Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Thông tư 01/2009/TT-BNG của Bộ Ngoại giao về việc quy định về Tiêu chuẩn Giám đốc Sở Ngoại vụ
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 01/2009/TT-BNG
Cơ quan ban hành: | Bộ Ngoại giao | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 01/2009/TT-BNG | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Phạm Gia Khiêm |
Ngày ban hành: | 22/05/2009 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Ngoại giao, Cán bộ-Công chức-Viên chức |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 01/2009/TT-BNG
THÔNG TƯ
CỦA BỘ NGOẠI GIAO SỐ 01/2009/TT-BNG NGÀY 22 THÁNG 05 NĂM 2009
QUY ĐỊNH VỀ TIÊU CHUẨN GIÁM ĐỐC SỞ NGOẠI VỤ
Căn cứ Nghị định số
15/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm
vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Ngoại giao;
Căn cứ Nghị định số
13/2008/NĐ-CP ngày 04 tháng 02 năm 2008 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ
quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Quyết định số
82/2004/QĐ-BNV ngày 17 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ về việc ban
hành Tiêu chuẩn Giám đốc Sở và các chức vụ tương đương thuộc Ủy ban nhân dân
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Bộ Ngoại giao quy
định tiêu chuẩn bổ nhiệm Giám đốc Sở Ngoại vụ như sau:
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi và đối tượng áp dụng
1. Thông tư này hướng dẫn về tiêu chuẩn chức
danh Giám đốc Sở Ngoại vụ.
2. Thông tư này áp dụng đối với những cán bộ,
công chức được Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
(sau đây gọi tắt là tỉnh) xem xét bổ nhiệm chức danh Giám đốc Sở Ngoại vụ.
Điều 2. Vị trí, chức trách của Giám đốc Sở
1. Giám đốc Sở Ngoại vụ là công chức đứng đầu Sở
Ngoại vụ; chịu trách nhiệm lãnh đạo, chỉ đạo, điều hành hoạt động của Sở để
thực hiện chức năng tham mưu và giúp Ủy ban nhân dân tỉnh quản lý về hoạt động
đối ngoại trên địa bàn tỉnh.
2. Giám đốc Sở Ngoại vụ chịu trách nhiệm trước
Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, đồng thời chịu trách nhiệm
trước Bộ trưởng Bộ Ngoại giao và trước pháp luật trong việc thực hiện chức năng
quản lý đối ngoại trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật.
Điều 3. Nhiệm vụ của Giám đốc Sở
1. Chủ trì xây dựng và trình Chủ tịch Ủy ban
nhân dân kế hoạch hoạt động đối ngoại dài hạn và hàng năm thuộc các lĩnh vực
chính trị, kinh tế, văn hóa, thông tin đối ngoại và người Việt Nam ở nước ngoài
trên địa bàn tỉnh.
2. Chủ trì, phối hợp các cơ quan liên quan, xây
dựng, kiến nghị sửa đổi bổ sung các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ
chính sách thuộc lĩnh vực đối ngoại tại địa phương và trình cấp có thẩm quyền
xem xét, ban hành;
3. Tổ chức hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra việc
thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, các chế độ, chính sách đã ban hành
thuộc chức năng, nhiệm vụ của Sở Ngoại vụ trên địa bàn tỉnh;
4. Định kỳ sơ kết, tổng kết, đánh giá kết quả
hoạt động của công tác đối ngoại theo chức năng, nhiệm vụ;
5. Tổ chức tổng hợp thông tin, thống kê, báo
cáo, lưu trữ về công tác đối ngoại của tỉnh;
6. Chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ đối ngoại đối
với các cơ quan chức năng ở địa phương;
7. Chủ trì hoặc tham gia các đề tài nghiên cứu
khoa học thuộc lĩnh vực đối ngoại;
8. Quản lý cán bộ, công chức, viên chức và các
đơn vị sự nghiệp thuộc Sở Ngoại vụ. Quản lý, sử dụng có hiệu quả tài chính, tài
sản được giao theo quy định;
9. Chủ trì hoặc phối hợp giải quyết các kiến
nghị, khiếu nại liên quan đến công tác đối ngoại được giao;
10. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy
ban nhân dân tỉnh giao.
