Thông tư 11/2007/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi năm 2005 và năm 2006 của công ty nhà nước có điều kiện đặc thù
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Thông tư 11/2007/TT-BTC
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài chính | Số công báo: Số công báo là mã số ấn phẩm được đăng chính thức trên ấn phẩm thông tin của Nhà nước. Mã số này do Chính phủ thống nhất quản lý. | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 11/2007/TT-BTC | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Thông tư | Người ký: | Trần Xuân Hà |
Ngày ban hành: Ngày ban hành là ngày, tháng, năm văn bản được thông qua hoặc ký ban hành. | 08/02/2007 | Ngày hết hiệu lực: Ngày hết hiệu lực là ngày, tháng, năm văn bản chính thức không còn hiệu lực (áp dụng). | Đang cập nhật |
Áp dụng: Ngày áp dụng là ngày, tháng, năm văn bản chính thức có hiệu lực (áp dụng). | Tình trạng hiệu lực: Cho biết trạng thái hiệu lực của văn bản đang tra cứu: Chưa áp dụng, Còn hiệu lực, Hết hiệu lực, Hết hiệu lực 1 phần; Đã sửa đổi, Đính chính hay Không còn phù hợp,... | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Thông tư 11/2007/TT-BTC
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THÔNG TƯ
CỦA BỘ TÀI CHÍNH SỐ 11/2007/TT-BTC NGÀY 08
THÁNG 02 NĂM 2007
HƯỚNG DẪN TRÍCH
LẬP QUỸ KHEN THƯỞNG, QUỸ PHÚC LỢI NĂM
2005
VÀ NĂM 2006 CỦA CÔNG TY NHÀ
NƯỚC CÓ ĐIỀU KIỆN ĐẶC THÙ
Thực
hiện ý kiến chỉ đạo của Thủ
tướng Chính phủ tại công văn số 409/VPCP-KTTH
ngày 22/01/2007 của Văn phòng Chính phủ, Bộ Tài chính
hướng dẫn thực hiện trích lập quỹ khen
thưởng, quỹ phúc lợi năm 2005, năm 2006 của
công ty nhà nước có điều kiện đặc thù như
sau:
1. Đối
tượng áp dụng: Thông tư này hướng dẫn
việc trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc
lợi cho các đối tượng sau:
a. Công ty nhà
nước có đặc thù vốn nhà nước nhiều
hơn vốn doanh nghiệp tự huy động.
b. Công ty nhà
nước đang chuyển đổi sở hữu
gồm công ty đã có quyết định của cơ quan
có thẩm quyền về cổ phần hoá, giao, bán doanh
nghiệp nhưng chưa chính thức chuyển đổi
sở hữu.
c. Công ty nhà
nước đang thực hiện một số nhiệm
vụ kinh tế, xã hội do Nhà nước giao tại các
địa bàn thuộc vùng biên giới, hải đảo,
địa bàn chiến lược; làm nhiệm vụ kinh
tế kết hợp quốc phòng; giải quyết việc
làm cho đồng bào dân tộc...
2. Phạm vi áp
dụng: Thông tư này được áp dụng trích
quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi năm 2005 và
năm 2006 cho các đối tượng quy định
tại điểm 1 Thông tư này.
3. Nội dung
cơ chế:
Công ty nhà
nước quy định tại điểm 1 Thông tư
này được trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc
lợi như sau:
a.
Được trích hai quỹ tối đa là 3 tháng
lương thực hiện nếu cả 2 chỉ tiêu
tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà nước và
số phải nộp ngân sách phát sinh trong năm cao hơn hoặc
bằng năm trước.
b.
Được trích hai quỹ tối đa là 2 tháng
lương thực hiện nếu một trong hai chỉ
tiêu tỷ suất lợi nhuận trên vốn nhà
nước hoặc số phải nộp ngân sách phát sinh
trong năm thấp hơn năm trước.
c.
Được trích hai quỹ bằng 1 tháng lương
thực hiện nếu cả hai chỉ tiêu tỷ suất
lợi nhuận trên vốn nhà nước và số nộp
ngân sách phát sinh trong năm thấp hơn năm
trước.
4. Nguồn
để bổ sung quỹ khen thưởng, quỹ phúc
lợi:
a. Phần
lợi nhuận phát sinh để trích quỹ đầu
tư phát triển:
b. Phần
lợi nhuận được chia theo vốn nhà
nước.
5. Trình tự
bổ sung quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi:
5.1. Trích
quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi năm 2005:
a. Dùng phần
lợi nhuận phải trích lập quỹ đầu
tư phát triển phát sinh năm 2005 theo quy định
để bổ sung quỹ khen thưởng, quỹ phúc
lợi theo quy định tại tiết a, b, c điểm
3 Thông tư này.
b. Nếu dùng
hết nguồn để trích quỹ đầu tư phát
triển mà chưa đạt mức tối đa hai
quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi theo quy
định trên đây thì doanh nghiệp được dùng
phần lợi nhuận phát sinh trong năm 2005 được
chia theo vốn nhà nước tại doanh nghiệp để
bổ sung hai quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi. Trường
hợp phần lợi nhuận phát sinh năm 2005 được
chia thuộc phần vốn nhà nước tại doanh
nghiệp mà chủ sở hữu các doanh nghiệp (Tổng
công ty nhà nước đối với công ty thành viên,
Bộ quản lý ngành hoặc UBND nhân dân tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ương đối với
công ty nhà nước độc lập) đã điều
động về quỹ tập trung thì công ty nhà
nước báo cáo chủ sở hữu xem xét quyết
định.
