Quyết định 1986/QĐ-BNN-KH của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn phê duyệt Danh mục các chương trình điều tra cơ bản thường xuyên của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1986/QĐ-BNN-KH
Cơ quan ban hành: | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 1986/QĐ-BNN-KH | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Cao Đức Phát |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 20/07/2010 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Nông nghiệp-Lâm nghiệp |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1986/QĐ-BNN-KH
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN |
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1986/QĐ-BNN-KH |
Hà Nội, ngày 20 tháng 07 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
Phê duyệt Danh mục các chương trình điều tra cơ bản thường xuyên
của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
________________
BỘ TRƯỞNG BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Căn cứ Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và Nghị định số 75/2009/NĐ-CP ngày 10/09/2009 của Chính phủ sửa đổi Điều 3 Nghị định số 01/2008/NĐ-CP ngày 03/01/2008;
Căn cứ Quyết định số 305/2005/QĐ-TTg ngày 24 tháng 11 năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia;
Căn cứ Quyết định số 564/QĐ-BNN-KH ngày 22 tháng 2 năm 2008 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành khung theo dõi và đánh giá dựa trên kết quả tình hình thực hiện kế hoạch ngành nông nghiệp và Phát triển nông thôn 5 năm 2006-2010;
Căn cứ Quyết định số 71/2006/QĐ-BNN ngày 14 tháng 9 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về ban hành hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn;
Căn cứ Quyết định số 720/QĐ-BNN-KH ngày 17/3/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Ban hành Quy định về quản lý điều tra cơ bản ngành Nông nghiệp nông thôn;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế hoạch, Giám đốc Trung tâm Tin học và Thống kê,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này “Danh mục các chương trình điều tra cơ bản thường xuyên của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn”.
Điều 2. Căn cứ vào danh mục các chương trình điều tra cơ bản thường xuyên, các đơn vị trực thuộc Bộ, xác định chương trình đưa vào kế hoạch điều tra cơ bản hàng năm theo đúng nội dung chỉ tiêu/dữ liệu thu thập, đúng đối tượng điều tra, đơn vị điều tra và phương thức thu thập dữ liệu.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các Tổng cục, Cục, Vụ và Trung tâm thuộc Bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: |
BỘ TRƯỞNG |
DANH MỤC
CÁC CHƯƠNG TRÌNH ĐIỀU TRA CƠ BẢN THƯỜNG XUYÊN CỦA BỘ NN&PTNT
(Kèm theo Quyết định số 1986/QĐ-BNN-KH ngày 20 tháng 7 năm 2010
của Bộ Nông nghiệp và PTNT)
STT |
Tên chương trình điều tra |
Chỉ tiêu/dữ liệu cần thu thập |
Tần suất |
Đối tượng điều tra |
Đơn vị điều tra |
Phương thức điều tra, thu thập số liệu |
1 |
Điều tra chi phí sản xuất và giá bán các sản phẩm nông lâm thủy sản chính |
Chi phí sản xuất và giá bán bình quân 1 tấn cà phê nhân |
2 năm |
Các loại sản phẩm nông lâm thủy sản chính tại các tỉnh chọn |
Các loại hình sản xuất nông lâm thủy sản (Doanh nghiệp, hộ, trang trại) |
