Quyết định 74/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Quy chế xây dựng, ban hành, phổ biến và kiểm tra áp dụng tiêu chuẩn ngành
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 74/2005/QĐ-BNN
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 74/2005/QĐ-BNN | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 14/11/2005 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 74/2005/QĐ-BNN
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
QUYẾT
ĐỊNH
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn số
74/2005/QĐ-BNN
ngày 14 tháng 11 năm 2005
Ban hành Quy chế xây dựng,
ban hành, phổ biến
và kiểm tra áp dụng tiêu chuẩn ngành
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG
NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 86/2003/NĐ-CP
ngày 18 tháng 7 năm 2003 của Chính phủ về chức năng
nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn
cứ vào Pháp
lệnh Chất lượng hàng hoá đã được
Uỷ ban Thường vụ Quốc hội thông qua số
18/1999/PL-UBTVQH10, ngày 24 tháng 12 năm 1999;
Theo đề
nghị của Vụ trưởng Vụ Khoa học công
nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH :
Điều 1. Ban hành kèm theo quyết định này Quy
chế xây dựng, ban hành, phổ biến và kiểm tra áp
dụng tiêu chuẩn ngành.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực
sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo và thay thế
cho Quy chế lập, xét duyệt và ban hành tiêu chuẩn ngành
kèm theo quyết định số 135/1999/QĐ-BNN ngày 01
tháng 10 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn.
Điều 3. Chánh văn phòng, Vụ trưởng Vụ
khoa học công nghệ và Thủ trưởng các đơn
vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định
này.
KT.
BỘ TRƯỞNG
Thứ
trưởng Bùi Bá Bổng
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ________________ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ |
QUY CHẾ
XÂY DỰNG, BAN HÀNH, PHỔ BIẾN
VÀ KIỂM TRA ÁP DỤNG TIÊU
CHUẨN NGÀNH
(Ban hành theo quyết định
số: 74/2005/ QĐ-BNN, ngày 14 tháng 11 năm 2005
của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
Chương 1
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi áp dụng
Quy chế này quy định trình tự,
thủ tục xây dựng, ban hành, phổ biến và
kiểm tra áp dụng tiêu chuẩn ngành do Bộ Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành.
Điều 2. Đối
tượng tiêu chuẩn hoá
1. Lĩnh vực Nông nghiệp, gồm:
thuốc thú y; thuốc bảo vệ thực vật; phân
bón; giống cây trồng; giống vật nuôi; chế
phẩm sinh học phục vụ trồng trọt và chăn
nuôi; thức ăn chăn nuôi; nông sản; cơ điện
nông nghiệp; đất nông nghiệp; quy hoạch,
khảo sát, thiết kế, xây dựng trong nông nghiệp.
2. Lĩnh vực Lâm nghiệp, gồm: giống cây trồng, vật nuôi
trong lâm nghiệp; lâm sản và chế biến; cơ điện
lâm nghiệp; đất lâm nghiệp; quy hoạch, khảo
sát, thiết kế, xây dựng trong lâm nghiệp.
3. Lĩnh vực Thuỷ lợi, gồm: cơ
điện thuỷ lợi; quy hoạch, khảo sát,
thiết kế, xây dựng, quản lý vận hành, duy tu
bảo dưỡng công trình thuỷ lợi và vật
liệu sử dụng để xây dựng công trình
thuỷ lợi; các công trình đê điều, phòng chống
thiên tai.
4. Lĩnh vực khác như: diêm nghiệp,
môi trường và một số lĩnh vực khác có liên
quan đến phát triển nông thôn do Bộ Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn được phân công quản lý Nhà nước.
Điều 3. Định nghĩa Tiêu chuẩn ngành
do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
(sau đây gọi tắt là Tiêu chuẩn ngành)
Tiêu chuẩn ngành là những quy định
thống nhất được trình bày dưới hình
thức văn bản kỹ thuật, xây dựng theo
một thể thức nhất định, do Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ký ban hành.
Điều 4. Ký hiệu tiêu
chuẩn ngành
1. Lĩnh vực Nông nghiệp, ký
hiệu: 10TCN .........;
2. Lĩnh vực Lâm nghiệp, ký
hiệu: 04TCN ..........;
3. Lĩnh vực Thuỷ lợi,
ký hiệu: 14TCN ................
Điều 5. Cách thức tổ
chức xây dựng tiêu chuẩn ngành
1. Xây dựng tiêu chuẩn ngành được
thực hiện theo Ban kỹ thuật tiêu chuẩn ngành (sau
đây gọi tắt là Ban kỹ thuật).
2. Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn khuyến khích các tổ chức, cá nhân tham gia công tác xây
dựng tiêu chuẩn ngành.
