Quyết định 03/2020/QĐ-TTg về dự báo cảnh báo và truyền tin thiên tai
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 03/2020/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 03/2020/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trịnh Đình Dũng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 13/01/2020 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài nguyên-Môi trường |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Phải cung cấp bản tin động đất ngay sau khi hoàn thành
Ngày 13/01/2020, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 03/2020/QĐ-TTg quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai.
Theo đó, bản tin dự báo, cảnh báo thiên tai phải được cung cấp cho các cơ quan có thẩm quyền trong vòng 15 phút, từ thời điểm hoàn thành bản tin dự báo, cảnh báo gần nhất. Đối với bản tin động đất, cảnh báo sóng thần thì phải được cung cấp ngay sau khi hoàn thành.
Khi nhận được tin áp thấp nhiệt đới/bão gần hoặc trên Biển Đông, tin cảnh báo lũ hoặc tin lũ, Đài Tiếng nói Việt Nam phải tổ chức phát tin 02 giờ/lần vào đầu giờ, liên tục cả ngày và đêm trên các kênh phát sóng của Đài. Đối với tin áp thấp nhiệt đới/bão/lũ khẩn cấp thì Đài phải tổ chức phát ngay 02 lần liên tiếp, sau đó mỗi giờ lại phát 01 lần vào đầu giờ, liên tục cả ngày và đêm trên các kênh của Đài cho đến khi nhận được tin mới hoặc có yêu cầu thay đổi thời gian phát tin.
Quyết định có hiệu lực từ ngày 01/3/2020.
Xem chi tiết Quyết định 03/2020/QĐ-TTg tại đây
tải Quyết định 03/2020/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
---------------- Số: 03/2020/QĐ-TTg
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ Hà Nội, ngày 13 tháng 01 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai
--------------------------
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Phòng, chống thiên tai ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật Khí tượng thủy văn ngày 23 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 160/2018/NĐ-CP ngày 29 tháng 11 năm 2018 quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng, chống thiên tai;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai.
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Quyết định này quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin về thiên tai phục vụ hoạt động phòng ngừa, ứng phó, khắc phục hậu quả thiên tai tại Việt Nam.
Quyết định này áp dụng đối với các bộ, ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân hoạt động dự báo, cảnh báo và truyền tin về thiên tai; các tổ chức, cá nhân có hoạt động liên quan đến dự báo, cảnh báo và truyền tin về thiên tai.
Trong Quyết định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
Quan hệ giữa độ lớn động đất, loại động đất, cường độ chấn động, tác động và tần suất xuất hiện mỗi năm trên thế giới được nêu tại Phụ lục X. Bản đồ phân vùng động đất trên lãnh thổ Việt Nam và vùng phụ cận thể hiện tại Phụ lục XI Quyết định này.
Động đất, núi lửa phun trào và các vụ nổ dưới đáy biển (kể cả các vụ thử hạt nhân dưới nước), trượt lở đất, va chạm của các thiên thạch,... xảy ra trên biển đều có khả năng gây ra sóng thần. Bản đồ các vùng nguồn phát sinh động đất có khả năng gây sóng thần ảnh hưởng tới Việt Nam thể hiện tại Phụ lục XII Quyết định này.
Viện Vật lý địa cầu thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam có trách nhiệm ban hành các bản tin động đất, cảnh báo sóng thần quy định tại khoản 5, khoản 6, khoản 7 Điều 3 Quyết định này.
DỰ BÁO, CẢNH BÁO THIÊN TAI Mục 1
DỰ BÁO, CẢNH BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO, SÓNG LỚN, NƯỚC DÂNG DO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO
Tin áp thấp nhiệt đới gần Biển Đông được ban hành khi áp thấp nhiệt đới hoạt động ở ngoài Biển Đông và có khả năng di chuyển vào Biển Đông trong 24 giờ đến 48 giờ tới.
Tin áp thấp nhiệt đới trên Biển Đông được ban hành khi áp thấp nhiệt đới hoạt động trên Biển Đông, có vị trí tâm cách điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền Việt Nam từ 300 km trở lên và chưa có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến đất liền Việt Nam trong 24 giờ tới.
Tin áp thấp nhiệt đới khẩn cấp được ban hành khi có một trong các điều kiện sau:
Tin áp thấp nhiệt đới trên đất liền được ban hành khi có một trong các điều kiện sau:
Tin cuối cùng về áp thấp nhiệt đới được ban hành khi có một trong các điều kiện sau:
Tin dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do áp thấp nhiệt đới được ban hành ngay khi phát tin áp thấp nhiệt đới khẩn cấp.
Tin bão gần Biển Đông được ban hành khi bão hoạt động ở ngoài Biển Đông và có khả năng di chuyển vào Biển Đông trong 48 giờ tới.
Tin bão trên Biển Đông được ban hành khi bão hoạt động trên Biển Đông, có vị trí tâm bão cách điểm gần nhất thuộc bờ biển đất liền Việt Nam từ 300 km trở lên và chưa có khả năng ảnh hưởng trực tiếp đến đất liền Việt Nam trong 48 giờ tới.
Tin bão khẩn cấp được ban hành khi có một trong các điều kiện sau:
Tin bão trên đất liền được ban hành khi có một trong các điều kiện sau:
Tin cuối cùng về cơn bão được ban hành khi có một trong các điều kiện sau:
Tin dự báo, cảnh báo sóng lớn, nước dâng do bão được ban hành ngay khi phát tin bão khẩn cấp.
DỰ BÁO, CẢNH BÁO MƯA LỚN, LŨ, NGẬP LỤT, LŨ QUÉT, SẠT LỞ ĐẤT DO MƯA LŨ HOẶC DÒNG CHẢY
Tin cảnh báo lũ được ban hành khi phát hiện mực nước trong sông có khả năng lên mức báo động I và còn tiếp tục lên hoặc xuất hiện lũ bất thường.
Tin lũ được ban hành khi mực nước trong sông đạt mức báo động II và còn tiếp tục lên hoặc khi mực nước trong sông đã xuống, nhưng vẫn còn cao hơn hoặc ở mức báo động II.
Tin lũ khẩn cấp được ban hành khi mực nước trong sông đạt mức báo động III và còn tiếp tục lên, hoặc khi mực nước trong sông đã xuống, nhưng vẫn còn cao hơn hoặc ở mức báo động III.
Tin cảnh báo ngập lụt được ban hành khi phát hiện mưa lớn, lũ, triều cường hoặc nước biển dâng có khả năng gây ngập lụt cho khu vực bị ảnh hưởng; tin cảnh báo ngập lụt có thể được ban hành thành bản tin độc lập hoặc lồng ghép trong tin cảnh báo lũ, tin lũ, lũ khẩn cấp.
Tin cảnh báo ngập lụt ban hành khi phát hiện mưa lớn, lũ, triều cường hoặc nước biển dâng có khả năng gây ngập lụt, ngập úng cho khu vực bị ảnh hưởng hoặc theo tần suất của tin cảnh báo lũ, tin lũ và tin lũ khẩn cấp.
Tin cảnh báo lũ quét, sạt lở đất do mưa lũ hoặc dòng chảy được ban hành ngay sau khi phát hiện khả năng xuất hiện các hiện tượng lũ quét, sạt lở đất trên khu vực cảnh báo.
DỰ BÁO, CẢNH BÁO NẮNG NÓNG, HẠN HÁN VÀ XÂM NHẬP MẶN
Tin dự báo, cảnh báo hạn hán được ban hành khi phát hiện nguy cơ xảy ra hạn hán trong khu vực dự báo.
