Dự thảo Thông tư hướng dẫn xử lý động vật rừng là tang vật, vật chứng

  • Thuộc tính
  • Nội dung
  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải dự thảo
Lưu
Báo lỗi
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư

Dự thảo Thông tư hướng dẫn xử lý động vật rừng là tang vật, vật chứng; do tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp Nhà nước
Lĩnh vực: Nông nghiệp-Lâm nghiệp Loại dự thảo:Thông tư
Cơ quan chủ trì soạn thảo: Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thônTrạng thái:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc quản lý, xử lý động vật rừng, bộ phận cơ thể, sản phẩm, dẫn xuất của động vật rừng trong các trường hợp sau:

1. Là tang vật các vụ vi phạm hành chính, vật chứng các vụ vi phạm hình sự bị tạm giữ trong quá trình xử lý vi phạm.

2. Là tang vật, vật chứng sau xử lý tịch thu của các vụ vi phạm do cơ quan có thẩm quyền quyết định xử lý.

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Trạng thái: Đã biết
Ghi chú

BỘ NÔNG NGHIỆP

VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN

Số:           /2019/TT-BNNPTNT

DỰ THẢO

(Ngày 10.5.2019)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-------

 

Hà Nội, ngày       tháng       năm 2019


THÔNG TƯ

Hướng dẫn xử lý động vật rừng là tang vật, vật chứng; do tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp Nhà nước

 

Căn cứ Nghị định số 15/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;

Căn cứ Nghị định số 06/2019/NĐ-CP ngày 22 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp;

Theo đề nghị của Tổng cục trưởng Tổng cục Lâm nghiệp;

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư  Hướng dẫn xử lý động vật rừng là tang vật, vật chứng; do tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp Nhà nước.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn việc quản lý, xử lý động vật rừng, bộ phận cơ thể, sản phẩm, dẫn xuất của động vật rừng trong các trường hợp sau:

1. Là tang vật các vụ vi phạm hành chính, vật chứng các vụ vi phạm hình sự bị tạm giữ trong quá trình xử lý vi phạm.

2. Là tang vật, vật chứng sau xử lý tịch thu của các vụ vi phạm do cơ quan có thẩm quyền quyết định xử lý.

Trường hợp chuyển giao bộ phận (mẫu vật) của động vật rừng cho Cơ quan Dự trữ nhà nước thuộc Bộ Tài chính thực hiện nhiệm vụ lưu giữ, bảo quản theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thì thực hiện theo quy định tại Thông tư số 57/2018/TT-BTC ngày 05/7/2018 của Bộ Tài chính Hướng dẫn thực hiện một số Điều của Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.

3. Do tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp Nhà nước.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài có hoạt động liên quan đến các nội dung quy định tại Điều 1 Thông tư này.

Điều 3. Giải thích từ ngữ

1. Tang vật của các vụ vi phạm hành chính, vật chứng của các vụ vi phạm hình sự quy định trong Thông tư này bao gồm cá thể động vật rừng còn sống hay đã chết, bộ phận cơ thể, dẫn xuất, sản phẩm động vật rừng, động vật hoang dã.

2. Sinh cảnh phân bố tự nhiên của loài là nơi mà động vật rừng đó sinh sống trong tự nhiên.

3. Tiêu huỷ là việc huỷ diệt tang vật bằng các hình thức: sử dụng hóa chất; sử dụng biện pháp cơ học; hủy đốt; hủy chôn hoặc hình thức khác theo quy định của pháp luật.

4. Cơ quan chuyên môn có chức năng xác nhận tình trạng sức khỏe của động vật rừng còn sống là cơ quan thú y, các cơ quan khoa học CITES Việt Nam.

Chương II

QUẢN LÝ TANG VẬT, VẬT CHỨNG TẠM GIỮ, 

TIẾP NHẬN ĐỘNG VẬT RỪNG  TỰ NGUYỆN GIAO NỘP NHÀ NƯỚC 

Điều 4. Trách nhiệm quản lý tang vật, vật chứng tạm giữ

1. Trường hợp tang vật các vụ vi phạm hành chính, vật chứng các vụ án hình sự do cơ quan có thẩm quyền tạm giữ: Người ra quyết định tạm giữ có trách nhiệm quản lý, bảo quản tang vật, vật chứng từ khi bắt giữ đến khi xử lý xong tang vật, vật chứng đó.

