Thông tư 05/2009/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất - kinh doanh
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 05/2009/TT-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 05/2009/TT-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Nguyễn Đồng Tiến |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 07/04/2009 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Hỗ trợ lãi suất vay vốn trung, dài hạn - Theo Thông tư 05/2009/TT-NHNN được Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (NHNN) ban hành ngày 07/04/2008 hướng dẫn thực hiện hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng để đầu tư mới sản xuất kinh doanh, có 9 nhóm ngành, lĩnh vực kinh tế được hưởng chính sách hỗ trợ này theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Cụ thể, 9 nhóm ngành, lĩnh vực kinh tế được hỗ trợ lãi suất là các khoản vay, trung, dài hạn bằng đồng Việt Nam để thực hiện dự án đầu tư mới để phát triển sản xuất - kinh doanh, kết cấu hạ tầng theo các hợp đồng tín dụng ký kết trước và sau ngày 01/04/2009 mà được giải ngân (một hoặc nhiều lần) trong khoảng thời gian từ ngày 01/04 đến 31/12/2009 gồm: Nông nghiệp và lâm nghiệp; Thủy sản; Công nghiệp khai thác mỏ; Công nghiệp chế biến; Công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước; Xây dựng (trừ công trình xây dựng văn phòng (cao ốc) cho thuê, công trình xây dựng, sửa chữa mua nhà để bán); Thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình; Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc; và Hoạt động khoa học và công nghệ. Các khoản cho vay đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam thuộc Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư ban hành theo Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19 tháng 9 năm 2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 151/2006/NĐ-CP ngày 20 tháng 12 năm 2006 về tín dụng đầu tư và tín dụng xuất khẩu của Nhà nước cũng thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất. Thời hạn vay được hỗ trợ lãi suất tối đa là 24 tháng, kể từ ngày giải ngân đối với các khoản vay theo hợp đồng tín dụng ký kết trước và sau ngày 01/04/2009 mà được giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01/04 đến 31/12/2009. Việc hỗ trợ lãi suất được thực hiện từ ngày 01/04/2009 đến 31/12/2011. Các khoản vay thuộc đối tượng được hỗ trợ lãi suất này bị quá hạn trả nợ, được gia hạn nợ vay, thời hạn vay thực tế vượt quá 24 tháng, thì không được tính hỗ trợ lãi suất đối với khoảng thời gian quá hạn trả nợ, gia hạn nợ và vượt quá 24 tháng. Mức lãi suất hỗ trợ cho khách hàng vay là 4%/năm, tính trên số tiền vay và thời hạn cho vay thực tế, nằm trong khoảng thời gian từ ngày 01/04/2009 đến 31/12/2011. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Xem chi tiết Thông tư 05/2009/TT-NHNN tại đây
tải Thông tư 05/2009/TT-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC SỐ 05/2009/TT-NHNN
NGÀY 07 THÁNG 04 NĂM 2009
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH VIỆC HỖ TRỢ LÃI SUẤT ĐỐI VỚI CÁC TỔ CHỨC, CÁ NHÂN VAY VỐN TRUNG, DÀI HẠN NGÂN HÀNG THỰC HIỆN ĐẦU TƯ MỚI ĐỂ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT - KINH DOANH
Căn cứ Nghị quyết số 30/2008/NQ-CP ngày 11 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về những giải pháp cấp bách nhằm ngăn chặn suy giảm kinh tế, duy trì tăng trưởng kinh tế, bảo đảm an sinh xã hội;
Căn cứ Quyết định số 443/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh;
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định chi tiết thi hành việc hỗ trợ lãi suất đối với các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng để thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh (dưới đây gọi tắt là hỗ trợ lãi suất) như sau:
Nhà nước hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay trung, dài hạn ngân hàng bằng đồng Việt Nam của các tổ chức, cá nhân thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh, kết cấu hạ tầng nhằm giảm chi phí đầu tư, tăng tài sản cố định và năng lực sản xuất – kinh doanh, khả năng cạnh tranh sản phẩm, tạo việc làm.