Các tin dự báo xâm nhập mặn tiếp theo được ban hành 10 ngày 01 bản tin sau khi ban hành bản tin đầu tiên vào các ngày 10, 20 và ngày cuối tháng; trong trường hợp xâm nhập mặn diễn biến phức tạp, cần bổ sung một số bản tin xen kẽ giữa các bản tin chính.
BÁO TIN ĐỘNG ĐẤT, CẢNH BÁO SÓNG THẦN
Tin động đất được ban hành khi:
Tin cảnh báo sóng thần được ban hành khi:
Tin hủy cảnh báo sóng thần được ban hành khi sóng thần không xảy ra như đã cảnh báo.
Tin cuối cùng về sóng thần được ban hành khi sóng thần kết thúc hoàn toàn.
DỰ BÁO, CẢNH BÁO CÁC LOẠI THIÊN TAI LIÊN QUAN ĐẾN KHÍ TƯỢNG, THỦY VĂN, HẢI VĂN KHÁC
Căn cứ vào đặc điểm, tính chất của từng loại thiên tai quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 24 Quyết định này, cơ quan dự báo, cảnh báo thiên tai ban hành bản tin với nội dung, hình thức, thời gian và tần suất phù hợp với từng trường hợp cụ thể.
TRUYỀN TIN VỀ THIÊN TAI
- Truyền phát bằng điện thoại vô tuyến với tần suất 16 phiên/ 01 bản tin nguồn nhận được.
- Truyền phát bằng điện văn vô tuyến với tần suất 02 phiên/ 01 bản tin nguồn nhận được.
Truyền tin tình trạng khẩn cấp về thiên tai trong trường hợp ban bố tình trạng khẩn cấp thực hiện theo quy định của pháp luật về tình trạng khẩn cấp trong các trường hợp có thảm họa lớn, dịch bệnh nguy hiểm.
Các tổ chức, cá nhân không quy định tại Điều 28, Điều 29 Quyết định này được khuyến khích truyền phát các bản tin thiên tai chính thức do các cơ quan, tổ chức quy định tại Điều 26 Quyết định này cung cấp hoặc các bản tin do Đài Tiếng nói Việt Nam, Đài Truyền hình Việt Nam đã phát.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN TRONG VIỆC DỰ BÁO, CẢNH BÁO VÀ TRUYỀN TIN VỀ THIÊN TAI
Chỉ đạo Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Thông tin Điện tử Hàng hải Việt Nam thực hiện việc phát tin dự báo, cảnh báo thiên tai trên các kênh thông tin của Hệ thống Thông tin Duyên hải Việt Nam theo quy định; nâng cao chất lượng phát sóng và tăng cường vùng phủ sóng thông tin trên biển và cho các đảo xa đất liền.
Chỉ đạo các tổ chức, cá nhân quản lý các hồ thủy điện trong phạm vi quản lý của Bộ thực hiện quy định về cung cấp thông tin về hồ chứa quy định tại Điều 37 Quyết định này.
Tổ chức phát tin về thiên tai theo quy định tại khoản 3 Điều 28, khoản 2 Điều 29 và Điều 31 Quyết định này.
Đưa tin đầy đủ, chính xác nội dung các bản tin quy định tại Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 14, Điều 17, Điều 20, Điều 23 và Điều 25 Quyết định này. Trong các bản tin chuyên đề, bình luận được biên tập lại một phần bản tin về thiên tai, nhưng không được làm sai lệch nội dung của bản tin.
Tiếp nhận thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai từ Ủy ban nhân dân và Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp tỉnh; chỉ đạo các Đài phát thanh cấp huyện, thị xã thực hiện các quy định truyền tin về thiên tai có liên quan trực tiếp đến địa phương.
Tiếp nhận thông tin dự báo, cảnh báo thiên tai từ Ủy ban nhân dân và Ban Chỉ huy phòng, chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn cấp huyện, tuyên truyền, phổ biến đến từng cộng đồng dân cư để chủ động trong phòng ngừa, ứng phó và khắc phục thiệt hại do thiên tai trên địa bàn.
Trong thời gian có lũ, tổ chức, cá nhân quản lý vận hành công trình hồ chứa nước, ngoài việc báo cáo, cung cấp thông tin cho cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền theo quy định, phải cung cấp cho cơ quan khí tượng thủy văn số liệu quan trắc, đo đạc liên quan đến điều tiết hồ, bao gồm:
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2020 và thay thế Quyết định số 46/2014/QĐ-TTg ngày 15 tháng 8 năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ quy định về dự báo, cảnh báo và truyền tin thiên tai.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; - HĐND, UBND, Ban Chỉ huy Phòng chống thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; - Văn phòng Trung ương Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội; - Văn phòng Quốc hội; - Toà án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan trung ương của các đoàn thể; - Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai; - Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn; - Viện Vật lý địa cầu; - Tổng cục Khí tượng Thủy văn; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ: TH, PL, KGVX, CN, NC, KTTH, Công báo; - Lưu: VT, NN (3). Tuynh. |
KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG
Trịnh Đình Dũng |
SƠ ĐỒ KHU VỰC THEO DÕI VÀ DỰ BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO
(Kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
------------
Chú thích: ①Bắc Vịnh Bắc Bộ ③Vùng biển từ Quảng Trị đến Quảng Ngãi ⑤Vùng biển từ Bình Thuận đến Cà Mau ⑦Vịnh Thái Lan ⑨Giữa Biển Đông |
②Nam Vịnh Bắc Bộ ④Vùng biển từ Bình Định đến Ninh Thuận ⑥Vùng biển từ Cà Mau đến Kiên Giang ⑧Bắc Biển Đông ⑩Nam Biển Đông |