2. Cơ quan tiếp nhận tang vật, vật chứng do cơ quan có thẩm quyền thụ lý, chuyển giao có trách nhiệm quản lý, bảo quản tang vật, vật chứng từ khi tiếp nhận đến khi xử lý xong tang vật, vật chứng đó.

Điều 5. Quản lý tang vật, vật chứng tạm giữ

1. Việc quản lý tang vật tạm giữ trong xử lý vi phạm phải bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính, vật chứng tạm giữ trong vụ án hình sự phải bảo đảm tuân thủ các quy định của pháp luật về tố tụng hình sự và pháp luật khác có liên quan về tạm giữ tang vật, vật chứng.

2. Tang vật, vật chứng là động vật rừng còn sống phải tổ chức nuôi, chăm sóc đảm bảo an toàn, tránh rủi ro để động vật bị chết, không để ô nhiễm môi trường, lây lan dịch bệnh.

 3. Tang vật, vật chứng là động vật rừng đã chết hoặc bộ phận, sản phẩm động vật rừng cần bảo đảm giữ nguyên trạng thì áp dụng các biện pháp bảo quản phù hợp với từng loại tang vật, cật chứng.

4. Trường hợp động vật rừng còn sống cần cứu hộ thì tổ chức cứu hộ theo quy định tại Điều 9 Thông tư này.

5. Trường hợp tang vật, vật chứng có nguy cơ lây lan dịch bệnh, gây ô nhiễm môi trường phải tiêu hủy theo quyết định của người có thẩm quyền thì tổ chức tiêu huỷ theo quy định tại Điều 12 Thông tư này.

6. Trường hợp động vật rừng còn sống mà cơ quan tạm giữ không đủ điều kiện nuôi, chăm sóc thì người ra quyết định tạm giữ phải liên hệ với các vườn thú, trung tâm cứu hộ, cơ sở nuôi bảo tồn, bảo tàng thiên nhiên hoặc các đơn vị có điều kiện để chuyển giao nuôi, chăm sóc, bảo quản tang vật, vật chứng.

Việc chuyển giao tang vật, vật chứng để nuôi, chăm sóc bảo quản trong quá trình tạm giữ được lập thành biên bản theo Mẫu số 01 ban hành theo Thông tư này.

Điều 6. Tiếp nhận động vật rừng, bộ phận cơ thể, dẫn xuất, sản phẩm động vật rừng do tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp Nhà nước

1. Tổ chức, cá nhân có động vật rừng, bộ phận cơ thể, dẫn xuất, sản phẩm động vật rừng tự nguyện giao nộp Nhà nước thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản đến cơ quan Kiểm lâm sở tại.

2. Ngay sau khi nhận được thông báo của tổ chức, cá nhân; cơ quan Kiểm lâm sở tại có tránh nhiệm kiểm tra, xác minh thông tin và xử lý như sau:

a) Trường hợp có vi phạm thì lập hồ sơ xử lý vi phạm theo quy định của pháp luật;

b) Trường hợp không có vi phạm thì quyết định tiếp nhận theo Mẫu số 02, lập biên bản tiếp nhận theo Mẫu số 01 ban hành theo Thông tư này;

 c) Sau khi tiếp nhận, cơ quan Kiểm lâm sở tại xử lý theo quy định tại các Điều 7, Điều 8, Điều 9,  Điều 10, Điều 11 hoặc Điều 12 quy định tại Thông tư này.

Chương III

XỬ LÝ TANG VẬT, VẬT CHỨNG SAU XỬ LÝ TỊCH THU


              Điều 7. Nguyên tắc xử lý tang vật, vật chứng sau xử lý tịch thu

1. Việc xử lý tang vật, vật chứng sau xử lý tịch thu phải tuân thủ quy định về quản lý, sử dụng tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân, quy định về quản lý động vật rừng nguy cấp quý hiếm và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

2. Người có thẩm quyền áp dụng các biện pháp xử lý động vật rừng sau xử lý tịch thu theo thứ tự ưu tiên từ Điều 8 đến Điều 12; bảm đảm yêu cầu khi không xử lý được bằng các biện pháp trước mới áp dụng biện pháp kế tiếp.

