Quyết định 2700/QĐ-NHNN của Ngân hàng Nhà nước về việc xếp hạng doanh nghiệp hạng I cho một số chi nhánh thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 2700/QĐ-NHNN
Cơ quan ban hành: | Ngân hàng Nhà nước | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2700/QĐ-NHNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Văn Giàu |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 10/11/2008 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Tài chính-Ngân hàng, Doanh nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 2700/QĐ-NHNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 2700/QĐ-NHNN |
Hà Nội, ngày 10 tháng 11 năm 2008 |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc xếp hạng doanh nghiệp hạng I cho một số chi nhánh
thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 10/2003/QH11 ngày 17/6/2003;
Căn cứ Nghị định số 96/2008/NĐ-CP ngày 26/8/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 205/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế độ phụ cấp lương trong các công ty nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 23/2005/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 31/8/2005 của Liên Bộ Lao động - Thương binh và xã hội - Tài chính về hướng dẫn xếp hạng và xếp lương đối với thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, Giám đốc, Phó Tổng giám đốc, Phó Giám đốc, Kế toán trưởng công ty Nhà nước;
Căn cứ Công văn số 13102/BTC-TCNH ngày 03/11/2008 của Bộ Tài chính thoả thuận xếp hạng doanh nghiệp hạng I cho một số chi nhánh thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam;
Căn cứ Công văn số 4035/LĐTBXH-LĐTL ngày 06/11/2008 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội thoả thuận xếp hạng doanh nghiệp hạng I cho một số chi nhánh thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Xếp hạng doanh nghiệp hạng I cho 12 chi nhánh dưới đây thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, kể từ ngày 01/01/2008:
1. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh Sơn La;
2. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh Bình Thuận;
3. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT thành phố Hải Phòng;
4. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh Trà Vinh;
5. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh Sóc Trăng;
6. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh Thái Nguyên;
7. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh Phú Yên;
8. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Ngãi;
9. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Trị;
10. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh Quảng Bình;
11. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Đông Hà Nội;
12. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Khu công nghiệp Sóng Thần.
Việc xếp lương và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng doanh nghiệp hạng I đối với các chức danh lãnh đạo và quản lý của 12 chi nhánh nêu trên được thực hiện kể từ ngày 01/01/2008.
Điều 2. Xếp hạng doanh nghiệp hạng I cho 02 chi nhánh dưới đây thuộc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam, kể từ ngày 01/01/2009:
1. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT 6;
2. Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Hồng Hà.
Việc xếp lương và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo theo hạng doanh nghiệp hạng I đối với các chức danh lãnh đạo và quản lý của 02 chi nhánh nêu trên được thực hiện kể từ ngày 01/01/2009.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ Ngân hàng Nhà nước, Chủ tịch Hội đồng Quản trị, Tổng Giám đốc Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
THỐNG ĐỐC |