Quyết định 3457/QĐ-BNN-TCTS 2018 về TTHC được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực thủy sản
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
thuộc tính Quyết định 3457/QĐ-BNN-TCTS
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3457/QĐ-BNN-TCTS |
Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định |
Người ký: | Vũ Văn Tám |
Ngày ban hành: | 30/08/2018 |
Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | |
Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Ngày 30/08/2018, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Quyết định 3457/QĐ-BNN-TCTS công bố thủ tục hành chính mới ban hành, thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung, thủ tục hành chính bị bãi bỏ lĩnh vực Thủy sản thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Theo đó, Bộ bãi bỏ 04 thủ tục hành chính lĩnh vực Thủy sản, cụ thể: Cấp phép nhập khẩu thức ăn thủy sản để khảo nghiệm; Cấp phép nhập khẩu thức ăn thủy sản để nghiên cứu; Cấp phép nhập khẩu thức ăn thủy sản để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm; Cấp phép nhập khẩu thức ăn thủy sản để làm mẫu phân tích tại các phòng thử nghiệm.
Ngoài ra, Quyết định cũng sửa đổi, bổ sung một số thủ tục hành chính như: Công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm giống thủy sản; Chấp thuận khảo nghiệm giống thủy sản; Kiểm tra chất lượng giống thủy sản bố mẹ chủ lực nhập khẩu; Cấp phép nhập khẩu giống thủy sản để khảo nghiệm; Đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp; Cấp phép nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng…
Quyết định có hiệu lực từ ngày ký.
Xem chi tiết Quyết định3457/QĐ-BNN-TCTS tại đây
tải Quyết định 3457/QĐ-BNN-TCTS
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN Số: 3457/QĐ-BNN-TCTS |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 30 tháng 8 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-----------
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH BỊ BÃI BỎ LĨNH VỰC THỦY SẢN THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 3457/QĐ-BNN-TCTS ngày 30 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
PHẦN I.
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT |
Tên thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
|||
1 |
Hỗ trợ một lần sau đầu tư đóng mới tàu cá |
Thủy sản |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
A. Thủ tục hành chính cấp trung ương |
1. |
B-BNN-287792-TT |
Công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm giống thủy sản |
Điều 12 Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của về quản lý giống thủy sản |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
2. |
BNN-288039 |
Công nhận lại cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm giống thủy sản |
Điều 12 Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của về quản lý giống thủy sản |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
3. |
BNN-288040 |
Chấp thuận khảo nghiệm giống thủy sản |
Điều 13 Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của về quản lý giống thủy sản |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
4. |
BNN-288042 |
Công nhận giống thủy sản mới |
Điều 14 Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của về quản lý giống thủy sản |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
5. |
B-BNN-287790-TT |
Kiểm tra chất lượng giống thủy sản bố mẹ chủ lực nhập khẩu |
Điều 18 Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của về quản lý giống thủy sản |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản (hoặc đơn vị được ủy quyền) |
6. |
BNN-288043 |
Cấp phép xuất khẩu các loài thủy sản có tên trong Danh mục các loài thủy sản cấm xuất khẩu |
Điều 31 Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
7. |
BNN-288046 |
Cấp phép nhập khẩu giống thủy sản để khảo nghiệm |
Điều 32 Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
8. |
BNN-288053 |
Cấp phép nhập khẩu giống thủy sản để nghiên cứu |
Điều 32 Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
9. |
BNN-288054 |
Cấp phép nhập khẩu giống thủy sản để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm. |
Điều 32 Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
10. |
BNN-288055 |
Cấp phép nhập khẩu thủy sản sống ngoài danh mục dùng làm thực phẩm |
- Điều 33 Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ. - Thông tư 11/2015/TT-BNNPTNT ngày 10/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định đánh giá rủi ro đối với thuỷ sản sống nhập khẩu dùng làm thực phẩm. |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
11. |
BNN-288056 |
Đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp |
Điều 11, Điều 12 Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 Quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
12. |
BNN-288058 |
Cấp phép nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng |
- Điều 8 Nghị định 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 về nhập khẩu tàu cá; - Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 về sửa đổi một số nghị định về thủy sản. |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
13. |
BNN-288060 |
Cấp phép nhập khẩu tàu cá đóng mới |
- Điều 9 Nghị định 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 về nhập khẩu tàu cá; - Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 về sửa đổi một số nghị định về thủy sản. |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
14. |
BNN-288061 |
Cấp phép nhập khẩu tàu cá viện trợ |
- Điều 10 Nghị định 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 về nhập khẩu tàu cá; - Khoản 3 Điều 5 Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 về sửa đổi một số nghị định về thủy sản. |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
15. |
BNN-288035 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đóng mới |
- Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP; - Điều 9 Quyết định số 10/2006/TT-BNNPTNT ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên. |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
16. |
BNN-288067 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá |
- Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP; - Điều 9 Quyết định số 10/2006/TT-BNNPTNT ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên. |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
17. |
BNN-288068 |
Cấp giấy chứng nhận Đăng ký tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu |
- Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP; - Điều 9 Quyết định số 10/2006/TT-BNNPTNT ban hành Quy chế đăng ký tàu cá và Thuyền viên. |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
18. |
BNN-288305 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá thuộc diện thuê tàu trần hoặc thuê - mua tàu |
- Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP; - Điều 9 Quyết định số 10/2006/TT-BNNPTNT ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên. |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
19. |
BNN-288301 |
Đăng ký thuyền viên và cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá |
- Khoản 3 Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP; - Điều 15 Quyết định số 10/2006/TT-BNNPTNT ngày 03/7/2006 ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên. |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
20. |
BNN-288075 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cải hoán |
- Khoản 1, khoản 3 Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP; - Điều 9 Quyết định số 10/2006/TT-BNNPTNT ngày 03/7/2006 ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên. |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
21. |
BNN-288078 |
Cấp phép cho tàu cá khai thác thuỷ sản ở vùng biển của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác |
- Điều 7 Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển; - Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 về sửa đổi một số nghị định về thủy sản. - Thông tư số 25/2013/TT-BNNPTNT Ngày 10/5/2013 Quy đinh chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 33/2010/NĐ-CP về quản lý hoạt động thủy sản của tổ chức cá nhân trên các vùng biển và quy định chi tiết Điều 3 của Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản. |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
22. |
BNN-288081 |
Nhận lại các giấy tờ sau khi khai thác thuỷ sản ở vùng biển của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác |
- Điều 7 Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển; - Khoản 4 Điều 3 Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 về sửa đổi một số nghị định về thủy sản. - Thông tư số 25/2013/TT-BNNPTNT Ngày 10/5/2013 Quy đinh chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 33/2010/NĐ-CP về quản lý hoạt động thủy sản của tổ chức cá nhân trên các vùng biển và quy định chi tiết Điều 3 của Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản. |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
23. |
BNN-288083 |
Cấp giấy phép cho tàu cá nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam |
- Điều 5, 6, 7, 8, 11 Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30/3/2010 về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển của Việt Nam. - Khoản 3, 4 Điều 4 Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 về sửa đổi một số nghị định về thủy sản. - Thông tư số 25/2013/TT-BNNPTNT Ngày 10/5/2013 Quy đinh chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 33/2010/NĐ-CP về quản lý hoạt động thủy sản của tổ chức cá nhân trên các vùng biển và quy định chi tiết Điều 3 của Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản. |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
24. |
BNN-288085 |
Cấp lại giấy phép cho tàu cá nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam |
- Điều 5, 6, 7, 8, 11 Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30/3/2010 về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển của Việt Nam. - Khoản 3, 4 Điều 4 Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 về sửa đổi một số nghị định về thủy sản. |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
25. |
BNN-288197 |
Gia hạn giấy phép cho tàu cá nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam |
- Điều 5, 6, 7, 8, 11 Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30/3/2010 về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển của Việt Nam. - Khoản 3, 4 Điều 4 Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 về sửa đổi một số nghị định về thủy sản |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
26. |
BNN-288203 |
Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá |
- Điểm a khoản 5 Điều 11 Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản. - Khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BTS hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP. |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
27. |
Chưa có |
Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá |
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản; - Điều 7, 8, 15 Quyết định số 96/2007/QĐ-BNNPTNT ngày 28/11/2007. - Điều 6 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP. |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản (Trung tâm Đăng kiểm tàu cá) |
28. |
BNN-288207 |
Thanh toán chi phí thực hiện lệnh điều động, huy động lực lượng, phương tiện của người có thẩm quyền để kịp thời ngăn chặn vi phạm pháp luật về thủy sản |
- Điều 10 Thông tư liên tịch số 31/2014/TTLT-BNN-BTC ngày 06/9/2014 hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kiểm ngư và thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân thực hiện lệnh điều động, huy động lực lượng, phương tiện của người có thẩm quyền; - Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC và Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính. |
Thủy sản |
Cục Kiểm ngư, Tổng cục Thủy sản |
B. Thủ tục hành chính cấp tỉnh |
1. |
BNN-288210 |
Kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu (bao gồm cả giống thủy sản bố mẹ chủ lực nếu được ủy quyền). |
Điều 18 Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của về quản lý giống thủy sản |
Thủy sản |
Cơ quan quản lý nuôi trồng thuỷ sản tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi nuôi cách ly kiểm dịch |
2. |
BNN-288027. BNN-288028 |
Cấp mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm (cấp lần đầu và cấp lại). |
Điều 4 Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra |
Thủy sản |
Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh |
3. |
BNN-288029 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá không thời hạn (đối với tàu cá nhập khẩu) |
- Điều 13 Nghị định 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/ 2010 về nhập khẩu tàu cá. - Điều 5 Nghị định 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 về sửa đổi một số nghị định về thủy sản. |
Thủy sản |
Chi cục Thủy sản
|
4. |
BNN-288030 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (đối với tàu cá nhập khẩu) |
- Điều 14 Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 về nhập khẩu tàu cá. - Điều 5 Nghị định 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 về sửa đổi một số nghị định về thủy sản. - Điều 10 Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên. - Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP. |
Thủy sản |
Chi cục Thủy sản |
5. |
BNN-288031 |
Xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác |
Khoản 2, 3 Điều 1 Thông tư số 02/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT, Thông tư số 25/2013/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2013, Thông tư số 62/2008/TT-BNN và Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT. - .Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 Quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác. |
Thủy sản |
Tổ chức quản lý cảng cá |
6. |
BNN-288033 |
Chứng nhận sản phẩm thủy sản khai thác trong nước không vi phạm quy định về đánh bắt bất hợp pháp |
Khoản 2, 3 Điều 1 Thông tư số 02/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT, Thông tư số 25/2013/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2013, Thông tư số 62/2008/TT-BNN và Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT. - Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 Quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác |
Thủy sản |
Chi cục Thủy sản |
7. |
BNN-288231 |
Chứng nhận lại sản phẩm thủy sản khai thác trong nước không vi phạm quy định về đánh bắt bất hợp pháp |
- Điều 1 Thông tư số 02/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT, Thông tư số 25/2013/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2013, Thông tư số 62/2008/TT-BNN và Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT. - Điều 8 Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 Quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác |
Thủy sản |
Chi cục Thủy sản |
8. |
BNN-288310 |
Đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp |
Điều 11, 12 Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 Quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác |
Thủy sản |
Cơ quan thẩm quyền nơi đăng ký tàu cá (Sở Nông nghiệp và PTNT/Chi cục Thủy sản) |
9. |
BNN-288309 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đóng mới |
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản. - Điều 8 Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên. - Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP. |
Thủy sản |
Chi cục Thủy sản |
10. |
BNN-288313 |
Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá |
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản. Điều 9 Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên. - Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP. |
Thủy sản |
Chi cục Thủy sản |
11. |
BNN-288312 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu |
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản. - Điều 8, 9 Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên. - Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP. |
Thủy sản |
Chi cục Thủy sản |
12. |
BNN-288220 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá thuộc diện thuê tàu trần hoặc thuê - mua tàu |
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản. - Điều 8, 9 Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên. - Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP. |
Thủy sản |
Chi cục Thủy sản |
13. |
BNN-288225 |
Đăng ký thuyền viên và cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá |
- Điều 12, khoản 2, điều 14 Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản. - Điều 15, Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên; - Khoản 7 Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP. |
Thủy sản |
Chi cục Thủy sản |
14. |
BNN-288226 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký bè cá |
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản; - Điều 15, Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên; - Khoản 2 Điều 5 Thông tư 24/2011/TT-BNN sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP. |
Thủy sản |
Chi cục Thủy sản |
15. |
BNN-288314 |
Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cải hoán |
- Điều 11, khoản 2 điều 14 Nghị định số 66/2005/NĐ-CP; - Điểm b, khoản 1, điều 8, Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên. - Điểm b, khoản 1, điều 5, Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP. |
Thủy sản |
Chi cục Thủy sản |
16. |
BNN-288227 |
Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá |
- Quyết định số 96/2007/QĐ-BNN ngày 28/11/2007 về việc ban hành quy chế đăng kiểm tàu cá; - Khoản 4 điều 6 Thông tư 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP |
Thủy sản |
Cơ quan Đăng kiểm tàu cá tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
17. |
BNN-288230 |
Cấp giấy phép khai thác thủy sản |
- Điều 5, 6, 7 Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản; - Khoản 1 Điều 1 Nghị định 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 về sửa đổi một số nghị định về thủy sản. - Mục II, Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP. - Mục III Thông tư số 62/2008/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2008. |
Thủy sản |
Chi cục Thủy sản |
18. |
BNN-288229 |
Cấp gia hạn giấy phép khai thác thủy sản |
- Điều 5, 6, 7 Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản. - Khoản 1 Điều 1 Nghị định 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 về sửa đổi một số nghị định về thủy sản. - Mục II, Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 59/2005/NĐ-CP. - Mục III Thông tư số 62/2008/TT-BNNPTNT ngày 20/5/2008. |
Thủy sản |
Chi cục Thủy sản |
19. |
BNN-288234 |
Cấp lại giấy phép khai thác thủy sản |
- Khoản 3 Điều 6 Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 quy định về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản. - Khoản 4 Điều 1 Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 về sửa đổi một số nghị định về thủy sản. |
Thủy sản |
Chi cục Thủy sản |
20. |
BNN-288232 |
Xác nhận đăng ký tàu cá |
- Khoản 2 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP. - Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản. |
Thủy sản |
Chi cục Thủy sản |
21. |
BNN-288306 |
Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá |
- Khoản 1 Mục II Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP. - Khoản 5 Điều 11 Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản. |
Thủy sản |
Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
3. Danh mục thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
STT |
Số hồ sơ TTHC |
Tên thủ tục hành chính |
Tên VBQPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính |
Lĩnh vực |
Cơ quan thực hiện |
Thủ tục hành chính cấp trung ương |
|||||
1 |
BNN-288297 |
Cấp phép nhập khẩu thức ăn thủy sản để khảo nghiệm |
Thông tư số 20/2017/TT-BNNPTNT ngày 10 tháng 11 năm 2017 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn chi tiết một số nội dung của Nghị định số 39/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ về quản lý thức ăn chăn nuôi, thủy sản
|
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
2 |
BNN-288298 |
Cấp phép nhập khẩu thức ăn thủy sản để nghiên cứu |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
|
3 |
BNN-288299 |
Cấp phép nhập khẩu thức ăn thủy sản để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
|
4 |
BNN-288300 |
Cấp phép nhập khẩu thức ăn thủy sản để làm mẫu phân tích tại các phòng thử nghiệm |
Thủy sản |
Tổng cục Thủy sản |
PHẦN II.
NỘI DUNG CỤ THỂ TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TRUNG ƯƠNG
I. Lĩnh vực Thủy sản
1. Tên thủ tục hành chính: Công nhận cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm giống thủy sản
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
- Cơ sở có nhu cầu công nhận đủ điều kiện khảo nghiệm giống thủy sản nộp hồ sơ về Tổng cục Thủy sản.
- Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, Tổng cục Thủy sản có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Quy trình thực hiện:
- Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong trường hợp cần thiết Tổng cục Thuỷ sản tổ chức kiểm tra thực tế của cơ sở về các điều kiện quy định tại Điều 11 Thông tư 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013.
- Trường hợp cơ sở đáp ứng yêu cầu, trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra thực tế của cơ sở, Tổng cục Thủy sản ban hành Quyết định công nhận và bổ sung vào Danh sách cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm giống thủy sản. Trường hợp cơ sở chưa đáp ứng yêu cầu, đoàn kiểm tra ghi biên bản yêu cầu khắc phục và tiến hành kiểm tra lại sau khi cơ sở đã khắc phục xong và có văn bản đề nghị kiểm tra lại.
c) Trả kết quả: trực tiếp tại Tổng cục Thủy sản hoặc gửi qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần:
a) Đơn đề nghị công nhận cơ sở khảo nghiệm (theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013);
b) Bản thuyết minh điều kiện thực hiện khảo nghiệm giống thủy sản (theo Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013);
c) Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư có ngành nghề phù hợp;
d) Văn bằng tốt nghiệp của 02 nhân viên kỹ thuật.
Hồ sơ quy định tại điểm c, điểm d là bản sao chụp và mang theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp cơ sở nộp hồ sơ trực tiếp, hoặc bản sao hợp pháp với trường hợp cơ sở gửi hồ sơ qua đường bưu điện.
3.2. Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
5. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
6. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: không.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
a) Đơn đề nghị công nhận cơ sở khảo nghiệm (theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013);
b) Bản thuyết minh điều kiện thực hiện khảo nghiệm giống thủy sản (theo Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013).
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định công nhận cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản.
- Thời hạn của Quyết định: 5 năm.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quản lý giống thủy sản.
Phụ lục 5
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN CƠ SỞ KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN CƠ SỞ KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
Kính gửi : Tổng cục Thủy sản - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tên cơ sở:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax : E-mail:
- Họ tên, chức danh chủ cơ sở :
2. Hình thức đề nghị công nhận
+ Công nhận mới:
+ Công nhận lại:
3. Lĩnh vực đề nghị công nhận: Khảo nghiệm giống thủy sản.
4. Hồ sơ đính kèm:
Chúng tôi cam kết thực hiện quy định về khảo nghiệm giống thủy sản và các quy định khác có liên quan đến giống thủy sản.
|
…… , ngày tháng năm 20... |
Phụ lục 6
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
1. Cơ sở khảo nghiệm:
Tên cơ sở:
Tên chủ cơ sở:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
2. Vị trí, địa điểm thực hiện khảo nghiệm giống thủy sản
3. Cơ sở, hạ tầng và trang thiết bị phục vụ khảo nghiệm
4. Nhân lực kỹ thuật cho hoạt động khảo nghiệm
5. Điều kiện kinh tế, xã hội khu vực xung quanh cơ sở khảo nghiệm
6. Điều kiện an ninh trật tự khu vực xung quanh cơ sở khảo nghiệm.
|
……………, ngày tháng năm 20 |
2. Tên thủ tục hành chính: Công nhận lại cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm giống thủy sản
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
- Trước khi Quyết định công nhận cơ sở đủ điều kiệm khảo nghiệm giống thủy sản hết hạn 03 tháng; Cơ sở nộp hồ sơ về Tổng cục Thủy sản.
- Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc, nếu hồ sơ chưa đầy đủ, Tổng cục Thủy sản có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
b) Quy trình thực hiện:
- Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong trường hợp cần thiết Tổng cục Thuỷ sản tổ chức kiểm tra thực tế của cơ sở về các điều kiện quy định tại Điều 11 Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT.
- Trường hợp cơ sở đáp ứng yêu cầu, trong thời gian không quá 05 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc kiểm tra thực tế của cơ sở, Tổng cục Thủy sản ban hành Quyết định công nhận và bổ sung vào Danh sách cơ sở đủ điều kiện khảo nghiệm giống thủy sản. Trường hợp cơ sở chưa đáp ứng yêu cầu, đoàn kiểm tra ghi biên bản yêu cầu khắc phục và tiến hành kiểm tra lại sau khi cơ sở đã khắc phục xong và có văn bản đề nghị kiểm tra lại.
c) Trả kết quả: trực tiếp tại Tổng cục Thủy sản hoặc gửi qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần:
a) Đơn đề nghị công nhận cơ sở khảo nghiệm (theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013);
b) Bản thuyết minh điều kiện thực hiện khảo nghiệm giống thủy sản (theo Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013).
3.2. Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Không quá 20 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
a) Đơn đề nghị công nhận cơ sở khảo nghiệm (theo Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013);
b) Bản thuyết minh điều kiện thực hiện khảo nghiệm giống thủy sản (theo Phụ lục 6 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013).
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định công nhận cơ sở khảo nghiệm giống thủy sản.
- Thời hạn của Quyết định: 5 năm.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC :
Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quản lý giống thủy sản.
Phụ lục 5
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN CƠ SỞ KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CÔNG NHẬN CƠ SỞ KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
Kính gửi : Tổng cục Thủy sản - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
1. Tên cơ sở:
- Địa chỉ:
- Điện thoại: Fax : E-mail:
- Họ tên, chức danh chủ cơ sở :
2. Hình thức đề nghị công nhận
+ Công nhận mới:
+ Công nhận lại:
3. Lĩnh vực đề nghị công nhận: Khảo nghiệm giống thủy sản.
4. Hồ sơ đính kèm:
Chúng tôi cam kết thực hiện quy định về khảo nghiệm giống thủy sản và các quy định khác có liên quan đến giống thủy sản.
|
…… , ngày tháng năm 20... |
Phụ lục 6
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BẢN THUYẾT MINH ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN
KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
1. Cơ sở khảo nghiệm:
Tên cơ sở:
Tên chủ cơ sở:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax: Email:
2. Vị trí, địa điểm thực hiện khảo nghiệm giống thủy sản
3. Cơ sở, hạ tầng và trang thiết bị phục vụ khảo nghiệm
4. Nhân lực kỹ thuật cho hoạt động khảo nghiệm
5. Điều kiện kinh tế, xã hội khu vực xung quanh cơ sở khảo nghiệm
6. Điều kiện an ninh trật tự khu vực xung quanh cơ sở khảo nghiệm.
|
……………, ngày tháng năm 20 |
3. Tên thủ tục hành chính: Chấp thuận khảo nghiệm giống thủy sản
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu thực hiện nộp hồ sơ đến Tổng cục Thủy sản.
b) Quy trình thực hiện: Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc Tổng cục Thủy sản kiểm tra nếu hồ sơ chưa đầy đủ phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do;
- Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Tổng cục Thuỷ sản tổ chức thẩm định Đề cương khảo nghiệm và trả lời bằng văn bản đồng ý hoặc không đồng ý hoặc đề nghị chỉnh sửa.
- Cơ sở khảo nghiệm thực hiện khảo nghiệm theo đề cương đã được Tổng cục Thủy sản phê duyệt.
- Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ ngày kết thúc khảo nghiệm, Cơ sở khảo nghiệm gửi báo cáo kết quả khảo nghiệm cho tổ chức, cá nhân có giống thủy sản đăng ký khảo nghiệm (theo Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013).
c) Trả kết quả: trực tiếp tại Tổng cục Thủy sản hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn đăng ký khảo nghiệm giống thuỷ sản (theo Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013);
- Đề cương khảo nghiệm giống thuỷ sản (theo Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013);
- Hợp đồng khảo nghiệm giữa tổ chức, cá nhân đăng ký khảo nghiệm với cơ sở khảo nghiệm đã được Tổng cục Thủy sản công nhận;
- Tài liệu kỹ thuật về đặc tính sinh học, sinh sản, sinh trưởng của giống mới.
b) Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn đăng ký khảo nghiệm giống thuỷ sản (theo Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013);
- Đề cương khảo nghiệm giống thuỷ sản (theo Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013).
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Văn bản cho phép khảo nghiệm giống thủy sản.
- Thời hạn của Quyết định: không.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về Quản lý giống thủy sản.
Phụ lục 7
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐĂNG KÝ KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản - Bộ Nông nghiệp và PTNT
Tên cơ sở: .....................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (Đầu tư) số: ............................................
Địa chỉ: ...........................................................................................................
Điện thoại: .....................; Fax: ..........................; Email: .....................................
Đề nghị Tổng cục Thủy sản cho phép khảo nghiệm giống....... Cụ thể như sau:
1. Tên cơ sở đăng ký khảo nghiệm:
2. Tên giống thủy sản (kèm tên khoa học) đăng ký khảo nghiệm:
3. Nguồn gốc của giống:
4. Địa điểm thực hiện khảo nghiệm:
5. Thời gian dự kiến khảo nghiệm:
6. Cơ sở thực hiện khảo nghiệm:
7. Hồ sơ đính kèm:
Công ty cam kết thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của pháp luật liên quan đến giống thủy sản.
|
............, ngày ...... tháng...... năm........ |
Phụ lục 8
MẪU ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
ĐỀ CƯƠNG KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Tên dự án khảo nghiệm:
2. Cơ sở thực hiện khảo nghiệm
- Tên cơ sở:.........................................................................................................
- Tên người đại diện:……………………………………………………………
- Địa chỉ:.............................................................................................................
- Số điện thoại:..............................................Số Fax:.........................................
3. Cơ sở yêu cầu khảo nghiệm.
- Tên cơ sở: …………........................................................................................
- Tên người đại diện:……………………………………………………………
- Địa chỉ:.............................................................................................................
- Số điện thoại:......................................Số Fax:.................................................
4.Tên, địa chỉ của đơn vị giám sát (bao gồm cả số điện thoại, fax)
5. Đối tượng khảo nghiệm
5.1. Tên giống thuỷ sản khảo nghiệm (vị trí phân loại, tên khoa học)
5.2. Giai đoạn phát triển của đối tượng khảo nghiệm (đối tượng thủy sản và các sản phẩm giống của chúng như tinh, phôi, trứng giống, ấu trùng và vật liệu di truyền giống; giống cụ kỵ, giống ông bà, giống bố mẹ).
5.3. Xuất xứ (tên quốc gia/ vùng lãnh thổ sản xuất ra đối tượng khảo nghiệm)
5.4. Khái quát về đặc điểm sinh học, tập tính sống, tính ăn, mùa vụ sinh sản, vùng phân bố.
5.5. Hướng dẫn quy trình sản xuất (theo nhà sản xuất).
5.6. Các tài liệu liên quan đến đối tượng khảo nghiệm (các thông tin về đặc điểm về dinh dưỡng, sinh trưởng, sinh sản, các bệnh thường gặp và phương pháp phòng, trị bệnh; quy trình sản xuất, về giá trị kinh tế và các tài liệu khác liên quan đến đối tượng khảo nghiệm cần được đưa vào phần Phụ lục đề cương)
6. Cơ sở sản xuất đối tượng khảo nghiệm (nhà sản xuất)
6.1. Tên, địa chỉ của cơ sở sản xuất (bao gồm cả số điện thoại, fax, email, website nếu có).
6.2. Thông tin cơ bản về cơ sở sản xuất (có thể đưa thông tin chi tiết vào phần Phụ lục đề cương để làm rõ vị thế/ uy tín của nhà sản xuất và có thể để cơ quan quản lý tra cứu).
7. Sự cần thiết phải khảo nghiệm
II. MỤC TIÊU, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KHẢO NGHIỆM
1. Mục đích khảo nghiệm
2. Nội dung khảo nghiệm
2.1. Đối với giống nhập nội để nuôi thương phẩm:
Nội dung khảo nghiệm từ giai đoạn giống được nhập lên cỡ thương phẩm.
2.2. Đối với giống nhập nội để sản xuất giống nhân tạo:
Nội dung khảo nghiệm từ giai đoạn giống lên bố mẹ, cho đẻ lần đầu và ương từ bột/ấu trùng lên cỡ giống.
