Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 06/2006/QĐ-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành quy định về phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 06/2006/QĐ-BTNMT
Cơ quan ban hành: | Bộ Tài nguyên và Môi trường | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 06/2006/QĐ-BTNMT | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Mai ái Trực |
Ngày ban hành: | 07/06/2006 | Ngày hết hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày hết hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lĩnh vực khác |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 06/2006/QĐ-BTNMT
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG SỐ 06/2006/QĐ-BTNMT
NGÀY 07 THÁNG 06 NĂM 2006 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP
TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN RẮN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số 91/2002/NĐ-CP ngày 11 tháng 11 năm 2002 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Căn cứ Nghị định số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Khoáng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều luật của Luật Khoáng sản;
Theo đề nghị của Chánh văn phòng Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản, Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này thay thế Quyết định số 03/QĐHĐ ngày 02 tháng 3 năm 1973 của Chủ tịch Hội đồng Xét duyệt trữ lượng khoáng sản. Bãi bỏ các quy định trước đây trái với Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
MAI ÁI TRỰC
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP TRỮ LƯỢNG VÀ
TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN RẮN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT
ngày 07 tháng 06 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Quy định này quy định những nguyên tắc thống nhất về phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn trong hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản, hoạt động khoáng sản và thống kê trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn.
Quy định này được áp dụng đối với các cơ quan quản lý nhà nước về tài nguyên khoáng sản; tổ chức, cá nhân trong nước; tổ chức, cá nhân nước ngoài (sau đây gọi tắt là tổ chức, cá nhân) tiến hành hoạt động điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản và hoạt động khoáng sản trên lãnh thổ Việt Nam.
Khi xây dựng các Quy định phân cấp trữ lượng và tài nguyên cho một loại khoáng sản rắn cụ thể thì tuỳ theo đặc thù riêng của loại khoáng sản và kinh nghiệm khảo sát, thăm dò, khai thác loại khoáng sản rắn đó mà chú trọng đến việc phân chia kiểu nguồn gốc mỏ, loại hình mỏ công nghiệp, hoặc kiểu nhóm mỏ thăm dò, đồng thời phải quy định rõ yêu cầu về mức độ thăm dò đối với mỏ chuẩn bị lập dự án khả thi, cũng như mật độ mạng lưới thăm dò cần thiết cho từng cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn.
Các mỏ khoáng sản rắn được phân thành 4 nhóm mỏ thăm dò như sau:
Tài nguyên khoáng sản rắn được phân làm 2 nhóm: tài nguyên khoáng sản rắn xác định và tài nguyên khoáng sản rắn dự báo.
- Cấp trữ lượng 111;
- Cấp trữ lượng 121;
- Cấp trữ lượng 122;
- Cấp tài nguyên 211;
- Cấp tài nguyên 221;
- Cấp tài nguyên 222;
- Cấp tài nguyên 331;
- Cấp tài nguyên 332;
- Cấp tài nguyên 333;
2. Nhóm tài nguyên khoáng sản rắn dự báo phân thành 2 cấp:
- Cấp tài nguyên 334a;
- Cấp tài nguyên 334b.
BẢNG PHÂN CẤP TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN RẮN
Mức độ nghiên cứu địa chất Mức độ hiệu quả kinh tế |
Chắc chắn |
Tin cậy |
Dự tính |
Dự báo |
|
Suy đoán |
Phỏng đoán |
||||
Có hiệu quả kinh tế |
Trữ lượng 111 |
|
|||
Trữ lượng 121 |
Trữ lượng 122 |
|
|||
Có tiềm năng hiệu quả kinh tế |
Tài nguyên 211 |
|
|||
Tài nguyên 221 |
Tài nguyên 222 |
|
|||
Chưa rõ hiệu quả kinh tế |
Tài nguyên 331 |
Tài nguyên 332 |
Tài nguyên 333 |
Tài nguyên 334a |
Tài nguyên 334b |
- Nghiên cứu khả thi.
- Nghiên cứu tiền khả thi.
- Nghiên cứu khái quát.
Trữ lượng 111 được khoanh định trong phạm vi khống chế bởi các công trình thăm dò và các công trình khai thác. Trữ lượng 111 phải đảm bảo các yêu cầu sau:
Trữ lượng cấp 111 là những khối trữ lượng đã được thăm dò bảo đảm biết được chi tiết hình dạng, kích thước, thế nằm và cấu trúc địa chất thân khoáng. Phân chia và khoanh định được các phần khoáng sản có giá trị kinh tế, các phân lớp, thấu kính hoặc “ô cửa sổ” đá kẹp và các phần khoáng sản không đạt các tiêu chuẩn biên công nghiệp bên trong thân khoáng. Đã xác định rõ chất lượng và tính chất công nghệ của khoáng sản. Các điều kiện địa chất thuỷ văn, địa chất công trình và các điều kiện khai thác mỏ khác đã được điều tra, nghiên cứu chi tiết, bảo đảm đủ cơ sở để thiết kế khai thác mỏ.
Mức độ tin cậy của trữ lượng bảo đảm tối thiểu 80%.
Đã lập báo cáo nghiên cứu khả thi chứng minh việc khai thác, tuyển khoáng, chế biến khoáng sản theo giải pháp kỹ thuật - công nghệ chọn lựa là hợp lý, bảo đảm sử dụng tổng hợp, triệt để, tiết kiệm tài nguyên khoáng sản, bảo vệ môi trường và hợp pháp. Đối với những mỏ đã và đang khai thác phải có báo cáo khai thác mỏ.
Báo cáo kết quả khai thác mỏ hoặc báo cáo nghiên cứu khả thi khẳng định việc đầu tư khai thác và chế biến khoáng sản của mỏ sẽ mang lại hiệu quả kinh tế xí nghiệp và hiệu quả kinh tế quốc dân tại thời điểm đánh giá.
Trữ lượng cấp 121 được khoanh định trong phạm vi khống chế bởi các công trình thăm dò. Trữ lượng cấp này phải bảo đảm các yêu cầu sau:
Trữ lượng cấp121 có mức độ nghiên cứu địa chất tương tự như cấp trữ lượng 111. Mức độ tin cậy của trữ lượng bảo đảm tối thiểu 80%.
Đã lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi chứng minh mỏ khoáng có giá trị kinh tế để tiếp tục đầu tư nghiên cứu khả thi khai thác mỏ.
Kết quả nghiên cứu tiền khả thi chứng minh việc tiếp tục đầu tư nghiên cứu khả thi và đầu tư khai thác mỏ bảo đảm mang lại hiệu quả kinh tế xí nghiệp và hiệu quả kinh tế quốc dân tại thời điểm đánh giá.
Trữ lượng cấp 122 được khoanh định trong phạm vi khống chế bởi các công trình thăm dò và ngoại suy có giới hạn theo tài liệu địa chất, địa vật lý, địa hoá.
Trữ lượng cấp 122 phải bảo đảm các yêu cầu sau:
Kết quả nghiên cứu và thăm dò địa chất bảo đảm làm sáng tỏ những đặc điểm cơ bản về cấu trúc địa chất mỏ, biết được số lượng, điều kiện thế nằm và hình dạng các thân khoáng trong mỏ (vỉa, thấu kính, mạch, mạng mạch, ổ…), khoanh định, xác định sơ bộ các thông số cơ bản của các thân khoáng như: Kích thước, hình dạng, thế nằm, chiều dày trung bình và sự biến đổi chiều dày các thân khoáng. Số lượng và kích thước trung bình các lớp, thấu kính hoặc “ô cửa sổ” đá kẹp và phần không đạt chỉ tiêu tính trữ lượng bên trong các thân khoáng.
Đã xác định rõ chất lượng khoáng sản và các đặc tính tuyển khoáng, chế biến, thu hồi sản phẩm hàng hoá nguyên liệu khoáng. Đã làm sáng tỏ các đặc điểm cơ bản về điều kiện địa chất thuỷ văn - địa chất công trình và các điều kiện kỹ thuật khai thác mỏ khác. Để chứng minh hoặc khẳng định triển vọng giá trị công nghiệp của mỏ khoáng có thể viện dẫn dữ liệu của các mỏ tương tự đã và đang khai thác.
Mức độ tin cậy của trữ lượng bảo đảm tối thiểu 50%.
Yêu cầu mức độ nghiên cứu khả thi của cấp trữ lượng 122 tương tự như cấp trữ lượng 121. Do mức độ nghiên cứu địa chất của cấp trữ lượng 122 thấp hơn cấp trữ lượng 121 nên có thể ảnh hưởng đến độ rủi ro của dự án tiền khả thi.
Kết quả nghiên cứu tiền khả thi chứng minh việc tiếp tục đầu tư thăm dò để nghiên cứu khả thi và đầu tư khai thác mỏ bảo đảm mang lại hiệu quả kinh tế xí nghiệp và hiệu quả kinh tế quốc dân tại thời điểm đánh giá.
Trường hợp không có báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, trữ lượng 121 và 122 được tính trên cơ sở chỉ tiêu tính trữ lượng đã được Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản công nhận.
Tài nguyên 211, 221 và 331 là phần tài nguyên đã thăm dò và có mức độ nghiên cứu địa chất tương tự mức độ nghiên cứu của trữ lượng 111.
Ranh giới tài nguyên 211, 221 và 331 được khoanh định trong phạm vi khống chế bởi các công trình thăm dò.
Mức độ tin cậy của tài nguyên bảo đảm tối thiểu 80%.
Mức độ nghiên cứu khả thi đối với các cấp tài nguyên này phải đạt:
- Cấp tài nguyên 211: là phần tài nguyên đã được nghiên cứu khả thi chứng minh trong các điều kiện công nghệ, kinh tế, môi trường và các điều kiện khác tại thời điểm đánh giá việc khai thác và chế biến khoáng sản từ nguồn tài nguyên này là chưa có hiệu quả kinh tế. Song, trong tương lai có thể mang lại lợi ích kinh tế nhờ sự đổi mới công nghệ, hạ giá thành sản xuất, tăng giá hàng hoá nguyên liệu khoáng và thay đổi các điều kiện kinh tế, môi trường và pháp luật liên quan.
