7. Địa điểm thực hiện:toàn quốc

II. BỐI CẢNH VÀ SỰ CẦN THIẾT CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Sự phù hợp và các đóng góp của Chương trình vào chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia, quy hoạch phát triển ngành, vùng và địa phương

Chương trình Hỗ trợ ứng phó với Biến đổi khí hậu (SP-RCC) được Chính phủ Việt Nam và các đối tác phát triển xây dựng từ năm 2009 đã trở thành một diễn đàn đối thoại chính sách hiệu quả, hữu ích và đạt được nhiều thành quả quan trọng. Thông qua Chương trình, các hoạt động thích ứng và giảm nhẹ tác động của biến đổi khí hậu (BĐKH) đã được lồng ghép vào hoạt động của các Bộ, ngành, địa phương, góp phần phát triển năng lực thể chế, kỹ thuật và cung cấp nguồn kinh phí bổ sung cho các nhiệm vụ ưu tiên về BĐKH của Chính phủ.

Với hai chu kỳ hoạt động trong giai đoạn 2009 - 2015, trên 300 hành động chính sách (HĐCS) liên quan đến BĐKH đã được xây dựng và triển khai, đã huy động được khoảng 1 tỷ đô la Mỹ (USD) cho ngân sách nhà nước. Đối tác quốc tế chính của Chương trình trong những năm qua gồm: Cơ quanHợp tácquốc tế Nhật Bản (JICA), Cơ quan Phát triển Pháp (AFD), Cơ quan Phát triển Quốc tế Canada (CIDA), Ngân hàng Thế giới (WB), Bộ Ngoại giao và Thương mạiÚc (DFAT), Ngân hàng Xuất nhập khẩu Hàn Quốc (K-Eximbank). Đối tác trong nước là 10 Bộ: Tài nguyên và Môi trường, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,Kế hoạchvà Đầu Tư, Tài chính, Khoa học và Công nghệ, Công Thương, Xây dựng, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Y tế. Các chương trình,dự ánthuộc Chương trình SP-RCC đã được triển khai rộng khắp ở hầu hết các tỉnh, thành trong cả nước.

Nhận thức được tầm quan trọng của Chương trình SP-RCC, năm 2014, Chính phủ đã phê duyệt Văn kiện sửa đổi Khung chương trình SP-RCC (Quyết định số 1824/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 08 tháng 10 năm 2014). Khungchương trìnhsửa đổi đã đề xuất định hưng các chính sách ưu tiên cho giai đoạn 2014 - 2020. Tại Thông báo số 413/TB-VPCP ngày 14 tháng 10 năm 2014, Phó Thủ tướng Chính phủ Hoàng Trung Hải, Phó Chủ tịch thường trựcỦy banQuốc gia về Biến đổi khí hậu (NCCC) đã chỉ đạo Bộ TN&MT tiếp tục xây dựng Chương trình SP-RCC giai đoạn sau 2015.

Trong bối cảnh BĐKH đang diễn ra nhanh và phức tạp hơnso với các dự báo trước đây, đồng thời thế giới đã thông quaThỏa thuậnParis về khí hậu tại COP 21 vào tháng 12 năm 2015 đòi hỏi Việt Nam cần chuẩn bị để triển khai thực hiện đầy đủThỏa thuậnParis, trọng tâm là Đóng góp do quốc gia tự quyết định (NDC) của Việt Nam, Chính phủ Việt Nam và các đối tác phát triển đã thống nhất tiếp tục xây dựng và phát triển Chương trình SP-RCC sau năm 2015 và bắt đầu thực hiện từ năm 2016.

Chương trình SP-RCC giai đoạn sau 2015 sẽ tiếp tục đẩy mạnh xây dựng chính sách, thu hút đầu tư và tăng cường năng lực và tri thức cho ứng phó BĐKH và Tăng trưởng xanh (TTX). Chương trình cũng sẽ góp phần tích cực trong việc hướng tới thực hiện các mục tiêu về giảm nhẹ phát thải và thích ứng với BĐKH đã được cam kết trong NDC, trong đó có mục tiêu giảm từ 8% đến 25% lượng phát thải khí nhà kính (KNK) so với kịch bản phát triển thông thường (BAU) vào năm 2030.

2. Mối quan hệ với các chương trình, dự án khác nhằm hỗ trợ giải quyết các vấn đề có liên quan của chương trình

Trong giai đoạn 2009 - 2015, Chương trình SP-RCC có nhiệm vụ hỗ trợ xây dựng và thực hiện các chính sách quốc gia quan trọng về BĐKH ở Việt Nam, bao gồm Chương trình mục tiêu quốc gia ứng phó với Biến đổi khí hậu (NTP-RCC), Chiến lược quốc gia về Biến đi khí hậu (NCCS), Chiến lược quốc gia về tăng trưởng xanh (VGGS). Chương trình SP-RCC tập trung vào việc xây dựng và thực hiện các chiến lược, chính sách, pháp luật, thchế và các dự án ưu tiên nhằm ứng phó với BĐKH, phù hợp vớiKế hoạchphát triển kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2009 - 2015, cải thiện cơ chế tài chính, tăng cường năng lực để nâng cao hiệu quả hỗ trợ ứng phó với BĐKH và TTX.

Trong giai đoạn 2016 - 2020, Chương trình SP-RCC tiếp tục triển khai thực hiện NCCS, VGGS, chuẩn bị điều kiện pháp lý, nguồn lực để triển khai Thỏa thuận Paris về khí hậu và cácưutiên phát triển của quốc gia, ngành, địa phương liên quan đến BĐKH. Trong giai đoạn này, Chương trình SP-RCC cũng sẽ tập trung hỗ trợ việc triển khai thực hiện các chính sách liên quan đến BĐKH đã được xây dựng, xây dựng các chính sách mới, trin khai các dự án ưu tiên liên quan đến BĐKH của các Bộ, ngành, địa phương, tăng cường năng lực và tri thức.

3. Sự cần thiết của chương trình

a. Nhu cầu ứng phó với biến đi khíhậu

Việt Nam được cho là một trong số những quốc gia dễ bị tn thương nhất trước BĐKH, và vấn đề BĐKH đã trở thành thách thức lớn cho mục tiêu xóa đói giảm nghèo và các mục tiêu phát triển bền vững của đất nước. Theo kịch bản về BĐKH năm 2012, nếu mực nước biển dâng cao1m, sẽ có khoảng 40% diện tích Đồng bằng sông Cửu Long, 11% diện tích Đồng bằng sông Hồng và 3% diện tích các tỉnh thuộc vùng ven biển sẽ bị ngập. Thành phố Hồ Chí Minh có khả năng bị ngập trên 20% diện tích, 10-12% dân số bị ảnh hưởng trực tiếp và tổn thất khoảng 10% GDP. Tác động của BĐKH đến dân sinh kinh tế đã trở nên rõ rệt đòi hỏi Chính phủ phải có các hành động quyết liệt hơn. Theo ước tính trong Báo cáo INDC của Việt Nam đệ trình lên UNFCCC tháng 9 năm 2015, nhu cầu cho các hoạt động liên quan đến BĐKH trong giai đoạn 2016 - 2020 lên đến 21 tỷ USD. Trong giai đoạn 2009 - 2015, Chương trình SP-RCC đã huy động được gần 1 tỷ USD. Hiện nay việc huy động vốn từ các đối tác phát triển sẽ gặp nhiều khó khăn hơn, một số đối tác đã rút ra khỏi danh sách các đối tác tiềm năng, như DFAT, CIDA, K-Eximbank. Một trong những nguyên nhân đó là tỷlệ sử dụng vn huy động được thông qua Chương trình cho các hoạt động ứng phó với BĐKH, xây dựng và trin khai thực hiện các nội dung chính sách đã được xây dựng trong khuôn khổ Chương trình thấp.

Tăng trưởng kinh tế với tốc độ cao đã tạo ra nhiều cơ hội mới cho người dân và doanh nghiệp tại Việt Nam. Chương trình Cải cách (Đổi Mới") do Chính phủ đưa ra từ ba thập kỷ trước đã chuyển đổi thành công nền kinh tế, đưa Việt Nam từ một trong những quốc gia nghèo nhất thế giới trở thành quốc gia có thu nhập trung bình-thấp[1]. Tuy nhiên, quá trình phát triển kinh tế và công nghiệp hóa đã làm gia tăng nhu cầu điện năng, năng lượng cũng như tăng phát thải khí nhà kính và khí thải khác. Từ năm 2000 đến năm 2010, tổng lượng phát thải và lượng phát thải bình quân đầu người ở Việt Nam tăng gấp ba lần và phát thải các-bon trên GDP tăng 48% đưa Việt Nam trở thành nước có tổng lượng phát thải khí nhà kính đứng thứ 31trên thế giới vào năm 2011. Với mức phát thải không ngừng tăng hiện nay, đòi hỏi Việt Nam phải chuyển đổi mạnh mẽ nền kinh tế theo hướng phát thải thấp.

b. Các vấn đề cần giải quyết trong khuôn khổ Chương trình

Chương trình SP-RCC 2016 - 2020 sẽ là một diễn đàn đối thoại chính sách ứng phó với BĐKH có hiệu quả giữa các Bộ, ngành, địa phương và các đối tác phát triển. Đối thoại chính sách cấp cao sẽ giúp các Bộ, ngành đưa ra được Khung chính sách với định hướng ưu tiên rõ ràng. Các chính sách mang tính chiến lược, liên ngành và liên vùng sẽ được xây dựng nhằm đạt được các mục tiêu của NCCS và VGGS, tăng cường hiệu quả công tác ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX.

Với việc xây dựng Chương trình SP-RCC 2016 - 2020, Chính phủ đã thể hiện cam kết mạnh mẽ và mang tính dài hạn trong ứng phó với BĐKH. Tiếp tục triển khai Chương trình SP-RCC trong giai đoạn 2016 - 2020 và đối thoại chính sách ở cấp cao sẽ tăng cường huy động nguồn lực đầu tư cho ứng phó với BĐKH từ cả đối tác phát triển và khối tư nhân.

Để Chương trình SP-RCC 2016 - 2020 có thể hỗ trợ hiệu quả các Bộ, ngành và địa phương đạt được mục tiêu đề ra trong xây dựng và triển khai chính sách, đủ nguồn lực cho các chương trình, dự án đầu tư ưu tiên cho ứng phó với BĐKH, nâng cao năng lực, cập nhật thông tin và tri thức về BĐKH, cần đề xuất cơ chế tài chính mới cho Chương trình thay thế cơ chế tài chính theo Thông báo số 8981/VPCP-QHQT ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Văn phòng Chính phủ. Giai đoạn 2016 - 2020, Chính phủ cần cam kết ưu tiên nguồn vốn huy động được cho Chương trình SP-RCC, Chương trình mục tiêu về BĐKH và TTX (TP-RCC-GG), Kế hoạch thực hiệnThỏa thuậnParis về khí hậu đến năm 2030; phần còn lại cho cân đối ngân sách Nhà nước chung nhằm đảm bảo đạt được các mục tiêu đề ra củaChương trình; tăng cường tính minh bạch trong trao và nhận hỗ trợ; khuyến khích sự tham gia tích cực của các Bộ, ngành, đảm bảo tính bền vững cho Chương trình.

Đtăng cường sự tham gia tích cực, chủ động của các Bộ, ngành, địa phương trong xây dựng và thực hiện các chính sáchng phó với BĐKH, nâng cao chất lượng của các chính sách, Chính phủ cần dành một phần vốn huy động được từ các nhà tài trợ cho các hoạt động hỗ trợ triển khai các nội dung hoạt động của Chương trình (hỗ trợ kỹ thuật, nghiên cứu thử nghiệm chính sách, tổ chức các hội thảo tham vấn...) và phần này sẽ giải ngân theo hướng dẫn được cung cấp bởi các nhà tài trợ.

Chương trình SP-RCC 2016 - 2020 sẽ được triển khai thực hiện thông qua 03 hợp phần: a) Chính sách; b) Tăng cường năng lực và tri thức; c) Đầu tư. Mỗi hợp phần sẽ tập trung giải quyết các vấn đề cụ thể theo định hướng chung của Chương trình, cụ thể như sau:

a) Hợp phần chính sách:

- Tiếp tục duy trì, củng cố diễn đàn đối thoại chính sách giữa các đối tác phát triển và các Bộ, ngành nhằm xây dựng và triển khai các chính sáchphù hợp;

- Góp phần thực hiện NCCS và VGGS hướng tới triển khai Kế hoạch thực hiệnThỏa thuậnParis về khí hậu đến năm 2030, với trọng tâm là thực hiện các cam kết trong INDC/NDC.

- Hp phần chính sách sẽ bao gồm các chính sách, luật, chiến lược, nghị định, thông tư, quy định, hướng dẫn, định mức kinh tế kỹ thuật, kế hoạch hành động (gọi tắt là các hành động chính sách) liên quan đến ứng phó với BĐKH,phù hợpvới ưu tiên của Việt Nam và phù hợp với xu hướng chung toàn cầu đã được các Bộ, ngành và các đối tác phát triển thảo luận và đề xuất sẽ được thực hiện trong giai đoạn 2016 - 2020;trongđó bao gồm khung chính sách năm 2016 và 2017 đã được thống nhất giữa các DPs và LMs, khung chính sách 2018 - 2020 đã đạt được đồng thuận cơ bản và sẽ được tiếp tục thảo luận và thống nhất để trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước tháng sáu hàng năm.

b) Hợp phần tăng cường năng lực và tri thức:

- Tăng cường hỗ trợ kỹ thuật từ các đối tác phát triển của Chương trình SP-RCC cũng như từ các dự án, chương trình khác của Chính phủ và của các đối tác phát triển để góp phần nâng cao chất lượng của các HĐCS và chất lượng, hiệu quả của các dự án ưu tiên.

- Tăng cường năng lực lãnh đạo quản lý các cấp từ trung ương đến địa phương nhằm nâng cao năng lực lãnh đạo quản lý trong điều kiện biến đổi khí hậu và thay đi nhanh chóng của đất nước.

- Các Bộ, ngành, địa phương có đủ năng lực, tri thức xây dựng và triển khai các HĐCS, các dự án ưu tiên thuộc Chương trình SP-RCC theo hướng minh bạch, hiệu quả.

- Hợp phần tăng cường năng lực sẽ bao gồm tập hợp các danh mục đề xuất hỗ trợ kỹ thuật để thực hiện các cam kết được xác định trong quá trình trao đổi xây dựng Khung chính sách giữa các đối tác phát triển và các Bộ, ngành. Sau khi Văn kiện Chương trình được phê duyệt, các Bộ, ngành sẽ làm việc cụ thể với tng đối tác phát triển để xây dựng đề xuất hỗ trợ kỹ thuật theo quy định hiện hành. Nhu cầu hỗ trợ thực hiện Chương trình SP-RCC cho năm 2016 và năm 2017 được nêu tại Phụ lục của Văn kiện Chương trình.

c) Hợp phần đầu tư:

- Huy động nguồn lực hỗ trợ từ các đối tác phát triển của Chương trình SP-RCC để đầu tư cho ứng phó với BĐKH, tạo tiền đề để từng bước điều chỉnh nguồn vốn từ phía Chính phủ, nhà đầu tư, các tổ chức phi chính phủ và khu vực tư nhân cho các hoạt động thích ứng, thích nghi với BĐKH vàphù hợpvới lộ trình phát triển phát thải thấp như quy định tại Điều 2.1 củaThỏa thuậnParis về khí hậu.

- Sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính trong nước cũng như từ các tổ chức quốc tế nhằm thực hiện mục tiêu cắt giảm từ 8% đến 25% lượng phát thải KNK so với kịch bản phát triển thông thường (BAU) vào năm 2030.

- Hợp phần đầu tư bao gồm danh mục các dự án đầu tư ứng phó với biến đi khí hậu ưu tiên cấp bách thực hiện từ nay đến năm 2020 được xác định trên cơ sở các tiêu chí đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt, bao gồm:

- Quyết định số 1719/QĐ-TTg ngày 04 tháng 10 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ về Tiêu chíđánh giá dự án ưu tiên Chương trình SP-RCC;

- Ý kiến kết luận của Thủ tướng Chính phủ Nguyễn Xuân Phúc tại phiên họp lần thứ VII củaỦy banquốc gia về BĐKH (Thông báo số 69/TB-VPCP ngày 29 tháng 4 năm 2016 của Văn phòng Chính phủ), đó là: “ưu tiên nguồn lực đầu tư ứng phó BĐKH, trọng tâm là: bảo vệ, phục hồi rừng ngập mặn ven biển, rừng phòng hộ đầu nguồn; xây dựng nâng cấp các hồ chứa nước ngọt phục vụ sản xuất, sinh hoạt trong bối cảnh hạn hán, xâm nhập mặn gia tăng; củng cố, nâng cấp các đoạn đê bin, đê sông, khắc phục sạt lở bờ biển, bờ sông ở những khu vực sung yếu có ảnh hưởng lớn đến tính mạng, đời sống nhân dân; chống ngập úng các thành phố lớn; triển khai các dự án theo lộ trình thực hiện COP 21”.