2.3. Đối với giống mới được tạo ra lần đầu trong nước nhờ ứng dụng các công nghệ di truyền và chọn giống:
Nội dung khảo nghiệm từ bột lên cỡ bố mẹ, cho đẻ
2.4. Các nội dung, chỉ tiêu theo dõi, đánh giá:
Đặc điểm dinh dưỡng, tốc độ sinh trưởng (chiều dài, khối lượng), tỷ lệ sống. Nghiên cứu đặc điểm sinh sản (tuổi, cỡ thành thục, mùa vụ sinh sản, sức sinh sản), kỹ thuật sinh sản nhân tạo, kỹ thuật ương giống và nuôi thương phẩm; Những bệnh thường gặp trong các giai đoạn phát triển khác nhau. Theo dõi mức độ nhiễm và phát sinh bệnh (do ký sinh trùng, vi khuẩn, virus, bệnh do môi trường...); tập tính ăn, tính cạnh tranh thức ăn giữa giống mới với các đối tượng nuôi gần gũi khác (có họ hàng gần với đối tượng khảo nghiệm, như trong cùng một giống, cùng một họ,...) và so sánh hiệu quả kinh tế giữa giống mới với các đối tượng gần gũi khác đang nuôi trong nước.
Trường hợp đối tượng khảo nghiệm là loài xa lạ với các loài bản địa: cần đánh giá được hiệu quả kinh tế, xã hội và rủi ro có thể có của việc nhập, sản xuất giống mới được khảo nghiệm.
3. Địa điểm khảo nghiệm (ghi rõ địa chỉ, số điện thoại)
4. Thời gian khảo nghiệm:
4.1. Đối với giống nhập nội để nuôi thương phẩm:
Thời gian khảo nghiệm trọn 01 chu kỳ từ cỡ giống đến thương phẩm.
4.2. Đối với giống nhập nội để sản xuất giống nhân tạo:
Thời gian khảo nghiệm trọn 01 chu kỳ (từ giai đoạn giống được nhập khẩu lên bố mẹ, cho đẻ lần đầu và ương ấu trùng lên cỡ giống).
4.3. Đối với giống mới được tạo ra lần đầu trong nước nhờ ứng dụng các công nghệ di truyền, lai, chọn giống:
Thời gian khảo nghiệm từ cỡ bột (giống nhỏ) lên cỡ bố mẹ, cho đẻ - tiến hành lặp lại ít nhất 02 chu kỳ nuôi.
5. Phương pháp thực hiện
5.1. Bố trí khảo nghiệm
- Sơ đồ bố trí khảo nghiệm
+ Bố trí khảo nghiệm phải phù hợp với từng đối tượng, lứa tuổi của giống thuỷ sản được khảo nghiệm (đối với thuỷ sản ở giai đoạn ấu trùng, giai đoạn giống: sử dụng bể xi măng, bể kính, bồn composite, ao,…..; đối với giống thuỷ sản khảo nghiệm ở giai đoạn nuôi thương phẩm hoặc nuôi lên bố mẹ: sử dụng lồng bè, ao, đầm có điều kiện tương tự như nuôi thương phẩm hoặc nuôi lên bố mẹ thông thường).
+ Quy mô khảo nghiệm và các chỉ tiêu theo dõi đủ để đánh giá chất lượng giống thủy sản được khảo nghiệm.
+ Số lần lặp lại: ít nhất 3 lần.
- Phương pháp quản lý, cho ăn, chăm sóc động vật thủy sản nuôi khảo nghiệm.
5.2.2. Phương pháp xác định các chỉ tiêu:
Phương pháp và tần suất thu mẫu, phương pháp xác định cần đánh giá và các chỉ tiêu cần theo dõi, công thức tính toán.
5.2.3. Phương pháp xử lý số liệu
6. Phương pháp phân tích sơ bộ hiệu quả (về kinh tế, môi trường)
7. Dự kiến số lượng giống thủy sản (tinh, phôi, trứng, giống, ấu trùng và vật liệu di truyền giống,…) cần sử dụng để khảo nghiệm.
III. TIẾN ĐỘ KHẢO NGHIỆM
IV. DỰ TOÁN KINH PHÍ KHẢO NGHIỆM
V. NHÂN LỰC THỰC HIỆN KHẢO NGHIỆM
ĐẠI DIỆN |
ĐẠI DIỆN |
TỔNG CỤC THUỶ SẢN PHÊ DUYỆT ĐỀ CƯƠNG(*)
Hà Nội, ngày…..tháng …. Năm….
TỔNG CỤC TRƯỞNG
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
(*): Sau khi Hội đồng khoa học đánh giá Đề cương đạt yêu cầu, Tổng cục Thuỷ sản phê duyệt đề cương và Đề cương được dấu giáp lai theo quy định.
4. Tên thủ tục hành chính: Công nhận giống thủy sản mới
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ: Sau khi kết thúc khảo nghiệm,, Tổ chức, cá nhân có giống thủy sản khảo nghiệm gửi hồ sơ đến Tổng cục Thủy sản đề nghị đánh giá và công nhận giống thủy sản về Tổng cục Thủy sản.
b) Quy trình thực hiện: Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ trong thời gian không quá hai (02) ngày làm việc. Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, Tổng cục Thủy sản có văn bản trả lời và nêu rõ lý do. Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc kể từ khi nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị đánh giá công nhận kết quả khảo nghiệm giống thủy sản, Tổng cục Thủy sản thành lập Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá kết quả khảo nghiệm.
- Sau khi được Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá và kết luận đạt yêu cầu, trong thời gian không quá 03 ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản ban hành Quyết định công nhận giống thủy sản mới (theo Phụ lục 11 ban hành kèm theo Thông tư 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013). Trường hợp Hội đồng đánh giá không đạt yêu cầu, Tổng cục Thủy sản có văn bản thông báo và nêu rõ lý do cho cơ sở có giống thủy sản khảo nghiệm được biết.
- Cơ sở được phép sản xuất kinh doanh giống ngay sau khi có Quyết định công nhận giống thủy sản mới.
- Trong thời gian không quá 15 ngày làm việc sau khi ban hành Quyết định công nhận giống thủy sản mới, Tổng cục Thủy sản trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung vào danh mục giống thủy sản được phép sản xuất kinh doanh.
c) Trả kết quả: trực tiếp tại Tổng cục Thủy sản hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Giấy đề nghị đánh giá và công nhận kết quả khảo nghiệm (theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT);
- Báo cáo kết quả khảo nghiệm giống thủy sản (theo Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT).
b) Số lượng: 01 bộ hồ sơ.
4. Thời hạn giải quyết:
Kiểm tra tính đầy đủ của hồ sơ: 02 ngày
Thành lập Hội đồng khoa học chuyên ngành đánh giá kết quả khảo nghiệm: 15 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
Trình Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn bổ sung vào danh mục giống thủy sản được phép sản xuất kinh doanh: không quá 15 ngày làm việc sau khi ban hành Quyết định công nhận.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
a) Giấy đề nghị đánh giá và công nhận kết quả khảo nghiệm (theo Phụ lục 9 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT);
b) Báo cáo kết quả khảo nghiệm giống thủy sản (theo Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT).
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định công nhận giống thủy sản mới.
- Thời hạn của Quyết định: Không
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về quản lý giống thủy sản.
Phụ lục 9
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐÁNH GIÁ VÀ CÔNG NHẬN
KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản
Tên cơ sở: ....................................................................................................
Địa chỉ: ....................................................................................................
Điện thoại:....................; Fax: ...........................; Email:.........................
Đề nghị Tổng cục Thủy sản đánh giá và công nhận kết quả khảo nghiệm giống....... Cụ thể như sau:
1. Tên đơn vị đăng ký:
2. Tên giống thủy sản (kèm tên khoa học) khảo nghiệm:
3. Nguồn gốc của giống:
4. Đơn vị thực hiện khảo nghiệm:
5. Địa điểm thực hiện khảo nghiệm:
6. Thời gian khảo nghiệm:
7. Hồ sơ đính kèm gồm:
Trân trọng cảm ơn.
|
......., ngày.... tháng..... năm...... |
Phụ lục 10
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BÁO CÁO KẾT QUẢ KHẢO NGHIỆM GIỐNG THỦY SẢN
Tên khảo nghiệm: ....................................................................
1. Cơ sở có sản phẩm khảo nghiệm
- Tên cơ sở:.............................................................................................................................
- Địa chỉ:..................................................................................................................................
- Số điện thoại:....................................................Số Fax:........................................................
2. Cơ sở thực hiện khảo nghiệm.
- Tên cơ sở: ............................................................................................................................
- Địa chỉ:...................................................................................................................................
- Số điện thoại:....................................................Số Fax:..........................................................
3. Thông tin về sản phẩm yêu cầu khảo nghiệm
3.1. Tên sản phẩm (kèm theo tên khoa học).
3.2. Nơi sản xuất, Cơ sở sản xuất.
3.3. Mục đích khảo nghiệm:
4. Nội dung yêu cầu khảo nghiệm:
5. Địa điểm khảo nghiệm:
6. Thời gian khảo nghiệm:
7. Phương pháp thực hiện khảo nghiệm (theo đề cương khảo nghiệm và các điều chỉnh nếu có)
8. Kết quả khảo nghiệm:
8.1. Kết quả phân tích trong phòng thí nghiệm về các chỉ tiêu môi trường, bệnh, chất lượng,…
8.2. Đánh giá kết quả khảo nghiệm:
+ Khả năng sử dụng các loại thức ăn;
+ Tốc độ sinh trưởng vật nuôi khảo nghiệm;
+ Tỷ lệ sống, tình trạng sức khỏe giống thủy sản trong các giai đoạn phát triển;
+ Hệ số tiêu tốn thức ăn (FCR);
+ Tính sinh sản của đối tượng khảo nghiệm;
+ Chất lượng sản phẩm nuôi khảo nghiệm;
+ Tác động tới môi trường nuôi thuỷ sản;
+ Tác động đến giống bản địa;
+ Hiệu quả kinh tế (nếu có);
8.3. Biểu bảng thống kê ghi nhận kết quả khảo nghiệm.
9. Nội dung chính trong từng biên bản giám sát khảo nghiệm.
10. Đánh giá kết quả khảo nghiệm.
11. Kết luận và kiến nghị.
....................,ngày.... tháng.... năm......
NGƯỜI VIẾT BÁO CÁO |
ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ |
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ CÓ SẢN PHẨM KHẢO NGHIỆM |
Phụ lục 11
MẪU QUYẾT ĐỊNH CÔNG NHẬN GIỐNG THỦY SẢN MỚI
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-TCTS-NTTS |
Hà Nội, ngày tháng năm 20... |
QUYẾT ĐỊNH
Công nhận giống thủy sản mới
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUỶ SẢN
Căn cứ Quyết định số 27/2017/QĐ-TTg ngày 03/7/2017 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Thủy sản;
Căn cứ Pháp Lệnh giống vật nuôi năm 2004;
Căn cứ Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày....tháng.... năm ... của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về quản lý giống thủy sản;
Theo đề nghị của…………,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công nhận giống ................ là giống thủy sản mới.
Điều 2. Công ty................ được phép sản xuất kinh doanh giống…….theo đúng các quy định hiện hành.
……………………………………………………………………………………
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Tổng cục Thủy sản, Vụ trưởng Vụ Nuôi trồng thuỷ sản, Giám đốc Trung tâm Khảo nghiệm, kiểm nghiệm, kiểm định nuôi trồng thủy sản, công ty..... và các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
5. Tên thủ tục hành chính: Kiểm tra chất lượng giống thuỷ sản bố mẹ chủ lực nhập khẩu.
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ, gửi về Tổng cục Thủy sản (hoặc đơn vị được ủy quyền).
b) Thực hiện:
+ Ngay khi nhận được hồ sơ đăng ký kiểm tra, Tổng cục Thủy sản (hoặc đơn vị được ủy quyền) xem xét và hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
+ Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản (hoặc đơn vị được ủy quyền) xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, trong đó có thông báo cho cơ sở về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra chất lượng và gửi lại cho tổ chức, cá nhân 02 bản giấy đăng ký đã có xác nhận của Tổng cục Thủy sản (hoặc đơn vị được ủy quyền).
+ Sau khi có kết quả kiểm tra (không quá 01 ngày làm việc) cơ quan kiểm tra có văn bản thông báo đạt chất lượng (theo mẫu tại Phụ lục 13 Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT) đối với lô hàng có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu và gửi cho tổ chức, cá nhân đăng ký.
+ Trường hợp kết quả kiểm tra không đảm bảo chất lượng theo quy định, Tổng cục Thủy sản (hoặc đơn vị được ủy quyền) có văn bản Thông báo không đạt chất lượng (theo mẫu tại Phụ lục 13Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT) cho tổ chức, cá nhân đăng ký và xử lý vi phạm theo quy định.
c) Trả kết quả: Trực tiếp tại Tổng cục Thủy sản (hoặc đơn vị được ủy quyền) hoặc gửi qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Giấy đề nghị kiểm tra chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT;
- Bản chính hoặc bản sao chụp (có đóng dấu của cơ sở nhập khẩu) các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, bản kê chi tiết hàng hóa (Packinglist), hóa đơn mua bán (Invoice).
b) Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, Tổng cục Thủy sản xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, trong đó có thông báo cho cơ sở về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra chất lượng.
Thời gian kiểm tra cụ thể theo đăng ký của tổ chức, cá nhân. Sau khi có kết quả kiểm tra (không quá 01 ngày làm việc) Tổng cục Thủy sản (hoặc đơn vị được ủy quyền) có văn bản thông báo về chất lượng.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh/thành phố (khi được ủy quyền).
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Thủy sản (hoặc đơn vị được ủy quyền).
d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý thủy sản; thú y thủy sản.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
Giấy đề nghị kiểm tra chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT.
8. Phí, lệ phí: 470.000 đồng + Số lượng mẫu x 80.000 đồng/mẫu.
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy thông báo đạt chất lượng hoặc giấy thông báo không đạt chất lượng.
- Thời hạn của Giấy thông báo chất lượng: Không.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về quản lý giống thủy sản.
- Thông tư số 284/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản.
- Thông tư 09/2018/TT-BTC ngày 25 tháng 01 năm 2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 284/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản.
Phụ lục 12
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Kính gửi:…………………………………………………
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………
Tên người đại diện:………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………..……………
Số ĐT:……………………………Fax:………………………………...……….
Đề nghị kiểm tra chất lượng:
1. Tên giống thủy sản (kèm theo tên khoa học):..…….………………..………..
2. Số lượng:…………………….. Khối lượng:………….......………..…………
3. Tuổi:..........................................Độ thuần chủng...............................................
4. Tỷ lệ đực cái................Độ thành thục ............................(đối với giống bố mẹ)
5. Tên cơ sở sản xuất hàng hoá:…………………………………………………
6. Nước sản xuất:…………………………………….….………….……………
7. Nơi xuất hàng:……..………………………………………………………….
8. Nơi nhận hàng:………………………………………………………………..
9. Thời gian đăng ký thực hiện kiểm tra:………………..………………..……...
10. Địa điểm đăng ký thực hiện kiểm tra:…….…………..……………..……...
11. Tài liệu, hồ sơ kèm theo giấy đề nghị kiểm tra này gồm:
a)……………………………………………………..…………………………..
b)…………………………………………………………………………………
12. Thông tin liên hệ:……………..……………Số ĐT..………………………...
Ghi chú: Sau khi được cơ quan kiểm tra đóng dấu xác nhận việc đăng ký kiểm tra, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan, tạm thời được phép đưa hàng hóa về nơi đăng ký để kiểm tra chất lượng (nơi nuôi cách ly kiểm dịch) theo quy định. Kết thúc việc kiểm tra chất lượng, cơ sở phải nộp Thông báo kết quả kiểm tra cho cơ quan Hải quan để hoàn tất thủ tục./.
.............., ngày…tháng…năm… |
.............., ngày…tháng…năm… |
Phụ lục 13
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Cơ quan thông báo:………………………….
Địa chỉ:............................................................
Điện thoại:............................Fax: ...................
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
|
Số: /TCTS-KQKT(*) |
Bên bán hàng:
Địa chỉ, Điện thoại, Fax:
|
Tên cơ sở sản xuất: |
|
Nơi xuất hàng: |
||
Bên mua hàng
Địa chỉ Điện thoại, Fax: |
Nơi nhận hàng |
|
Tên hàng hoá:
Mã số lô hàng: |
Số lượng: Khối lượng: |
Mô tả hàng hoá
|
Căn cứ Hồ sơ đăng ký, kết quả kiểm tra và kết quả xét nghiệm ........ (Cơ quan kiểm tra xác nhận) Lô hàng Đạt/ Không đạt chất lượng(**)
|
||
|
...................,, ngày……. |
Ghi chú:
(*): Đơn vị được Tổng cục Thuỷ sản uỷ quyền ghi Số theo cách tương ứng để quản lý;
(**): Ghi rõ Đạt hoặc Không đạt.
6. Tên thủ tục hành chính: Cấp phép xuất khẩu các loài thủy sản có tên trong danh mục các loài thủy sản cấm xuất khẩu
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ: Thương nhân nộp hồ sơ về Tổng cục Thuỷ sản.
b) Quy trình thực hiện: Tổng cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ và xem xét, hướng dẫn Thương nhân bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong trường hợp Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc Tổng cục Thủy sản phải cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp Giấy phép
c) Trả kết quả: Trực tiếp tại Tổng cục Thủy sản hoặc qua đường bưu điện theo đề nghị của Thương nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Đơn đăng ký xuất khẩu theo Mẫu số 01/TS ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015;
- Điều ước quốc tế mà Việt Nam đã ký kết hoặc gia nhập (Bản sao chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra trong trường hợp nộp trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) và bản dịch ra tiếng Việt phải có công chứng.
b) Số lượng: 01 bộ.
4. Thời gian thực hiện: Trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép xuất khẩu thủy sản.
8. Lệ phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký xuất khẩu thủy sản.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại;
- Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại.
Mẫu số 01/TS: ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TÊN CƠ SỞ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............, ngày......tháng .....năm… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ XUẤT KHẨU THỦY SẢN
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản
- Căn cứ ………(Ghi rõ điều ước quốc tế,…..)
Tên, địa chỉ liên hệ của cơ sở đăng ký xuất khẩu: .....................................................
Tel:............................................ Fax:........................................................................
Đề nghị được phép xuất khẩu loài thủy sản sau (Thuộc danh mục….):
1. Tên thương mại:……………………………………………….…………
2. Tên khoa học:………….………………………………………………….
3. Số lượng:……………….….Khối lượng…………………………………
4. Quy cách bao gói…………………………………………………………
5. Tên cơ sở sản xuất:……..………………………………………………..
6. Địa chỉ nhà sản xuất………….……..…ĐT………. Fax………………..
7. Nước nhập khẩu:……………….…………………………………………
8. Thời gian xuất khẩu:…………………………………………………….
9. Địa điểm xuất khẩu:……………………………………………………..
10. Mục đích xuất khẩu:……………………..………………………………
11. Tên đơn vị nhập khẩu (tiếp nhận):………………………………………..
Cam kết thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị Tổng Cục Thuỷ sản xem xét, cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 02/TS: GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GPXK-TCTS |
Hà Nội, ngày…..tháng ….năm 20… |
GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU THỦY SẢN
- Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày..tháng…năm.. về việc..
- Căn cứ đơn đăng ký nhập khẩu số ........ ngày ...... tháng..... năm 20.. của (cơ sở) .................................và hồ sơ đăng ký xuất khẩu.
-Căn cứ kết quả thẩm định (số ....TĐHS ngày….tháng….năm 20..)
Tổng cục Thuỷ sản đồng ý cho:
Tên cơ sở ……………………………………………………………………
Địa chỉ………………………………………………………………………
Điện thoại………………………………..Fax………..………….…………
Được phép xuất khẩu …………………………..………...……………….…
1. Tên thương mại:……………………………………………….…………
2. Tên khoa học:………….………………………………………………….
3. Số lượng:……………….….Khối lượng…………………………………
4. Quy cách bao gói…………………………………………………………
5. Tên cơ sở sản xuất:……..………………………………………………..
6. Địa chỉ nhà sản xuất………….……..…ĐT………. Fax………………..
7. Nước nhập khẩu:……………….…………………………………………
8. Thời gian xuất khẩu:…………………………………………………….
9. Địa điểm xuất khẩu:……………………………………………………..
10. Mục đích xuất khẩu:……………………..………………………………
11. Tên đơn vị nhập khẩu (tiếp nhận):………………………………………..
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày:…….…………………………………
Cơ sở phải thực hiện đúng quy định về xuất khẩu, điều ước và quy định của CITES và thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Hà Nội, ngày…..tháng ….năm 20… |
7. Tên thủ tục hành chính: Cấp phép nhập khẩu giống thủy sản để khảo nghiệm.
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ: Thương nhân nộp hồ sơ về Tổng cục Thuỷ sản.
b) Quy trình thực hiện: Tổng cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ và xem xét, hướng dẫn Thương nhân bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong trường hợp Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc Tổng cục Thủy sản phải cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp Giấy phép.
c) Trả kết quả: Trực tiếp tại Tổng cục Thủy sản hoặc qua đường bưu điện theo đề nghị của Thương nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Đơn đăng ký nhập khẩu theo Mẫu số 03/TS ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015;
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp hoặc Quyết định quy định chức năng nhiệm vụ về nghiên cứu liên quan đến nuôi trồng thủy sản áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập (chỉ nộp lần đầu);
- Ảnh chụp hoặc bản vẽ mô tả giống thuỷ sản đăng ký nhập khẩu kèm theo tên thương mại, tên khoa học;
- Bản thuyết minh đặc tính sinh học, hiệu quả kinh tế của giống thuỷ sản xin nhập;
- Bản sao chụp văn bản cho phép khảo nghiệm hoặc đề cương khảo nghiệm giống thủy sản đã được Tổng cục Thủy sản phê duyệt.
b) Số lượng: 01 bộ.
4. Thời gian thực hiện: Trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu giống thủy sản để khảo nghiệm.
8. Lệ phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký nhập khẩu theo Mẫu số 03/TS ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính(nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại;
- Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại.
Mẫu số 03/TS: ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TÊN CƠ SỞ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............, ngày......tháng .....năm… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản
- Căn cứ nhu cầu nhập khẩu cho mục đích:
* Khảo nghiệm |
□ |
* Hội chợ, triển lãm |
□ |
* Nghiên cứu |
□ |
* Mục đích khác (Ghi rõ) |
□ |
Tên, địa chỉ liên hệ của cơ sở nhập khẩu: ...............................................................
Tel:............................................ Fax:........................................................................
1.Tên thương mại
2.Tên khoa học (nếu có):
3. Nhà sản xuất:
4. Nước xuất khẩu:
5. Số lượng, kích cỡ, khối lượng:
6. Thời gian nhập khẩu:
7. Cửa khẩu nhập khẩu, địa chỉ:
8. Địa điểm lưu giữ:
9. Mục đích nhập khẩu:
(Nếu là hội chợ, triển lãm phải ghi thêm: Tên, thời gian hội chợ, triển lãm).
Cam kết thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị Tổng Cục Thuỷ sản xem xét, cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 04/TS: GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GPNK-TCTS |
Hà Nội, ngày…..tháng ….năm 20… |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN
- Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày..tháng…năm.. về việc..
- Căn cứ đơn đăng ký nhập khẩu số ........ ngày ...... tháng..... năm 20.. của (cơ sở) .................................và hồ sơ đăng ký nhập khẩu.
- Căn cứ kết quả thẩm định (số ....TĐHS ngày….tháng….năm 20..)
Tổng cục Thuỷ sản đồng ý cho:
Tên cơ sở ……………………………………………………………………
Địa chỉ………………………………………………………………………
Điện thoại………………………………..Fax………..………….…………
Được phép nhập khẩu …………………………..……Để.……………….…
1. Tên thương mại:……………………………………………….…………
2. Tên khoa học:………….………………………………………………….
3. Số lượng:……………….….Khối lượng…………………………………
4. Quy cách bao gói…………………………………………………………
5. Tên cơ sở sản xuất:……..………………………………………………..
6. Địa chỉ nhà sản xuất………….……..…ĐT………. Fax………………..
7. Nước xuất khẩu:……………….…………………………………………
8. Thời gian nhập khẩu:…………………………………………………….
9. Địa điểm nhập khẩu:……………………………………………………..
10. Mục đích nhập khẩu:……………………..………………………………
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày:…….…………………………………
Cơ sở phải thực hiện đúng mục đích nhập khẩu và thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Hà Nội, ngày…..tháng ….năm 20… |
8. Tên thủ tục hành chính: Cấp phép nhập khẩu giống thủy sản để nghiên cứu
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ: Thương nhân nộp hồ sơ về Tổng cục Thuỷ sản.
b) Quy trình thực hiện: Tổng cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ và xem xét, hướng dẫn Thương nhân bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong trường hợp Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc Tổng cục Thủy sản phải cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp Giấy phép.
c) Trả kết quả: Trực tiếp tại Tổng cục Thủy sản hoặc qua đường bưu điện theo đề nghị của Thương nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Đơn đăng ký nhập khẩu theo Mẫu số 03/TS ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015;
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp hoặc Quyết định quy định chức năng nhiệm vụ về nghiên cứu liên quan đến nuôi trồng thủy sản áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập (chỉ nộp lần đầu);
- Ảnh chụp hoặc bản vẽ mô tả giống thuỷ sản đăng ký nhập khẩu kèm theo tên thương mại, tên khoa học;
- Bản thuyết minh đặc tính sinh học, hiệu quả kinh tế của giống thuỷ sản xin nhập;
- Đề cương nghiên cứu giống thủy sản đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
b) Số lượng: 01 bộ.
4. Thời gian thực hiện: Trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu giống thủy sản để nghiên cứu.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký nhập khẩu theo Mẫu số 03/TS ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại;
- Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại.
Mẫu số 03/TS: ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TÊN CƠ SỞ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............, ngày......tháng .....năm… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản
- Căn cứ nhu cầu nhập khẩu cho mục đích:
* Khảo nghiệm |
□ |
* Hội chợ, triển lãm |
□ |
* Nghiên cứu |
□ |
* Mục đích khác (Ghi rõ) |
□ |
Tên, địa chỉ liên hệ của cơ sở nhập khẩu: ...............................................................
Tel:............................................
Fax:........................................................................
1.Tên thương mại
2.Tên khoa học (nếu có):
3. Nhà sản xuất:
4. Nước xuất khẩu:
5. Số lượng, kích cỡ, khối lượng:
6. Thời gian nhập khẩu:
7. Cửa khẩu nhập khẩu, địa chỉ:
8. Địa điểm lưu giữ:
9. Mục đích nhập khẩu:
(Nếu là hội chợ, triển lãm phải ghi thêm: Tên, thời gian hội chợ, triển lãm).
Cam kết thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị Tổng Cục Thuỷ sản xem xét, cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 04/TS:
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GPNK-TCTS |
Hà Nội, ngày…..tháng ….năm 20… |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN
- Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 2 năm 2015 về việc.
- Căn cứ đơn đăng ký nhập khẩu số ........ ngày ...... tháng..... năm 20.. của (cơ sở) .................................và hồ sơ đăng ký nhập khẩu.
- Căn cứ kết quả thẩm định (số ....TĐHS ngày….tháng….năm 20..)
Tổng cục Thuỷ sản đồng ý cho:
Tên cơ sở ……………………………………………………………………
Địa chỉ………………………………………………………………………
Điện thoại………………………………..Fax………..………….…………
Được phép nhập khẩu …………………………..……Để.……………….…
1. Tên thương mại:……………………………………………….…………
2. Tên khoa học:………….………………………………………………….
3. Số lượng:……………….….Khối lượng…………………………………
4. Quy cách bao gói…………………………………………………………
5. Tên cơ sở sản xuất:……..………………………………………………..
6. Địa chỉ nhà sản xuất………….……..…ĐT………. Fax………………..