Chọn tỉnh đại diện, chọn đơn vị điều tra đại diện |
Chi phí sản xuất và giá bán bình quân 1 tấn cao su mủ khô |
||||||
Chi phí sản xuất và giá bán bình quân 1 tấn chè búp |
||||||
Chi phí sản xuất và giá bán bình quân 1 tấn hạt điều |
||||||
Chi phí sản xuất và giá bán bình quân 1 tấn hạt tiêu |
||||||
Chi phí sản xuất và giá bán bình quân 1 tấn thịt lợn hơi, gà hơi |
||||||
Chi phí sản xuất và giá bán bình quân 1 tấn thịt bò hơi |
||||||
Chi phí sản xuất và giá bán bình quân 1 tấn tôm sú |
||||||
Chi phí sản xuất và giá bán bình quân 1 tấn cá basa |
||||||
Chi phí sản xuất và giá bán 1 m3 gỗ rừng trồng theo loại |
||||||
2 |
Điều tra mức độ tiếp cận dịch vụ kỹ thuật nông lâm thủy sản |
Quy mô, hình thức cung cấp, chất lượng và giá cả áp dụng máy làm đất canh tác, tưới tiêu nước theo loại hình tổ chức sản xuất, địa phương. |
2 năm |
Một số cây trồng chính tại các tỉnh chọn |
Hộ nông nghiệp, trang trại |
Chọn tỉnh đại diện, chọn đơn vị điều tra đại diện |
Quy mô, hình thức cung cấp, chất lượng và giá cả tiếp cận khuyến nông, chuyển giao kỹ thuật công nghệ theo loại hình tổ chức sản xuất, địa phương |
||||||
Quy mô, hình thức cung cấp, chất lượng và giá cả tiếp cận giống mới, phân bón, thức ăn vật nuôi, thuốc bảo vệ TV, thuốc thú y theo loại hình tổ chức sản xuất, địa phương |
||||||
Quy mô, hình thức, chất lượng, giá cả dịch vụ thông tin kỹ thuật, thị trường giá cả và dịch vụ lao động theo loại hình tổ chức sản xuất, địa phương |
||||||
Thông tin về những khó khăn vướng mắc trong quá trình tiếp cận sử dụng dịch vụ, các kiến nghị về dịch vụ theo loại hình tổ chức sản xuất, địa phương. |
||||||
………. |
||||||
3 |
Điều tra mức độ áp dụng các tiến bộ kỹ thuật nông lâm thủy sản |
Các loại hình tiến bộ khoa học công nghệ, quy mô áp dụng hình thức cung cấp, giá cả và chất lượng giống mới, kỹ thuật sản xuất giống (cây trồng, vật nuôi thủy sản nuôi trồng, cây trồng lâm nghiệp…) được áp dụng theo loại hình tổ chức sản xuất, địa phương. |
2 năm |
Một số cây trồng chính tại các tỉnh chọn |
Hộ nông nghiệp, trang trại |
Chọn tỉnh đại diện, chọn đơn vị điều tra đại diện |
Các loại hình tiến bộ khoa học công nghệ, quy mô áp dụng, hình thức cung cấp, giá cả và chất lượng trong kỹ thuật sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản, lâm sinh) được áp dụng theo loại hình tổ chức sản xuất, địa phương. |
||||||
Các loại hình tiến bộ khoa học công nghệ, quy mô áp dụng, hình thức cung cấp, giá cả và chất lượng trong kỹ thuật bảo vệ thực vật, thú y, thủy sản được áp dụng theo loại hình tổ chức sản xuất, địa phương. |
||||||
Các loại hình tiến bộ khoa học công nghệ, quy mô áp dụng, hình thức cung cấp, giá cả và chất lượng trong công nghệ sau thu hoạch được áp dụng theo loại hình tổ chức sản xuất, địa phương. |
||||||
Thông tin về những khó khăn vướng mắc trong quá trình tiếp cận các tiến bộ khoa học công nghệ trong nông lâm thủy sản theo loại hình tổ chức sản xuất, địa phương. |
||||||
……… |
||||||
4 |
Chương trình điều tra về sắp xếp ổn định dân cư |
Quy mô hộ, nhân khẩu được bố trí sắp xếp lại theo đối tượng cần sắp xếp, quy mô hộ, nhân khẩu cần sắp xếp theo các đối tượng theo các địa phương. |
2 năm |
