Thông tư 124/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh

  • Tóm tắt
  • Nội dung
  • VB gốc
  • Tiếng Anh
  • Hiệu lực
  • VB liên quan
  • Lược đồ
  • Nội dung MIX

    - Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…

    - Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.

  • Tải về
Mục lục
Tìm từ trong trang
Tải VB
Văn bản tiếng việt
Lưu
Theo dõi VB

Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.

Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.

Báo lỗi
In
  • Báo lỗi
  • Gửi liên kết tới Email
  • Chia sẻ:
  • Chế độ xem: Sáng | Tối
  • Thay đổi cỡ chữ:
    17
Ghi chú

thuộc tính Thông tư 124/2003/TT-BTC

Thông tư 124/2003/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh
Cơ quan ban hành: Bộ Tài chính
Số công báo:
Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý.
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Số hiệu:124/2003/TT-BTCNgày đăng công báo:
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trương Chí Trung
Ngày ban hành:
Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành.
18/12/2003
Ngày hết hiệu lực:
Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Áp dụng:
Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng).
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản để xem Ngày áp dụng. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Tình trạng hiệu lực:
Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,...
Đã biết

Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây!

Lĩnh vực: Lĩnh vực khác

TÓM TẮT VĂN BẢN

* Kinh doanh thương mại trong lĩnh vực an ninh - Ngày 18/12/2003, Bộ Tài chính đã ban hành Thông tư số 124/2003/TT-BTC, qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh thương mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh. Thông tư này quy định như sau: Mức thu phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự: 100.000 đồng/ tổ chức kinh doanh, 50.000 đồng/ cá nhân kinh doanh. Cơ quan thu phí được trích 50 % tổng số tiền phí để chi phí phục vụ công tác thu phí để: Chi mua văn phòng phẩm, điện thoại, điện, nước theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành, Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ nhân viên trực tiếp thu phí... Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày, kể từ ngày đăng Công báo.

Xem chi tiết Thông tư 124/2003/TT-BTC tại đây

tải Thông tư 124/2003/TT-BTC

Tải văn bản tiếng Việt (.doc) Thông tư 124/2003/TT-BTC DOC (Bản Word)
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.

Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Ghi chú
Ghi chú: Thêm ghi chú cá nhân cho văn bản bạn đang xem.
Hiệu lực: Đã biết
Tình trạng: Đã biết

THÔNg Tư

của Bộ Tài chính Số 124/2003/TT-BTC ngày 18 tháng 12 năm 2003 về việc Qui định chế độ thu, nộp phí thẩm định kinh doanh
thýõng mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh

 

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 3/6/2002 của Chính phủ qui định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Căn cứ Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/2/2001 của Chính phủ qui định về điều kiện an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề kinh doanh có điều kiện;

Bộ Tài chính qui định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng phí thẩm định kinh doanh thưõng mại có điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh như sau:

 

I - ĐỐI TƯỢNG THU VÀ MỨC THU:

 

1. Mọi tổ chức, cá nhân Việt Nam, tổ chức, cá nhân nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài thực hiện kinh doanh (gọi chung là tổ chức, cá nhân kinh doanh) tại Việt Nam những ngành nghề qui định tại Khoản 1, Điều 2 Nghị định số 08/2001/NĐ-CP ngày 22/2/2001 của Chính phủ, khi được cơ quan công an kiểm tra, thẩm định điều kiện về an ninh trật tự để cấp giấy xác nhận đủ điều kiện về an ninh trật tự phải nộp phí theo mức thu qui định tại Thông tư này.

2. Mức thu phí thẩm định điều kiện về an ninh trật tự:

- Đối với tổ chức: 100.000 đồng/ tổ chức kinh doanh (Tổ chức kinh doanh bao gồm: Doanh nghiệp nhà nước; Công ty trách nhiệm hữu hạn; Công ty cổ phần; Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài và Bên nước ngoài tham gia tham hợp đồng hợp tác kinh doanh theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Công ty nước ngoài và tổ chức nước ngoài hoạt động kinh doanh ở Việt Nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam; Các tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân và các đơn vị hành chính, sự nghiệp có hoạt động kinh doanh; Hợp tác xã, tổ hợp tác xã; Doanh nghiệp tư nhân; Các tổ chức khác có kinh doanh).

- Đối với cá nhân: 50.000 đồng/ cá nhân kinh doanh (Cá nhân kinh doanh bao gồm: Cá nhân; Hộ cá thể).