Chương 2
NỘI DUNG VÀ YÊU CẦU CỦA TRÌNH TỰ
XÂY DỰNG, XÉT DUYỆT VÀ BAN HÀNH TIÊU CHUẨN NGÀNH
Điều
6. Trình tự xây dựng tiêu
chuẩn ngành
1. Trình tự xây dựng
tiêu chuẩn ngành gồm 5 bước:
a. Bước 1. Đề nghị xây
dựng Tiêu chuẩn ngành: nội dung cần đạt là
có Dự án xây dựng Tiêu chuẩn ngành (viết tắt là
DA TCN) và Dự thảo đề nghị Tiêu chuẩn ngành
(nếu có, viết tắt là DT TCN).
b. Bước 2. Xét duyệt Dự án Tiêu
chuẩn ngành: nội dung cần đạt là Kế
hoạch xây dựng Tiêu chuẩn ngành được phê
duyệt.
c. Bước 3. Biên soạn Dự thảo
làm việc: nội dung cần đạt là có được
Dự thảo làm việc (viết tắt là DT LV).
d. Bước 4. Biên soạn dự thảo
Ban kỹ thuật: nội dung cần đạt là thông qua được
Dự thảo ban kỹ thuật (viết tắt là DT BKT).
e. Bước 5. Lấy ý kiến và hoàn
chỉnh Dự thảo ban kỹ thuật: nội dung
cần đạt là có được Dự thảo tiêu
chuẩn ngành (viết tắt là DT TCN) trình ban hành.
2. Trong trường
hợp cụ thể, có thể rút ngắn các bước
nêu trên cho phù hợp với điều kiện thực
tế, nhưng vẫn phải đảm bảo nguyên
tắc đồng thuận và chất lượng của
Tiêu chuẩn ngành.
Điều 7.
Nội dung và yêu cầu của các bước xây dựng
Tiêu chuẩn ngành
1. Bước
1. Đề nghị xây dựng Tiêu chuẩn ngành
Mọi tổ chức và cá nhân đều
có quyền đề nghị xây dựng hoặc soát xét Tiêu
chuẩn ngành. Đề nghị xây dựng hoặc soát xét Tiêu chuẩn ngành được
trình bày dưới dạng Dự án xây dựng Tiêu chuẩn ngành và có thể
kèm theo dự thảo đề nghị Tiêu chuẩn ngành.
2. Bước
2. Xét duyệt Dự án Tiêu chuẩn ngành
a. Vụ Khoa học công
nghệ tổ chức việc xét duyệt Dự án Tiêu chuẩn ngành. Dự án Tiêu chuẩn ngành được
duyệt là cơ sở để xây dựng Tiêu chuẩn ngành;
b. Khi xét thấy cần điều
chỉnh kế hoạch xây dựng tiêu chuẩn, Ban kỹ
thuật và đơn vị đặt văn phòng Ban
kỹ thuật phải có văn bản đề nghị
gửi về Bộ (Vụ Khoa học công nghệ) để
tổng hợp. Vụ Khoa học công nghệ có trách
nhiệm quyết định việc điều chỉnh
kế hoạch tiêu chuẩn.
3. Bước 3. Biên soạn Dự thảo làm việc
Sau khi nhận nhiệm vụ, Ban kỹ
thuật cử nhóm công tác thực hiện các công việc
sau:
a. Lập và thông qua chương
trình công tác để soạn thảo tiêu chuẩn;
b. Chuẩn bị các điều
kiện có liên quan đến việc soạn thảo tiêu
chuẩn;
c. Thu thập và xử lý
các tài liệu tham khảo, các số liệu hoặc
kết quả thử nghiệm có liên quan, các thông tin về
sản xuất, quản lý, sử dụng, nghiên cứu khoa
học và công nghệ,...;
d. Dịch và nghiên cứu
các tài liệu chính làm cơ sở cho việc soạn
thảo (nếu có);
e. Biên soạn Dự thảo làm việc;
g. Viết Bản
thuyết minh Dự thảo
làm việc.
4. Bước
4. Biên soạn Dự thảo ban kỹ thuật
a. Thư ký Ban kỹ thuật có trách nhiệm
gửi Dự thảo làm
việc kèm theo Bản thuyết minh cho các thành viên
của Ban kỹ thuật để lấy ý kiến góp ý.
Thời hạn lấy ý kiến cho Dự thảo làm việc theo đúng chương
trình công tác;
b. Thư ký ban kỹ
thuật thu thập và chuyển cho Trưởng nhóm công tác
xử lý sơ bộ các ý kiến góp ý của các thành viên
Ban kỹ thuật, lập bản tổng hợp và
tiếp thu ý kiến góp ý, tiến hành sửa chữa,
bổ sung Dự thảo làm
việc để soạn thảo thành Dự thảo ban kỹ thuật
và viết Bản thuyết minh kèm theo Dự thảo ban kỹ thuật;
c. Họp Ban kỹ
thuật để thông qua Dự
thảo ban kỹ thuật. Việc thông qua dự
thảo được thực hiện theo nguyên tắc đồng
thuận. Trong trường hợp Dự thảo ban kỹ thuật không được
đa số thành viên Ban kỹ thuật nhất trí thì
phải được sửa lại và lấy ý kiến
lại trong Ban kỹ thuật cho đến khi Dự thảo ban kỹ thuật
được thông qua.