Các đối tượng dân cư được sắp xếp lại tại các địa phương (di dân kinh tế mới, tái định cư giải phóng mặt bằng, dân các có nguy cơ thiên tai…) |
Điểm dân, Hộ nông dân |
Chọn tỉnh đại diện, chọn đơn vị điều tra đại diện Thu thập số liệu báo cáo về quy mô, khối lượng từ các tỉnh |
Khối lượng các chương trình hạ tầng đầu tư cho các điểm dân cư được bố trí sắp xếp lại theo đối tượng cần sắp xếp, theo địa phương |
||||||
Khối lượng, giá trị các vật tư, hàng hóa hỗ trợ cho các điểm dân cư được bố trí sắp xếp lại theo đối tượng cần sắp xếp |
||||||
Mức kinh phí đầu tư hỗ trợ xây dựng hạ tầng và hỗ trợ cho sản xuất, ổn định đời sống |
||||||
Sản phẩm sản xuất, giá trị sản xuất, thu nhập của dân cư tại các điểm dân cư được bố trí sắp xếp lại theo đối tượng cần sắp xếp |
||||||
Các dịch vụ kỹ thuật và dịch vụ xã hội người dân được tiếp cận tại các điểm dân cư được bố trí sắp xếp lại theo đối tượng cần sắp xếp |
||||||
Thông tin về những khó khăn vướng mắc của người dân trong quá trình sắp xếp ổn định lại. |
||||||
5 |
Điều tra về cơ cấu, biến động, phương thức sản xuất tiêu thụ sản phẩm chăn nuôi |
Cơ cấu chăn nuôi bò thịt, trâu, lợn, gà, thủy cầm |
2 năm |
Một số vật nuôi tại các tỉnh chọn |
Hộ nông nghiệp, trang trại, DN chăn nuôi |
Chọn tỉnh đại diện, chọn đơn vị điều tra đại diện |
Trọng lượng nơi xuất chuồng bình quân các loại gia súc, gia cầm |
||||||
Năng suất gà đẻ trứng bình quân năm |
||||||
Cơ cấu đàn lợn chăn nuôi theo trang trại và công nghiệp |
||||||
Số gia cầm chăn nuôi theo trang trại và công nghiệp |
||||||
Số thủy cầm chăn nuôi theo trang trại và công nghiệp |
||||||
Sản phẩm thịt các loại do các đơn vị sản xuất cung cấp cho hình thức giết mổ tập trung, phương thức giết mổ phân tán. |
||||||
6 |
Điều tra về diện tích và trữ lượng rừng (chương trình này phải thực hiện qua tổng điều tra) |
Trữ lượng các loại rừng ở Việt Nam |
5 năm |
Các loại rừng (cả rừng tự nhiên và rừng trồng, rừng tre nứa, rừng trồng cây đặc sản) |
Tổng điều tra các tổ chức, cá nhân quản lý và bảo vệ rừng |
Chọn tỉnh đại diện, chọn đơn vị điều tra đại diện Thu thập số liệu báo cáo quy mô, khối lượng từ các tỉnh |
Diện tích các loại rừng theo 3 loại rừng, theo chủ quản lý |
||||||
Cơ cấu rừng ở Việt Nam phân theo các loại cây rừng |
||||||
Trữ lượng, Sản lượng sản phẩm của từng loại rừng: gỗ, tre, v.v… theo chủ quản lý |
||||||
Diện tích rừng các loại bình quân trên một đơn vị sản xuất theo loại hình doanh nghiệp, hộ, trang trại |
||||||
7 |
Điều tra về phương thức, tổ chức nuôi trồng thủy sản |
Cơ cấu diện tích nuôi trồng thủy sản theo các loại mặt nước, theo loại hình tổ chức sản xuất, theo nhóm thủy sản nuôi, theo trình độ thâm canh |
2 năm |
Các loại thủy sản nuôi trồng chủ yếu tại các địa phương |
Đơn vị sản xuất doanh nghiệp, trang trại, hộ nuôi trồng thủy sản |
Chọn tỉnh đại diện, chọn đơn vị điều tra đại diện. Thu thập số liệu báo cáo quy mô, khối lượng từ các tỉnh |
Khối lượng sản phẩm chính và năng suất các loại thủy sản chính theo loại hình sản xuất, quy mô và phương thức sản xuất |
||||||
Số cơ sở và năng lực sản xuất giống thủy sản theo loại hình và quy mô sản xuất |
||||||
Chất lượng giống thủy sản theo loại hình tổ chức sản xuất, quy mô sản xuất |