3. Trường hợp chuyển giao vật chứng sang cơ quan Kiểm lâm mà trong quyết định xử lý vật chứng đã ghi rõ hình thức xử lý thì cơ quan Kiểm lâm tổ chức xử lý theo hình thức xử lý đó.

4. Trường hợp tang vật, vật chứng do các cơ quan có thẩm quyền khác cơ quan Kiểm lâm quyết định tịch thu và trực tiếp chuyển giao cho Vườn thú do Nhà nước quản lý, các cơ sở nghiên cứu khoa học (bao gồm cả cơ sở nghiên cứu nhân giống), giáo dục môi trường, Viện nghiên cứu chuyên ngành hoặc Bảo tàng thiên nhiên Việt Nam, thì thực hiện theo quy định tại Điều 10 của Thông tư này

Điều 8.  Thả lại môi trường tự nhiên

1. Đơn vị thực hiện: Cơ quan được người có thẩm quyền giao quản lý động vật rừng sau xử lý tịch thu có trách nhiệm xây dựng và chủ trì thực hiện phương án thả lại động vật rừng về môi trường tự nhiên.

2. Đối tượng: động vật rừng còn sống, khoẻ mạnh. 

3. Điều kiện:

a) Có phương án xử lý thả lại động vật rừng về tự nhiên được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;

b) Xác định được nơi có môi trường tự nhiên phù hợp với sinh cảnh và phân bố tự nhiên của loài cá thể động vật rừng đó;

c) Có biên bản của cơ quan thú y hoặc cơ quan chuyên môn có chức năng xác nhận động vật rừng khoẻ mạnh, có thể tái hoà nhập khi thả lại môi trường tự nhiên;

d) Được sự đồng ý bằng văn bản của chủ rừng nơi thả theo Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Trình tự thực hiện: Đơn vị chủ trì thực hiện lập biên bản thả lại động vật rừng về tự nhiên theo Mẫu số 04 ban hành kèm theo Thông tư này. Biên bản phải ghi rõ thành phần tham gia gồm đại diện cơ quan thực hiện phương án thả, chủ rừng, chính quyền địa phương cấp xã nơi thả, người chứng kiến (nếu có), địa điểm thả, tên động vật rừng, số lượng cá thể từng loài.  

Điều 9. Cứu hộ

1. Đơn vị thực hiện: Cơ quan được người có thẩm quyền giao quản lý động vật rừng sau xử lý tịch thu tổ chức cứu hộ động vật rừng.

2. Đối tượng: động vật rừng còn sống thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm bị thương, ốm, yếu cần cứu hộ.

3. Điều kiện:

a) Trung tâm cứu hộ có văn bản đồng ý tiếp nhận cứu hộ;

b) Có biên bản của cơ quan thú y hoặc cơ quan chuyên môn có chức năng xác nhận động vật rừng bị thương, ốm, yếu cần phải tổ chức cứu hộ.

4. Trình tự thực hiện: Đơn vị thực hiện lập biên bản cứu hộ động vật rừng theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 10. Chuyển giao cho các cơ sở nuôi bảo tồn, cơ sở nghiên cứu khoa học, giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành để trưng bày vì mục đích giáo dục bảo tồn

1. Đơn vị thực hiện: Cơ quan được người có thẩm quyền giao quản lý động vật rừng sau xử lý tịch thu có trách nhiệm xây dựng và thực hiện phương án chuyển giao động vật rừng theo quy định tại Điều này.

2. Đối tượng: động vật rừng còn sống hoặc đã chết, bộ phận cơ thể, dẫn xuất, sản phẩm động vật rừng.

3. Điều kiện chuyển giao:

a) Có phương án xử lý chuyển giao cho các cơ sở nuôi bảo tồn, cơ sở nghiên cứu khoa học, giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành để trưng bày vì mục đích giáo dục bảo tồn được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;

b) Cơ sở tiếp nhận có chức năng, nhiệm vụ nuôi bảo tồn, nghiên cứu khoa học, giáo dục môi trường, trưng bày vì mục đích giáo dục bảo tồn;

c) Cơ sở tiếp nhận có cơ sở vật chất phù hợp, an toàn để nuôi, chăm sóc đối với động vật rừng sống; có các điều kiện về bảo quản, chuyên môn đối với động vật rừng đã chết, bộ phận cơ thể, dẫn xuất, sản phẩm động vật rừng.