- Ngành nông nghiệp và lâm nghiệp;
- Ngành thủy sản;
- Ngành công nghiệp khai thác mỏ;
- Ngành công nghiệp chế biến;
- Ngành công nghiệp sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước;
- Ngành xây dựng (trừ công trình xây dựng văn phòng (cao ốc) cho thuê, công trình xây dựng, sửa chữa mua nhà để bán);
- Ngành thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình;
- Ngành vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc;
- Hoạt động khoa học và công nghệ.
- Đối với ngân hàng thương mại, công ty tài chính: Áp dụng cơ chế và lãi suất cho vay thông thường đối với các nhu cầu vay vốn thuộc đối tượng hỗ trợ lãi suất phù hợp với quy định tại Quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số 1627/2001/QĐ-NHNN và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam: Áp dụng cơ chế và lãi suất cho vay ưu đãi theo quy định tại Nghị định số 151/2006/NĐ-CP, Nghị định số 106/2008/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.
- Hạch toán toàn bộ số lãi tiền vay vào thu nhập theo quy định của chế độ tài chính hiện hành; số lãi tiền vay hỗ trợ lãi suất do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chuyển được hạch toán vào tài khoản riêng (tài khoản “Các khoản phải thu” – Tiểu khoản: Phải thu Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hỗ trợ lãi suất năm 2009 – 2011).
- Có bảng kê (hoặc cơ sở dữ liệu) theo dõi chi tiết các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất (khách hàng vay, số tiền vay, thời hạn và lãi suất cho vay, số tiền hỗ trợ lãi suất…) để gửi cho khách hàng vay, phục vụ cho việc theo dõi, thống kê và kiểm toán nội bộ, báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và kiểm tra, giám sát của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
- Giấy đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất hàng quý theo mẫu 02 và 03 Phụ lục Thông tư này và gửi chậm nhất là ngày 10 của tháng đầu quý; giấy đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất quý II năm 2009 gửi chậm nhất là ngày 15 tháng 4 năm 2009.
- Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất hàng tháng theo các mẫu 04, 05 và 06 Phụ lục Thông tư này và gửi chậm nhất là ngày 10 của tháng liền kề với tháng báo cáo, đảm bảo chính xác và đúng thời hạn.
KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC
Nguyễn Đồng Tiến
PHỤ LỤC
VỀ CÁC MẪU BIỂU ÁP DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VAY VÀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI, CÔNG TY TÀI CHÍNH VÀ NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 05/2009/TT-NHNN ngày 07 tháng 04 năm 2009
của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
1. Mẫu 01: Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất tiền vay đối với khoản vay trung, dài hạn.
2. Mẫu 02: Giấy đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay trung, dài hạn.
3. Mẫu 03: Giấy đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay trung, dài hạn thuộc Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư.
4. Mẫu 04: Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay trung, dài hạn theo Quyết định số 443/QĐ-TTg và Thông tư số 05/2009/TT-NHNN phân theo ngành, lĩnh vực kinh tế và đối tượng khách hàng vay.
5. Mẫu 05: Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay trung, dài hạn theo Quyết định số 443/QĐ-TTg và Thông tư số 05/2009/TT-NHNN phân theo Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư và đối tượng khách hàng vay.
6. Mẫu 06: Báo cáo tình hình thực hiện hỗ trợ lãi suất đối với khoản vay trung, dài hạn theo Quyết định 443/QĐ-TTg và Thông tư số 05/2009/TT-NHNN phân theo 63 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
Mẫu 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY
ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
Kính gửi: ...........................................................................................................................
(tên ngân hàng thương mại, công ty tài chính, Ngân hàng Phát triển Việt Nam cho vay)
Tên khách hàng vay: ........................................................................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Điện thoại ................................................ Fax: ......................... Email:..........................
Tên đại diện tổ chức (đối với khách hàng là tổ chức): ....................................................
Chức vụ: ...........................................................................................................................
