Quyết định 985/QĐ-BNN-CN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành chăn nuôi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Quyết định 985/QĐ-BNN-CN

Quyết định 985/QĐ-BNN-CN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành chăn nuôi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”
Cơ quan ban hành: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đang cập nhật
Số hiệu:985/QĐ-BNN-CNNgày đăng công báo:Đang cập nhật
Loại văn bản:Quyết địnhNgười ký:Cao Đức Phát
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
09/05/2014
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đang cập nhật
Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp

TÓM TẮT VĂN BẢN

Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

tải Quyết định 985/QĐ-BNN-CN

Tải văn bản tiếng Việt (.pdf) Quyết định 985/QĐ-BNN-CN PDF PDF (Bản có dấu đỏ)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Quyết định 985/QĐ-BNN-CN DOC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

Số: 985/QĐ-BNN-CN

Hà Nội, ngày 09 tháng 05 năm 2014

 

 

QUYẾT ĐỊNH

Ban hành Kế hoạch hành động thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành chăn nuôi theo
hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”

______________

BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

 

Căn cứ Nghị định số: 199/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Quyết định số 899/QĐ-TTg ngày 10/6/2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

Căn cứ Quyết định số 984/QĐ-BNN-CN ngày 09/5/2014 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về phê duyệt Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Chăn nuôi,

 

QUYẾT ĐỊNH:

 

Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động thực hiện Đề án “Tái cơ cấu ngành chăn nuôi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Cục trưởng Cục Chăn nuôi, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch; Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ; Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3,
- Các Hội, Hiệp hội chăn nuôi;
- UBND các Tỉnh/thành phố;,
- Sở NN & PTNT các Tỉnh/thành phố;
- Website Cục Chăn nuôi;
- Lưu: VT, CN.

BỘ TRƯỞNG





Cao Đức Phát

 

 

BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

________

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

_______________________

 

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG

của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thực hiện Đề án “tái cơ cấu
ngành chăn nuôi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững”

(Ban hành kèm theo Quyết định số 985/QĐ-BNN-CN ngày 09/5/2014
của Bộ Nông nghiệp và PTNT)

 

I. MỤC TIÊU

1. Triển khai thực hiện hiệu quả Đề án “Tái cơ cấu ngành chăn nuôi theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững” (sau đây gọi tắt là Đề án), góp phần thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững.

2. Xác định thời gian hoàn thành những công việc cụ thể của từng nội dung trong Đề án.

II. NHỮNG NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM

1. Xây dựng, rà soát lại quy hoạch phát triển chăn nuôi

- Rà soát, đánh giá lại quy hoạch chăn nuôi của các tỉnh trên cơ sở tái cơ cấu ngành chăn nuôi của tỉnh.

- Đối với các tỉnh chưa có quy hoạch thì ban hành quy hoạch chăn nuôi theo đúng định hướng tái cơ cấu thời gian tới.

- Quy hoạch phát triển chăn nuôi gắn với quy hoạch giết mổ và thị trường tiêu thụ.

- Xây dựng vùng chăn nuôi an toàn dịch bệnh và mô hình liên kết sản xuất gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm chăn nuôi.

2. Xây dựng chính sách, văn bản quy phạm pháp luật và nâng cao thể chế

- Ban hành "Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2014-2020".

- Đề xuất ban hành Luật Chăn nuôi và các Văn bản hướng dẫn thi hành.

- Sửa đổi và ban hành các văn bản quản lý nhà nước về giống vật nuôi và thức ăn chăn nuôi, môi trường chăn nuôi gắn với biến đổi khí hậu.

- Ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn về giống vật nuôi, thức ăn chăn nuôi, môi trường chăn nuôi; phòng chống dịch bệnh và vệ sinh thú y.

- Ban hành các quy trình chăn nuôi, giết mổ, chế biến theo hướng an toàn dịch bệnh, an toàn sinh học.

- Thực hiện chặt chẽ công tác thanh tra, kiểm tra, giám sát về quản lý giống, thức ăn chăn nuôi; môi trường; phòng chống dịch bệnh và giết mổ.