- Các chỉ đạo của Lãnh đạo Chính phủ về xử lý các vấn đề cấp bách nảy sinh trong thực tế.

Danh mục các dự án đầu tư cần triển khai thực hiện từ nay đến năm 2020 là danh mục các dự án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và TTX.

III. CƠ SỞ ĐỀ XUẤT NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI

1. Tính phù hợp của đề xuất hỗ trợ vốn ODA, vốn vay ưu đãi với chính sách và định hướng ưu tiên của nhà tài trợ nước ngoài.

Trong giai đoạn 2009 - 2015, dựa trên kết quả hoàn thành Khung chính sách hằng năm, Chương trình SP-RCC đã huy động cho ngân sách Nhà nước được gần 1 tỷ USD, trong đó AFD 80 triệu Euro; WB 210 triệu Đô la Mỹ; DFAT hỗ trợ không hoàn lại 14 triệu Đô laÚc; CIDA hỗ trợ không hoàn lại 4 triệu Đô la Canada; JICA gần 600 triệu Đô la Mỹ; K-Eximbank 60 triệu Đô la Mỹ.

Trong những năm tới, Chương trình sẽ tập trungxây dựngcác chính sách có tính chiến lược, các dự án ưu tiên cao của các Bộ, ngành, địa phương nhằm thực hiện NCCS và VGGS, chuẩn bị triển khai Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu đến năm 2030, phù hợp vớiKế hoạchphát triển kinh tế xã hội 5 năm giai đoạn 2016-2020, NDC của Việt Nam và các cam kết quốc tế của Việt Nam hiện nay và những năm tiếp theo, cải thiện cơ chế tài chính, tăng cường năng lực để nâng cao hiệu quả hỗ trợ ứng phó với BĐKH và TTX, góp phần phát triển bền vững đất nước.

2. Lý do lựa chọn và lợi thế của nhà tài trợ nước ngoài

Trên trường quốc tế, Việt Nam đã tích cực tham gia vào các diễn đàn đa phương và song phương về BĐKH, đặc biệt là tham gia có hiệu quả vào các phiên đàm phán quốc tế liên quan đến UNFCCC và Nghị định thư Kyoto, Thỏa thuận Paris về khí hậu... Một bước tiến mới trong việc hoàn thiện khung pháp lý và chính sách ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX là việc lồng ghép BĐKH vào các chiến lược, quy hoạch phát triển quốc gia; Quản lý phát thải KNK và các chất làm suy giảm tầng ô zôn; Thu hồi năng lượng từ chất thải; Bảo đảm tính thống nhất với luật khác và với các cam kết quốc tế mà Việt Nam tham gia.

Trong quá trình xây dựng Khung chính sách của Chương trình SP-RCC, Việt Nam luôn nhận được sự hỗ trợ rất tích cực của các chuyên gia quốc tế tại Việt Nam và sựphối hợpchặt chẽ của các chuyên gia trong, ngoài nước và các đi tác phát triển. Cùng với JICA, AFD, WB, DFAT, K-Eximbank, CIDA là những nhà tài trợ thường xuyên hợp tác với các bên có liên quan xây dựng Khung chính sách hàng năm; theo dõi, giám sát quá trình thực hiện Khung chính sách. Bắt đầu từ năm 2014, các đối tác, trong đó đặc biệt phải kể đến JICA, AFD, WB đã phối hợp chặt chẽ với các Bộ ngành của Việt Nam trong việc xây dựng Khung chính sách và Văn kiện Chương trình SP-RCC cho giai đoạn 2016 - 2020 để xác định ưu tiên trong xây dựng chính sách, đầu tư và tăng cường năng lực cho Việt Nam những năm tới.

3. Các điều kiện ràng buộc theo quy định của nhà tài trợ nước ngoài (nếu có) và khả năng đáp ứng các điều kiện này của phía Việt Nam.

Điều kiện ràng buộc quan trọng nhất của Chương trình là các Bộ, ngành Việt Nam xây dựng và triển khai các HĐCS đã được thống nhất hàng năm giữa các Đối tác phát triển và Chính phủ. Thông qua việc đánh giá hoàn thành các HĐCS của năm trước đó, Khung chính sách đã được thỏa thuận và việc bố trí vốn, giải ngânhợp lýcác khoản vay trước đó mà các Đối tác phát triển sẽ xem xét cho các khoản vay tiếp theo. Các HĐCS sẽ được nâng cao chất lượng nếu được Chính phủ quan tâm giành ưu tiên thỏa đáng trong bố trí vốn đối ứng cũng như các hỗ trợ kỹ thuật và các Bộ, ngành quyết tâm thực hiện.

Ngoài ra, mỗi đối tácphát triểncó thcó những ràng buộc riêng cho mỗi khoản cho vay như điều kiện giải ngân, lãi suất, thời gian ân hạn, vốn đối ứng của Việt Nam... Các điều kiện này sẽ được thảo luận riêng rẽ khi đàm phán và ký kết về mỗi khoản vay.

IV. MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

1. Mục tiêu tổng quát

Hỗ trợ xây dựng và thực hiện các chiến lược, chính sách, chương trình, dự án ưu tiên nhằm ứng phó hiệu quả trước tác động tiêu cực do BĐKH gây ra ở Việt Nam; góp phần triển khai Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu đến năm 2030.

2. Mục tiêu cụ thể

a) Hỗ trợ thực hiện các nhiệm vụ của Chiến lược Quốc gia về biến đổi khí hậu, Chiến lược Quốc gia về tăng trưởng xanh và chiến lược của các ngành kinh tế có liên quan đến biến đổi khí hậu và góp phần triển khaiKế hoạchthực hiệnThỏa thuậnParis về khí hậu đếnnăm2030;

b) Hỗ trợ các hoạt động về chính sách, khoa học công nghệ và tài chính do Chính phủ, các đối tác phát triển và các tổ chức tư nhân cung cấp, đảm bảo sử dụng hiệu quả các nguồn lực cho ứng phó với biến đổi khí hậu ở Việt Nam và góp phần thực hiện các cam kết trong INDC/NDC;

c) Đy mạnh công tác đàm phán quốc tế về huy động nguồn lực tài chính ưu đãi từ cáctổ chứcquốc tế cho ứng phó BĐKH, tăng cường các nguồn lực tài chính có điều kiện ưu đãi nhất.

V. ĐỐI TƯỢNG THỤ HƯỞNG

Các Bộ tham gia thực hiện Chương trình SP-RCC bao gồm: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu Tư, Tài chính, Xây dựng, Giáo dục, Y tế, Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, Công Thương, Khoa học và Công nghệ, Giao thông vận tải. Trong quá trình đối thoại chính sách, các Bộ sẽ tham gia các diễn đàn đối thoại chính sách giữa các nhà tài trợ, tổ chức phi chính phủ, đi tác phát triển, doanh nghiệp, cơ quan nghiên cứu, qua đó các Bộ sẽ được cập nhật, chia sẻ thông tin về các chính sách ngành; cập nhật các chính sách, công nghệ liên quan tới ứng phó với BĐKH của các nước pháttriểnvới các nhà tài trợ; được các nhà tài trợ cung cấp các hỗ trợ kỹ thuật để xây dựng và thực hiện các HĐCS phức tạp, mang tính liên ngành, liên vùng, liên lĩnh vực...

Các cán bộ lãnh đạo quản lý cũng như các cán bộ thuộc các Cục, Vụ, Viện tham gia trongChương trìnhSP-RCC sẽ được nâng cao năng lực lãnh đạo quản lý, năng lực chuyên môn đđáp ứng những đòi hỏi của công tác ứng phó với BĐKH.

Các địa phương: được hỗ trợ một phần từ ngân sách Nhà nước và toàn bộ phần hỗ trợ không hoànlại, vay lại một phần hoặc toàn phần theo Chương trình SP-RCC để thực hiện các dự án ưu tiên đầu tư ứng phó với BĐKH và TTX.

Các doanh nghiệp được hưởng lợi từ các chính sách hỗ trợ cho các hoạt động ứng phó với BĐKH và TTX.

Người dân được hưởng lợi gián tiếp từ việc thực hiện các HĐCS, các dự án đầu tư về thích ứng và giảm thiểu tác động của BĐKH.

Các nhà đầu tư, các đối tác phát triển có cơ hội tiếp cận với các cơ quan xây dựng chính sách, mở rộng quan hệhợp tácvới các cơ quan Chính phủ và các địa phương.

VI. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN, GIÁM SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ CHƯƠNG TRÌNH

1. Kế hoạch tổng thể thực hiện Chương trình 2016 - 2020

Chương trình SP-RCC sẽ được triển khai thực hiện thông qua các hoạt động của 03 hp phần: (1) Chính sách; (2) Tăng cường năng lực và tri thức; và (3) Đầu tư;

(1) Kế hoạch tổng thể 2016 - 2020 Hợp phần Chính sách (Bảng 1 kèm theo)

Trên cơ sở chiến lược quốc gia, chiến lược ngành về BĐKH, TTX và định hướng tạiThỏa thuậnParis, thông qua phương thức tham vấn giữa các Bộ, ngành, địa phương với các đối tác phát triển, xác định các HĐCS cụ thể cần được xây dựng để đưa vào Khung chính sách trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt hàng năm. Mỗi HĐCS nêu rõ cơ quan chịu trách nhiệm chính, thời gian hoàn thành, chỉ số hoàn thành cho từng giai đoạn để tiện theo dõi, giám sát.

Hàng năm, trên cơ sở các chỉ số hoàn thành đã thống nhất, các đối tác phát triển sẽ trực tiếp traođi vớicác đơn vị cóliên quan để đánh giá mức độ hoàn thành mỗi HĐCS do đơn vị đó chủ trì, báo cáo kết quả giám sát cho các cấp có liên quan và cho NCCC để có biện pháp tăng cường thực hiện hoặc điều chỉnh chophù hợp.

Kết quả giám sát cũng là cơ sở để các đối tác phát triển quyết định giải ngân các khoản hỗ trợ cho Việt Nam (dưới hình thức vay ưu đãi, viện trợ không hoàn lại và hỗ trợ kỹ thuật) để Việt Nam thực hiện các hoạt động ứng phó vớiBĐKH.

Việc xây dựng Khung chính sách dài hạn là một quá trình trao đổi liên tục giữa các đối tác phát triển với các Bộ, ngành, địa phương. Các HĐCS trong Khung chính sách các năm tiếp theo sẽ được điều chỉnh, bổ sung trên cơ sở kết quả thực hiện các hoạt động của năm trước đó và công tác chỉ đạo, điều hành thực tế và ưu tiên hàng năm của Chính phủ và của các Bộ, ngành, địa phương.

Khung chính sách 2016 - 2017 đã được sự đồng thuận giữa các Bộ, ngành và các đối tác phát triển sẽ gồm 15 nội dung bổ sung cho năm 2016 bên cạnh 15 nội dung đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1504/QĐ-TTg ngày 31 tháng 8 năm 2015 và 27 nội dung cho năm 2017.Về Khung chính sách Chương trình SP-RCC 2016 - 2020 (Như trong Bảng 1), ngoài các nội dung thực hiện trong năm 2016 và năm 2017 đã được thống nhất, các nội dung sẽ thực hiện từ năm 2018 đến năm 2020 cũng đã đạt được sự đồng thuận cơ bản. Những nội dung này được xác địnhphù hợpvới những định hướng thực hiệnThỏa thuậnParis và lộ trình thực hiện NDC của Việt Nam.

Các nội dung chi tiết của mỗi HĐCS sẽ được các đối tác phát triển và các Bộ, ngành tiếp tục xác định trên cơ sở kết quả đàm phán triển khai thực hiệnThỏa thuậnParis của các nước tại COP 22 và COP 23; việc đánh giá nỗ lực toàn cầu để điều chỉnh mục tiêu của mỗi nước trong NDC vào năm 2018; kết quả thực hiện Khung chính sách năm 2016 và năm 2017 cũng như định hướng ưu tiên của Việt Nam và của các đối tác phát triển trong thời gian tới.

Các Bộ và các đối tác phát triển sẽ tiếp tục thảo luận để hoàn chỉnh Khung chính sách 2018 và các năm tiếp theo trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước cuối tháng 6 của năm trước đó như quy định được nêu tại Quyết định số 1824/QĐ-TTg ngày 28 tháng 10 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ.

(2)Kế hoạchtriển khai các hoạt động của hợp phn Nâng cao năng lực và trithức

- Chương trình sẽ tiếp tục góp phần nâng cao nhận thức và năng lực về ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX, đây là kết quả có ý nghĩa và tác động lâu dài trong việc thực hiện NCCS và VGGS. Các dự án, chính sách không chỉ tập trung nâng cao năng lực cho các đơn vị Bộ ngành trung ương mà còn tuyên truyền, triển khai tại các địa phương và cộng đồng.

- Xác định nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật của các Bộ, ngành và địa phương nhằm hỗ trợ xây dựng các chính sách ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX (Nhu cầu hỗ trợ thực hiện Chương trình SP-RCC cho năm 2016 - 2017 tại Phụ lục I).

- Xây dựng và đề xuất cơ chế quản lý và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu về BĐKH và TTX nhằm đáp ứng nhu cầu tăng cường năng lực và tri thức.

(3)Kế hoạchtrin khai các hoạt động của Hợp phần Đầu tư

- Hỗ trợ quá trình xây dựng và triển khai Kế hoạch hành động của Việt Nam thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu; thúc đẩy việc thực hiện cam kết của Việt Nam đến năm 2030 giảm 8% lượng phát thải KNK so với kịch bản phát triển thông thường và giảm đến 25% với sự hỗ trợ hiệu quả của quốc tế.

- Hỗ trợ Xây dựng mạng lưới giám sát BĐKH, nước biển dâng và nâng cấp, hoàn thiện hệ thống cảnh báo, dự báo thiên tai, khí tượng thủyvăn.

- Hỗ trợ, thúc đẩy thực hiện các dự án đầu tư ứng phó với BĐKH được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bao gồm danh mục các dự án đầu tư cần triển khai thực hiện trong Chương trình mục tiêu ứng phó với BĐKH và TTX. Nghiên cứu đề xuất cơ chế tài chính ưu tiên cho Chương trình SP-RCC 2016 - 2020 nhằm tăng cường kế hoạch ngân sách và huy động tài chính cho các HĐCS cũng như các dự án đầu tư liên quan đến BĐKH và TTX.

- Nghiên cứu xây dựng cơ chế chính sách thu hút doanh nghiệp tư nhân tham gia đu tư vào các hoạt động ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX.

2. Kế hoạch chi tiết thực hiện Hp phần chính sách, Chương trình SP-RCC 2016 (Bảng 2)

 

Bng 1.Kế hoạchtổng thể Hợp phần Chính sách Chương trình SP-RCC giai đoạn 2016 - 2020

Nhóm chính sách

Chính sáchđượcban hành bsung năm 2016

Chính sách được ban hành năm 2017

Chính sáchđượcban hành năm 2018

Chính sách được ban hành năm 2019

Chính sách được ban hành năm 2020

Chsố giữa kỳ(sở: tháng 12/2015; Mục tiêu: tháng 12/2018)

Chỉ skết thúc chương trình (Cơ s: tháng 12/2015; Mục tiêu:tháng 12/2021)

 

 

Mụctiêu tổng thể1. Chđộng ứng phóthiên tai và giám sátkhíhậu

 

 

a) Gim thiểu rủi rothiên tai

 

Xây dựng Tài liệu hướngdẫn lp Kế hoạch quản lýlũ tng hợp cho cấptỉnh (IFMP)
[S
n phẩm:Thông tưBộ NN&PTNT]

Rà soát và ban hành Quy hoạch vềđê biểnquốc gia và các quy định vềđê sông cótích hợp tính dbịtổnthương đối với BĐKH
[Sn phẩm: Thông tưBộ NN&PTNT]

 

 

Quản lý lũ tổng hợp

Cơ sở:[2 tnh]đãxây dựngKếhoạchquản lýtổnghợp cho cấp tnh.

