Quyết định 3154/QĐ-BNN-HTQT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Dự án “Điều tra đánh giá tác động về công nghệ ghép của Trung tâm rau thế giới (AVRDC) ở việt nam”
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 3154/QĐ-BNN-HTQT
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 3154/QĐ-BNN-HTQT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Bùi Bá Bổng |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 18/12/2012 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 3154/QĐ-BNN-HTQT
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 3154/QĐ-BNN-HTQT |
Hà Nội, ngày 18 tháng 12 năm 2012 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Dự án “Điều tra đánh giá tác động về công nghệ ghép của Trung
tâm rau thế giới (AVRDC) ở việt nam”
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/9/2009 sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Thông tư số 04/2007/TT-BKH ngày 30/7/2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn thực hiện Quy chế Quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Xét công văn số 250/VRQ-KH ngày 05/12/2012 của Viện Nghiên cứu Rau quả về việc xin phê duyệt dự án “Điều tra đánh giá tác động về công nghệ ghép của Trung tâm rau thế giới (AVRDC) ở Việt Nam” do Trung tâm Rau thế giới (AVRDC) tài trợ;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án “Điều tra đánh giá tác động về công nghệ ghép của trung tâm rau thế giới (AVRDC) ở Việt Nam” (Văn kiện dự án kèm theo) với các nội dung chủ yếu như sau:
1. Tên dự án: Điều tra đánh giá tác động về công nghệ ghép của Trung tâm rau thế giới (AVRDC) ở Việt Nam.
2. Tên nhà tài trợ: Trung tâm Rau thế giới (AVRDC).
3. Cơ quan chủ quản dự án: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
4. Cơ quan thực hiện dự án: Viện Nghiên cứu Rau quả thuộc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam.
5. Địa điểm thực hiện dự án: Hà Nội, Vĩnh Phúc, Hà Nam, Hải Dương, Bắc Ninh và Sơn La.
6. Thời gian dự kiến bắt đầu và kết thúc dự án: Tháng 8 - tháng 9 năm 2012
7. Mục tiêu và kết quả chủ yếu của dự án: Đánh giá tác động về công nghệ ghép của Trung tâm rau thế giới ở miền Bắc Việt Nam
8. Hoạt động dự án: (i) Tạo điều kiện cho việc thu thập số liệu thứ cấp cho chuyên gia của AVRDC, người thực hiện điều tra và dịch số liệu thu thập từ tiếng Việt sang tiếng Anh; (ii) Xác định địa điểm nghiên cứu sử dụng phương pháp lấy mẫu ngẫu nhiên; (iii) Xác định và lựa chọn 05 cán bộ tham gia điều tra giao tiếp được bằng tiếng Anh để chuyên gia AVRDC tập huấn trước khi điều tra; (iv) Lập danh sách các nông dân ở vùng đồng bằng sông Hồng, chọn ngẫu nhiên những nông dân được trả lời phỏng vấn và hỗ trợ chuyên gia AVRDC cung cấp các quy trình sản xuất 1 triệu cây con ghép giống/năm và cơ chế phân phối cho nông dân (v) Xác định và tạo điều kiện cho những người cung cấp thông tin chính như người thu gom ở các xã được lựa chọn, người thu gom thành phố, người bán buôn, người bán lẻ, người phân phối hạt giống, người tiêu dùng để chuyên gia AVRDC và các cán bộ điều tra của Việt Nam phỏng vấn; (vi) Lên kế hoạch điều tra cho các xã, nông dân trả lời phỏng vấn (vii) Tạo điều kiện thu thập số liệu và cung cấp sự tư vấn cần thiết về hậu cần; (viii) Tư vấn cho các cán bộ điều tra nhập và hoàn chỉnh số liệu thu thập bằng tiếng Anh và gửi số liệu cuối cùng cho AVRDC; (ix) Phối hợp để giải thích khi có sự mâu thuẫn của số liệu sau khi số liệu gửi đi được AVRDC xem xét lại và (x) Tạo điều kiện để chuyên gia AVRDC phỏng vấn và kiểm tra số liệu.
9. Các kết quả và đầu ra chủ yếu của dự án: (i) 05 cán bộ của Việt Nam được tập huấn về các lấy mẫu ngẫu nhiên, cách nhập và hoàn thiện số liệu điều tra. Trình độ tiếng Anh của các cán bộ được cải thiện và (ii) Viện Nghiên cứu Rau quả sẽ nhận được báo cáo đánh giá tác động về công nghệ ghép của AVRDC ở Việt Nam do AVRDC gửi.
10. Tổng vốn của dự án: 5.000 USD (Năm nghìn đô la Mỹ)
- Nhà tài trợ (AVRDC): 5.000 USD (Viện trợ không hoàn lại);
- Vốn đối ứng phía Việt Nam: Không
11. Hình thức cung cấp ODA: Không hoàn lại.
Điều 2. Viện Nghiên cứu Rau quả thuộc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam có trách nhiệm quản lý và tổ chức thực hiện dự án theo đúng các quy định hiện hành về quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức ODA đối với dự án Hỗ trợ kỹ thuật.
Điều 3. Các ông Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Hợp tác Quốc tế, Giám đốc Viện Khoa học Nông nghiệp Việt Nam, Viện trưởng Viện Nghiên cứu Rau quả và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
KT. BỘ TRƯỞNG |