3. Nâng cao năng suất, chất lượng giống gia súc, gia cầm

- Giám định, bình tuyển, loại thải đực giống không đủ tiêu chuẩn.

- Xây dựng hệ thống quản lý quốc gia về đực giống vật nuôi.

- Nâng cấp các cơ sở sản xuất giống vật nuôi do Trung ương và địa phương quản lý.

- Nhập giống gia súc, gia cầm mới; tinh gia súc (bò, lợn) có chất lượng cao phục vụ công tác chọn lọc, lai tạo nâng cao năng suất đàn gia súc, gia cầm trong nước.

4. Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất chăn nuôi

- Đầu tư nguồn lực cho nghiên cứu khoa học về lĩnh vực chăn nuôi;

- Nghiên cứu công nghệ sinh học, di truyền nhằm chọn lọc, nhân thuần các giống lợn, gia cầm có năng suất và chất lượng cao theo định hướng tiêu dùng trong nước và xuất khẩu.

- Nghiên cứu chọn lọc, lai tạo các tổ hợp lai (lợn, gà lông màu) phù hợp với vùng sinh thái nhằm tăng giá trị gia tăng và lợi thế vùng.

- Nghiên cứu dinh dưỡng, các công thức và sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp sử dụng nguồn nguyên liệu sẵn có, nguyên liệu mới ở địa phương (thóc, rơm, phụ phẩm nông nghiệp..,).

- Phổ biến rộng rãi các giống tiến bộ kỹ thuật trong chăn nuôi lợn, gia cầm và bò.

- Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ về vật liệu mới, vi sinh để xử lý môi trường chăn nuôi.

- Ứng dụng khoa học công nghệ thông tin, tin học hóa vào quản lý giống vật nuôi, quản lý thức ăn chăn nuôi và sản xuất chăn nuôi.

5. Triển khai công tác tuyên truyền, đào tạo, tập huấn

- Tuyên truyền nội dung của Đề án.

- Triển khai Hội nghị toàn quốc về: quản lý giống, tổ hợp tác liên kết chăn nuôi, sử dụng đệm lót sinh học.

- Đào tạo cán bộ quản lý giống, lấy mẫu thức ăn.

- Đào tạo dẫn tinh viên (lợn, bò), tập huấn cho chủ trang trại, hộ chăn nuôi về kỹ thuật chăn nuôi.

6. Công tác thú y

- Tiêm phòng và vệ sinh thú y đầy đủ, hiệu quả để phòng chống các loại dịch bệnh ở vật nuôi.

- Kiểm dịch, kiểm soát xuất nhập khẩu, phòng chống buôn lậu đối với gia súc, gia cầm và sản phẩm chăn nuôi.

- Thanh tra, kiểm tra chặt chẽ công tác phòng chống dịch bệnh, vệ sinh thú y ở địa phương,

- Quản lý công tác giết mổ, vận chuyển, chế biến sản phẩm gia súc, gia cầm.

III. TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Giao Cục Chăn nuôi có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các đơn vị tổ chức triển khai, đôn đốc việc triển khai thực hiện chương trình của các đơn vị; định kỳ tổng hợp, báo cáo tình hình thực hiện.

2. Thủ trưởng các đơn vị liên quan thuộc Bộ, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các đơn vị liên quan xây dựng kế hoạch hành động cụ thể của đơn vị, đảm bảo thực hiện kịp thời, hiệu quả, phù hợp với tình hình thực tế.

3. Định kỳ hàng năm, các đơn vị tiến hành đánh giá, báo cáo kết quả thực hiện trong đó nêu rõ: việc đã hoàn thành, việc chưa hoàn thành, nguyên nhân và đề xuất giải pháp tiếp tục thực hiện gửi về Cục Chăn nuôi.