- Cấp tài nguyên 221: là phần tài nguyên đã được nghiên cứu tiền khả thi chứng minh việc khai thác và chế biến khoáng sản từ nguồn tài nguyên này chưa mang lại hiệu quả kinh tế tại thời điểm đánh giá. Song, trong tương lai cùng với tiến bộ khoa học - công nghệ, sự khan hiếm và tăng giá hàng hoá nguyên liệu khoáng cùng các thay đổi khác về kinh tế - xã hội, việc khai thác có thể mang lại hiệu quả kinh tế.
- Cấp tài nguyên 331: là phần tài nguyên được nghiên cứu khái quát, nên tại thời điểm đánh giá chưa rõ việc khai thác và chế biến khoáng sản từ nguồn tài nguyên này là có hiệu quả kinh tế hay có tiềm năng hiệu quả kinh tế.
Cấp tài nguyên 222 và 332 là phần tài nguyên đã thăm dò và có mức độ nghiên cứu địa chất tương tự mức độ nghiên cứu của cấp trữ lượng 122.
Ranh giới tài nguyên 222 và 332 được khoanh định trong phạm vi khống chế bởi các công trình thăm dò và ngoại suy theo tài liệu địa chất, địa vật lý, địa hoá.
Mức độ tin cậy của tài nguyên bảo đảm tối thiểu 50%.
Mức độ nghiên cứu khả thi và hiệu quả kinh tế khai thác, chế biến khoáng sản đối với các cấp tài nguyên này phải đạt:
- Cấp tài nguyên 222: là phần tài nguyên đã được nghiên cứu tiền khả thi chứng minh việc khai thác, chế biến khoáng sản từ nguồn tài nguyên này tại thời điểm đánh giá chưa có hiệu quả kinh tế, song trong tương lai có thể có hiệu quả kinh tế.
- Cấp tài nguyên 332: là phần tài nguyên được nghiên cứu khái quát về khai thác nên tại thời điểm đánh giá chưa rõ việc khai thác, chế biến khoáng sản từ nguồn tài nguyên này là có hiệu quả kinh tế hay có tiềm năng hiệu quả kinh tế.
Cấp tài nguyên 333 là phần tài nguyên được đánh giá, khảo sát, nghiên cứu sơ bộ về hình dạng, thế nằm, sự phân bố các thân khoáng. Ranh giới tài nguyên được khoanh định trong phạm vi cấu tạo địa chất thuận lợi cho thành tạo khoáng sản trên cơ sở xử lý, tổng hợp kết quả nghiên cứu địa vật lý, địa hoá - khoáng vật kết hợp với một số các công trình khoan, khai đào đơn lẻ. Chất lượng khoáng sản xác định sơ bộ theo kết quả lấy các mẫu ở các vết lộ tự nhiên, công trình địa chất hoặc ngoại suy theo tài liệu của phần kề cận có mức độ nghiên cứu địa chất chi tiết hơn.
Cấp tài nguyên 333 là phần tài nguyên được nghiên cứu ở mức khái quát nên chưa rõ việc khai thác, chế biến khoáng sản từ nguồn tài nguyên này có hiệu quả kinh tế hay có tiềm năng hiệu quả kinh tế.
Tài nguyên khoáng sản rắn dự báo được suy đoán hoặc phỏng đoán từ những tiền đề và dấu hiệu địa chất thuận lợi cho tạo khoáng trên cơ sở tài liệu điều tra cơ bản địa chất khu vực về tài nguyên khoáng sản tỷ lệ 1/200.000 – 1/25.000 (hoặc tỷ lệ lớn hơn). Tài nguyên dự báo được khoanh định bên trong diện tích các bể quặng, vùng quặng, nút quặng và trường quặng từ các kết quả nghiên cứu địa vật lý, địa hóa - khoáng vật, vết lộ tự nhiên và công trình khai đào. Số lượng tài nguyên dự báo được tính toán theo các phương pháp dự báo sinh khoáng định lượng có sử dụng các dữ liệu của các mỏ khoáng có giá trị công nghiệp tương tự, phân bố trong vùng quặng, nút quặng…
Tùy theo mức độ điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản, tài nguyên dự báo chia ra:
Đối với các mỏ tổng hợp, các khoáng sản và thành phần có ích chính được tính cùng cấp trữ lượng hoặc cùng cấp tài nguyên, còn các khoáng sản và thành phần có ích đi kèm tuỳ theo mức độ nghiên cứu và đặc điểm phân bố mà xếp vào cùng cấp hoặc các cấp thấp hơn.
Giữa trữ lượng 111, 121, 122 và tài nguyên khoáng sản rắn 211, 221, 222 có thể chuyển đổi qua lại khi có sự thay đổi về các yếu tố kinh tế, thị trường, kỹ thuật, công nghệ khai thác, tuyển khoáng, chế biến khoáng sản, môi trường và luật pháp.
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
- Công văn trình báo cáo của tổ chức, cá nhân quy định tại Khoản 2 điều này;
- Một bộ bản in và một bộ ghi trên đĩa CD báo cáo của mỏ được thành lập theo phụ lục kèm theo Quy định này;
- Một bộ báo cáo thăm dò khoáng sản tính trữ lượng theo các quy định cũ bao gồm: bản thuyết minh, phụ lục, các bản vẽ và các tài liệu khác có liên quan;
PHỤ LỤC
HƯỚNG DẪN CHUYỂN ĐỔI CẤP TRỮ LƯỢNG VÀ CẤP TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN RẮN
(Phụ lục kèm theo Quy định về phân cấp trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn)
1. Đối với những mỏ đã thăm dò, đã nghiên cứu khả thi, thiết kế khai thác hoặc mỏ đang khai thác:
a) Trữ lượng trong cân đối các cấp A, B và/hoặc một phần C1 đã huy động vào khai thác chuyển đổi thành cấp trữ lượng 111; trữ lượng cấp C1 và/hoặc một phần C2 chuyển đổi thành trữ lượng 122.
b) Trữ lượng ngoài cân đối và phần trữ lượng còn lại chưa huy động vào khai thác: trữ lượng cấp A, B và/hoặc một phần C1 chuyển đổi thành tài nguyên 211; cấp C1 và/hoặc một phần C2 chuyển đổi thành tài nguyên 222; trữ lượng cấp C2 chuyển đổi thành tài nguyên 333; tài nguyên cấp P1 chuyển đổi thành tài nguyên 334a.
2. Đối với những mỏ đã thăm dò, chưa nghiên cứu khả thi, chưa thiết kế khai thác hoặc mỏ chưa khai thác:
a) Trữ lượng đã được Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản hoặc các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt:
- Trữ lượng trong cân đối được tính theo chỉ tiêu vẫn còn phù hợp với thời điểm hiện tại, các cấp A, B và/hoặc một phần C1 chuyển đổi thành cấp trữ lượng 121; trữ lượng cấp C1 và/hoặc một phần C2 chuyển đổi thành cấp trữ lượng 122; trữ lượng cấp C2 chuyển đổi thành tài nguyên 333; tài nguyên cấp P1 chuyển đổi thành tài nguyên 334a.
- Trữ lượng trong cân đối được tính theo chỉ tiêu không còn phù hợp với thời điểm hiện tại và trữ lượng ngoài cân đối, các cấp A, B và/hoặc một phần C1 chuyển đổi thành cấp tài nguyên 331; trữ lượng cấp C1 và/hoặc một phần C2 chuyển đổi thành tài nguyên 332; trữ lượng cấp C2 chuyển đổi thành tài nguyên 333; tài nguyên cấp P1 chuyển đổi thành tài nguyên 334a.
b) Trữ lượng chưa được Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản hoặc các cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, các cấp A, B chuyển đổi thành cấp tài nguyên 331; trữ lượng cấp C1 chuyển đổi thành cấp tài nguyên 332 và trữ lượng cấp C2 chuyển đổi thành tài nguyên 333; tài nguyên cấp P1 chuyển đổi thành tài nguyên 334a.
3. Đối với những mỏ, điểm đã được khảo sát (tìm kiếm) hoặc điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản:
- Trữ lượng cấp C1 chuyển đổi thành cấp tài nguyên 332; trữ lượng cấp C2 chuyển đổi thành tài nguyên 333; tài nguyên cấp P1 chuyển đổi thành tài nguyên 334a và tài nguyên cấp P2, P3 chuyển đổi thành tài nguyên 334b.