DANH SÁCH CÁC SÔNG DO TRUNG TÂM DỰ BÁO KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN QUỐC GIA DỰ BÁO, CẢNH BÁO LŨ
(Kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
-------------
TT |
Tỉnh/Thành phố |
Lưu vực sông |
Trạm thủy văn |
1 |
Hà Nội |
Hồng |
Hà Nội |
2 |
Hòa Bình |
Đà |
Hồ Hòa Bình |
3 |
Yên Bái |
Thao |
Yên Bái |
4 |
Phú Thọ |
Thao |
Phú Thọ |
5 |
Lô |
Vụ Quang |
|
6 |
Tuyên Quang |
Lô |
Tuyên Quang |
7 |
Hải Dương |
Thái Bình |
Phả Lại |
8 |
Bắc Ninh |
Cầu |
Đáp Cầu |
9 |
Bắc Giang |
Thương |
Phủ Lạng Thương |
10 |
Lục Nam |
Lục Nam |
|
11 |
Ninh Bình |
Hoàng Long |
Bến Đế |
12 |
Thanh Hóa |
Mã |
Giàng |
13 |
Nghệ An |
Cả |
Nam Đàn |
14 |
Hà Tĩnh |
La |
Linh Cảm |
15 |
Quảng Bình |
Gianh |
Mai Hóa |
16 |
Thừa Thiên Huế |
Hương |
Huế (Kim Long) |
17 |
Quảng Nam |
Thu Bồn |
Câu Lâu |
18 |
Quảng Ngãi |
Trà Khúc |
Trà Khúc |
19 |
Bình Định |
Kôn |
Thạnh Hòa |
20 |
Phú Yên |
Đà Rằng |
Phú Lâm |
21 |
An Giang |
Tiền |
Tân Châu |
22 |
Hậu |
Châu Đốc |
DANH SÁCH CÁC SÔNG DO CÁC ĐÀI KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN KHU VỰC VÀ CÁC ĐÀI KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN TỈNH DỰ BÁO, CẢNH BÁO LŨ
(Kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
-----------
TT |
Tỉnh/Thành phố |
Lưu vực sông |
Trạm thủy văn |
|
I |
Đài KTTV khu vực Tây Bắc |
|||
1 |
Sơn La |
Mã |
Xã Là |
|
2 |
Đà |
Tạ Bú |
||
3 |
Nậm Pàn |
Hát Lót |
||
4 |
Lai Châu |
Đà |
Mường Tè |
|
5 |
Nậm Bum |
Nà Hừ |
||
6 |
Nậm Na |
Nậm Giàng |
||
7 |
Nậm Mu |
Tà Gia |
||
8 |
Điện Biên |
Đà |
Mường Lay |
|
9 |
Nậm Nưa |
Bản Yên |
||
10 |
Nậm Mức |
Na Sang |
||
11 |
Hòa Bình |
Đà |
Hòa Bình |
|
12 |
Bôi |
Hưng Thi |
||
13 |
Bùi |
Lâm Sơn |
||
II |
Đài KTTV khu vực Việt Bắc |
|||
1 |
Phú Thọ |
Lô |
Vụ Quang |
|
2 |
Thao |
Phú Thọ |
||
3 |
Lô |
Việt Trì |
||
4 |
Lào Cai |
Thao |
Lào Cai |
|
5 |
Chảy |
Long Phúc (Bảo Yên) |
||
6 |
Yên Bái |
Thao |
Yên Bái |
|
7 |
Hà Giang |
Lô |
Hà Giang |
|
8 |
Tuyên Quang |
Lô |
Tuyên Quang |
|
9 |
Bắc Kạn |
Cầu |
Bắc Kạn |
|
10 |
Thái Nguyên |
Cầu |
Gia Bảy |
|
11 |
Vĩnh Phúc |
Phó Đáy |
Quảng Cư |
|
III |
Đài KTTV khu vực Đông Bắc |
|||
1 |
Hải Phòng |
Luộc |
Chanh Chử |
|
2 |
Văn Úc |
Trung Trang |
||
3 |
Cao Bằng |
Bằng Giang |
Bằng Giang |
|
4 |
Gâm |
Bảo Lạc |
||
5 |
Lạng Sơn |
Kỳ Cùng |
Lạng Sơn |
|
6 |
Trung |
Hữu Lũng |
||
7 |
Bắc Giang |
Văn Mịch |
||
8 |
Bắc Giang |
Thương |
Phủ Lạng Thương |
|
9 |
Cầu Sơn |
|||
10 |
Lục Nam |
Lục Nam |
||
11 |
Chũ |
|||
12 |
Cẩm Đàn |
|||
13 |
Bắc Ninh |
Đuống |
Bến Hồ |
|
14 |
Cầu |
Đáp Cầu |
||
15 |
Phúc Lộc Phương |
|||
16 |
Quảng Ninh |
Tiên Yên |
Bình Liêu |
|
17 |
Kinh Thầy |
Bến Triều |
||
IV |
Đài KTTV khu vực Đồng bằng Bắc Bộ |
|||
1 |
Hà Nội |
Hồng |
Sơn Tây |
|
2 |
Hà Nội |
|||
3 |
Đáy |
Ba Thá |
||
4 |
Đà |
Trung Hà |
||
5 |
Đuống |
Thượng Cát |
||
6 |
Hải Dương |
Kinh Môn |
An Phụ |
|
7 |
Gùa |
Bá Nha |
||
8 |
Thái Bình |
Phả Lại |
||
9 |
Rạng |
Quảng Đạt |
||
10 |
Hưng Yên |
Hồng |
Hưng Yên |
|
11 |
Luộc |
La Tiến |
||
12 |
Thái Bình |
Trà Lý |
Thành phố Thái Bình |
|
13 |
Hồng |
Tiến Đức |
||
14 |
Ba Lạt |
|||
15 |
Luộc |
Triều Dương |
||
16 |
Trà Lý |
Đông Quý |
||
17 |
Nam Định |
Đào |
Nam Định |
|
18 |
Ninh Cơ |
Trực Phương |
||
19 |
Phú Lễ |
|||
20 |
Ninh Bình |
Hoàng Long |
Bến Đế |
|
21 |
Gián Khẩu |
|||
22 |
Đáy |
Ninh Bình |
||
23 |
Như Tân |
|||
24 |
Hưng Yên |
Hồng |
Hưng Yên |
|
25 |
Hà Nam |
Đáy |
Phủ Lý |
|
V |
Đài KTTV khu vực Bắc Trung Bộ |
|||
1 |
Nghệ An |
Hiếu |
Nghĩa Khánh |
|
2 |
Cả |
Con Cuông |
||
3 |
Dừa |
|||
4 |
Đô Lương |
|||
5 |
Nam Đàn |
|||
6 |
Thanh Hóa |
Mã |
Cẩm Thủy |
|
7 |
Lý Nhân |
|||
8 |
Giàng |
|||
9 |
Chu |
Bái Thượng |
||
10 |
Xuân Khánh |
|||
11 |
Bưởi |
Kim Tân |
||
12 |
Lèn |
Lèn |
||
13 |
Yên |
Chuối |
||
14 |
Hà Tĩnh |
Ngàn Sâu |
Chu Lễ |
|
15 |
Hòa Duyệt |
|||
16 |
Ngàn Phố |
Sơn Diệm |
||
17 |
La |
Linh Cảm |
||
VI |
Đài KTTV khu vực Trung Trung Bộ |
|||
1 |
Quảng Bình |
Gianh |
Mai Hóa |
|
2 |
Kiến Giang |
Lệ Thủy |
||
3 |
Quảng Trị |
Hiếu |
Đông Hà |
|
4 |
Thạch Hãn |
Thạch Hãn |
||
5 |
Bến Hải |
Hiền Lương |
||
6 |
Thừa Thiên Huế |
Hương |
Huế (Kim Long) |
|
7 |
Bồ |
Phú Ốc |
||
8 |
Ô Lâu |
Phong Bình |
||
9 |
Truôi |
Cầu Truồi |
||
10 |
Quảng Nam |
Vu Gia |
Ái Nghĩa |
|
11 |
Thu Bồn |
Giao Thuỷ |
||
12 |
Câu Lâu |
|||
13 |
Hội An |
|||
14 |
Tam Kỳ |
Tam Kỳ |
||
15 |
Đà Nằng |
Hàn |
Cẩm Lệ |
|
16 |
Quảng Ngãi |
Trà Khúc |
Trà Khúc |
|
17 |
Vệ |
Sông Vệ |
||
18 |
Trà Câu |
Trà Câu |
||
19 |
Trà Bồng |
Châu Ổ |
||
VII |
Đài KTTV khu vực Nam Trung Bộ |
|||
1 |
Khánh Hòa |
Cái Nha Trang |
Đồng Trăng |
|
2 |
Cái Nha Trang |
Diên Phú |
||
3 |
Dinh Ninh Hòa |
Ninh Hòa |
||
4 |
Bình Đinh |
Lại Giang |
An Hòa |
|
5 |
Lại Giang |
Bồng Sơn |
||
6 |
Kôn |
Vĩnh Sơn |
||
7 |
Kôn |
Bình Nghi |
||
8 |
Kôn |
Thạnh Hòa |
||
9 |
Phú Yên |
Kỳ Lộ |
Xuân Quang |
|
10 |
Kỳ Lộ |
Hà Bằng |
||
11 |
Ba |
Củng Sơn |
||
12 |
Ba |
Phú Lâm |
||
13 |
Ninh Thuận |
Cái Phan Rang |