 

 

KẾ HOẠCH HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN ĐỀ ÁN TÁI CƠ CẤU NGÀNH CHĂN NUÔI

(Ban hành kèm theo Quyết định số: 985/QĐ-BNN-CN ngày 09/5/2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

STT

Nhiệm vụ

Chủ trì

Phối hợp

Sản phẩm đầu ra

Thời gian

I

Xây dựng, ra soát lại quy hoạch phát triển chăn nuôi

 

 

 

 

1

Bổ sung, hoàn thiện quy hoạch phát triển chăn nuôi trên cơ sở thực hiện tái cơ cấu ngành chăn nuôi, phát huy lợi thế của từng loại vật nuôi và lợi thế vùng

UBND các tỉnh/TP; các Sở NN&PTNT

Cục Chăn nuôi, Vụ Kế hoạch

Quy hoạch

Hoàn thành tháng 12/2014

2

Rà soát, đánh giá lại quy hoạch chăn nuôi của các tỉnh trên cơ sở tái cơ cấu ngành chăn nuôi của tỉnh

UBND các tỉnh/TP; các Sở NN&PTNT

Cục Chăn nuôi, Vụ Kế hoạch

Quy hoạch

Hoàn thành tháng 12/2014

3

Quy hoạch phát triển chăn nuôi gắn với quy hoạch giết mổ và thị trường tiêu thụ

UBND các tỉnh/TP; các Sở NN&PTNT

Cục Chăn nuôi, Vụ Kế hoạch

Quy hoạch

Hoàn thành năm 2015

4

Xây dựng mô hình an toàn dịch bệnh

 

 

 

 

 

Xây dựng mô hình chăn nuôi lợn tại Hà Nội, Vĩnh Phúc và Thái Nguyên

Cục Chăn nuôi

Sở NN&PTNT Hà Nội, Vĩnh Phúc, Thái Nguyên

3 mô hình

2014 - 2015

 

Xây dựng mô hình chăn nuôi gà lông màu thả vườn tại Bắc Giang, Thái Nguyên, Bình Định, Bình Phước và Tiền Giang

Cục Chăn nuôi

Sở NN&PTNT các tỉnh: Bắc Giang, Thái Nguyên, Bình Định, Bình Phước, Tiền Giang

5 mô hình

2014 - 2015

 

Xây dựng mô hình chăn nuôi vịt có kiểm soát tại Đồng Tháp và Tây Ninh

Cục Chăn nuôi

Sở NN&PTNT các tỉnh Đồng Tháp, Tây Ninh

2 mô hình

2014 - 2015

5

Xây dựng mô hình chăn nuôi bò thịt chất lượng cao

Cục Chăn nuôi

Một số Sở NN&PTNT

Mô hình

2014 - 2015

6

Xây dựng mô hình liên kết trong sản xuất gắn với truy xuất nguồn gốc sản phẩm tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chi Minh

Sở NN&PTMT Hà Nội, Hồ Chí Minh

Cục Chăn nuôi

2 mô hình liên kết

Hoàn thành năm 2015

II

Xây dựng chính sách, văn bản quy phạm pháp luật và nâng cao thể chế

 

 

 

 

1

Ban hành "Chính sách hỗ trợ nâng cao hiệu quả chăn nuôi nông hộ giai đoạn 2014-2020"

Cục Chăn nuôi

Các đơn vị liên quan thuộc Bộ, VPCP

QĐ của TTCP

2014

2

Ban hành các quy trình chăn nuôi, giết mổ, chế biến theo hướng an toàn dịch bệnh, an toàn sinh học

Cục Chăn nuôi

Các đơn vị liên quan thuộc Bộ

Quy trình

2015-2016

3

Đề xuất ban hành Luật Chăn nuôi và các văn bản hướng dẫn thi hành

Cục Chăn nuôi

VP Quốc Hội, các đơn vị liên quan thuộc Bộ

Dự thảo trình Quốc hội

2016-2018

4

Sửa đổi, ban hành văn bản quản lý nhà nước về giống, thức ăn, môi trường chăn nuôi; chính sách chăn nuôi gắn với biến đổi khí hậu

Cục Chăn nuôi

Các đơn vị liên quan thuộc Bộ

Các văn bản quản lý nhà nước

2015-2020

5

Ban hành các quy chuẩn, tiêu chuẩn về giống vật nuôi, thức ăn, môi trường chăn nuôi; phòng chống dịch bệnh và vệ sinh thú y