BẢNG HƯỚNG DẪN CHUYỂN ĐỔI CẤP TRỮ LƯỢNG
VÀ CẤP TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN RẮN
Mức độ nghiên cứu địa chất |
Mức độ sử dụng trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn |
Cấp trữ lượng tài nguyên |
||
Cấp cũ |
Cấp mới |
|||
1. Mỏ đã thăm dò, đã nghiên cứu khả thi, thiết kế khai thác hoặc mỏ đang khai thác |
Trữ lượng đã huy động vào khai thác |
A, B và/hoặc 1 phần C1 |
Trữ lượng 111 |
|
C1 và/hoặc 1 phần C2 |
Trữ lượng 122 |
|||
Trữ lượng ngoài cân đối và trữ lượng chưa huy động vào khai thác |
A, B và/hoặc 1 phần C1 |
Tài nguyên 211 |
||
C1 và/hoặc 1 phần C2 |
Tài nguyên 222 |
|||
C2 |
Tài nguyên 333 |
|||
P1 |
Tài nguyên 334a |
|||
2. Mỏ đã thăm dò, chưa nghiên cứu khả thi, chưa thiết kế khai thác hoặc mỏ chưa khai thác |
Trữ lượng đã được Hội đồng Đánh giá trữ lượng khoáng sản hoặc các cơ quan thẩm quyền phê duyệt |
Trữ lượng trong cân đối được tính theo chỉ tiêu vẫn còn phù hợp với thời điểm hiện tại |
A, B và/hoặc 1 phần C1 |
Trữ lượng 212 |
C1 và/hoặc 1 phần C2 |
Trữ lượng 122 |
|||
C2 |
Tài nguyên 333 |
|||
P1 |
Tài nguyên 334a |
|||
Trữ lượng trong cân đối được tính theo chỉ tiêu không còn phù hợp với thời điểm hiện tại và trữ lượng ngoài cân đối |
C1 và/hoặc 1 phần C1 |
Trữ lượng 331 |
||
C1 và/hoặc 1 phần C2 |
Tài nguyên 332 |
|||
C2 |
Tài nguyên 333 |
|||
P1 |
Tài nguyên 334a |
|||
Trữ lượng chưa được Hội đồng đánh giá trữ lượng khoáng sản hoặc có thẩm quyền phê duyệt |
A, B |
Tài nguyên 334a |
||
C1 |
Tài nguyên 332 |
|||
C2 |
Tài nguyên 333 |
|||
P1 |
Tài nguyên 334a |
|||
3. Mỏ, điểm mỏ đã được khảo sát (tìm kiếm) hoặc điều tra cơ bản địa chất về tài nguyên khoáng sản |
|
C1 |
Tài nguyên 332 |
|
C2 |
Tài nguyên 333 |
|||
P1 |
Tài nguyên 334a |
|||
P2, P3 |
Tài nguyên 334b |
Mẫu số 1
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BÁO CÁO BÁO CÁO KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI CẤP TRỮ LƯỢNG VÀ CẤP TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN RẮN
Địa danh, Ngày tháng năm
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
Tên mỏ (khoanh mỏ) |
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
Số hiệu lưu trữ địa chất |
|
Thời gian hoàn thành |
Ngày tháng năm |
|
||||||||||||||||||||||||||||
Tên báo cáo địa chất |
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
Cơ quan phê duyệt báo cáo |
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
Số hiệu văn bản phê duyệt báo cáo |
|
|
||||||||||||||||||||||||||||||
Căn cứ để chuyển đổi: |
Báo cáo thăm dò khoáng sản |
|
Nghiên cứu khả thi |
|
Báo cáo khai thác |
|
Những căn cứ khác |
|
|
|||||||||||||||||||||||
Báo cáo kết quả chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyên khoáng sản rắn |
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|||||||||||||||||||||||||||||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
* Các thông tin chuyển đổi có thể sử dụng khi thành lập báo cáo kết quả chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyên khoáng sản rắn bao gồm:
- Giai đoạn công tác điều tra thăm dò địa chất: Tìm kiếm sơ bộ, tìm kiếm tỉ mỉ, thăm dò sơ bộ, thăm dò tỉ mỉ, thăm dò nâng cấp, thăm dò khai thác, và khai thác.
Thông tin này sử dụng để xác định mức độ nghiên cứu địa chất.
- Tình hình sử dụng khoáng sản: mỏ đang khai thác, xây dựng cơ bản, đình chỉ xây dựng, ngừng khai thác, đóng cửa lò, có kế hoạch sử dụng trong thời gian tới, có thể cho phép vừa thăm dò vừa khai thác, khó sử trong thời gian tới.
Những thông tin này là điều kiện chủ yếu để xác định mức độ hiệu quả kinh tế của trữ lượng khoáng sản và mức độ nghiên cứu khả thi.
- Khoáng sản tổng hợp: khoáng sản chính, khoáng sản đi kèm, nguyên tố chính, nguyên tố đi kèm.
Những thông tin này có thể dùng làm cơ sở để xác định mức độ hiệu quả kinh tế.
- Nguyên nhân chưa sử dụng khoáng sản: khó khăn giao thông, thiếu nước, thiếu điện, chất lượng khoáng sản thấp hoặc thành phần có hại cao, chế biến khó khăn, thân khoáng nằm dưới sâu, việc sử dụng tổng hợp khoáng sản chưa được giải quyết, quy mô thân khoáng nhỏ, phân tán, cấu tạo địa chất và điều kiện địa chất thủy văn phức tạp, ô nhiễm môi trường, mỏ nằm trong khu vực bảo vệ thiên nhiên, cảnh quan du lịch hoặc khu vực quân sự cấm hoạt động khoáng sản, ruộng đất nông nghiệp không phù hợp cho khai thác lộ thiên.
Những thông tin này là một trong những điều kiện xác định mức độ hiệu quả kinh tế của trữ lượng khoáng sản và mức độ nghiên cứu khả thi.
- Tình hình thu hồi tổng hợp: đã (có thể) thu hồi tổng hợp, chưa (không thể) thu hồi tổng hợp và không rõ nguyên nhân.
Thông tin này dùng để xác định mức độ hiệu quả kinh tế của trữ lượng khoáng sản đi kèm và đánh giá mức độ nghiên cứu khả thi.
- Loại và cấp trữ lượng khoáng sản
Trữ lượng trong bảng cân đối, trữ lượng ngoài bảng cân đối. Cấp trữ lượng có: Cấp A, B, C1, C2. Cấp tài nguyên có: P1, P2, P3.
Mẫu số 2
BẢNG KẾT QUẢ CHUYỂN ĐỔI CẤP TRỮ LƯỢNG VÀ CẤP TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN MỎ …………………
Tên khoáng sản (đối tượng tính toàn trữ lượng và tài nguyên): |
Đơn vị trữ lượng và tài nguyên: |
Tình hình trữ lượng và tài nguyên tính đến ngày Quy định có hiệu lực thi hành |
Căn cứ xác định mã số chuyển đổi |
Tình hình trữ lượng và tài nguyên khoáng sản rắn sau chuyển đổi |
||||||||||||||||||
Loại trữ lượng |
Khối trữ lượng |
Cấp trữ lượng |
Hiệu quả kinh tế |
Mức độ nghiên cứu khả thi |
Mức độ nghiên cứu địa chất |
Trữ lượng |
Tài nguyên |
|||||||||||||
A+B |
C1 |
C2 |
P1 |
P2 |
111 |
121 |
122 |
211 |
221 |
222 |
331 |
332 |
333 |
334a |
334b |
|||||
Trong cân đối |
1-A |
|||||||||||||||||||
2-B |
||||||||||||||||||||
3-C1 |
||||||||||||||||||||
Ngoài cân đối |
4-C2 |
|||||||||||||||||||
Tài nguyên |
5-P1 |
|||||||||||||||||||
6-P2 |
||||||||||||||||||||
…… |
||||||||||||||||||||
Tổng cộng: |
Người kiểm tra (Ký tên) |
Chủ biên báo cáo (Ký tên) |
Ngày tháng năm Người lập biểu (Ký tên) |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYấN VÀ MễI
TRƯỜNG SỐ 06/2006/QĐ-BTNMT
NGÀY 07 THÁNG 06 NĂM 2006 BAN HÀNH QUY ĐỊNH VỀ
PHÂN CẤP
TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYấN KHOÁNG SẢN RẮN
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYấN VÀ MễI TRƯỜNG
Căn cứ Nghị định số
91/2002/NĐ-CP ngày 11 thỏng 11 năm 2002 của Chớnh phủ quy
định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyờn và Mụi
trường;
Căn cứ Nghị định
số 160/2005/NĐ-CP ngày 27 thỏng 12 năm 2005 của Chớnh phủ
quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật
Khoỏng sản và Luật sửa đổi, bổ sung một
số điều luật của Luật Khoỏng sản;
Theo đề nghị của Chỏnh
văn phũng Hội đồng đỏnh giỏ trữ lượng
khoỏng sản, Vụ trưởng Vụ Phỏp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều
1. Ban hành kốm theo Quyết
định này Quy định về phõn cấp trữ
lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn.
Điều
2. Quyết định
này cú hiệu lực thi hành sau
15 ngày, kể từ ngày đăng Cụng bỏo.
Quyết định
này thay thế Quyết định số 03/QĐHĐ ngày
02 thỏng 3 năm 1973 của Chủ tịch Hội đồng
Xột duyệt trữ lượng khoỏng sản. Bói bỏ cỏc
quy định trước đõy trỏi với Quyết định
này.
Điều
3. Bộ trưởng,
Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chớnh phủ, Chủ tịch Uỷ ban
nhõn dõn cỏc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung
ương và tổ chức, cỏ nhõn cú liờn quan chịu trỏch nhiệm
thi hành Quyết định này.
BỘ TRƯỞNG
MAI ÁI TRỰC
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP TRỮ LƯỢNG
VÀ
TÀI NGUYấN KHOÁNG SẢN RẮN
(Ban
hành kốm theo Quyết định số 06/2006/QĐ-BTNMT
ngày 07 thỏng 06 năm 2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài nguyờn và Mụi trường)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều
1. Phạm vi điều
chỉnh
Quy định
này quy định những nguyờn tắc thống nhất về
phõn cấp trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn
trong hoạt động điều tra cơ bản địa
chất về tài nguyờn khoỏng sản, hoạt động
khoỏng sản và thống kờ trữ lượng và tài nguyờn
khoỏng sản rắn.
Điều
2. Đối tượng
ỏp dụng
Quy định
này được ỏp dụng đối với cỏc cơ
quan quản lý nhà nước về tài nguyờn khoỏng sản; tổ
chức, cỏ nhõn trong nước; tổ chức, cỏ nhõn nước
ngoài (sau đõy gọi tắt là tổ chức, cỏ nhõn) tiến
hành hoạt động điều tra cơ bản địa
chất về tài nguyờn khoỏng sản và hoạt động
khoỏng sản trờn lónh thổ Việt Nam.