Căn cứ các quy định tại Quyết định số 443/QĐ-TTg ngày 04 tháng 4 năm 2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc hỗ trợ lãi suất cho các tổ chức, cá nhân vay vốn trung, dài hạn ngân hàng để thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh và hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại Thông tư số /2009/TT-NHNN ngày tháng 4 năm 2009, chúng tôi đề nghị ngân hàng thương mại/công ty tài chính/Ngân hàng Phát triển Việt Nam hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay vốn trung, dài hạn để thực hiện đầu tư mới để phát triển sản xuất – kinh doanh, kết cấu hạ tầng theo các hợp đồng tín dụng được giải ngân trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009.
Chúng tôi cam kết chấp hành các quy định của pháp luật về cho vay, hỗ trợ lãi suất và các cam kết trong hợp đồng tín dụng; sử dụng vốn vay đúng mục đích, đúng đối tượng được hỗ trợ lãi suất; hoàn trả ngay số tiền đã được hỗ trợ lãi suất, nếu sử dụng tiền vay không đúng mục đích của đối tượng hỗ trợ lãi suất ghi trong hợp đồng tín dụng; chịu trách nhiệm trước pháp luật, nếu vi phạm hợp đồng tín dụng.
……….., ngày …….tháng ……..năm ….
KHÁCH HÀNG VAY
(ký tên và đóng dấu)
Hướng dẫn:
- Khách hàng vay chỉ gửi Giấy đề nghị hỗ trợ lãi suất tiền vay 01 lần khi phát sinh khoản vay đầu tiên tại ngân hàng thương mại, công ty tài chính, Ngân hàng Phát triển Việt Nam nơi cho vay trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 4 đến ngày 31 tháng 12 năm 2009.
- Khách hàng vay là tổ chức, thì đại diện tổ chức ký tên và đóng dấu, khách hàng vay là cá nhân và hộ gia đình, thì ký và ghi rõ họ tên.
Mẫu 02
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI/CÔNG TY TÀI CHÍNH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY
ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG VÀ DÀI HẠN
QUÝ …….NĂM ……….
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Chính sách tiền tệ)
Ngân hàng: .......................................................................................................................
Đại diện pháp nhân........................................ Chức vụ: .................. ................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại:..................................................... Fax: ...........................................................
Tài khoản tiền gửi VND số: ............................ tại............................................................
Đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng vay quý …….năm ……theo quy định tại Quyết định số 443/QĐ-TTg và Thông tư số /2009/TT-NHNN như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Ngành, lĩnh vực kinh tế |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất |
Số tiền hỗ trợ lãi suất |
1. Tổng số Trong đó: |
|
|
- Ngành nông nghiệp và lâm nghiệp |
|
|
- Ngành thủy sản |
|
|
- Ngành công nghiệp khai thác mỏ |
|
|
- Ngành công nghiệp chế biến |
|
|
- Ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước |
|
|
- Ngành xây dựng (trừ công trình xây dựng văn phòng, cao ốc cho thuê, công trình xây dựng, sửa chữa mua nhà để bán) |
|
|
- Ngành thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình |
|
|
- Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc |
|
|
- Hoạt động khoa học và công nghệ |
|
|
2. Tỷ lệ % dư nợ cho vay trung, dài hạn được hỗ trợ lãi suất so với tổng dư nợ của ngân hàng thương mại/công ty tài chính |
|
|
……….., ngày …….tháng ……..năm …
TỔNG GIÁM ĐỐC
(ký và đóng dấu)
Mẫu 03
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
GIẤY ĐĂNG KÝ KẾ HOẠCH HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY
ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG, DÀI HẠN THUỘC DANH MỤC
CÁC DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
QUÝ ……. NĂM ……….
Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
(Vụ Chính sách tiền tệ)
Ngân hàng: .......................................................................................................................
Đại diện pháp nhân:....................................... Chức vụ: ...................................................
Địa chỉ: .............................................................................................................................
Điện thoại:...................................................... Fax: ..........................................................
Tài khoản tiền gửi VND số: ............................ tại............................................................
Đăng ký kế hoạch hỗ trợ lãi suất đối với khách hàng vay quý …….năm ……theo quy định tại Quyết định số 443/QĐ-TTg và Thông tư số /2009/TT-NHNN như sau:
Đơn vị: tỷ đồng
Ngành, lĩnh vực kinh tế |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất |
Số tiền hỗ trợ lãi suất |
1. Tổng số Trong đó: |
|
|
1. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội |
|
|
- Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt |
|
|
- Dự án đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải, rác thải tại các khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, bệnh viện và các cụm công nghiệp làng nghề |
|
|
- Dự án xây dựng quỹ nhà ở tập trung cho công nhân lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, ký túc xá cho sinh viên |
|
|
- Dự án đầu tư hạ tầng, mở rộng, nâng cấp, xây dựng mới và thiết bị trong lĩnh vực xã hội hóa: giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường thuộc Danh mục hưởng chính sách khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
2. Nông nghiệp, nông thôn |
|
|
- Dự án xây dựng mới và mở rộng cơ sở giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm tập trung |
|
|
- Dự án phát triển giống thủy, hải sản |
|
|
- Dự án phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp |
|
|
3. Công nghiệp |
|
|
- Dự án đầu tư chề biến sâu từ quặng khoáng sản: |
|
|
+ Sản xuất Alumin có công suất tối thiểu 300 nghìn tấn/năm; sản xuất nhôm kim loại có công suất tối thiểu 100 nghìn tấn/năm |
|
|
+ Sản xuất fero hợp kim sắt có công suất tối thiểu 1 nghìn tấn/năm |
|
|
+ Sản xuất kim loại màu có công suất tối thiểu 5 nghìn tấn/năm |
|
|
+ Sản xuất bột màu đioxit titan có công suất tối thiểu 20 nghìn tấn/năm |
|
|
+ Sản xuất bột màu đioxit titan có công suất tối thiểu 20 nghìn tấn/năm |
|
|
- Dự án sản xuất động cơ Diezel từ 300CV trở lên |
|
|
- Dự án đầu tư đóng mới toa xe đường sắt và lắp ráp đầu máy xe lửa |
|
|
- Dự án đầu tư sản xuất thuốc kháng sinh từ công đoạn nguyên liệu ban đầu đến thành phẩm, thuốc cai nghiện, vắc xin thương phẩm và thuốc chữa bệnh HIV/AIDS; sản xuất thuốc thú y đạt tiêu chuẩn GMP |
|
|
- Dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện từ gió, Dự án đầu tư xây dựng nhà máy phát điện sử dụng các nguồn năng lượng mới và năng lượng tái tạo |
|
|
- Dự án đầu tư xây dựng thủy điện nhỏ với công suất nhỏ hơn hoặc bằng 50MW thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
|
|
- Dự án đầu tư sản xuất DAP và phân đạm |
|
|
4. Các dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; dự án tại vùng đồng bào dân tộc Khơ me sinh sống tập trung, các xã thuộc chương trình 135 và các xã biên giới thuộc chương trình 120, các xã vùng bãi ngang (không bao gồm các dự án thủy điện, nhiệt điện, sản xuất xi măng, sắt thép; dự án đầu tư đường bộ, cầu đường bộ, đường sắt và cầu đường sắt) |
|
|
II. Tỷ lệ % dư nợ cho vay trung và dài hạn được hỗ trợ lãi suất so với tổng dư nợ của Ngân hàng |
|
|
……….., ngày …….tháng ……..năm ….
TỔNG GIÁM ĐỐC
(ký và đóng dấu)
Mẫu 04
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI/CÔNG TY TÀI CHÍNH
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG, DÀI HẠN
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 443/QĐ-TTG VÀ THÔNG TƯ SỐ 05/2009/TT-NHNN
PHÂN THEO NGÀNH, LĨNH VỰC KINH TẾ VÀ ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG VAY
THÁNG …….NĂM …….
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu |
Trong tháng báo cáo |
Lũy kế từ ngày 1/4/2009 đến cuối tháng báo cáo |
||||
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất tại thời điểm cuối tháng báo cáo |
Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay |
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay |
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I. Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo ngành, lĩnh vực kinh tế |
|
|
|
|
|
|
- Nông nghiệp và lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
- Thủy sản |
|
|
|
|
|
|
- Công nghiệp khai thác mỏ |
|
|
|
|
|
|
- Công nghiệp chế biến |
|
|
|
|
|
|
- Sản xuất và phân phối điện, khí đốt và nước |
|
|
|
|
|
|
- Xây dựng (trừ công trình xây dựng văn phòng, cao ốc cho thuê, công trình xây dựng, sửa chữa mua nhà để bán) |
|
|
|
|
|
|
- Thương nghiệp, sửa chữa xe có động cơ, mô tô, xe máy, đồ dùng cá nhân và gia đình |
|
|
|
|
|
|
- Vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc |
|
|
|
|
|
|
- Hoạt động khoa học và công nghệ |
|
|
|
|
|
|
II. Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo đối tượng khách hàng vay |
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
+ Công ty nhà nước |
|
|
|
|
|
|
+ Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
|
|
|
|
|
|
- Hợp tác xã |
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức khác |
|
|
|
|
|
|
- Hộ gia đình và cá nhân |
|
|
|
|
|
|
Kế toán trưởng |
Trưởng Kiểm tra/Kiểm toán nội bộ |
…….., ngày ….tháng …..năm …. |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Báo cáo này ngân hàng thương mại, công ty tài chính gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo địa chỉ: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước – 49 Lý Thái Tổ - Hà Nội (email: [email protected]; fax: 04-38246953/38240132) và chi nhánh ngân hàng thương mại gửi cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phân các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo ngành, lĩnh vực kinh tế quy định tại Quyết định số 477/2004/QĐ-NHNN ngày 28/4/2004 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước và Quyết định số 143TCTK/PPCD ngày 22/12/1993 của Tổng cục trưởng Tổng Cục thống kê.
- Công ty nhà nước và doanh nghiệp ngoài nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 2005 và Luật đầu tư.
- Cột (1): Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất là số lượng doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ chức khác, hộ gia đình, cá nhân được hỗ trợ lãi suất phát sinh trong tháng báo cáo (không tính trùng theo số lượt món vay); nếu 01 khách hàng có nhiều khoản vay thuộc các ngành khác nhau, thì liệt kê vào ngành có số dư nợ lớn nhất.
- Cột (3): Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng được tính theo quy định tại Quyết định số 652/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.
- Cột (4): Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo số liệu ghi trên Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất; tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất phải bằng số tiền hỗ trợ lãi suất đã thực hiện hạch toán giảm trừ cho khách hàng vay.
- Cột (5): Lũy kế số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất được tính bằng số lượng khách hàng vay lũy kế của tháng báo cáo trước đó cộng với số lượng khách hàng vay phát sinh mới trong tháng báo cáo.
- Thời hạn gửi báo cáo: Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38246955/38259158; fax: 04-38246953/38240132.
Mẫu 05
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG, DÀI HẠN
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 443/QĐ-TTG VÀ THÔNG TƯ SỐ 05/2009/TT-NHNN
PHÂN THEO CÁC DỰ ÁN VAY VỐN TÍN DỤNG ĐẦU TƯ VÀ ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG VAY
THÁNG …….NĂM …….
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu |
Trong tháng báo cáo |
Lũy kế từ ngày 1/4/2009 đến cuối tháng báo cáo |
||||
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất tại thời điểm cuối tháng báo cáo |
Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay |
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay |
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
I. Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo các dự án vay vốn tín dụng đầu tư |
|
|
|
|
|
|
1. Kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội |
|
|
|
|
|
|
- Dự án đầu tư xây dựng công trình cấp nước sạch phục vụ sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
- Dự án đầu tư xây dựng công trình xử lý nước thải, rác thải tại các khu đô thị, khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, khu công nghệ cao, bệnh viện và các cụm công nghiệp làng nghề |
|
|
|
|
|
|
- Dự án xây dựng quỹ nhà ở tập trung cho công nhân lao động làm việc trong khu công nghiệp, khu kinh tế, khu chế xuất, ký túc xá cho sinh viên |
|
|
|
|
|
|
- Dự án đầu tư hạ tầng, mở rộng, nâng cấp, xây dựng mới và thiết bị trong lĩnh vực xã hội hóa: giáo dục đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục thể thao, môi trường thuộc Danh mục hưởng chính sách khuyến khích phát triển theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ |
|
|
|
|
|
|
2. Nông nghiệp, nông thôn |
|
|
|
|
|
|
- Dự án xây dựng mới và mở rộng cơ sở giết mổ, chế biến gia súc, gia cầm tập trung |
|
|
|
|
|
|
- Dự án phát triển giống thủy, hải sản |
|
|
|
|
|
|
- Dự án phát triển giống cây trồng, giống vật nuôi, giống cây lâm nghiệp |
|
|
|
|
|
|
3. Công nghiệp |
|
|
|
|
|
|
- Dự án đầu tư chế biến sâu từ quặng khoáng sản: |
|
|
|
|
|
|
+ Sản xuất Alumin có công suất tối thiểu 300 nghìn tấn/năm; sản xuất nhôm kim loại có công suất tối thiểu 100 nghìn tấn/năm |
|
|
|
|
|
|
+ Sản xuất fero hợp kim sắt có công suất tối thiểu 1 nghìn tấn/năm |
|
|
|
|
|
|
+ Sản xuất kim loại màu có công suất tối thiểu 5 nghìn tấn/năm |
|
|
|
|
|
|
+ Sản xuất bột màu đioxit titan có công suất tối thiểu 20 nghìn tấn/năm |
|
|
|
|
|
|
- Dự án sản xuất động cơ Diezel từ 300CV trở lên |
|
|
|
|
|
|
- Dự án đầu tư đóng mới toa xe đường sắt và lắp ráp đầu máy xe lửa |
|
|
|
|
|
|
- Dự án đầu tư sản xuất thuốc kháng sinh từ công đoạn nguyên liệu ban đầu đến thành phẩm, thuốc cai nghiện, vắc xin thương phẩm và thuốc chữa bệnh HIV/AIDS; sản xuất thuốc thú y đạt tiêu chuẩn GMP |
|
|
|
|
|
|
- Dự án đầu tư xây dựng nhà máy điện từ gió. Dự án đầu tư xây dựng nhà máy phát điện sử dụng các nguồn năng lượng mới và năng lượng tái tạo |
|
|
|
|
|
|
- Dự án đầu tư xây dựng thủy điện nhỏ, với công suất nhỏ hơn hoặc bằng 50MW thuộc địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn |
|
|
|
|
|
|
- Dự án đầu tư sản xuất DAP và phân đạm |
|
|
|
|
|
|
4. Các dự án đầu tư tại địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; dự án tại vùng đồng bào dân tộc Khơ me sinh sống tập trung, các xã thuộc chương trình 135 và các xã biên giới thuộc chương trình 120, các xã vùng bãi ngang (không bao gồm các dự án thủy điện, nhiệt điện, sản xuất xi măng, sắt thép; dự án đầu tư đường bộ, cầu đường bộ, đường sắt và cầu đường sắt) |
|
|
|
|
|
|
II. Tổng số các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo đối tượng khách hàng vay |
|
|
|
|
|
|
- Doanh nghiệp |
|
|
|
|
|
|
+ Công ty nhà nước |
|
|
|
|
|
|
+ Doanh nghiệp ngoài nhà nước |
|
|
|
|
|
|
- Tổ chức kinh tế |
|
|
|
|
|
|
- Đơn vị sự nghiệp có thu |
|
|
|
|
|
|
Kế toán trưởng |
Trưởng Kiểm tra/Kiểm toán nội bộ |
……….., ngày ….tháng ……năm …. |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Báo cáo này Ngân hàng Phát triển Việt Nam gửi cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo địa chỉ: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước – 49 Lý Thái Tổ - Hà Nội (email: [email protected]; fax: 04-38246953/38240132) và Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Việt Nam gửi cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Phân các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo Danh mục các dự án vay vốn tín dụng đầu tư ban hành kèm theo Nghị định số 106/2008/NĐ-CP ngày 19/9/2008 của Chính phủ.
- Công ty nhà nước và doanh nghiệp ngoài nhà nước được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp năm 2005 và Luật đầu tư.