||||||
… |
||||||
8 |
Điều tra về năng lực khai thác thủy sản |
Số lượng và cơ cấu các loại tàu thuyền theo công suất, loại hình đánh bắt |
2 năm |
Tàu thuyền đánh cá, đơn vị đánh bắt hải sản, các cảng cá và cơ sở thu mua hải sản |
Chủ tàu thuyền đánh cá, đơn vị đánh bắt hải sản, các cảng cá và cơ sở thu mua hải sản |
Chọn tỉnh đại diện, chọn đơn vị điều tra đại diện Thu thập số liệu báo cáo quy mô, khối lượng từ các tỉnh |
Số tàu hoạt động hàng tháng theo loại tàu, theo hình thức tổ chức sản xuất |
||||||
Số ngày hoạt động bình quân của tàu thuyền đánh bắt, sản lượng bình quân trong năm, theo vụ. |
||||||
Sản lượng đánh bắt trung bình của các loại tàu thuyền theo năm, tháng |
||||||
Số cảng cá, công suất cảng cá, tỷ lệ cơ sở thu mua nguyên liệu sơ chế có áp dụng GMP, SSOP. |
||||||
…. |
||||||
9 |
Điều tra về làng nghề nông thôn |
Số hộ, số lao động trong làng nghề, theo nhóm nghề |
2 năm |
Các loại làng nghề |
Các xã có làng nghề |
Chọn tỉnh đại diện, chọn đơn vị điều tra đại diện Thu thập số liệu báo cáo quy mô, khối lượng từ các tỉnh |
Giá trị sản lượng của 1 lao động theo các ngành nghề ở các làng nghề chính |
||||||
Thu nhập bình quân 1 lao động của một số làng nghề chính ở nông thôn |
||||||
Tỷ lệ làng nghề hoạt động có đảm bảo bảo vệ môi trường (xử lý nước thải…) |
||||||
Nhu cầu nguyên liệu và tình trạng cung cấp cầu nguyên liệu đối với một số làng nghề (nguyên liệu gỗ, mây tre, v.v..) |
||||||
… |
||||||
10 |
Điều tra về chế biến nông lâm thủy sản |
Quy mô và công suất cơ sở chế biến nông lâm thủy sản theo các hình thức tổ chức sản xuất |
2 năm |
Các cơ sở chế biến nông lâm thủy sản |
Các cơ sở chế biến nông lâm thủy sản |
Chọn tỉnh đại diện, chọn đơn vị điều tra đại diện Thu thập số liệu báo cáo quy mô, khối lượng từ các tỉnh |
Khối lượng nông lâm thủy sản được chế biến hàng năm theo hình thức tổ chức sản xuất hộ gia đình, tập trung, v.v… |
||||||
Sản lượng thóc được chế biến tập trung, chế biến phân tán |
||||||
Tỷ lệ cà phê được chế biến đạt tiêu chuẩn Việt Nam và một số thị trường chính |
||||||
Tỷ lệ chè được chế biến đạt tiêu chuẩn Việt Nam và một số thị trường chính |
||||||
Tỷ lệ rau được bảo quản theo tiêu chuẩn Việt Nam và một số thị trường chính |
||||||
Tỷ lệ thủy sản được chế biến đạt tiêu chuẩn Việt Nam và một số thị trường chính |
||||||
Tỷ lệ lâm sản (gỗ, tre, nứa, song mây và lâm sản ngoài gỗ) được chế biến tại các loại hình cơ sở sản xuất |
||||||
… |
||||||
11 |
Điều tra về năng lực kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và ATVSTP NLTS |
Số lượng các phòng kiểm nghiệm chất lượng, VSATTP theo địa bàn |
2 năm |
Năng lực kiểm nghiệm các chỉ tiêu chất lượng và ATVSTP NLTS |
Các phòng kiểm nghiệm thuộc các cơ quan TƯ, địa phương |
Chọn tỉnh đại diện, chọn đơn vị điều tra đại diện Thu thập số liệu báo cáo quy mô, khối lượng từ các tỉnh |
Năng lực phân tích kiểm nghiệm của các phòng kiểm nghiệm theo địa bàn |
||||||
Năng lực về trang bị nhân lực, phương pháp các phòng kiểm nghiệm |
||||||
Tỷ lệ đơn vị sản xuất kinh doanh được kiểm tra có thực hiện kiểm tra chất lượng |
||||||
Tỷ lệ đơn vị sản xuất kinh doanh có thực hiện kiểm tra chất lượng |
||||||