Mục tiêu:[stnh] lp Kếhoạchquản lýtổnghp cho cấp tnh và tăng cường tính sẵn sàng trong việc quản lý lũtổnghợp.

Quản lý lũ tổng hợp

sở:[2 tnh]đã xây dựng Kế hoạch quản lý lũtổnghợp cho cấp tnh.

Mục tiêu:[số tnh] đã xây dựng vàthc hiện Kế hoạch quản lý lũ tổng hợp cho cấp tnh.

 

 

 

Tập trung vào việc thực hiện chính sách đãđxut.Đề xuất mới nếu có sẽ được xem xét vào năm 2017.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Cnh báo sm

c) Giám sát khí hậu

Xây dựng quy định về nội dung quantrắc của mạng lưới trạm khí tượngthủy vănquốc gia,thực hiện Luật khítượng thy văn [Sản phẩm: Thông tư của Bộ TNMT] (Bộ TNMT)

Xây dựngquyđịnh vềđánhgiátácđộng của biếnđổikhíhu vàđánh giá khíhậu quốc gia [Sản phm: Thông tưcủaBộ TNMT] (Bộ TNMT)

Xây dựng quy định về loại bản tin và thời hạn bn tin dự báo, cnh báo khí tượng thủy văn, thực hiện Luật khí tượng thy văn [Sản phm: Thông tư Bộ TNMT] (Bộ TNMT)

Xây dựng Nghị định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vc KTTV[Sản phẩm: Nghị định chính phủ XX (Bộ TNMT)]

Xây dựng tiêu chí/ quytrìnhvề định mức ưutiên cao nhấtcủaLuật KTTV (bao gồm Phụ lục chi tiết) [Sản phẩm: Thông tư XX/ Bộ TNMT (Ban hành ít nhất 1 thông tư)] (Bộ TNMT)

Đxut của các Đi tác pháttrin:

Cảnh báo sớm

(Xây dựng Hướng dẫn cho hệ thống giám sát vàbảnđthiêntai) về sạt lđấttại các khu vc có nguy cơ caodọctheo các tuyến đường bộ trọng yếu [Sn phẩm: Thông tư XX] (Bộ GTVT)

Tập trung vào việc thực hiện chính sáchđãđề xuất. Đxut mi nếu có sẽđược xem xét vào năm 2017.

Thực hiện LuậtKTTV

sở:Chưa có hướng dn, tiêu chí/ quytrìnhthực hiện đnh mức ưu tiên

Mục tiêu:Tài liệu hưng dẫn và ít nhất 2 tiêu chí/ quytrìnhvà mạng lưới hỗ trợ phối hợp tt hơngia cácđơn vị liên quan đến KTTV tại cấpđịa phương.

Xửphạthành chính

Cơ s:[số vụ] được ghi nhận khi Nghịđịnh chưađược ban hành

Mục tiêu:[svụ vi phạm gim]được ghi nhận khi Nghị địnhđược ban hành

Thực hiện LuậtKTTV

sở:Chưa có hướng dn, tiêu chí/ quytrìnhthực hiện đnh mức ưu tiên

Mục tiêu:[tăng số lượng] các lĩnh vực dịch vụ vàcung cấp số liệu bởi cácđơn vị KTTV địa phương

Xửphạthành chính

Cơ s:[số vụ] được ghi nhận khi Nghịđịnh chưađược ban hành

Mục tiêu:[svụ vi phạm gim]được ghi nhận khi Nghị địnhđược ban hành, phổ biến rộng rãi nhận thức để tránh vi phạm

 

 

Ý kiếncủaBộ GTVT:Bỏnội dung Cnh báo sm vìdo: Không cóhtrợ kỹ thuật

 

 

 

Mục tiêu tngthể2. Đmbảo an ninh nước và lươngthực trong bối cảnh BĐKH

 

 

a) Nâng cao sn xuấtnông nghiệp bền vng vàan ninh lương thc

 

 

 

 

Xây dựng và thông qua Quy hoạchtổngthquốc gia chongành trng trọt ứng phó với BĐKHđến năm 2030 [Sản phẩm; Quyết định XXX của Bộ NN&PTNT](Bộ NN&PTNT)

 

Quy hoạch tổng thể quốc gia cho ngành trồng trọt

Cơ sở:“Quyết định về Chiến lược phát triển ngành trồng trọt đến năm 2030” được thông qua”

Mục tiêu:trong Quy hoạch tổng thể, [số lượng] giải pháp thích ứng ([số lượng] lịch thời vụ được thay đổi, đưa ra các giống chống chịu, bảo hiểm nông nghiệp)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tập trung vào việc thực hiện chính sáchđã đềxuất.Đề xuấtmới nếu cósẽ được xem xét vào năm 2017.

 

 

 

 

 

 

 

 

b) Nâng cao năng lc quản lý tài nguyên nước

Xây dựng vàban hànhquy địnhvviệc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vc lấy nước sinh hoạt [Sn phm: Thông tưcủa Bộ TNMT "quyđịnh việc xác định và công bố vùng bảo hộvệsinh khu vực ly nước sinh hoạt"] (BTNMT)

Xây dựngvà ban hành quy đnh về bảo vệ lòng, bờ, bãi sông

[Sn phm:Thông tư của Bộ TNMT "Quy định về bảo vệ lòng, bờ bãi sông”] (Bộ TNMT)

Nghđịnh của Chính phủ về Ban hành chính sách phát triển thủy lợi nhỏ,thủy lợi nộiđồng vàtưới tiên tiến, sử dụng nưc tiết kiệm [Sản phẩm: Nghị định của Chính phủ] (Bộ NN&PTNT)

Lập và báo cáo về danh mục tất cả các hành lang bo vnguồn nước ưu tiên đã được xácđịnh và thông quacp tnh [Sn phẩm: Bộ TNMTtrìnhThủ tướng danh mục tt cả các hành lang bo vệ ngun nưcđã được cấp tnh thông qua] (BTNMT)

Xâydựng và ban hànhhướng dẫnkhuyến khích tưi hiệu quả tiết kiệm cho một loại cây trồng ưu tiên [Sảnphẩm: Quyết địnhcủaBộ trưởng Bộ NN&PTNTvềi hiệu qutiết kiệm cho một loại cây trồng ưu tiên] (Bộ NN&PTNT)

ĐxuấtcủacácĐối tác phát triển:

Xây dựng và ban hành Danh sách các vùng khan hiếm nước vàvùng có nguy cơ cao bị xâm nhập mặn [Sn phm: Quyếtđịnh của Bộ TNMT] (BTNMT)

Xây dựng Hướng dẫn kỹthuật vtưới hiệu qutiết kiệm cho một số loại câytrồng khác [Sn phm: Quyết định của Bộ trưởng Bộ NN&PTNT (Bộ NN&PTNT)

[2020=>2018]Xây dựngHướng dẫn thúc đẩy cơchếphối kết hợp giữa các cơ quan liên quan trong lĩnh vc quản lý chất lượng nước thủy lợi [Sản phm: Thông tư Bộ NN&PTNT] (Bộ NN&PTNT)

Đề xutcủacác Đốitác pháttrin:

Xây dựng hướng dn thực hiệnđiềutra xác định nhu cầusử dụng nước vàphân bnguồnnước, trong đó bao gm nội dung vàmẫubáo cáo vsử dụng nước [Sn phm: Thông tư Bộ TNMT] (BTNMT)

Xây dựng hướng dn vthực hiện các biện pháp bổ sung nước ngm nhân tạo cho các vùng khác nhau [Sn phẩm: Thông tư Bộ TNMT] (Bộ TNMT)

Xây dựngvà thông qua Kế hoạch hành động về bảo vệ chất lượng nướcthủylợi

[Sảnphẩm: Thông tư Bộ NN&PTNT] (Bộ NN&PTNT)

Đề xutcủacác Đốitác pháttrin:

Xây dựng hướng dẫn thực hiện kim kêi nguyên nước quc gia (thực hiện điều 7củanghđịnh 201(2013)), trong đó xác định mẫu, nội dung báo cáo kiểm kê tài nguyên nước (nước mặt, nưc ngm

[Sản phm:Thông tưBộ TNMT]

Xây dựng Thông tư hướng dẫn nội dung, quy trình giám sát tàinguyênnước

[Sn phẩm: Thông tưBộ TNMT]

Xây dựng vàban hành danh mụcđăngký các ngun nước xuyên biên gii, đây là căn cứ chính thống cho sự phối hợp can thiệp liên quốc gia đxácđịnhtính tnthương

[Sn phm: Thông tưBộ TNMT]

Xây dựng hthống giám sát cho việc quản lý cht lượng nước thy lợi quốc gia

[Sản phẩm: Thông tư Bộ NN&PTNT]

Tài nguyên nướcbao gồm nưc cấpsinh hot

Slượng các tnh trên toàn quc ban hành được danh mục hành lang bảo vệ nguồn nưc

Cơ s:0;Mục tiêu:6 - 10% số tnh

Tưới tiêu

Sốhecta cây trồngcạn sử dụngbiện pháptướitiên tiến, tiết kiệm

sở:<50,000 ha;Mục tiêu:400,000 ha

Tài nguyênớc bao gồm nưc cấp sinh hoạt

Slượng các tnh trên toàn quc ban hành được danh mục hành lang bảo vệ nguồn nưc

Cơ s:0;Mục tiêu:29/58 (50% số tnh)

 

 

Đxuấtcủacác Bộ, ngành:

ydựng và ban hànhquy địnhvề nội dung, biểu mẫuđiềutra, nộidung báo cáotrình tựthực hiệnđiềutra hiện trạng khai thác,sử dụngtài nguyên nước, xnước thi vào nguồn nước [Sảnphẩm: Quyết địnhcủaBộ TNMT]

Xây dựng và ban hành Danh sách các vùng khan hiếm nước và vùng có nguy cơ cao bxâm nhập mặn [Sản phm:Quyết địnhcủaBộ TNMT]

Xây dựng Hưng dn kỹ thuật vtưới hiệu qutiết kiệm cho một số loại câytrồng khác [Sn phẩm: QuyếtđịnhcủaBộtrưởngBộ NN&PTNT)

[2020=>2018] Xây dựng Hướng dnthúcđẩycơ chế phi kết hợp giữa các cơ quan liên quan trong lĩnh vực quản lý cht lượng nước thy lợi [Sn phẩm: Thông tưBộ NN&PTNT]

Đxuấtcủacác Bộ, ngành:

Xâydựng và ban hành quy định về nội dung, biu mẫu báo cáo sử dụng tài nguyên nước [Sảnphẩm: Quyết định của Bộ TNMT] (Bộ TNMT)

Xây dựng vàthông qua Kếhoạch hành động vbo vệ chất lượng nước thy lợi

[Sản phẩm:Thông tưBộ NN&PTNT] (BNN&PTNT)

Đxuấtcủacác Bộ, ngành:

Xây dựngquy định vnội dung, chế độ quan trc tài nguyên nước [Sảnphẩm:Quyết địnhcủa Bộ TNMT](Bộ TNMT)

Xây dựng hệ thống giám sát cho việc quản lý chất lượng nước thủylợi quốc gia

[Sản phẩm: Thông tưBộ NN&PTNT](BNN&PTNT)

 

 

Mụctiêu tổng thể3. Chủ độngng phó vi nước biển dâng vàri ro thiêntaicác vùng dễ bị tổn thương.

 

 

a) Tăng cường khnăng chống chịucủahệthốngcông trình hạ tng

 

 

 

Đề xuấtcủacác Đối tác phát trin:

Xác định các khu vc dbtn thương và có tácđộng lớn đến nền kinh tế do sạtlở đấtđối vớihthống đường cao tc ở khu vực phíabccủaViệt Nam (Bộ Giao thông)

Đề xuấtcủacác Đối tác phát trin:

Xây dựng quy định vchia sẻthông tin thệ thống giám sát để ngăn ngừa và giảm nhẹ thiên taiđườngbộ liên quan đến biến đi khíhậu giữa các cơquan liên quan [Sản phẩm: Thông tư XX] (Bộ Giao thông)

Tăng cường khả năng chống chịucủacơsởhạ tầngđường bộ

Cơ sở: Chưa có các hướng dẫn kỹ thut cho các lĩnh vực cụ thể.

Mụctiêu: [số lượng các lĩnh vực/kế hoạch chng chịu]củacơ sởhạ tng được xây dựng

Tăng cường khả năng chng chịu của cơsở hạ tng đường bộ

Cơ sở: Chưa cócác hướng dẫn kỹ thuật cho cáclĩnh vực cụ thể.

Mụctiêu:[số lượng các lĩnh vực/kế hoạch chống chu]củacơsởhạ tngđược trin khai, và[slượng cơ sở hạ tầngđược xây mi]được lp quy hoạchthiết kế theo hướng dn kỹ thuật

 

 

 

Tập trung vào việc thực hiện chính sáchđãđề xuất.Đềxuất mới nếu có sẽđược xem xét vào năm 2017.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Ý kiếncủaBộ GTVT:Bnội dung trên vì lý do: Không có hỗ trợ kỹ thuật

Ý kiếncủaBộ GTVT:Bnội dung trên vì lý do: Không có hỗ trợ kỹ thuật

 

 

 

 

b) Nâng cao khả năng chống chịu của vùng ven binthông qua quản lý tng hợp đới bờ

Xây dựng vàban hành hướng dn thực hiện quản lý tổng hợp vùng bờ cho các tnh ven biển

[Sản phm: Quyếtđịnh X của Bộtrưởng Bộ TNMT về ban hành Hướng dnthực hiệnquản lýtổng hợp vùng bờ cho cáctỉnh ven bin] (Bộ TNMT)

Xây dựng và ban hành phân vùng chức năng vùng bờ cp quốc gia

[Sn phm: Quyết định XcủaBộ trưng Bộ TNMT ban hành phân vùng chức năng vùng bcp quốc gia] (Bộ TNMT)

Xây dựng và ban hành Hưngdẫnđồng quản lýtài nguyên vùng bnhm tăng cường khnăng chng chịu vi biến đổi khíhậu vàáp dụng thí điểmtại các tnh ven biển

[Sản phẩm: Quyết định XcủaBộ trưng Bộ TNMT ban hànhhướng dẫnbắt buộc] (BTNMT)

Xây dựng và ban hành Quy hoạch tổng thểvềkhai thác,sử dụngbn vữngtài ngun vùng bờ

[Sản phm:Quyết địnhX của Thng Chính phủ ban hành Quy hoạch tổng thể] (BộTNMT]

 

 

Quản lý tổng hợp vùngbờ

Slượng các tnh ven binđãban hành chươngtrìnhquản lýtổng hợp vùng bờ cp tnh đang trong giai đoạn sm triển khai*

Cơ s:0; Mụctiêu: 5 tnh ven bin (20% cáctỉnh ven biển)

*a) thànhlập Banđiềuphi cp tnh với sựtham giacủacác cơ quan có thẩm quyncác lĩnh vực có liên quan vàduy trìcác kỳ họp định kỳ; b) tính minh bạch bao gồm tham vn, giám sát và báo cáođịnhkỳ bởi VASI/MONRE; c) Phê duyệt (củaỦy bannhân dân)đối vớichương trình/sản phẩm quản lý tng hợp vùng bờ; d) xác định cơchếkỹ thutđang được áp dụng; e)chương trìnhqun lýtổng hợpvùng bờ có nội dungđào tạo cán bộ vàđược phân bngân sách;f)cácđợt vnđộng giáo dục/nâng cao nhậnthức được tổ chức vàtrin khai; g) công cụ qun lý tổng hợp vùng bờ được áp dụng để xác định /ưu tiên các dự án chng chịu /thích ứng mới tại vùng bờ

Quảnlý tổng hợp vùng bờ

Số lượng các tnh ven bin đãban hànhchương trìnhquản lýtổnghợp đới bờ cấp tnh đang trong giai đoạn trin khai

Cơ sở:0; Mục tiêu: 14 tỉnh ven biển (50% các tnh ven biển)

 

 