Tân Mỹ |
|
14 |
Cái Phan Rang |
Phan Rang |
||
15 |
Bình Thuận |
La Ngà |
Tà Pao |
|
16 |
Lũy |
Sông Lũy |
||
17 |
Cái - Cà Ty |
Phan Thiết |
||
VIII |
Đài KTTV khu vực Tây Nguyên |
|||
1 |
Gia Lai |
Ayun |
PơMơRê |
|
2 |
Ba |
An Khê |
||
3 |
Ba |
Ayunpa |
||
4 |
Kon Tum |
PôKô |
Đắk Mốt |
|
5 |
ĐakBla |
Kon Plông |
||
6 |
ĐakBla |
Kon Tum |
||
7 |
Đắk Tờ Kan |
Đắk Tô |
||
8 |
Đắk Lắk |
Krông Buk |
Krông Buk |
|
9 |
KrôngAna |
Giang Sơn |
||
10 |
SêRêPok |
Bản Đôn |
||
11 |
Đắk Nông |
Krông Nô |
Đức Xuyên |
|
12 |
SêRêPok |
Cầu 14 |
||
13 |
Đắk Nông |
Đắk Nông |
||
14 |
Lâm Đồng |
La Ngà |
Đại Nga |
|
15 |
Cam Ly |
Thanh Bình |
||
IX |
Đài KTTV khu vực Nam Bộ |
|||
1 |
Thành phố Hồ Chí Minh |
Sài Gòn |
Phú An |
|
2 |
Đồng Nai |
Nhà Bè |
||
3 |
Bà Rịa - Vũng tàu |
|
Vũng Tàu |
|
4 |
Bình Dương |
Sài Gòn |
Dầu Tiếng |
|
5 |
Sài Gòn |
Thủ Dầu Một |
||
6 |
Bé |
Phước Hòa |
||
7 |
Đồng Nai |
Đồng Nai |
Biên Hòa |
|
8 |
Đồng Nai |
Tà Lài |
||
9 |
La Ngà |
Phú Hiệp |
||
10 |
Tây Ninh |
Vàm Cỏ Đông |
Gò Dầu Hạ |
|
11 |
Bến Đá |
Cần Đăng |
||
12 |
Long An |
Kênh Hồng Ngự |
Tân Hưng |
|
13 |
Kênh Cái Bát |
Hưng Điền B |
||
14 |
Kênh 79 |
Vĩnh Đại |
||
15 |
Kênh 28 |
Vĩnh Hưng |
||
16 |
Kênh Dương Văn Dương, Kênh 12 |
Kiến Bình |
||
17 |
Vàm Cỏ Tây |
Tuyên Nhơn |
||
18 |
Vàm Cỏ Tây |
Mộc Hóa |
||
19 |
Tiền Giang |
Tiên |
Mỹ Tho |
|
20 |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
Hậu Mỹ Bắc |
||
21 |
Bến Tre |
Tiền |
Chợ Lách |
|
22 |
Vĩnh Long |
Rạch Ba Càng |
Ba Càng |
|
23 |
Rạch Cái Cối |
Phú Đức |
||
24 |
Rạch Ngã Chánh |
Nhà Đài |
||
25 |
Cửu Long |
Mỹ Thuận |
||
26 |
Trà Vinh |
Cổ Chiên |
Trà Vinh |
|
27 |
Hậu |
Cầu Quan |
||
28 |
Sóc Trăng |
Hậu |
Đại Ngãi |
|
29 |
Hậu |
Trần Đề |
||
30 |
Hậu Giang |
Cái Côn |
Phụng Hiệp |
|
31 |
Xà No |
Vị Thanh |
||
32 |
Cần Thơ |
Ô Môn |
Ô Môn |
|
33 |
Thốt Nốt |
Thốt Nốt |
||
34 |
Hậu |
Cần Thơ |
||
35 |
Cái Sắn |
Bốn Tổng |
||
36 |
An Giang |
Rạch Ông Chưởng |
Chợ Mới |
|
37 |
Tiền |
Tân Châu |
||
38 |
Hậu |
Châu Đốc |
||
39 |
Hậu |
Long Xuyên |
||
40 |
Vĩnh Tế |
Xuân Tô |
||
41 |
Kênh Tri Tôn |
Tri Tôn |
||
42 |
Đồng Tháp |
Kênh Hồng Ngự |
Hồng Ngự |
|
43 |
Kênh Đồng Tiến |
Tràm Chim |
||
44 |
Tiền |
Cao Lãnh |
||
45 |
Kênh Phước Xuyên |
Trường Xuân |
||
46 |
Kênh Nguyễn Văn Tiếp |
Mỹ An |
||
47 |
Kênh Sa Đéc |
Tân Qui Tây |
||
48 |
Kiên Giang |
Kênh Cái Sắn |
Tân Hiệp |
|
49 |
Kênh T5 |
Nông Trường |
||
50 |
Cái Lớn |
Xẻo Rô |
||
51 |
Bạc Liêu |
Gành Hào |
Gành Hào |
|
52 |
Cà Mau |
Gành Hào |
Cà Mau |
|
53 |
Cửa Lớn |
Năm Căn |
||
54 |
Ông Đốc |
Sông Đốc |
||
BẢNG CẤP GIÓ VÀ CẤP SÓNG
(Kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
------------
Cấp gió |
Tốc độ gió |
Độ cao sóng trung bình |
Mức độ nguy hại |
|
Bô-pho |
m/s |
km/h |
m |
|
0 |
0 - 0,2 |
<> |
- |
|
1 |
0,3 - 1,5 |
1 - 5 |
0,1 |
Gió nhẹ |
2 |
1,6 - 3,3 |
6 - 11 |
0,2 |
Không gây nguy hại |
3 |
3,4 - 5,4 |
12 - 19 |
0,6 |
|
4 |
5,5 - 7,9 |
20 - 28 |
1,0 |
- Cây nhỏ có lá bắt đầu lay động, ảnh hưởng đến lúa đang phơi màu - Biển hơi động. Thuyền đánh cá bị chao nghiêng, phải cuốn bớt buồm |
5 |
8,0 - 10,7 |
29 - 38 |
2,0 |
|
6 |
10,8 - 13,8 |
39 - 49 |
3,0 |
- Cây cối rung chuyển. Khó đi ngược gió. - Biển động. Nguy hiểm đối với tàu, thuyền. |
7 |
13,9 - 17,1 |
50 - 61 |
4,0 |
|
8 |
17,2 - 20,7 |
62 - 74 |
5,5 |
- Gió làm gãy cành cây, tốc mái nhà gây thiệt hại về nhà cửa. Không thể đi ngược gió. - Biển động rất mạnh. Rất nguy hiểm đối với tàu, thuyền |
9 |
20,8 - 24,4 |
75 - 88 |
7,0 |
|
10 |
24,5 - 28,4 |
89 - 102 |
9,0 |
- Làm đổ cây cối, nhà cửa, cột điện. Gây thiệt hại rất nặng. - Biển động dữ dội. Làm đắm tàu biển |
11 |
28,5 - 32,6 |
103 - 117 |
11,5 |
|
12 |
32,7 - 36,9 |
118 - 133 |
14,0 |
- Sức phá hoại cực kỳ lớn. - Sóng biển cực kỳ mạnh. Đánh đắm tàu biển có trọng tải lớn |
13 |
37,0 - 41,4 |
134 - 149 |
|
|
14 15 16 17 |
41,5 - 46,1 46,2 - 50,9 51,0 - 56,0 56,1 - 61,2 |
150 - 166 167 - 183 184 - 201 202 - 220 |
|
DANH SÁCH CƠ QUAN CUNG CẤP VÀ CƠ QUAN ĐƯỢC CUNG CẤP TIN, DỰ BÁO, CẢNH BÁO THIÊN TAI
(Kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
---------------
TT |
Cơ quan được cung cấp tin dự báo, cảnh báo thiên tai |
Cơ quan cung cấp tin dự báo, cảnh báo thiên tai khí tượng, thủy văn, hải văn |
Cơ quan cung cấp tin động đất, cảnh báo sóng thần |
1 |
Văn phòng Trung ương Đảng |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
Viện Vật lý địa cầu |
2 |
Văn phòng Chính phủ |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
Viện Vật lý địa cầu |
3 |
Ban Chỉ đạo Trung ương về phòng, chống thiên tai |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
Viện Vật lý địa cầu |
4 |
Ủy ban Quốc gia ứng phó sự cố, thiên tai và Tìm kiếm cứu nạn |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
Viện Vật lý địa cầu |
5 |
Bộ Quốc phòng |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
Viện Vật lý địa cầu |
6 |