7. Nước xuất khẩu:……………….…………………………………………
8. Thời gian nhập khẩu:…………………………………………………….
9. Địa điểm nhập khẩu:……………………………………………………..
10. Mục đích nhập khẩu:……………………..………………………………
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày:…….…………………………………
Cơ sở phải thực hiện đúng mục đích nhập khẩu và thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Hà Nội, ngày…..tháng ….năm 20… |
9. Tên thủ tục hành chính: Cấp phép nhập khẩu giống thủy sản để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm.
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ: Thương nhân nộp hồ sơ về Tổng cục Thuỷ sản.
b) Quy trình thực hiện: Tổng cục Thủy sản tiếp nhận hồ sơ và xem xét, hướng dẫn Thương nhân bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong trường hợp Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ thông qua đường bưu điện.
Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc Tổng cục Thủy sản phải cấp Giấy phép nhập khẩu, xuất khẩu hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp Giấy phép.
c) Trả kết quả: Trực tiếp tại Tổng cục Thủy sản hoặc qua đường bưu điện theo đề nghị của Thương nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Đơn đăng ký nhập khẩu theo Mẫu số 03/TS ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015;
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư hoặc giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp có ngành nghề phù hợp hoặc Quyết định quy định chức năng nhiệm vụ về nghiên cứu liên quan đến nuôi trồng thủy sản áp dụng đối với đơn vị sự nghiệp công lập (chỉ nộp lần đầu);
- Ảnh chụp hoặc bản vẽ mô tả giống thuỷ sản đăng ký nhập khẩu kèm theo tên thương mại, tên khoa học;
- Bản thuyết minh đặc tính sinh học, hiệu quả kinh tế của giống thuỷ sản xin nhập;
- Giấy tờ chứng minh về việc tham gia hội chợ, triển lãm tại Việt Nam và Phương án xử lý sau thời gian sử dụng tại hội chợ, triển lãm.
b) Số lượng: 01 bộ.
4. Thời gian thực hiện: Trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập nhập khẩu giống thủy sản để giới thiệu tại hội chợ, triển lãm.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký nhập khẩu theo Mẫu số 03/TS ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại;
- Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại.
Mẫu số 03/TS: ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TÊN CƠ SỞ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............, ngày......tháng .....năm… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản
- Căn cứ nhu cầu nhập khẩu cho mục đích:
* Khảo nghiệm |
□ |
* Hội chợ, triển lãm |
□ |
* Nghiên cứu |
□ |
* Mục đích khác (Ghi rõ) |
□ |
Tên, địa chỉ liên hệ của cơ sở nhập khẩu: ...............................................................
Tel:............................................ Fax:........................................................................
1.Tên thương mại
2.Tên khoa học (nếu có):
3. Nhà sản xuất:
4. Nước xuất khẩu:
5. Số lượng, kích cỡ, khối lượng:
6. Thời gian nhập khẩu:
7. Cửa khẩu nhập khẩu, địa chỉ:
8. Địa điểm lưu giữ:
9. Mục đích nhập khẩu:
(Nếu là hội chợ, triển lãm phải ghi thêm: Tên, thời gian hội chợ, triển lãm).
Cam kết thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị Tổng Cục Thuỷ sản xem xét, cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 04/TS: GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……/GPNK-TCTS |
Hà Nội, ngày…..tháng ….năm 20… |
GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU THỦY SẢN
- Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 2 năm 2015 về việc..
- Căn cứ đơn đăng ký nhập khẩu số ........ ngày ...... tháng..... năm 20.. của (cơ sở) .................................và hồ sơ đăng ký nhập khẩu.
- Căn cứ kết quả thẩm định (số ....TĐHS ngày….tháng….năm 20..)
Tổng cục Thuỷ sản đồng ý cho:
Tên cơ sở ……………………………………………………………………
Địa chỉ………………………………………………………………………
Điện thoại………………………………..Fax………..………….…………
Được phép nhập khẩu …………………………..……Để.……………….…
1. Tên thương mại:……………………………………………….…………
2. Tên khoa học:………….………………………………………………….
3. Số lượng:……………….….Khối lượng…………………………………
4. Quy cách bao gói…………………………………………………………
5. Tên cơ sở sản xuất:……..………………………………………………..
6. Địa chỉ nhà sản xuất………….……..…ĐT………. Fax………………..
7. Nước xuất khẩu:……………….…………………………………………
8. Thời gian nhập khẩu:…………………………………………………….
9. Địa điểm nhập khẩu:……………………………………………………..
10. Mục đích nhập khẩu:……………………..………………………………
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày:…….…………………………………
Cơ sở phải thực hiện đúng mục đích nhập khẩu và thực hiện theo các quy định của pháp luật hiện hành.
|
Hà Nội, ngày…..tháng ….năm 20… |
10. Tên thủ tục hành chính: Cấp phép nhập khẩu thủy sản sống ngoài danh mục dùng làm thực phẩm.
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ: Thương nhân nộp hồ sơ về Tổng cục Thuỷ sản.
b) Quy trình thực hiện:
- Thương nhân đề nghị cấp phép nhập khẩu thủy sản sống gửi hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều này đến Tổng cục Thủy sản.
- Trường hợp gửi hồ sơ trực tiếp, Tổng cục thủy sản tiếp nhận hồ sơ và hướng dẫn ngay cho thương nhân bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định. Trường hợp nhận hồ sơ qua đường bưu điện, trong thời hạn 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, Tổng cục Thủy sản trả lời bằng văn bản và nêu rõ những nội dung cần chỉnh sửa, bổ sung (nếu có).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ theo quy định, đối với loài thủy sản chưa được đánh giá rủi ro, trong thời hạn 12 (mười hai) ngày làm việc Tổng cục Thủy sản thành lập Hội đồng đánh giá rủi ro và thực hiện đánh giá rủi ro. Hội đồng kết luận, kiến nghị các biện pháp quản lý rủi ro phải thực hiện đối với loài thủy sản sống không có khả năng trở thành vật dữ, xâm hại hoặc có nguy cơ xâm hại, đủ điều kiện nhập khẩu làm thực phẩm.
- Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi có kết luận của Hội đồng đánh giá rủi ro, Tổng cục Thủy sản xem xét cấp phép nhập khẩu (theo Mẫu số 04/TS ban hành kèm theo Thông tư này) đồng thời phê duyệt Kế hoạch quản lý, giám sát lô hàng đối với loài thủy sản không có nguy cơ xâm hại, đủ điều kiện nhập khẩu dùng làm thực phẩm (theo Mẫu số 06/TS ban hành kèm theo Thông tư này).
- Những lần nhập khẩu tiếp theo đối với thủy sản sống dùng làm thực phẩm đã có kết luận đánh giá rủi ro không có nguy cơ xâm hại, đủ điều kiện nhập khẩu dùng làm thực phẩm, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều này, Tổng cục Thủy sản xem xét phê duyệt Kế hoạch quản lý, giám sát lô hàng thủy sản sống và cấp phép nhập khẩu.
Thương nhân được phép nhập khẩu thủy sản sống dùng làm thực phẩm ngay sau khi có Giấy phép nhập khẩu của Tổng cục Thủy sản.
- Trường hợp không cấp phép nhập khẩu, Tổng cục Thuỷ sản thông báo bằng văn bản đến thương nhân đề nghị nhập khẩu và nên rõ lý do.
- Tổng cục Thủy sản cập nhật và ban hành Danh mục thủy sản sống đã được đánh giá rủi ro, thông báo công khai trên website của Tổng cục Thủy sản và báo cáo Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Giấy phép nhập khẩu và Kế hoạch quản lý, giám sát lô hàng thủy sản sống nhập khẩu dùng làm thực phẩm được Tổng cục Thủy sản cấp cho thương nhân đăng ký nhập khẩu, đồng thời gửi tới cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản địa phương có lô hàng nhập khẩu để tổ chức thực hiện giám sát.
c) Trả kết quả: Trực tiếp tại Tổng cục Thủy sản hoặc qua đường bưu điện theo đề nghị của Thương nhân.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Đơn đề nghị cấp phép nhập khẩu theo Mẫu số 03/TS ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015;
- Bản sao chụp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đầu tư (chỉ nộp lần đầu);
- Ảnh chụp hoặc bản vẽ mô tả loài thuỷ sản đề nghị cấp phép nhập khẩu kèm theo tên thương mại, tên khoa học;
- Bản thuyết minh đặc tính sinh học của loài thuỷ sản đề nghị cấp phép nhập khẩu theo Mẫu số 05/TS ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT;
- Giấy chứng nhận nguồn gốc, xuất xứ của loài thủy sản đề nghị cấp phép nhập khẩu do cơ quan có thẩm quyền nước xuất khẩu cấp. Tài liệu này là bản sao chụp mang theo bản gốc để đối chiếu trong trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp; hoặc bản sao có chứng thực trong trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện và kèm theo một (01) bản dịch sang tiếng Việt được công chứng;
- Kế hoạch quản lý, giám sát thủy sản sống từ khi nhập khẩu, vận chuyển, bảo quản, lưu giữ, chế biến đến tiêu thụ theo Mẫu 06/TS ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT.
b) Số lượng: 01 bộ.
4. Thời gian thực hiện: 15 ngày làm việc (đối với đăng ký lần đầu), 3 ngày làm việc (đối với đăng ký lần sau).
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép nhập khẩu thủy sản.
Giấy phép nhập khẩu thủy sản sống dùng làm thực phẩm có giá trị cho toàn bộ lô hàng và hiệu lực được ghi trong giấy phép theo từng giống, loài thủy sản sống nhưng không quá 01 năm kể từ ngày cấp.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký nhập khẩu theo Mẫu số 03/TS ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại;
- Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12/02/2015 Hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 187/2013/NĐ-CP ngày 20/11/2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Thương mại về hoạt động mua bán hàng hoá quốc tế và các hoạt động đại lý, mua, bán, gia công và quá cảnh hàng hoá với nước ngoài trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản.
- Thông tư 11/2015/T-BNNPTNT ngày 10/3/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về Quy định đánh giá rủi ro đối với thuỷ sản sống nhập khẩu dùng làm thực phẩm.
Mẫu số 03/TS: ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TÊN CƠ SỞ |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
............, ngày......tháng .....năm… |
ĐƠN ĐĂNG KÝ NHẬP KHẨU
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản
- Căn cứ nhu cầu nhập khẩu cho mục đích:
* Khảo nghiệm |
□ |
* Hội chợ, triển lãm |
□ |
* Nghiên cứu |
□ |
* Mục đích khác (Ghi rõ) |
□ |
Tên, địa chỉ liên hệ của cơ sở nhập khẩu: ...............................................................
Tel:............................................ Fax:........................................................................
1.Tên thương mại
2.Tên khoa học (nếu có):
3. Nhà sản xuất:
4. Nước xuất khẩu:
5. Số lượng, kích cỡ, khối lượng:
6. Thời gian nhập khẩu:
7. Cửa khẩu nhập khẩu, địa chỉ:
8. Địa điểm lưu giữ:
9. Mục đích nhập khẩu:
(Nếu là hội chợ, triển lãm phải ghi thêm: Tên, thời gian hội chợ, triển lãm).
Cam kết thực hiện theo đúng các quy định của pháp luật có liên quan.
Đề nghị Tổng Cục Thuỷ sản xem xét, cấp phép.
|
THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
Mẫu số 05/TS: BẢN THUYẾT MINH ĐẶC TÍNH SINH HỌC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
TÊN CƠ SỞ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
.........., ngày .........tháng..........năm....... |
BẢN THUYẾT MINH ĐẶC TÍNH SINH HỌC
(Của loài: tên khoa học)
1. Đặc điểm phân loại, hình thái và đặc điểm phân bố của loài thuỷ sản
2. Đặc điểm dinh dưỡng
3. Đặc điểm sinh trưởng
4. Đặc điểm sinh sản
5. Các bệnh và tác nhân gây bệnh đã biết
(Chỉ rõ nguồn tài liệu tham khảo)
|
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ |
Mẫu số 06/TS: KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, GIÁM SÁT THỦY SẢN SỐNG NHẬP KHẨU DÙNG LÀM THỰC PHẨM
(Ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BNNPTNT ngày 12 tháng 02 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT)
BỘ NÔNG NGHIỆP |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
|
Hà Nội, ngày tháng năm 20.. |
KẾ HOẠCH QUẢN LÝ, GIÁM SÁT THỦY SẢN SỐNG NHẬP KHẨU DÙNG LÀM THỰC PHẨM
Căn cứ Giấy phép số: /GPNK-TCTS ngày tháng năm…… cấp phép nhập khẩu lô hàng thủy sản sống dùng làm thực phẩm
Xét đề nghị của Hội đồng đánh giá rủi ro…..
Tổng cục Thủy sản phê duyệt Kế hoạch quản lý, giám sát lô hàng thủy sản sống nhập khẩu dùng làm thực phẩm như sau:
1. Kế hoạch vận chuyển
- Phương thức vận chuyển:
- Phương tiện vận chuyển:
- Thời gian vận chuyển:
- Người trực tiếp vận chuyển:
- Khoảng cách vận chuyển: Từ………….đến……………
- Các yêu cầu cụ thể:
2. Kế hoạch lưu giữ:
- Địa điểm lưu giữ:
- Cách thức lưu giữ:
- Thời gian lưu giữ:
- Người trực tiếp lưu giữ:
- Các yêu cầu cụ thể:
3. Kế hoạch bảo quản:
- Nơi bảo quản:
- Phương thức bảo quản:
- Thời gian bảo quản:
- Người trực tiếp bảo quản:
- Các yêu cầu cụ thể:
4. Kế hoạch chế biến:
- Nơi chế biến:
- Thời gian chế biến:
- Phương thức chế biến:
- Người trực tiếp chế biến:
- Các yêu cầu cụ thể:
5. Kế hoạch tiêu thụ
- Nơi tiêu thụ:
- Phương thức tiêu thụ:
- Thời gian tiêu thụ:
- Người trực tiếp tổ chức tiêu thụ:
- Các yêu cầu cụ thể:
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
11. Tên thủ tục hành chính: Đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp.
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
Chủ tàu nộp Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến cơ quan thẩm quyền nơi đăng ký tàu cá.
b) Quy trình thực hiện:
Cơ quan thẩm quyền kiểm tra các biện pháp khắc phục vi phạm khai thác bất hợp pháp của chủ tàu và ra thông báo bằng văn bản về việc đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp.
c) Trả kết quả: Cơ quan nhận đơn trả kết quả cho chủ tàu trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ: Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục X.
b) Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 (năm) ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: thông báo bằng văn bản về việc đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
a) Cơ quan thẩm quyền đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp trong trường hợp sau:
- Tàu cá bị xóa đăng ký;
- Sau thời hạn 02 (hai) năm từ ngày đưa tàu cá vào danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp khi tàu cá không vi phạm các quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
b) Khi chủ tàu cá đã thực hiện những biện pháp khắc phục hành vi khai thác bất hợp pháp có nhu cầu đưa tàu cá ra khỏi danh sách này trước thời hạn quy định.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 Quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác; Thông tư số 02/2018/TT-BNNPTNT ngày 31/01/2018.
Phụ lục X
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
……….., ngày tháng năm …….. place and date.......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐƯA TÀU CÁ RA KHỎI DANH SÁCH TÀU CÁ KHAI THÁC BẤT HỢP PHÁP
LETTER TO REQUEST FOR REMOVAL FROM THE IUU VESSEL LIST
Kính gửi To: …………………………………………………………
Tên tôi là/Full name of vessel owner……………Điện thoại/Tel…………
Địa chỉ/Address: ……………………………………………………………
Chủ tàu cá mang số đăng ký số/Vessel registration number:……………………
Ngày/On ………..tàu cá/my vessel numbered…………….bị đưa vào danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định với lý do/was listed in the IUU vessel list due to: …………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
………………
Tôi đã thực hiện các hành động khắc phục nhưng sai phạm theo đúng quy định của pháp luật, nay tôi đề đề nghị Cơ quan thẩm quyền đưa tàu cá ………….ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định./.
Actually, I can demonstrate that my vessel did not engage in any of the IUU fishing activities and thus I am strongly requesting to remove ............ out of the IUU vessel list./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN/VESSEL OWNER |
12. Tên thủ tục hành chính: Cấp phép nhập khẩu tàu cá đã qua sử dụng
1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu tàu cá phải có đơn đề nghị nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP), kèm theo hồ sơ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nơi tổ chức đặt trụ sở, văn phòng đại diện hoặc nơi cá nhân đề nghị nhập khẩu tàu cá có hộ khẩu thường trú. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn một (01) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu tàu cá để bổ sung hồ sơ.
b) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải có ý kiến và chuyển toàn bộ hồ sơ đến Tổng cục Thủy sản.
c) Sau năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thủy sản xem xét và có văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cho phép nhập khẩu tàu cá, trong thời gian (03) ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thuỷ sản phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá gửi cho tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu tàu cá, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi chủ tàu cá đăng ký hộ khẩu thường trú, Bộ Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng), Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị nhập khẩu (Phụ lục I).
- Hợp đồng nhập khẩu tàu cá (bản chính).
- Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật và trang thiết bị phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu cá xin nhập khẩu, do cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam cấp (bản chính).
- Trường hợp có Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật của tàu do cơ quan đăng kiểm nước ngoài cấp (bản chính) thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt (có công chứng).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Phụ lục số 1, Nghị định 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về Nhập khẩu tàu cá.
8. Phí và lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá.
10. Điều kiện TTHC:
- Có nguồn gốc hợp pháp.
- Là tàu vỏ thép, tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên.
- Tuổi của tàu không quá tám (08) tuổi (tính từ năm đóng mới đến thời điểm nhập khẩu); máy chính của tàu (tính từ năm sản xuất đến thời điểm nhập khẩu) không quá hai (02) năm so với tuổi tàu (đối với tàu tàu cá đã qua sử dụng).
- Được cơ quan đăng kiểm tàu cá Việt Nam đăng kiểm trước khi đưa tàu về Việt Nam (đối với tàu cá đã qua sử dụng).
Các điều kiện này không áp dụng đối với trường hợp tàu cá do Chính phủ, tổ chức, cá nhân nước ngoài viện trợ cho Việt Nam.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 về nhập khẩu tàu cá.
- Nghị định số 53/2012/NĐ-CP về sửa đổi một số nghị định về thủy sản.
PHỤ LỤC I
Annex I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU TÀU CÁ
(Application for Import Fishing vessel)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ)
(Promulgated with Decree No 52/2010/NĐ-CP dated 17/5/2010 by the Government)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
……….., ngày….. tháng …. năm …….
……….., date……………………………...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
NHẬP KHẨU TÀU CÁ
(Application for Import of Fishing Vessel)
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)
To: (Name of competent authority approving import of fishing vessel)
...............................................................................................................
Người đề nghị (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):
Applicant (Name of individual or organization applying for import of fishing vessel)
................................................................................................................................
Nơi thường trú (Residential Address).........................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Nội dung đề nghị và hình thức nhập khẩu tàu cá:
(Proposed contents and import mode of fishing vessel)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Kê khai lý lịch của các tàu cá đề nghị nhập khẩu:
(Enumeration of fishing vessel proposed to be imported)
Tàu cá số 1:
(Fishing vessel No 1)
Tên tàu:....................................................................................................................
Name of Fishing Vessel
Vật liệu:....................................................................................................................
Materials
Kiểu tàu:...................................................................................................................
Type of Vessel
Công dụng:...............................................................................................................
Used for
Năm và nơi đóng.......................................................................................................
Year and Place of Build
Chủ tàu....................................................................................................................
Vessel owner
Quốc tịch:.................................................................................................................
Flag
Nơi thường trú..........................................................................................................
Residential Address
Các thông số kỹ thuật cơ bản của tàu cá:
(Basic specifications of fishing vessel)
Chiều dài lớn nhất Lmax …………………….. |
Chiều dài thiết kế Ltk ……………………….. |
Chiều rộng lớn nhất Bmax …………………… |
Chiều rộng thiết kế Btk ……………………… |
Chiều cao mạn D …………………………… |
Chiều chìm d ……………………………….. |
Số lượng máy ……………………………….. |
Tổng công suất……………………………… |
Kiểu máy |
Số máy |
Công suất |
Năm chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tàu số 2:
(Fishing vessel No 2)
Tàu số 3:
(Fishing vessel No 3)
Kính đề nghị: (Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)
This is to kindly request: (Name of competent authority approving import of fishing vessel)
................................................................................................................................
Xét duyệt và chấp thuận (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):
To review and authorize (name of individual or organization applying for import of fishing vessel)
................................................................................................................................
Được phép nhập khẩu các tàu cá (như đã nêu ở trên) để tiến hành hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam.
to import fishing vessel (as mentioned above) to carry out fishing operations in Vietnam marine water
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về nhập tàu cá theo Nghị định về Nhập khẩu tàu cá của Chính phủ và các yêu cầu theo pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
We commit to fully implement all legal regulations on import of fishing vessel under the Government’s Decree on import of fishing vessel and requirements under the existing law of the Socialist Republic of Vietnam.
|
Người đề nghị |
Xác nhận của cơ quan quản lý về thủy sản (*)
(Confirmation of the fisheries management agency)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
|
……, ngày …. tháng …. năm ……… |
Ghi chú (note):
(*) - Cơ quan quản lý thủy sản của tỉnh là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (the provincial fisheries management agency is the Agriculture and Rural Development Department)
- Cơ quan quản lý thủy sản trung ương là Tổng cục Thủy sản (the central fisheries management agency is the General Fisheries Administration)
Phụ lục VI
MẪU QUYẾT ĐỊNH CHO PHÉP NHẬP KHẨU TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BNN-TCTS |
Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép nhập khẩu tàu cá
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá;
Căn cứ quy hoạch phát triển tàu cá của ngành Thủy sản;
Xét đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá của (tổ chức, cá nhân):…………………;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Cho phép (tổ chức, cá nhân)………………được nhập khẩu tàu cá sau:
Tên tàu: ……………………..
Vật liệu: ……………….
Kiểu tàu:
Công dụng: ……………
Năm và nơi đóng ..
Các thông số kỹ thuật cơ bản của tàu cá:
Chiều dài lớn nhất Lmax ……… |
Chiều dài thiết kế Ltk …………………… |
Chiều rộng lớn nhất Bmax ……… |
Chiều rộng thiết kế Btk ……………………. |
Chiều cao mạn D ……………… |
Chiều chìm d ……………………………… |
Số lượng máy ………………… |
Tổng công suất…………………………….. |
Kiểu máy |
Số máy |
Công suất |
Năm chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
13. Tên thủ tục hành chính: Cấp phép nhập khẩu tàu cá đóng mới
1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu tàu cá phải có đơn đề nghị nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP), kèm theo hồ sơ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nơi tổ chức đặt trụ sở, văn phòng đại diện hoặc nơi cá nhân đề nghị nhập khẩu tàu cá có hộ khẩu thường trú. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn một (01) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu tàu cá để bổ sung hồ sơ.
b) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải có ý kiến và chuyển toàn bộ hồ sơ đến Tổng cục Thủy sản.
c) Sau năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thủy sản xem xét và có văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cho phép nhập khẩu tàu cá, trong thời gian (03) ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thuỷ sản phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá gửi cho tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu tàu cá, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi chủ tàu cá đăng ký hộ khẩu thường trú, Bộ Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng), Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị nhập khẩu (Phụ lục I).
- Hợp đồng nhập khẩu tàu cá (bản chính).
- Hồ sơ xuất xưởng của tàu do cơ sở đóng tàu cấp (bản chính).
- Lý lịch máy tàu (bản chính).
- Lý lịch của các trang thiết bị lắp đặt trên tàu (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: 08 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu Phụ lục số 1, Nghị định 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về Nhập khẩu tàu cá.
8. Phí và lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá.
10. Điều kiện TTHC:
- Có nguồn gốc hợp pháp.
- Là tàu vỏ thép, tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên.
- Tuổi của tàu không quá tám (08) tuổi (tính từ năm đóng mới đến thời điểm nhập khẩu); máy chính của tàu (tính từ năm sản xuất đến thời điểm nhập khẩu) không quá hai (02) năm so với tuổi tàu (đối với tàu tàu cá đã qua sử dụng).
- Được cơ quan đăng kiểm tàu cá Việt Nam đăng kiểm trước khi đưa tàu về Việt Nam (đối với tàu cá đã qua sử dụng).
Các điều kiện này không áp dụng đối với trường hợp tàu cá do Chính phủ, tổ chức, cá nhân nước ngoài viện trợ cho Việt Nam.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 về nhập khẩu tàu cá.
- Nghị định số 53/2012/NĐ-CP về sửa đổi một số nghị định về thủy sản.
PHỤ LỤC I
Annex I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU TÀU CÁ
(Application for Import Fishing vessel)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ)
(Promulgated with Decree No 52/2010/NĐ-CP dated 17/5/2010 by the Government)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
……….., ngày….. tháng …. năm …….
……….., date……………………………...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
NHẬP KHẨU TÀU CÁ
(Application for Import of Fishing Vessel)
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)
To: (Name of competent authority approving import of fishing vessel)
...............................................................................................................
Người đề nghị (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):
Applicant (Name of individual or organization applying for import of fishing vessel)
................................................................................................................................
Nơi thường trú (Residential Address).........................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Nội dung đề nghị và hình thức nhập khẩu tàu cá:
(Proposed contents and import mode of fishing vessel)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Kê khai lý lịch của các tàu cá đề nghị nhập khẩu:
(Enumeration of fishing vessel proposed to be imported)
Tàu cá số 1:
(Fishing vessel No 1)
Tên tàu:....................................................................................................................
Name of Fishing Vessel
Vật liệu:....................................................................................................................
Materials
Kiểu tàu:...................................................................................................................
Type of Vessel
Công dụng:...............................................................................................................
Used for
Năm và nơi đóng.......................................................................................................
Year and Place of Build
Chủ tàu....................................................................................................................
Vessel owner
Quốc tịch:.................................................................................................................
Flag
Nơi thường trú..........................................................................................................
Residential Address
Các thông số kỹ thuật cơ bản của tàu cá:
(Basic specifications of fishing vessel)
Chiều dài lớn nhất Lmax …………………….. |
Chiều dài thiết kế Ltk ……………………….. |
Chiều rộng lớn nhất Bmax …………………… |
Chiều rộng thiết kế Btk ……………………… |
Chiều cao mạn D …………………………… |
Chiều chìm d ……………………………….. |
Số lượng máy ……………………………….. |
Tổng công suất……………………………… |
Kiểu máy |
Số máy |
Công suất |
Năm chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tàu số 2:
(Fishing vessel No 2)
Tàu số 3:
(Fishing vessel No 3)
Kính đề nghị: (Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)
This is to kindly request: (Name of competent authority approving import of fishing vessel)
................................................................................................................................
Xét duyệt và chấp thuận (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):
To review and authorize (name of individual or organization applying for import of fishing vessel)
................................................................................................................................
Được phép nhập khẩu các tàu cá (như đã nêu ở trên) để tiến hành hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam.
to import fishing vessel (as mentioned above) to carry out fishing operations in Vietnam marine water
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về nhập tàu cá theo Nghị định về Nhập khẩu tàu cá của Chính phủ và các yêu cầu theo pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
We commit to fully implement all legal regulations on import of fishing vessel under the Government’s Decree on import of fishing vessel and requirements under the existing law of the Socialist Republic of Vietnam.
|
Người đề nghị |
Xác nhận của cơ quan quản lý về thủy sản (*)
(Confirmation of the fisheries management agency)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
|
……, ngày …. tháng …. năm ……… |
Ghi chú (note):
(*) - Cơ quan quản lý thủy sản của tỉnh là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (the provincial fisheries management agency is the Agriculture and Rural Development Department)
- Cơ quan quản lý thủy sản trung ương là Tổng cục Thủy sản (the central fisheries management agency is the General Fisheries Administration).