Điều
3. Giải thớch từ
ngữ
1. Tài nguyờn khoỏng sản rắn là
những tớch tụ tự nhiờn của cỏc khoỏng chất rắn
bờn trong hoặc trờn bề mặt vỏ trỏi đất, cú
hỡnh thỏi, số lượng và chất lượng đỏp ứng
những tiờu chuẩn tối thiểu để cú thể
khai thỏc, sử dụng một hoặc một số loại
khoỏng chất từ cỏc tớch tụ này đem lại hiệu
quả kinh tế tại thời điểm hiện tại
hoặc tương lai. Tài nguyờn khoỏng sản rắn
được chia thành: tài nguyờn khoỏng sản rắn xỏc
định và tài nguyờn khoỏng sản rắn dự bỏo.
2. Tài nguyờn khoỏng sản rắn xỏc
định là tài nguyờn khoỏng sản rắn đó
được đỏnh giỏ, khảo sỏt, thăm dũ xỏc định
được vị trớ, diện phõn bố, hỡnh thỏi, số
lượng, chất lượng, cỏc dấu hiệu địa
chất đặc trưng với mức độ tin cậy
nghiờn cứu địa chất từ chắc chắn
đến dự tớnh.
3. Tài nguyờn khoỏng sản rắn dự
bỏo là tài nguyờn khoỏng sản rắn được dự
bỏo trong quỏ trỡnh điều tra cơ bản địa chất
về tài nguyờn khoỏng sản trờn cơ sở cỏc tiền
đề và dấu hiệu địa chất thuận lợi
cho thành tạo khoỏng sản với độ tin cậy từ
suy đoỏn đến phỏng đoỏn.
4. Trữ lượng khoỏng sản
rắn là một phần của tài nguyờn khoỏng sản rắn
xỏc định đó được thăm dũ và việc
khai thỏc, chế biến chỳng mang lại hiệu quả kinh
tế trong những điều kiện thực tiễn tại
thời điểm tớnh trữ lượng.
5. Cú hiệu quả kinh tế là
phần trữ lượng khoỏng sản rắn đó
được xỏc định chắc chắn hoặc tin cậy
về khối lượng (thể tớch) và chất lượng
đảm bảo việc khai thỏc, chế biến cú lợi
nhuận với một số vốn đầu tư nhất
định, trong một thời gian xỏc định.
6. Cú tiềm năng hiệu quả
kinh tế là phần tài nguyờn khoỏng sản rắn đó
được xỏc định chắc chắn hoặc tin cậy
về khối lượng (thể tớch) và chất lượng.
Nghiờn cứu khả thi hoặc nghiờn cứu tiền khả
thi chứng minh việc đầu tư khai thỏc và chế
biến phần tài nguyờn khoỏng sản rắn này chưa cú lợi
về kinh tế hoặc chưa thể khai thỏc do cỏc điều
kiện kỹ thuật, cụng nghệ, mụi trường và luật
phỏp hiện hành; song cú thể cú hiệu quả kinh tế
trong tương lai.
7. Chưa rừ hiệu quả kinh tế
là phần tài nguyờn khoỏng sản rắn được xỏc
định hoặc dự bỏo trờn cơ sở kết quả
điều tra cơ bản địa chất về tài
nguyờn khoỏng sản, khảo sỏt và thăm dũ khoỏng sản. Việc
đỏnh giỏ tài nguyờn chủ yếu dựa trờn cơ sở
cỏc thụng số địa chất, chưa tiến hành nghiờn
cứu khả thi hoặc tiền khả thi. Do chỉ luận
giải kinh tế trờn cơ sở cỏc thụng số kinh tế
- kỹ thuật cho trước
hoặc đối sỏnh với cỏc chỉ tiờu kinh tế - kỹ
thuật của cỏc xớ nghiệp khai thỏc mỏ tương tự
nờn chưa rừ hiệu quả kinh tế.
8. Nghiờn cứu khả thi là sự
đỏnh giỏ chi tiết tớnh hợp lý về cụng nghệ và khả
năng phỏt triển của dự ỏn khai thỏc mỏ làm cơ
sở để quyết định đầu tư.
Cơ sở để lập bỏo cỏo nghiờn cứu khả thi
là kết quả cụng tỏc thăm dũ.
9. Nghiờn cứu tiền khả thi
là những đỏnh giỏ sơ bộ về khả năng phỏt
triển của dự ỏn khai thỏc mỏ làm cơ sở
để tiếp tục xem xột dự ỏn đầu tư
trong tương lai. Cơ sở để lập bỏo cỏo
nghiờn cứu tiền khả thi là kết quả khảo sỏt
hoặc thăm dũ với những thụng tin cơ bản về
địa chất, kỹ thuật, mụi trường, phỏp lý
và kinh tế thu thập được tớnh đến thời
điểm lập bỏo cỏo.
10. Nghiờn cứu khỏi quỏt là sự
đỏnh giỏ ban đầu về khả năng phỏt triển
dự ỏn khai thỏc mỏ dựa theo kết quả khảo
sỏt hoặc thăm dũ khoỏng sản trờn cơ sở so sỏnh cỏc
chỉ tiờu kinh tế - kỹ thuật với cỏc mỏ cú
đặc điểm cấu tạo địa chất và
điều kiện kỹ thuật khai thỏc tương tự.
Mục tiờu của nghiờn cứu khỏi quỏt là xỏc định
cơ hội đầu tư.
Điều
4. Phõn loại trữ
lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn
1. Trữ lượng
và tài nguyờn khoỏng sản rắn được phõn loại
trờn cơ sở phối hợp của 3 nhúm thụng tin:
a) Mức độ
nghiờn cứu địa chất được phõn làm 4 mức
cú độ tin cậy khỏc nhau: chắc chắn, tin cậy,
dự tớnh và dự bỏo.
b) Mức độ
nghiờn cứu khả thi được phõn làm 3 mức:
nghiờn cứu khả thi, nghiờn cứu tiền khả thi và
nghiờn cứu khỏi quỏt.
c) Mức độ
hiệu quả kinh tế được phõn làm 3 mức: cú
hiệu quả kinh tế, cú tiềm năng hiệu quả
kinh tế và chưa rừ hiệu quả kinh tế.
2. Cấp trữ
lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn cú tờn gọi theo
mó số gồm 3 chữ số. Trong đú:
a) Chữ số
đầu thể hiện mức độ hiệu quả
kinh tế: số 1 - cú hiệu quả kinh tế; số 2 -
cú tiềm năng hiệu quả kinh tế và số 3 - chưa
rừ hiệu quả kinh tế.
b) Chữ số
thứ hai thể hiện mức độ nghiờn cứu khả
thi: số 1 - nghiờn cứu khả thi; số 2 - nghiờn cứu
tiền khả thi; số 3 - nghiờn cứu khỏi quỏt.
c) Chữ số
thứ ba thể hiện mức độ tin cậy nghiờn
cứu địa chất: số 1- chắc chắn; số
2 - tin cậy; số 3 - dự tớnh; số 4 - dự bỏo.
Đối với mức dự bỏo phõn thành 2 phụ mức:
suy đoỏn (ký hiệu là a) và phỏng đoỏn (ký hiệu là
b).
3. Trữ lượng
và tài nguyờn khoỏng sản rắn được tớnh riờng cho từng
loại khoỏng sản. Đối với mỏ tổng hợp
phải tớnh trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản
chớnh, khoỏng sản đi kốm và trữ lượng và tài nguyờn
của thành phần cú ớch chớnh và thành phần cú ớch đi kốm.
4. Chất
lượng khoỏng sản rắn được xỏc định
theo mục đớch sử dụng và theo cụng nghệ chế
biến cú tớnh đến khả năng thu hồi và sử
dụng triệt để cỏc thành phần cú ớch.
5. Trữ lượng
và tài nguyờn khoỏng sản rắn tớnh theo sự hiện hữu
của khoỏng sản trong lũng đất, khụng kể đến
tổn thất do khai thỏc và chế biến. Thành phần và
chất lượng khoỏng sản rắn xỏc định ở
trạng thỏi tự nhiờn khụng tớnh đến nghốo hoỏ do quỏ
trỡnh khai thỏc.
6. Trữ lượng
và tài nguyờn khoỏng sản rắn tớnh theo đơn vị khối
lượng hoặc thể tớch tuỳ theo yờu cầu sử
dụng.
7. Quy định
về phõn cấp trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản
rắn là cơ sở để xõy dựng. Quy định
phõn cấp trữ lượng và tài nguyờn đối với
từng loại khoỏng sản rắn.
Khi xõy dựng
cỏc Quy định phõn cấp trữ lượng và tài nguyờn
cho một loại khoỏng sản rắn cụ thể thỡ tuỳ
theo đặc thự riờng của loại khoỏng sản và kinh nghiệm
khảo sỏt, thăm dũ, khai thỏc loại khoỏng sản rắn
đú mà chỳ trọng đến việc phõn chia kiểu nguồn
gốc mỏ, loại hỡnh mỏ cụng nghiệp, hoặc kiểu
nhúm mỏ thăm dũ, đồng thời phải quy định
rừ yờu cầu về mức độ thăm dũ đối với
mỏ chuẩn bị lập dự ỏn khả thi, cũng
như mật độ mạng lưới thăm dũ cần
thiết cho từng cấp trữ lượng và tài nguyờn
khoỏng sản rắn.
8. Đối với
những loại khoỏng sản rắn chưa cú Quy định
phõn cấp trữ lượng và tài nguyờn riờng, cú thể sử
dụng Quy định này để phõn cấp trữ
lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn đú.
Điều
5. Phõn chia nhúm mỏ
thăm dũ khoỏng sản rắn
1. Cơ sở
phõn chia nhúm mỏ thăm dũ
a) Để phục
vụ cho cụng tỏc thăm dũ, cỏc mỏ khoỏng sản rắn
được phõn thành cỏc nhúm mỏ thăm dũ. Cơ sở
phõn chia cỏc nhúm mỏ thăm dũ khoỏng sản rắn là hỡnh dạng,
kớch thước thõn khoỏng, mức độ phức tạp
về cấu trỳc địa chất mỏ, sự duy trỡ về
chiều dày, cấu tạo bờn trong thõn khoỏng và mức độ
ổn định về chất lượng của thõn
khoỏng.
b) Khi xếp mỏ
vào một nhúm mỏ thăm dũ cụ thể, ưu tiờn sử
dụng cỏc chỉ số định lượng đỏnh
giỏ mức độ biến đổi của cỏc chỉ
tiờu chớnh của quặng hoỏ đặc trưng cho từng
loại khoỏng sản cụ thể.