5. Bước
5. Lấy ý kiến và hoàn chỉnh Dự thảo ban kỹ
thuật
a. Dự thảo ban kỹ thuật đã được
Ban kỹ thuật thông qua được gửi đến
Vụ Khoa học công nghệ. Vụ Khoa học công
nghệ gửi Dự
thảo ban kỹ thuật và Bản thuyết minh đến
các tổ chức, cá nhân có liên quan để lấy ý
kiến góp ý;
Các ý kiến góp ý cho Dự thảo ban kỹ thuật được
gửi về Vụ Khoa học công nghệ.
b. Ban kỹ thuật giao
cho Trưởng nhóm công tác xử lý các ý kiến góp ý
của các tổ chức, cá nhân có liên quan, lập bản
tổng hợp tiếp thu ý kiến góp ý, sửa chữa,
bổ sung, hoàn chỉnh Dự
thảo ban kỹ thuật;
c. Nếu các ý kiến góp ý
hoàn toàn đồng ý với nội dung của Dự thảo ban kỹ thuật
thì Thư ký ban kỹ thuật báo cáo với Trưởng
ban về kết quả xử lý và giao cho Trưởng nhóm
công tác lập Hồ sơ dự thảo ban kỹ
thuật (sau đây viết tắt là Hồ sơ DT BKT) theo
qui định và soạn thảo tờ trình để Trưởng
ban thông qua;
d. Trong trường
hợp có ý kiến bất đồng, Dự thảo ban kỹ thuật được đưa
ra thảo luận tại Hội nghị chuyên đề
của Ban kỹ thuật để tìm phương án
xử lý;
e. Ban kỹ thuật giao
cho Trưởng nhóm công tác xử lý các ý kiến góp ý và
bản tổng hợp tiếp thu ý kiến góp ý, tiến
hành sửa chữa, bổ sung để hoàn chỉnh Dự thảo ban kỹ thuật,
sau đó Trưởng nhóm công tác phối hợp với Thư
ký ban kỹ thuật lập Hồ sơ Dự thảo ban kỹ thuật và soạn
thảo tờ trình để Trưởng ban thông qua và
gửi về Vụ Khoa học công nghệ để
thẩm định kỹ thuật - nghiệp vụ.
Điều 8. Trình tự xét duyệt và ban hành Tiêu chuẩn ngành
1. Sau khi nhận được
Hồ sơ Dự thảo
ban kỹ thuật, Vụ Khoa học công nghệ
tổ chức việc thẩm định kỹ thuật
- nghiệp vụ, nếu thấy cần thiết thì thành
lập Hội đồng thẩm định (sau đây
gọi tắt là Hội đồng) để xem xét thông
qua Dự thảo ban kỹ
thuật;
2. Ban kỹ thuật và Trưởng nhóm
công tác có trách nhiệm bảo vệ Dự thảo ban kỹ thuật trước
Hội đồng và có trách nhiệm hoàn thiện theo
kết luận của Hội đồng (nếu có);
3. Vụ Khoa học công
nghệ lập hồ sơ và trình duyệt Tiêu chuẩn
ngành.
Điều 9. Soát
xét, sửa đổi Tiêu chuẩn ngành
1. Các tiêu chuẩn ngành không phù hợp thì
cần tổ chức soát xét lại (thường 5 năm
sau khi ban hành);
2. Các bước soát xét,
sửa đổi Tiêu chuẩn ngành được thực
hiện tương tự như đối với
việc xây dựng Tiêu chuẩn ngành;
3. Nội dung sửa đổi
của Tiêu chuẩn ngành được in rời cho đến
khi tái bản Tiêu chuẩn ngành đó.
Điều 10.
Huỷ bỏ Tiêu chuẩn ngành
Hàng năm, Vụ Khoa
học công nghệ lập và trình Bộ phê duyệt kế
hoạch huỷ bỏ Tiêu chuẩn ngành (nếu có) và giao
cho các Ban kỹ thuật phải xem xét các nội dung sau:
1. Nghiên cứu nội dung
Tiêu chuẩn ngành, thuyết minh, giải trình những lý do
và cơ sở cho việc huỷ bỏ Tiêu chuẩn ngành;
2. Gửi bản Tiêu
chuẩn ngành và thuyết minh đi lấy ý kiến các
tổ chức và cá nhân liên quan;
3. Lập Hồ sơ Tiêu
chuẩn ngành huỷ bỏ, gồm:
a. Bản Tiêu chuẩn ngành
đề nghị huỷ bỏ;
b. Bản thuyết minh lý
do huỷ bỏ;
c. Ý kiến của các
tổ chức và cá nhân liên quan;
d. Tờ trình hồ sơ
Tiêu chuẩn ngành huỷ bỏ;
e. Các tài liệu liên quan
khác (nếu có).