Phụ lục VI
MẪU QUYẾT ĐỊNH CHO PHÉP NHẬP KHẨU TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ)
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /QĐ-BNN-TCTS |
Hà Nội, ngày tháng năm |
QUYẾT ĐỊNH
Về việc cho phép nhập khẩu tàu cá
TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC THUỶ SẢN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Căn cứ Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 3 năm 2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá;
Căn cứ quy hoạch phát triển tàu cá của ngành Thủy sản;
Xét đơn đề nghị nhập khẩu tàu cá của (tổ chức, cá nhân):…………………;
Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Thủy sản,
QUYẾT ĐỊNH:
Cho phép (tổ chức, cá nhân)………………được nhập khẩu tàu cá sau:
Tên tàu: ...................................................................................................................
Vật liệu:....................................................................................................................
Kiểu tàu:...................................................................................................................
Công dụng: ..............................................................................................................
Năm và nơi đóng.......................................................................................................
Các thông số kỹ thuật cơ bản của tàu cá:
Chiều dài lớn nhất Lmax ……… |
Chiều dài thiết kế Ltk …………………… |
Chiều rộng lớn nhất Bmax ……… |
Chiều rộng thiết kế Btk ……………………. |
Chiều cao mạn D ……………… |
Chiều chìm d ……………………………… |
Số lượng máy ………………… |
Tổng công suất…………………………….. |
Kiểu máy |
Số máy |
Công suất |
Năm chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỤC TRƯỞNG |
14. Tên thủ tục hành chính: Cấp phép nhập khẩu tàu cá viện trợ
1. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân nhập khẩu tàu cá phải có đơn đề nghị nhập khẩu (theo mẫu quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP), kèm theo hồ sơ gửi Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, nơi tổ chức đặt trụ sở, văn phòng đại diện hoặc nơi cá nhân đề nghị nhập khẩu tàu cá có hộ khẩu thường trú. Trường hợp hồ sơ không đầy đủ theo quy định, trong thời hạn một (01) ngày làm việc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải thông báo cho tổ chức, cá nhân đề nghị nhập khẩu tàu cá để bổ sung hồ sơ.
b) Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải có ý kiến và chuyển toàn bộ hồ sơ đến Tổng cục Thủy sản.
c) Sau năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thủy sản xem xét và có văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Nghị định này). Trường hợp không cho phép nhập khẩu tàu cá, trong thời gian (03) ba ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thuỷ sản phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
d) Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá gửi cho tổ chức, cá nhân xin nhập khẩu tàu cá, đồng thời gửi đến các cơ quan liên quan: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi chủ tàu cá đăng ký hộ khẩu thường trú, Bộ Quốc phòng (Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng), Bộ Tài chính, Tổng cục Hải quan.
2. Cách thức thực hiện: Gửi trực tiếp hoặc qua đường bưu điện..
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị nhập khẩu (Phụ lục I).
- Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tiếp nhận tàu cá viện trợ của Chính phủ hoặc của các tổ chức, cá nhân nước ngoài (bản chính).
- Với tàu cá đã qua sử dụng nộp thêm các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng nhập khẩu tàu cá (bản chính).
+ Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật và trang thiết bị phòng ngừa ô nhiễm môi trường của tàu cá xin nhập khẩu, do cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam cấp (bản chính).
Trường hợp có Biên bản giám định tình trạng kỹ thuật của tàu do cơ quan đăng kiểm nước ngoài cấp (bản chính) thì phải kèm theo bản dịch tiếng Việt (có công chứng).
- Với tàu cá đóng mới nộp thêm các giấy tờ sau:
+ Hợp đồng nhập khẩu tàu cá (bản chính).
+ Hồ sơ xuất xưởng của tàu do cơ sở đóng tàu cấp (bản chính).
+ Lý lịch máy tàu (bản chính).
+ Lý lịch của các trang thiết bị lắp đặt trên tàu (bản chính).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức; cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu Phụ lục số 1, Nghị định 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về Nhập khẩu tàu cá.
8. Phí và lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá.
10. Điều kiện TTHC:
- Có nguồn gốc hợp pháp.
- Là tàu vỏ thép, tổng công suất máy chính từ 400 CV trở lên.
- Tuổi của tàu không quá tám (08) tuổi (tính từ năm đóng mới đến thời điểm nhập khẩu); máy chính của tàu (tính từ năm sản xuất đến thời điểm nhập khẩu) không quá hai (02) năm so với tuổi tàu (đối với tàu tàu cá đã qua sử dụng).
- Được cơ quan đăng kiểm tàu cá Việt Nam đăng kiểm trước khi đưa tàu về Việt Nam (đối với tàu cá đã qua sử dụng).
Các điều kiện này không áp dụng đối với trường hợp tàu cá do Chính phủ, tổ chức, cá nhân nước ngoài viện trợ cho Việt Nam.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 về nhập khẩu tàu cá.
- Nghị định số 53/2012/NĐ-CP về sửa đổi một số nghị định về thủy sản.
PHỤ LỤC I
Annex I
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬP KHẨU TÀU CÁ
(Application for Import Fishing vessel)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ)
(Promulgated with Decree No 52/2010/NĐ-CP dated 17/5/2010 by the Government)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
------------
……….., ngày….. tháng …. năm …….
……….., date……………………………...
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
NHẬP KHẨU TÀU CÁ
(Application for Import of Fishing Vessel)
Kính gửi: (Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)
To: (Name of competent authority approving import of fishing vessel)
...............................................................................................................
Người đề nghị (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):
Applicant (Name of individual or organization applying for import of fishing vessel)
................................................................................................................................
Nơi thường trú (Residential Address).........................................................................
................................................................................................................................
Nội dung đề nghị và hình thức nhập khẩu tàu cá:
(Proposed contents and import mode of fishing vessel)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
Kê khai lý lịch của các tàu cá đề nghị nhập khẩu:
(Enumeration of fishing vessel proposed to be imported)
Tàu cá số 1:
(Fishing vessel No 1)
Tên tàu:....................................................................................................................
Name of Fishing Vessel
Vật liệu:....................................................................................................................
Materials
Kiểu tàu:...................................................................................................................
Type of Vessel
Công dụng:...............................................................................................................
Used for
Năm và nơi đóng.......................................................................................................
Year and Place of Build
Chủ tàu................................................................................................................................
Vessel owner
Quốc tịch:.............................................................................................................................
Flag
Nơi thường trú......................................................................................................................
Residential Address
Các thông số kỹ thuật cơ bản của tàu cá:
(Basic specifications of fishing vessel)
Chiều dài lớn nhất Lmax …………………….. |
Chiều dài thiết kế Ltk ……………………….. |
Chiều rộng lớn nhất Bmax …………………… |
Chiều rộng thiết kế Btk ……………………… |
Chiều cao mạn D ………………… |
Chiều chìm d ……………………. |
Số lượng máy ……………………… |
Tổng công suất…………………… |
Kiểu máy |
Số máy |
Công suất |
Năm chế tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tàu số 2:
(Fishing vessel No 2)
Tàu số 3:
(Fishing vessel No 3)
Kính đề nghị: (Tên cơ quan có thẩm quyền cho phép nhập khẩu tàu)
This is to kindly request: (Name of competent authority approving import of fishing vessel)
................................................................................................................................
Xét duyệt và chấp thuận (tên cá nhân hoặc tổ chức xin nhập khẩu tàu cá):
To review and authorize (name of individual or organization applying for import of fishing vessel)
................................................................................................................................
Được phép nhập khẩu các tàu cá (như đã nêu ở trên) để tiến hành hoạt động thủy sản trong vùng biển Việt Nam.
to import fishing vessel (as mentioned above) to carry out fishing operations in Vietnam marine water
Chúng tôi cam kết thực hiện đầy đủ các quy định về nhập tàu cá theo Nghị định về Nhập khẩu tàu cá của Chính phủ và các yêu cầu theo pháp luật hiện hành của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
We commit to fully implement all legal regulations on import of fishing vessel under the Government’s Decree on import of fishing vessel and requirements under the existing law of the Socialist Republic of Vietnam.
|
Người đề nghị |
Xác nhận của cơ quan quản lý về thủy sản (*)
(Confirmation of the fisheries management agency)
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
|
……, ngày …. tháng …. năm ……… |
Ghi chú (note):
(*) - Cơ quan quản lý thủy sản của tỉnh là Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn (the provincial fisheries management agency is the Agriculture and Rural Development Department)
- Cơ quan quản lý thủy sản trung ương là Tổng cục Thủy sản (the central fisheries management agency is the General Fisheries Administration).
15. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đóng mới
1. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ về cơ quan đăng ký tàu cá để cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ cơ quan đăng ký tàu cá phải hướng dẫn chủ tàu bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ.
Tổng cục Thủy sản có trách nhiệm công bố công khai, đăng tải, cập nhật và xây dựng cơ chế trao đổi thông tin về quy hoạch ngành thủy sản, đặc biệt là các nội dung liên quan đến định hướng quản lý, phát triển đóng mới, cải hoán tàu cá để cá nhân, tổ chức biết và thực hiện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ);
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tàu:
+ Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng, sửa tàu cấp (bản chính);
+ Văn bản chấp thuận đóng mới của Tổng cục Thuỷ sản.
- Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính);
- Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Phụ lục số 4 Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
Tàu cá được đăng ký vào sổ đăng ký tàu cá khi có đủ các điều kiện sau:
+ Phù hợp với chủ trương phát triển tàu cá của ngành thuỷ sản;
+ Chủ tàu cá phải cam kết không sử dụng tàu vào các mục đích khác trái pháp luật;
+ Không còn mang số đăng ký tàu nào khác;
+ Đã hoàn tất việc đăng kiểm;
+ Nếu là tàu cá nhập khẩu thì không được quá 8 tuổi đối với tàu vỏ gỗ và 15 tuổi đối với tàu vỏ bằng vật liệu khác;
+ Tàu cá thuộc tổ chức, cá nhân nước ngoài phải có trụ sở thường trú tại Việt Nam và phải được Chính phủ Việt Nam cho phép.
11.Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), có hiệu lực từ ngày 06/8/2006.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ lục số 4
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày....... tháng...... năm......
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:.....................................................................
Thường trú tại: ......................................................................................
Chứng minh nhân dân số:......................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng..............................
Năm, nơi đóng: .......................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: ...................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ..................... ; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ: ........................... ; Tổng dung tích: ..................................
Sức chở tối đa, tấn: ..............................Số thuyền viên, người.........................
Nghề chính: .......................................Nghề kiêm:..............................
Vùng hoạt động:..................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, sức ngựa |
Vòng quay định mức, v/ph |
Ghi chú |
No1 |
|
|
|
|
|
No2 |
|
|
|
|
|
No3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh thư nhân dân |
Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
16. Tên thủ tục hành chính: Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá
1. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ về cơ quan đăng ký tàu cá để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
- Cơ quan đăng ký tàu cá xét cấp lại "Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá" cho chủ tàu chậm nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận phải xem xét, hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định ngay khi nhận được hồ sơ. Trong trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ qua đường bưu điện, cơ quan cấp Giấy chứng nhận phải xem xét, hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp lại phải giữ nguyên số đăng ký đã được cấp và ghi rõ lần cấp.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đề nghị đổi tên tàu hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (nếu bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi tên tàu; bản chính) hoặc giấy khai báo bị mất "Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá".
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Phụ lục số 7, Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
10. Điều kiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ lục số 7.
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ ĐỔI TÊN TÀU HOẶC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐỔI TÊN TÀU/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: .....................................................................................
Họ tên người đứng khai:..............................................................
Thường trú tại: ................................................................................
Chứng minh nhân dân số:...................................................................
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng:........................
Năm, nơi đóng:.............................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký:.................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ....................... ...................................
Chiều chìm d,m:.........................................................................................
Vật liệu vỏ: ................................ ; Tổng dung tích: .................................
Sức chở tối đa, tấn: ........................Số thuyền viên,người..............................
Nghề chính: ............................................Nghề kiêm:............................
Vùng hoạt động:..............................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, sức ngựa |
Vòng quay định mức, v/ph |
Ghi chú |
No1 |
|
|
|
|
|
No2 |
|
|
|
|
|
No3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần cùa từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh thư nhân dân |
Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
17. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu
1. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu lập hồ sơ gửi về Cơ quan đăng ký tàu cá.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ cơ quan đăng ký tàu cá phải hướng dẫn chủ tàu bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ);
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tàu:
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định hiện hành của Nhà nước (bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản chính) kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu (bản chính).
- Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính);
- Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Phụ lục số 4 Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
10. Điều kiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), có hiệu lực từ ngày 06/8/2006.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ lục số 4
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:..........................................................................................
Thường trú tại: .......................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:......................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ................................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng: .......................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: .......................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ............................ ; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ: .......................................... ; Tổng dung tích: .....................................
Sức chở tối đa, tấn: ...............................Số thuyền viên,người...............................
Nghề chính: ............................................Nghề kiêm:.............................................
Vùng hoạt động:.....................................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, sức ngựa |
Vòng quay định mức, v/ph |
Ghi chú |
No1 |
|
|
|
|
|
No2 |
|
|
|
|
|
No3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh thư nhân dân |
Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
18. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá thuộc diện thuê tàu trần hoặc thuê - mua tàu
1. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ về cơ quan đăng ký tàu cá.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ cơ quan đăng ký tàu cá phải hướng dẫn chủ tàu bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011);
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tàu:
+ Văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu vào Việt Nam do cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp (bản chính);
+ Hợp đồng thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu vào Việt Nam (bản chính);
+ Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký cũ của tàu do cơ quan Đăng ký cũ cấp (bản chính) và kèm theo bản dịch ra tiếng Việt do cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung dịch.
- Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính);
- Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Phụ lục số 4 , Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
8. Phí và lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
10. Điều kiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), có hiệu lực từ ngày 06/8/2006.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ lục số 4
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/ 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày....... tháng.....năm......
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:.....................................................................................
Thường trú tại: ..................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:..................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ............................................; Công dụng.............................................
Năm, nơi đóng: .................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: ...................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ....................... ; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ: ................................... ; Tổng dung tích: ........................................
Sức chở tối đa, tấn: ..........................Số thuyền viên,người................................
Nghề chính: ...........................................Nghề kiêm:..........................................
Vùng hoạt động:...............................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, sức ngựa |
Vòng quay định mức, v/ph |
Ghi chú |
No1 |
|
|
|
|
|
No2 |
|
|
|
|
|
No3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh thư nhân dân |
Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
19. Tên thủ tục hành chính: Đăng ký thuyền viên và cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá
1. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ về Tổng cục Thủy sản.
Cơ quan đăng ký tàu cá cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá cho chủ tàu trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký phải thông báo cho chủ tàu cá để bổ sung hồ sơ theo quy định.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký Danh sách thuyền viên tàu cá kèm theo danh sách thuyền viên tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 9 Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP);
- Chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với các chức danh quy định trên tàu cá hoặc Chứng minh thư nhân dân (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Phụ lục số 9, Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
8. Phí và lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá.
10. Điều kiện TTHC: Không
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), có hiệu lực từ ngày 06/8/2006.
Phụ lục số 9.
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ DANH SÁCH THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…....ngày……..tháng……..năm………
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ DANH SÁCH THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
Kính gửi:………………………………………………………..
Tên tôi là:…………………………….Nam, nữ…………………………
Ngày tháng năm sinh:………………………………………………………
Nguyên quán:………………………………………………………………
Thường trú tại:……………………………………………………………...
Là chủ tàu:..................................................................Số đăng ký.......................
Chứng minh nhân dân số:……………...cấp tại………………………………
Nghề nghiệp:………………………………………………………………
Trình độ văn hoá:………………………………………………………………
Trình độ chuyên môn:…………………………………………………………
Chứng chỉ chuyên môn số:…………….ngày cấp…………………………
Cơ quan cấp:……………………………………………………………………
Tôi làm tờ khai này kính trình cơ quan đăng ký tàu cá cấp danh sách thuyền viên tàu cá.
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước ban hành.
|
Người khai |
20. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cải hoán
1. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ về Tổng cục Thủy sản.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ cơ quan đăng ký tàu cá phải hướng dẫn chủ tàu bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ);
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tàu:
+ Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu (bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản gốc);
+ Văn bản chấp thuận cải hoán của Tổng cục Thủy sản
- Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính);
- Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Phụ lục số 4, Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ
8. Phí và lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
10. Điều kiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), có hiệu lực từ ngày 06/8/2006.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ lục số 4
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:....................................................................................
Thường trú tại: ...............................................................................................
Chứng minh thư nhân dân số:.........................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: .......................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng: ..............................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: ..........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................ ; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ: ..................................... ; Tổng dung tích: .................................
Sức chở tối đa, tấn: ...........................Số thuyền viên,người..........................
Nghề chính: ...................................Nghề kiêm:.............................................
Vùng hoạt động:..............................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, sức ngựa |
Vòng quay định mức, v/ph |
Ghi chú |
No1 |
|
|
|
|
|
No2 |
|
|
|
|
|
No3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh thư nhân dân |
Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
21. Tên thủ tục hành chính: Cấp phép cho tàu cá khai thác thuỷ sản ở vùng biển của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác
1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ cho Tổng cục Thủy sản thuộc Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong thời hạn (05) năm ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ theo quy định, Tổng cục Thủy sản xem xét hồ sơ và cấp phép cho tàu cá đi khai thác thuỷ sản ở vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác (bằng tiếng Việt và tiếng Anh).
Trong trường hợp không cấp phép thì Tổng cục Thủy sản phải có văn bản trả lời chủ tàu cá và nêu rõ lý do.
Sau khi cấp phép cho tàu cá đi khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác, trong thời hạn hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày cấp phép, Tổng cục Thủy sản phải thông báo cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có tàu đi khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác và các Bộ: Quốc phòng, Công an, Ngoại giao biết để phối hợp theo dõi và quản lý.
Tổ chức, cá nhân khi nhận giấy phép cho tàu cá khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác và các giấy tờ có liên quan phải nộp lại cho Tổng cục Thủy sản các giấy tờ sau:
- Giấy phép khai thác thủy sản (bản chính);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản chính);
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (bản chính).
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp phép cho tàu cá hoạt động khai thác thuỷ sản ở vùng biển của quốc gia, vùng lãnh thổ khác;
- Hợp đồng hợp tác khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc lãnh thổ khác được cơ quan có thẩm quyền của quốc gia và vùng lãnh thổ đó chấp thuận (bản công chứng);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản sao chụp);
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (bản sao chụp);
- Danh sách, ảnh và số hộ chiếu thuyền viên, người làm việc trên tàu cá;
- Bằng thuyền trưởng, máy trưởng (bản sao chụp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BNNPTNT Ngày 10/5/2013 Quy đinh chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 33/2010/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động thủy sản của tổ chức cá nhân trên các vùng biển và quy định chi tiết Điều 3 của Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
8. Phí và lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký.
10. Điều kiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển.
- Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
- Thông tư số 25/2013/TT-BNNPTNT Ngày 10/5/2013 Quy đinh chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 33/2010/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động thủy sản của tổ chức cá nhân trên các vùng biển và quy định chi tiết Điều 3 của Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
Phụ lục số I
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP CHO TÀU CÁ HOẠT ĐỘNG KHAI THÁC THỦY SẢN Ở VÙNG BIỂN CỦA QUỐC GIA HOẶC VÙNG LÃNH THỔ KHÁC
(Ban hành kèm theo Thông tư số 25/2013/TT-BNNPTNT Ngày 10 tháng 5 năm 2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
Cho tàu cá hoạt động khai thác thủy sản ở vùng biển của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác
Kính gửi: Tổng cục Thủy sản
Tôi tên là:………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………...
Số CMND (hoặc số hộ chiếu):..………….…….Nơi cấp:…..............................
Ngày cấp:……………………………………………………………………
Điện thoại:............................Fax:.................................Email:............................
Là chủ tàu mang số đăng ký:……………....., Công suất máy chính: ………
Chiều dài tàu: ……. m, chiều rộng: ……... m; Chiều cao mạn: ……....... m
Làm nghề:……. Đi khai thác ngoài vùng biển Việt Nam theo hình thức: ……
Tên thuyền trưởng: ……………….; Sinh ngày / / ; Tại: ……
Địa chỉ: ………………………………………………………………...
Bằng hoặc chứng chỉ thuyền trưởng hạng: …Số: ….Cấp ngày …./ … / ……..
Cơ quan cấp: ………………………………………………………………
Đề nghị Tổng cục Thủy sản cấp phép và các loại giấy tờ theo quy định tại khoản 4, Điều 3, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
|
Ngày ......... tháng .......năm.............. |
22. Tên thủ tục hành chính: Nhận lại các giấy tờ sau khi khai thác thuỷ sản ở vùng biển của quốc gia hoặc vùng lãnh thổ khác
1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ (theo mục 3 biểu mẫu này), tại bộ phận “một cửa” của Tổng cục Thủy sản;
- Trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn theo quy định, Tổng cục Thủy sản phải trả lại các giấy tờ mà tổ chức, cá nhân đã nộp.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị nhận lại các giấy tờ đã nộp (theo phụ lục II Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: theo phụ lục II Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012.
8. Phí và lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép, giấy chứng nhận, giấy đăng ký.
10. Điều kiện TTHC:
Khi đến nhận lại các giấy tờ đã nộp cho Tổng cục thủy sản tổ chức, cá nhân nộp lại cho Tổng cục thủy sản những loại giấy tờ sau:
- Biên bản thanh lý hợp đồng hợp tác khai thác hải sản với đối tác nước ngoài (bản chính tiếng Việt hoặc bản sao dịch sang tiếng Việt có công chứng;
- Các giấy tờ đã được Tổng cục Thủy sản cấp.
+ Giấy phép cho tàu cá đi khai thác ở ngoài vùng biển Việt Nam;
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
+ Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá;
+ Danh sách thuyền viên và người làm việc trên tàu cá.
Trong trường hợp bị mất các giấy tờ đã được cấp, chủ tàu phải có đơn trình báo lý do mất, được cơ quan Công an hoặc Ủy ban nhân dân xã xác nhận có thẩm quyền xác nhận. Trường hợp các giấy tờ bị mất ở nước ngoài thì chủ tàu xin xác nhận của cơ quan ngoại giao Việt Nam ở nước sở tại.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 33/2010/NĐ-CP ngày 31/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động khai thác thủy sản của tổ chức, cá nhân Việt Nam trên các vùng biển;
- Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
- Thông tư số 25/2013/TT-BNNPTNT Ngày 10/5/2013 Quy định chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số 33/2010/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động thủy sản của tổ chức cá nhân trên các vùng biển và quy định chi tiết Điều 3 của Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
Phụ lục II
ĐƠN ĐỀ NGHỊ NHẬN LẠI CÁC GIẤY TỜ ĐÃ NỘP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
……………, ngày ....... tháng......năm.....….
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
NHẬN LẠI GIẤY TỜ ĐÃ NỘP
Kính gửi: ......................................................................
Tôi tên là:…………………………………………...........………………......
Địa chỉ/trụ sở làm việc: .............…………………………….........................
………………………………………………………………………………….....
Số CMND (hoặc số hộ chiếu): ..…….................. Nơi cấp:…........................
Ngày cấp:……….....................................................................................................
Điện thoại:............................. Fax:....................... Email:...............................
Là chủ tàu cá mang số đăng ký: ……………........…………………….........
Ngày.…/…./......... Tôi được Tổng cục Thủy sản cấp phép cho tàu đi khai thác thủy sản tại vùng biển của…………………….......................Giấy phép số: ……………...........................
Tôi đã nộp các giấy tờ gồm:
1.......................................................................................................................
2.......................................................................................................................
.........................................................................................................................
Nay, tôi muốn nhận lại các giấy tờ đã nộp cho Tổng cục Thủy sản.
Trân trọng cảm ơn./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
23. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép cho tàu cá nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” của Tổng cục Thủy sản;
- Cá nhân, tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận “một cửa” của Tổng cục Thủy sản hoặc gửi theo đường bưu điện.
- Tổng cục Thủy sản xem xét, cấp giấy phép cho tàu cá nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam khi đủ thủ tục, hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp giấy phép cho tàu cá theo quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP);
- Dự án hợp tác về điều tra, thăm dò nguồn lợi thủy sản được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt (bản sao chứng thực) hoặc dự án hợp tác về huấn luyện kỹ thuật, chuyển giao công nghệ thủy sản được Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt (bản sao chứng thực) hoặc dự án về thu gom, vận chuyển thủy sản được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt (bản sao chứng thực).
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản sao chứng thực);
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (bản sao chứng thực);
- Bằng thuyền trưởng, máy trưởng (bản sao chứng thực);
- Danh sách, ảnh và số hộ chiếu của thuyền viên, người làm việc trên tàu cá (ghi rõ họ tên, chức danh, địa chỉ liên hệ).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: không quá 5 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển của Việt Nam.
8. Phí và lệ phí: 200 USD/lần.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép, văn bản chấp thuận.
10. Điều kiện TTHC: Có Giấy phép hoạt động thuỷ sản do cơ quan có thẩm quyền cấp và Giấy phép sử dụng tần số và thiết bị thu phát sóng vô tuyến điện do Cục Tần số vô tuyến điện thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông cấp (trừ tàu cá vận chuyển thủy sản).
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển của Việt Nam;
- Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Phụ lục III
ĐƠN XIN CẤP PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
(kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30/3/2010 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happines
---------------
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
TRONG VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM
License application Form for Fisheries operation in Vietnam seas
1. Người xin cấp giấy phép/Applicant:
- Họ tên cá nhân, tổ chức/Name of person or orgnization:
- Địa chỉ cá nhân hoặc nơi đặt đại diện tại Việt Nam (Nếu có):
Address of representative/representative office in Viet nam (if available)
2. Tàu xin hoạt động tại Việt Nam/Vessel conducting fisheries activities in Vietnam:
- Tên tàu (nếu có) - Màu sơn (nếu có)
Name of vessel (if available): Color (if available)
- Mô tả đặc điểm/Description:
- Số đăng ký/ Registration number: - Nơi đăng ký/ Registration place:
Tổng số người làm việc trên tàu/Number of people Working on board:
Trong đó/Including: - Người nước ngoài/Foreigner:
- Người Việt Nam (nếu có)/Vietnamese (if any):
- Hô hiệu máy thông tin: - Tần số làm việc
Calling out information of vessel: Radio frequency
- Công suất động cơ chính/Power of main engine:
3. Thuyền trưởng hoặc người quản lý tàu/Captain or vessel manager:
- Họ và tên/Full name: - Quốc tịch/Nationality:
- Sinh ngày tháng năm - Nơi sinh:
Date of birth Place of birth
- Địa chỉ thường trú/Residence:
4. Xin hoạt động trong lĩnh vực (đánh dấu vào mục phù hợp):
Field of activity
- Điều tra, thăm dò nguồn lợi thuỷ sản/Survey, exploration
- Khai thác thuỷ sản/Capture fisheries Nghề/ Fishing gears:
- Huấn luyện kỹ thuật/Technical training
- Chuyển giao công nghệ/Technology transfer
- Kinh doanh, thu mua, vận chuyển thuỷ sản
Trade, purchase, transportation
5. Địa điểm và thời gian xin phép/Area and duration for activites:
- Địa điểm, khu vực hoạt động/Area of operations:
Thời gian hoạt động từ............... đến................
Period of operation from........................... to.................
6. Cam kết/Commitment:
Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các quy định ghi trong Giấy phép hoạt động thuỷ sản; các điều khoản cam kết trong dự án, hợp đồng đã ký kết.