Chương II
TIÊU CHUẨN CHỨC DANH GIÁM ĐỐC SỞ NGOẠI VỤ
Điều 4. Phẩm chất
Yêu nước, kiên định đường lối đổi mới, độc lập
dân tộc và chủ nghĩa xã hội của Đảng, tận tụy phục vụ nhân dân. Làm việc với
tinh thần trách nhiệm cao, hiệu quả. Cần kiệm, liêm chính, chí công vô tư,
trung thực, thẳng thắn, có tinh thần đấu tranh phê và tự phê bình. Đoàn kết,
dân chủ, chân tình với đồng nghiệp, đồng sự, được tập thể tín nhiệm. Gắn bó mật
thiết với nhân dân, được nhân dân nơi cư trú tín nhiệm. Có ý thức tổ chức kỷ
luật, gương mẫu chấp hành luật pháp và các quy định của Nhà nước, nội quy quy
chế của cơ quan, bảo vệ bí mật của Nhà nước, có tinh thần đấu tranh tự phê bình
và phê bình. Kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng và không tham nhũng.
Điều 5. Năng lực
1. Có năng lực tham mưu, tổ chức thực hiện các
chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước về đối ngoại.
2. Có khả năng nghiên cứu xây dựng các văn bản
quy phạm pháp luật, đề xuất các giải pháp, phương pháp quản lý, phục vụ cho
công tác quản lý nhà nước về đối ngoại của Ủy ban nhân dân tỉnh;
3. Có năng lực điều hành, có khả năng quy tụ,
đoàn kết, tổ chức để cán bộ, công chức, viên chức trong Sở thực hiện và phối
hợp với các cấp, các cơ quan có liên quan thực hiện các nhiệm vụ được giao.
Điều 6. Hiểu biết
1. Nắm vững chủ trương, đường lối, chính sách
của Đảng và Nhà nước về công tác đối ngoại;
2. Nắm vững các văn bản quy phạm pháp luật về
công tác đối ngoại và các văn bản pháp quy do địa phương ban hành liên quan đến
hoạt động đối ngoại ở địa phương;
3. Hiểu biết về nghiệp vụ quản lý liên quan đến
lĩnh vực đối ngoại và có kinh nghiệm tổ chức, quản lý điều hành công tác;
4. Am hiểu tình hình chính trị, kinh tế - xã hội
của địa phương, đất nước, và các nước trên thế giới.
Điều 7. Trình độ
1. Đạt tiêu chuẩn chuyên môn nghiệp vụ ngạch
chuyên viên chính trở lên.
2. Tốt nghiệp đại học chuyên ngành ngoại giao,
quan hệ quốc tế. Trường hợp tốt nghiệp đại học chuyên ngành khác phải qua
chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ đối ngoại tại Học viện Ngoại giao.
3. Tốt nghiệp lý luận chính trị cao cấp;
4. Tốt nghiệp quản lý hành chính nhà nước ngạch
chuyên viên chính trở lên;
5. Thành thạo một ngoại ngữ thông dụng ở trình
độ C. Đối với tỉnh có biên giới trên bộ với các nước láng giềng ưu tiên người
có khả năng sử dụng ngoại ngữ của nước có chung biên giới trên bộ.
6. Sử dụng thành thạo máy tính và các trang
thiết bị văn phòng phục vụ công tác.
Điều 8. Các điều kiện khác
1. Có 5 năm công tác trở lên trong công tác đối
ngoại, trong đó có ít nhất 3 năm làm công tác quản lý về công tác ngoại vụ;
2. Tuổi bổ nhiệm lần đầu không quá 55 tuổi đối
với nam và 50 tuổi đối với nữ;
3. Có sức khỏe bảo đảm công tác.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9. Trách nhiệm thực hiện
1. Ủy ban nhân dân tỉnh căn cứ quy định của
Thông tư này xây dựng kế hoạch bồi dưỡng, quy hoạch và xem xét bổ nhiệm chức
danh Giám đốc Sở Ngoại vụ.
2. Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh khi bổ nhiệm
Giám đốc Sở Ngoại vụ phải căn cứ vào điều kiện, tiêu chuẩn theo quy định của
Thông tư này và tham khảo ý kiến của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.
3. Các trường hợp bổ nhiệm trước khi văn bản này
có hiệu lực thi hành nhưng chưa đủ tiêu chuẩn theo quy định tại Điều 7 của
Thông tư này thì phải được bồi dưỡng để đạt tiêu chuẩn theo quy định.
Điều 10. Hiệu lực thi hành:
1. Thông tư này có hiệu lực sau 45 ngày kể từ
ngày ký ban hành.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh
những vấn đề khó khăn, vướng mắc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương cần
phản ánh kịp thời về Bộ Ngoại giao để xem xét, bổ sung sửa đổi cho phù hợp.
BỘ TRƯỞNG
Phạm Gia Khiêm