4. Trình tự thực hiện: Đơn vị thực hiện lập biên bản chuyển giao động vật rừng cho các cơ sở nuôi bảo tồn, cơ sở nghiên cứu khoa học, giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành để trưng bày vì mục đích giáo dục bảo tồn theo Mẫu số 02  ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 11. Bán cho tổ chức cá nhân nuôi, chế biến kinh doanh, vườn thú, đơn vị biểu diễn nghệ thuật theo quy định của pháp luật

1. Đơn vị thực hiện: Cơ quan được người có thẩm quyền giao quản lý động vật rừng sau xử lý tịch thu thực hiện bán động vật rừng theo quy định tại Điều này.  

2. Đối tượng: động vật rừng còn sống hoặc đã chết, bộ phận cơ thể, dẫn xuất, sản phẩm động vật rừng.

3. Điều kiện:

a) Tang vật thuộc loại tài sản được phép bán đấu giá, bán chỉ định hoặc niêm yết giá theo quy định của pháp luật và không xử lý được theo các hình thức ưu tiên trước;

b) Tang vật phải có xác nhận của cơ quan thú y về đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm và môi trường.

 4. Trình tự, thủ tục đấu giá, bán chỉ định hoặc bán niêm yết giá động vật rừng, bộ phận, sản phẩm động vật rừng thực hiện theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản.

Điều 12. Tiêu huỷ

1. Đơn vị thực hiện: Cơ quan được người có thẩm quyền giao quản lý động vật rừng sau xử lý tịch thu tổ chức tiêu hủy động vật rừng theo quy định tại Điều này.

2. Đối tượng: Động vật rừng bao gồm cá thể còn sống hay đã chết, bộ phận cơ thể, dẫn xuất, sản phẩm động vật rừng mang mầm bệnh, bị hư hỏng gây ô nhiễm môi trường; thuộc đối tượng bị tiêu hủy theo quy định của pháp luật hoặc không xử lý được bằng các biện pháp quy định từ Điều 8 đến Điều 11 Thông tư này.

3. Hình thức tiêu hủy: Việc tiêu huỷ phải đảm bản an toàn vệ sinh môi trường theo các quy định của pháp luật. Tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của tang vật và yêu cầu đảm bảo vệ sinh môi trường, việc tiêu huỷ được thực hiện theo các hình thức quy định tại khoản 3 Điều 3 Thông tư này.

4. Trình tự thực hiện:

a) Tiêu hủy trong quá trình tạm giữ: Trường hợp động vật rừng, bộ phận, dẫn xuất, sản phẩm của chúng thuộc loại buộc phải tiêu hủy trong quá trình tạm giữ thì người có thẩm quyền tạm giữ tang vật tổ chức tiêu hủy theo quy định của pháp luật;

Người có thẩm quyền tạm giữ tang vật quyết định thành lập Hội đồng để tiêu huỷ. Hội đồng tiêu hủy có các thành phần: người có thẩm quyền ra quyết định tạm giữ tang vật hoặc người được uỷ quyền làm Chủ tịch, các thành viên khác gồm đại diện cơ quan tài chính cùng cấp hoặc cơ quan tài chính tại địa bàn xảy ra hành vi vi phạm (trong trường hợp được cơ quan tài chính cấp trên uỷ quyền hoặc trường hợp người ra quyết định tịch thu thuộc cơ quan không tổ chức theo cấp hành chính. Trường hợp cần thiết, đơn vị thực hiện mời đại diện các cơ quan chuyên môn khác có liên quan tham gia Hội đồng tiêu hủy;

b) Tiêu hủy sau xử lý tịch thu: Việc tiêu hủy sau xử lý tịch thu được thực hiện theo phương án xử lý tang vật được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định tại Điều 18, Điều 19 Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05/3/2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân;

 c) Đơn vị thực hiện lập biên bản tiêu hủy động vật rừng. Nội dung của biên bản gồm: Căn cứ thực hiện tiêu hủy; thời gian, địa điểm tiêu hủy; thành phần tham gia tiêu hủy; tên, chủng loại, số lượng, hiện trạng của tài sản tại thời điểm tiêu hủy; hình thức tiêu huỷ và các nội dung khác có liên quan.