While operating in Vietnam seas the fisheries vessel shall comply with Vietnamese laws and regulations and fulfill all provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.
|
Ngày..........tháng.........năm........... |
24. Tên thủ tục hành chính: Cấp lại giấy phép cho tàu cá nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” của Tổng cục Thủy sản;
- Cá nhân, tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận “một cửa” của Tổng cục Thủy sản hoặc gửi theo đường bưu điện.
- Tổng cục Thủy sản xem xét, cấp lại giấy phép cho tàu cá nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam khi đủ thủ tục, hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin cấp lại giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP);
- Giấy phép đã được cấp (đối với trường hợp giấy phép bị rách, nát);
- Báo cáo về việc thay đổi tàu cá (nếu có), kèm theo các giấy tờ: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (bản sao chứng thực); Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (bản sao chứng thực); Bằng thuyền trưởng, máy trưởng (bản sao chứng thực); Danh sách, ảnh và số hộ chiếu của thuyền viên, người làm việc trên tàu cá (ghi rõ họ tên, chức danh, địa chỉ liên hệ);
- Báo cáo về việc thay đổi cảng đăng ký hoặc thay đổi nghề nghiệp hoạt động (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện:Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển của Việt Nam.
8. Phí và lệ phí: 100 USD/lần.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy phép, văn bản chấp thuận.
10. Điều kiện TTHC:
a) Giấy phép bị rách, nát trong quá trình sử dụng;
b) Giấy phép bị mất;
c) Khi thay đổi tàu cá.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển của Việt Nam;
- Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Phụ lục IV
ĐƠN XIN CẤP LẠI GIẤY PHÉP
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30/3/2010 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happines
---------------
ĐƠN XIN CẤP LẠI GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
TRONG VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM
Re-application from for Fishing operations license Vietnam seas
1. Người xin cấp giấy phép/Applicant:
- Họ tên cá nhân, tổ chức/Name of person or orgnization:
- Địa chỉ cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở chính của tổ chức:
Address of person or orgnization
- Địa chỉ người đại diện/nơi đặt đại diện tại Việt Nam (nếu có)
Address of representative/representative office in Vietnam (if available)
2. Tàu xin cấp lại hoạt động tại Việt Nam/Vessel conducting fisheries activities in Vietnam:
- Tên tàu (nếu có)/Name of vessel (if available):
- Quốc tịch/Nationality:
- Số đăng ký/Registration number:
- Nơi đăng ký/Registration place:
3. Số giấy phép hoạt động thuỷ sản đã được cấp:
Number of issued fisheries license:
4. Xin hoạt động trong lĩnh vực (đánh dấu vào mục phù hợp):
Activities requested for extension
- Điều tra, thăm dò nguồn lợi thuỷ sản/Servey, exploration
- Khai thác thuỷ sản/Capture fisheries Nghề/ Fishing gears:
- Huấn luyện kỹ thuật/Technical training
- Chuyển giao công nghệ/Technology transfer
- Kinh doanh, thu mua, vận chuyển thuỷ sản
Trade, purchase, transportation
5. Địa điểm và thời gian xin phép tiếp tục hoạt động:
Area and duration for extension orperations
- Địa điểm, khu vực hoạt động/Area of orperations:
Thời gian hoạt động từ............... đến................
Period of extension operation from................. to...........
6. Cam kết/Commitment:
Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các quy định ghi trong giấy phép hoạt động thuỷ sản đã được cấp; các điều khoản cam kết trong dự án, hợp đồng đã ký kết.
While operating in Vietnam seas the fisheries vessel shall comply with Vietnamese laws and regulation and fulfill all provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.
|
Ngày..........tháng.........năm........... |
25. Tên thủ tục hành chính: Gia hạn giấy phép cho tàu cá nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam
1. Trình tự thực hiện:
- Cá nhân, tổ chức chuẩn bị đầy đủ hồ sơ, nộp hồ sơ tại bộ phận “một cửa” của Tổng cục Thủy sản;
- Cá nhân, tổ chức nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận “một cửa” của Tổng cục Thủy sản hoặc gửi theo đường bưu điện.
- Tổng cục Thủy sản xem xét, cấp gia hạn giấy phép cho tàu cá nước ngoài hoạt động trong vùng biển Việt Nam khi đủ thủ tục, hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn xin gia hạn giấy phép theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP);
- Giấy phép đã được cấp (bản sao chụp);
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (bản sao chụp);
- Báo cáo tình hình hoạt động của tàu cá trong thời gian được cấp giấy phép;
- Nhật ký khai thác thủy sản, đối với tàu cá hoạt động khai thác thủy sản, trong thời gian được cấp giấy phép.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Phụ lục V ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển của Việt Nam.
8. Phí và lệ phí: 100 USD/lần.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy gia hạn, văn bản chấp thuận.
10. Điều kiện TTHC: Trên tàu cá phải có ít nhất một người thông thạo tiếng Việt hoặc tiếng Anh.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30/3/2010 của Chính phủ về quản lý hoạt động thủy sản của tàu cá nước ngoài trong vùng biển của Việt Nam;
- Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Phụ lục V
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 32/2010/NĐ-CP ngày 30/3/2010 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh Phúc
Socialist Republic of Vietnam
Independence - Freedom - Happines
---------------
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG THỦY SẢN
TRONG VÙNG BIỂN CỦA VIỆT NAM
Application for Renenal of License Fisheries operations in Vietnam seas
1. Người xin phép/Applicant:
- Họ tên cá nhân, tổ chức/Name of person or orgnization:
- Địa chỉ cá nhân hoặc nơi đặt trụ sở chính của tổ chức:
Address of person or orgnization
- Địa chỉ người đại diện/nơi đặt đại diện tại Việt Nam (nếu có)
Address of representative/representative office in Vietnam (is available)
2. Tàu xin gia hạn hoạt động tại Việt Nam/Vessel conducting fisheries activities in Vietnam:
- Tên tàu (nếu có)/Name of vessel (if available):
- Quốc tịch/Nationality:
- Số đăng ký/Registration number:
- Nơi đăng ký/Registration place:
3. Số giấy phép hoạt động thuỷ sản đã được cấp:
Nunber of issued fisheries license:
4. Xin gia hạn hoạt động trong lĩnh vực (đánh dấu vào mục phù hợp):
Activities requested for extension
- Điều tra, thăm dò nguồn lợi thuỷ sản/Survey, exploration
- Khai thác thuỷ sản/Capture fisheries Nghề/ Fishing gears:
- Huấn luyện kỹ thuật/Technical training
- Chuyển giao công nghệ/Technology transfer
- Kinh doanh, thu mua, vận chuyển thuỷ sản
Trade, purchase, transportation
5. Địa điểm và thời gian xin phép tiếp tục hoạt động:
Area and duration for extension operations
- Địa điểm, khu vực hoạt động/Area of operations:
Thời gian hoạt động từ............... đến................
Period of extension operation from................. to...........
6. Cam kết/Commitment:
Khi hoạt động trong vùng biển của Việt Nam chúng tôi sẽ nghiêm chỉnh thực hiện các quy định của pháp luật Việt Nam; các quy định ghi trong giấy phép hoạt động thuỷ sản đã được cấp; các điều khoản cam kết trong dự án, hợp đồng đã ký kết.
While operating in Vietnam seas the fisheries vessel shall comply with Vietnamese laws and regulation and fulfill all provisions stated in the licenses, signed projects and contracts.
|
Ngày..........tháng.........năm........... |
26. Tên thủ tục hành chính: Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá
1. Trình tự thực hiện: Chủ tàu cá phải có tờ khai đề nghị được phép đóng mới, cải hoán tàu cá theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 và gửi đến Tổng cục Thủy sản.
Tổng cục Thủy sản xem xét, cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá khi đủ thủ tục, hồ sơ.
Trong thời hạn 7 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai hợp lệ cơ quan tiếp nhận Tờ khai căn cứ chủ trương phát triển tàu cá, quy hoạch phát triển nghề cá phải trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: tờ khai đề nghị được phép đóng mới, cải hoán tàu cá theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
Tờ khai đề nghị được phép đóng mới, cải hoán tàu cá theo mẫu tại Phụ lục II Thông tư 02/2007/TT-BTS.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá theo mẫu quy định tại phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007.
10. Điều kiện TTHC:
Phù hợp chủ trương phát triển tàu cá, quy hoạch phát triển nghề cá.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư 02/2007/TT-BTS hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản.
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản.
PHỤ LỤC II
TỜ KHAI ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc hướng dẫn Nghị định số 66/2005/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …….. tháng ……. năm ……
TỜ KHAI
ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
Kính gửi : ……………. (1) ……………………….
Tên tôi là : ……………………………………………………………………
Thường trú tại : ……………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số : ……………………………………………………
Xin đóng mới, cải hoán tàu cá có thông số kỹ thuật như sau :
Mẫu thiết kế : …………………………… Vật liệu vỏ : ……………………..
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m : …………. Công suất máy ……………
Nghề chính : ……………………………… Nghề kiêm : ……………………
Vùng hoạt động : ………………………………………………………………
Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ) :
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân dân |
Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
XÁC NHẬN |
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
Ghi chú:
(1) : Tổng cục Thủy sản hoặc Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản địa phương.
PHỤ LỤC III
VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI/CẢI HOÁN TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc hướng dẫn Nghị định số 66/2005/NĐ-CP)
TÊN CQ, TC CẤP TRÊN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. |
Hà Nội, ngày ….. tháng … năm 20.. |
VĂN BẢN CHẤP THUẬN
ĐÓNG MỚI/CẢI HOÁN TÀU CÁ
Theo đề nghị của ông (bà) : ……………………………………..
Địa chỉ thường trú: ……………………………………………………..
Giấy phép kinh doanh: …………………………………………………..
Về việc đóng mới/cải hoán tàu cá với các đặc điểm như sau:
- Loại nghề: ……………………………………………………………….
- Vùng hoạt động: …………………………………………………………
- Mẫu tàu: ………………………… Vật liệu vỏ: …………………………
- Kích thước chính: ………………. Công suất: …………………………..
Căn cứ vào chủ trương phát triển tàu cá của Nhà nước và quy hoạch phát triển nghề cá của địa phương, ……. (2) ….. chấp thuận ông (bà) đóng mới/cải hoán tàu cá với các nội dung trên.
|
QUYỀN HẠN CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
Ghi chú:
(1): Tên cơ quan tổ chức cấp trên
(2) Tổng cục Thuỷ sản hoặc cơ quan quản lý Nhà nước về thuỷ sản địa phương.
27. Tên thủ tục hành chính: Cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau: nộp trực tiếp về cơ quan đăng kiểm; gửi qua fax, email, sau đó gửi hồ sơ bản chính; gửi theo đường bưu điện. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP).
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng kiểm theo thông báo cho tổ chức, cá nhân thời gian chính thức sẽ tiến hành kiểm tra, nhưng không qua 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Cơ quan đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp Giấy Chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra tàu cá.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua fax, email, sau đó gửi hồ sơ bản chính; gửi theo đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Trung tâm Đăng kiểm tàu cá.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Trung tâm Đăng kiểm tàu cá.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá - Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP.
8. Phí, lệ phí: Theo từng hạng mục tại thông tư số 230/2016/TT-BTC.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp Giấy Chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá.
10. Điều kiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản;
- Điều 7, 8, 15 Quyết định số 96/2007/QĐ-BNNPTNT ngày 28/11/2007.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP.
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Phụ lục số 10
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ
(kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................, ngày....... tháng...... năm........
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:.................................................................................................
Thường trú tại: ...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:...........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng: .........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: ..........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................ ; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ: ............................................. ; Tổng dung tích: .....................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số thuyền viên,người................................
Nghề chính: ..............................................Nghề kiêm:.............................................
Vùng hoạt động:......................................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, sức ngựa |
Vòng quay định mức, v/ph |
Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần cùa từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân dân |
Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
28. Tên thủ tục hành chính: Thanh toán chi phí thực hiện lệnh điều động, huy động lực lượng, phương tiện của người có thẩm quyền để kịp thời ngăn chặn vi phạm pháp luật về thủy sản
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân được điều động, huy động nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện về Cục Kiểm ngư - Tổng cục Thủy sản đề nghị thanh toán.
- Chậm nhất sau 30 ngày (theo dấu bưu điện nơi gửi) kể từ ngày kết thúc đợt điều động, huy động các tổ chức, cá nhân được điều động người, phương tiện có trách nhiệm tổng hợp các chi phí có liên quan, làm Giấy đề nghị thanh toán theo mẫu C37-HD (ban hành kèm theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 và Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính) và hồ sơ thanh toán theo khoản 1 gửi về Cục Kiểm ngư - Tổng cục Thủy sản.
- Cục Kiểm ngư - Tổng cục Thủy sản kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ nếu nộp trực tiếp thì trả lời ngay, nếu nộp qua đường bưu điện thì sau 02 ngày nhận được phải trả lời cho tổ chức, cá nhân để hoàn thiện hồ sơ (nếu hồ sơ còn thiếu) và thực hiện việc chi trả các chi phí có liên quan theo quy định cho các tổ chức, cá nhân trực tiếp tham gia hoặc có nguyên, nhiên, vật liệu, phương tiện được điều động, huy động thời hạn tối đa 45 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ thanh toán;
- Trường hợp, khi đánh giá để bồi thường thiệt hại giữa hai bên không thỏa thuận được, thì chậm nhất sau 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ người ban hành lệnh điều động, huy động thành lập Hội đồng để đánh giá thiệt hại theo quy định. Sau 05 ngày kết thúc Hội đồng đánh giá, căn cứ kết quả đánh giá thiệt hại của Hội đồng, Cục Kiểm ngư - Tổng cục Thủy sản tiến hành thanh toán theo quy định.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đối với chi trả chi phí nguyên, nhiên, vật liệu phục vụ trực tiếp cho việc điều động, huy động:
Bản sao Lệnh điều động, huy động của cấp có thẩm quyền;
Bản sao Nhật ký hành trình của phương tiện được điều động, huy động có xác nhận của người chỉ huy tại hiện trường;
Bản chính Hợp đồng hoặc thỏa thuận sử dụng phương tiện;
Bản sao sổ đăng kiểm phương tiện.
- Đối với chi trả chi phí sử dụng, sửa chữa, đền bù phương tiện:
Bản sao Lệnh điều động, huy động của cấp có thẩm quyền;
Bản sao Nhật ký hành trình của phương tiện được điều động, huy động có xác nhận của người chỉ huy tại hiện trường;
Bản chính Hợp đồng hoặc thỏa thuận sử dụng phương tiện;
Bản chính Biên bản xác nhận hiện trạng, tình trạng hư hỏng của phương tiện và hóa đơn, chứng từ thanh toán chi phí sửa chữa phương tiện trong trường hợp phương tiện bị hư hỏng hoặc biên bản xác nhận trong trường hợp mất phương tiện;
Bản sao sổ đăng kiểm phương tiện;
Bản chính Bảng kê và hóa đơn, chứng từ thanh toán các chi phí phát sinh.
- Đối với chi trả chi phí phát sinh trong quá trình trực tiếp thực hiện lệnh điều động, huy động:
Bản sao Lệnh điều động, huy động của cấp có thẩm quyền;
Bản chính Xác nhận của người chỉ huy tại hiện trường về các chi phí phát sinh.
- Đối với chi trả chi phí cấp cứu người bị nạn, đảm bảo y tế cho các lực lượng tham gia:
Bản sao Lệnh điều động, huy động của cấp có thẩm quyền;
Bản chính Xác nhận của người chỉ huy tại hiện trường về người cần được trợ giúp về y tế;
Bản chính Xác nhận của cơ quan y tế nơi cấp cứu, điều trị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: 45 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Kiểm ngư - Tổng cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cục Kiểm ngư - Tổng cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, Cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Giấy đề nghị thanh toán theo QĐ số 19/2006/QĐ-BTC.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Thanh toán chi phí.
10. Điều kiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Thông tư liên tịch số 31/2014/TTLT-BNN-BTC ngày 06/9/2014 hướng dẫn quản lý, sử dụng kinh phí hoạt động kiểm ngư và thanh toán chi phí cho các tổ chức, cá nhân thực hiện lệnh điều động, huy động lực lượng, phương tiện của người có thẩm quyền.
Quyết định số 19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2006 và Thông tư số 185/2010/TT-BTC ngày 15/11/2010 của Bộ Tài chính.
Đơn vị:................................ |
Mẫu số C37- HD |
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Ngày.......tháng........năm...
Kính gửi:................................................
Số:..............
Họ và tên người đề nghị thanh toán:.................................................................
Bộ phận (Hoặc địa chỉ):....................................................................................
Nội dung thanh toán:........................................................................................
Số tiền:....................Viết bằng chữ:..................................................................
(Kèm theo............chứng từ gốc)
Người đề nghị thanh toán |
Kế toán trưởng |
Thủ trưởng đơn vị |
II. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP ĐỊA PHƯƠNG:
1. Tên thủ tục hành chính: Kiểm tra chất lượng giống thuỷ sản nhập khẩu (bao gồm cả giống thủy sản bố mẹ chủ lực nếu được ủy quyền)
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
Tổ chức, cá nhân đăng ký kiểm tra chất lượng giống thủy sản nhập khẩu lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện về Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh nơi nuôi cách ly kiểm dịch.
b) Thực hiện:
- Ngay khi nhận được hồ sơ đăng ký kiểm tra, Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi nuôi cách ly kiểm dịch xem xét và hướng dẫn cơ sở bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh nơi nuôi cách ly kiểm dịch xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, trong đó có thông báo cho cơ sở về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra chất lượng và gửi lại cho tổ chức, cá nhân 02 bản giấy đăng ký đã có xác nhận của Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh nơi nuôi cách ly kiểm dịch.
- Sau khi có kết quả kiểm tra (không quá 01 ngày làm việc) cơ quan kiểm tra có văn bản thông báo đạt chất lượng (theo mẫu tại Phụ lục 13) đối với lô hàng có kết quả kiểm tra đạt yêu cầu và gửi cho tổ chức, cá nhân đăng ký.
- Trường hợp kết quả kiểm tra không đảm bảo chất lượng theo quy định, Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi nuôi cách ly kiểm dịch có văn bản Thông báo không đạt chất lượng (theo mẫu tại Phụ lục 13) cho tổ chức, cá nhân đăng ký và xử lý vi phạm theo quy định.
c) Trả kết quả: trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua Bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần:
- Giấy đề nghị kiểm tra chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TTBNNPTNT;
- Bản chính hoặc bản sao chụp (có đóng dấu của cơ sở nhập khẩu) các giấy tờ: Hợp đồng mua bán, bản kê chi tiết hàng hóa (Packinglist), hóa đơn mua bán (Invoice).
b) Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: Trong thời gian không quá 01 ngày làm việc, Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi nuôi cách ly kiểm dịch xác nhận vào Giấy đăng ký kiểm tra chất lượng, trong đó có thông báo cho cơ sở về nội dung kiểm tra, thống nhất thời gian và địa điểm kiểm tra chất lượng.
Thời gian kiểm tra cụ thể theo đăng ký của tổ chức, cá nhân. Sau khi có kết quả kiểm tra (không quá 01 ngày làm việc) Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi nuôi cách ly kiểm dịch có văn bản thông báo về chất lượng.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi nuôi cách ly kiểm dịch.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương nơi nuôi cách ly kiểm dịch.
d) Cơ quan phối hợp: Cơ quan quản lý về thú y thủy sản.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
Giấy đề nghị kiểm tra chất lượng (03 bản) theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT.
8. Phí, lệ phí: 470.000 đồng + Số lượng mẫu x 80.000 đồng/mẫu.
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy thông báo đạt chất lượng hoặc giấy thông báo không đạt chất lượng.
- Thời hạn của Giấy thông báo chất lượng: Không.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22/5/2013 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và PTNT về quản lý giống thủy sản.
- Thông tư số 284/2016/TT-BTC ngày 14/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực quản lý chất lượng vật tư nuôi trồng thủy sản.
- Thông tư 09/2018/TT-BTC ngày 25/01/2018 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 284/2016/TT-BTC.
Phụ lục 12
MẪU GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
Kính gửi:…………………………………………………
Tên doanh nghiệp: ………………………………………………………………
Tên người đại diện:………………………………………………………………
Địa chỉ: ……………………………………………………………..……………
Số ĐT:……………………………Fax:………………………………...……….
Đề nghị kiểm tra chất lượng:
1. Tên giống thủy sản (kèm theo tên khoa học):..…….………………..………..
2. Số lượng:…………………….. Khối lượng:………….......………..…………
3. Tuổi:..........................................Độ thuần chủng...............................................
4. Tỷ lệ đực cái................Độ thành thục ...........................(đối với giống bố mẹ)
5. Tên cơ sở sản xuất hàng hoá:………………………………………………
6. Nước sản xuất:…………………………………….….………….…………
7. Nơi xuất hàng:……..………………………………………………………….
8. Nơi nhận hàng:………………………………………………………………..
9. Thời gian đăng ký thực hiện kiểm tra:………………..………………..……..
10. Địa điểm đăng ký thực hiện kiểm tra:…….…………..……………..……...
11. Tài liệu, hồ sơ kèm theo giấy đề nghị kiểm tra này gồm:
a)……………………………………………………..…………………………..
b)…………………………………………………………………………………
12. Thông tin liên hệ:…………..……………Số ĐT..………………………...
Ghi chú: Sau khi được cơ quan kiểm tra đóng dấu xác nhận việc đăng ký kiểm tra, Giấy này có giá trị để làm thủ tục hải quan, tạm thời được phép đưa hàng hóa về nơi đăng ký để kiểm tra chất lượng (nơi nuôi cách ly kiểm dịch) theo quy định. Kết thúc việc kiểm tra chất lượng, cơ sở phải nộp Thông báo kết quả kiểm tra cho cơ quan Hải quan để hoàn tất thủ tục./.
..............,, ngày…tháng…năm… |
..............,, ngày…tháng…năm… |
Phụ lục 13
MẪU THÔNG BÁO KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 26/2013/TT-BNNPTNT ngày 22 tháng 5 năm 2013 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Cơ quan thông báo:………………………….
Địa chỉ:............................................................
Điện thoại:............................Fax: ...................
THÔNG BÁO
KẾT QUẢ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG
|
Số: /TCTS-KQKT(*) |
Bên bán hàng:
Địa chỉ, Điện thoại, Fax:
|
Tên cơ sở sản xuất: |
|
Nơi xuất hàng: |
||
Bên mua hàng
Địa chỉ Điện thoại, Fax: |
Nơi nhận hàng |
|
Tên hàng hoá:
Mã số lô hàng:
|
Số lượng:
Khối lượng: |
Mô tả hàng hoá
|
Căn cứ Hồ sơ đăng ký, kết quả kiểm tra và kết quả xét nghiệm ........ (Cơ quan kiểm tra xác nhận) Lô hàng Đạt/ Không đạt chất lượng(**)
|
||
|
...................,, ngày……. |
Ghi chú:
(*): Đơn vị được Tổng cục Thuỷ sản uỷ quyền ghi Số theo cách tương ứng để quản lý;
(**): Ghi rõ Đạt hoặc Không đạt.
2. Tên thủ tục hành chính: Cấp mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm (cấp lần đầu và cấp lại).
1. Trình tự thực hiện:
a) Nộp hồ sơ:
Chủ cơ sở nuôi nộp 01 (một) bộ hồ sơ về cơ quan Cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh.
b) Thực hiện:
- Trong thời gian không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh hướng dẫn chủ cơ sở nuôi bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định;
- Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm (Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra); lưu hồ sơ 01 bản và gửi 01 bản cho chủ cơ sở nuôi. Trường hợp không cấp mã số nhận diện ao nuôi, cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản cấp tỉnh trả lời chủ cơ sở nuôi bằng văn bản, nêu rõ lý do.
c) Trả kết quả: trực tiếp tại Cơ quan quản lý nuôi trồng thuỷ sản cấp tỉnh hoặc gửi qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Hồ sơ đăng ký lần đầu gồm: Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện ao nuôi (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này) và bản sao sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi;
- Hồ sơ đăng ký lại gồm: Giấy đăng ký cấp lại mã số nhận diện ao nuôi (Mẫu số 02 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định này), bản gốc Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm đề nghị cấp lại và bản sao sơ đồ mặt bằng vị trí ao nuôi.
c) Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: không quá 02 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan quản lý nuôi trồng thuỷ sản cấp tỉnh.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan quản lý nuôi trồng thuỷ sản cấp tỉnh.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Giấy đăng ký cấp mã số nhận diện ao nuôi (Mẫu số 01 Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017.
- Giấy chứng nhận mã số nhận diện ao nuôi cá Tra thương phẩm (Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09/5/2017 quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
PHỤ LỤC II
MẪU GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN AO NUÔI CÁ TRA
(Kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ)
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP MÃ SỐ NHẬN DIỆN AO NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi1: ...............................................................................
Họ, tên chủ cơ sở:...................................................................................................
Số căn cước công dân/CMND (đối với chủ cơ sở nuôi không phải là doanh nghiệp) hoặc mã doanh nghiệp ...........................do ...................................................., cấp ngày.............................................
Địa chỉ liên hệ:.........................................................................................................
Số điện thoại:..................... Fax:...........................Email (nếu có):................................
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày / /2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng ao nuôi cá Tra của chủ cơ sở như sau:
TT |
Ao nuôi2 |
Địa chỉ ao nuôi3 |
Diện tích ao nuôi (m2) |
1 |
|
|
|
2 |
|
|
|
3 |
|
|
|
4 |
|
|
|
... |
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
|
................, ngày........tháng........năm....... |
_____________
[1] Ghi rõ tên cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản.
2 Ghi rõ vị trí, địa điểm ao nuôi theo sơ đồ ao nuôi.
3 Ghi cụ thể đến ấp, thôn, xã, huyện.
Mẫu số 02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY ĐĂNG KÝ CẤP LẠI MÃ SỐ NHẬN DIỆN AO NUÔI CÁ TRA THƯƠNG PHẨM
Kính gửi 1: ...............................................................................
Họ, tên chủ cơ sở:...................................................................................................
Số căn cước công dân/CMND (đối với chủ cơ sở nuôi không phải là doanh nghiệp) hoặc mã số doanh nghiệp ...........................do ...................................................., cấp ngày.............................................
Địa chỉ liên hệ:.........................................................................................................
Số điện thoại:..................... Fax:...........................Email (nếu có):................................
Căn cứ Nghị định số /2017/NĐ-CP ngày / /2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Đăng ký cấp mã số nhận diện cho từng ao nuôi cá Tra của chủ cơ sở như sau:
TT |
Mã số nhận diện ao nuôi đã được cấp2 |
Địa chỉ ao nuôi3 |
Thay đổi diện tích ao nuôi (m2) |
Thay đổi chủ cơ sở |
||
Cũ |
Mới |
Cũ |
Mới |
|||
1 |
|
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
|
|
... |
|
|
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan và chịu trách nhiệm về các thông tin đã kê khai./.
|
................, ngày........tháng........năm....... |
_____________
1 Ghi rõ tên cơ quan quản lý nuôi trồng thủy sản.
2 Ghi rõ vị trí, địa điểm ao nuôi theo sơ đồ ao nuôi.
3 Ghi cụ thể đến ấp, thôn, xã, huyện.
PHỤ LỤC III
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN MÃ SỐ NHẬN DIỆN AO NUÔI CÁ TRA
(Kèm theo Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày 09 tháng 5 năm 2017 của Chính phủ)
SỞ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN.......
CHI CỤC........................
Căn cứ Nghị định số 55/2017/NĐ-CP ngày / /2017 của Chính phủ về quản lý nuôi, chế biến và xuất khẩu sản phẩm cá Tra.