Vụ Khoa học công
nghệ trình huỷ bỏ Tiêu chuẩn ngành.
Điều
11. Lập và lưu hồ sơ tiêu chuẩn
1.
Lập hồ
sơ tiêu chuẩn
a. Hồ sơ Dự
thảo ban kỹ thuật (Ban kỹ thuật giao cho Trưởng
nhóm công tác lập), gồm:
- Dự án xây dựng Tiêu
chuẩn ngành được phê duyệt;
- Dự thảo làm
việc;
- Dự thảo ban kỹ
thuật kèm theo thuyết minh (Dự thảo lần 1 và các
lần 2, 3, … , nếu có);
- Danh sách các tổ
chức, cá nhân gửi đi lấy ý kiến và có ý kiến
góp ý;
- Các công văn góp ý chính
thức bằng văn bản của các tổ chức, cá
nhân;
- Bản tổng hợp và
tiếp thu ý kiến cho Dự thảo ban kỹ thuật;
- Biên bản các hội
nghị;
- Báo cáo quá trình soạn
thảo tiêu chuẩn;
- Dự thảo ban kỹ
thuật trình duyệt kèm theo thuyết minh;
- Tờ trình ban hành tiêu
chuẩn của trưởng ban kỹ thuật;
b. Hồ sơ tiêu
chuẩn gửi về Vụ Khoa học công nghệ (Ban
kỹ thuật giao cho Trưởng nhóm công tác lập),
gồm:
- Tờ trình ban hành tiêu
chuẩn của trưởng ban kỹ thuật;
- Dự án xây dựng tiêu chuẩn được
phê duyệt;
- Bảng tổng hợp tiếp thu ý
kiến của tổ chức và cá nhân liên quan;
- Dự thảo ban kỹ
thuật trình duyệt kèm theo thuyết minh;
Hồ sơ tiêu chuẩn được đựng
trong hộp hồ sơ bìa cứng, mặt ngoài ghi tên tiêu
chuẩn, mặt trong ghi danh sách và số lượng văn
bản trong hồ sơ.
c. Hồ sơ
Dự thảo Tiêu chuẩn ngành trình duyệt (do Vụ Khoa học Công nghệ
lập), gồm:
- Tờ trình ban hành tiêu
chuẩn của trưởng ban kỹ thuật;
- Dự án xây dựng tiêu chuẩn được
phê duyệt;
- Bảng tổng hợp tiếp thu ý
kiến của tổ chức và cá nhân liên quan;
- Phiếu thẩm định
và trình ban hành Tiêu chuẩn ngành của Vụ Khoa học công
nghệ;
- Dự thảo Tiêu
chuẩn ngành trình duyệt kèm theo thuyết minh (Tiêu chuẩn ngành được
cấp số đăng ký tại Vụ Khoa học công
nghệ);
- Dự thảo quyết định
ban hành tiêu chuẩn.
Hồ sơ tiêu chuẩn trình duyệt được
đựng trong hộp hồ sơ bìa cứng, mặt
ngoài ghi tên tiêu chuẩn, mặt trong ghi danh sách và số lượng
văn bản trong hồ sơ.
d. Hồ sơ ban
hành Tiêu chuẩn ngành: theo quy định ban hành văn
bản của Bộ.
2. Lưu
hồ sơ tiêu
chuẩn
a. Hồ sơ Dự
thảo ban kỹ thuật, lưu tại Ban kỹ
thuật, thời gian lưu 5 năm tính từ ngày nộp hồ
sơ về Vụ Khoa học công nghệ;
b. Hồ sơ Dự
thảo tiêu chuẩn ngành trình duyệt, lưu tại
Vụ Khoa học công nghệ, thời gian lưu 5 năm
tính từ ngày Vụ Khoa học công nghệ ký văn
bản thẩm định, trình ban hành tiêu chuẩn;
c. Hồ sơ ban hành Tiêu chuẩn
ngành, lưu theo quy định lưu văn bản ban hành
của Bộ.
Chương 3
XUẤT BẢN VÀ PHÁT HÀNH TIÊU
CHUẨN, PHỔ BIẾN VÀ KIỂM TRA
VIỆC THỰC HIỆN TIÊU
CHUẨN
Điều 12.
Xuất bản và phát hành Tiêu chuẩn ngành
Vụ Khoa học công
nghệ chịu trách nhiệm tổ chức xuất
bản và phát hành Tiêu chuẩn ngành ngay sau khi được
ban hành.