2. Phõn chia nhúm mỏ
thăm dũ
Cỏc mỏ khoỏng
sản rắn được phõn thành 4 nhúm mỏ thăm
dũ như sau:
a) Nhúm mỏ I: là những mỏ
hoặc phần mỏ (sau đõy gọi tắt là mỏ)
cú cấu trỳc địa chất đơn giản với
cỏc thõn khoỏng cú hỡnh dạng đơn giản, kớch thước
lớn đến trung bỡnh, chiều dày ổn định,
hàm lượng cỏc thành phần cú ớch và cú hại chớnh phõn bố
đồng đều trong toàn thõn khoỏng. Những mỏ thuộc
nhúm này để lập bỏo cỏo nghiờn cứu khả thi phải
thăm dũ đến cấp trữ lượng cao nhất
là 121.
b) Nhúm mỏ II: là những mỏ
cú cấu trỳc địa chất phức tạp với cỏc
thõn khoỏng cú hỡnh dạng tương đối đơn giản
đến phức tạp, kớch thước lớn đến
trung bỡnh, chiều dày khụng ổn định, hàm lượng
cỏc thành phần cú ớch và cú hại chớnh phõn bố khụng đồng
đều trong toàn thõn khoỏng. Những mỏ thuộc nhúm
này để lập bỏo cỏo nghiờn cứu khả thi phải
thăm dũ đến cấp trữ lượng cao nhất
là 121.
c) Nhúm mỏ III: là những mỏ
cú cấu trỳc địa chất rất phức tạp với
cỏc thõn khoỏng cú hỡnh dạng phức tạp, kớch thước
trung bỡnh đến nhỏ hoặc đụi khi cú kớch thước
lớn, chiều dày rất khụng ổn định, hàm
lượng cỏc thành phần cú ớch và cú hại chớnh phõn bố
rất khụng đồng đều trong toàn thõn khoỏng. Những
mỏ thuộc nhúm này để lập bỏo cỏo nghiờn cứu
khả thi phải thăm dũ đến cấp trữ
lượng cao nhất là 122.
d) Nhúm mở IV: là những mỏ
cú cấu trỳc địa chất đặc biệt phức tạp với cỏc thõn
khoỏng cú hỡnh dạng đặc biệt phức tạp, kớch
thước nhỏ đến rất nhỏ, chiều dày
đặc biệt khụng ổn định, hàm lượng
cỏc thành phần cú ớch và cú hại chớnh phõn bố đặc
biệt khụng đồng đều trong toàn thõn khoỏng. Những
mỏ thuộc nhúm này, để lập bỏo cỏo nghiờn cứu
khả thi phải thăm dũ đến cấp trữ
lượng 122 ở phạm vi thiết kế khai thỏc
đầu tiờn.
3. Số lượng
và tỷ lệ hợp lý của cỏc cấp trữ lượng
và tài nguyờn khoỏng sản rắn ở cỏc mỏ thăm dũ
được xỏc định trong đề ỏn thăm dũ
khoỏng sản trờn cơ sở đặc điểm địa
chất của mỏ; khả năng tài chớnh, điều
kiện kỹ thuật khai thỏc, cụng suất thiết kế
khai thỏc mỏ.
Chương II
PHÂN CẤP TRỮ LƯỢNG VÀ TÀI NGUYấN KHOÁNG SẢN RẮN
Điều
6. Phõn cấp trữ
lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn
Tài nguyờn khoỏng sản
rắn được phõn làm 2 nhúm: tài nguyờn khoỏng sản rắn
xỏc định và tài nguyờn khoỏng sản rắn dự bỏo.
1. Nhúm tài nguyờn khoỏng sản rắn
xỏc định phõn thành 2 loại: trữ lượng và tài
nguyờn.
a) Loại trữ lượng
được phõn thành 3 cấp:
- Cấp trữ lượng 111;
- Cấp trữ lượng 121;
- Cấp trữ lượng 122;
b) Loại tài nguyờn được
phõn thành 6 cấp:
- Cấp tài nguyờn 211;
- Cấp tài nguyờn 221;
- Cấp tài nguyờn 222;
- Cấp tài nguyờn 331;
- Cấp tài nguyờn 332;
- Cấp tài nguyờn 333;
2. Nhúm tài nguyờn khoỏng sản rắn
dự bỏo phõn thành 2 cấp:
- Cấp tài nguyờn 334a;
- Cấp tài nguyờn 334b.
Bảng
phõn cấp trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn
nghiờn cứu địa chất Mức độ hiệu quả kinh tế |
Chắc
chắn |
Tin
cậy |
Dự
tớnh |
Dự
bỏo |
|
Suy
tớnh |
Phỏng
đoỏn |
||||
Cú hiệu quả kinh tế |
Trữ
lượng 111 (1) |
|
|
||
Trữ
lượng 121 (2) |
Trữ
lượng 122 (2) |
||||
Cú tiềm năng hiệu
quả kinh tế |
Tài
nguyờn 211 (1) |
|
|||
Tài
nguyờn 221 (2) |
Tài
nguyờn 222 (2) |
||||
Chưa rừ hiệu quả
kinh tế |
Tài
nguyờn 331 (3) |
Tài
nguyờn 332 (3) |
Tài
nguyờn 333 (3) |
Tài
nguyờn 334a |
Tài
nguyờn 334b |
(1) - Nghiờn cứu khả thi.
(2) - Nghiờn cứu tiền khả thi.
(3) - Nghiờn cứu khỏi quỏt.
Điều
7. Yờu cầu về
mức độ nghiờn cứu của cỏc cấp trữ
lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn
1. Cấp trữ lượng 111
Trữ lượng
111 được khoanh định trong phạm vi khống
chế bởi cỏc cụng trỡnh thăm dũ và cỏc cụng trỡnh khai thỏc. Trữ
lượng 111 phải đảm bảo cỏc yờu cầu sau:
a) Về mức độ nghiờn cứu
địa chất
Trữ lượng
cấp 111 là những khối trữ lượng đó
được thăm dũ bảo đảm biết
được chi tiết hỡnh dạng, kớch thước, thế
nằm và cấu trỳc địa chất thõn khoỏng. Phõn chia và
khoanh định được cỏc phần khoỏng sản cú
giỏ trị kinh tế, cỏc phõn lớp, thấu kớnh hoặc "ụ
cửa sổ" đỏ kẹp và cỏc phần khoỏng sản khụng
đạt cỏc tiờu chuẩn biờn cụng nghiệp bờn trong thõn
khoỏng. Đó xỏc định rừ chất lượng và tớnh chất
cụng nghệ của khoỏng sản. Cỏc điều kiện
địa chất thuỷ văn, địa chất cụng
trỡnh và cỏc điều kiện khai thỏc mỏ khỏc đó
được điều tra, nghiờn cứu chi tiết, bảo
đảm đủ cơ sở để thiết kế
khai thỏc mỏ.
Mức độ
tin cậy của trữ lượng bảo đảm tối
thiểu 80%.
b) Về mức độ nghiờn cứu
khả thi
Đó lập
bỏo cỏo nghiờn cứu khả thi chứng minh việc khai thỏc,
tuyển khoỏng, chế biến khoỏng sản theo giải phỏp
kỹ thuật - cụng nghệ chọn lựa là hợp lý, bảo
đảm sử dụng tổng hợp, triệt để,
tiết kiệm tài nguyờn khoỏng sản, bảo vệ mụi
trường và hợp phỏp. Đối với những mỏ
đó và đang khai thỏc phải cú bỏo cỏo khai thỏc mỏ.
c) Về hiệu quả kinh tế
Bỏo cỏo kết quả
khai thỏc mỏ hoặc bỏo cỏo nghiờn cứu khả thi khẳng
định việc đầu tư khai thỏc và chế biến
khoỏng sản của mỏ sẽ mang lại hiệu quả
kinh tế xớ nghiệp và hiệu quả kinh tế quốc
dõn tại thời điểm đỏnh giỏ.
2. Cấp trữ lượng 121
Trữ lượng
cấp 121 được khoanh định trong phạm vi
khống chế bởi cỏc cụng trỡnh thăm dũ. Trữ lượng
cấp này phải bảo đảm cỏc yờu cầu sau:
a) Về mức độ nghiờn cứu
địa chất
Trữ lượng
cấp121 cú mức độ nghiờn cứu địa chất
tương tự như cấp trữ lượng 111. Mức
độ tin cậy của trữ lượng bảo
đảm tối thiểu 80%.
b) Về mức độ nghiờn cứu
khả thi
Đó lập
bỏo cỏo nghiờn cứu tiền khả thi chứng minh mỏ
khoỏng cú giỏ trị kinh tế để tiếp tục đầu
tư nghiờn cứu khả thi khai thỏc mỏ.
c) Về hiệu quả kinh tế
Kết quả
nghiờn cứu tiền khả thi chứng minh việc tiếp
tục đầu tư nghiờn cứu khả thi và đầu
tư khai thỏc mỏ bảo đảm mang lại hiệu
quả kinh tế xớ nghiệp và hiệu quả kinh tế
quốc dõn tại thời điểm đỏnh giỏ.
3. Cấp trữ lượng 122
Trữ lượng
cấp 122 được khoanh định trong phạm vi
khống chế bởi cỏc cụng trỡnh thăm dũ và ngoại suy
cú giới hạn theo tài liệu địa chất, địa
vật lý, địa hoỏ.