Cục Chăn nuôi

Các đơn vị liên quan thuộc Bộ

113 Tiêu chuẩn; 38 Quy chuẩn KT

2015-2020

6

Thanh tra, kiểm tra, giám sát

Cục Chăn nuôi

Các đơn vị liên quan thuộc Bộ

Định kỳ

2015-2020

III

Nâng cao năng suất, chất lượng giống gia súc, gia cầm

 

 

 

 

1

Giám định, bình tuyển, loại thải đực giống không đủ tiêu chuẩn

Sở NN&PTNT các tỉnh/TP

Cục Chăn nuôi

Số lượng đực giống loại thải

Hoàn Thành tháng 12/2015

2

Nâng cấp các cơ sở sản xuất giống vật nuôi do Trung ương và địa phương quản lý

Cục Chăn nuôi; Sở NN&PTNT

Vụ KH, TC; các đơn vị liên quan; các cơ sở giống

Các cơ sở được nâng cấp

2016-2020

3

Nhập giống gia súc, gia cầm mới; tinh gia súc (bò, lợn)

Cục Chăn nuôi; Sở NN&PTNT tỉnh/TP

Vụ KH, TC; các đơn vị liên quan; các cơ sở giống

Các giống, tinh, phôi được nhập

2016-2020

4

Xây dựng hệ thống quản lý quốc gia về đực giống vật nuôi

Cục Chăn nuôi

Các đơn vị liên quan thuộc Bộ

Chương trình quản lý

2015-2020

IV

Nghiên cứu, ứng dụng khoa học công nghệ, tiến bộ kỹ thuật vào sản xuất chăn nuôi

 

 

 

 

1

Đầu tư nguồn lực cho nghiên cứu khoa học về lĩnh vực chăn nuôi

Cục Chăn nuôi; Sở NN&PTNT tỉnh/TP

Vụ KH, TC; các đơn vị liên quan

Các cơ sở được nâng cấp; cán bộ được đào tạo

2015-2020

2

Nghiên cứu công nghệ sinh học, di truyền nhằm chọn lọc, nhân thuần các giống lợn, gia cầm

Viện Chăn nuôi

Cục Chăn nuôi; các đơn vị liên quan

Giống lợn, gà có năng suất cao

2015-2020

3

Chọn tạo giống gà thả vườn

Viện Chăn nuôi

Cục Chăn nuôi; các đơn vị liên quan

2 giống

2014-2015

4

Chọn tạo giống lợn có năng suất sinh sản cao

Viện Chăn nuôi

Cục Chăn nuôi; các đơn vị liên quan

2 giống

2014-2015

5

Công thức và sản xuất thức ăn chăn nuôi công nghiệp sử dụng nguyên liệu có sẵn trong nước

Viện Chăn nuôi

Cục Chăn nuôi; các đơn vị liên quan

Công thức TACN

2014-2015

6

Xây dựng mô hình sử dụng thức ăn thay thế, bổ sung, và thức ăn mới cho gia súc, gia cầm (sử dụng thóc, sắn, khoai, thân ngô, thân lúa, rơm, TMR,…)

Cục Chăn nuôi

Các đơn vị liên quan; Sở NN&PTN tỉnh/TP

Mô hình

2016

7

Tiến hành thử nghiệm quản lý đực giống bằng công nghệ thông tin

Cục Chăn nuôi

Các đơn vị liên quan; Sở NN&PTNT tỉnh/TP

Mô hình thử nghiệm

2016

8

Xây dựng các phần mềm quản lý giống; quản lý trang trại; cơ sở dữ liệu về thông tin thị trường