Chi cục trưởng Chi cục..................................tỉnh.............
CHỨNG NHẬN
Số: ......./20...
Họ, tên chủ cơ sở:...................................................................................................
Số căn cước công dân/CMTND (đối với chủ cơ sở nuôi không phải là doanh nghiệp) hoặc mã số doanh nghiệp ...........................do ...................................................., cấp ngày.............................................
Địa chỉ cơ sở:..........................................................................................................
Số điện thoại:.................................................... Fax:..................................................
Email (nếu có):.........................................................................................................
Mã số cơ sở nuôi (AA-BB-CCCC):.............................................................................
Có mã số nhận diện từng ao nuôi cá Tra như sau:
TT |
Mã số nhận diện ao nuôi1 |
Ao nuôi2 |
Diện tích ao nuôi (m2) |
Địa chỉ ao nuôi3 |
1 |
AA-BB-CCCC-DDD |
|
|
|
2 |
|
|
|
|
.... |
|
|
|
|
|
................, ngày........tháng........năm....... |
_____________
1 Mã số nhận diện ao nuôi cấp cho cơ sở theo từng ao.
2 Ghi rõ ký hiệu hoặc tên ao nuôi, vị trí, địa điểm ao nuôi theo sơ đồ ao nuôi.
3 Ghi cụ thể đến ấp, thôn, xã, huyện.
3. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá không thời hạn (đối với tàu cá nhập khẩu).
1. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký tàu cá tại cơ quan đăng ký tàu cá, nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú.
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và vào Sổ đăng ký tàu cá Việt Nam.
Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ để bổ sung hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá theo mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP;
- Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền (bản sao chứng thực);
- Giấy chứng nhận xóa đăng ký (bản chính) kèm theo bản dịch tiếng Việt (bản sao chứng thực) đối với tàu cá đã qua sử dụng;
- Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan (bản sao chứng thực);
- Biên lai nộp các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam (bản sao chứng thực);
- Ảnh của tàu cá nhập khẩu (02 ảnh màu cỡ 9 x 12), chụp theo hướng dọc hai bên mạn tàu.
Hồ sơ xuất trình tại cơ quan đăng ký tàu cá, bao gồm: Hồ sơ xuất xưởng của cơ sở đóng tàu đối với tàu cá đóng mới.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Tàu cá đã được đưa về Việt Nam.
- Người nhập khẩu đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu.
- Người nhập khẩu đã nộp đầy đủ các khoản thuế theo quy định của pháp luật Việt Nam (trừ trường hợp tàu cá được đăng ký tạm thời).
- Tàu cá đã được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp Sổ đăng kiểm và các Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá.
- Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thuỷ sản.
Phụ lục II
(Annex II)
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Application for registration of import fishing vessel)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ)
(Promulgated with Decree No 52/2010/NĐ-CP dated 17/5/2010 by the Government)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ..............., ngày .......tháng ......... năm ........ TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ APPLICATION FOR REGISTRATION OF FISHING VESSEL _____________ Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu cá) (*) To: (Name of the Fishing Vessel Registration Agency) Đề nghị đăng ký tàu cá với các thông số dưới đây: This is to kindly request for registration of fishing vessel with the following specifications Tên tàu: ........................................... Hô hiệu :...............:............................. Name of Vessel Call sign Kiểu tàu …………………………… Vật liệu………………………………. Type of Vessel Materials Quốc tịch…………………………… Tổng dung tích……………………… Flag Gross Tonnage Công dụng……………………………………………………………………… Used for Năm và nơi đóng………………………………………………………………… Year and Place of Build
Chủ tàu………………………………………………………………………… Vessel Owner Nơi thường trú………………………………………………………………… Residential Address Cơ quan đăng ký……………………………………………………………… Vessel Registration Agency Cơ quan đăng kiểm…………………………………………………………… Register of Vessels Cảng đăng ký………………………………………………………………….. Registry Port Hình thức đăng ký:............................................................................................. Type of registration
Ghi chú (note): (*)- Cơ quan đăng ký tàu cá của tỉnh là Chi cục Thủy sản; (Fishing Vessel Registration Agency at provincial level is Sub Department of Capture Fisheries and Fisheries Resources Protection) - Cơ quan đăng ký tàu cá của trung ương là Tổng cục Thủy sản ( Fishing Vessel Registration Agency at central level is Department of Capture Fisheries and Fisheries Resources Protection) |
PHỤ LỤC III
(Annex III)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ NHẬP KHẨU
(Registration Certificate of import fishing vessel)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ)
(Promulgated with Decree No 52/2010/NĐ-CP dated 17/5/2010 by the Government)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ N0 ………… Chứng nhận tàu cá có các thông số dưới đây đã được đăng ký vào Sổ Đăng ký tàu cá Việt Nam:
Công dụng:........................................................................................................................... Năm và nơi đóng...................................................................................................................
Chủ tàu:................................................................................................................................ Nơi thường trú...................................................................................................................... Cơ quan đăng ký................................................................................................................... Cơ quan đăng kiểm............................................................................................................... Cảng đăng ký........................................................................................................................
Ghi chú: (note): (*) - Cơ quan đăng ký tàu cá của tỉnh là Chi cục thủy sản; - Cơ quan đăng ký tàu cá của trung ương là Tổng cục Thủy sản |
4. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá tạm thời (đối với tàu cá nhập khẩu).
1. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp một (01) bộ hồ sơ đăng ký tàu cá tại cơ quan đăng ký tàu cá, nơi tổ chức, cá nhân đặt trụ sở hoặc đăng ký hộ khẩu thường trú.
Trong thời hạn ba (03) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và vào Sổ đăng ký tàu cá Việt Nam.
Trường hợp hồ sơ không đủ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá phải thông báo cho tổ chức, cá nhân nhập khẩu trong thời hạn hai (02) ngày làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ để bổ sung hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu Phụ lục II);
- Văn bản cho phép nhập khẩu tàu cá của cơ quan có thẩm quyền (bản chính);
- Giấy chứng nhận xóa đăng ký (bản chính) kèm theo bản dịch tiếng Việt (có công chứng) đối với tàu cá đã qua sử dụng;
- Tờ khai Hải quan có xác nhận đã hoàn thành thủ tục hải quan (bản sao có công chứng);
- Ảnh của tàu cá nhập khẩu (02 ảnh màu cỡ 9 x 12), chụp theo hướng dọc hai bên mạn tàu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17/5/2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
- Tàu cá đã được đưa về Việt Nam.
- Người nhập khẩu đã hoàn tất thủ tục nhập khẩu.
- Tàu cá đã được cơ quan Đăng kiểm tàu cá Việt Nam có thẩm quyền cấp Sổ đăng kiểm và các Biên bản kiểm tra an toàn kỹ thuật có liên quan theo quy định của pháp luật Việt Nam.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ về nhập khẩu tàu cá.
- Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ Sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thuỷ sản.
- Điều 10 Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên.
Điều 5 Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP.
Phụ lục II
(Annex II)
MẪU TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Application for registration of import fishing vessel)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ)
(Promulgated with Decree No 52/2010/NĐ-CP dated 17/5/2010 by the Government)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ APPLICATION FOR REGISTRATION OF FISHING VESSEL _____________ Kính gửi: (Tên cơ quan đăng ký tàu cá) (*) To: (Name of the Fishing Vessel Registration Agency) Đề nghị đăng ký tàu cá với các thông số dưới đây: This is to kindly request for registration of fishing vessel with the following specifications Tên tàu: ........................................... Hô hiệu :...............:............................. Name of Vessel Call sign Kiểu tàu …………………………… Vật liệu………………………………. Type of Vessel Materials Quốc tịch…………………………… Tổng dung tích……………………… Flag Gross Tonnage Công dụng……………………………………………………………………… Used for Năm và nơi đóng………………………………………………………………… Year and Place of Build
Chủ tàu………………………………………………………………………… Vessel Owner Nơi thường trú………………………………………………………………… Residential Address Cơ quan đăng ký……………………………………………………………… Vessel Registration Agency Cơ quan đăng kiểm…………………………………………………………… Register of Vessels Cảng đăng ký………………………………………………………………….. Registry Port Hình thức đăng ký:............................................................................................. Type of registration
Ghi chú (note): (*)- Cơ quan đăng ký tàu cá của tỉnh là Chi cục Thủy sản; - Cơ quan đăng ký tàu cá của trung ương là Tổng cục Thủy sản.
|
PHỤ LỤC IV
(Annex IV)
MẪU GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TẠM THỜI TÀU CÁ NHẬP KHẨU
(Certificate of temporary registration of import fishing vessel)
(Ban hành kèm theo Nghị định số 52/2010/NĐ-CP ngày 17 tháng 5 năm 2010 của Chính phủ)
(Promulgated with Decree No 52/2010/NĐ-CP dated 17/5/2010 by the Government)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY CHỨNG NHẬN (Có giá trị đến hết ngày … tháng … năm …. ) TÊN CƠ QUAN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ (*) N0 ………… Chứng nhận tàu cá có các thông số dưới đây đã được đăng ký:
Công dụng:........................................................................................................................... Năm và nơi đóng................................................................................................................... Lý do đăng ký tạm thời..........................................................................................................
Chủ tàu:................................................................................................................................ Nơi thường trú...................................................................................................................... Cơ quan đăng ký................................................................................................................... Cơ quan đăng kiểm............................................................................................................... Cảng đăng ký........................................................................................................................
Ghi chú: (note): (*) - Cơ quan đăng ký tàu cá của tỉnh là Chi cục thủy sản; - Cơ quan đăng ký tàu cá của trung ương là Tổng cục Thủy sản. |
5. Tên thủ tục hành chính: Xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác
1. Trình tự thực hiện:
a) Trước khi tàu cập cảng ít nhất 01 giờ, chủ hàng thông báo bằng điện thoại hoặc văn bản cho Tổ chức quản lý cảng cá thông tin về số hiệu tàu, thời gian dự kiến tàu cập cảng, sản lượng dự kiến lên cảng.
b) Tổ chức quản lý cảng cá cử cán bộ kiểm tra thực tế tại tàu:
- Đối với tàu khai thác thủy sản: đối chiếu, giám sát khối lượng, thành phần loài khai thác trên tàu phù hợp với nhật ký khai thác;
- Đối với tàu dịch vụ hậu cần nghề cá: đối chiếu, giám sát khối lượng, thành phần loài theo nhật ký thu mua chuyển tải và nhật ký khai thác của tàu được thu mua chuyển tải.
c) Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ thời điểm lên cá, chủ hàng phải hoàn thiện hồ sơ gửi tổ chức quản lý cảng cá trực tiếp hoặc theo đường bưu điện để đề nghị xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản.
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc, Tổ chức quản lý cảng cá có trách nhiệm đối chiếu thông tin tại tờ khai với danh sách tàu khai thác bất hợp pháp; nhật ký khai thác với thông tin về vị trí hoạt động của tàu do các trạm bờ cung cấp (đối với tàu có tổng công suất máy chính từ 90 CV trở lên), ký, trả cho chủ hàng 01 giấy xác nhận nguyên liệu thủy sản khai thác và lưu hồ sơ. Trường hợp không ký giấy xác nhận, Tổ chức quản lý cảng cá phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
đ) Tổ chức quản lý cảng cá trả kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho chủ hàng
e) Chủ hàng nộp phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản khai thác theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Hai (02) giấy xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản (theo mẫu quy định tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Bản sao chụp nhật ký khai thác thủy sản (đối với tàu khai thác thủy sản);
c) Bản sao chụp nhật ký thu mua, chuyển tải và nhật ký khai thác của tàu được thu mua chuyển tải (đối với tàu thu mua chuyển tải).
4. Thời hạn giải quyết: 02 (hai) ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Tổ chức quản lý cảng cá.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Tổ chức quản lý cảng cá.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận nguyên liệu thuỷ sản khai thác đã ký và đóng dấu.
8. Phí, lệ phí: 700.000 đồng/lần.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Quy định việc chứng nhận, xác nhận thủy sản khai thác.
- Thông tư số 02/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT, Thông tư số 25/2013/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2013, Thông tư số 62/2008/TT-BNN và Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT.
- Thông tư 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Phụ lục IV Annex IV
XÁC NHẬN NGUYÊN LIỆU THỦY SẢN KHAI THÁC
CATCH STATEMENT FOR RAW MATERIAL
Số xác nhận/Statement number: .......................................................................................................................................................................................
|
||
Cơ quan thẩm quyền/Validating authority: |
||
Tên/Name:………………………………………………….……Address Địa chỉ:…………………………………………………………………. |
||
Tel: |
Fax: |
Email: |
Tàu cá/Fishing vessel |
Mô tả sản phẩm/Product description |
Thuyền trưởng/ người đại diện |
||||||||||||||
Tên tàu/ số đăng ký, (Nghề khai thác) Name/Registration (Fishing gear code) |
Loại Tàu nhỏ * Tàu thông thường ** Type: Small */ Normal ** |
Cảng đăng ký Home port
|
Hô hiệu Call sign
|
Inmarsat, Fax, điện thoại (nếu có) Inmarsat, fax, TelNo (if issued) |
Số giấy phép, giá trị đến ngày Fishing licence no., period of validity |
Vùng và thời gian khai thác Catch area(s) and date |
Tên loài Species Name
|
Ngày lên cá Date of landing |
Tổng khối lượng khai thác của tàu cá (kg) Total catch of the vessel (kg)
|
Tổng khối lượng nguyên liệu mua từ tàu cá (kg) Total raw material bought from the vessel (kg) |
Tên Name |
Chữ ký Signature
|
||||
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
||||
|
Tổng/ Total |
|
|
|
||||||||||||
Nhà máy chế biến (nếu khác nhà máy chế biến)/ Processing plant (if different from the processing plant) |
|
Cơ quan thẩm quyền/Validating authority |
||||||||||||||
Tên và địa chỉ/Name and address
|
Chữ ký và đóng dấu
|
|
Tên và địa chỉ/Name and address: |
|||||||||||||
Chủ hàng xuất khẩu/Exporter |
|
Chữ ký và đóng dấu/Signature and seal |
Ngày/Date |
|||||||||||||
Tên và địa chỉ/Name and address |
Chữ ký và đóng dấu Signature and seal
|
|
|
|
||||||||||||
6. Tên thủ tục hành chính: Chứng nhận sản phẩm thủy sản khai thác trong nước không vi phạm quy định về đánh bắt bất hợp pháp.
1. Trình tự thực hiện:
- Chủ hàng có nhu cầu chứng nhận thủy sản khai thác nộp 02 (hai) bộ hồ sơ đến một trong các cơ quan thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 5 Thông tư này trực tiếp hoặc theo đường bưu điện để đề nghị chứng nhận thủy sản khai thác.
- Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của chủ hàng, cơ quan thẩm quyền xem xét hồ sơ, kiểm tra thông tin trong Giấy chứng nhận thủy sản khai thác và thực hiện:
+ Chứng nhận khi lô hàng có nội dung đúng với kê khai trong Giấy chứng nhận thủy sản khai thác và trả 01 (một) bộ hồ sơ cho chủ hàng, 01 (một) bộ lưu tại cơ quan thẩm quyền;
+ Không chứng nhận khi lô hàng có nội dung không đúng với kê khai trong hồ sơ hoặc sử dụng nguyên liệu thủy sản từ tàu cá nằm trong danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp. Trường hợp không chứng nhận phải có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thẩm quyền trả kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho chủ hàng.
- Chủ hàng nộp phí thẩm định chứng nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản khai thác theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Chủ hàng nộp nộp 02 (hai) bộ hồ sơ.
a) Mẫu Giấy chứng nhận thủy sản khai thác (theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc mẫu Giấy chứng nhận khác theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nơi nhập khẩu. Trường hợp lô hàng sử dụng nguyên liệu từ nhiều hơn 01 (một) tàu hoặc trường hợp nguyên liệu mua từ 01 (một) tàu nhưng được chế biến thành nhiều lô hàng thì phải kèm theo các thông tin bổ sung quy định tại Phụ đính Va ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản kê khai Phụ đính Thông tin vận tải (theo mẫu quy định tại Phụ đính Vb ban hành kèm theo Thông tư này);
c) Bản sao chụp Giấy xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản khai thác.
4. Thời hạn giải quyết: 02 (hai) ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận thuỷ sản khai thác đã ký và đóng dấu.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Mẫu Giấy chứng nhận thủy sản khai thác (theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc mẫu Giấy chứng nhận khác theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nơi nhập khẩu. Trường hợp lô hàng sử dụng nguyên liệu từ nhiều hơn 01 (một) tàu hoặc trường hợp nguyên liệu mua từ 01 (một) tàu nhưng được chế biến thành nhiều lô hàng thì phải kèm theo các thông tin bổ sung quy định tại Phụ đính Va ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản kê khai Phụ đính Thông tin vận tải (theo mẫu quy định tại Phụ đính Vb ban hành kèm theo Thông tư này).
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 02/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT, Thông tư số 25/2013/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2013, Thông tư số 62/2008/TT-BNN và Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT.
Phụ lục V Annex V
CHỨNG NHẬN THỦY SẢN KHAI THÁC
CATCH CERTIFICATE
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỔNG CỤC THỦY SẢN MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT DIRECTORATE OF FISHERIES |
||||||||||||
CHỨNG NHẬN THỦY SẢN KHAI THÁC CATCH CERTIFICATE |
||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số chứng nhận/Document number.............................................. |
Cơ quan thẩm quyền Validating authority: ............................................. |
|||||||||||
1. Tên cơ quan thẩm quyền/Authority’s name:
|
Địa chỉ/Address:
|
Tel: Fax: |
||||||||||
2. Tên tàu/ số đăng ký/Fishing vessel name/ Registration No.: |
Cảng đăng ký, Cờ/Home port, Flag: |
Hô hiệu/Call sign: |
Số IMO, Lloyd’s (nếu có)/ IMO/ Lloyd’s number (if issued): |
|||||||||
Giấy phép khai thác - Giá trị đến ngày Fishing license No - Valid to: |
Số Inmarsat, Fax, điện thoại, địa chỉ Email (nếu có) Inmarsat No, Fax, Telephone No, Email address (if issued): |
|||||||||||
Thông tin về tàu cá chi tiết xem Phụ đính Va kèm theo/Inforrmation of Fishing vessel is indicated on the Appendix Va |
||||||||||||
3. Mô tả sản phẩm/Description of Products
|
Loại hình chế biến trên tàu cá được cấp phép (nếu có) Type of processing authorized on board (if available): |
|||||||||||
Loài Species
|
Mã sản phẩm Product code
|
Vùng và thời gian khai thác Catch area(s) and dates
|
Khối lượng nguyên liệu ước tính của lô hàng (kg) Estimated live weight
|
Khối lượng lên bến ước tính của tàu cá (nếu có) (kg) Estimated weight to be landed (if available) (kg)
|
Khối lượng nguyên liệu đã được xác nhận (nếu có) (kg) Verified weight landed (if available) (kg)
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
4. Tham chiếu các quy định về quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản/References of applicable conservation and management measures: …………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…… |
||||||
5. Tên thuyền trưởng tàu cá - Chữ ký - dấu/Name of master of fishing vessel - Signature - seal
|
||||||
6. Khai báo chuyển tải trên biển (tên thuyền trưởng tàu khai thác)/Declaration of transhipment at sea (name of master of fishing vessel)
|
Chữ ký và ngày Signature and date |
Khu vực/vị trí chuyển tải Transshipment area/position
|
Khối lượng ước tính (kg) Estimated weight (kg)
|
|||
Tên thuyền trưởng tàu nhận Master of receiving vessel |
Chữ ký/Signature
|
Tên tàu/Vessel name
|
Hô hiệu/Call sign
|
Số IMO, Lloyd’s (nếu có) IMO/ Lloyd’s number (if issued): |
||
7. Xác nhận chuyển hàng tại cảng/Transhipment authorization within a port area |
||||||||||||
Tên/Name
|
Cơ quan quản lý cảng Port authority
|
Chữ ký/Signature |
Địa chỉ/Address |
Điện thoại Tel |
Cảng lên cá Port of landing |
Ngày lên cá Date of landing |
Dấu/Seal (stamp)
|
|||||
8. Tên chủ hàng xuất khẩu/Name and address of exporter
|
Chữ ký/Signature |
Ngày/Date
|
Dấu/Seal |
|||||||||
9. Chứng nhận của Cơ quan thẩm quyền nước treo cờ/Flag state authority validation |
||||||||||||
Full name Họ và tên
Title Chức vụ |
Signature Chữ ký:
|
Date Ngày
|
Seal Dấu
|
|||||||||
10. Thông tin vận tải, xem Phụ đính Vb kèm theo/Transport details, see Appendix Vb attached |
||||||||||||
11. Khai báo của đơn vị nhập khẩu/Importer declaration |
||||||||||||
Tên đơn vị nhập khẩu/Name of importer
Địa chỉ/Address |
Chữ ký/Signature
|
Ngày/Date
|
Dấu/Seal
|
Mã CN sản phẩm Product CN code
|
||||||||
Theo quy định của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu: As regulated by the imported authorities: |
Tài liệu tham chiếu Reference
|
|
|
|
||||||||
12. Cơ quan thẩm quyền kiểm soát nhập khẩu 12. Import control - authority |
Địa điểm/Place |
Cho phép nhập khẩu Importation authorized |
Chưa cho phép nhập khẩu Importation suspended |
Yêu cầu kiểm tra - ngày Verification requested - date |
||||||||
Khai báo hải quan, nếu có Customs declaration, if issued |
Số/Number |
Ngày/Date |
Địa điểm/Place: |
|||||||||
Phụ đính Va/Appendix Va
THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐƯỢC CHẾ BIẾN TỪ TÀU CÁ CỦA VIỆT NAM
ADDITIONAL INFORMATION FOR FISHERIES PRODUCTS OBTAINED FROM THE FISHING VESSELS OF VIET NAM
Đính kèm Chứng nhận số/Attached to the Catch certificate: ……………………………
Mục I/Section I:
Quốc gia tàu treo cờ/State/Flag: Việt Nam
Các thông tin sau cần thu thập trong quá trình chứng nhận/The following information in section should be included if available at the moment of request for validation:
Số vận đơn/Invoice No.: Số công-ten-nơ/Container No.: Nước đến/Destination country:
Đơn vị nhập khẩu/Importer:
Mục II/Section II:
Tàu cá Fishing vessel |
Mô tả sản phẩm Product description |
chủ hàng exporter |
||||||||||||||
Tên,số đăng ký (Nghề khai thác)/ Name, Registration (Fishing gear code) |
Loại: Tàu nhỏ* Tàu thông thường**/ Type: Small*/ Normal** |
Cảng đăng ký/ Home port |
Hô hiệu/ Call sign |
Inmarsat, Fax, điện thoại (nếu có)/ Inmarsat, fax, Tel No (if issued) |
Số giấy phép, giá trị đến ngày/ Fishing licence No, period of validity |
Vùng và thời gian khai thác/ Catch area(s) and date |
Tên loài/ Species Name |
Loại hình chế biến trên tàu cá được cấp phép/ Type processing authorized on board |
Ngày lên cá/ Date of landing |
Tổng khối lượng khai thác của tàu cá (kg)/ Total catch of the vessel (kg)4 |
Khối lượng nguyên liệu đưa vào chế biến từ tổng khối lượng khai thác (kg)5/ Catch processed from the total catch (kg) |
Khối lượng sản phẩm thủy sản trong lô hàng (kg)6/ Processed fishery product for export (kg) |
Product Mã sản phẩm/ HS code of the exported |
Tên/Name |
Ngày và chữ ký/ Date and signature |
Dấu/ Seal |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng/ Total |
|
|
|
|
Nhà máy chế biến (nếu khác nhà máy chế biến)/ Processing plant (if different from the processing plant)
|
|
Cơ quan thẩm quyền/Validating authority |
||
Tên và địa chỉ/Name and address |
Chữ ký và đóng dấu Signature and seal
|
|
Tên và địa chỉ/Name and address: |
|
Chủ hàng/Exporter |
|
Chữ ký và đóng dấu/Signature and seal |
Ngày tháng năm/Date:
|
|
Tên và địa chỉ/Name and address |
Chữ ký và đóng dấu Signature and seal
|
|
|
|
“Tôi cam kết rằng những thông tin trên là đúng sự thực và phù hợp với khai báo ở trên”
“I herevy declare that the above information is true and corresponds to the above described export”
_____________
4 Tổng khối lượng loài thủy sản tàu cá lên bến
5 Khối lượng loài thủy sản chủ hàng đã mua
6 Khối lượng sản phẩm đưa vào chế biến
Phụ đính 5b Appendix 5b
THÔNG TIN VẬN TẢI (TRANSPORT DETAILS)
TRANSPORT DETAILS
THÔNG TIN VẬN TẢI
Document number/Số chứng nhận ………………………………………………………………………………… |
|||
1.1. Country of Exportation/Quốc gia xuất khẩu: Port/airport/other place of departure/Cảng/sân bay/địa điểm xuất phát khác:
|
|||
Vessel name/flag/Tên tàu/Nước treo cờ Voyage No./Bill of landing No/Số chuyến/số vận đơn đường biển Flight number/airway bill number/Số chuyến bay/Số vận đơn hàng không: Truck nationality and registration number/Quốc tịch xe và số đăng ký: Railway bill number/Số vận đơn đường sắt: Other transport documents/Các giấy tờ vận tải khác:
|
|||
1.2 Exporter Signature/Chữ ký của chủ hàng xuất khẩu |
|||
Container number(s), see list below/ Số công - ten - nơ, xem danh sách kèm theo |
Name of Exporter Tên của nhà xuất khẩu |
Address Địa chỉ |
Signature Chữ ký |
7. Tên thủ tục hành chính: Chứng nhận lại sản phẩm thủy sản khai thác trong nước không vi phạm quy định về đánh bắt bất hợp pháp.
1. Trình tự thực hiện:
- Chủ hàng có nhu cầu chứng nhận lại thủy sản khai thác nộp 02 (hai) bộ hồ sơ trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến cơ quan thẩm quyền đã chứng nhận thủy sản khai thác quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư này để đề nghị chứng nhận lại.
- Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ của chủ hàng, cơ quan thẩm quyền xem xét hồ sơ, kiểm tra thông tin trong Giấy chứng nhận thủy sản khai thác và thực hiện:
+ Chứng nhận khi lô hàng có nội dung đúng với kê khai trong Giấy chứng nhận thủy sản khai thác và trả 01 (một) bộ hồ sơ cho chủ hàng, 01 (một) bộ lưu tại cơ quan thẩm quyền;
+ Không chứng nhận khi lô hàng có nội dung không đúng với kê khai trong hồ sơ hoặc sử dụng nguyên liệu thủy sản từ tàu cá nằm trong danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp. Trường hợp không chứng nhận phải có văn bản trả lời chủ hàng và nêu rõ lý do.
- Cơ quan thẩm quyền trả kết quả trực tiếp hoặc qua đường bưu điện cho chủ hàng.
- Chủ hàng nộp phí thẩm định chứng nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản khai thác theo quy định của pháp luật về phí và lệ phí.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ: Chủ hàng nộp nộp 02 (hai) bộ hồ sơ.
a) Đơn đề nghị chứng nhận lại thủy sản khai thác (theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Mẫu Giấy chứng nhận thủy sản khai thác (theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc mẫu Giấy chứng nhận khác theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nơi nhập khẩu;
c) Giấy chứng nhận bị rách, nát không còn nguyên vẹn.