Điều 13. Phổ biến Tiêu chuẩn ngành
Vụ Khoa học công
nghệ tổ chức giới thiệu, phổ biến và
hướng dẫn kịp thời việc áp dụng Tiêu
chuẩn ngành mới ban hành trong năm và các tiêu chuẩn
khác liên quan.
Điều 14. Kiểm tra thực hiện Tiêu chuẩn
ngành
Vụ Khoa học công nghệ chủ trì,
phối hợp với các cơ quan liên quan tổ chức
kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất
việc áp dụng tiêu chuẩn ngành và các tiêu chuẩn liên
quan.
Điều
15. Công bố Danh mục Tiêu
chuẩn ngành
Vào quý I hàng năm, Vụ Khoa
học công nghệ công bố Danh mục Tiêu chuẩn ngành
hiện hành.
Chương 4
KINH PHÍ CHO
HOẠT ĐỘNG TIÊU CHUẨN HOÁ
Điều 16. Nguồn kinh phí cho hoạt động
tiêu chuẩn hoá
1. Vốn ngân sách nhà nước
cho công tác tiêu chuẩn hoá;
2. Quỹ khoa học, kỹ
thuật, quỹ phát triển sản xuất của doanh
nghiệp và cơ quan;
3. Quỹ khoa học công
nghệ tập trung của Bộ;
4. Từ nguồn vốn các
dự án trong nước và hợp tác quốc tế;
5. Từ các nguồn khác.
Điều 17. Kinh phí cho các nội dung hoạt động
Tiêu chuẩn hoá
1. Xây dựng, soát xét tiêu chuẩn;
2. Thẩm định tiêu
chuẩn;
3. Xuất bản tiêu chuẩn;
4. Phổ biến tiêu chuẩn;
5. Kiểm tra áp dụng tiêu
chuẩn;
6. Đào tạo nghiệp vụ
tiêu chuẩn hoá;
7. Hoạt động nghiệp
vụ Ban kỹ thuật;
8. Thiết bị, tài liệu
phục vụ công tác tiêu chuẩn hoá.
Chương 5
KHEN THƯỞNG VÀ XỬ PHẠT
Điều 18. Khen thưởng
Hàng năm, căn cứ kết quả
việc thực hiện công tác tiêu chuẩn, Bộ sẽ
xét khen thưởng cho các đơn vị và cá nhân có thành
tích đóng góp xây dựng tiêu chuẩn; Trong quá trình xây
dựng tiêu chuẩn nếu có sáng kiến, sáng chế
hoặc giải pháp hữu ích thì được quyền
làm thủ tục về lĩnh vực trên theo quy định
hiện hành.
Điều
19. Xử phạt
Đối với các Ban kỹ
thuật và cá nhân không hoàn thành kế hoạch tiêu chuẩn
mà không có lý do xác đáng, tuỳ theo mức độ vi
phạm sẽ bị xử lý hình thức sau: Thu lại
kinh phí đã cấp, ngừng cấp tiếp kinh phí.
Chương 6
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 20. Tổ chức thực hiện
Vụ Khoa học công nghệ, các tổ
chức và cá nhân liên quan đến hoạt động xây
dựng, ban hành, phổ biến và kiểm tra áp dụng tiêu
chuẩn ngành có trách nhiệm tổ chức thực
hiện theo đúng nội dung hướng dẫn trong quy
chế này.
KT.
BỘ TRƯỞNG
Thứ trưởng Bùi Bá
Bổng
Phụ lục A
MẪU DỰ ÁN XÂY DỰNG TIÊU
CHUẨN NGÀNH
(Ban hành theo quyết định
số: 74 /2005/ QĐ-BNN, ngày 14
tháng 11 năm 2005
của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
_____________ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......., ngày ... tháng ...
năm ........... |
DỰ ÁN XÂY DỰNG TIÊU CHUẨN
NGÀNH
1. Tên tiêu chuẩn:
2. Số đăng ký tiêu
chuẩn:
3. Tổ chức đặt văn
phòng Ban kỹ thuật tiêu chuẩn:
Tên tổ chức:
Địa chỉ:
Số điện
thoại:
Fax:
Email:
4. Ban kỹ thuật tiêu chuẩn:
5. Nhóm công tác
xây dựng tiêu chuẩn:
TT |
Họ
và tên |
Chức
vụ, Học vị |
Cơ
quan |
Nhiệm
vụ trong Nhóm
công tác |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
5 |
|
|
|
|
6 v.v... |
|
|
|
|
6. Cá nhân và tổ chức tham gia xây
dựng tiêu chuẩn:
7. Cá nhân và tổ chức bắt
buộc phải lấy ý kiến cho dự thảo tiêu
chuẩn:
- Tổ chức và cá nhân
bắt buộc phải lấy ý kiến:
- Ban kỹ thuật tiêu
chuẩn khác có liên quan:
8. Cơ sở pháp lý để biên
soạn tiêu chuẩn:
9. Thời gian thực hiện:
- Bắt đầu:
- Kết thúc:
10. Tình hình đối tượng
tiêu chuẩn hoá ở trong và ngoài nước:
11. Mục đích xây dựng tiêu
chuẩn:
- Tiêu chuẩn đáp
ứng những mục tiêu nào dưới đây?