Trữ lượng
cấp 122 phải bảo đảm cỏc yờu cầu sau:
a) Về mức độ nghiờn cứu
địa chất
Kết quả
nghiờn cứu và thăm dũ địa chất bảo đảm
làm sỏng tỏ những đặc điểm cơ bản
về cấu trỳc địa chất mỏ, biết
được số lượng, điều kiện thế
nằm và hỡnh dạng cỏc thõn khoỏng trong mỏ (vỉa, thấu
kớnh, mạch, mạng mạch, ổ…), khoanh định, xỏc
định sơ bộ cỏc thụng số cơ bản của
cỏc thõn khoỏng như: Kớch thước, hỡnh dạng, thế nằm,
chiều dày trung bỡnh và sự biến đổi chiều dày
cỏc thõn khoỏng. Số lượng và kớch thước trung bỡnh
cỏc lớp, thấu kớnh hoặc "ụ cửa sổ" đỏ kẹp
và phần khụng đạt chỉ tiờu tớnh trữ lượng
bờn trong cỏc thõn khoỏng.
Đó xỏc định
rừ chất lượng khoỏng sản và cỏc đặc tớnh tuyển
khoỏng, chế biến, thu hồi sản phẩm hàng hoỏ
nguyờn liệu khoỏng. Đó làm sỏng tỏ cỏc đặc điểm
cơ bản về điều kiện địa chất
thuỷ văn - địa chất cụng trỡnh và cỏc điều
kiện kỹ thuật khai thỏc mỏ khỏc. Để chứng
minh hoặc khẳng định triển vọng giỏ trị
cụng nghiệp của mỏ khoỏng cú thể viện dẫn dữ
liệu của cỏc mỏ tương tự đó và đang
khai thỏc.
Mức độ
tin cậy của trữ lượng bảo đảm tối
thiểu 50%.
b) Về mức độ nghiờn cứu
khả thi
Yờu cầu mức
độ nghiờn cứu khả thi của cấp trữ
lượng 122 tương tự như cấp trữ
lượng 121. Do mức độ nghiờn cứu địa
chất của cấp trữ lượng 122 thấp
hơn cấp trữ lượng 121 nờn cú thể ảnh
hưởng đến độ rủi ro của dự
ỏn tiền khả thi.
c) Về hiệu quả kinh tế
Kết quả
nghiờn cứu tiền khả thi chứng minh việc tiếp
tục đầu tư thăm dũ để nghiờn cứu khả
thi và đầu tư khai thỏc mỏ bảo đảm mang lại
hiệu quả kinh tế xớ nghiệp và hiệu quả kinh
tế quốc dõn tại thời điểm đỏnh giỏ.
Trường hợp
khụng cú bỏo cỏo nghiờn cứu tiền khả thi, trữ lượng
121 và 122 được tớnh trờn cơ sở chỉ tiờu tớnh
trữ lượng đó được Hội đồng
Đỏnh giỏ trữ lượng khoỏng sản cụng nhận.
4. Cấp tài
nguyờn 211, 221 và 331
a) Về mức
độ nghiờn cứu địa chất
Tài nguyờn 211, 221
và 331 là phần tài nguyờn đó thăm dũ và cú mức độ
nghiờn cứu địa chất tương tự mức
độ nghiờn cứu của trữ lượng 111.
Ranh giới tài
nguyờn 211, 221 và 331 được khoanh định trong phạm
vi khống chế bởi cỏc cụng trỡnh thăm dũ.
Mức độ
tin cậy của tài nguyờn bảo đảm tối thiểu
80%.
b) Về mức
độ nghiờn cứu khả thi
Mức độ
nghiờn cứu khả thi đối với cỏc cấp tài
nguyờn này phải đạt:
- Cấp tài
nguyờn 211: là phần tài nguyờn đó được nghiờn cứu
khả thi chứng minh trong cỏc điều kiện cụng nghệ,
kinh tế, mụi trường và cỏc điều kiện khỏc tại
thời điểm đỏnh giỏ việc khai thỏc và chế biến
khoỏng sản từ nguồn tài nguyờn này là chưa cú hiệu
quả kinh tế. Song, trong tương lai cú thể mang lại
lợi ớch kinh tế nhờ sự đổi mới cụng
nghệ, hạ giỏ thành sản xuất, tăng giỏ hàng hoỏ
nguyờn liệu khoỏng và thay đổi cỏc điều kiện
kinh tế, mụi trường và phỏp luật liờn quan.
- Cấp tài
nguyờn 221: là phần tài nguyờn đó được nghiờn cứu
tiền khả thi chứng minh việc khai thỏc và chế biến
khoỏng sản từ nguồn tài nguyờn này chưa mang lại
hiệu quả kinh tế tại thời điểm
đỏnh giỏ. Song, trong tương lai cựng với tiến bộ
khoa học - cụng nghệ, sự khan hiếm và tăng giỏ
hàng hoỏ nguyờn liệu khoỏng cựng cỏc thay đổi khỏc về
kinh tế - xó hội, việc khai thỏc cú thể mang lại
hiệu quả kinh tế.
- Cấp tài
nguyờn 331: là phần tài nguyờn
được nghiờn cứu khỏi quỏt, nờn tại thời
điểm đỏnh giỏ chưa rừ việc khai thỏc và chế biến
khoỏng sản từ nguồn tài nguyờn này là cú hiệu quả
kinh tế hay cú tiềm năng hiệu quả kinh tế.
5. Cấp tài
nguyờn 222 và 332
a) Về mức
độ nghiờn cứu địa chất
Cấp tài nguyờn
222 và 332 là phần tài nguyờn đó thăm dũ và cú mức độ
nghiờn cứu địa chất tương tự mức
độ nghiờn cứu của cấp trữ lượng
122.
Ranh giới tài
nguyờn 222 và 332 được khoanh định trong phạm
vi khống chế bởi cỏc cụng trỡnh thăm dũ và ngoại
suy theo tài liệu địa chất, địa vật lý,
địa hoỏ.
Mức độ
tin cậy của tài nguyờn bảo đảm tối thiểu
50%.
b) Về mức
độ nghiờn cứu khả thi và hiệu quả kinh tế
Mức độ
nghiờn cứu khả thi và hiệu quả kinh tế khai thỏc,
chế biến khoỏng sản đối với cỏc cấp
tài nguyờn này phải đạt:
- Cấp tài
nguyờn 222: là phần tài nguyờn đó được nghiờn cứu
tiền khả thi chứng minh việc khai thỏc, chế biến
khoỏng sản từ nguồn tài nguyờn này tại thời
điểm đỏnh giỏ chưa cú hiệu quả kinh tế,
song trong tương lai cú thể cú hiệu quả kinh tế.
- Cấp tài
nguyờn 332: là phần tài nguyờn được nghiờn cứu khỏi
quỏt về khai thỏc nờn tại thời điểm đỏnh giỏ
chưa rừ việc khai thỏc, chế biến khoỏng sản từ
nguồn tài nguyờn này là cú hiệu quả kinh tế hay cú tiềm
năng hiệu quả kinh tế.
6. Cấp tài
nguyờn 333
a) Về mức
độ nghiờn cứu địa chất
Cấp tài nguyờn
333 là phần tài nguyờn được đỏnh giỏ, khảo
sỏt, nghiờn cứu sơ bộ về hỡnh dạng, thế nằm,
sự phõn bố cỏc thõn khoỏng. Ranh giới tài nguyờn được
khoanh định trong phạm vi cấu tạo địa
chất thuận lợi cho thành tạo khoỏng sản trờn
cơ sở xử lý, tổng hợp kết quả nghiờn cứu
địa vật lý, địa hoỏ - khoỏng vật kết hợp với
một số cỏc cụng trỡnh khoan, khai đào đơn lẻ.
Chất lượng khoỏng sản xỏc định sơ bộ
theo kết quả lấy cỏc mẫu ở cỏc vết lộ
tự nhiờn, cụng trỡnh địa chất hoặc ngoại suy
theo tài liệu của phần kề cận cú mức độ
nghiờn cứu địa chất chi tiết hơn.
b) Về mức
độ nghiờn cứu khả thi và hiệu quả kinh tế
Cấp tài nguyờn
333 là phần tài nguyờn được nghiờn cứu ở mức
khỏi quỏt nờn chưa rừ việc khai thỏc, chế biến khoỏng sản
từ nguồn tài nguyờn này cú hiệu quả kinh tế hay
cú tiềm năng hiệu quả kinh tế.
7. Tài nguyờn khoỏng
sản rắn dự bỏo
Tài nguyờn khoỏng sản
rắn dự bỏo được suy đoỏn hoặc phỏng
đoỏn từ những tiền đề và dấu hiệu
địa chất thuận lợi cho tạo khoỏng trờn
cơ sở tài liệu điều tra cơ bản địa
chất khu vực về tài nguyờn khoỏng sản tỷ lệ
1/200.000 – 1/25.000 (hoặc tỷ lệ lớn hơn). Tài
nguyờn dự bỏo được khoanh định bờn trong diện
tớch cỏc bể quặng, vựng quặng, nỳt quặng và trường
quặng từ cỏc kết quả nghiờn cứu địa vật
lý, địa húa - khoỏng vật, vết lộ tự nhiờn và
cụng trỡnh khai đào. Số lượng tài nguyờn dự bỏo
được tớnh toỏn theo cỏc phương phỏp dự bỏo sinh
khoỏng định lượng cú sử dụng cỏc dữ liệu
của cỏc mỏ khoỏng cú giỏ trị cụng nghiệp
tương tự, phõn bố trong vựng quặng, nỳt quặng…
Tựy theo mức
độ điều tra cơ bản địa chất về
tài nguyờn khoỏng sản, tài nguyờn dự bỏo chia ra:
a) Cấp tài
nguyờn 334a: là phần tài nguyờn khoỏng sản rắn được
suy đoỏn chủ yếu trờn cơ sở tài liệu điều
tra cơ bản địa chất về tài nguyờn khoỏng sản
tỷ lệ 1/50.000 - 1/25.000 (hoặc tỷ lệ lớn
hơn) cú tiền đề và dấu hiệu địa chất
thuận lợi cho tạo quặng. Ngoài ra, tài nguyờn cấp
334a cũng cú thể được suy đoỏn từ kết
quả so sỏnh với cỏc mỏ đó và đang khảo sỏt,
thăm dũ cú bối cảnh địa chất tương
tự hoặc ngoại suy theo tài liệu của diện
tớch kề cận cú mức độ nghiờn cứu địa
chất chi tiết hơn.
b) Cấp tài
nguyờn 334b: là phần tài nguyờn khoỏng rắn được phỏng
đoỏn chủ yếu trong quỏ trỡnh điều tra địa
chất khu vực tỷ lệ 1/200.000 - 1/50.000 (hoặc tỷ
lệ lớn hơn) hoặc phỏng đoỏn từ so sỏnh
với những nơi đó điều tra địa chất
cú mỏ, đới quặng, trường quặng thành tạo trong bối cảnh địa chất
tương tự.
