Công văn 3507/BTNMT-CNTT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cung cấp thông tin về quan trắc tài nguyên và môi trường trên địa bàn

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi văn bản

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
Ghi chú

thuộc tính Công văn 3507/BTNMT-CNTT

Công văn 3507/BTNMT-CNTT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về cung cấp thông tin về quan trắc tài nguyên và môi trường trên địa bàn
Cơ quan ban hành: Bộ Tài nguyên và Môi trườngSố công báo:Đang cập nhật
Số hiệu:3507/BTNMT-CNTTNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Công vănNgười ký:Nguyễn Linh Ngọc
Ngày ban hành:22/08/2016Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
Áp dụng:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Tài nguyên-Môi trường
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
____________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

________________________

Số: 3507/BTNMT-CNTT
V/v: cung cấp thông tin về quan trắc tài nguyên và môi trường trên địa bàn

Hà Nội, ngày 22 tháng 8 năm 2016

 

Kính gửi: UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
 

Căn cứ Nghị quyết số 36a/NQ-CP ngày 14/10/2015 của Chính phủ về Chính phủ điện tử;

Căn cứ Quyết định số 90/QĐ-TTg ngày 12/01/2016 của Thủ tướng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch mạng lưới quan trắc tài nguyên và môi trường quốc gia giai đoạn 2016 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030;

Căn cứ Nghị quyết số 63/NQ-CP 22/07/2016 của Chính phủ Ban hành Chương trình hành động của Chính phủ thực hiện Nghị Quyết của Quốc hội về Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016 - 2020;

Thực hiện nhiệm vụ Thủ tướng Chính phủ giao về việc xây dựng cơ sở dữ liệu quc gia v quan trc tài nguyên môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường đnghị Quý UBND cung cp thông tin, khả năng và nhu cu xây dựng hệ thng cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên môi trường gồm:

1. Hiện trạng về công tác quan trắc tài nguyên môi trường.

2. Khả năng đóng góp vào cơ sở dữ liệu quốc gia về quan trắc tài nguyên môi trường.

3. Nhu cầu sử dụng và khai thác thông tin từ cơ sở dữ liệu quốc gia vquan trắc tài nguyên môi trường.

(Nội dung chi tiết, cụ th tại Phụ lục kèm theo).

Thông tin xin gửi về Bộ Tài nguyên và Môi trường qua Cục Công nghệ thông tin (địa chỉ: số 28 Phạm Văn Đồng, Q. Cầu Giấy, Hà Nội; bản số theo địa chỉ: [email protected]) trước ngày 15/9/2016 để tổng hợp báo cáo Thủ tưng Chính phủ.

Đối với các Sở Tài nguyên và Môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường đề nghị chủ động tham mưu cho UBND thực hiện nội dung công văn.

Trân trọng./.

 

 Nơi nhận:

- Như trên;
- Bộ trưởng Trần Hồng Hà (để báo cáo);
- Các Thứ trưởng (để p/h);
- Sở TN&MT các tỉnh, TP;
- Lưu: VT, CNTT.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG





Nguyễn Linh Ngọc

 

PHỤ LỤC

(Kèm theo Công văn số 3507/BTNMT-CNTT ngày 22 tháng 8 năm 2016 của Bộ Tài nguyên và Môi trường)

I. Hiện trạng hệ thống trạm, đim quan trắc (có các yếu tố về tài nguyên và môi trưng)

STT

Tên trạm, đim quan trắc (cố định /di động)

Địa điểm đặt trạm,  điểm quan trắc

Loại trạm, điểm quan trắc

Công nghệ quan trắc

Loại thông tin, dữ liệu quan trắc

Các thông tin, số liệu có khả năng cung cấp theo thời gian thực

Các thông tin, số liệu không đáp ứng thi gian thực

1

2

5

4

5

6

7

8

II. Khả năng đóng góp vào hệ thống cơ s dữ liệu quc gia v quan trc tài nguyên và môi tng

STT

Loại thông tin, dữ liệu

Theo thời gian thực

Sliệu quan trc không đáp ứng thi gian thực

Thông tin, sliệu

Phương thức kết nối, thu thập

Thông tin, số liệu

Khuôn dạng dữ liệu

1

2

3

5

4

5

III. Nhu cu khai thác sử dụng dữ liệu quan trắc tài nguyên và môi trường

STT

Loại thông tin, dữ liệu

Phạm vi, địa bàn cần cung cấp

Theo thời gian thực

Thông tin, sliệu lưu trữ trong các cơ sở dữ liệu

Thông tin, số liệu

Hình thức, khi lượng khai thác, sử dụng

Thông tin, số liệu

Hình thức, khi lượng khai thác, sử dụng

1

2

3

5

4

5

6

IV. Các đề xuất, kiến nghị tham gia, phối hp thực hiện đề án

Đề xuất, kiến nghị thêm các yêu cầu, nội dung và khả năng phối hp thực hiện đối với đề án:

1. Các yêu cầu, nhu cầu đối vi đề án;

2. Các sản phẩm đầu ra đề án (cơ sở dữ liệu; báo cáo, thống kê… định kỳ, đột xuất..);

3. Khả năng tham gia, phối hợp thực hiện

4. ...

Gii thích ni dung các ct:

1. Loại trạm, điểm quan trắc

Được phân loại theo Quyết định số 90/QĐ-TTg cụ thể như sau:

a) Quan trắc khí tượng thủy văn:

- Quan trắc khí tưng bề mặt

- Điểm đo mưa

- Quan trắc khí tượng cao không

- Quan trắc thủy văn

- Quan trắc khí tượng hải văn

b) Quan trắc tài nguyên nước:

- Quan trắc tài nguyên nước mặt

- Quan trắc tài nguyên nước dưới đất

c) Quan trắc môi trường

- Quan trắc môi trường không khí

- Quan trắc ô nhiễm chất thải

- Quan trắc môi trường nước mặt

- Quan trắc môi trường nước ngầm

- Quan trắc môi trưng đất

- Quan trắc lắng đọng axít

- Quan trắc đa dạng sinh học

- Quan trắc môi trường khác

d) Quan trắc tài nguyên và môi trường biển

đ) Quan trắc định vị vệ tinh và địa động lực

e) Quan trắc viễn thám

g) Quan trắc địa chất, khoáng sản

- Quan trắc tại các mỏ khoáng sản độc hại

- Quan trắc tai biến địa chất và trượt lở đất đá

h) Quan trắc tài nguyên đt

2. Công nghệ quan trắc:

- Quan trắc thủ công

- Quan trắc tự động

- ng dụng công nghệ IOT (kết nối internet kết hp xử lý, điều khiển)

3. Loại thông tin, dữ liệu quan trắc: Liệt kê các thông tin, số liệu quan trắc

4. Các thông tin, số liệu có khả năng cung cấp theo thi gian thực: Liệt kê các thông tin, số liệu quan trắc có thể cung cấp theo thi gian thực, kết nối online.

5. Các thông tin, số liệu không đáp ứng thi gian thực: Liệt kê các thông tin, số liệu quan trắc chỉ cung cấp sau khi thực hiện thu nhận (ghi chép, copy số liệu vào máy tính...), có thể phải xử lý. Tức là phải mất một số thi gian mi có được số liệu quan trắc (không đáp ứng thi gian thực).

6. Phương thức kết ni, thu thập:

Đây là quan trắc tự động, thời gian thực kết nối về trung tâm, lưu trữ trực tiếp vào CSDL, gồm các phương thức:

- Kết nối trực tiếp

- Mạng viễn thông 3G/GSM

- Kết nối internet

- Kết nối khác

7. Khuôn dạng dữ liệu:

Sử dụng đối với số liệu quan trắc không đáp ứng thời gian thực, bao gồm:

- Trên giấy

- File text

- File theo cấu trúc của thiết bị quan trắc

8. Hình thức, khối lượng khai thác, sử dụng:

Phương thức để khai thác:

- Kết nối vào thiết bị quan trắc

- Kết nối với trung tâm

- Sử dụng thông tin, số liệu từ CSDL

- Qua vật mang tin (giấy, đĩa...)

Khối lượng:

- Liên tục

- Theo nhu cầu

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

×
×
×
Vui lòng đợi