Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 23/2023/QĐ-UBND Hậu Giang sửa đổi, bổ sung Quyết định 23/2019/QĐ-UBND
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
- Báo lỗi
- Gửi liên kết tới Email
- In tài liệu
- Chia sẻ:
- Chế độ xem: Sáng | Tối
- Thay đổi cỡ chữ:17
- Chú thích màu chỉ dẫn
thuộc tính Quyết định 23/2023/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 23/2023/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Trương Cảnh Tuyên |
Ngày ban hành: | 17/08/2023 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
tải Quyết định 23/2023/QĐ-UBND
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG Số: 23/2023/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc _______________________ Hậu Giang, ngày 17 tháng 08 năm 2023 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HẬU GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng6năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 52/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về phát triển ngành nghề nông thôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ đầu tư phát triển làng nghề, ngành nghề nông thôn trên địa bàn tỉnh Hậu Giang ban hành kèm theo Quyết định số 23/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 12 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Hậu Giang như sau:
1. Sửa đổi, bổ sung khoản 1, khoản 4 Điều 3 như sau:
“1. Chế biến, bảo quản nông, lâm, thủy sản
a. Chế biến: rau, củ, quả, lương thực, thực phẩm, đồ uống, dược liệu;
b. Bảo quản: đông lạnh, sấy khô, đóng hộp, hút chân không.
4. Sản xuất đồ gỗ, mây tre đan, đan lát, dệt may (may công nghiệp), thêu ren, cơ khí nhỏ”.
2. Sửa đổi, bổ sung Điều 5 như sau:
“Điều 5. Hỗ trợ kinh phí di dời các cơ sở ngành nghề nông thôn gây ô nhiễm môi trường ra khỏi khu dân cư đến cụm, địa điểm quy hoạch ngành nghề nông thôn
Nội dung hỗ trợ và mức hỗ trợ lãi suất vay vốn cho các cơ sở ngành nghềnông thôn gây ô nhiễm môi trường di dời đến các cụm, địa điểm quy hoạch ngành nghề nông thôn theo quy định hiện hành”.
3. Sửa đổi, bổ sung Điều 8 như sau:
“Điều 8. Hỗ trợ kinh phí trực tiếp phát triển làng nghề
Các nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống được Ủy ban nhân dân tỉnh công nhận đạt tiêu chí theo quy định tại Điều 5 Nghị định số52/2018/NĐ-CP được hỗ trợ 15 triệu đồng/nghề truyền thống, làng nghề, làng nghề truyền thống và được hỗ trợ xây dựng, đăng ký bảo hộ nhãn hiệu từ nguồn chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc ngân sách địa phương theo Nghị quyết số 25/2022/NQ-HĐND ngày 09 tháng 12 năm 2022 của Hội đồng nhân dân tỉnh Hậu Giang quy định mức hỗ trợ đăng ký bảo hộ tài sản trí tuệ ở trong và ngoài nước đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Hậu Giang”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực từ ngày 27 tháng 8 năm 2023.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc sở, Thủ trưởng các cơ quan, ban, ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - VP. Chính phủ (HN, TP.HCM); - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; - Bộ Tư pháp (Cục Kiểm tra văn bản QPPL); - TT: TU, HĐND, UBND tỉnh; - Các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy; - UBMTTQVN, các đoàn thể tỉnh; - VP. Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh; - Cơ quan Báo, Đài tỉnh; - Công báo tỉnh; - Cổng Thông tin điện tử tỉnh; - Lưu: VT, NCTH. 58 QĐ | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH
Trương Cảnh Tuyên |