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
Viện Vật lý địa cầu |
7 |
Bộ Công Thương |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
Viện Vật lý địa cầu |
8 |
Bộ Giao thông vận tải |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
Viện Vật lý địa cầu |
9 |
Bộ Thông tin và Truyền thông |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
Viện Vật lý địa cầu |
10 |
Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
Viện Vật lý địa cầu |
11 |
Bộ Khoa học và Công nghệ |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
Viện Vật lý địa cầu |
12 |
Bộ Công an |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
Viện Vật lý địa cầu |
13 |
Đài Tiếng nói Việt Nam |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
Viện Vật lý địa cầu |
14 |
Đài Truyền hình Việt Nam |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
Viện Vật lý địa cầu |
15 |
Thông tấn xã Việt Nam |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
Viện Vật lý địa cầu |
16 |
Báo Nhân dân |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
Viện Vật lý địa cầu |
17 |
Cổng Thông tin điện tử Chính phủ |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
Viện Vật lý địa cầu |
18 |
Công ty TNHH MTV thông tin điện tử hàng hải Việt Nam |
Trung tâm Dự báo KTTV quốc gia |
Viện Vật lý địa cầu |
19 |
Văn phòng tỉnh ủy |
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh |
|
20 |
Văn phòng UBND tỉnh |
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh |
|
21 |
Ban Chỉ huy phòng chống thiên tai và tìm kiếm cứu nạn tỉnh |
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh |
|
22 |
Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh |
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh |
|
23 |
Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh |
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh |
|
24 |
Báo hàng ngày của tỉnh |
Đài Khí tượng Thủy văn khu vực Đài Khí tượng Thủy văn tỉnh |
|
25 |
Các cơ quan khác |
Theo đề nghị với các cơ quan thuộc Tổng cục KTTV, Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Theo đề nghị với Viện Vật lý địa cầu, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
TÍN HIỆU BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO
(Kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
---------------
Hình dạng tín hiệu |
Ý nghĩa của tín hiệu |
Một đèn nhấp nháy màu đỏ
|
Đang có áp thấp nhiệt đới hoặc bão trên Biển Đông |
Tín hiệu • |
Hình dạng tín hiệu |
Ý nghĩa của từng loại tín hiệu |
Báo động số 1 |
Một đèn nhấp nháy màu xanh
|
Mực nước trên khu vực khống chế đạt mức Báo động số 1 |
Báo động số 2 |
Hai đèn nhấp nháy màu xanh
|
Mực nước trên khu vực khống chế đạt mức Báo động số 2 |
Báo động số 3 |
Ba đèn nhấp nháy màu xanh
|
Mực nước trên khu vực khống chế đạt mức Báo động số 3 |
Phụ lục VIII
CHẾ ĐỘ VÀ ĐỊA ĐIẾM BẮN PHÁO HIỆU
(Kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
-------------
I. CHẾ ĐỘ BẮN PHÁO HIỆU BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO
1. Khi có “Tin bão trên Biển Đông”, “Tin áp thấp nhiệt đới khẩn cấp”, “Tin bão khẩn cấp”, mỗi đêm bắn pháo hiệu 2 lần, mỗi lần 6 phát màu đỏ, chia làm 2 loạt, mỗi loạt bắn liền 3 phát, loạt bắn trước cách loạt bắn sau 3 phút.
2. Giờ bắn pháo hiệu lần 1 từ 19 giờ 30 đến 20 giờ 00, lần 2 từ 4 giờ 30 đến 5 giờ 00.
Trong trường hợp đặc biệt hoặc khẩn cấp, các đơn vị được chủ động tăng số lần bắn pháo hiệu, kể cả ban ngày.
II. ĐỊA ĐIỂM BẮN PHÁO HIỆU BÁO ÁP THẤP NHIỆT ĐỚI, BÃO
1. Quân khu 3 bắn pháo hiệu tại 10 điểm:
- Tỉnh Quảng Ninh tại đảo Cô Tô (Đồn Biên Phòng (BP) 16) và đảo Ngọc Vừng (Đồn BP 24).
- Thành phố Hải Phòng tại đảo Cát Bà (Đồn BP 54), đảo Hòn Dáu/quận Đồ Sơn (Đồn BP 38), Trạm kiểm soát Long Châu/Cát Hải (Đồn BP 54).
- Tỉnh Thái Bình tại Cửa Diêm Điền/Thái Thụy (Đồn BP 64).
- Tỉnh Nam Định tại Ngọc Lâm/Nghĩa Hưng (Đồn BP 100), cửa Ba Lạt (Cồn Lu)/Xuân Thủy (Đồn BP 84), Doanh Châu/Hải Hậu (Đồn BP 92).
- Tỉnh Ninh Bình tại Cửa Đáy/Kim Sơn (Đồn BP 104).
2. Quân khu 4 bắn pháo hiệu tại 17 điểm:
- Tỉnh Thanh Hóa tại núi Đầu Bò/Hoàng Trường (Đồn BP 118), đảo Hòn Mê (do bộ đội trên đảo bắn), đảo Nẹ (do bộ đội trên đảo bắn), Trường Lệ/Sầm Sơn (Đồn BP 122), núi Du Xuyên/Tĩnh Gia (Đồn BP 126), đông nam đảo Nghi Sơn (Đồn BP 130).
- Tỉnh Nghệ An tại Hòn Mát (do bộ đội trên đảo bắn).
- Tỉnh Hà Tĩnh tại Cửa Sót/Thạch Hà (Đồn BP 164).
- Tỉnh Quảng Bình tại Cửa Sông Gianh (Đồn BP cửa khẩu cảng Cửa Gianh), Cửa Ròn/Quảng Trạch (Đồn BP 184), Trạm kiểm soát BP cửa Nhật Lệ/Đồng Hới (Đồn BP 196).
- Tỉnh Quảng Trị tại đảo Cồn Cỏ :(do bộ đội trên đảo bắn), Cửa Việt/Gio Linh (Đồn BP cửa khẩu cảng Cửa Việt), khu vực Cửa Tùng (Đồn BP 204).
- Tỉnh Thừa Thiên Huế tại cửa Thuận An/Thị trấn Thuận An (Đồn cửa khẩu cảng Thuận An), khu vực Hải đăng cảng Chân Mây/huyện Phú Lộc (Đồn BP cảng Chân Mây), xã Phong Hải, huyện Phong Điền (Đồn BP 216); cửa Tư Hiền, huyện Phú Lộc (Đồn BP 228).
3. Quân khu 5 bắn pháo hiệu tại 16 điểm:
- Thành phố Đà Nẵng tại bán đảo Sơn Trà (Đồn BP 252), đèo Hải Vân/Liên Chiểu (Phòng Tham mưu BP Đà Nằng).
- Tỉnh Quảng Nam tại Cù Lao Chàm/Hội An (Đồn BP 276), mũi Bàn Than/Núi Thành (Đồn BP cửa khẩu cảng Kỳ Hà), Cửa Đại/thị xã Hội An (Đồn BP 260).
- Tỉnh Quảng Ngãi tại đảo Lý Sơn (Đồn BP 328), Sa Huỳnh/Đức Phổ (Đồn BP 304), Sơn Trà/Bình Sơn (Đồn BP cửa khẩu cảng Dung Quất).
- Tỉnh Bình Định tại Cù Lao Xanh/thành phố Quy Nhơn (Đồn BP 332).
- Tỉnh Phú Yên tại cửa Sông Cầu/Sông Cầu (Đồn BP 348).
- Tỉnh Khánh Hòa tại Bình Ba/Cam Ranh (Đồn BP 392), Hòn Mun/thành phố Nha Trang (Đồn BP 388), Đầm Môn/Vạn Ninh (Đồn BP 358).
- Tỉnh Ninh Thuận tại Sơn Hải/Ninh Phước (Đồn BP 416), Nhơn Hải/Ninh Hải (Đồn BP 408), Vĩnh Hy/Ninh Hải (Đồn BP 404).
4. Quân khu 7 bắn pháo hiệu tại 7 điểm:
- Tỉnh Bình Thuận tại núi Cao Cát/Phú Quý (Đồn BP 464), Thanh Hải/Phan Thiết (Đồn BP 444).
- Tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu tại Côn Đảo (Đồn BP 540), Bến Đá/thành phố Vũng Tàu (Đồn BP 522).
- Thành phố Hồ Chí Minh tại xã Thạch An/Cần Giờ (Đồn BP 554), Lý Nhơn/Cần Giờ (Đồn BP 554), Đông Hòa/Cần Giờ (Đồn BP 562).
5. Quân khu 9 bắn pháo hiệu tại 19 điểm:
- Tỉnh Tiền Giang tại Vàm Láng/Gò Công Đông (Đồn BP 578), Cửa Tiểu/Gò Công Đông (Đồn BP 582).
- Tỉnh Bến Tre tại cửa Hàm Luông/An Thủy (Đồn BP 598).
- Tỉnh Trà Vinh tại thị trấn Mỹ Long/Cầu Ngang (Đồn BP 618).
- Tỉnh Sóc Trăng tại cửa Trần Đề/Long Phú (Đồn BP 638), Vĩnh Châu/thị trấn Vĩnh Châu (Đồn BP 646).
- Tỉnh Bạc Liêu tại cửa Gành Hào/thị trấn Gành Hào (Đồn BP 668).
- Tỉnh Cà Mau tại Hòn Khoai/Ngọc Hiển (Đồn BP 700), cửa sông Ông Đốc/thị trấn Ông Đốc (Đồn BP 692), Hòn Chuối/Trần Văn Thời (Đồn BP 704), kinh Hội/U Minh (Đồn BP 696).
- Tỉnh Kiên Giang tại An Thới/Phú Quốc (Đồn BP 750), đảo Thổ Chu/Phú Quốc (Đồn BP 770), Nam Du/Kiên Hải (Đồn BP 742), phường Vĩnh Lạc/Rạch Giá (Bộ Chỉ huy BP tỉnh Kiên Giang).
- Tỉnh An Giang tại Vĩnh Xương/Tân Châu (Đồn BP 905), Vĩnh Ngươm/Châu Đốc (Đồn BP 945).
- Tỉnh Đồng Tháp tại Thông Bình/Tân Hồng (Đồn BP 905), Cầu Ván/Hồng Ngự (Đồn BP 917).
6. Quân chủng Hải Quân bắn pháo hiệu tại 13 điểm:
- Đảo Bạch Long Vĩ
- Nam Long Châu 10 - 15 hải lý.
- Nam Hạ Mai 10 - 15 hải lý.
- Đông Mũi Sơn Trà 15-20 hải lý.
- Đông Nam Hòn Tre 15-20 hải lý.
- Đông Nam mũi Đá Vách 15-20 hải lý.
- Đông Nam Thổ Chu 30 hải lý.
- Đảo Đá Tây: 1 điểm.
- Lô 3/Phúc Tần: 1 điểm.
- Lô 1/Tư Chính: 1 điểm.
- Đảo Tốc Tan: 1 điểm.
- Khu vực Ba Kè (DK1/9).
- Bãi cạn Cà Mau (DK1/10).
- Đảo Đá Lớn.
- Đảo Nam Yết.
- Đảo Song Tử Tây.
7. Quân chủng Phòng không - Không quân.
Địa điểm các máy bay trực để sẵn sàng ứng cứu khi có thiên tai xảy ra:
- Sân bay Hòa Lạc.
- Sân bay Gia Lâm.
- Sân bay Đà Nằng.
- Sân bay Tân Sơn Nhất.
8. Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng.
Ngoài việc triển khai bắn pháo hiệu theo sự phân công của quân khu và Ban Chỉ huy phòng, chống lụt, bão và Tìm kiếm - Cứu nạn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng triển khai bắn pháo hiệu tại 04 điểm: Hải đoàn 38 tại thành phố Hải Phòng, Hải đoàn 48 tại tỉnh Bình Định, Hải đoàn 28 tại tỉnh Kiên Giang, Hải đoàn 18 tại thành phố Vũng Tàu và 27 Hải đội Biên phòng của 27 tỉnh ven biển.
Phụ lục IX
CƯỜNG ĐỘ CHẤN ĐỘNG TRÊN MẶT ĐẤT (THEO THANG MSK-64)
(Kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
-------------
A. PHÂN LOẠI THIỆT HẠI CÔNG TRÌNH
I. Kiểu công trình (Nhà xây dựng thiếu biện pháp kháng chấn)
Kiểu A: Nhà xây tường bằng đá có độ cứng kém, kiến trúc nông thôn; nhà xây tường bằng đất phiến, bằng đất sét.
Kiểu B: Nhà gạch thông thường, nhà kiểu khối lớn và bằng vật liệu đúc sẵn, nhà kiến trúc nửa gỗ, nhà xây bằng đá đẽo cứng.
Kiểu C: Nhà bằng bê tông cốt sắt, nhà bằng gỗ tốt.
II. Đặc trưng về số lượng
Ít: gần 5%, nhiều: gần 50%, đa số: gần 75%.
III. Phân hạng sự hư hại
Bậc 1 - Hư hại nhẹ: rạn lớp vữa và rơi vỡ những mảnh vữa nhỏ.
Bậc 2 - Hư hại vừa: vết nứt nhỏ ở tường, rơi vỡ những mảnh vữa khá lớn, rơi ngói, vết nứt ở ống khói, rơi những bộ phận của ống khói.
Bậc 3 - Hư hại nặng: vết nứt lớn và sâu ở tường, rơi ống khói.
Bậc 4 - Phá hoại: vết nứt xuyên qua tường, đổ sập những bộ phận của nhà cửa, phá hoại những chỗ liên kểt giữa các bộ phận riêng lẻ của nhà cửa, đổ sập tường bên trong và tường khung.
Bậc 5 - Sụp đổ: phá hoại hoàn toàn nhà cửa.