Tập trung vào việcthực hiện chính sáchđãđề xut. Đềxuấtmi nếu có sẽ đượcxem xét vào năm 2017.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

c) Nâng cao khả năng chống chịu khíhậuvùng đồng bng sông Cửu Long

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tp trung vào việc thực hiện chính sáchđãđxuất. Đề xuất mi nếu có sẽ đượcxem xét vào năm 2017.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Mục tiêu tổng thể 4. Quản lý và phát triển rừngbền vững

 

 

a) Tăngcường quảnlý rừng bền vững

Xây dựng vàban hành Hướng dẫn kỹthuật đối với phát triển rừng ven bin [Sn phẩm: Quyếtđịnh Bộ NN&PTNT về Hưng dẫn kỹ thuật bao gồm định mứcphát triển rừngven binng phóvới biếnđổikhí hậu] (Bộ NN&PTNT]

Xây dựng và ban hành hướng dẫn ràsoátquy hoạch rừng phòng hộ ven biển vàthành lập cơchế báo cáo của chính quyền địa phươngđốivới hoạtđộng giám sátvà đnh giá rừng ven biển [Sn phẩm:Quyết địnhcủaBộtrưởngBộ NN&PTNT hướngdẫntiêu chí ràsoát quy hoạch rừng ven biển](Bộ NN&PTNT)

Sa đổi,bổ sungQuyếtđnh số 799/QĐ-TTgcủaThủ tướngChính phủvChương trìnhhànhđộng quốc gia vREDD+ [Sản phẩm: Quyết định XcủaThủ tướng Chính phvChương trìnhhành động REDD+ quốc gia) (BNN&PTNT)

Rà soát sửa đổi Luật Lâm nghiệp (Bộ NN&PTNT)

Đề xuấtcủacácĐối tác phát trin:

TrìnhĐề xuất về rà soát và nâng cao Mức phát thi tham chiếu rừng (FREL) và/hoặc Mức tham chiếu rừng (FRL) [Sản phẩm: Công văn XX của Bộ NN&PTNT]

Xây dựng Hướng dẫn thực hiện cơ chế chia slợi ích (BDS) [Sn phẩm: Thông tưXX của Bộ NN&PTNT]

Xây dựngvàban hành Hướng dn kỹ thuật cho việc chuyển đi sn xuất/rừng ven bin sang rng phòng hộ [Sản phẩm: Quyếtđịnh của Bộ NN&PTNT] (BNN&PTNT)

Đxuấtcủa các Đối tác pháttriển:

Xây dựng Quy hoạch tng thqun lý rng ven biển để hướng dn quy hoạch, phát trin và giám sát rng tnăm 2020đến năm 2030 cho cp tnh (Bộ NN&PTNT)

Luật Lâm nghiệp mớiđược Quốchội thông qua [Sn phẩm: Quyết định của Thủ tướngvềXXX] (Bộ NN&PTNT)

Bảo vệ rừngven biển

Phn trăm diện tích rng ven bintăng lên;
sở:0;Mục tiêu:6%

REDD+

sẽđược thảo luận khi sửađổiChương trình hành động quốc gia về REDD+

Bovrừng ven biển

Phần trăm diện tích rừng ven bin tăng lên;
C
ơs:0;Mục tiêu:10%

REDD+

sẽđược thảo luận khi sửađổiChương trình hành động quốc gia về REDD+

 

 

Đềxutcủacác Bộ, ngành:

Ràsoát sađổi Luật Lâm nghiệp (Bộ NN&PTNT)

Xây dựng Hướng dẫn thc hiện cơ chếchia sliích(BDS)
[Sn phẩm: Thông tưXX của Bộ NN&PTNT]

Xây dựng và ban hành Hưng dn kỹ thuật cho việc chuyn đi sản xuất/rừngven bin sang rừng phòng hộ [Sn phm:Quyết địnhcủaBộ NN&PTNT]

Đề xuấtcủa các Bộ,ngành;

Ràsoát sửađổi Luật Lâmnghiệp (Bộ NN&PTNT)

 

 

b)Bảo tồn đadạng sinh học

 

 

 

 

Đxut của các Đitácphát triển:

Luật đa dạng sinh học tích hợp lĩnh vực thủy sản, nông nghiệp và các ngành khác được Quốc hội thông quaban hành

[Sn phẩm: Luật Đa dạng sinh học sađổi được Quốc hội thông qua]

(Bộ TNMT/Cục bo tồn đa dạng sinh học)

Luậtđa dạng sinh họcsửa đi

Cơ sở:Rà soát Luật đa dạng sinh học hiện hành chưa đượcthực hiện.

Mục tiêu:Bản dự tho Luậtđa dạng sinh học sửađổiđượcgửitới các Bộ, cơ quan ngang Bộ đểlấyý kiến góp ý và trình Chính phủ (Bộ TNMT/Cục bảo tồnđa dạng sinh học)

Luật đa dạng sinh họcsửa đổi

sở:Ràsoát Luật đa dạng sinh học hiện hành chưađượcthực hiện.

Mục tiêu:Luậtđa dạng sinh học sađổi được Quốc hội thông qua (Bộ TNMT)

 

 

 

Tập trung vào việc thc hiện chính sáchđã đề xut. Đxuất mới nếu có sẽ được xem xét vào năm 2017.

 

ĐXuấtcủacác Bộ, ngành:

Rà soát, sửađổiLuật đa dạng sinh hctrìnhQuốc hội

[Sn phẩm: Quyết định X của Thtưng Chính phủ]

(Bộ TNMT)

 

 

 

 

 

 

Mục tiêutổng thể5. Gim nhẹ phát thi khínhàkính trong quá trình pháttriển kinh tế - xãhội

 

 

a) Đy mạnh pháttriển và sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng mới

Xây dngQuyết định của Thtướng Chính phủ sửađổiQuyết địnhs37/2011/QĐ-TTg vcơ chế khuyến khích pháttriểncác dự án điện giótại Việt Nam [Quyết địnhsố X ca Thủ tướng] (Bộ Công Thương)

Phê duyệt điều chnh Quy hoạch phát trin điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xétđến năm 2030 [Sản phm: Quyếtđịnh số 428/QĐ-TTg của Thủ tưng Chính ph]

Xây dựng Quy hoạch các dự ánđiện sinh khối quốc gia giai đoạnđến 2020, tầm nhìn 2030 (QuyếtđịnhcủaThủ tướng Chính phủ)

Xây dựng Quyhoạch các dán điện gió quốc gia giai đoạn đến 2020,tầm nhìn 2030 (Quyết địnhcủaThtướng Chính phủ)

Xâydựng Thông tư quyđịnh vphát triển dán vàhợp đng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự ánđiện mặttrời tại Việt Nam(Thông tư của Bộ Công Thương)

Xây dựng và hoàn thiện cơ chếđu giá cp thành phốthí điểmcho thành phHCM và Đà Nng cho dự án điện mặt trờitrên mái nhà (Bộ Công ThươngtrìnhThtướngChính phủthông qua báo cáo của UBND TP HCM vàĐà Nng về giáthầu tấm pin NLMT)

Xây dựngcơ sởdữ liệu NLTT (bn đsố) về sinh khối, gió, mặt trời (Tài liệu của Bộ Công Thương về cơ sở dữ liệu NLTT và website cơsởdữ liệu NLTT)

Xâydựng và pháttrin cơ chếđấu giá chotấm pin NLMT (Quyết địnhcủaTTg vcơchếđấu giá cho tm pin NLTT)

Xây dựng TCKT cácdự án điện gió(Thông tưcủaBộ Công Thương)

Xây dựng và phát triển cơ chế đu giá các dựán điện gió ni lưới(Quyết địnhcủaTTg về cơ chế đấugiá cho các dự án điện giónilưới)

Xây dựng TCKT các dự ánđiện sinh khối (Thông tưcủaBộ Công Thương)

Xây dựng TCKT các dự ánđiện tchất thi rn (Thông tưcủaBộ Công Thương)

Đạt khoảng 450 MW điện gió

Đạt khoảng 500 MW điện sinh khối

Đạt khoảng 200 MWđiện mặt tri

Đạt khoảng 800 MWđiện gió

Đạt khoảng 700 MW điện sinh khối

Đạt khoảng 850 MW điện mặt tri

 

 

b) Khai thác cáctiềm năngsử dụngnăng lượngtiếtkiệm và hiệu qu

Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm vàhiệu qucho ngành thép [Sn phẩm: Thông tư XX của Bộ Công Thương] (Bộ Công Thương)

Xây dng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu qucho ngành nưc gii khát [Sản phẩm: Thông tư XXcủaBộ Công Thương] (Bộ Công Thương)

Xây dựngvà áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lưng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành sản xut nhựa

[Sản phm: Thông tưXXcủaBộ Công Thương](Bộ Công Thương)

Xây dựngvà áp dụng tiêu chun sdụngnăng lượngtiết kiệm và hiệu qucho ngành giy vàbột giy(Sản phẩm: Thông tưXX của Bộ Công Thương](Bộ Công Thương)

Xây dựng và áp dng tiêu chuẩn sdụng nănglượngtiết kim vàhiệu quả cho ngành chế biến thực phm [Sn phẩm: Thông tư XXcủaBộ Công Thương] (Bộ Công Thương)

Xây dựng và áp dụng tiêuchuẩnsử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho các ngành công nghiệpsửdụng năng lượng cường độ cao [Sn phẩm: ThôngXXcủaBộ Công Thương] (Bộ Công Thương)

Xây dựng và áp dụng chính sách báo cáo và thẩm định hiệu quả năng lượng cho các ngành công nghiệp [Sản phẩm: Thông tư XX của Bộ Công Thương]

Xây dựng vàáp dụng chính sách hiệu quả năng lượng vi tiêu chuẩn cao hơn cho các ngành công nghiệpsử dụngnăng lượng cường độ cao [Sn phm: Quyếtđịnh của TT]

Tp trung vào việc thực hiện chính sách đãđề xuất. Đxuất mới nếu cósẽđược xem xét vào năm 2017.

Đnhlượng giảm phát thải tronglĩnhvựcTK&HQNL

Phn trăm năng lượng tiết kiệmđược trong một sngành la chọn so sánh vi kịch bản phát triển thông thưng

Cơ s:0;Mục tiêu:tổng 3.2% năng lượng tiết kiệm cho một sngành công nghiệptính tới năm mục tiêu

(chstiếp theo sẽ tính toántiến độcủaclĩnh vực NLTT và HQNL )

Dự kiến giảm phát thi KNK dosản xuấtvà tiêu thụ điện tới năm 2030 sovớilộtrìnhphát thi cơstrong Đóng góp do Quốc gia tquyết định của Việt Nam(1)

Cơ s:0;Mục tiêu:sđược xác đnh vào cui năm 2016(2)

(Ghi chú (1): Mục tiêu này dự kiến được xác định vào cuối năm 2016. Mục tiêu này sẽ nmtrongphạm vi (cómức thấp nhấtvàcao nhất) của mc độ giảm phátthi kỳ vọng cho các nhóm mục tiêu NLTT vàHQNL trong Ma trận chính sách;

Ghi chú (2) Mục tiêu này snmtrongphạm vi (cómức thp nhất vàcao nhất)củamức độ giảm phát thải kỳ vọng dựa trên tim năng gim phác thải của các dự án/đầu tư các-bon thấptrong bộ chính sách ở tng nhóm chính sách. Mục tiêu sẽđượcđánh giávàđiều chỉnh theo các yếu tố ví dụ như nhu cu thịtrường đối vớicác công nghệ cụ th.

Đnhlượng giảm phát thải tronglĩnhvựcTK&HQNL

Phn trăm năng lượng tiết kiệmđược trong một sngành la chọn so sánh vi kịch bản phát triển thông thưng

sở:0;Mục tiêu:X%

(chstiếp theo sẽ tính toántiến độcủaclĩnh vực NLTT và HQNL )

Dự kiến giảm phát thi KNK dosản xuấtvà tiêu thụ điện tới năm 2030 sovớilộtrìnhphát thi cơstrong Đóng góp do Quốc gia tquyết định của Việt Nam(1)

Cơ s:0;Mục tiêu:sđược xác đnh vào cui năm 2016(2)

(Ghi chú (1): Mục tiêu này dự kiến được xác định vào cuối năm 2016. Mục tiêu này sẽđược thể hiện theo mức độ nằm trong phạm vi(cómức thấp nhấtvàcao nhất) của mc độ giảm phátthi kỳ vọng cho các nhóm mục tiêu NLTT vàHQNL trong Ma trận chính sách;

Ghi chú (2) Mục tiêu này snmtrongphạm vi (cómức thp nhất vàcao nhất)củamức độ giảm phát thải kỳ vọng dựa trên tim năng gim phác thải của các dự án/đầu tư các-bon thấptrong bộ chính sách ở tng nhóm chính sách. Mục tiêu sẽđượcđánh giávàđiều chỉnh theo các yếu tố ví dụ như nhu cu thịtrường đối vớicác công nghệ cụ th.

 

 

c) Qun lý chất lượng không khívà giảm phát thi khínhà kính và gim chất ô nhiễm không khítừ các phương tiện giao thông

Xây dựng và ban hành quy định về quan trắc khí thải công nghiệptự động, liên tục

[Thông tư Y của Bộ TNMT về quantrắckhí thi] (Bộ TNMT)

Xây dựng và áp dụng hướng dn vhoàn thiện quy hoạch qun lý chất lượng không khínhm thực hiện kế hoạch hành động quốc giaở cấp tỉnh/ thành phố [Thông tưcủa Bộ TNMT quyđịnhvề kếhoạchquản lýchất lượng không khí]

Xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹthuậtvề quy hoạch qunlý chất lượng không khí cho khu vc đô thịViệt Nam [Sn phẩm: Văn bản của Bộ TNMT]

Xây dựng vàáp dụng hệ thống cấp phép xả thitrong các ngành công nghiệp [Snphẩm: Thông tưcủaBộ TNMT về đăng kýkiểm kê nguồn thi khí thing nghiệp]

Xây dựng và ban hành quy định về cấp phép xả thi khí thi công nghiệp.[Sản phẩm: Thông tư Bộ TNMT về cấp phép xthải khí thải công nghiệp]

Đxutcủacác Đi tác phát trin:

Xây dựng vàáp dụng các chính sách giám sát xảthải cho ngành công nghiệp tđộng. [Sảnphẩm: Thông tưcủa Bộ TNMT]

Xây dựnglộtrìnhxác định mục tiêu bụi PM2.5 giaiđoạn 2020-2025 tại các thành phố [Sản phẩm: Văn bảncủaBộ TNMT]

Xây dựng vàáp dụng lộ trìnhquản lýcht lượng không khí [Sản phm: Nghđịnh] (Bộ TNMT)

Văn bản chính thức xác định mục tiêu bụi PM2.5 tại các thành ph[Sảnphẩm: Văn bn XXcủaBộ TNMT]

Xây dựng và ban hành hướng dẫn vxác định các nguồn phátthicủaPM2.5 và PM10

[Sn phẩm: thông tưcủa Bộ TNMT] (Bộ TNMT)

Kếhoạch quản lý chất lượng không khí(AQM)ở mứcđịa phương

Slượng tnh/ thành phố áp dụng AQM

Cơ sở:0;Mục tiêu:5

AQMtrong các ngành công nghiệp

Phần trăm các doanh nghiệptrong6 ngành chính (công nghiệp) có đăng ký phátthi và báo cáo một cách có hệ thng

sở:0;Mụctiêu:60%

Kếhoạch quản lý chất lượng không khí(AQM)ở mứcđịa phương

Số lượng tnh xây dựng và trin khai AQM tínhđến năm 2020: 8% (khoảng 5 tnh)

Số lượng các cơ scông nghiệp/ xưởng sản xuất (dựa trên mục tiêu đượcđề cập trong Kếhoạch hànhđộng quốc gia)

AQM trongcác ngànhcông nghiệp

Sốlượng các ngành công nghiệp chính đã càiđặt hệ thống giám sát phát thi tự động vàbáo cáo mức gim phát thải

PM 2.5: Mục tiêu xác định các ngun phát thải chính ở một số thành phố chính

sở:0; 0Mục tiêu:X% (sđược xác định sau)

 

 

Đxutcủacác Bộ, ngành:Đnghị tiếp tục tho luận

Đxutcủacác Bộ, ngành:Đnghị tiếp tục tho luận

Đxutcủacác Bộ, ngành:Đnghị tiếp tục tho luận

 

 

Ban hành tiêu chun quốc gia (TCVN) về phát thi khí ônhiễm txe mô tô, xe gn máy tham gia giao thông (Bộ GTVT, Bộ KHCN)