Điều 13. Trả lại nước xuất khẩu hoặc nước tái xuất khẩu

1. Cơ quan thực hiện: Giám đốc cơ quan thẩm quyền quản lý CITES Việt Nam xem xét quyết định việc trả tang vật cho nước xuất khẩu hoặc nước tái xuất khẩu theo quy định của Công ước CITES.

2. Đối tượng: Động vật rừng, động vật hoang dã còn sống hay đã chết, bộ phận cơ thể, dẫn xuất, sản phẩm của chúng thuộc các Phụ lục của Công ước CITES có nguồn gốc nước ngoài;

3. Điều kiện:

a) Xác định được nước xuất khẩu hoặc nước tái xuất khẩu tang vật;

b) Nước xuất khẩu hoặc nước tái xuất khẩu có văn bản đề nghị tiếp nhận mẫu vật và chi trả toàn bộ chi phí bắt giữ, chăm sóc, bảo quản và cho hoạt động chuyển giao tang vật đó.

4. Trình tự thực hiện: Thực hiện theo quy định của Chính phủ về quản lý thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi Công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp.

5. Khi không thực hiện được biện pháp trả lại nước xuất khẩu hoặc nước tái xuất khẩu tang vật thì Giám đốc cơ quan thẩm quyền quản lý CITES trả lời bằng văn bản để cơ quan quản lý tang vật thực hiện xử lý theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Chương IV

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

 

Điều 14. Trách nhiệm thi hành

1. Tổng cục Lâm nghiệp triển khai kiểm tra thực hiện Thông tư này trong phạm vi cả nước.

2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Thông tư này trên địa bàn tỉnh.

Điều 15. Quy định chuyển tiếp

Trường hợp tang vật là động vật rừng, bộ phận cơ thể, dẫn xuất, sản phẩm của động vật rừng quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 1 Thông tư này đã có phương án xử lý được cấp có thẩm quyền phê duyệt trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo phương án xử lý đã được duyệt.

Điều 16. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày     tháng     năm 20...

2. Thông tư số 90/2008/TT-BNN ngày 28/8/2008 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn xử lý tang vật là động vật rừng sau khi xử lý tịch thu hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, các Bộ, ngành, địa phương, các tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn để xem xét, giải quyết./.

Nơi nhận:

- Văn phòng Chính phủ;

- Lãnh đạo Bộ Nông nghiệp và PTNT;

- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;

- UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Sở NN&PTNT các tỉnh, TP trực thuộc TW;

- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);

- Các đơn vị liên quan thuộc Bộ NN&PTNT;

- Công báo Chính phủ;

- Cổng TTĐT: Chính phủ, Bộ NN&PTNT;

- Lưu: VP, TCLN (150 bản).

 BỘ TRƯỞNG

 

 

 

 

 

 

PHỤ LỤC

(Ban hành kèm theo Thông tư số         /2018/TT-BNNPTNT ngày       /11/201.. của

 Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn)

 

Các biểu mẫu

Nội dung

Mẫu số 01

Biên bản bàn giao nuôi, chăm sóc/cứu hộ/chuyển giao/tự nguyện giao nộp cho Nhà nước

Mẫu số 02

Quyết định tiếp nhận động vật rừng do tổ chức/cá nhân tự nguyện giao nộp cho Nhà nước

Mẫu số 03

Văn bản đồng ý thả động vật của chủ rừng

Mẫu số 04

Biên bản thả lại động vật rừng về môi trường cư trú tự nhiên

 

Mẫu số 01: Biên bản bàn giao nuôi, chăm sóc/cứu hộ/chuyển giao/tự nguyện giao nộp cho Nhà nước

………………………. (1)

…………………………(2)

Số:        /BB-BGĐV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

BIÊN BẢN

V/v bàn giao nuôi, chăm sóc/cứu hộ/chuyển giao/tự nguyện giao nộp cho Nhà nước

            Căn cứ quyết định/phương án...(3)

            Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày…../……/……… , tại (4)...........................