5.2. Trích
quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi năm 2006:
việc trích lập quỹ khen thưởng, quỹ phúc
lợi năm 2006 cũng được thực hiện
theo trình tự quy định tại điểm 5.1 nêu trên.
6. Chế
độ báo cáo:
a. Công ty nhà
nước quy định tại điểm 1 có trách
nhiệm báo cáo kết quả phân phối lợi nhuận
năm 2005 và năm 2006 gửi về Bộ, ngành,
địa phương và Bộ Tài chính để tổng
hợp trình Thủ tướng Chính phủ. Biểu
mẫu báo cáo đính kèm theo Thông tư này.
b. Giám
đốc, kế toán trưởng công ty nhà nước có
trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo và
gửi các tài liệu cho Bộ Tài chính và các cơ quan liên
quan trước ngày 30/6/2007.
7. Điều
khoản thi hành:
a. Thông tư
này áp dụng cho việc trích lập quỹ khen
thưởng, quỹ phúc lợi của năm tài chính 2005
và 2006. Các công ty nhà nước đã trích hoặc tạm
trích quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi của
năm tài chính 2005 và 2006 được điều chỉnh
theo quy định của Thông tư này. Nếu số
đã trích hoặc tạm trích thấp hơn mức quy
định của Thông tư này thì được trích
bổ sung, nếu cao hơn thì phải trừ vào số
trích của năm sau.
b.
Trường hợp mức trích quỹ khen thưởng,
phúc lợi theo thông tư này thấp hơn mức trích
lập theo quy định tại Nghị định
số 199/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về
việc ban hành Quy chế quản lý tài chính của công ty nhà
nước và quản lý vốn nhà nước tại doanh
nghiệp khác thì công ty nhà nước thực hiện theo
quy định tại Nghị định số
199/2004/NĐ-CP nêu trên.
Thông tư này
có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày
đăng công báo. Trong quá trình thực hiện nếu có khó
khăn vướng mắc các công ty phản ánh về
Bộ Tài chính để xem xét giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Trần Xuân
Hà
Công ty … |
|
|
BÁO CÁO |
||
PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN VÀ TRÍCH LẬP |
||
QUỸ KHEN THƯỞNG, QUỸ PHÚC LỢI |
||
Năm …. |
||
(Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2007/TT-BTC
ngày 08/02/2007 của Bộ Tài chính) |
||
|
|
|
|
|
Đơn vị:
triệu đồng |
TT |
Chỉ tiêu |
Số tiền |
I |
Các chỉ tiêu |
|
1 |
Tổng lợi nhuận
thực hiện |
|
2 |
Vốn nhà nước
bình quân |
|
3 |
Vốn huy động
bình quân |
|
4 |
Chỉ tiêu tỷ
suất lợi nhuận trên vốn nhà nước |
|
|
+ Năm trước (%) |
|
|
+ Năm nay (%) |
|
5 |
Số phải nộp
ngân sách phát sinh |
|
|
+ Năm trước |
|
|
+ Năm nay |
|
6 |
Tổng số lao
động |
|
7 |
Lương thực
hiện bình quân/1 tháng/người |
|
II |
Phân phối theo
Điều 27 Nghị định số 199/2004/NĐ-CP |
|
1 |
Thuế thu nhập doanh
nghiệp |
|
2 |
Trích Quỹ dự phòng
tài chính |
|
3 |
Trích quỹ chuyên ngành |
|
4 |
Lợi nhuận
được chia theo theo vốn nhà nước |
|
5 |
Lợi nhuận
được chia theo vốn tự huy động |
|
|
Trong đó: |
|
a |
- Quỹ đầu tư phát
triển |
|
b |
- Quỹ thưởng Ban quản
lý điều hành |
|
c |
- Quỹ khen thưởng,
quỹ phúc lợi |
|
III |
Bổ sung phân phối
hai quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi |
|
|
Trong đó: |
|
|
+ Bổ sung từ Quỹ
đầu tư phát triển |
|
|
+ Bổ sung từ Lợi nhuận được
chia theo vốn nhà nước |
|
IV |
Tổng số hai
quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi
được trích |
|
|
(IV = điểm 5c, mục II +
mục III) |
|
|
|
|
|
Người lập biểu |
GIÁM ĐỐC |
|
(ký và ghi rõ họ, tên) |
(ký tên, đóng dấu) |
Ghi chú: |
|
|
+ Vốn nhà nước bình quân
trong năm bằng số dư vốn nhà nước
đầu kỳ cộng số dư vốn nhà
nước cuối kỳ chia 2 |
||
+ Vốn công ty tự huy
động bình quân trong năm tính bằng tổng số
dư vốn huy động cuối mỗi |
||
quý chia cho 4 quý. |
|