4. Thời hạn giải quyết: 02 (hai) ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Chứng nhận thuỷ sản khai thác đã ký và đóng dấu.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
a) Đơn đề nghị chứng nhận lại thủy sản khai thác (theo quy định tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này);
b) Mẫu Giấy chứng nhận thủy sản khai thác (theo quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này) hoặc mẫu Giấy chứng nhận khác theo yêu cầu của Cơ quan thẩm quyền nơi nhập khẩu.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Cơ quan thẩm quyền chỉ chứng nhận lại khi Giấy chứng nhận thủy sản khai thác bị rách, nát không còn nguyên vẹn.
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 02/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT, Thông tư số 25/2013/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2013, Thông tư số 62/2008/TT-BNN và Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT.
Phụ lục V Annex V
CHỨNG NHẬN THỦY SẢN KHAI THÁC
CATCH CERTIFICATE
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN TỔNG CỤC THỦY SẢN MINISTRY OF AGRICULTURE AND RURAL DEVELOPMENT DIRECTORATE OF FISHERIES |
||||||||||||
CHỨNG NHẬN THỦY SẢN KHAI THÁC CATCH CERTIFICATE |
||||||||||||
---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|---|
Số chứng nhận/Document number.............................................. |
Cơ quan thẩm quyền Validating authority: ............................................. |
|||||||||||
1. Tên cơ quan thẩm quyền/Authority’s name:
|
Địa chỉ/Address:
|
Tel: Fax: |
||||||||||
2. Tên tàu/ số đăng ký/Fishing vessel name/ Registration No.: |
Cảng đăng ký, Cờ/Home port, Flag: |
Hô hiệu/Call sign: |
Số IMO, Lloyd’s (nếu có)/ IMO/ Lloyd’s number (if issued): |
|||||||||
Giấy phép khai thác - Giá trị đến ngày Fishing license No - Valid to: |
Số Inmarsat, Fax, điện thoại, địa chỉ Email (nếu có) Inmarsat No, Fax, Telephone No, Email address (if issued): |
|||||||||||
Thông tin về tàu cá chi tiết xem Phụ đính Va kèm theo/Inforrmation of Fishing vessel is indicated on the Appendix Va |
||||||||||||
3. Mô tả sản phẩm/Description of Products
|
Loại hình chế biến trên tàu cá được cấp phép (nếu có) Type of processing authorized on board (if available): |
|||||||||||
Loài Species
|
Mã sản phẩm Product code
|
Vùng và thời gian khai thác Catch area(s) and dates
|
Khối lượng nguyên liệu ước tính của lô hàng (kg) Estimated live weight
|
Khối lượng lên bến ước tính của tàu cá (nếu có) (kg) Estimated weight to be landed (if available) (kg)
|
Khối lượng nguyên liệu đã được xác nhận (nếu có) (kg) Verified weight landed (if available) (kg)
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
|
|
|
|
|
|
|||||||
4. Tham chiếu các quy định về quản lý và bảo vệ nguồn lợi thủy sản/References of applicable conservation and management measures: …………………………….…………………………….…………………………….…………………………….…… |
||||||
5. Tên thuyền trưởng tàu cá - Chữ ký - dấu/Name of master of fishing vessel - Signature - seal
|
||||||
6. Khai báo chuyển tải trên biển (tên thuyền trưởng tàu khai thác)/Declaration of transhipment at sea (name of master of fishing vessel)
|
Chữ ký và ngày Signature and date |
Khu vực/vị trí chuyển tải Transshipment area/position
|
Khối lượng ước tính (kg) Estimated weight (kg)
|
|||
Tên thuyền trưởng tàu nhận Master of receiving vessel |
Chữ ký/Signature
|
Tên tàu/Vessel name
|
Hô hiệu/Call sign
|
Số IMO, Lloyd’s (nếu có) IMO/ Lloyd’s number (if issued): |
||
7. Xác nhận chuyển hàng tại cảng/Transhipment authorization within a port area |
||||||||||||
Tên/Name
|
Cơ quan quản lý cảng Port authority
|
Chữ ký/Signature |
Địa chỉ/Address |
Điện thoại Tel |
Cảng lên cá Port of landing |
Ngày lên cá Date of landing |
Dấu/Seal (stamp)
|
|||||
8. Tên chủ hàng xuất khẩu/Name and address of exporter
|
Chữ ký/Signature |
Ngày/Date
|
Dấu/Seal |
|||||||||
9. Chứng nhận của Cơ quan thẩm quyền nước treo cờ/Flag state authority validation |
||||||||||||
Full name Họ và tên
Title Chức vụ |
Signature Chữ ký:
|
Date Ngày
|
Seal Dấu
|
|||||||||
10. Thông tin vận tải, xem Phụ đính Vb kèm theo/Transport details, see Appendix Vb attached |
||||||||||||
11. Khai báo của đơn vị nhập khẩu/Importer declaration |
||||||||||||
Tên đơn vị nhập khẩu/Name of importer
Địa chỉ/Address |
Chữ ký/Signature
|
Ngày/Date
|
Dấu/Seal
|
Mã CN sản phẩm Product CN code
|
||||||||
Theo quy định của cơ quan thẩm quyền nước nhập khẩu: As regulated by the imported authorities: |
Tài liệu tham chiếu Reference
|
|
|
|
||||||||
12. Cơ quan thẩm quyền kiểm soát nhập khẩu 12. Import control - authority |
Địa điểm/Place |
Cho phép nhập khẩu Importation authorized |
Chưa cho phép nhập khẩu Importation suspended |
Yêu cầu kiểm tra - ngày Verification requested - date |
||||||||
Khai báo hải quan, nếu có Customs declaration, if issued |
Số/Number |
Ngày/Date |
Địa điểm/Place: |
|||||||||
Phụ đính Va/Appendix Va
THÔNG TIN BỔ SUNG CHO CÁC SẢN PHẨM THỦY SẢN ĐƯỢC CHẾ BIẾN TỪ TÀU CÁ CỦA VIỆT NAM
ADDITIONAL INFORMATION FOR FISHERIES PRODUCTS OBTAINED FROM THE FISHING VESSELS OF VIET NAM
Đính kèm Chứng nhận số/Attached to the Catch certificate: ……………………………
Mục I/Section I:
Quốc gia tàu treo cờ/State/Flag: Việt Nam
Các thông tin sau cần thu thập trong quá trình chứng nhận/The following information in section should be included if available at the moment of request for validation:
Số vận đơn/Invoice No.: Số công-ten-nơ/Container No.: Nước đến/Destination country:
Đơn vị nhập khẩu/Importer:
Mục II/Section II:
Tàu cá Fishing vessel |
Mô tả sản phẩm Product description |
chủ hàng exporter |
||||||||||||||
Tên,số đăng ký (Nghề khai thác)/ Name, Registration (Fishing gear code) |
Loại: Tàu nhỏ* Tàu thông thường**/ Type: Small*/ Normal** |
Cảng đăng ký/ Home port |
Hô hiệu/ Call sign |
Inmarsat, Fax, điện thoại (nếu có)/ Inmarsat, fax, Tel No (if issued) |
Số giấy phép, giá trị đến ngày/ Fishing licence No, period of validity |
Vùng và thời gian khai thác/ Catch area(s) and date |
Tên loài/ Species Name |
Loại hình chế biến trên tàu cá được cấp phép/ Type processing authorized on board |
Ngày lên cá/ Date of landing |
Tổng khối lượng khai thác của tàu cá (kg)/ Total catch of the vessel (kg)4 |
Khối lượng nguyên liệu đưa vào chế biến từ tổng khối lượng khai thác (kg)5/ Catch processed from the total catch (kg) |
Khối lượng sản phẩm thủy sản trong lô hàng (kg)6/ Processed fishery product for export (kg) |
Product Mã sản phẩm/ HS code of the exported |
Tên/Name |
Ngày và chữ ký/ Date and signature |
Dấu/ Seal |
(1) |
(2) |
(3) |
(4) |
(5) |
(6) |
(7) |
(8) |
(9) |
(10) |
(11) |
(12) |
(13) |
(14) |
(15) |
(16) |
(17) |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng/ Total |
|
|
|
|
Nhà máy chế biến (nếu khác nhà máy chế biến)/ Processing plant (if different from the processing plant)
|
|
Cơ quan thẩm quyền/Validating authority |
||
Tên và địa chỉ/Name and address |
Chữ ký và đóng dấu Signature and seal
|
|
Tên và địa chỉ/Name and address: |
|
Chủ hàng/Exporter |
|
Chữ ký và đóng dấu/Signature and seal |
Ngày tháng năm/Date:
|
|
Tên và địa chỉ/Name and address |
Chữ ký và đóng dấu Signature and seal
|
|
|
|
“Tôi cam kết rằng những thông tin trên là đúng sự thực và phù hợp với khai báo ở trên”
“I herevy declare that the above information is true and corresponds to the above described export”
_____________
4 Tổng khối lượng loài thủy sản tàu cá lên bến
5 Khối lượng loài thủy sản chủ hàng đã mua
6 Khối lượng sản phẩm đưa vào chế biến
Phụ đính 5b Appendix 5b
THÔNG TIN VẬN TẢI (TRANSPORT DETAILS)
TRANSPORT DETAILS
THÔNG TIN VẬN TẢI
Document number/Số chứng nhận ………………………………………………………………………………… |
|||
1.1. Country of Exportation/Quốc gia xuất khẩu: Port/airport/other place of departure/Cảng/sân bay/địa điểm xuất phát khác:
|
|||
Vessel name/flag/Tên tàu/Nước treo cờ Voyage No./Bill of landing No/Số chuyến/số vận đơn đường biển Flight number/airway bill number/Số chuyến bay/Số vận đơn hàng không: Truck nationality and registration number/Quốc tịch xe và số đăng ký: Railway bill number/Số vận đơn đường sắt: Other transport documents/Các giấy tờ vận tải khác:
|
|||
1.2 Exporter Signature/Chữ ký của chủ hàng xuất khẩu |
|||
Container number(s), see list below/ Số công - ten - nơ, xem danh sách kèm theo |
Name of Exporter Tên của nhà xuất khẩu |
Address Địa chỉ |
Signature Chữ ký |
8. Tên thủ tục hành chính: Đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp
1. Trình tự thực hiện:
a) Chủ tàu nộp Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này trực tiếp hoặc theo đường bưu điện đến cơ quan thẩm quyền nơi đăng ký tàu cá.
b) Không quá 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị, cơ quan thẩm quyền kiểm tra các biện pháp khắc phục vi phạm khai thác bất hợp pháp của chủ tàu và ra thông báo bằng văn bản về việc đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp. Thông báo này được gửi cho Tổng cục Thủy sản để đưa ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp chậm nhất sau 02 ngày làm việc kể từ ngày ra thông báo; trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
c) Cơ quan nhận đơn trả kết quả cho chủ tàu trực tiếp hoặc theo đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 05 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị theo mẫu quy định tại Phụ lục X ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC: thông báo bằng văn bản về việc đưa tàu cá ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp.
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
Sau thời hạn 02 (hai) năm từ ngày đưa tàu cá vào danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp khi tàu cá không vi phạm các quy định tại Điều 4 của Thông tư này.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30/12/2015 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Thông tư số 02/2018/TT-BNNPTNT sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 50/2015/TT-BNNPTNT, Thông tư số 25/2013/TT-BNNPTNT ngày 10/5/2013, Thông tư số 62/2008/TT-BNN và Thông tư số 26/2016/TT-BNNPTNT.
Phụ lục X Annex X
REQUEST TO REMOVE FROM THE IUU VESSEL LIST
ĐỀ NGHỊ ĐƯA TÀU CÁ RA KHỎI DANH SÁCH TÀU CÁ KHAI THÁC BẤT HỢP PHÁP
(Ban hành kèm theo Thông tư số: 50/2015/TT-BNNPTNT ngày 30 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Promugated under Circular No: 50/2015/TT-BNNPTNT dated on 30/12/2015 by Minister of Minisstry of Agriculture and Rural Development)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------
……….., ngày tháng năm …….. place and date.......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐƯA TÀU CÁ RA KHỎI DANH SÁCH TÀU CÁ KHAI THÁC BẤT HỢP PHÁP
LETTER TO REQUEST FOR REMOVAL FROM THE IUU VESSEL LIST
Kính gửi To: …………………………………………………………
Tên tôi là/Full name of vessel owner……………………Điện thoại/Tel………….…….
Địa chỉ/Address: …………………………………………………………………………
Chủ tàu cá mang số đăng ký số/Vessel registration number:…………………………….
Ngày/On ………..tàu cá/my vessel numbered…………….bị đưa vào danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định với lý do/was listed in the IUU vessel list due to: ………………
…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….……
…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….……
…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….……
…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….……
…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….……
…………………………….…………………………….…………………………….…………………………….……
Tôi đã thực hiện các hành động khắc phục nhưng sai phạm theo đúng quy định của pháp luật, nay tôi đề đề nghị Cơ quan thẩm quyền đưa tàu cá ………….ra khỏi danh sách tàu cá khai thác bất hợp pháp, không báo cáo, không theo quy định./.
Actually, I can demonstrate that my vessel did not engage in any of the IUU fishing activities and thus I am strongly requesting to remove ............ out of the IUU vessel list./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN/VESSEL OWNER |
9. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đóng mới
1. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ về cơ quan đăng ký tàu cá để cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ cơ quan đăng ký tàu cá phải hướng dẫn chủ tàu bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ);
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tàu:
+ Giấy chứng nhận xuất xưởng do chủ cơ sở đóng, sửa tàu cấp (bản chính);
+ Văn bản chấp thuận đóng mới tàu cá.
- Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính);
- Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
Số lượng hồ sơ: 01 Bộ.
4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Phụ lục số 4 Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
Tàu cá được đăng ký vào sổ đăng ký tàu cá khi có đủ các điều kiện sau:
+ Phù hợp với chủ trương phát triển tàu cá của ngành thuỷ sản;
+ Chủ tàu cá phải cam kết không sử dụng tàu vào các mục đích khác trái pháp luật;
+ Không còn mang số đăng ký tàu nào khác;
+ Đã hoàn tất việc đăng kiểm;
+ Nếu là tàu cá nhập khẩu thì không được quá 8 tuổi đối với tàu vỏ gỗ và 15 tuổi đối với tàu vỏ bằng vật liệu khác;
+ Tàu cá thuộc tổ chức, cá nhân nước ngoài phải có trụ sở thường trú tại Việt Nam và phải được Chính phủ Việt Nam cho phép.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), có hiệu lực từ ngày 06/8/2006.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ lục số 4
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
..........., ngày....... tháng...... năm......
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:.....................................................................
Thường trú tại: ......................................................................................
Chứng minh nhân dân số:......................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng..............................
Năm, nơi đóng: .......................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: ...................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ..................... ; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ: ........................... ; Tổng dung tích: ..................................
Sức chở tối đa, tấn: ..............................Số thuyền viên,người.........................
Nghề chính: .......................................Nghề kiêm:..............................
Vùng hoạt động:..................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, sức ngựa |
Vòng quay định mức, v/ph |
Ghi chú |
No1 |
|
|
|
|
|
No2 |
|
|
|
|
|
No3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh thư nhân dân |
Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
10. Tên thủ tục hành chính: Cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
1. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ về cơ quan đăng ký tàu cá để cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
- Cơ quan đăng ký tàu cá xét cấp lại "Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá" cho chủ tàu chậm nhất không quá 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định.
- Trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ trực tiếp, cơ quan cấp Giấy chứng nhận phải xem xét, hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định ngay khi nhận được hồ sơ. Trong trường hợp cá nhân, tổ chức nộp hồ sơ qua đường bưu điện, cơ quan cấp Giấy chứng nhận phải xem xét, hướng dẫn cá nhân, tổ chức bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá được cấp lại phải giữ nguyên số đăng ký đã được cấp và ghi rõ lần cấp.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đề nghị đổi tên tàu hoặc cấp lại giấy chứng nhận đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 7 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ);
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (nếu bị rách nát, hư hỏng hoặc thay đổi tên tàu; bản chính) hoặc giấy khai báo bị mất "Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá".
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Phụ lục số 7, Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
10. Điều kiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn).
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ lục số 7.
TỜ KHAI ĐỀ NGHỊ ĐỔI TÊN TÀU HOẶC CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐỔI TÊN TÀU/CẤP LẠI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: .....................................................................................
Họ tên người đứng khai:..............................................................
Thường trú tại: .............................................................................
Chứng minh nhân dân số:............................................................
Đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng:........................
Năm, nơi đóng:.............................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký:.................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ..........................................................
Chiều chìm d,m:.........................................................................................
Vật liệu vỏ: ................................ ; Tổng dung tích: .................................
Sức chở tối đa, tấn: ........................Số thuyền viên,người..............................
Nghề chính: ............................................Nghề kiêm:............................
Vùng hoạt động:..............................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, sức ngựa |
Vòng quay định mức, v/ph |
Ghi chú |
No1 |
|
|
|
|
|
No2 |
|
|
|
|
|
No3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần cùa từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh thư nhân dân |
Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
11. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu.
1. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá chuyển nhượng quyền sở hữu lập hồ sơ gửi về Cơ quan đăng ký tàu cá.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ cơ quan đăng ký tàu cá phải hướng dẫn chủ tàu bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ);
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tàu:
+ Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu tàu theo quy định hiện hành của Nhà nước (bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản chính) kèm theo hồ sơ đăng ký gốc của tàu (bản chính).
- Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính);
- Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Phụ lục số 4 Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
10. Điều kiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), có hiệu lực từ ngày 06/8/2006.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ lục số 4
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:..........................................................................................
Thường trú tại: .......................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:......................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ................................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng: .......................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: .......................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ............................ ; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ: .......................................... ; Tổng dung tích: .....................................
Sức chở tối đa, tấn: ...............................Số thuyền viên,người...............................
Nghề chính: ............................................Nghề kiêm:.............................................
Vùng hoạt động:.....................................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, sức ngựa |
Vòng quay định mức, v/ph |
Ghi chú |
No1 |
|
|
|
|
|
No2 |
|
|
|
|
|
No3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh thư nhân dân |
Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
05 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
12. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá thuộc diện thuê tàu trần hoặc thuê - mua tàu.
1. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá thuộc diện thuê tàu trần hoặc thuê - mua tàu lập hồ sơ gửi về cơ quan đăng ký tàu cá.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ cơ quan đăng ký tàu cá phải hướng dẫn chủ tàu bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ);
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tàu:
+Văn bản chấp thuận cho thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu vào Việt Nam do cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cấp (bản chính);
+ Hợp đồng thuê tàu trần, hoặc thuê - mua tàu vào Việt Nam (bản chính);
+ Giấy chứng nhận tạm ngừng đăng ký cũ của tàu do cơ quan Đăng ký cũ cấp (bản chính) và kèm theo bản dịch ra tiếng Việt do cơ quan có thẩm quyền xác nhận nội dung dịch.
- Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính);
- Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
Mẫu Phụ lục số 4 Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
10. Điều kiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), có hiệu lực từ ngày 06/8/2006.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ lục số 4
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/ 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................, ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:..........................................................................................
Thường trú tại: .......................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.......................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ...............................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng: .....................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: ......................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ............................ ; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ: ............................................ ; Tổng dung tích: ...................................
Sức chở tối đa, tấn: ..............................Số thuyền viên,người................................
Nghề chính: ............................................Nghề kiêm:.............................................
Vùng hoạt động:....................................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, sức ngựa |
Vòng quay định mức, v/ph |
Ghi chú |
No1 |
|
|
|
|
|
No2 |
|
|
|
|
|
No3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần cùa từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh thư nhân dân |
Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
04 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
13. Tên thủ tục hành chính: Đăng ký thuyền viên và cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá.
1. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá lập hồ sơ gửi về Cơ quan đăng ký tàu cá.
Cơ quan đăng ký tàu cá cấp sổ danh bạ thuyền viên tàu cá cho chủ tàu trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa đầy đủ theo quy định thì trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ, cơ quan đăng ký phải thông báo cho chủ tàu cá để bổ sung hồ sơ theo quy định.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký Danh sách thuyền viên tàu cá kèm theo danh sách thuyền viên tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 9 Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng);
- Chứng chỉ chuyên môn nghiệp vụ phù hợp với các chức danh quy định trên tàu cá hoặc Chứng minh thư nhân dân (bản sao).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Phụ lục số 9, Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15/12/2010 của Chính phủ.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Sổ danh bạ thuyền viên tàu cá.
10. Điều kiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), có hiệu lực từ ngày 06/8/2006.
Phụ lục số 9.
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ DANH SÁCH THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…....ngày……..tháng……..năm………
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ DANH SÁCH THUYỀN VIÊN TÀU CÁ
Kính gửi:…………………………………………………………..
Tên tôi là:……………………………….Nam, nữ………………………………
Ngày tháng năm sinh:……………………………………………………………
Nguyên quán:……………………………………………………………………
Thường trú tại:…………………………………………………………………...
Là chủ tàu:....................................................................Số đăng ký.......................
Chứng minh nhân dân số:……………...cấp tại………………………………
Nghề nghiệp:……………………………………………………………………
Trình độ văn hoá:………………………………………………………………
Trình độ chuyên môn:……………………………………………………………
Chứng chỉ chuyên môn số:…………….ngày cấp………………………………
Cơ quan cấp:……………………………………………………………………
Tôi làm tờ khai này kính trình cơ quan đăng ký tàu cá cấp danh sách thuyền viên tàu cá.
Tôi xin chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của Nhà nước ban hành.
|
Người khai |
14. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đăng ký bè cá.
1. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu cấp giấy chứng nhận đăng ký bè cá lập hồ sơ gửi về Chi cục Thủy sản.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký bè cá cấp Giấy chứng nhận đăng ký bè cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 6 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011). Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa đủ theo quy định cơ quan đăng ký bè cá phải thông báo tổ chức, cá nhân đề nghị đăng ký bè cá trong thời hạn 02 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký bè cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 5 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011);
- Giấy tờ hợp pháp do Cơ quan có thẩm quyền cấp về Quyền sử dụng mặt nước, hoặc quyền thuê mặt nước đặt bè cá;
- Sơ đồ vùng nước nơi đặt bè cá (nếu có);
- Giấy cam kết đảm bảo các điều kiện, tiêu chuẩn vệ sinh thú y, vệ sinh an toàn thực phẩm và bảo vệ môi trường trong hoạt động nuôi thủy sản bằng bè cá.
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu quy định tại Phụ lục số 5, Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký bè cá.
10. Điều kiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý củaTTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản.
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và PTNT), có hiệu lực từ ngày 06/8/2006.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ lục số 5
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ BÈ CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.............., ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ BÈ CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:.........................................................................................
Thường trú tại: ......................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:.......................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký bè cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của bè cá như sau:
Đối tượng nuôi: ......................................................................................................
Năm, nơi đóng: .....................................................................................................
Nơi đặt bè: .............................................................................................................
Kích thước chính L(m) x B(m) x D(m): .................................................................
Vật liệu khung bè: ............................................. ; Vật liệu dự trữ nổi: .................
Tổng dung tích: .....................................................................................................
Các thiết bị lắp đặt trên bè cá:................................................................................
Số người làm việc trên bè cá, người.....................................................................
2. Họ tên, địa chỉ các chủ sở hữu (nếu bè cá thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân dân |
01 |
|
|
|
02 |
|
|
|
03 |
|
|
|
3. Hồ sơ kèm theo
TT |
Hồ sơ đăng ký bè cá |
Bản chính |
Bản sao |
01 |
Hợp đồng đóng mới bè cá |
|
|
02 |
Giấy chứng nhận đăng ký cũ (đối với bè cá chuyển nhượng quyền sở hữu) |
|
|
03 |
Giấy tờ chuyển nhượng quyền sở hữu bè cá (đối với bè cá chuyển nhượng quyền sở hữu) |
|
|
04 |
Biên lai nộp thuế trước bạ |
|
|
Tôi xin cam đoan chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
XÁC NHẬN |
ĐẠI DIỆN CHỦ BÈ CÁ |
15. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cải hoán.
1. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ về Cơ quan đăng ký tàu cá.
Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng ký tàu cá có trách nhiệm làm thủ tục đăng ký, vào sổ đăng ký tàu cá và cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá. Trường hợp không đủ điều kiện đăng ký hoặc hồ sơ đăng ký chưa hợp lệ cơ quan đăng ký tàu cá phải hướng dẫn chủ tàu bổ sung những nội dung còn thiếu hoặc chưa đúng quy định trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ.
2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Tờ khai đăng ký tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 4 ban hành kèm theo Thông tư Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ);
- Giấy tờ chứng minh nguồn gốc của tàu:
+ Giấy chứng nhận cải hoán, sửa chữa tàu (bản chính);
+ Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá cũ (bản gốc);
+ Văn bản chấp thuận cải hoán.
- Biên lai nộp thuế trước bạ (cả máy tàu và vỏ tàu, bản chính);
- Ảnh tàu cỡ 9 x 12 (ảnh màu, chụp toàn tàu theo hướng 2 bên mạn tàu).
b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ).
4. Thời gian giải quyết: Trong thời hạn 03 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Mẫu Phụ lục số 4, Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả của việc thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
10. Điều kiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Thủy sản ngày 26 tháng 11 năm 2003.
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thủy sản
- Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ trưởng Bộ Thủy sản (nay là Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn), có hiệu lực từ ngày 06/8/2006.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP ngày 15 tháng 12 năm 2010 của Chính phủ.
Phụ lục số 4
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày....... tháng...... năm........
TỜ KHAI
ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:....................................................................................
Thường trú tại: ...............................................................................................
Chứng minh thư nhân dân số:.........................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: .......................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng: ..............................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: ...............................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................ ; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ: ..................................... ; Tổng dung tích: .................................
Sức chở tối đa, tấn: ...........................Số thuyền viên, người..........................
Nghề chính: ...................................Nghề kiêm:.............................................
Vùng hoạt động:..............................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, sức ngựa |
Vòng quay định mức, v/ph |
Ghi chú |
No1 |
|
|
|
|
|
No2 |
|
|
|
|
|
No3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh thư nhân dân |
Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
16. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá.
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ theo một trong các hình thức sau: nộp trực tiếp tại cơ quan đăng kiểm; gửi qua fax, email, sau đó gửi hồ sơ bản chính; gửi theo đường bưu điện. Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (theo mẫu quy định tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP).
- Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan đăng kiểm theo thông báo cho tổ chức, cá nhân thời gian chính thức sẽ tiến hành kiểm tra, nhưng không qua 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ.
- Cơ quan đăng kiểm cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp Giấy Chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày kết thúc kiểm tra tàu cá
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua fax, email, sau đó gửi hồ sơ bản chính; gửi theo đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: 10 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cơ quan Đăng kiểm tàu cá tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Cơ quan Đăng kiểm tàu cá tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá - Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP.
8. Phí, lệ phí: Theo từng hạng mục tại thông tư số 230/2016/TT-BTC.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá hoặc thông báo bằng văn bản lý do không cấp Giấy Chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá.
10. Điều kiện TTHC: Không.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 ngày 19/5/2005 về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản;
- Điều 7, 8, 15 Quyết định số 96/2007/QĐ-BNNPTNT ngày 28/11/2007.
- Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06/4/2011 sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực thủy sản theo Nghị quyết 57/NQ-CP.
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Phụ lục số 10
ĐƠN ĐĂNG KÝ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ
(kèm theo Thông tư số 24/2011/TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
................, ngày....... tháng...... năm........
ĐƠN ĐĂNG KÝ
CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN AN TOÀN KỸ THUẬT TÀU CÁ
Kính gửi: ..........................................................................................
Họ tên người đứng khai:.................................................................................................
Thường trú tại: ...........................................................................................................
Chứng minh nhân dân số:...........................................................................................
Đề nghị cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá với nội dung sau:
1. Đặc điểm cơ bản của tàu như sau:
Tên tàu: ..................................................; Công dụng...............................................
Năm, nơi đóng: .........................................................................................................