+ Thông
tin thông hiểu |
ÿ |
+
Tiết kiệm nhiên liệu, vật liệu |
ÿ |
||
+ An
toàn sức khoẻ môi trường |
ÿ |
+
Giảm chủng loại |
ÿ |
||
+ Đổi
lẫn |
ÿ |
+ Các
mục đích khác (ghi dưới) |
|
||
+
Chức năng công dụng, chất lượng |
ÿ |
|
|
||
|
Có |
Không |
|||
- Tiêu
chuẩn có dùng để chứng nhận không? |
ÿ |
ÿ |
|||
Nếu
có, dùng để chứng nhận bắt buộc |
ÿ |
|
|||
hay tự nguyện |
ÿ |
|
|||
- Tiêu chuẩn có liên quan đến
yêu cầu phát triển kinh tế quốc dân của Nhà nước
không?
+ Thuộc chương trình
nào?
+ Căn cứ:
- Yêu cầu về đồng
bộ quốc tế và khu vực:
12. Những vấn đề
sẽ tiêu chuẩn hoá:
+
Thuật ngữ, ký hiệu |
ÿ |
+
Thử nghiệm và kiểm tra |
ÿ |
+ Đặc
trưng, tính năng sử dụng |
ÿ |
+ Bao
gói, nhãn, VC, BQ |
ÿ |
+ Yêu
cầu an toàn vệ sinh |
ÿ |
+ Các
khía cạnh và yêu cầu (ghi dưới) |
|
+
Lấy mẫu |
ÿ |
|
|
13. Nội dung chính và các phần
của tiêu chuẩn dự kiến:
(Nêu các
nội dung chính của các phần của tiêu chuẩn và các
phụ lục)
14. Phương pháp thực
hiện và tài liệu làm căn cứ xây dựng tiêu
chuẩn:
- Phương pháp thực
hiện:
+ Theo
tài liệu |
ÿ |
+
Tự nghiên cứu |
ÿ |
+ Công
nhận tiêu chuẩn quốc tế |
ÿ |
+ Soát
xét sửa đổi |
ÿ |
- Tài liệu chính làm căn cứ xây
dựng tiêu chuẩn: (bản chụp kèm theo)
15. Hình thức hiệu lực và nơi
áp dụng (dự kiến):
16. Tiến độ và kinh phí
thực hiện:
Số TT |
Nội
dung công việc |
Thời
gian thực hiện |
Đơn
vị tính |
Khối
lượng |
Đơn
giá |
Thành
tiền |
|
Bắt
đầu |
Kết
thúc |
|
|
|
|
||
1 |
Chuẩn
bị tài liệu. |
|
|
|
|
|
|
2 |
Lập
đề cương tổng quát. |
|
|
|
|
|
|
3 |
Lập
đề cương chi tiết. |
|
|
|
|
|
|
4 |
Họp
thông qua đề cương ở BKT |
|
|
|
|
|
|
5 |
Họp
thông qua đề cương ở Cơ quan quản lý
tiêu chuẩn |
|
|
|
|
|
|
6 |
Biên
soạn tiêu chuẩn từ dự thảo làm việc đến
dự thảo trình duyệt
ban hành. |
|
|
|
|
|
|
7 |
Lấy
ý kiến góp ý dự thảo tiêu chuẩn lần 1, 2, 3
v.v... |
|
|
|
|
|
|
8 |
Hội
thảo chuyên đề góp ý cho dự thảo tiêu
chuẩn lần 1, 2, 3 v.v... |
|
|
|
|
|
|
9 |
Dự
thảo tiêu chuẩn trình duyệt. |
|
|
|
|
|
|
10 |
Họp
nghiệm thu TC ở BKT |
|
|
|
|
|
|
11 |
Thẩm
định tiêu chuẩn. |
|
|
|
|
|
|
12 |
Họp
nghiệm thu tiêu chuẩn ở Cơ quan quản lý tiêu
chuẩn |
|
|
|
|
|
|
13 |
Biên
tập, sửa chữa và hoàn chỉnh tiêu chuẩn, và hoàn thiện
hồ sơ tiêu chuẩn trình duyệt v.v.... |
|
|
|
|
|
|
14 |
Vật
tư, thí nghiệm, công tác phí (nếu có). |
|
|
|
|
|
|
15 |
Đánh
máy, văn phòng phẩm. |
|
|
|
|
|
|
16 |
Thuế
(nếu có). |
|
|
|
|
|
|
17 |
Quản
lý phí. |
|
|
|
|
|
|
|
....................... |
|
|
|
|
|
|
å |
Tổng: |
|
|
|
|
|
|
17. Tổng kinh phí thực hiện
dự án:
Từ
các nguồn:
-
Sự nghiệp KHCN:
-
Tổ chức, cá nhân (nếu có):
- Các
nguồn khác:
|
Trưởng
Nhóm công tác XDTC (Họ và tên, chữ ký) |
Thư
ký Ban kỹ thuật TC (Họ và tên, chữ ký) |
Trưởng
Ban kỹ thuật TC (Họ và tên, chữ ký) |
.......,
ngày ... tháng ... năm ... Thủ
trưởng cơ quan đặt văn phòng Ban kỹ
thuật TC hoặc
Cơ quan chuyển kinh phí (ký tên, đóng dấu) |
.......,
ngày ... tháng ... năm ... Thủ
trưởng cơ quan quản lý tiêu chuẩn TL.
