Thông tư 73/2004/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc sửa đổi Thông tư số 117/2002/TT-BTC ngày 27/12/2002 về hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với các Công ty xổ số kiến thiết
- Tóm tắt
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 73/2004/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 73/2004/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Lê Thị Băng Tâm |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 16/07/2004 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
* Quản lý tài chính - Ngày 16/7/2004, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 73/2004/TT-BTC, sửa đổi Thông tư số 117/2002/TT-BTC về hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính đối với các Công ty xổ số kiến thiết, có hiệu lực sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo. Theo đó, đối với việc phát triển mạng lưới đại lý, các khoản chi được thực hiện theo nguyên tắc sau: mức tối đa là 2,5% trên tổng doanh thu bán vé của Công ty xổ số kiến thiết (trước đây: khoản chi này được áp dung chung ở mức 2%, trường hợp Công ty xổ số kiến thiết có doanh thu tăng 10% trở lên so với năm liền kề thì khoản chi này mới được tăng lên 2,5%)...
Xem chi tiết Thông tư 73/2004/TT-BTC tại đây
tải Thông tư 73/2004/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 73/2004/TT-BTC NGÀY 16 THÁNG 7 NĂM
2004 SỬA ĐỔI THÔNG TƯ SỐ 117/2002/TT-BTC NGÀY 27/12/2002
VỀ HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ QUẢN LÝ TÀI CHÍNH
ĐỐI VỚI CÁC CÔNG TY XỔ SỐ KIẾN THIẾT
Căn cứ Luật doanh nghiệp nhà nước, Luật thuế thu
nhập doanh nghiệp;
Căn cứ Nghị định số 59/CP ngày 3/10/1996 của Chính
phủ ban hành "Quy chế quản lý tài chính và hạch toán kinh doanh đối với Doanh
nghiệp Nhà nước " và Nghị định số 27/1999/NĐ-CP ngày 20/4/1999 của Chính phủ
sửa đổi bổ sung một số điều của Quy chế tài chính nói trên;
Để phù hợp với tình hình thực tế hoạt động xổ số
kiến thiết,
Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi Thông tư số
117/2002/TT-BTC ngày 27/12/2003 về hướng dẫn thực hiện chế độ quản lý tài chính
đối với các Công ty xổ số kiến thiết như sau:
1. Điểm 2.2 mục 2 phần II quy định về chi hoa hồng tại Thông tư số 117/2002/TT-BTC ngày 27/12/2003 được sửa lại như sau:
- Chi hoa hồng
đại lý: Là khoản chi cho các đại lý làm nhiệm vụ tiêu thụ vé cho Công ty XSKT.
Chi hoa hồng đại
lý do Công ty xổ số kiến thiết quy định đối với từng loại hình xổ số và áp dụng
cho từng thời gian, từng khu vực cụ thể, nhưng tối đa không quá 13% tổng doanh thu bán vé.
Các Công ty XSKT
có trách nhiệm khấu trừ tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các đại lý
thuộc đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp trước khi thanh toán trả
tiền hoa hồng bán vé XSKT cho các đại lý theo quy định hiện hành.
Ngoài tỷ lệ hoa
hồng đại lý trên đây, tuỳ theo quy mô, khu vực, tính chất và khả năng kinh
doanh, các Công ty XSKT được áp dụng khoản chi hỗ trợ phát triển mạng lưới đại
lý theo quy định cụ thể tại điểm 2.8, mục II của Thông tư.
2. Điểm 2.8 mục 2
phần II quy định về chi phát triển màng lưới đại lý tại Thông tư số
117/2002/TT-BTC ngày 27/12/2003 được sửa lại như sau:
- Chi phát triển
mạng lưới đại lý: Là khoản chi nhằm khuyến khích việc mở rộng, phát triển khâu
tiêu thụ sản phẩm của loại hình kinh doanh đặc thù xổ số kiến thiết.
Chi phát triển
màng lưới đại lý xổ số kiến thiết gồm: Chi phí in mẫu biểu, sổ sách, bảng kê,
trang thiết bị, phương tiện, vận chuyển vé đến các địa điểm xa trụ sở Công ty,
hội họp, hỗ trợ một phần rủi ro trong tiêu thụ và các khoản hỗ trợ cần thiết
khác cho đại lý.
Khoản chi này
được thực hiện theo nguyên tắc sau:
- Tỷ lệ chi được
quy định ở mức tối đa là 2,5% trên tổng doanh thu bán vé của Công ty xổ số kiến
thiết.
- Các Công ty xổ
số kiến thiết căn cứ tỷ lệ chi quy định trên đây để áp dụng cho phù hợp với đặc
điểm, điều kiện kinh doanh của đơn vị.
- Giám đốc Công
ty xổ số kiến thiết xây dựng và ban hành công khai Quy chế chi phát triển mạng
lưới đại lý cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của từng Công ty. Quy chế chi
phát triển mạng lưới đại lý này phải đăng ký với cơ quan quản lý tài chính địa
phương và báo cáo với Hội đồng giám sát để thực hiện quản lý. Căn cứ vào các
quy định về việc hỗ trợ đại lý đã ban hành, Giám đốc Công ty xổ số kiến thiết
ra quyết định cụ thể về mức hỗ trợ cho từng đại lý. Căn cứ vào Quyết định hỗ
trợ, bộ phận quản lý thực hiện lập chứng từ chi cho đại lý; hàng tháng, quý, năm
lập bảng kê chi tiết số tiền chi hỗ trợ cho các đại lý (theo mẫu đính kèm), báo
cáo cùng với các báo cáo tài chính của Công ty.
Thông tư này có
hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng công báo.
MẪU SỐ 01-BK-HTĐL
(Kèm theo Thông tư số 73/2004/TT-BTC
ngày16 /7/2004 của Bộ Tài chính)
Công ty XSKT
...........
BẢNG KÊ HỖ TRỢ ĐẠI LÝ
(Tháng,
quý, năm)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT |
Họ tên đại lý |
Số quyết định |
Số tiền |
Chứng từ chi |
Ghi chú |
|
|
|
|
|
|
......,
ngày.... tháng.... năm 2004
Người lập biểu(Ký, họ tên) |
Kế toán trưởng(Ký, họ tên) |
Giám đốc(Ký, họ tên) |