Điều
8. Phõn cấp trữ
lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn tại cỏc mỏ
tổng hợp
Đối với
cỏc mỏ tổng hợp, cỏc khoỏng sản và thành phần cú
ớch chớnh được tớnh cựng cấp trữ lượng
hoặc cựng cấp tài nguyờn, cũn cỏc khoỏng sản và thành phần
cú ớch đi kốm tuỳ theo mức độ nghiờn cứu và
đặc điểm phõn bố mà xếp vào cựng cấp hoặc
cỏc cấp thấp hơn.
Điều
9. Mối quan hệ
giữa trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn
Giữa trữ
lượng 111, 121, 122 và tài nguyờn khoỏng sản rắn 211,
221, 222 cú thể chuyển đổi qua lại khi cú sự
thay đổi về cỏc yếu tố kinh tế, thị
trường, kỹ thuật, cụng nghệ khai thỏc, tuyển
khoỏng, chế biến khoỏng sản, mụi trường và luật
phỏp.
Chương III
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 10. Chuyển đổi cấp trữ
lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn
1. Cấp trữ
lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn phõn theo
cỏc quy định trước đõy phải được
chuyển đổi sang cấp trữ lượng và cấp
tài nguyờn khoỏng sản rắn theo Quy định này hoặc
Quy định về phõn cấp trữ lượng và tài
nguyờn của từng loại khoỏng sản rắn. Cụng tỏc
chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp
tài nguyờn khoỏng sản rắn phải hoàn thành trước
ngày 31 thỏng 12 năm 2010.
2. Tổ chức,
cỏ nhõn được giao quản lý mỏ hoặc tài liệu
điều tra cơ bản địa chất về tài
nguyờn khoỏng sản, khảo sỏt (tỡm kiếm), thăm dũ mỏ
cú trỏch nhiệm thực hiện cụng tỏc chuyển đổi
cấp trữ lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản
cỏc mỏ đú. Cụng tỏc chuyển đổi và lập bỏo cỏo
kết quả chuyển đổi cấp trữ lượng
và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn tiến hành theo Phụ
lục kốm theo Quy định này.
3. Cụng tỏc chuyển
đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyờn
khoỏng sản rắn được tiến hành cho từng
mỏ cụ thể trờn cơ sở cỏc số liệu, tài
liệu kết quả điều tra cơ bản địa
chất về tài nguyờn khoỏng sản, khảo sỏt (tỡm kiếm),
thăm dũ, nghiờn cứu khả thi, thiết kế khai thỏc và
khai thỏc mỏ theo phụ lục kốm theo Quy định này.
Tài liệu sử dụng để phục vụ cụng tỏc
chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp
tài nguyờn khoỏng sản rắn tớnh đến thời điểm
Quy định này cú hiệu lực thi hành.
4. Việc chuyển
đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyờn
khoỏng sản rắn phải phự hợp với điều
kiện thực tế của từng mỏ và tuõn thủ
cỏc quy định tại Điều 7 Quy định này.
5. Bỏo cỏo kết
quả chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp
tài nguyờn khoỏng sản rắn (sau đõy gọi tắt là bỏo
cỏo) của mỏ được lập theo mẫu số
1; cỏc cấp trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn
của mỏ phải thống kờ theo mẫu số 2 của
phụ lục kốm theo Quy định này.
6. Bỏo cỏo phải
trỡnh Hội đồng Đỏnh giỏ trữ lượng khoỏng
sản hoặc cỏc cơ quan cú thẩm quyền xem xột, cụng
nhận.
a. Hồ sơ
trỡnh bỏo cỏo bao gồm:
- Cụng văn trỡnh
bỏo cỏo của tổ chức, cỏ nhõn quy định tại
Khoản 2 điều này;
- Một bộ
bản in và một bộ ghi trờn đĩa CD bỏo cỏo của
mỏ được thành lập theo phụ lục kốm theo
Quy định này;
- Một bộ
bỏo cỏo thăm dũ khoỏng sản tớnh trữ lượng theo cỏc
quy định cũ bao gồm: bản thuyết minh, phụ
lục, cỏc bản vẽ và cỏc tài liệu khỏc cú liờn quan;
b. Trong thời
gian hai mươi (20) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp
nhận hồ sơ hợp lệ, Hội đồng
Đỏnh giỏ trữ lượng khoỏng sản hoặc cỏc
cơ quan cú thẩm quyền kiểm tra tài liệu, đỏnh
giỏ, xem xột và ra Quyết định cụng nhận bỏo cỏo.
Điều 11. Tổ chức thực hiện.
1. Văn phũng Hội
đồng Đỏnh giỏ trữ lượng khoỏng sản chịu
trỏch nhiệm tổ chức, hướng dẫn, kiểm
tra việc thực hiện quy định này.
2. Trong quỏ trỡnh
thực hiện, nếu cú vướng mắc, tổ chức,
cỏ nhõn phản ỏnh bằng văn bản về Bộ Tài
nguyờn và Mụi trường để xem xột giải quyết.
Phụ
lục
HƯỚNG DẪN CHUYỂN ĐỔI CẤP
TRỮ LƯỢNG VÀ
CẤP TÀI NGUYấN KHOÁNG SẢN RẮN
(Phụ
lục kốm theo Quy định về phõn cấp trữ
lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn)
1. Đối với
những mỏ đó thăm dũ, đó nghiờn cứu khả
thi, thiết kế khai thỏc hoặc mỏ đang khai thỏc:
a) Trữ lượng
trong cõn đối cỏc cấp A, B và/hoặc một phần
C1 đó huy động vào khai thỏc chuyển
đổi thành cấp trữ lượng 111; trữ
lượng cấp C1 và/hoặc một phần C2
chuyển đổi thành trữ lượng 122.
b) Trữ lượng
ngoài cõn đối và phần trữ lượng cũn lại
chưa huy động vào khai thỏc: trữ lượng cấp
A, B và/hoặc một phần C1 chuyển đổi
thành tài nguyờn 211; cấp C1 và/hoặc một phần
C2 chuyển đổi thành tài nguyờn 222; trữ
lượng cấp C2 chuyển đổi thành tài
nguyờn 333; tài nguyờn cấp P1 chuyển đổi
thành tài nguyờn 334a.
2. Đối với
những mỏ đó thăm dũ, chưa nghiờn cứu khả
thi, chưa thiết kế khai thỏc hoặc mỏ chưa
khai thỏc:
a) Trữ lượng
đó được Hội đồng Đỏnh giỏ trữ
lượng khoỏng sản hoặc cỏc cơ quan cú thẩm quyền
phờ duyệt:
- Trữ lượng
trong cõn đối được tớnh theo chỉ tiờu vẫn
cũn phự hợp với thời điểm hiện tại,
cỏc cấp A, B và/hoặc một phần C1 chuyển
đổi thành cấp trữ lượng 121; trữ
lượng cấp C1 và/hoặc một phần C2
chuyển đổi thành cấp trữ lượng 122; trữ
lượng cấp C2 chuyển đổi thành tài
nguyờn 333; tài nguyờn cấp P1 chuyển đổi
thành tài nguyờn 334a.
- Trữ lượng
trong cõn đối được tớnh theo chỉ tiờu khụng
cũn phự hợp với thời điểm hiện tại và
trữ lượng ngoài cõn đối, cỏc cấp A, B và/hoặc
một phần C1 chuyển đổi thành cấp
tài nguyờn 331; trữ lượng cấp C1 và/hoặc
một phần C2 chuyển đổi thành tài nguyờn
332; trữ lượng cấp C2 chuyển đổi
thành tài nguyờn 333; tài nguyờn cấp P1 chuyển đổi
thành tài nguyờn 334a.
b) Trữ lượng
chưa được Hội đồng Đỏnh giỏ trữ
lượng khoỏng sản hoặc cỏc cơ quan cú thẩm quyền
phờ duyệt, cỏc cấp A, B chuyển đổi thành cấp
tài nguyờn 331; trữ lượng cấp C1 chuyển
đổi thành cấp tài nguyờn 332 và trữ lượng cấp
C2 chuyển đổi thành tài nguyờn 333; tài nguyờn cấp
P1 chuyển đổi thành tài nguyờn 334a.
3. Đối với
những mỏ, điểm mỏ đó được khảo
sỏt (tỡm kiếm) hoặc điều tra cơ bản địa
chất về tài nguyờn khoỏng sản:
- Trữ lượng
cấp C1 chuyển đổi thành cấp tài nguyờn
332; trữ lượng cấp C2 chuyển đổi
thành tài nguyờn 333; tài nguyờn cấp P1 chuyển đổi
thành tài nguyờn 334a và tài nguyờn cấp P2, P3 chuyển
đổi thành tài nguyờn 334b.