Xây dựng vàban hành quy định về dán nhãn năng lượng đối với xeô tôloại t09 chỗ ngồitrởxung [Sn phm: Thông tưcủaBộ trưng Bộ GTVT] (Bộ GTVT)

Xây dựngvà ban hành Tiêu chí doanh nghip kinh doanh dịch vụ vận ti đường bộ xanh [Sản phẩm: Quyết định củaTổngcục trưởngTổngcụcĐườngbộ Việt Nam] (Bộ GTVT)

Đxutcủacác Đitác pháttriển:

Xây dựng và áp dụng quyđịnhKỹthuật vsử dụngnhiên liệu cho xe mô tô, xe gn máy tham gia giao thông [Sn phm: thông tưcủa BGT] (Bộ GTVT)

Đxutcủacác Đitác pháttriển:

Xây dựng và áp dụng dán nhãn tiết kiệm năng lượng cho xe máy và ôtô [Sản phẩm: Thông tưcủaBộ GTVT] (Bộ GTVT)

Đxutcủacác Đitác pháttriển:

Áp dụng tiêu chuẩn EURO5 [Sản phm: QuyếtđịnhTT XXX]

Quy định Kỹ thuật về tiêu chuẩn phát thi Euro 5 cho các phương tiện mới [Sn phẩm: Thông tư của BGT]

Quy địnhKỹ thut về tiêu thụ nhiên liệu cho xe máy [Sản phm: Bộ KHCN XXX]

Quy định Kỹ thuật vàtiêu thụ nhiên liệu cho xe cơ giới [Sản phm: Bộ KHCN XXX]

AQM trong giao thôngđường bộ

Phần trămgiảm phát thải NOx trong giao thông vận tiđường bộ hạng nh

Cơsở: 0; Mục tu:X%

(cần phải có nghiên cứu kỹ thuật cho mục này)

(sđược xác nhận sau)

 

 

Đềxuấtcủacác Bộ, ngành:

Xây dựngvà ban hành quy định vềdán nhãn năng lượngđốivới xe mô tôhai bánh

[Sn phẩm: Thông tưcủaBộ trưng Bộ GTVT) (BGTVT)

Đềxuấtcủacác Bộ, ngành:

Xây dựngvà ban hành lộtrình áp dụng mức tiêu chuẩn khíthi mới đi với xeôtô đang lưu hành vàxegii đã quasửdụng nhập khẩu

[Sn phẩm: Quyết địnhcủaThủ tướngChính phủ] (BGTVT)

Đềxuấtcủacác Bộ, ngành:

Xây dựng Quy chuẩn Kỹ thuật quốc gia vtiêu chun khíthi mức 5đối vớixe ôtôsản xuất, lắp ráp và nhập khẩu mi

[Snphẩm: Thông tưcủaBGTVT]

Quy định Kỹ thuật về tiêu thụ nhiên liệu cho xe máy và xe cơ giới

[Sn phẩm: Bộ KHCN XXX]

 

 

Mục tiêu tổng thể 8. Đa dạng hóa nguồn lực tài chính và tăng hiệu quả đầu tư cho BĐKH

 

 

a) Hoànthiện cơ chế tài chính hỗ trợ ứng phó biếnđổi khíhậu

Thực hiện cơ chế thị trưng mớimột số các cách tiếp cận khác [Bộ TN&MT]

[Sản phẩm:ítnhất 2 dự án gim phát thảiđược thc hiện theo cơ chế thtrường mới và một số cáchtiếp cn khác]

Hoànthiện rà soátnội dungcủamột sdự án BĐKH-TTXđược lựa chọn cótínhđến mục tiêu thích ứng và chng chịu

[Sản phm: Công văn về rà soátđánh giácủaBộ KH&ĐT trình TTCP vàỦy banquốc gia vềBĐKH] (Bộ KH&ĐT)

 

 

 

Đầu tư cho tăng trưởng xanh của các lĩnh vực và tỉnh

Stnhthành và lĩnh vựcưu tiên cócácchương trìnhđầu tưcho BĐKH và TTXđược xác định, báo cáo vàthông tinđược sdụng biỦy banQG về BĐKH đrà soát quátrìnhthc hiện các ưu tiên vàđưa ra nhữngđề xut (ghi chú: Các đề xut có thểđặc biệt đượcsử dụng cho việc chun bcác đánh giá giữa kỳ kếhoạch PTKTXH 2016-2020 và Kếhoạch PTKTXH 2021-2025)

sở:0 lĩnh vc, 0 tnhthành;

Mục tiêu:3 lĩnh vc, 8 tnh thành

Các DánTăng trưởng xanh

% tăng vsố lượng (và tương đương về lượng tài chính phân bổ) các chương trình,dự ánđápứng các mục tiêu chính sách vBĐKH-TTX của các tnh thành và lĩnh vực được lựa chọn (ghi chú: làcác tnh thànhđã được áp dụng khung xác định và giám sát BĐKH-TTX)

Cơ sở:0%;Mục tiêu:tăng 15%

Đầu tư cho tăng trưởng xanh của các lĩnh vực và tỉnh

Stnhthành và lĩnh vựcưu tiên cócácchương trìnhđầu tưcho BĐKH và TTXđược xác định, báo cáo vàthông tinđược sdụng biỦy banQG về BĐKH đrà soát quátrìnhthc hiện các ưu tiên vàđưa ra nhữngđề xut (ghi chú: Các đề xut có thểđặc biệt đượcsử dụng cho việc chun bcác đánh giá giữa kỳ kếhoạch PTKTXH 2016-2020 và Kếhoạch PTKTXH 2021-2025)

sở:0 lĩnh vc, 0 tnhthành;

Mục tiêu:Xlĩnh vc,Ytnh thành

Các DánTăng trưởng xanh

% tăng vsố lượng (và tương đương về lượng tài chính phân bổ) các chương trình,dự ánđápứng các mục tiêu chính sách vBĐKH-TTX của các tnh thành và lĩnh vực được lựa chọn (ghi chú: làcác tnh thànhđã được áp dụng khung xác định và giám sát BĐKH-TTX)

Cơ s:X%;Mục tiêu:Y%

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tp trung vàoviệc thực hiện chính sách đãđề xuất. Đề xut mới nếu cósđược xem xét vào năm 2017.

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Chuẩn bị cho việc tiếp nhận Quỹ khíhậu xanh (GCF)

 

Xây dựng hướng dẫn quytrìnhthiết kế và thực hiện các dự ánđầu tưphù hợp với quỹ GCF

[Sn phẩm:Văn bản hướngdẫn của Bộ KH&ĐT] (Bộ KH&ĐT)

Tập trung vào việc thực hiện chính sách đã đề xuất. Đxuất mới nếu cósẽ được xemxétvào năm 2017.

Thực hiện cácdự ánđược tài trợ bi GCFViệt Nam [Sn phm:Ít nhất1 dự án được thực hiện] (Bộ KH&ĐT)

Tậptrung vàoviệc thực hiện chính sách đãđềxuất. Đxuất mới nếu có sẽđược xem xét vào năm 2017.

QuKhí hu xanh

sở:Không có sn hướng dẫnđăng ký dự án GCFtrong nước

Mục tiêu:Cóhướng dnđăng ký dự án GCF trong nước

QuKhí hu xanh

Cơ sở:0 dự án được tài trợ bi GCF

Mục tiêu:ít nhất 1 dự ánđượctài trbởiGCF

 

 

 

Bảng 2: Kế hoạch chi tiết thực hiện Hp phần chính sách, Chương trình SP-RCC năm 2016

 

 

 

TT

Hành động chính sách

Sản phẩm

Thời gianthực hiện

Cơ quan chịu trách nhiệm thực hiện

 

 

Mục tiêu tổng thể 1 - Chủ độngng phóvớithiên tai và giám sát khí hậu

 

 

1.1

Xây dựng Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Khí tượng thủyvăn

Nghị định của Bộ TNMT hướng dẫn thực hiện Luật Khí tượng thủyvăn

01/2016 - 01/2017

Bộ TN&MT

 

 

1.2

Xây dựng quy địnhvềnội dung quan trc của mạng lưới trạm khítượng thủy văn quốc gia, thực hiện Luật khí tượng thủy văn

Thông tư của Bộ TN&MT quy định về nội dung quan trắc của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia

01/2016 - 01/2017

Bộ TN&MT

 

 

1.3

Xây dựng quy định về đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và đánh giá khí hậu quốc gia

Thông tư của Bộ TNMT quy định về đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và đánh giá khí hậu quốc gia

01/2016 - 01/2017

Bộ TN&MT

 

 

Mục tiêu tng th2 - Đảm bảo an ninh nước và an ninhlương thực trongđiều kiệnbiến đi khí hậu

 

 

2.1

Xây dựng và ban hành quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt

Thông tư của Bộ TN&MT quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt được ban hành

01/2016 - 01/2017

Bộ TN&MT

 

 

2.2

Xây dựng và ban hành quy định về bảo vệ lòng, bờ bãi sông

Thông tư của Bộ TN&MT quy định về bảo vệ lòng, bờ bãi sông được ban hành

01/2016 - 01/2017

Bộ TN&MT

 

 

2.3

Xây dựng và ban hành chính sách khuyến khích phát triển hệ thống thủy lợi nhỏ, hệ thống thủy lợi nội đồng và hệ thống tưới tiên tiến hiệu quả

Quyết định của Thủ tướng về tưới tiết kiệm nước

01/2016 - 01/2017

Bộ NN&PTNT

 

 

Mục tiêu tổng thể 3 - Chủ động ứng phó với mực nước biển dâng và rủi ro thiên tai tại những vùng dễ bị tổn thương

 

 

3.1

Xây dựng và ban hành Thông tư hướng dẫn quy trình, thủ tục đánh giá công trình xanh

Thông tư của Bộ Xây dựng hướng dẫn quy trình thủ tục đánh giá công trình xanh

01/2016 - 01/2017

Bộ Xây dựng

 

 

3.2

Xây dựng và ban hành hướng dẫn thực hiện quản lý tổng hợp vùng bờ cho các tỉnh ven biển

Quyếtđịnh của Bộ trưởng Bộ TNMTvềBan hành Hướng dẫn thực hiện quản lý tổng hợp vùng bờ cho các tỉnh ven biển.

01/2016 - 01/2017

Bộ TN&MT

 

 

3.3

Nghiên cứuđề xuất cơ chế điều phối liên ngành ứng phó biến đổi khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long

Báo cáonghiên cứuđề xuất cơ chếđiều phối liên ngành ứng phó biến đổi khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long được hoàn thành

01/2016 - 01/2017

Bộ TN&MT, Bộ KH&ĐT và các Bộ, ngành liên quan

 

 

Mục tiêu tổng thể 4 - Quản lý và phát triển rừng bền vững

 

 

4.1

Xây dựng Luật lâm nghiệp mới thay thế Luật bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11

Hồ sơ đề nghị xây dựng Luật lâm nghiệp được Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn gửi Bộ Tư pháp thẩm định

01/2016 - 01/2017

Bộ NN&PTNT

 

 

4.2

Thực hiện Chương trình hành động REDD+ quốc gia.

- Kế hoạch hành động REDD+ cấp tỉnh (PRAPs) được phê duyệt tại 8 tỉnh

- Quỹ REDD+ Việt Nam được thành lập

- Mức phát thải tham chiếu (FRELs)/Mức tham chiếu (FRLs) trong thực hiện REDD+ cấp quốc gia được trình Công ước khung của Liên hợp quốc về biến đổi khí hậu (UNPCCC)

- Văn kiện Chương trình giảm phát thải (ERPD) cho khu vực Bắc Trung Bộ được xây dựng và gửi quỹ đối tác các-bon trong lâm nghiệp thuộc Ngân hàng thế giới

01/2016 - 01/2017

Bộ NN&PTNT

 

 

4.3

Xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹ thuậtđối vớiphát triển rng ven biển

Quyết định Bộ NN&PTNT về Hướng dẫn kỹ thuật bao gm địnhmứcphát triển rừng ven biển ứng phó với biến đổi khí hậu.

01/2016 - 01/2017

Bộ NN&PTNT

 

 

4.4

Rà soát, sửa đổi Luật đa dạng sinh học

Đề xuất về sự cần thiết phải xây dựng Luật đa dạng sinh học được trình Quốc hội và đề xuất dự án xây dựng Luật được đưa vào Chương trình xây dựng luật của Quốc hội

01/2016 - 01/2017

Bộ TN&MT

 

 

Mục tiêu tổng thể 5 - Giảm phát thải khí nhà kính trong quá trình phát triểnkinhtế - xã hội

 

 

5.1

Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển điện mặt trời

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển điện mặt trời được ban hành

01/2016 - 01/2017

Bộ Công Thương

 

 

5.2

Xây dựng Quy hoạch tổng thể phát triển điện tchất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035

Quy hoạch tổng thể phát triển điện từ chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đếnnăm2035 được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt

01/2016 - 01/2017

Bộ Công Thương

 

 

5.3

Sửa đổi Quyết định 37/2011/QĐ-TTg về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện gió tại Việt Nam được ban hành

01/2016 - 01/2017

Bộ Công Thương

 

 

5.4

Nâng cao tiêu chuẩn về hiu suất năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho tủ lạnh giadụng.

Tiêu chuẩn kỹ thuật về hiệu suất năng lượng cho tủ lạnh gia dụng được chỉnh sửa và Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt trước tháng 6 năm 2016.

01/2016 - 01/2017

Bộ KH&CN

 

 

Rà soát nộidung tiêu chuẩn kỹ thuật về hiệu suất năng lượng cho tủ lạnh gia dụng, và nếu phù hợp, Bộ Công Thương sẽ phê duyệt áp dụng cho chương trình dán nhãn năng lượng vào cuối năm 2016

01/2016 - 01/2017

Bộ Công Thương

 

 

5.5

Phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011 - 2020 có xét đến năm 2030 được ban hành

01/2016 - 01/2017

Bộ Công Thương

 

 

5.6

Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành thép

Thông tư của Bộ Công Thương về áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành thép.

01/2016 - 01/2017

Bộ Công Thương

 

 

5.7

Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩnsử dụngnăng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành nước giải khát

Thông tư của Bộ Công Thương về áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành nước giải khát.

01/2016 - 01/2017

Bộ Công Thương

 

 

5.8

Tăng cường đào tạo tập huấn cán bộ quản lý năng lượng và kiểm toán năng lượng tại Trung tâm Đào tạo và Quản lý năng lượng

100 chuyên gia năng lượng sẽ được đào tạo, cấp chứng chỉ mỗi năm tại Trung tâm Đào tạo và Quản lý năng lượng thành phố Hồ Chí Minh

01/2016 - 01/2017

Bộ Công Thương

 

 

5.9

Xây dựng năng lực và hỗ trợ xây dựng Kếhoạch hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sản xuất xi măng ở Việt Nam

Kế hoạch hành động của Bộ Xây dựng về giảm nhẹ phát thải khí nhả kính (NAMA) cho lĩnh vực sản xuất xi măng ở Việt Nam

01/2016 - 01/2017

Bộ Xây dựng

 

 

5.10

Xây dựng lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố

Quyết định của Thủ tướng Chính phủ quy định lộ trình áp dụng tiêu chuẩn khí thải đối với xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố

01/2016 - 01/2017

Bộ GTVT

 

 

5.11

Xây dựng và ban hành quy định về quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục

Thông tư của Bộ TNMT về quan trắc khí thải công nghiệp tự động,liên tục

01/2016 - 01/2017

Bộ TN&MT

 

 

5.12

Ban hành tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về phát thải khí ô nhiễm từ xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông

Ban hành tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về phát thải khí ô nhim từ xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông.

01/2016 - 01/2017

Bộ GTVT

 

 

Mục tiêu tổng thể 6 - Tăng cường năng lực cho các cơ quan Chính phủ ứng phóvớibiến đổi khí hậu

 

 

6.1

Xây dựng và triển khai công cụ giám sát và đánh giá việc thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đổi khí hậu

Thực hiện giám sát và đánh giá theo các công cụ đã được nghiên cứu.

01/2016 - 01/2017

Bộ TN&MT

 

 

Mục tiêu tng th7 - Nâng cao năng lực cộng đng ứng phóvớibiến đi khí hậu

 

 

7.1

Xây dựng chương trình và các tài liệu tập huấn quốc gia về tăng cường năng lực ứng phó với BĐKH cho lĩnh vực y tế

Chương trình và tài liệu về tập huấn quốc gia về tăng cường năng lực ứng phó với BĐKH cho lĩnh vực y tế

01/2016 - 01/2017

Bộ Y tế

 

 

12

Xây dựng tài liệu giáo dục trường học an toàn cấp tiểu học

Bộ tài liệu giáo dục trường học an toàn cấp tiểu học

01/2016 - 01/2017

Bộ GD&ĐT

 

 

Mục tiêu tng th8 - Đa dạng hóa ngun lực tài chính và tăng hiệu quảđầu tưcho biến đi khí hậu

 

 

8.1

Xây dựng văn bản hướng dẫn về phân loại chi tiêu cho biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

Quyết định của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về phân loại chi tiêu cho biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh

01/2016 - 01/2017

Bộ TN&MT, Bộ KH&ĐT và các Bộ, ngành liên quan

 

 

8.2

Thực hiện cơ chếthị trường mới và một số các cách tiếp cận khác.

Ít nhất 02 dự án giảm phát thải được thực hiện theo cơ chế thị trường mới và một số cách tiếp cận khác

01/2016 - 01/2017

Bộ TN&MT

 

 

 

3. Kế hoạch giám sát và đánh giá Chương trình.

Công tác giám sát và đánh giá được thực hiện thông qua việc tổ chức đánh giá hằng năm và đánh giá các giai đoạn thực hiện Chương trình.

a) Đánh giá hoạt động hằng năm bao gồm:

i) Giám sát việc thực hiện Khung chính sách

Giữa mỗi chu kỳ của Chương trình SP-RCC, các hoạt động giám sát và đánh giá việc triển khai thực hiện Khung chính sách đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt sẽ được tiến hành. Hoạt động này sẽ được thực hiện bởi nhóm đánh giá liên ngành do Bộ TN&MT thành lập với sự tham gia của các cơ quan chính phủ và các đối tác phát triển.

Mục tiêu chính của công tác giám sát là thu thập thông tin về tiến độ thực hiện và kết quả đạt được của quá trình chuẩn bị và thực hiện các HĐCS, đồng thời sửa đổi các HĐCS nếu cần thiết. Quy trình giám sát và đánh giá bao gồm các công việc chính sau:

Họp kỹ thuật:Ban điều phối chương trình (PCU) tổ chức cuộc họp giám sát với sự tham gia của các Bộ, ngành liên quan và các đối tác phát triển để giám sát việc thực hiện các HĐCS. Các bên liên quan khác cũng có thể được mời tham dự cuộc họp. Nội dung cuộc họp giám sát tập trung vào hiện trạng thực hiện HĐCS, kết quả đạt được và các giải pháp để vượt qua rào cản thực hiện thành công chính sách.

Chuẩn bịPhiếu thông tin:Ban điều phối chương trình (PCU) sẽ hoàn thiện các Phiếu thông tin cho mỗi HĐCS 2 tuần trước khi cuộc họp giám sát diễn ra. Phiếu thông tin bao gồm các thông tin về mục tiêu của chính sách, kết quả đạt được, các nỗ lực thực hiện HĐCS, biểu thời gian thực hiện và các HĐCS, quy định pháp luật khác có liên quan đến HĐCS đang thực hiện.

Báo cáo tiến độ:Báo cáo này sẽ đượcxây dựngdựa trên kết quả của các cuộc họp kỹ thuật đánh giá tiến độ xây dựng và ban hành chính sách trong khuôn khổ Chương trình SP-RCC. Bản dự thảo báo cáo sẽ được gửi tới các Bộ, ngành và các đối tác phát triển liên quan trước khi diễn ra đợt họp kỹ thuật 2 tuần. Dựa trên kết quả của các cuộc họp kỹ thuật, bản dự thảo báo cáo sẽ được cập nhật gửi các bên có liên quan và các thành viên của NCCC sau cuộc họp 2 tuần.

ii) Đánh giá thực hiện Khung chính sách:

Vào thời điểm cuối mỗi chu kỳ, các hoạt động đánh giá sẽ được thực hiện để đánh giá kết quả thực hiện Khung chính sách. Mục tiêu chính của hoạt động đánh giá là thu thập thông tin về các kết quả đã đạt được của việc ban hành các chính sách. Quy trình đánh giá bao gồm các bước như sau:

Thời gian biu đánh giá:Ban điều phối sẽ tham vấn các Bộ, ngành, cơquan thực hiện HĐCS và các đối tác phát triển về thời gian biểu và chuẩn bị cho cuộc họp đánh giá với sự tham gia của các Bộ, ngành và cơ quan thực hiện HĐCS.

Chuẩn bị Phiếu đánh giá:PCU sẽ phối hợp với cơ quan thực hiện HĐCS để chuẩn bị và hoàn thiện phiếu đánh giá. Phiếu đánh giá bao gồm các thông tin cập nhật về tiến trình và kết quả thực hiện của mỗi HĐCS, đồng thời các tài liệu hỗ trợ khác cũng sẽ được cung cấp cho các đối tác phát triển trước cuộc họp đánh giá 2 tuần.

Họp trù bị:Đđảm bảo hiệu quả của cuộc họp đánh giá chính thức,tùytình hình thực tế PCUcó thể tổ chức các cuộc họp trù bị để thông qua quy trình đánh giá, tiêu chí đánh giá và vai trò của các bên liên quan.

Họp đánh giá:PCU sẽ chịu trách nhiệm điều phối việc chuẩn bị cho cuộc họp đánh giá. Cuộc họp này nhằm mục đích đánh giá kết quả thực hiện Khung chính sách. Tại cuộc họp đánh giá, cơ quan thực hiện HĐCS và các đối tác phát triển sẽ đánh giá các chỉ số cuối kỳ và thảo luận việc xếp loại kết quả thực hiện HĐCS.

Báo cáo đánh giá:Báo cáo đánh giá sẽ được xây dựng và gửi các Bộ, ngành, các thành viên NCCC, các nhà tài trợ đồng thời được đăng tải trên website của Văn phòng NCCC. Báo cáo này sẽ là cơ sở để các bên điều chỉnh nội dung Khung chính sách năm sau, đồng thời cũng là cơ sở để các đối tác phát triển quyết định giải ngân các khoản hỗ trợ đã cam kết.

iii) Giám sát và đánh giá đầu tư

Việc giám sát và đánh giá đầu tư được thực hiện theo quy định tại Nghị định số 84/2015/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2015 và các văn bản hướng dẫn có liên quan.

b) Đánh giácác giai đoạn thực hiện Chương trình

Đánh giá các giai đoạn thực hiện Chương trình bao gồm đánh giá: (1) Đầu kỳ; (2) Giữa kỳ; (3) Kết thúc; (4) Sau khi kết thúc. Tùy thuộc vào yêu cầu của cơ quan chủ quản hoặc nhà tài trợ, dự án sẽ được tiến hành đánh giá theo một số hoặc tất cả các giai đoạn nêu trên.

(1) Nội dung đánh giáđầu kỳ:

Công tác đánh giá đầu kỳ được tiến hành sau khi bắt đầu thực hiện Chương trình SP-RCC giai đoạn 2016 - 2020. Đánh giá đầu kỳ tập trung vào các nội dung chủ yếu sau đây:

- Đánh giá công tác chuẩn bị thực hiện, tổ chức, huy động các nguồn lực để đảm bảo việc thực hiện Chương trình theo đúng mục tiêu và kế hoạch đề ra;

- Đánh giá những vướng mắc, phát sinh mới xuất hiện so với thời điểm phê duyệt Chương trình và đề xuất phương hướng giải quyết;

- Phát hiện và đề xuất các biện pháp giải quyết đối với những vấn đề phát sinh do các nguyên nhân khách quan (môi trường pháp lý có những thay đi, yêu cầu thay đổi tiến độ hoặc nội dung một số hạng mục cho phù hợp với điều kiện khí hậu, địa chất, tập quán, dân cư,...) hay do các nguyên nhân chủ quan (năng lực và cơ cấu tổ chức của chủ Chương trình, Ban điều phối Chương trình,...).

(2) Nội dung đánh giágiữa kỳ:

Công tác đánh giá giữa kỳ được tiến hành vàonăm2018 (giữa thời gian thực hiện Chương trình). Đánh giá giữa kỳ tập trung vào các nội dung chủ yếu sau đây:

- Đánh giá sự phù hợp của kết quả thực hiện với mục tiêu của Chương trình;

- Đánh giá việc xây dựng và thực hiện chính sách năm 2016, 2017 đcó điều chỉnh phù hợp với kết quả đàm phán BĐKH tại COP 22 và COP 23, nỗ lực chuẩn bị cho đánh giá toàn cầu 2018.

- Đánh giá khối lượng và chất lượng công việc đến thời điểm đánh giá so với kế hoạch đề ra;

- Phát hiện và đánh giá những vướng mắc, phát sinh mới xuất hiện trong quá trình thực hiện Chương trình do các nguyên nhân khách quan hay do các nguyên nhân chủ quan;

- Đề xuất các giải pháp nhằm đảm bảo Chương trình được thực hiện đúng mục tiêu, tiến độ và bảo đảm chất lượng đề ra trong thời gian còn lại.

(3) Nội dung đánh giá kết thúc:

Công tác đánh giá kết thúc Chương trình SP-RCC giai đoạn 2016 - 2020 được tiến hành và phải được hoàn thành trong thời hạn 06 tháng kể từ ngày kết thúc Chương trình theo quy định tại Điều ước quốc tế cụ thể về ODA và vốn vay ưu đãi. Đánh giá kết thúc đượcsử dụnglàm cơ sở để lập báo cáo kết thúc Chương trình.

Đánh giá kết thúc tập trung vào xem xét và đánh giá toàn diện các khâu trong quá trình thực hiện Chương trình, bao gồm:

- Đánh giá công tác chuẩn bị và chuẩn bị thực hiện Chương trình;

- Đánh giá kết quả thực hiện Chương trình, bao gồm: tổ chức quản lý thực hiện; bố trí vốn và huy động các nguồn lực để thực hiện; các hoạt động, kết quả đầu ra và kết quả cuối cùng; các lợi íchtrực tiếp và gián tiếp do Chương trình mang lại cho các đối tượng thụ hưởng;

- Đánh giá các tác động của Chương trình sau khi hoàn thành, bao gồm các tác động về kinh tế, xã hội, môi trường, kỹ thuật, công nghệ, phát triển nguồn nhân lực;

- Đánh giá tính bền vững của Chương trình và các yếu tố đảm bảo;

- Các bài học rút ra trong công tác chuẩn bị, chuẩn bị thực hiện, thực hiện Chương trình;

- Đưa ra các khuyến nghị cần thiết đảm bảo hiệu quả của Chương trình.

(4) Đánh giátác động (Đánh giá sau khikết thúc):

Đánh giá tác động Chương trình SP-RCC được tiến hành trong vòng 3 năm kể từ khi dự án kết thúc và tập trung vào các vấn đề chủ yếu sau:

- Thực trạng kinh tế, kỹ thuật của các dự án, chính sách trong quá trình vận hành khai thác, sử dụng;

- Tác động của Chương trình tới các mặt kinh tế - chính trị - xã hội;

- Tác động của Chương trình tới môi trường sinh thái;

- Tính bền vững của Chương trình;

- Các bài học rút ra trong khâu thiết kế, thực hiện, quản lý và vận hành Chương trình.

VII. CÁC KẾT QUẢ CHỦ YẾU CỦA CHƯƠNG TRÌNH

Trên cơ sở các nội dung trong NCCS, VGGS, Chương trình SP-RCC sẽ tập trung triển khai các HĐCS hàng năm nhằm đạt được các kết quả sau:

1. Chủ động ứng phó với thiên tai và giám sát khí hậu:

- Giảm thiệt hại do rủi ro thiên tai;

- Cảnh báo sớm;

- Giám sát khí hậu.

2. Đảm bảo an ninh nước và lương thực trong bối cảnh BĐKH:

- Nâng cao tính bền vững trong sản xuất nông nghiệp an ninh lương thực;

- Nâng cao năng lực quản lý tài nguyên nước.

3.ng phó hiệu quả với mực nước biển dâng và thiên tai ở các vùng dễ bị tổn thương:

- Tăng cường khả năng chống chịu của hệ thống các công trình hạ tầng;

- Nâng cao khả năng chống chịu của vùng ven biển thông qua phương thức quản lý tổng hợp đới bờ, giải pháp trồng rừng ngập mặn;

- Tăng cường khả năng chống chịu với BĐKH ở đồng bằng sông Cửu Long.

4. Bảo vệ, phát triển rừng bền vững và bảo tồn đa dạng sinh học:

- Nâng cao năng lực bảo vệ và phát triển rừng bền vững;

- Bảo tồn đa dạng sinh học.

5. Giảm nhẹ phát thải KNK trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội góp phần bảo vệ hệ thống khí hậu trái đất:

- Đẩy mạnh phát triển và sử dụng năng lượng tái tạo, năng lượng mới;

- Khai thác tiềm năng sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả;

- Quản lý chất lượng không khí, giảm phát thải KNK và chất ô nhiễm không khí, trọng tâm là từ các phương tiện giao thông đường bộ.

6. Tăng cường vai trò chủ đạo của nhà nước trong ứng phó với BĐKH:

- Lồng ghép ứng phó với BĐKH vào các hoạt động giảm phát thải KNKphù hợpvới điều kiện trong nước;

- Xây dựngKế hoạchthích ứng quốc gia (NAP);

- Chuẩn bị triển khai Thỏa thuận Paris về khí hậu.

7. Xây dựng cộng đồng ứng phó hiệu quả với BĐKH:

- Nâng cao năng lực ngành y tế ứng phó với BĐKH;

- Nâng cao nhận thức, giáo dục và đào tạo về các vấn đề ứng phó BĐKH.

8. Đa dạng hóa nguồn lực tài chính và tăng hiệu quả đầu tư cho BĐKH:

- Hoàn thiện cơ chế tài chính hỗ trợ ứng phó với BĐKH;

- Chuẩn bị để tiếp nhận hỗ trợ từ Quỹ khí hậu xanh (GCF).

VIII. TỔ CHỨC QUẢN LÝ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH

Ủy banQuốc gia về biến đổi khí hậu (NCCC) đứng đầu là Thủ tướng Chính phủ sẽ chỉ đạo, kiểm tra, giám sát toàn bộ hoạt động của Chương trình SP-RCC.

Chương trình sẽ được thực hiện ởcấpquốcgia với Cơ quan chủ quản là Bộ Tài nguyên & Môi trường. Chương trình không có Ban quản lý Chương trình, mà quản lý thông qua Ban điều phối Chương trình (PCU) thuộc Bộ TN&MT. PCUsẽ thay mặt Cơ quan chủ quản điều phối chung hoạt động của các hợp phần, thực hiện theo dõi, đánh giá, báo cáo, để đảm bảo thực hiện Chương trình một cách hiệu quả.

Vai trò và nhiệm vụcụ thểcủa các Bộ ngành và địa phương trong quá trình vận hành Chương trình được quy định như sau:

1. Bộ Tài nguyên và Môi trường (Bộ TN&MT)

Là cơ quan thường trực của NCCC và là cơ quan Chủ quản của Chương trình SP-RCC:

a. Tham vấn với các Đối tác phát triển, các cơ quan chính phủ và các bên liên quan, xây dựng kế hoạch hoạt động chung cho Chương trình SP-RCC dựa trên các nội dung trong Văn kiện Chương trình;

b. Chủ trì và tổ chức đi thoại chính sách với các cơ quan chính phủ và các đối tác phát triển để xác định các lĩnh vực ưu tiên trong xây dựng chính sách, đề xuất và thống nhất các HĐCS, các chương trình, dự án đầu tư cần thực hiện để ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX ở Việt Nam; Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Khung chính sách bao gồm các HĐCS đã được thống nhất, các Chương trình dự án ưu tiên đầu tư;

c. Chủ trì và phối hợp với các Bộ ngành, địa phương và các Đối tác phát triển giám sát và đánh giá việc thực hiện Khung chính sách, các Chương trình dự án đầu tư đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt và thực hiện; Báo cáo định kỳ việc thực hiện Chương trình SP-RCC lên NCCC và các cơ quan có liên quan;

d. Chủ trì và phối hợp với các Bộ ngành và địa phương xây dựng, rà soát và đảm bảo việc tuân thủ các quy định trong Văn kiện Chương trình; Duy trì cơ sở dữ liệu tổng hợp và cập nhật các thông tin liên quan đến mọi hoạt động của Chương trình SP-RCC;

e. Phối hợp với Bộ KH&ĐT và Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét việc tiếp nhận các khoản hỗ trợ từ các Đối tác phát triển cho Chính phủ thông qua Chương trình SP-RCC.

Ban điều phối của Chương trình SP-RCC (PCU)

Ban điều phối của Chương trình SP-RCC (PCU), làm đầu mối cho các hoạt động của Chương trình SP-RCC và đóng vai trò là ban thư ký của Chương trình. PCU được đặt tại Cục Khí tượng Thủy văn và Biến đổi khí hậu, Bộ TN&MT và có nhiệm vụ:

a. Giúp lãnh đạo Bộ TN&MTphối hợpvới các Bộ ngành, địa phương và các Đối tác phát triển chuẩn bị nội dung, báo cáo và các thông tin, quy trình cần thiết; duy trì việc trao đổi thông tin và phối hợp thường xuyên với các bên liên quan;

b. Đóng vai trò là Ban thư ký tại các cuộc họp xây dựng Khung chính sách, các cuộc họp giám sát và đánh giá việc thực hiện và các cuộc họp khác của Chương trình; chuẩn bị giấy mời và xây dựng lịch họp Chương trình SP-RCC, hỗ trợ hậu cần và viết báo cáo cuộc họp;

c. Chuẩn bị các báo cáo giám sát và đánh giá việc thực hiện Khung chính sách và các báo cáo khác nếu cần; trình NCCC, Bộ trưởng Bộ TN&MT và các Đối tác phát triển;

d. Tổ chức các buổi đối thoại chính sách và thảo luận với các Bộ ngành và các Đối tác phát triển xây dựng Khung chính sách hàng năm để trình Thủ tướng chính phủ - Chủ tịch NCCC phê duyệt; và thông báo với các Bộ ngành, địa phương để thực hiện;

e. Thu thập, lưu trữ và chia sẻ các thông tin và dữ liệu liên quan đến các hoạt động của Chương trình SP-RCC; và là đầu mối liên lạc củaChương trình.

2. Bộ Kế hoạch và Đầu tư (Bộ KH&ĐT)

a. Đề xuất các HĐCS nhằm lồng ghép các yếu tố biến đổi khí hậu, tăng trưởng xanh vào các quy hoạch, kế hoạch phát triển kinh tế, xã hội của ngành và địa phương;

b. Phi hợp với Bộ TN&MT, Bộ Tài chính trình Thủ tướng Chính phủ xem xét tiếp nhận các khoản hỗ trợ của các đối tác phát triển thông qua Chương trình SP-RCC.

c. Chủ trì phối hợp với Bộ TNMT và các Bộ, ngành và địa phương tổ chức phân bổ vốn đầu tư cho BĐKH và TTX hàng năm.

3. BTài chính

a. Bố trí đủ nguồn tài chính cho các đơn vị thực hiện các HĐCS trong Khung chính sách, các dự án ưu tiên theo quy định của Luật ngân sách của Chính phủ;

b. Phối hợp với các Bộ TN&MT và Bộ KH&ĐT trình Thủ tướng chính phủ xem xét việc tiếp nhận các khoản hỗ trợ từ các Đối tác pháttriểncho Chính phủ thông qua Chương trình SP-RCC.

c. Chủ trìphối hợpvới Bộ TNMT, Bộ KHĐT xác định khung ngân sách trung hạn, ngân sách hàng năm cho các hoạt động ứng phó với BĐKH căn cứ khả năng bố trí ngân sách và điều kiện huy động vốn.

4. Các Bộ, ngành và địa phương

a. Trên cơ sở các chiến lược, kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và các ưu tiên của mình, các Bộ, ngành và địa phươngphối hợpvi Bộ TN&MT, các đối tác phát triển đề xuất các HĐCS để đưa vào Khung chính sách, các dự ánưutiên ứng phó với BĐKH và thúc đẩy TTX;

b. Chịutrách nhiệm triển khai thực hiện; cung cấp thông tin cho việc giám sát và đánh giá việc thực hiện các HĐCS, các dự án ưu tiên do Thủ tướng chính phủ phê duyệt;

c. Gửi yêu cầu về ngân sách thực hiện cho Bộ Tài chính và phân bổ nguồn tài chính cho các đơn vị thực hiện HĐCS, các dự án ưu tiên theo quy định của Luật ngân sách của Chính phủ;

d. Tham gia vào các buổi trao đổi, thảo luận với Bộ TN&MT và các Đối tác phát triển về việc xây dựng HĐCS, Khung Chính sách, danh mục các dự án ưu tiên, các cuộc họp giám sát và đánh giá, cũng như các cuộc họp toàn thể của Chương trình.

e. Có trách nhiệm báo cáo theo định kỳ và báo cáo đột xuất theo yêu cầu về Văn phòng ban điều phối Chương trình SP-RCC.

IX. TỔNG VỐN CHƯƠNG TRÌNH

1. Vốn ODA, vốn vay ưu đãi

Vốn của Chương trình chủ yếu là các nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) vay ưu đãi do JICA, AFD, Hiệp hội Phát triển Quốc tế (IDA) thuộc WB và có thể là một scác đối tác phát triển tiềm năng khác đóng góp. Các Bộ: TN&MT, KH&ĐT, Tài chính làm việc cụ thể với các đối tác phát triển, vận động và làm các thủ tục tiếp nhận tài trợ. Bộ Tài chính sẽ căn cứ vào nhu cầu cụ thể của Khung chính sách, Danh mục các dự án ưu tiên ứng phó với BĐKH do Thủ Tướng Chính phủ duyệt đbảo đảm ưu tiên cao nhất việc cung cấp tài chính cho các hoạt động của Chương trình. Dự kiến giai đoạn 2016 - 2020, Chương trình SP-RCC sẽ cần huy động khoảng 1,2 tỷ USD.

Phương thức cấp vốn ODA, vốn vay ưu đãi của Chương trình là hỗ trợ ngân sách nhằm thực hiện các nhiệm vụ có liên quan đến ứng phó với BĐKH (hỗ trợ ngân sách có mục tiêu).

Hiện tại, JICA, AFD, WB đã cam kết tích cực hỗ trợ Việt Nam triển khai thực hiện các cam kết trong Thỏa thuận Paris về khí hậu đạt được tại COP 21. JICA dự kiến sẽ có những hỗ trợ để triển khai nhiệm vụ này trong khuôn khổ Chương trình SP-RCC với khoản vay ưu đãi 20 tỷ Yên (khoảng 200 triệu USD) cho năm tài chính 2016 và 2017; WB với khoản vay IDA trị giá 270 triệu USD chia làm 3 đợt mỗi đợt trị giá 90 triệu USD; AFD với dự kiến cho vay 100 triệu Euro cho giai đoạn 2017 - 2018. Như vậy, Chương trình SP-RCC sẽ cần huy động thêm khoảng 620 triệu USD để thực hiện.

Ngoài hỗ trợ ngân sách cho phát triển chính sách và tài chính đầu tư bổ sung, Chương trình sẽ huy động các đối tác phát triển cung cấp hỗ trợ kỹ thuật (viện trợ không hoàn lại) nhằm hỗ trợ các Bộ, ngành và địa phương trong việc xây dựng và triển khai thực hiện các HĐCS nhằm nâng cao chất lượng thực hiện Khung chính sách, chất lượng các dự án ưu tiên. Nhu cầu hỗ trợ kỹ thuật được tổng hợp trong Phụ lục I.

2. Vốn đối ứng

Trong giai đoạn 2016 - 2020, vốn đối ứng cho Chương trình SP-RCC sẽ được Bộ TN&MT phối hợp với Bộ Tài chính cân đối, bố trí. Bộ TNMT lậpKế hoạchnguồn vốn đối ứng cho Chương trình, báo cáo Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trong tháng 11 năm 2016. Nguồn vốn này được sử dụng cho việc hỗ trợ các Bộ, ngành thực hiện các nghiên cứu, tham vấn cần thiết để xây dựng chính sách; thực hiện nhiệm vụ giám sát, đánh giá tình hình thực hiện Chương trình theo yêu cầu của Việt Nam và của các đối tác phát triển; các chi phí quản lý, hành chính, văn phòng cho PCU.

X. YÊU CẦU VỀ SỬ DỤNG VỐN ODA, VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI

Nguồn vốn hỗ trợ thông qua Chương trình SP-RCC đã được xác định cho tài khóa 2017 - 2018. Trên cơ sở xây dựng Khung chính sách cho các năm 2018 -  2020 và kết quả xây dựng các chính sách của năm 2016 - 2017, các nhà tài trợ sẽ tiếp tục xem xét khả năng cấp tiếp các khoản vay mới cho giai đoạn 2018 - 2020. Vì vậy, để thu hút và sử dụng hiệu quả nguồn vốn ODA trong thời gian tới, nhất là trong bối cảnh Việt Nam đã trở thành quốc gia có mức thu nhập trung bình thấp, cần phải thực hiện tốt một số vấn đề sau:

- Đảm bảo đầy đủ và kịp thời vốn đối ứng cho Chương trình để đạt tỷ lệ giải ngân cao nhất và nhanh nhất. Thiếu nguồn lực đối ứng, gồm tài chính và con người có năng lực, thì khó đạt được kết quả cao trong sử dụng ODA để phục vụ các hoạt động của Chương trình.

- Xác định các ưu tiên đầu tư khi sử dụng nguồn vốn hỗ trợ; tăng cường năng lực và cải tiến mạnh mẽ tình hình thực hiện dự án, sử dụng tập trung hơn, đầu tư vào các dự án có giá trị và tạo ra tác động lan tỏa đối với Chương trình.

- Một phần của khoản vay sẽ đượcdành cho các hoạt động hỗ trợ triển khai các HĐCS (hỗ trợ kỹ thuật, nghiên cứu thử nghiệm chính sách, tổ chức các hội thảo tham vấn...) và phần này sẽ giải ngân theo hướng dẫn được cung cấp bởi các nhà tài trợ như là một phần thỏa thuận của khoản vay.Hợp tácchặt chẽ với các nhà tài trợ đsử dụng một cách hợp lý các hỗ trợ; nâng cao hiệu quả sử dụng cũng như công tác giám sát, theo dõi và đánh giá dự án; cải thiện hệ thống quản lý nhằm tuân thủ các quy định của Việt Nam cũng như phù hợpvớithông lệ quc tế.

XI. CƠ CHẾ TÀI CHÍNH TRONG NƯỚC

Giai đoạn 2009 - 2015, cơ chế tài chính của Chương trình SP-RCC được thực hiện theo Cơ chế tài chính đối với các khoản vay, viện trợ nước ngoài cho Chương trình theo Thông báo số 8981/VPCP-QHQT ngày 10 tháng 12 năm 2010 của Văn phòng Chính phủ. Theo đó, nguồn vốn được ưu tiên bố trí đủ cho Chương trình NTP-RCC, còn lại hòa ngân sách và ưu tiên bố trí cho Chương trình SP-RCC và cân đối ngân sách chung.

Tuy nhiên, nguồn vốn huy động được thông qua Chương trình giai đoạn 2009 - 2015 không được bố trí cho xây dựng và triển khai các chính sách ứng phó với BĐKH và tăng cường năng lực các Bộ, ngành. Đồng thời, việc bố trí vốn cho các dự án ưu tiên BĐKH còn hạn chế, trong 62 dự án được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt mới chỉ có 26 dự án được đầu tư.

Để khuyến khích sự tham gia của các Bộ, ngành, địa phương cần có sự điều chỉnh tỷ lệ vốn sử dụng trực tiếp cho các hoạt động ứng phó với BĐKH, đồng thời tăng cường tính minh bạch trong sử dụng các khoản hỗ trợ này. Cụ thể: Ưu tiên sử dụng nguồn vốn huy động qua Chương trình SP-RCC sử dụng cho triển khai thực hiện các HĐCS và thực hiện các dự án đầu tư ứng phó với BĐKH đã được phê duyệt trong Chương trình mục tiêu ứng phó với biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh,Kế hoạchtriển khai thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu; tăng cường năng lực các Bộ, ngành, địa phương để thực hiện Chương trình.

Bố trí đầy đủ nguồn vốn đối ứng của Chương trình cho PCUtừ nguồn ngân sách Trung ương trong dự toán hàng năm của Bộ Tài nguyên và Môi trường để hỗ trợ các Bộ, ngành thực hiện các nghiên cứu, tham vấn cần thiết để xây dựng và triển khai các HĐCS; thực hiện nhiệm vụ giám sát đánh giá tình hình thực hiện Chương trình và cho các chi phí quản lý, hành chính, văn phòng cho PCU.

Ngoài ra, Chính phủ cũng đang xem xét điều chỉnh cơ chế tài chính trong nước cho các khoản vay ODA theo hướng tăng phần cho vay lại và giảm phần cấp phát tùy theo mức độphát triểncủa các địa phương. Chính phủ có thsử dụngcác nguồn vốn huy động từ các nhà tài trợ khác nhau cho các dự ánphù hợp.

 

Phlc: Nhu cầu hỗ trkỹ thutthực hiện

Chương trình SP-RCC cho năm 2016 và năm 2017

TT

Nội dung

Thời giantriển khai

Nhu cầu hỗ trợ

Kinh phí (USD)

I

Nhu cầu hỗ trợ xây dựng và triển khai các nội dung thuộc Khung chính sách năm 2016

1,236,860

1

Chủ động sẵn sàngng phó với thiên taivà giám sát khí hậu

136,000

1.1

Xây dựng Nghị định hướng dẫn thực hiện Luật Khítượng thủyvăn

2016

Tổ chức hội tho tham vấn, họp kỹ thuật

34,150

Chuyên gia tư vấn

5,600

Nghiên cứu, thí điểm

11,250

1.2

Xây dựng quy địnhvềnội dung quan trắc của mạng lưới trạm khí tượng thủy văn quốc gia, thực hiện Luật khí tượng thủyvăn

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn

18,200

Chuyên gia tư vấn

11,500

Nghiên cứu,khảo sát

14,300

1.3

Xây dựng quy định về đánh giá tác động của biến đổi khí hậu và đánh giá khí hậu quốc gia

2016

Tổ chứchội thảo tham vấn

16,200

Chuyên gia tư vấn

15,000

Rà soát, thí điểm

9,800

2

Đảm bảo an ninh nước và an ninh lương thực trong điều kiện biến đổikhí hậu

122,850

2.1

Xây dựng và ban hành quy định việc xác định và công bố vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước sinh hoạt

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn

22,200

Chuyên gia tư vấn

8,000

Khảo sát, thí điểm

10,800

2.2

Xây dựng và ban hành quy định về bảo vệ lòng, bờ bãi sông

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn

22,200

Chuyên gia tư vấn

8,000

Nghiên cứu, khảo sát

10,800

2.3

Xây dựng và ban hành chính sách khuyến khích phát triển hệ thống thy lợi nhỏ, thủy lợi nội đồng và hệ thống tưới tiên tiến hiệu quả

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn

24,250

Chuyên gia tư vấn

5,850

Đánh giá, thí điểm

10,750

3

Chủ động ứng phóvớimực nước biển dâng và rủi ro thiên tai tại nhng vùng dễ bị tổnthương

122,530

3.1

Xây dựng và ban hành Thông tư hướng dẫn quy trình, thủ tục đánh giá công trình xanh

2016

Tổ chứchội thảo tham vn, họp kthuật đánh giá công trình xanh

17,200

Chuyên gia tư vấn

13,500

Kho sát,đánh giá

10,650

3.2

Xây dựngvà ban hành hướng dẫn thực hiện quản lýtổnghợp vùng bờ cho các tỉnh ven biển

2016

Tổ chứchội thảo tham vấn

15,830

Chuyên gia tư vấn

16,300

Nghiên cứu,thíđiểm

8,500

3.3

Nghiên cứu đề xuất cơ chế điều phối liên ngành ứng phó biến đổi khí hậu vùng Đồng bằng sông Cửu Long

2016

Tăng cường năng lực cảnh báo dbáo

14,200

Xây dựng mạng lưới giám sát

12,550

Điều tra, khảo sát

13,800

4

Quản lý và phát triển rừng bền vững

163,710

4.1

Xây dựng Luật lâm nghiệp mới thay thế Luật bảo vệ và phát triển rừng số 29/2004/QH11

2016

Tổ chức hội thảo tham vn

18,200

Chuyên gia tư vấn

13,850

Phi hợp lng ghép các chính sách có liên quan

8,800

4.2

Thực hiện Chương trình hành động REDD+ quốc gia.

