Cảm ơn quý khách đã gửi báo lỗi.
Quyết định 1987/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về Kế hoạch triển khai thực hiện Kết luận 63-KL/TW ngày 27/05/2013 của Hội nghị lần thứ bảy Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XI về một số vấn đề về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội, trợ cấp ưu đãi người có công và định hướng cải cách đến năm 2020
- Thuộc tính
- Nội dung
- VB gốc
- Tiếng Anh
- Hiệu lực
- VB liên quan
- Lược đồ
- Nội dung MIX
- Tổng hợp lại tất cả các quy định pháp luật còn hiệu lực áp dụng từ văn bản gốc và các văn bản sửa đổi, bổ sung, đính chính…
- Khách hàng chỉ cần xem Nội dung MIX, có thể nắm bắt toàn bộ quy định pháp luật hiện hành còn áp dụng, cho dù văn bản gốc đã qua nhiều lần chỉnh sửa, bổ sung.
- Tải về
Đây là tiện ích dành cho thành viên đăng ký phần mềm.
Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản LuatVietnam và đăng ký sử dụng Phần mềm tra cứu văn bản.
thuộc tính Quyết định 1987/QĐ-TTg
Cơ quan ban hành: | Thủ tướng Chính phủ | Số công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Số công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Số hiệu: | 1987/QĐ-TTg | Ngày đăng công báo: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Ngày đăng công báo. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Vũ Văn Ninh |
Ngày ban hành: | 31/10/2013 | Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | Tình trạng hiệu lực: | Đã biết Vui lòng đăng nhập tài khoản gói Tiêu chuẩn hoặc Nâng cao để xem Tình trạng hiệu lực. Nếu chưa có tài khoản Quý khách đăng ký tại đây! | |
Lĩnh vực: | Lao động-Tiền lương, Chính sách, Bảo hiểm |
TÓM TẮT VĂN BẢN
Nội dung tóm tắt đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!
tải Quyết định 1987/QĐ-TTg
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ ---------------------- Số: 1987/QĐ-TTg | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------------------- Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013 |
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW; - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng; - Văn phòng Tổng Bí thư; - Văn phòng Chủ tịch nước; - Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội - Văn phòng Quốc hội; - Tòa án nhân dân tối cao; - Viện kiểm sát nhân dân tối cao; - Kiểm toán Nhà nước; - Ngân hàng Chính sách xã hội; - Ngân hàng Phát triển Việt Nam; - UBTW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các Thành viên Ban Chỉ đạo; - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo; - Lưu: Văn thư, KTTH (3b). | KT. THỦ TƯỚNG PHÓ THỦ TƯỚNG Vũ Văn Ninh |
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1987/QĐ-TTg ngày 31 tháng 10 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ)
Nội dung công việc | Cơ quan chủ trì | Cơ quan phối hợp | Thời gian hoàn thành |
I. Các nhiệm vụ thực hiện từ năm 2013 và các năm tiếp theo: | |||
1. Trình Chính phủ ban hành Nghị định về chính sách tinh giản biên chế. | Bộ Nội vụ | Ban Tổ chức Trung ương, Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý I năm 2014 |
2. Trình Chính phủ xem xét mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang trên cơ sở khả năng ngân sách nhà nước, chỉ số giá tiêu dùng và tốc độ tăng trưởng kinh tế. | Bộ Nội vụ | Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, ngành liên quan | Năm 2014 và các năm tiếp theo |
3. Trình Chính phủ các văn bản về chính sách tiền lương đối với khu vực doanh nghiệp: | |||
a) Nghị định điều chỉnh mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý IV năm 2013 và các năm tiếp theo. |
b) Trình Chính phủ để trình Quốc hội ban hành Luật Tiền lương tối thiểu. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Năm 2015. |
c) Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Tiền lương tối thiểu. | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Sau khi Luật Tiền lương tối thiểu được Quốc hội thông qua. | |
4. Trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ các văn bản về chính sách bảo hiểm xã hội: | |||
a) Nghị định điều chỉnh lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội và trợ cấp hàng tháng đối với cán bộ xã đã nghỉ việc. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Năm 2014 và các năm tiếp theo |
b) Quyết định triển khai thực hiện thí điểm bảo hiểm hưu trí bổ sung ở Việt Nam. | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý IV năm 2013. | |
c) Trình Chính phủ để trình Quốc hội Luật Bảo hiểm xã hội sửa đổi. | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Tháng 12 năm 2013. | |
d) Nghị định hướng dẫn thi hành Luật Bảo hiểm xã hội sửa đổi. | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Sau khi Luật Bảo hiểm xã hội sửa đổi được Quốc hội thông qua. | |
5. Nghị định điều chỉnh trợ cấp, phụ cấp ưu đãi đối với người có công với cách mạng. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Năm 2014 và các năm tiếp theo |
6. Trình Chính phủ ban hành các văn bản về đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn với kết quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập tại Tiết b Điểm 3 Kết luận số 63-KL/TW: | |||
a) Nghị định về đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gán với kết quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập. | Bộ Tài chính | Các Bộ, ngành liên quan và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Quý I năm 2014 và các năm tiếp theo |
b) Nghị định về đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn với kết quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập ngành Giáo dục và Đào tạo. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý I năm 2014 |