BỘ TRƯỞNG VỤ
TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ (ký tên, đóng dấu) |
Phụ lục B
MẪU THUYẾT MINH DỰ
THẢO TIÊU CHUẨN (DT BKT)
(Ban hành theo quyết định
số: 74/2005/ QĐ-BNN,
ngày 14 tháng 11 năm 2005
của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
_____________ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......., ngày ... tháng ...
năm ........... |
THUYẾT MINH DỰ THẢO TIÊU
CHUẨN
1. Tên tiêu chuẩn,
Ban kỹ thuật thực hiện việc soạn thảo
tiêu chuẩn:
2. Tóm tắt tình
hình đối tượng tiêu chuẩn hoá, lý do và mục đích
xây dựng tiêu chuẩn:
3. Tóm
tắt quá trình xây dựng tiêu chuẩn:
4. Tóm tắt và
giải thích nội dung của tiêu chuẩn: nêu tóm tắt
những chương, phần chính của tiêu chuẩn;
giải thích những quy định trong tiêu chuẩn; nêu
tính ưu việt và những điểm cần lưu ý đối
với các cơ quan góp ý dự thảo;
5. Mối liên quan
của dự thảo tiêu chuẩn với: các tiêu
chuẩn trong và ngoài nước cũng như các quy định
hiện hành, thông báo mức độ phù hợp của
dự thảo tiêu chuẩn với những văn bản đó;
6. Hiệu quả dự kiến
của việc áp dụng tiêu chuẩn:
7. Các dự
kiến soát xét, sửa đổi tiêu chuẩn có liên quan
với dự thảo tiêu chuẩn. Khi đề cập đến
việc thay thế, sửa đổi liên quan đến
các tiêu chuẩn hiện hành, cần nêu rõ những tiêu
chuẩn nào, chương mục nào hoặc điều nào
cần thay đổi hoặc huỷ bỏ cũng như
thời hạn phải thực hiện việc soát xét này;
8. Kiến nghị
của Ban kỹ thuật soạn thảo tiêu chuẩn bao
gồm:
- kiến nghị về tiêu chuẩn dùng để
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn và lý do;
- các kiến nghị khác đối
với cơ quan ban hành tiêu chuẩn (ví dụ như
kiến nghị thay thế, hoặc sửa đổi các
tiêu chuẩn, tài liệu liên quan… );
- kiến nghị về hình thức ban hành, thời gian có hiệu
lực, số lượng cần in.
9. Danh mục các tài liệu tham
khảo:
|
Trưởng nhóm công tác
(Họ và tên, chữ ký) |
Thư
ký ban kỹ thuật TC (Họ và tên, chữ ký) |
Trưởng
ban kỹ thuật TC (Họ và tên, chữ ký) |
Phụ lục C
CÁC BIỂU MẪU
(Ban hành theo quyết định
số: 74/2005/ QĐ-BNN, ngày 14 tháng 11 năm 2005
của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
C.1:
Mẫu Phiếu góp ý nội dung dự thảo tiêu chuẩn
Tổ
chức, cá nhân góp ý dự
thảo Tiêu chuẩn
_____________ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......., ngày ... tháng ...
năm ........... |
PHIẾU GÓP Ý NỘI DUNG DỰ
THẢO TIÊU CHUẨN
Tên, ký hiệu tiêu chuẩn:
Ban kỹ thuật tiêu chuẩn:
1. Nhận xét chung cho tiêu chuẩn:
- Đồng
ý hoàn toàn với nội dung tiêu chuẩn: |
- Đồng
ý nhưng sửa chữa một số nội dung tiêu
chuẩn: |
- Không đồng
ý với nội dung tiêu chuẩn: |
2. Góp ý chi tiết cho nội dung tiêu chuẩn:
(Nhận xét sự phù hợp
nội dung yêu cầu của tiêu chuẩn với đề
cương được duyệt, hồ sơ tiêu
chuẩn, các ý kiến góp ý chi tiết cho nội dung các
phần trong tiêu chuẩn, trình bày tiêu chuẩn, sự phù
hợp với tiêu chuẩn hiện hành và tiêu chuẩn đang
xây dựng v.v...)