Cảng (Bến đậu) đăng ký: ..........................................................................................
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m: ................................ ; Chiều chìm d,m:..........
Vật liệu vỏ: ............................................. ; Tổng dung tích: .....................................
Sức chở tối đa, tấn: ................................Số thuyền viên,người................................
Nghề chính: ..............................................Nghề kiêm:.............................................
Vùng hoạt động:......................................................................................................
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức, sức ngựa |
Vòng quay định mức, v/ph |
Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
|
|
2. Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần cùa từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân dân |
Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
17. Tên thủ tục hành chính: Cấp giấy phép khai thác thủy sản.
1. Trình tự thực hiện:
Tổ chức nộp hồ sơ đến cơ quan cấp giấy phép. Cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép, xét cấp, cấp lại giấy phép trong thời hạn năm (05) ngày làm việc và gia hạn giấy phép trong hai (02) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp không cấp hoặc không cấp lại hoặc không gia hạn giấy phép thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện hoặc trực tuyến (nếu có).
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin cấp phép khai thác thủy sản (theo mẫu Phụ lục 8,Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thuỷ sản cũ nay là Bộ NN&PTNT).
- Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá hoặc Giấy xác nhận đăng ký tàu cá.
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá, đối với loại tàu cá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng, đối với loại tàu cá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Sổ Danh bạ thuyền viên, đối với loại tàu cá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy sản hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
Đơn xin cấp phép khai thác thủy sản (theo mẫu Phụ lục 8,Thông tư số 02 /2006/TT-BTS ngày 20/ 3/ 2006 của Bộ Thuỷ sản cũ nay là Bộ NN&PTNT).
8. Phí, lệ phí: 40.000 đ/ lần.
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy phép khai thác thủy sản.
- Thời hạn Giấy phép: không quá 12 tháng.
10. Điều kiện thực hiện TTHC:
a) Có Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá;
b) Có Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật của tàu cá, đối với loại tàu cá theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
c) Có Sổ danh bạ thuyền viên, đối với loại tàu cá theo quy định Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
d) Thuyền trưởng, máy trưởng đối với loại tàu theo quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phải có bằng thuyền trưởng, máy trưởng;
đ) Có nghề khai thác và ngư cụ phù hợp với quy định của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
- Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 của Chính Phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
- Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
- Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thuỷ sản cũ nay là Bộ NN&PTNT hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản.
- Thông tư số 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Phụ lục 8:
(Kèm theo Thông tư số 02 /2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............, ngày ........tháng.........năm .......
ĐƠN XIN CẤP GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi:...................................................................................
Tên chủ tàu ..............................................Điện thoại: ...............................
Số chứng minh thư nhân dân: .........................................................................
Nơi thường trú: ...........................................................................................
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản cấp Giấy phép khai thác thuỷ sản với nội dung đăng ký như sau:
Tên tàu: ...................................................; Loại tàu......................................
Số đăng ký tàu: ............................................................................................
Năm, nơi đóng tàu: ......................................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có).........., ngày cấp................, nơi cấp......
Máy chính:
TT |
Ký hiệu máy |
Số máy |
Công suất định mức ( CV ) |
Ghi chú |
No 1 |
|
|
|
|
No 2 |
|
|
|
|
No 3 |
|
|
|
|
Ngư trường hoạt động................................................................................
Cảng, bến đăng ký cập tàu: ........................................................................
Nghề khai thác chính: ............................Nghề phụ: ..................................
Tên đối tượng khai thác chính: ..................................................................
Mùa khai thác chính: từ tháng....năm........đến tháng.....năm........
Mùa khai thác phụ: từ tháng....năm........đến tháng.....năm...... ……
Kích thước mắt lưới ở bộ phận chứa cá 2a, mm: .................................
Phương pháp bảo quản sản phẩm: .........................................................
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
|
Người làm đơn (Chủ tàu) |
Phụ lục số 12
MẪU GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
(Kèm theo Thông tư số 24 /TT-BNNPTNT ngày 06 tháng 4 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)
CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ THỦY SẢN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP
CƠ QUAN CẤP PHÉP
- Căn cứ Luật Thủy sản;
- Căn Nghị Định 59/2005/NĐ-CP ngày 4/5/2005 về điều kiện kinh doanh một số ngành nghề thủy sản.
Cấp Giấy phép khai thác thủy sản
Cho chủ tàu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Địa chỉ thường trú: . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Điện thoại: . . . . . . . . . . . . . . . Tần số liên lạc: .. . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Là chủ tàu khai thác thủy sản số: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Tổng công suất máy chính: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Cảng, bến chính đăng ký cập tàu: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
Được phép khai thác thuỷ sản theo các nội dung sau:
Nghề |
Vùng, tuyến |
Kích thước mắt lưới nơi thu cá |
Thời gian hoạt động |
Nghề chính......... ............................ |
|
|
Từ ngày . . / . . / . . . Đến ngày . ./ . . / . . . |
Nghề phụ 1 ………….. |
|
|
Từ ngày . . / . . / . . . Đến ngày . ./ . . / . . . |
Nghề phụ 2 …………… |
|
|
Từ ngày . . / . . / . . . Đến ngày . ./ . . / . . . |
Các nội dung khác (nếu có) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . ..
Giấy phép này có giá trị đến hết ngày . . . . tháng . . . . năm . . . . . . . . .
|
. . . . . . . . . ., ngày …. tháng …. năm ……… |
GIA HẠN GIẤY PHÉP
Lần gia hạn |
Thời gian gia hạn |
Người gia hạn |
|
Lần thứ ......
|
Từ ngày …../…./…….. |
Đến ngày …../…./…….. |
Thủ trưởng đơn vị |
Lần thứ .....
|
Từ ngày …../…./…….. |
Đến ngày …../…./…….. |
Thủ trưởng đơn vị |
Lần thứ ......
|
Từ ngày …../…./…….. |
Đến ngày …../…./…….. |
Thủ trưởng đơn vị |
MỘT SỐ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG GIẤY PHÉP
A. Thu hồi Giấy phép khai thác thuỷ sản
Tổ chức, cá nhân khai thác thuỷ sản bị thu hồi Giấy phép khai thác thuỷ sản trong trường hợp sau đây:
1. Tất cả các hành vi đưa tạp chất, hóa chất độc hại, thuốc kháng sinh không được phép vào sản phẩm khai thác;
2. Không còn đủ 4 điều kiện quy định của Luật thủy sản;
3. Vi phạm nghiêm trọng các quy định của Luật Thủy sản về khai thác thuỷ sản hoặc đã bị xử phạt vi phạm hành chính về hoạt động thuỷ sản ba lần trong thời hạn của Giấy phép khai thác thuỷ sản;
4. Tẩy xoá, sửa chữa nội dung Giấy phép khai thác thuỷ sản;
5. Có hành vi vi phạm khác mà pháp luật quy định phải thu hồi Giấy phép khai thác thuỷ sản.
B. Một số quy định khác
1. Chuyển đổi phương tiện, chuyển nghề phải xin cấp lại Giấy phép;
2. Phải mang theo Giấy phép khi đi khai thác thủy sản;
3. Phải báo cáo khai thác, ghi, nộp nhật ký khai thác thủy sản (đối với tàu có công suất trên 45CV) cho cơ quan quản lý thủy sản.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
GIẤY PHÉP
Số: ………/KTTS
Tên tàu (nếu có):…………………………….. Số đăng ký:……………………………………
|
18. Tên thủ tục hành chính: Cấp gia hạn giấy phép khai thác thủy sản.
1. Trình tự thực hiện:
a). Nộp hồ sơ: Tổ chức nộp hồ sơ đến Chi cục Thủy sản (hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
b) Trong thời gian không quá 02 ngày làm việc Chi cục Thủy sản (hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương) kiểm tra hồ sơ và cấp giấy phép cho chủ tàu.
Trường hợp không cấp phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do;
c) Trả kết quả: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
- Đơn xin gia hạn giấy phép khai thác thủy sản (theo mẫu Phụ lục 9,Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thuỷ sản cũ nay là Bộ NN&PTNT).
- Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá (bản sao chụp).
b) Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 02 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy sản hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn xin cấp phép khai thác thủy sản (theo mẫu Phụ lục 9,Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thuỷ sản cũ nay là Bộ NN&PTNT).
8. Phí, lệ phí: 20.000 đ/lần.
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy phép khai thác thủy sản.
- Thời hạn Giấy phép: Không quá 12 tháng.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành nghề thủy sản (Điều 5, Điều 6, Điều 7) có hiệu lực từ ngày 24/5/2005.
- Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 của Chính Phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành nghề thủy sản (Điều 1) có hiệu lực từ ngày 01 tháng 4 năm 2009.
- Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
- Thông tư số 02 /2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản cũ nay là Bộ NN&PTNT, Hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP ngày 04 tháng 5 năm 2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản (mục 2, 4 phần II) có hiệu lực từ ngày 18/5/2006.
- Thông tư 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Phụ lục 9:
(Kèm theo Thông tư số 02 /2006/TT-BTS ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Thuỷ sản)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............, ngày ........tháng.........năm .......
ĐƠN XIN GIA HẠN GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi: .....................................................................................
Tên chủ tàu: .................................................Điện thoại: .............................
Nơi thường trú: ..........................................................................................
Số chứng minh nhân dân: ..........................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có)........ .... Ngày cấp........................ ......
Nơi cấp.........................................................................................................
Giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp mang số: .................., được cấp ngày......tháng..... năm ......; hết thời hạn sử dụng vào ngày......tháng..... năm......
Đề nghị Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản gia hạn Giấy phép khai thác thuỷ sản lần thứ.......để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được gia hạn và chấp hành đúng các quy định của pháp luật.
|
Đại diện chủ tàu |
19. Tên thủ tục hành chính: Cấp lại giấy phép khai thác thủy sản.
1. Trình tự thực hiện:
- Tổ chức, cá nhân (chủ tàu) nộp hồ sơ đến Chi cục Thủy sản hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp lại giấy phép trong thời hạn năm (05) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định. Trong trường hợp không cấp hoặc không cấp lại hoặc không gia hạn giấy phép thì phải có văn bản trả lời nêu rõ lý do
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ:
Đơn xin đề nghị cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản (theo mẫu Phụ lục I, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản).
b) Số lượng: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm việc kể từ khi nhận hồ sơ hợp lệ.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được ủy quyền hoặc phân cấp thực hiện: không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Chi cục Thủy sản hoặc đơn vị được giao nhiệm vụ quản lý chuyên ngành về khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản của các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
- Đơn xin đề nghị cấp lại Giấy phép khai thác thủy sản (theo mẫu Phụ lục I, Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản).
8. Phí, lệ phí: 20.000 đ/lần.
9. Kết quả thực hiện TTHC:
- Giấy phép khai thác thủy sản.
- Thời hạn Giấy phép: Không quá 12 tháng.
10. Điều kiện thực hiện TTHC: Không quy định.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 của Chính phủ về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành nghề thủy sản (Điều 5, Điều 6, Điều 7) có hiệu lực từ ngày 24/5/2005.
- Nghị định số 14/2009/NĐ-CP ngày 13/02/2009 của Chính Phủ về việc Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất kinh doanh một số ngành nghề thủy sản (Điều 1) có hiệu lực từ ngày 01/4/2009.
- Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20/6/2012 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định về lĩnh vực thủy sản.
- Thông tư số 02/2006/TT-BTS ngày 20/3/2006 của Bộ Thuỷ sản (nay là Bộ NN&PTNT) hướng dẫn thực hiện Nghị định của Chính phủ số 59/2005/NĐ-CP ngày 04/5/2005 về điều kiện sản xuất, kinh doanh một số ngành nghề thuỷ sản (mục 2, 4 phần II) có hiệu lực từ ngày 18/5/2006.
- Thông tư 230/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí đăng kiểm an toàn kỹ thuật tàu cá, kiểm định trang thiết bị nghề cá; phí thẩm định xác nhận nguồn gốc nguyên liệu thủy sản; lệ phí cấp giấy phép khai thác, hoạt động thủy sản.
Phụ lục I
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THỦY SẢN
(Ban hành kèm theo Nghị định số 53/2012/NĐ-CP ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Chính phủ )
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
............, ngày........tháng.........năm…......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
CẤP LẠI GIẤY PHÉP KHAI THÁC THUỶ SẢN
Kính gửi:...........................................................................
Tên chủ tàu:...................................................Điện thoại:................................
Nơi thường trú: ...............................................................................................
Số chứng minh nhân dân:................................................................................
Tần số liên lạc của đài tàu (nếu có): ..................… Ngày cấp: .......................
Nơi cấp:...................................................................................................................
Giấy phép khai thác thủy sản đã được cấp mang số:.......................................
được cấp ngày...............tháng.............năm................; hết thời hạn sử dụng vào ngày..........tháng........năm........
Giấy phép nêu trên đã bị (nêu rõ lý do đề nghị đổi hoặc cấp lại):..................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Đề nghị cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản đổi/cấp lại Giấy phép khai thác thuỷ sản để tàu của tôi tiếp tục được phép hoạt động khai thác thủy sản.
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu để khai thác thuỷ sản đúng nội dung được ghi trong giấy phép được đổi/cấp lại và chấp hành đúng các quy định của pháp luật./.
|
NGƯỜI LÀM ĐƠN |
20. Tên thủ tục hành chính: Xác nhận đăng ký tàu cá
1. Trình tự thực hiện: Tổ chức, cá nhân có nhu cầu xác nhận đăng ký tàu cá, lập hồ sơ gửi về cơ quan Đăng ký tàu cá.
Cơ quan Đăng ký tàu cá thực hiện xem xét hồ sơ và cấp xác nhận đăng ký tàu cá khi đủ hồ sơ theo quy định.
Sau khi đã đăng ký vào sổ đăng ký tàu cá, cơ quan Đăng ký tàu cá cấp sổ đăng ký và Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá theo mẫu quy định tại phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Tờ Khai đăng ký tàu cá thực hiện theo mẫu quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS;
- Hợp đồng đóng mới hoặc giấy mua bán tàu cá hoặc Biên lai nộp thuế trước bạ hoặc giấy tờ khác có giá trị xác định nguồn gốc hợp pháp của tàu cá;
- Đối với tàu cá đóng mới, cải hoán phải có Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý thuỷ sản cấp tỉnh.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: Không có quy định.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Chi cục Thủy sản.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Chi cục Thủy sản.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai: Tờ Khai đăng ký tàu cá thực hiện theo mẫu quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá theo mẫu quy định tại phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007.
10. Điều kiện TTHC:
Có đủ điều kiện sau :
- Tờ Khai đăng ký tàu cá thực hiện theo mẫu quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007;
- Hợp đồng đóng mới hoặc giấy mua bán tàu cá hoặc Biên lai nộp thuế trước bạ hoặc giấy tờ khác có giá trị xác định nguồn gốc hợp pháp của tàu cá;
Đối với tàu cá đóng mới, cải hoán phải có Văn bản chấp thuận của cơ quan quản lý thuỷ sản cấp tỉnh.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư 02/2007/TT-BTS hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản.
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản.
PHỤ LỤC IV
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc hướng dẫn Nghị định số 66/2005/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày ………. tháng ……… năm ………
TỜ KHAI ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
Kính gửi : …………… (1) ……………………..
Tên tôi là : ……………………………………………………………………
Thường trú tại : ……………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số : ……………………………………………………
Xin đăng ký tàu cá
Mẫu thiết kế : ………………………… Vật liệu vỏ : ………………………..
Kích thước : ………………………… Công suất máy ………………………..
Nghề …………………………………………………………………………...
Vùng hoạt động : ………………………………………………………………
Các trang thiết bị an toàn tàu cá :
TT |
Tên loại |
Số lượng |
Hiện trạng |
01 |
|
|
|
02 |
|
|
|
03 |
|
|
|
04 |
|
|
|
05 |
|
|
|
Tôi xin cam đoan những nội dung đã khai ở trên là hoàn toàn chính xác. Tôi xin chịu trách nhiệm về những nội dung đã khai.
|
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
Ghi chú:
(1): Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản địa phương
PHỤ LỤC V
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc hướng dẫn Nghị định số 66/2005/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
GIẤY XÁC NHẬN ĐÃ ĐĂNG KÝ TÀU CÁ
(Tên cơ quan đăng ký) ………………………………. xác nhận :
Ông (bà) : …………………………………………………………………
Địa chỉ : ……………………………………………………………………
Đã hoàn thành thủ tục đăng ký tàu cá cho tàu
Kích thước LxBxD, m : …………………………………………………….
Công suất máy, sức ngựa : …………………………………………………
Vật liệu vỏ : …………………………………… Năm đóng ……………….
Loại nghề : ………………………………………………………………….
Số đăng ký : …………………………………………………………………
Đã vào sổ |
Ngày ......... tháng ……. năm ….. |
21. Tên thủ tục hành chính: Cấp văn bản chấp thuận đóng mới, cải hoán tàu cá
1. Trình tự thực hiện:
Chủ tàu cá phải có tờ khai đề nghị được phép đóng mới, cải hoán tàu cá theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 và gửi đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được tờ khai hợp lệ cơ quan tiếp nhận Tờ khai căn cứ chủ trương phát triển tàu cá, quy hoạch phát triển nghề cá phải trả lời bằng văn bản chấp thuận hoặc không chấp thuận.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm: tờ khai đề nghị được phép đóng mới, cải hoán tàu cá theo mẫu tại Phụ lục II Thông tư 02/2007/TT-BTS.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: 07 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
d) Cơ quan phối hợp: Không.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Tổ chức, cá nhân.
7. Mẫu đơn, tờ khai:
Tờ khai đề nghị được phép đóng mới, cải hoán tàu cá theo mẫu tại Phụ lục II Thông tư 02/2007/TT-BTS.
8. Phí, lệ phí: Không quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC: Giấy xác nhận đã đăng ký tàu cá theo mẫu quy định tại phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007.
10. Điều kiện TTHC:
Phù hợp chủ trương phát triển tàu cá, quy hoạch phát triển nghề cá.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Thông tư 02/2007/TT-BTS hướng dẫn thực hiện Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản.
- Nghị định số 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản.
PHỤ LỤC II
TỜ KHAI ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc hướng dẫn Nghị định số 66/2005/NĐ-CP)
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
………, ngày …….. tháng ……. năm ……
TỜ KHAI
ĐÓNG MỚI, CẢI HOÁN TÀU CÁ
Kính gửi : ……………. (1) ……………………….
Tên tôi là : ……………………………………………………………………
Thường trú tại : ……………………………………………………………….
Chứng minh nhân dân số : ……………………………………………………
Xin đóng mới, cải hoán tàu cá có thông số kỹ thuật như sau :
Mẫu thiết kế : …………………………… Vật liệu vỏ : ……………………..
Kích thước chính Lmax x Bmax x D, m : …………. Công suất máy ……………
Nghề chính : ……………………………… Nghề kiêm : ……………………
Vùng hoạt động : ………………………………………………………………
Họ tên, địa chỉ và giá trị cổ phần của từng chủ sở hữu (Nếu tàu thuộc sở hữu nhiều chủ):
TT |
Họ và tên |
Địa chỉ |
Chứng minh nhân dân |
Giá trị cổ phần |
01 |
|
|
|
|
02 |
|
|
|
|
03 |
|
|
|
|
Tôi xin cam đoan sử dụng tàu đúng nội dung đã đăng ký và chấp hành đúng các quy định của pháp luật Nhà nước.
XÁC NHẬN |
ĐẠI DIỆN CHỦ TÀU |
Ghi chú:
(1): Cơ quan quản lý nhà nước về thuỷ sản địa phương (Chi cục Thủy sản).
PHỤ LỤC III
VĂN BẢN CHẤP THUẬN ĐÓNG MỚI/CẢI HOÁN TÀU CÁ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ trưởng Bộ Thuỷ sản về việc hướng dẫn Nghị định số 66/2005/NĐ-CP)
TÊN CQ, TC CẤP TRÊN (1) |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: ……………….. |
Hà Nội, ngày ….. tháng … năm 20.. |
VĂN BẢN CHẤP THUẬN
ĐÓNG MỚI/CẢI HOÁN TÀU CÁ
Theo đề nghị của ông (bà) : ……………………………………..
Địa chỉ thường trú : ……………………………………………………..
Giấy phép kinh doanh : …………………………………………………..
Về việc đóng mới/cải hoán tàu cá với các đặc điểm như sau :
- Loại nghề : ……………………………………………………………….
- Vùng hoạt động : …………………………………………………………
- Mẫu tàu : ………………………… Vật liệu vỏ : …………………………
- Kích thước chính : ………………. Công suất : …………………………..
Căn cứ vào chủ trương phát triển tàu cá của Nhà nước và quy hoạch phát triển nghề cá của địa phương, ……. (2) ….. chấp thuận ông (bà) đóng mới/cải hoán tàu cá với các nội dung trên.
|
QUYỀN HẠN CHỨC VỤ NGƯỜI KÝ |
Ghi chú :
(1) : Tên cơ quan tổ chức cấp trên
(2) Cơ quan quản lý Nhà nước về thuỷ sản địa phương (Chi cục Thủy sản).
22. Tên thủ tục hành chính: Hỗ trợ một lần sau đầu tư đóng mới tàu cá.
1. Trình tự thực hiện:
a) Chủ tàu gửi hồ sơ (01 bộ) đề nghị hỗ trợ đến Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn nơi đăng ký tàu cá (trực tiếp hoặc qua đường bưu điện);
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đề nghị hỗ trợ của chủ tàu, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với đơn vị có liên quan tổ chức thẩm định, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt số tiền hỗ trợ cho chủ tàu;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Tờ trình đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quyết định phê duyệt số tiền hỗ trợ cho chủ tàu và gửi kết quả đến Kho bạc Nhà nước cấp huyện nơi chủ tàu được hỗ trợ, niêm yết công khai tại trụ sở cơ quan;
d) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính lập lệnh chi tiền gửi Kho bạc Nhà nước;
đ) Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận được lệnh chi tiền của Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước thông báo công khai lịch cấp tiền cho chủ tàu; chủ tàu phải xuất trình giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân để đối chiếu khi nhận tiền;
e) Lập dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí:
Sở Tài chính phối hợp các Sở, ngành, địa phương liên quan căn cứ số lượng tàu đóng mới được hưởng chính sách hỗ trợ một lần sau đầu tư, xác định nhu cầu kinh phí hỗ trợ, báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gửi Bộ Tài chính.
Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tổng hợp nhu cầu của các địa phương gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với Bộ Tài chính tổng hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ bổ sung kinh phí từ ngân sách trung ương cho các địa phương.
Kinh phí hỗ trợ một lần sau đầu tư được tổng hợp vào quyết toán chi ngân sách cấp tỉnh hàng năm theo quy định của Luật ngân sách nhà nước, các văn bản hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước và mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.
2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị hỗ trợ một lần sau đầu tư đóng mới tàu của chủ tàu có xác nhận của Ủy ban nhân dân xã/phường nơi chủ tàu có hộ khẩu thường trú (theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này);
- Bản sao giấy chứng minh thư nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân của chủ tàu;
- Bản sao các giấy tờ sau: Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và Giấy phép khai thác thủy sản đối với tàu khai thác hải sản; Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá đối với tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ;
- Hợp đồng đóng mới tàu cá để xác định chủ tàu đặt hàng đóng mới tàu cá;
- Bảng quyết toán của cơ sở đóng tàu về tổng mức đầu tư đóng mới tàu cá (bao gồm cả máy móc, trang thiết bị hàng hải; thiết bị phục vụ khai thác; trang thiết bị bảo quản hải sản; bảo quản hàng hóa; bốc xếp hàng hóa) kèm theo các hóa đơn, chứng từ thanh toán tiền đóng mới tàu cá, tiền mua mới máy móc, trang thiết bị.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời gian giải quyết: 19 ngày làm việc.
5. Cơ quan thực hiện TTHC:
a) Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
b) Cơ quan hoặc người có thẩm quyền được uỷ quyền hoặc phân cấp thực hiện (nếu có): Không.
c) Cơ quan trực tiếp thực hiện: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn .
d) Cơ quan phối hợp: Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Sở Tài chính, Kho bạc Nhà nước.
6. Đối tượng thực hiện TTHC: Chủ tàu cá (tổ chức, Cá nhân).
7. Mẫu đơn, tờ khai: Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 17/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018.
8. Phí, lệ phí: Chưa quy định.
9. Kết quả thực hiện TTHC: chủ tàu được hỗ trợ tiền một lần sau đầu tư theo quy định.
10. Điều kiện TTHC:
a) Chủ tàu là thành viên của tổ đội sản xuất, nghiệp đoàn nghề cá, hợp tác xã nghề cá được Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phê duyệt;
b) Tàu cá đóng mới phải là tàu khai thác hải sản xa bờ, tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ vỏ thép, vỏ composite;
c) Tàu đóng mới máy chính phải sử dụng máy thủy mới 100% chính hãng;
d) Tàu cá phải lắp đặt máy thông tin liên lạc tầm xa có tích hợp thiết bị định vị vệ tinh và kết nối được với trạm bờ để quản lý, giám sát hành trình trong quá trình tàu hoạt động trên biển;
đ) Tàu khai thác hải sản xa bờ đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá và Giấy phép khai thác thủy sản;
e) Tàu dịch vụ hậu cần khai thác hải sản xa bờ đã được cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật tàu cá, Giấy chứng nhận đăng ký tàu cá.
11. Căn cứ pháp lý của TTHC:
Nghị định số 17/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ về việc ban hành Nghị định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
Nghị định số 67/2014/NĐ-CP ngày 07/7/2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản.
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ MỘT LẦN SAU ĐẦU TƯ
(Kèm theo Nghị định số 17/2018/NĐ-CP ngày 02 tháng 02 năm 2018 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỖ TRỢ MỘT LẦN SAU ĐẦU TƯ
Kính gửi: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh/thành phố......
Tôi tên là: ........................................................................................................
Số CMND/Thẻ căn cước công dân:....................., Ngày cấp: …………, Nơi cấp: .......
Địa chỉ: ……………………………….. Điện thoại: ..........................................
Là chủ tàu số đăng ký: ..........................................................................................
Công suất máy chính: .............................................................................................
Nghề đăng ký hoạt động: .........................................................................................
Tôi đã đóng tàu vỏ thép/vỏ vật liệu mới tại cơ sở đóng tàu ………………, thời điểm ký hợp đồng đóng tàu: Ngày... tháng... năm…;
Tổng số tiền đầu tư đóng mới (bao gồm cả máy móc, trang thiết bị mua mới) là ……………..đồng, (bằng chữ: ……………………………………………).
Căn cứ Nghị định số ………./2018/NĐ-CP ngày tháng năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 67/2014/NĐ-CP ngày 07 tháng 7 năm 2014 của Chính phủ về một số chính sách phát triển thủy sản, tôi đề nghị được hỗ trợ đóng mới tàu với số tiền là ………. đồng (bằng chữ: ………………………..)
Tên người thụ hưởng: ………………… số tài khoản ………….. tại ngân hàng/Kho bạc………… (nếu nhận hỗ trợ theo hình thức chuyển khoản).
Tôi cam kết việc đóng mới tàu, mua mới máy móc, trang thiết bị nêu trên là đúng sự thật và tôi chưa nhận hỗ trợ đóng mới tàu theo chính sách hỗ trợ khác của Nhà nước. Nếu khai sai, tôi sẽ hoàn trả lại số tiền đã nhận hỗ trợ một lần sau đầu tư và chịu trách nhiệm trước pháp luật về cam kết của mình./.
Các tài liệu gửi kèm gồm: |
… … …, ngày.... tháng.... năm... |
Xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã
Lược đồ
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Nâng cao để xem Nội dung MIX.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây