Quyết định 10128/QĐ-BCT của Bộ Công Thương về việc bổ sung Quy hoạch vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 10128/QĐ-BCT
Cơ quan ban hành: | Bộ Công Thương | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 10128/QĐ-BCT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Lê Dương Quang |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 30/12/2013 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 10128/QĐ-BCT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ CÔNG THƯƠNG Số: 10128/QĐ-BCT |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 12 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG QUY HOẠCH PHÂN VÙNG THĂM DÒ, KHAI THÁC, CHẾ BIẾN
VÀ SỬ DỤNG NHÓM KHOÁNG CHẤT CÔNG NGHIỆP (SERPENTIN, BARIT, GRAFIT, FLUORIT, BENTONIT, DIATOMIT VÀ TALC) ĐẾN NĂM 2015, CÓ XÉT ĐẾN NĂM 2025
-------------------------------
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Luật Khoáng sản số 60/2010/QH12 ngày 17 tháng 11 năm 2010;
Căn cứ Nghị định số 95/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương;
Căn cứ Quyết định số 41/2008/QĐ-BCT ngày 17 tháng 11 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Công Thương về việc phê duyệt Quy hoạch phân vùng thăm dò, khai thác, chế biến và sử dụng nhóm khoáng chất công nghiệp (serpentin, barit, grafit, fluorit, bentonit, diatomit và talc) đến năm 2015, có xét đến năm 2025;
Căn cứ Quyết định số 147/CNNg/KTM ngày 17 tháng 4 năm 1991 của Bộ trưởng Bộ Công nghiệp nặng nay là Bộ Công Thương về việc giao khu vực khai thác mỏ serpentin Bãi Áng-Thanh Hóa cho Xí nghiệp khai thác secpentin Thanh Hóa của Tổng công ty phân bón và Hóa chất cơ bản nay là Tập đoàn Hóa chất Việt Nam;
Xét đề nghị của Tổng cục Địa chất và Khoáng sản tại công văn số 2972/ĐCKS-KS ngày 13 tháng 12 năm 2013 về việc khai thác mỏ serpentin tại xã Tế Lợi, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Công nghiệp nặng,
QUYẾT ĐỊNH:
Diện tích và tọa độ góc điểm mỏ nêu trên tại phụ lục kèm theo Quyết định này.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC
DIỆN TÍCH, TỌA ĐỘ GÓC MỎ SERPENTIN BÃI ÁNG, XÃ TẾ LỢI,
HUYỆN NÔNG CỐNG, TỈNH THANH HÓA
(Kèm theo Quyết định số 10120/QĐ-BCT ngày 30 tháng 12 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Điểm mỏ, diện tích |
Điểm góc |
Tọa độ VN2000 |
|
X (m) |
Y (m) |
||
Mỏ Serpentin, Bãi Áng, xã Tế Lợi, huyện Nông Cống, tỉnh Thanh Hóa. Tổng diện tích 24,1 ha |
KHU I (Diện tích 20,04 ha) |
||
KT1 |
2174 479 |
569 059 |
|
KT2 |
2174 609 |
569 128 |
|
KT3 |
2174 502 |
569 322 |
|
KT4 |
2174 462 |
569 335 |
|
KT5 |
2174 447 |
569 367 |
|
KT6 |
2174 481 |
569 435 |
|
KT7 |
2174 484 |
569 482 |
|
KT8 |
2174 420 |
569 706 |
|
KT9 |
2174 394 |
569 720 |
|
KT10 |
2174 337 |
569 805 |
|
KT11 |
2174 286 |
569 809 |
|
KT12 |
2174 226 |
569 839 |
|
KT13 |
2174 182 |
569 835 |
|
KT14 |
2174 176 |
569 790 |
|
KT15 |
2174 195 |
569 375 |
|
KT16 |
2174 278 |
569 377 |
|
KT17 |
2174 280 |
569 171 |
|
KT18 |
2174 420 |
568 932 |
|
KT19 |
2174 455 |
568 924 |
|
KHU II (Diện tích 4,06 ha) |
|||
KT20 |
2174 286 |
568 512 |
|
KT21 |
2174 395 |
568 537 |
|
KT22 |
2174 446 |
568 665 |
|
KT23 |
2174 448 |
568 732 |
|
KT24 |
2174 408 |
568 748 |
|
KT25 |
2174 371 |
568 754 |
|
KT26 |
2174 342 |
568 748 |
|
KT27 |
2174 265 |
568 695 |
|
KT28 |
2174 190 |
568 613 |