Chúng tôi gồm:

1. Bên bàn giao (5)

Họ và tên: ………………………………………...Chức vụ: ........................

Cơ quan: .................................................................................................................

2. Bên nhận bàn giao

Họ và tên: ……………………………………..Chức vụ: ............................................

Cơ quan:……………………………………………………………………………….

Tiến hành lập biên bản bàn giao động vật/bộ phận cơ thể/sản phẩm động vật gồm:

1. Tên loài (tên thông thường và tên khoa học), nhóm loài, số lượng, trọng lượng, kích thước, tình trạng

2. Tên loài (tên thông thường và tên khoa học), nhóm loài, số lượng, trọng lượng, kích thước, tình trạng...

(có bảng kê động vật kèm theo)

Hồ sơ, tài liệu kèm theo (nếu có): ................................................................................

Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây./.

BÊN NHẬN BÀN GIAO

(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

 

BÊN BÀN GIAO
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

 

 

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan chủ quản cấp trên;

(2) Tên cơ quan bàn giao; Trường hợp cá nhân bàn giao cho tổ chức thì ghi tên cơ quan nhận bàn giao

(3) Căn cứ quyết định tạm giữ tang vật hoặc quyết định tịch thu tang vật hoặc phương án xử lý tang vật đã được phê duyệt hoặc quyết định tiếp nhận động vật/bộ phận cơ thể/sản phẩm động vật rừng do tổ chức/cá nhân (4) tự nguyện trao trả cho Nhà nước;

(4) Ghi thời gian, địa điểm lập biên bản;

(5) Trường hợp do chủ nuôi tự nguyện trao trả cho Nhà nước thì ghi:

Họ và tên người thông báo: (Trường hợp là tổ chức thì tên người đại diện)

Số GĐKKD/CMND/CCCD:………………………….; ngày cấp:……………………nơi cấp:……………………

Hộ khẩu thường trú/địa chỉ liên hệ: …………………………………………………………………………….

 

 

Mẫu số 02. Quyết định tiếp nhận động vật rừng do tổ chức/cá nhân tự nguyện giao nộp cho Nhà nước

………………………. (1)

…………………………(2)

Số:          /QĐ-TNĐV

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

        …………(3), ngày    tháng     năm 20

QUYẾT ĐỊNH

V/v tiếp nhận động vật/bộ phận cơ thể/sản phẩm động vật rừng do tổ chức/cá nhân (4) tự nguyện giao nộp cho Nhà nước

 

            Căn cứ Điều 6 Thông tư số .../2019/TT-BNNPTNT ngày .../.../2019 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hướng dẫn động vật rừng là tang vật, vật chứng; do tổ chức, cá nhân tư nguyện giao nộp Nhà nước  

Tôi: ...........................................................................................................................

Chức vụ(5): ................................................................................................................

QUYẾT ĐỊNH:

            Điều 1. Tiếp nhận động vật/bộ phận cơ thể/sản phẩm động vật rừng do tổ chức/cá nhân tự nguyện giao nộp cho Nhà nước: cụ thể

            1. Tên tổ chức/cá nhân: ...................................................................................................

            2. Số ĐKKD/CMTND/CCCD (6): .......... ngày cấp: ...................nơi cấp: ..........................

3. Địa chỉ: tổ chức/cá nhân...............................................................................................

Điều 2. Tổ chức/cá nhân tại Điều 1 có trách nhiệm bàn giao động vật cho đại diện (2) theo quy định (có biên bản bàn giao động vật kèm theo).

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký; các ông… và tổ chức/cá nhân (4) quy định tại Điều 1 có trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Lưu: VT (…bản).

NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên, đóng dấu)

___________________

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan chủ quản cấp trên;

(2) Tên cơ quan ra quyết định;

(3) Ghi địa danh;

(4) Ghi tên tổ chức/cá nhân tự nguyện giao nộp động vật cho Nhà nước;

(5) Tên, chức danh của người ký quyết định cứu hộ/chuyển giao/tiếp nhận;

(6) Ghi số đăng ký kinh doanh hoặc số chứng minh thư nhân dân hoặc số căn cước công dân


Mẫu số 03: Văn bản đồng ý thả động vật của chủ rừng

………………………. (1)

…………………………(2)

Số:      /BB-TĐVR

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

        …………(3), ngày    tháng     năm 2019

 

Kính gửi: ..................................................................................(4)

           

            Thực hiện Phương án số     /PA-XLTSĐLQSHTD ngày ..../.../20... của ...(4) Phương án xử lý tài sản được lập quyền sở hữu toàn dân do ....(5) phê duyệt ngày .../.../20...