c) Rà soát lại Nghị định số 85/2012/NĐ-CP cho phù hợp với Kết luận số 63-KL/TW. Trường hợp cần thiết trình Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định này. | Bộ Y tế | Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý I năm 2014 |
d) Nghị định về đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn với kết quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập ngành Khoa học và Công nghệ (thay thế Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 96/2010/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 115/2005/NĐ-CP và Nghị định số 80/2007/NĐ-CP). | Bộ Khoa học và Công nghệ | Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý I năm 2014 |
đ) Nghị định về đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn với kết quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý I năm 2014 |
7. Trình Chính phủ các giải pháp tạo nguồn cải cách tiền lương tại Tiết c Điểm 3 Kết luận số 63-KL/TW. | Bộ Tài chính | Các Bộ, ngành liên quan và các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Quý I năm 2014 và các năm tiếp theo |
8. Ban hành kế hoạch triển khai thực hiện đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn với kết quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện các giải pháp tạo nguồn cải cách tiền lương thuộc phạm vi quản lý. | Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc chính phủ và UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương | Các Bộ, cơ quan liên quan | Quý II năm 2014 |
9. Thực hiện phổ biến tuyên truyền đến các cấp và các ngành, người dân để nâng cao nhận thức về ý nghĩa, vai trò đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương đối với khu vực sự nghiệp công lập. | Bộ Thông tin và Truyền thông | Bộ Tài chính, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế, Bộ Khoa học và Công nghệ, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch và các Bộ, cơ quan liên quan | Quý IV năm 2013 và các năm tiếp theo |
II. Nhiệm vụ xây dựng các Đề án về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công với cách mạng đến năm 2020 trình Hội nghị Trung ương. | |||
1. Đề án cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong các doanh nghiệp đến năm 2020: | |||
a) Nghiên cứu cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức. | Bộ Nội vụ | Bộ Tài chính, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, cơ quan liên quan | Các Bộ, cơ quan chủ trì Đề án chi tiết xây dựng kế hoạch nghiên cứu và định kỳ báo cáo kết quả về Bộ Nội vụ để tổng hợp theo kế hoạch của Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công |
b) Nghiên cứu cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức khu vực Đảng, Mặt trận và các đoàn thể. | Ban Tổ chức Trung ương | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | |
c) Nghiên cứu cải cách chính sách tiền lương đối với lực lượng vũ trang. | Bộ Quốc phòng, Bộ Công an | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | |
d) Nghiên cứu cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức trong các cơ quan Tòa án nhân dân và Viện kiểm sát nhân dân. | Tòa án nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân tối cao | Các Bộ, cơ quan liên quan | |
đ) Nghiên cứu các giải pháp tạo nguồn để thực hiện cải cách chính sách tiền lương. | Bộ Tài chính | Các Bộ, cơ quan liên quan | |
e) Nghiên cứu cải cách chính sách tiền lương đối với khu vực doanh nghiệp. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Bộ Nội vụ, Bộ Tài chính và các Bộ, cơ quan liên quan | |
g) Tổng hợp Đề án cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động trong các doanh nghiệp đến năm 2020. | Bộ Nội vụ | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội và các Bộ, cơ quan liên quan | |
2. Đề án đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn đối với đơn vị sự nghiệp công lập: | |||
a) Nghiên cứu đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn đối với đơn vị sự nghiệp công lập ngành Giáo dục và Đào tạo trên cơ sở nguyên tắc, cơ chế chung đối với đơn vị sự nghiệp công lập. | Bộ Giáo dục và Đào tạo | Các Bộ, cơ quan liên quan | Theo kế hoạch của Ban Chỉ đao Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công Theo kế hoạch của Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công |
b) Nghiên cứu đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn đối với đơn vị sự nghiệp công lập ngành Y tế trên cơ sở nguyên tắc, cơ chế chung đối với đơn vị sự nghiệp công lập. | Bộ Y tế | Các Bộ, cơ quan liên quan | |
c) Nghiên cứu đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn đối với đơn vị sự nghiệp công lập ngành Khoa học và Công nghệ trên cơ sở nguyên tắc, cơ chế chung đối với đơn vị sự nghiệp công lập. | Bộ Khoa học và Công nghệ | Các Bộ, cơ quan liên quan | |
d) Nghiên cứu đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn đối với đơn vị sự nghiệp công lập ngành Văn hóa, Thể thao và Du lịch trên cơ sở nguyên tắc, cơ chế chung đối với đơn vị sự nghiệp công lập. | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | Các Bộ, cơ quan liên quan | |
đ) Tổng hợp Đề án đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn với kết quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập. | Bộ Tài chính | Các Bộ, cơ quan liên quan | |
3. Đề án cải cách chính sách bảo hiểm xã hội đến năm 2020. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Bộ, cơ quan liên quan | Theo kế hoạch của Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công |
4. Đề án cải cách chính sách ưu đãi người có công với cách mạng đến năm 2020. | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | Các Bộ, cơ quan liên quan | Theo kế hoạch của Ban Chỉ đạo Trung ương về cải cách chính sách tiền lương, bảo hiểm xã hội và ưu đãi người có công |