B. PHÂN LOẠI TÁC ĐỘNG CỦA ĐỘNG ĐẤT THEO THANG MSK - 64
Cường độ chấn động (I) |
Gia tốc cực đại nền g* (cm/s2) |
Mô tả các dấu hiệu |
|
I |
|
Động đất không cảm thấy Độ mạnh của rung động dưới giới hạn cảm thấy; chỉ có máy đo mới phát hiện và ghi nhận được |
|
II |
|
Động đất ít cảm thấy (rất nhẹ) Động đất chỉ cảm thay bởi những người ở trạng thái yên tĩnh trong nhà |
|
III |
|
Động đất yếu Động đất cảm nhận được bởi số ít người ở ngoài trời trong những điều kiện thuận lợi. Chấn động như được tạo nên bởi một xe ôtô vận tải nhẹ chạy qua. Đồ vật treo trong nhà đung đưa nhẹ, ở trên tầng gác cao thì đung đưa mạnh hơn. |
|
IV |
|
Động đất nhận thấy rõ Động đất cảm nhận thấy bởi nhiều người ở trong nhà; ở ngoài trời bởi ít người. Đây đó có người ngủ tỉnh giấc song không có ai sợ hãi cả. Cửa kính, cửa ra vào, bát đĩa đập kêu lạch cạch. Sàn và tường nhà gỗ kêu cọt kẹt. Bàn ghế đo đạc bắt đầu rung chuyển. Đồ vật treo đung đưa nhẹ. Nước đựng trong vật hở hơi sóng sánh. Người ngồi trong ôtô đỗ cảm nhận được động đất. |
|
V |
0,012 - 0,030 |
Thức tỉnh Động đất cảm thấy ở trong nhà bởi mọi người, ở ngoài trời bởi nhiều người. Nhiều người ngủ bị tỉnh giấc. Một số ít người sợ hãi chạy ra khỏi nhà. Súc vật nhốn nháo. Nhà rung toan bộ. Đồ vật treo đung đưa mạnh. Khung treo nhích khỏi chỗ. Trong trường hợp hiếm gặp đồng hồ quả lắc dừng lại. Một vài đo vật không vững bị đổ hay xê dịch. Cửa sổ và cửa ra vào chưa cài bị mở toang rồi đóng sầm vào. Nước đựng đầy trong bình hở bị sánh ra ngoài một chút. Chấn động như tạo nên bởi những đồ vật nặng rơi trong nhà. |
|
VI |
0,03 - 0,06 |
Sợ hãi Ở trong nhà cũng như ở ngoài trời, đa số người cảm nhận thấy động đất. Nhiều người đang ở trong nhà sợ hãi bỏ chạy ra ngoài. Một số ít người bị mất thăng bằng. Gia súc tháo chạy khỏi chuồng. Trong một số ít trường hợp, bát đĩa và đồ vật thủy tinh có thể bị vỡ, sách trên giá bị rơi xuống. Bàn ghế, đồ đạc nặng có thể di chuyển. Có thể nghe thấy tiếng của những chuông nhỏ trên tháp chuông vang lên. Ít nhà kiểu B và nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 1; nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 2. Trong một số ít trường hợp nền đất ẩm có thể có vết nứt rộng tới 1 cm, ở miền núi có thể có trượt đất. Thay đổi lưu lượng nguồn nước và mực nước dưới giếng. |
|
VII |
0,06 - 0,12 |
Hư hại nhà cửa Đa số người sợ hãi và chạy ra khỏi nhà. Nhiều người khó đứng vững. Người lái xe ôtô cũng nhận biết được động đất. Chuông lớn ở nhà thờ kêu vang. Nhiều nhà kiểu C bị hư hại bậc 1; nhiều nhà kiểụ B bị hư hại bậc 2; nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 3, một số ít bậc 4. Trong những trường hợp riêng lẻ, có trượt đất ở đoạn đường nằm trên sườn dốc và có vết nứt ở mặt đường. Có hư hại ơ chỗ nối ống dẫn, có vết nứt ở hàng rào bằng đá. Nổi sóng trên mặt hồ, nước trở thành vẩn đục vì bùn bị khuấy lên. Thay đổi mực nước dưới giếng và lưu lượng nguồn nước. Trong một số ít trường hợp, xuất hiện nguồn nước mới hoặc biến mất nguồn nước cũ. Trong những trường hợp riêng lẻ, có trượt lở đất ở bờ sông cấu thành từ cát hay sạn nhỏ. |
|
VIII |
0,12 - 0,24 |
Phá hoại nhà cửa Sợ hãi khủng khiếp, ngay cả người lái ôtô cũng lo ngại. Đây đó cành cây bị gẫy. Bàn, ghế, đồ đạc nặng bị xê dịch và đôi khi bị lật đổ. Mọt số đèn treo bị hư hại. Nhiều nhà kiểu C bị hư hại bậc 2, một số ít bậc 3; nhiều nhà kiểu B bị hư hại bậc 3, một số ít bậc 4; nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 4, một số ít bậc 5. Có trường hợp gẫy chỗ nối ống dẫn. Đài và tượng kỷ niệm bị di chuyển. Bia đá bị đổ. Hàng rào băng đá bị phá hoại. Trượt đất nho ở sườn dốc đứng, ở chỗ hõm sâu và ở chỗ ụ của đường đi, nền đất bị nứt rọng tới vài cm. Xuất hiện bể nước mới. Đôi khi giếng cạn lại đầy nước hoặc giếng đang có nước lại bị khô. Trong nhiều trường hợp, thay đổi lưu lượng nguồn nước và mực nước giếng. |
|
IX |
0,24 - 0,48 |
Hư hại hoàn toàn nhà cửa Khủng khiếp họàn toàn. Bàn, ghế, đồ đạc bị hư hại nặng. Súc vật chạy nhón nháo và kêu rống lên. Nhiều nhà kiểu C bị hư hại bậc 3, một số ít bậc 4; nhiều nhà kiểu B bị hư hại bậc 4, một số ít bậc 5; nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 5. Đài kỷ niệm bị lật đổ, hư hại nặng bể nước nhân tạo; đứt gãy một phần ống dẫn ngầm. Có trường hợp đường sắt bị uốn cong và đường đi bị hư hại. Ở đồng bằng ngập nước thường thấy rõ những chỗ cát và bùn bị bồi lên. Nền đất bị nứt rộng tới 10 cm; còn ở sườn và bờ sông, quá 10 cm; ngoài ra còn nhiều vết rạn ở nền đất. Đá tảng bị sụt lở; có nhiều chỗ đất trượt và lở. Sóng to trên mặt nước. |
|
X |
0,48 - 0,80 |
Phá hoại hoàn toàn nhà cửa Nhiều nhà kiểu C bị hư hại bậc 4, một số ít bậc 5; nhiều nhà kiểu B bị hư hại bậc 5, đa số nhà kiểu A bị hư hại bậc 5. Đê đập hư hại nguy hiểm, cầu hư hại nặng. Đường sắt hơi bị cong, ống dẫn ngầm bị cong hay gẫy. Lớp đa phủ và lớp nhựa đường đi tạo thành một mặt lượn sóng. Nền đất bị nứt rộng vài dm và trong vài trường hợp tới 1 m. Song song với lòng các dòng nước chảy, xuất hiện những đứt gãy rộng. Lở đá bở, từ sườn dốc đứng. Có thể có trượt đất lớn ở bờ sông và bờ biển dốc đứng. Sánh nước ra ngoài kênh, hồ, sông,..., xuất hiện hồ nước mới. |
|
XI |
>0,8 |