Tỷ lệ mẫu được kiểm tra chất lượng đạt chất lượng |
||||||
… |
||||||
12 |
Điều tra về tình trạng dự trữ một số sản phẩm nông lâm thủy sản |
Khối lượng sản phẩm lương thực dự trữ trong dân, trong doanh nghiệp kinh doanh, doanh nghiệp chế biến |
2 năm |
Các sản phẩm nông lâm thủy sản chủ yếu |
Các hộ sản xuất và doanh nghiệp chế biến, lưu thông và xuất khẩu |
Chọn tỉnh đại diện, chọn đơn vị điều tra đại diện |
Khối lượng sản phẩm cà phê, chè, hồ tiêu, cao su, điều dự trữ trong dân, trong doanh nghiệp kinh doanh, doanh nghiệp chế biến |
||||||
Khối lượng sản phẩm cá, tôm các loại dự trữ trong dân, trong doanh nghiệp kinh doanh, doanh nghiệp chế biến |
||||||
Khối lượng sản phẩm gỗ và lâm sản ngoài gỗ các loại dự trữ trong dân, trong doanh nghiệp kinh doanh, doanh nghiệp chế biến |
||||||
13 |
Điều tra về tiêu dùng trong nước đối với một số sản phẩm nông lâm thủy sản và vật tư sản xuất phục vụ nông nghiệp |
Khối lượng tiêu dùng của người dân đối với các sản phẩm NLTS thuộc lương thực thực phẩm chính. |
2 năm |
Các sản phẩm nông lâm thủy sản chủ yếu |
Các hộ sản xuất và doanh nghiệp chế biến, lưu thông và xuất khẩu |
Chọn tỉnh đại diện, chọn đơn vị điều tra đại diện |
Khối lượng sản phẩm dùng cho sản xuất (giống), chế biến theo loại hình sản xuất… |
||||||
Khối lượng vật tư các loại (phân bón, thuốc sâu, xăng dầu, điện) sử dụng cho mỗi đơn vị diện tích cây trồng, đầu vật nuôi, v.v… |
||||||
… |
||||||
14 |
Điều tra về quản lý, khai thác và sử dụng công trình thủy lợi |
Hiệu suất thực tế khai thác các công trình thủy lợi so với thiết kế theo loại công trình, quy mô công trình |
2 năm |
Loại hình công trình |
Các chủ loại hình sản xuất trang trại, loại hình sản xuất hộ |
Chọn tỉnh đại diện, chọn đơn vị điều tra đại diện |
Quy mô và cơ cấu chi phí bình quân vận hành công trình thủy lợi theo loại công trình, loại hình tổ chức quản lý. |
||||||
Quy mô và cơ cấu thu bình quân từ cung cấp dịch vụ thủy lợi theo loại công trình, loại hình tổ chức quản lý. |
||||||
Mức độ đáp ứng nhu cầu tưới, tiêu nước của các công trình thủy lợi bình quân theo quy mô công trình, theo loại hình tổ chức khai thác |
||||||
15 |
Điều tra về đầu tư cơ bản phát triển sản xuất trong nông lâm thủy sản |
Quy mô, cơ cấu đầu tư bình quân để kiến thiết cơ bản 1 ha mô hình sản xuất trang trại, sản xuất hộ theo loại hình tổ chức sản xuất, theo quy mô tổ chức sản xuất. |
2 năm |
Loại hình sản xuất trang trại, loại hình sản xuất hộ |
Các chủ loại hình sản xuất trang trại, loại hình sản xuất hộ |
Chọn tỉnh đại diện, chọn đơn vị điều tra đại diện |
Quy mô, cơ cấu đầu tư bình quân để kiến thiết cơ bản 1 đơn vị diện tích theo loại cây trồng, theo vụ, theo loại hình tổ chức sản xuất, theo quy mô tổ chức sản xuất |
||||||
Quy mô, cơ cấu đầu tư bình quân để kiến thiết cơ bản 1 đầu gia súc theo loại vật nuôi, theo loại hình tổ chức sản xuất, theo quy mô tổ chức sản xuất. |
||||||
Quy mô, cơ cấu đầu tư bình quân để kiến thiết cơ bản 1 ha nuôi trồng thủy sản theo loại thủy sản, theo loại hình tổ chức sản xuất, theo quy mô tổ chức sản xuất |
||||||
Quy mô, cơ cấu đầu tư bình quân để kiến thiết cơ bản 1 ha rừng theo loại rừng, theo loại hình tổ chức sản xuất, theo quy mô tổ chức sản xuất |