- Cột (1): Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất là số lượng khách hàng vay phát sinh trong tháng báo cáo (không tính trùng theo số lượt món vay); nếu 01 khách hàng vay có nhiều khoản vay thuộc các dự án khác nhau, thì liệt kê vào dự án có số dư nợ lớn nhất.
- Cột (3): Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng được tính theo quy định của pháp luật đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam.
- Cột (4): Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo số liệu ghi trên Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất; tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất phải bằng số tiền hỗ trợ lãi suất đã thực hiện hạch toán giảm trừ cho khách hàng vay.
- Cột (5): Lũy kế số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất được tính bằng số lượng khách hàng vay lũy kế của tháng báo cáo trước đó cộng với số lượng khách hàng vay phát sinh mới trong tháng báo cáo.
- Thời hạn gửi báo cáo: Hàng tháng, chậm nhất vào ngày 10 tháng liền kề tháng báo cáo.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38246955/38259158; fax: 04-38246953/38240132.
Mẫu 06
TÊN NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI/CÔNG TY TÀI CHÍNH/NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN HỖ TRỢ LÃI SUẤT TIỀN VAY VỐN ĐỐI VỚI KHOẢN VAY TRUNG, DÀI HẠN
THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 443/QĐ-TTG VÀ THÔNG TƯ SỐ 05/2009/TT-NHNN
PHÂN THEO 63 TỈNH, THÀNH PHỐ TRỰC THUỘC TRUNG ƯƠNG
THÁNG …….NĂM …….
Đơn vị: đồng
Tên tỉnh, thành phố |
Trong tháng báo cáo |
Lũy kế từ ngày 1/4/2009 đến cuối tháng báo cáo |
||||
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Dư nợ cho vay được hỗ trợ lãi suất tại thời điểm cuối tháng báo cáo |
Số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất |
Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất |
Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất |
|
|
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
Tổng số |
|
|
|
|
|
|
Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
1. Tỉnh An Giang |
|
|
|
|
|
|
2. Tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu |
|
|
|
|
|
|
3. Tỉnh Bắc Cạn |
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
………… |
|
|
|
|
|
|
63. Tỉnh Yên Bái |
|
|
|
|
|
|
Kế toán trưởng |
Trưởng Kiểm tra/Kiểm toán nội bộ |
……….., ngày ….tháng ……năm …. |
Hướng dẫn tổng hợp và gửi báo cáo:
- Phân các khoản cho vay được hỗ trợ lãi suất theo 63 tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (xếp theo thứ tự bảng chữ cái).
- Cột (1): Số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất là số lượng khách hàng được hỗ trợ lãi suất phát sinh trong tháng báo cáo (không tính trùng theo số lượt món vay).
- Cột (3): Đối với ngân hàng thương mại, công ty tài chính, số lãi tiền vay phải trả tính theo lãi suất trong hợp đồng tín dụng được tính theo quy định tại Quyết định số 652/2001/QĐ-NHNN ngày 17/5/2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước; đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam, số lãi tiền vay phải trả tính theo quy định của pháp luật.
- Cột (4): Số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất cho khách hàng vay được tổng hợp theo số liệu ghi trên Giấy xác nhận hỗ trợ lãi suất; tổng số lãi tiền vay đã hỗ trợ lãi suất phải bằng số tiền hỗ trợ lãi suất đã thực hiện hạch toán giảm trừ cho khách hàng vay.
- Cột (5): Lũy kế số lượng khách hàng vay được hỗ trợ lãi suất được tính bằng số lượng khách hàng vay lũy kế của tháng báo cáo trước đó cộng với số lượng khách hàng vay phát sinh mới trong tháng báo cáo.
- Đơn vị nhận báo cáo: Vụ Chính sách tiền tệ - Ngân hàng Nhà nước (email: [email protected]; fax: 04-38246953/38240132) và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố.
- Đề nghị ghi rõ họ tên và số điện thoại người chịu trách nhiệm trả lời các chi tiết báo cáo khi Ngân hàng Nhà nước yêu cầu.
- Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc phản ánh kịp thời bằng văn bản hoặc qua số điện thoại: 04-38246955/38259158; fax: 04-38246953/38240132.