Bảng
hướng dẫn chuyển đổi cấp trữ
lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn
Mức
độ nghiờn cứu địa chất |
Mức
độ sử dụng trữ lượng và tài nguyờn
khoỏng sản rắn |
Cấp
trữ lượng và tài nguyờn |
||
Cấp
cũ |
Cấp
mới |
|||
1. Mỏ đó thăm
dũ, đó nghiờn cứu khả thi, thiết kế khai thỏc hoặc
mỏ đang khai thỏc |
Trữ lượng
đó huy động vào khai thỏc |
A,
B và/hoặc 1 phần C1 |
Trữ
lượng 111 |
|
C1
và/hoặc 1 phần C2 |
Trữ
lượng 122 |
|||
Trữ lượng ngoài
cõn đối và trữ lượng chưa huy động
vào khai thỏc |
A,
B và/hoặc 1 phần C1 |
Tài
nguyờn 211 |
||
C1
và/hoặc 1 phần C2 |
Tài
nguyờn 222 |
|||
C2 |
Tài
nguyờn 333 |
|||
P1 |
Tài
nguyờn 334a |
|||
2. Mỏ đó thăm dũ, chưa
nghiờn cứu khả thi, chưa thiết kế khai thỏc hoặc
mỏ chưa khai thỏc |
Trữ lượng
đó được Hội đồng Đỏnh giỏ trữ
lượng khoỏng sản hoặc cỏc cơ quan cú thẩm
quyền phờ duyệt |
Trữ lượng trong
cõn đối được tớnh theo chỉ tiờu vẫn
cũn phự hợp với thời điểm hiện tại |
A,
B và/hoặc 1 phần C1 |
Trữ
lượng 121 |
C1
và/hoặc 1 phần C2 |
Trữ
lượng 122 |
|||
C2 |
Tài
nguyờn 333 |
|||
P1 |
Tài
nguyờn 334a |
|||
Trữ lượng trong
cõn đối được tớnh theo chỉ tiờu khụng cũn
phự hợp với thời điểm hiện tại và trữ
lượng ngoài cõn đối |
A,
B và/hoặc 1 phần C1 |
Tài
nguyờn 331 |
||
C1
và/hoặc 1 phần C2 |
Tài
nguyờn 332 |
|||
C2 |
Tài
nguyờn 333 |
|||
P1 |
Tài
nguyờn 334a |
|||
Trữ lượng
chưa được Hội đồng Đỏnh giỏ trữ
lượng khoỏng sản hoặc cỏc cơ quan cú thẩm
quyền phờ duyệt |
A,B |
Tài
nguyờn 331 |
||
C1 |
Tài
nguyờn 332 |
|||
C2 |
Tài
nguyờn 333 |
|||
P1 |
Tài
nguyờn 334a |
|||
3. Mỏ, điểm mỏ
đó được khảo sỏt (tỡm kiếm) hoặc
điều tra cơ bản địa chất về tài
nguyờn khoỏng sản |
|
|
C1 |
Tài
nguyờn 332 |
|
|
C2 |
Tài
nguyờn 333 |
|
|
|
P1 |
Tài
nguyờn 334a |
|
|
|
P2,
P3 |
Tài
nguyờn 334b |
Mẫu
số 1
TỔ CHỨC, CÁ NHÂN LẬP BÁO CÁO |
|
BÁO CÁO (Tờn
mỏ khoỏng sản, địa danh) |
|
LàNH ĐẠO TỔ CHỨC, CÁ
NHÂN LẬP BÁO CÁO Chữ
ký, đúng dấu (Họ
và tờn) |
CHỦ BIấN BÁO CÁO Chữ
ký (Họ
và tờn) |
Địa danh, ngày ..... thỏng......
năm...... |
Tờn mỏ (khoảnh mỏ) |
|
|||||||
Số hiệu lưu trữ
địa chất |
|
Thời
gian hoàn thành |
Ngày thỏng
năm |
|||||
Tờn bỏo cỏo địa chất |
|
|||||||
Cơ quan phờ duyệt bỏo
cỏo |
|
|||||||
Số hiệu văn bản
phờ duyệt bỏo cỏo |
|
|||||||
Căn cứ để
chuyển đổi |
Bỏo
cỏo thăm dũ khoỏng sản |
|
Nghiờn
cứu khả thi |
|
Bỏo
cỏo khai thỏc |
|
Những
căn cứ khỏc |
|
Bỏo cỏo kết quả chuyển
đổi cấp trữ lượng và cấp tài nguyờn
khoỏng sản rắn Mở đầu Chương 1: Phõn cấp trữ lượng và tài
nguyờn khoỏng sản rắn theo cỏc quy định cũ Chương 2: Chuyển đổi cấp trữ
lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn 1. Căn cứ theo mức độ nghiờn cứu
địa chất, mức độ nghiờn cứu khả
thi và mức độ hiệu quả kinh tế để
xỏc định cấp trữ lượng và cấp tài
nguyờn sau chuyển đổi. 2. Cỏc vấn đề đặc thự phỏt hiện
trong quỏ trỡnh chuyển đổi cấp trữ lượng
và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn và phương phỏp xử
lý. 3. Trỡnh bày kết quả chuyển đổi: Bao gồm
thụng tin chuyển đổi (xem chi tiết*), kết quả
chuyển đổi (liệt kờ cấp trữ lượng
và cấp tài nguyờn khoỏng sản rắn sau khi chuyển
đổi theo mẫu số 2), tớnh hợp lý của kết
quả chuyển đổi. Kết luận và kiến nghị |
||||||||
* Cỏc thụng tin chuyển
đổi cú thể sử dụng khi thành lập bỏo cỏo kết
quả chuyển đổi cấp trữ lượng và cấp
tài nguyờn khoỏng sản rắn bao gồm:
- Giai đoạn
cụng tỏc điều tra thăm dũ địa chất: Tỡm kiếm
sơ bộ, tỡm kiếm tỉ mỉ, thăm dũ sơ bộ,
thăm dũ tỉ mỉ, thăm dũ nõng cấp, thăm dũ khai
thỏc, và khai thỏc.
Thụng tin này sử
dụng để xỏc định mức độ nghiờn cứu
địa chất.
- Tỡnh hỡnh sử
dụng khoỏng sản: mỏ đang khai thỏc, xõy dựng
cơ bản, đỡnh chỉ xõy dựng, ngừng khai thỏc,
đúng cửa lũ, cú kế hoạch sử dụng trong thời
gian tới, cú thể cho phộp vừa thăm dũ vừa khai
thỏc, khú sử dụng trong thời gian tới.
Những thụng
tin này là điều kiện chủ yếu để xỏc
định mức độ hiệu quả kinh tế của
trữ lượng khoỏng sản và mức độ nghiờn cứu
khả thi.
- Khoỏng sản tổng
hợp: khoỏng sản chớnh, khoỏng sản đi kốm, nguyờn tố
chớnh, nguyờn tố đi kốm.
Những thụng
tin này cú thể dựng làm cơ sở để xỏc định
mức độ hiệu quả kinh tế.
- Nguyờn nhõn
chưa sử dụng khoỏng sản: khú khăn giao thụng, thiếu
nước, thiếu điện, chất lượng
khoỏng sản thấp hoặc thành phần cú hại cao, chế
biến khú khăn, thõn khoỏng nằm dưới sõu, việc
sử dụng tổng hợp khoỏng sản chưa
được giải quyết, qui mụ thõn khoỏng sản nhỏ,
phõn tỏn, cấu tạo địa chất và điều kiện
địa chất thủy văn phức tạp, ụ nhiễm
mụi trường, mỏ nằm trong khu vự bảo vệ
thiờn nhiờn, cảnh quan du lịch hoặc khu vực quõn sự
cấm hoạt động khoỏng sản, ruộng đất
nụng nghiệp khụng phự hợp cho khai thỏc lộ thiờn.
Những thụng
tin này là một trong những điều kiện xỏc định
mức độ hiệu quả kinh tế của trữ
lượng khoỏng sản và mức độ nghiờn cứu
khả thi.
- Tỡnh hỡnh thu hồi
tổng hợp: đó (cú thể) thu hồi tổng hợp,
chưa (khụng thể) thu hồi tổng hợp và khụng rừ
nguyờn nhõn.
Thụng tin này dựng
để xỏc định mức độ hiệu quả
kinh tế của trữ lượng khoỏng sản đi kốm
và đỏnh giỏ mức độ nghiờn cứu khả thi.
- Loại và cấp
trữ lượng khoỏng sản
Trữ lượng
trong bảng cõn đối, trữ lượng ngoài bảng
cõn đối. Cấp trữ lượng cú: Cấp A, B, C1,
C2. Cấp tài nguyờn cú: P1, P2, P3.
Mẫu số 2
Bảng kết quả chuyển đổi cấp
trữ lượng và cấp tài nguyờn khoỏng sản mỏ………………
Tờn khoỏng sản (đối tượng tớnh toỏn trữ
lượng và tài nguyờn): Đơn
vị trữ lượng và tài nguyờn
Tỡnh
hỡnh trữ lượng và tài nguyờn tớnh đến ngày Quy
định cú hiệu lực thi hành |
Căn
cứ xỏc định mó số chuyển đổi |
Tỡnh
hỡnh trữ lượng và tài nguyờn khoỏng sản rắn sau
chuyển đổi |
||||||||||||||||||
Loại
trữ lượng |
Khối
trữ lượng |
Cấp
trữ lượng |
Hiệu
quả kinh tế |
Mức
độ nghiờn cứu khả thi |
Mức
độ nghiờn cứu địa chất |
Trữ
lượng |
Tài
nguyờn |
|||||||||||||
A+B |
C1 |
C2 |
P1 |
P2 |
111 |
121 |
122 |
211 |
221 |
222 |
331 |
332 |
333 |
334a |
334b |
|||||
Trong
cõn đối |
1-A |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2-B |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3-C1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngoài
cõn đối |
4-C2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tài
nguyờn |
5-P1 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6-P2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……. |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng
cộng |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Người kiểm tra (Ký tờn) |
Chủ biờn bỏo cỏo (Ký tờn) |
Ngày
thỏng năm Người lập biểu (Ký tờn) |
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Hiệu lực.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem VB liên quan.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây
Vui lòng Đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Lược đồ.
Chưa có tài khoản? Đăng ký tại đây