            Tôi/chúng tôi đồng ý thả động vật theo phương án nêu trên vào khu rừng do chúng tôi được giao bảo vệ, quản lý./.

 

Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: VT (…bản).

Tên Tổ chức/cá nhân
(Ký tên, họ và tên, nếu là tổ chức ghi rõ chức danh và đóng dấu)

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan chủ quản cấp trên (trường hợp là cá nhân không ghi mục này);

(2) Tên cơ quan chủ rừng đồng ý thả động vật vào khu rừng mình quản lý (trường hợp là cá nhân không ghi mục này);

(3) Ghi địa danh;

(4) Tên cơ quan xây dựng Phương án xử lý tài sản được lập quyền sở hữu toàn dân;

(5) Ghi tên người có thẩm quyền phê duyệt phương án; chức danh người có thẩm quyền phê duyệt phương án; tên cơ quan người có thẩm quyền phê duyệt phương án.

Mẫu số 04. Biên bản thả lại động vật rừng về môi trường cư trú tự nhiên

………………………. (1)

…………………………(2)

Số:      /BB-TĐVR

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

        …………(3), ngày    tháng     năm 2019

 

BIÊN BẢN

Thả lại động vật rừng về môi trường cư trú tự nhiên

Thực hiện phương án số…/PA-XLTVVC  ngày…/…/20… của Đơn vị … về việc phương án xử lý tang vật, vật chứng là động vật rừng do ông… Chức vụ… đơn vị … phê duyệt ngày …./…/20….

Hôm nay, hồi.... giờ .... phút, ngày …../……/………, tại..............................................

1. Chúng tôi gồm:

1. Họ và tên: …………………………Chức vụ: ..................; Đơn vị: lập phương án

2. Họ và tên: …………………………Chức vụ: ..................; Đơn vị: bàn giao tài sản(4)

3. Họ và tên: …………………………Chức vụ: ..................; Đơn vị: chính quyền địa phương

4. Họ và tên: …………………………Chức vụ: ..................; Đơn vị: chủ rừng

5. Với sự chứng kiến của:

Họ và tên: ………………………………… Nghề nghiệp:..........................................

Nơi ở hiện nay: .........................................................................................................

Số định danh cá nhân/CMND/Hchiếu:………….. ..; ngày cấp:....../……../.............. ;

nơi cấp:...................

2. Địa điểm thả:

3. Động vật thả về môi trường tự nhiên gồm:

1. Tên loài (tên thông thường và tên khoa học), nhóm loài, số lượng, trọng lượng, kích thước, tình trạng

2. Tên loài (tên thông thường và tên khoa học), nhóm loài, số lượng, trọng lượng, kích thước, tình trạng

 (có bảng kê chi tiết kèm theo)

Biên bản này gồm .... tờ, được lập thành .... bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây./.

ĐẠI DIỆN ĐƠN VỊ ……(5)

(Ký tên, ghi rõ họ và tên)

 

NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)

 

 

Ghi chú:

(1) Tên cơ quan chủ quản cấp trên;

(2) Tên cơ quan lập phương án;

(3) Ghi địa danh;

(4) Tổ chức, cá nhân lập bảng kê tang vật/vật chứng;

(5) Ghi đủ đại diện đơn vị bàn giao hoặc người chứng kiến, chính quyền địa phương hoặc đại điện các thành phần khác tham có tên trong biên bản, ghi rõ chức vụ (nếu có) ký và họ tên.

Ghi chú

văn bản tiếng việt

văn bản TIẾNG ANH

* Lưu ý: Để đọc được văn bản tải trên Luatvietnam.vn, bạn cần cài phần mềm đọc file DOC, DOCX và phần mềm đọc file PDF.

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

×
×
×
Vui lòng đợi