Cục Chăn nuôi

Các đơn vị liên quan; Sở NN&PTNT tỉnh/TP

Các phần mềm quản lý

2016-2018

9

Phổ biến rộng rãi các giống tiến bộ kỹ thuật trong chăn nuôi lợn, gia cầm và bò

Cục Chăn nuôi

Viện Chăn nuôi, các Viện, Trường, Sở NN&PTNT tỉnh/TP

Các TBKT được đưa vào sản xuất

2016-2020

10

Nghiên cứu ứng dụng và phát triển công nghệ về vật liệu mới, vi sinh để xử lý môi trường chăn nuôi

Cục Chăn nuôi

Viện Chăn nuôi, các Viện, Trường, Sở NN&PTNT tỉnh/TP

Các TBKT, CN được đưa vào sản xuất

2016-2020

V

Triển khai công tác tuyên truyền, đào tạo, tập huấn

 

 

 

 

1

Tuyên truyền nội dung của Đề án ở Trung ương

Cục Chăn nuôi

Các đơn vị liên quan thuộc Bộ

3 hội nghị

Hoàn thành tháng 8/2014

2

Tuyên truyền nội dung Đề án ở địa phương

Sở NN&PTNT các tỉnh/TP

Cục Chăn nuôi

Hội nghị

2014-2015

3

Triển khai Hội nghị toàn quốc về quản lý giống/ Tổ hợp tác liên kết chăn nuôi/ Sử dụng đệm lót sinh học

Cục Chăn nuôi

UBND các tỉnh/TP, các Sở NN&PTNT

3 hội nghị

Hoàn thành tháng 5/2014

4

Đào tạo dẫn tinh viên bò

Sở NN&PTNT các tỉnh/TP

Cục Chăn nuôi

3.000 người

2015-2020

5

Đào tạo dẫn tinh viên lợn

Sở NN&PTNT các tỉnh/TP

Cục Chăn nuôi

6.000 người

2015-2020

6

Đào tạo thụ tinh nhân tạo cho chủ hộ chăn nuôi lợn nái

Sở NN&PTNT các tỉnh/TP

Cục Chăn nuôi

40% số hộ chăn nuôi lợn nái

2015-2020

7

Tập huấn cho chủ trang trại, hộ chăn nuôi

Sở NN&PTNT các tỉnh/TP

Cục Chăn nuôi

Chủ trang trại, hộ chăn nuôi

2015-2020

8

Đào tạo cán bộ quản lý giống, lấy mẫu thức ăn

Cục Chăn nuôi

Sở NN&PTNT các tỉnh/TP

1.500 người

2015-2020

VI

Công tác thú y

 

 

 

 

1

Tiêm phòng bệnh và vệ sinh thú y

Sở NN&PTNT các tỉnh/TP

Cục Thú y

Số lượng GS, GC tiêm phòng

2015-2020

2

Kiểm dịch, kiểm soát xuất nhập khẩu, phòng chống buôn lậu gia súc, gia cầm và sản phẩm chăn nuôi

Cục Thú ý

Các đơn vị liên quan; Sở NN&PTNT các tỉnh/TP

Thường xuyên

2014-2020

3

Thanh tra, kiểm tra công tác phòng chống dịch bệnh, vệ sinh thú y ở địa phương

Sở NN&PTNT các tỉnh/TP

Cục Thú y

Định kỳ

2015-2020

4

Quản lý công tác giết mổ, vận chuyển, chế biến sản phẩm gia súc, gia cầm

Sở NN&PTNT các tỉnh/TP

Cục Thú ý; Các đơn vị liên quan

Thường xuyên

2015-2020

 

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Hiển thị:
download Văn bản gốc có dấu (PDF)
download Văn bản gốc (Word)

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Quyết định 3940/QĐ-BNN-KL của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc bãi bỏ Quyết định 4737/QĐ-BNN-TCLN ngày 02/12/2021 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Danh mục loài động vật trên cạn khác thuộc lớp chim, thú, bò sát, lưỡng cư không thuộc đối tượng quản lý như động vật hoang dã quy định tại khoản 4 Điều 1 Nghị định 84/2021/NĐ-CP ngày 22/9/2021 của Chính phủ

Tài nguyên-Môi trường, Nông nghiệp-Lâm nghiệp

văn bản mới nhất

loading
×
×
×
Vui lòng đợi