3. Đánh giá tính áp dụng của
tiêu chuẩn:
|
Người
viết nhận xét (Họ, tên và chữ ký) |
|
Thủ
trưởng đơn vị góp ý tiêu chuẩn (nếu
là đơn vị góp ý) (ký tên, đóng dấu) |
C.2:
Mẫu Bảng tiếp thu ý kiến góp ý xây dựng tiêu
chuẩn
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Ban kỹ thuật tiêu chuẩn
_____________ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......., ngày ... tháng ...
năm ........... |
BẢNG TIẾP THU Ý KIẾN GÓP Ý
XÂY
DỰNG TIÊU CHUẨN NGÀNH
..........(tên, ký hiệu tiêu chuẩn)..........
Sau khi
lấy ý kiến đóng góp cho dự thảo tiêu chuẩn
lần: ... , ngày ... tháng ... năm
......
TT |
Số
phần, điều, mục trong dự thảo |
Cơ
sở, người nêu ý kiến |
Nội
dung ý kiến |
Ý
kiến tiếp thu? Lý do? |
Ghi chú |
1 |
2 |
3 |
4 |
5 |
6 |
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
+ Lần lượt từ
đầu đến cuối tiêu chuẩn
+ Cột (4): Ghi tóm tắt
tất cả các ý kiến đóng góp có liên quan tới tiêu
chuẩn.
+ Cột (5): Nêu rõ đồng
ý hay không? Lý do.
Nếu cần thì sửa
lại là gì (ghi trong ngoặc kép)
|
Trưởng
nhóm công tác (Họ và tên, chữ ký) |
Thư
ký ban kỹ thuật TC (Họ và tên, chữ ký) |
Trưởng
ban kỹ thuật TC (Họ và tên, chữ ký) |
Phụ lục D
NỘI DUNG
THẨM ĐỊNH HỒ SƠ DỰ THẢO, TRÌNH BAN HÀNH
TIÊU CHUẨN NGÀNH
(Ban hành theo quyết định
số: 74/2005/ QĐ-BNN, ngày 14 tháng 11 năm 2005
của Bộ trưởng
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VỤ KHOA
HỌC CÔNG NGHỆ
_____________ |
CỘNG HOÀ Xà HỘI CHỦ NGHĨA
VIỆT Độc
lập - Tự do - Hạnh phúc ________________________ ......., ngày ... tháng ...
năm ........... |
PHIẾU THẨM ĐỊNH
DỰ THẢO, TRÌNH BAN HÀNH TIÊU
CHUẨN NGÀNH
....... (tên, ký hiệu tiêu chuẩn) .......
1. Nội dung
thẩm định sự phù hợp hồ sơ:
– đánh
giá sự phù hợp của dự thảo tiêu chuẩn
với mục tiêu đề ra ban đầu trong Dự án
TCN;
–
nhận xét về tiến độ biên soạn dự
thảo tiêu chuẩn theo kế hoạch đã định;
–
nhận xét về thủ tục xây dựng tiêu chuẩn so
với quy định hiện hành;
–
nhận xét về hồ sơ tiêu chuẩn (có phù hợp và đầy
đủ theo quy định không);
–
nhận xét về ý kiến góp ý cho dự thảo tiêu
chuẩn của các tổ chức được gửi
lấy ý kiến góp ý.
2. Nội dung
thẩm định kỹ thuật - nghiệp vụ đối
với dự thảo Tiêu chuẩn ngành:
– xem
xét trình độ khoa học kỹ thuật của Dự
thảo Tiêu chuẩn ngành;
– xem
xét, đánh giá nội dung kỹ thuật của dự
thảo Tiêu chuẩn ngành so với các tiêu chuẩn hiện
hành khác ở trong nước và quốc tế (nếu có);
– nhận
xét sự phù hợp của nội dung dự thảo tiêu
chuẩn với các tiêu chuẩn hiện hành và đang xây
dựng, với các văn bản quy phạm pháp luật
hiện hành có liên quan và các quy định cam kết
quốc tế;
–
nhận xét về cách trình bày và thể hiện nội dung
tiêu chuẩn so với quy định hiện hành.
3. Kết luận:
Kết
luận về sự nhất trí trình hồ sơ, xét
duyệt ban hành Tiêu chuẩn ngành hoặc đề nghị
Ban kỹ thuật sửa chữa, hoàn chỉnh dự
thảo tiêu chuẩn và hồ sơ tiêu chuẩn. Kiến
nghị thay thế hoặc sửa đổi các tiêu
chuẩn liên quan, kiến nghị các biện pháp, hình
thức áp dụng tiêu chuẩn...
VỤ TRƯỞNG