Thảm họa Hư hại nặng ngay cả nhà xây tốt, cầu, đập nước và đường sắt; đường rải đá bị hỏng không dùng được nữa; ống dẫn ngầm bị phá hoại. Mặt đất bị biến dạng to thành vết nứt rộng, đứt gãy và di động theo các phương thẳng đứng và nằm ngang; núi sụt lở ở nhiều nơi. Muốn định cấp độ mạnh cần có khảo sát đặc biệt. |
|
XII |
|
Thay đổi địa hình Hư hại nặng hay phá hoại thực sự mọi công trình ở trên và dưới mặt đất. Thay đổi hẳn mặt đất. Nền đất bị nứt lớn, bị di động theo các phương thẳng đứng và nằm ngang. Núi và bờ sông sụt lở trên những diện tích lớn. Xuất hiện hố, hình thành thác, thay đổi dòng sông. Muốn định cấp độ mạnh cần có khảo sát đặc biệt. |
|
Phụ lục X
MỐI QUAN HỆ GIỮA ĐỘ LỚN ĐỘNG ĐẤT (M), PHÂN LOẠI ĐỘNG ĐẤT, CƯỜNG ĐỘ CHẤN ĐỘNG TRÊN MẶT ĐẤT (I), TÁC ĐỘNG TẦN SUẤT XUẤT HIỆN ĐỘNG ĐẤT
(Kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
-------------
Độ lớn (M) |
Phân Loại |
Cường độ chấn động trên bề mặt (cấp) |
Tác động của động đất |
Tần suất xuất hiện trung bình trên toàn thế giới mỗi năm (ước tính) |
<2,0 |
Vi động đất |
I |
Không cảm thấy, hoặc cảm thấy bởi người rất nhạy cảm. Ghi được bởi các máy ghi động đất. |
Liên tục, vài triệu trận mỗi năm |
2,0 - 2,9 |
Yếu |
I tới II |
Một số người cảm nhận được rung động rất nhẹ. Không gây thiệt hại cho các công trình xây dựng. |
Trên môt triệu trận mỗi năm |
3,0 - 3,9 |
II tới IV |
Cảm thấy bởi một số người, nhưng hiếm khi gây thiệt hại. Có thể nhận thấy các đồ vật trong nhà rung động. |
Trên 100.000 trận mỗi năm |
|
4,0 - 4,9 |
Nhẹ |
IV tới VI |
Các đồ vật trong nhà rung động và phát ra tiếng ồn. Nhiều người cảm nhận thấy động đất. Người ở ngoài nhà cảm thấy rung động nhẹ. Nhìn chung không gây nên thiệt hại hoặc thiệt hại nhẹ. Rất hiếm khi gây thiệt hại trung bình tới thiệt hại đáng kể. Một số đồ vật trong nhà bị rơi. |
10.000 tới 15.000 trận mỗi năm |
5,0 - 5,9 |
Trung bình |
VI tới VIII |
Có thể gây nên thiệt hại trung bình tới thiệt hại nặng cho các công trình xây dựng thiết kế kém. Không gây thiệt hại đến thiệt hại nhẹ cho các công trình được thiết kế tốt. Mọi người đều cảm nhận thấy động đất. Có thể gây chết người tùy thuộc vào hoàn cảnh tác động. |
1.000 tới 1.500 trận mỗi năm |
6,0 - 6,9 |
Mạnh |
VII tới X |
Có thể gây thiệt hại, phá hủy trong những vùng đông dân cư. Gây thiệt hại cho hầu hết các công trình xây dựng. Các công trình có thiết kế tốt vẫn tồn tại nhưng có thể bị hư hại, nhẹ đến trung bình. Các công trình thiết kế kém bị hư hại trung bình đến hư, hại nặng. Vùng cảm nhận thấy động đất rộng hơn, chắc chắn là tới hàng trăm km tính từ chấn tiêu động đất. Vùng xa chấn tiêu hơn cũng có thể hư hại ở mức độ bất kỳ. Rung động mạnh tới mãnh liệt trong vùng gần chấn tiêu. Ngưỡng thiệt hại về người giữa 0 và khoảng 25.000 người. |
100 tới 150 trận mỗi năm |
7,0 - 7,9 |
Lớn |
VIII tới XII |
Gây hư hại nhiều hoặc tất cả các công trình xây dựng trên nhiều vùng; Một số công trình bị sụp đổ một phần hoặc sụp đổ hoàn toàn hoặc bị hư hại nghiêm trọng. Các công trình được thiết kế tốt cũng chắc chắn bị hư hại. Cảm nhận được động đất trên những vùng rất rộng lớn. Ngưỡng thiệt hại về người thường giữa 0 và 250.000 người. |
10 tới 20 trận mỗi năm |
8,0 - 8,9 |
Hủy diệt |
Gây hư hại nặng nề cho các cộng trình xây dựng được thiết kế kém và hầu hết mọi công trình chắc chắn bị phá hủy. Gây hư hại trung bình đến hư hại nặng cho các công trình bình thường và các công trình được thiết kế chống động đất. Gây hư hại trên những vùng rộng lớn. Có thể gây phá hủy hoàn toàn trên những vùng lớn bất thường. Ngưỡng thiệt hại về người thường giữa 100 và 1 triệu người; tuy nhiên một số trận động đất có độ lớn như vậy nhưng không gây nên thiệt hại về người. |
1 trận mỗi năm (hiếm khi không, 2 hoặc hơn 2 trận mỗi năm) |
|
9,0 - 9,9 |
Gây hự hại nghiêm trọng cho tất cả hoạc hầu hết mọi công trình xây dựng với mức phá hủy lớn. Gây hư hại và gây rung động tới những vị trí ở khá xa. Thay đổi /địa hình mặt đất. Ngưỡng thiệt hại về người thường giữa 1.000 và vài triệu người. |
1 trận trong 5 đến 50 năm |
||
10,0 hoặc hơn |
Khổng lồ |
X tới XII |
Gây hư hại, phá hủy trên những vùng rất rộng lớn. Phá hủy hầu như mọi công trình một cách hoàn toàn dễ dàng và nhanh chóng. Cảm nhận thấy động đất ở khoảng cách rất xa so với chấn tiêu (hàng nghìn dặm). Ngưỡng thiệt hại về người có thể vượt trên 25.000 người.,.. Thay đổi lớn về địa hình mặt đất. Ảnh hưởng của động đất sẽ kéo dài trong một khoảng thời gian cực kỳ dài. Chưa ghi nhận được trận động đất nào có độ lớn như vậy. |
Không có trận nào trong mỗi năm (còn chưa biết, cực kỳ hiếm, họặc không thể/có thể không thể xảy ra) |
Phụ lục XI
BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG ĐỘNG ĐẤT TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM VÀ VÙNG PHỤ CẬN
(Kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
-------------
Phụ lục XII
BẢN ĐỒ CÁC VÙNG NGUỒN PHÁT SINH ĐỘNG ĐẤT CÓ KHẢ NĂNG GÂY SÓNG THẦN NGUY HIỂM CHO VIỆT NAM
(Kèm theo Quyết định số 03/2020/QĐ-TTg ngày 13 tháng 01 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ)
-------------
Tên các vùng nguồn đánh số trên bản đồ: 1a, 1b - vùng nguồn biển Đài Loan;
2a, 2b, 2c - vùng nguồn Máng biển sâu Manila; 3 - vùng nguồn Biển Sulu;
4 - vùng nguồn Biển Selebes; 5 - vùng nguồn Biển Ban đa Nam;
6a, 6b - vùng nguồn Biển Ban đa Bắc; 7 - vùng nguồn Bắc Biển Đông;
8 - vùng nguồn Pa la oan; 9 - vùng nguồn Tây Biển Đông (Kinh tuyến 109°).