 

II - TỔ CHỨC THU, NỘP VÀ QUẢN LÝ SỬ DỤNG

1. Cơ quan Công an thu phí (gọi chung là cơ quan thu) có trách nhiệm:

a) Niêm yết công khai mức thu phí tại trụ sở cơ quan nơi thu phí.

b) Khi thu tiền phí phải cấp cho người nộp tiền biên lai thu phí do Bộ Tài chính (Tổng cục Thuế) phát hành. Biên lai nhận tại Cục Thuế địa phương nơi cơ quan Công an đóng trụ sở và được quản lý, sử dụng theo qui định của Bộ Tài chính.

c) Mở tài khoản tạm giữ tiền thu phí tại Kho bạc Nhà nước nơi đóng trụ sở chính; hàng ngày hoặc chậm nhất một tuần một lần phải lập bảng kê, gửi tiền lệ phí đã thu được vào tài khoản mở tại Kho bạc Nhà nước và quản lý chặt chẽ theo đúng chế độ tài chính hiện hành.

d) Đăng ký, kê khai, nộp phí với cơ quan Thuế địa phương nơi cơ quan thu đóng trụ sở chính; thực hiện thanh toán, quyết toán biên lai thu phí và quyết toán thu, nộp tiền thu phí với cơ quan Thuế trực tiếp quản lý theo qui định tại Thông tư số 63/2002/TT-BTC ngày 24/7/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện các qui định pháp luật về phí và lệ phí.

2. Cơ quan thu phí được trích 50% (năm mươi phần trăm) trên tổng số tiền phí thực thu được trước khi nộp vào ngân sách nhà nước để chi phí phục vụ công tác thu phí theo nội dung cụ thể sau đây:

- Chi phí trực tiếp phục vụ cho việc thu phí như: in ấn, mua mẫu biểu, sổ sách.

- Chi phí cho công tác kiểm tra, thẩm định điều kiện về an ninh trật tự đối với cơ sở kinh doanh như: chi mua xăng cho xe (hoặc thuê xe) đi đến cơ sở kinh doanh, công tác phí (đi lại, lưu trú),... v.v.

- Chi mua văn phòng phẩm, điện thoại, điện, nước theo tiêu chuẩn, định mức hiện hành.

- Trích quỹ khen thưởng, phúc lợi cho cán bộ nhân viên trực tiếp thu phí. Mức trích lập 2 quỹ khen thưởng và phúc lợi bình quân 1 năm, một người tối đa không quá 3 (ba) tháng lương thực hiện nếu số thu cao hơn năm trước và bằng 2 (hai) tháng lương thực hiện nếu số thu thấp hơn hoặc bằng năm trước.

Toàn bộ số tiền phí được trích theo qui định trên đây, cơ quan thu phải sử dụng đúng mục đích, có chứng từ hợp pháp theo chế độ qui định và quyết toán năm; số sử dụng không hết trong năm được chuyển sang năm sau để chi theo chế độ qui định.

3. Tổng số tiền phí thu được, sau khi trừ số được trích để lại theo tỷ lệ qui định tại điểm 2 trên đây, số còn lại (50%) phải nộp vào ngân sách nhà nước (chương, loại, khoản tương ứng, mục 035, tiểu mục 08 của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành)

 

IV- TỔ CHỨC THỰC HIỆN :

 

Thông tư này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, tổ chức phản ảnh kịp thời về Bộ Tài chính để nghiên cứu, giải quyết.

Ghi chú
LuatVietnam.vn độc quyền cung cấp bản dịch chính thống Công báo tiếng Anh của Thông Tấn Xã Việt Nam.
Tình trạng hiệu lực: Đã biết
Nội dung văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Để được giải đáp thắc mắc, vui lòng gọi

19006192

Theo dõi LuatVietnam trên YouTube

TẠI ĐÂY

văn bản cùng lĩnh vực

văn bản mới nhất

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Quyết định 3514/QĐ-BYT của Bộ Y tế bãi bỏ Quyết định 5086/QĐ-BYT ngày 04/11/2021 của Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Danh mục dùng chung mã hãng sản xuất vật tư y tế (Đợt 1) và nguyên tắc mã hóa vật tư y tế phục vụ quản lý và giám định, thanh toán chi phí khám bệnh, chữa bệnh bảo hiểm y tế và Quyết định 2807/QĐ-BYT ngày 13/10/2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế sửa đổi, bổ sung Quyết định 5086/QĐ-BYT

Y tế-Sức khỏe

loading
×
×
×
Vui lòng đợi