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn, tập huấn, tuyên truyền đào tạo, nâng cao năng lực

17,200

Chuyên gia tư vấn

12,860

Tăng cường năng lực thể chế

11,800

4.3

Xây dựng và ban hành Hướng dẫn kỹ thuật và tài chính đối với phát triển rừng ven biển

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn

23,200

Chuyên gia tư vấn

5,000

Nghiên cứu, thí điểm

16,800

4.4

Rà soát, sửa đổi Luật đa dạng sinh học

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn

21,700

Chuyên gia tư vấn

14,300

5

Giảm phát thải khí nhà kính trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội

487,000

5.1

Xây dựng Quyết định của Thủ tướng Chính phủ sửa đổi Quyết định số 37/2011/QĐ-TTg về cơ chế khuyến khích phát triển các dự án điện gió tại Vit Nam

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn

19,700

Chuyên gia tư vấn

11,720

Nghiên cứu, thí điểm

8,350

5.2

Xây dựngQuyết định của Thủ tướng Chính phủ về cơ chế hỗ trợ phát triển điện mặt trời

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn

21,500

Chuyên gia nghiên cứu

14,500

Rà soát, thí điểm

5,300

5.3

Xây dựng và ban hành các chính sách phát triển điện từ chất thải rắn đến năm 2025, tầm nhìn đến 2035

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn

21,500

Chuyên gia tư vấn

14,500

Nghiên cứu, học tập kinh nghiệm quốc tế

5,300

5.4

Phê duyệt điều chỉnh Quyhoạch phát triển điện lực quốc gia giai đoạn 2011- 2020 có xét đến năm 2030

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn

18,200

Chuyên gia tư vấn

14,350

Nghiên cứu, thí điểm

8,650

5.5

Nâng cao tiêu chuẩn về hiệu suất năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho tủ lạnh gia dụng.

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn

17,450

Chuyên gia tư vấn

14,550

Nghiên cứu, khảo sát

9,300

5.6

Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành thép

2016

Tổ chứchội thảo tham vấn

16,200

Chuyên gia tư vấn

13,650

Nghiên cứu, thí điểm

10,850

5.7

Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả cho ngành nước giải khát

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn

18,200

Chuyên gia tư vấn

11,250

Nghiên cứu, thí điểm

11,800

5.8

Tăng cường đào tạo tập huấn cán bộ quản lý năng lượng và kiểm toán năng lượng tại Trung tâm Đào tạo và Quản lý năng lượng

2016

Tổ chức các khóa đào tạo tại nước ngoài

17,190

Chuyên gia đào tạo

22,300

5.9

Xây dựng năng lực và hỗ trợ xây dựng Kế hoạch hành động giảm nhẹ phát thải khí nhà kính trong lĩnh vực sản xuất xi măng ở Việt Nam

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn

18,200

Chuyên gia tư vấn

11,630

Xây dựng cơ sở dữ liệu cấp quốc gia của ngành

9,320

5.10

Xây dựnglộ trìnháp dụngtiêu chuẩn khí thải đối với xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông tại các tỉnh, thành phố

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn, họp kỹ thuật

18,200

Nhân lực thực hiện

15,500

Chuyên gia nghiên cứu, đào tạo, tư vấn

7,300

5.12

Xây dựngvà áp dụng hướng dẫn về quan trắc khí thải công nghiệp tự động, liên tục

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn

17,200

Chuyên gia tư vấn

12,700

Nghiên cứu, thí điểm

9,580

5.13

Ban hành tiêu chuẩn quốc gia (TCVN) về phát thải khí ô nhiễm từ xe mô tô, xe gắn máy tham gia giao thông

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn

17,200

Chuyên gia tư vấn

12,600

Nghiên cứu, thí điểm

11,260

6

Tăng cường nănglực cho các cơquan Chính phủng phóvớibiến đổi khí hậu

41,000

6.1

Xây dựng và triển khai công cụ giám sát và đánh giá việc thực hiện Chiến lược quốc gia về biến đi khí hậu

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn

19,700

Chuyên gia tư vấn

13,500

Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu thông tin và báo cáo

7,800

7

Nâng cao nănglực cộng đồng ứng phóvớibiến đổi khí hậu

82,040

7.1

Xây dựng chương trình và các tài liệu tập huấn quốc gia về tăng cường năng lực ứng phó với biến đổi khí hậu cho lĩnh vực y tế

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn

18,200

Chuyên gia tư vn

11,950

Nghiên cứu, thí điểm

10,690

7.2

Xây dựng tài liệu giáo dục trường học an toàn cấp tiểu học

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn

17,200

Chuyên gia tư vấn

13,240

Xây dựng bộ tài liệu, chương trình hoạt động

10,760

8

Đa dạng hóa nguồn lực tài chính và tăng hiệu quả đầu tư cho biến đổi khí hậu

81,730

8.1

Xây dựngVănbản hướng dẫn về phân loại chi tiêu cho biến đổi khí hậu

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn

18,540

Chuyên gia nghiên cứu

11,500

Nghiên cứu cơ chế pháp lý

9,550

8.2

Thực hiện cơ chế thị trường mới và một số cách tiếp cận khác.

2016

Tổ chức hội thảo tham vấn

18,700

Chuyên gia tư vấn

11,640

Nghiên cứu,thí điểm

11,800

II

Hỗ trợxây dựng và triển khaicác nội dung thuộc Khung chính sách năm 2017

1,106,590

1

Chủ động sẵn sàngng phóvớithiên tai và giám sát khí hậu

123,410

1.1

Xây dựng Tài liệu hướng dẫnlập Kếhoạch quản lý lũtổnghợp cho cấp tỉnh

2017

Tổ chứchội thảo tham vấn

16,980

Chuyên gia tư vấn

12,620

Nghiên cứu, thí điểm

11,800

1.2

Xây dựng quy định về loại bản tin và thời hạn bản tin dự báo,cảnh báo khí tượng thủy văn, thực hiện Luật khí tượng thủy văn

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

17,800

Chuyên gia tư vấn

14,230

Nghiên cứu, thí điểm

8,640

1.3

Xây dựng quy định về xử phạt viphạm hành chính trong lĩnh vực khí tượng thủy văn

2017

Tổ chức hội thảo tham vn

14,540

Chuyên gia tư vấn

15,000

Nghiên cứu, thí điểm

11,800

2

Đảm bảo an ninh nước và an ninh lương thực trong điều kiện biến đi khí hậu

81,460

2.1

Lập và báo cáo vdanh mục hành lang bảo vệ nguồn nước ưu tiên đã được các tnh xác định và thông qua

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

20,200

Chuyên gia tư vấn

9,000

Nghiên cứu, thí điểm

11,800

2.2

Xây dựng và ban hành hướng dẫn khuyến khích tưới hiệu quả tiết kiệm cho một loại cây trồng ưu tiên

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

18,240

Chuyên gia tư vấn

10,420

Nghiên cứu, thí điểm

11,800

3

Chủ động ứng phóvớimực nước biển dâng và rủi ro thiên tai tại những vùng dễ bị tổn thương

80,520

3.1

Xây dựng và ban hành phân vùng chức năng vùng bờ cấp quốc gia

2017

Tổ chứchội thảo tham vấn

20,200

Chuyên gia tư vấn

9,000

Nghiên cứu, thí điểm

10,200

3.2

Xây dựngvà ban hành hướng dẫn đồng quản lý tài nguyên vùng bờ nhằm tăng cường khả năng chống chịu với biến đổi khí hậu và áp dụng thí điểm tại các tỉnh ven bin

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

18,200

Chuyên gia tư vấn

12,300

Nghiên cứu, thí điểm

10,620

4

Quản lý và phát triển rừng bền vng

122,060

4.1

Xây dựng và ban hành hướng dẫn rà soát quyhoạch rừng phòng hộ ven biển và thành lập cơ chế báo cáo của chính quyền địa phươngđối vớihoạt độnggiám sát và đánh giá rừng ven bin

2017

Tổ chức hội tho tham vấn

19,700

Chuyêngia tư vấn

12,230

Nghiên cứu,thí điểm

9,620

4.2

Sửa đi,bổ sungQuyếtđịnh s799/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Chươngtrình hành động quốc gia về giảm phát thải từ mất rừng và suythoáirừng, vai trò của bảo tồn, quản lý rừng bền vững, và tăng cường trữ lượng các-

2017

Tổ chứchội thảo tham vấn

18,200

Chuyên gia tư vấn

12,750

Nghiên cứu, thí điểm

10,210

4.3

Sửa đổi Luật lâm nghiệp

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

17,700

Chuyên gia tư vấn

11,240

Nghiên cứu, thí điểm

10,410

5

Giảm phát thảikhí nhà kính trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội

451,720

5.1

Xây dựng Quy hoạch các dự án điện sinh khối quốc gia giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

18,200

Chuyên gia tư vấn

17,500

Nghiên cứu, thí điểm

5,300

5.2

Xây dựng Quy hoạch các dự án điện gió quốc gia giai đoạn đến 2020, tầm nhìn 2030

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

18,200

Chuyên gia tư vấn

17,500

Nghiên cứu, thí điểm

5,300

5.3

Xây dựng Thông tư quy định về phát triển dự án và hợp đồng mua bán điện mẫu áp dụng cho các dự án điện mặt trời tại Việt Nam

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

18,200

Chuyên gia tư vấn

10,420

Nghiên cứu, thí điểm

11,800

5.4

Xây dựng vàáp dụngtiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành sản xuất nhựa

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

19,700

Chuyên gia tư vấn

9,540

Nghiên cứu, thí điểm

11,800

5.5

Xây dựngvà áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành giấy và bột giấy

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

19,700

Chuyên gia tư vấn

9,540

Nghiên cứu, thí điểm

11,800

5.6

Xây dựng và áp dụng tiêu chuẩn sử dụng năng lượng tiết kiệm và hiệu quả trong ngành chế biến thực phẩm

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

19,700

Chuyên gia tư vấn

9,540

Nghiên cứu, thí điểm

11,800

5.7

Xây dựngvà ban hành Hướng dẫn kỹ thuật về quy hoạch quản lý chất lượng không khí cho khu vực đô thị Việt Nam

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

17,200

Chuyên gia tư vấn

11,610

Nghiên cứu, thí điểm

12,800

5.8

Xây dựng và áp dụng hệ thống cấp phép xả thải khí thải công nghiệp

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

24,200

Chuyên gia tư vấn

5,160

Nghiên cứu, thí điểm

11,800

5.9

Xây dựng và ban hành quy định về Kế hoạch quản lý chất lượng không khí ở cấp tỉnh/ thành phố trực thuộc trung ương

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

18,200

Chuyên gia tư vấn

11,520

Nghiên cứu, thí điểm

11,800

5.10

Xây dựng và ban hành quy định về dán nhãn năng lượng đối với xe ô tô loại từ 09 chỗ ngồitrở xuống

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

22,200

Chuyên gia tư vấn

13,700

Nghiên cứu,thí điểm

5,300

5.11

Xây dựngvà ban hành Tiêu chí doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ vận tải đường bộ xanh

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

17,840

Chuyên gia tư vấn

12,500

Nghiên cứu, thí điểm

10,350

6

Tăng cường năng lực cho các cơ quan Chính phủ ứng phóvớibiến đổikhí bậu

81,920

6.1

Xây dựng quy định lộ trình, phương thức tham gia hoạt động giảm nhẹ khí nhà kính toàn cầu phù hợp với điều kiện kinh tế - xã hội và cam kết tại điều ước quốc tế mà Cộng hòa Xãhội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

18,200

Chuyên gia tư vấn

10,920

Nghiên cứu, thí điểm

11,800

6.2

Kế hoạch thực hiện Thỏa thuận Paris về khí hậu đến năm 2030

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

21,200

Chuyên gia tư vấn

14,500

Nghiên cứu, thí điểm

5,300

7

Nâng cao năng lực cộng đồng ứng phóvớibiến đổi khí hậu

83,300

7.1

Cải tiến và tiêu chuẩn hóa khung tập huấn quốc gia thành chương trình tập huấn chính thức cấp quốc gia cho cán bộ cấp tỉnh và huyện, sinh viên đại học và sau đại học của các trường y dược, các trung tâm y tế dự phòng

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

17,200

Chuyên gia tư vấn

12,650

Nghiên cứu, thí điểm

11,800

7.2

Biên soạn bộ tài liệu hướng dẫnxây dựngtrường học an toàn trong trường Trung học phổ thông

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

18,200

Chuyên gia tư vấn

12,870

Nghiên cứu, thí điểm

10,580

8

Đa dạng hóa nguồn lực tài chính và tăng hiệu quả đầu tư cho biến đổi khí hậu

82,200

8.1

Hoàn thiện rà soát nội dung của một số dự án về biến đổi khí hậu và tăng trưởng xanh được lựa chọn có tính đến mục tiêu thích ứng và chống chịu với biến đổi khí hậu

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

21,200

Chuyên gia tư vấn

7,800

Nghiên cứu, thí điểm

11,800

8.2

Xây dựng hướng dẫn quy trình thiết kế và thực hiện các dự án đầu tư phù hợp với quKhí hậu xanh

2017

Tổ chức hội thảo tham vấn

20,600

Chuyên gia tư vấn

17,500

Nghiên cứu, thí điểm

3,300

III

Tăng cườngnăng lực

227,580

1

Tăng cường năng lực cho lãnh đạo quản lý

186,360

1.1

Hội thảo chiến lược nâng cao năng lực lãnh đạo quản lýtrongđiều kiện biến đổi khí hậu

02/2017

Hỗ trợthành viên tham gia dự

38,000

Chuyên gia trình bày

15,200

Phiên dịch

1,200

Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị,tài liệu...)

5,000

1.2

Khóa đào tạo về tăng cường năng lực hoạch định chiến lược cho các lãnh đạo thuộc cơ quan quản lý xây dựng chính sách

09/2016

Hỗ trợ thành viên tham gia dự

17,500

Giảng viên

12,100

Phiên dịch

1,140

Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị,tài liu...)

1,000

1.3

Khóa đào tạo về quản lýsự thay đổi trong bối cảnh biến đi khí hậu

02/2017

Hỗ trợ thành viên tham gia dự

17,500

Giảng viên

12,100

Phiên dịch

1,140

Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị, tài liệu...)

1,000

1.4

Khóa đào tạo về kỹ năng lãnh đạo trong hoạt động xây dựng chính sách về biến đổi khí hậu

05/2017

Hỗ trợ thành viên tham gia dự

17,500

Giảng viên

12,100

Phiên dịch

1,140

Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị,tài liệu...)

1,000

1.5

Khóa đào tạo về quản lý thực thi công vụ

09/2017

Hỗ trợthành viên tham gia dự

17,500

Giảng viên

12,100

Phiên dịch

1,140

Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị, tài liệu...)

1,000

2

Tăng cường năng lực cho cácđơn vịthực hiệnhành động chính sách

41,220

2.1

Khóa đào tạo về xây dựng kỹ năng lập và triển khai kế hoạch cho hoạt độngxây dựngchính sách

08/2016

Hỗ trợ thành viên tham gia dự

7,500

Giảng viên

2,100

Phiên dịch

1,140

Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị, tài liệu...)

1,000

2.2

Hội thảo liên về lồng ghép các vấn đề về biến đổi khí hậu và tăng trưng xanh vào các chính sách ngành

02/2017

Htrợ thành viên tham gia dự

1,200

Chuyên gia tham vấn

2,000

Phiên dịch

800

Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị,tài liệu...)

2,000

2.3

Khóa đào to về phát triển kỹ năng tổng hợp thông tin để báo cáo

06/2017

Hỗ trợ thành viên tham gia dự

7,500

Giảng viên

2,100

Phiên dịch

1,140

Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị, tài liệu...)

1,000

2.4

Khóa đào tạo củng cnăng lực thực hiện các hoạt động giám sát và đánh giá các chính sách

08/2017

Hỗ trợthành viên tham gia dự

7,500

Giảng viên

2,100

Phiên dịch

1,140

Các chi phí khác (địa điểm, thuê thiết bị, tài liệu,…)

1,000

 

 

[1]Ngân hàng thế giới; Bộ Kế hoạch và Đầu tư. Việt Nam. 2016.Việt Nam 2035: Hướng tới thnh vượng, sáng tạo, công bằng, và dân ch.

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi